Quyết định 37/2016/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020
Số hiệu: | 37/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Người ký: | Nguyễn Thành Long |
Ngày ban hành: | 21/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2016/QĐ-UBND |
Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 21 tháng 12 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị quyết số 39/2016/NQ-HĐND ngày 04 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu phê duyệt phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020;
Căn cứ Nghị quyết số 66/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu phê duyệt điều chỉnh tỷ lệ điều tiết các khoản thu phân chia giữa ngân sách cấp tỉnh và ngân sách huyện Tân Thành thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020;
Căn cứ Công văn số 550A/HĐND-VP ngày 20/12/2016 của Thường trực HĐND tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung một số nội dung về phân cấp nguồn thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017-2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 4501A/STC-TTr ngày 20 tháng 12 năm 2016 về việc đề nghị ban hành quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách thuộc tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này nội dung phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 (chi tiết theo Phụ lục số 01 và Phụ lục số 02 đính kèm).
Hàng năm, căn cứ khả năng cân đối của ngân sách cấp tỉnh, cấp huyện (huyện, thị xã, thành phố); Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện quyết định tăng thêm số bổ sung cân đối ngân sách từ ngân sách cấp tỉnh cho ngân sách cấp huyện, từ ngân sách cấp huyện cho ngân sách cấp xã (xã, phường, thị trấn) so với năm đầu thời kỳ ổn định ngân sách.
Trường hợp đặc biệt có phát sinh nguồn thu từ dự án mới đi vào hoạt động trong thời kỳ ổn định ngân sách làm ngân sách cấp huyện, cấp xã tăng thu lớn thì so tăng thu phải nộp về ngân sách cấp tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 thay thế Quyết định số 58/2010/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phân chia các nguồn thu giữa các cấp ngân sách thuộc tỉnh thời kỳ ổn định ngân sách 2011-2015 và Quyết định số 04/2012/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 58/2010/QĐ-UBND ngày 27 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước, Cục trưởng Cục thuế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CẤP NGUỒN THU, TỶ LỆ PHẦN TRĂM PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CÁP NGÂN SÁCH THUỘC TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2016/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
Stt |
Tên khoản thu |
Ngân sách cấp tỉnh |
Ngân sách cấp huyện |
Ngân sách cấp xã |
||||
Ngân sách xã, thị trấn |
Ngân sách phường |
|||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
|||
I |
Các khoản thu mỗi cấp ngân sách (tỉnh, huyện, xã) được hưởng 100% |
|
|
|
|
|||
1 |
Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết, kể cả hoạt động xổ số điện toán |
100% |
|
|
|
|||
2 |
Thuế sử dụng đất nông nghiệp |
|
|
|
|
|||
2.1 |
Thuế sử dụng đất nông nghiệp thu từ cá nhân kinh doanh |
|
|
100% |
100% |
|||
2.2 |
Thuế sử dụng đất nông nghiệp thu trên địa bàn huyện Côn Đảo |
|
100% |
|
|
|||
2.3 |
Thuế sử dụng đất nông nghiệp thư từ các đối tượng còn lại: nông trường, hợp tác xã ... trên địa bàn cấp huyện còn lại |
100% |
|
|
|
|||
3 |
Lệ phí trước bạ |
|
|
|
|
|||
3.1 |
Lệ phí trước bạ nhà, đất phát sinh trên địa bàn xã, thị trấn |
|
|
100% |
|
|||
3.2 |
Lệ phí trước bạ nhà, đất phát sinh trên địa bàn phường |
|
100% |
|
|
|||
3.3 |
Lệ phí trước bạ khác |
|
100% |
|
|
|||
4 |
Tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, nhà ở tái định cư (bao gồm cả đất), cơ sở nhà đất thuộc sở hữu nhà nước |
|
|
|
|
|||
4.1 |
Trường hợp có cơ chế riêng thì thực hiện theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền |
Tỷ lệ điều tiết thực hiện theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền |
||||||
4.2 |
Tiền cho thuê và bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, nhà ở tái định cư (bao gồm cả đất), cơ sở nhà đất thuộc sở hữu nhà nước còn lại |
100% |
|
|
|
|||
5 |
Thuê sử dụng đất phi nông nghiệp |
|
|
100% |
100% |
|||
6 |
Lệ phí môn bài |
|
|
|
|
|||
6.1 |
Lệ phí môn bài thu từ đơn vị sự nghiệp công lập (không bao gồm đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện cổ phần hóa) |
|
|
|
|
|||
|
- Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cấp tỉnh quản lý |
100% |
|
|
|
|||
|
- Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cấp huyện quản lý |
|
100% |
|
|
|||
6.2 |
Lệ phí môn bài thu từ doanh nghiệp; doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập cổ phần hóa chuyển từ thành phần kinh tế nhà nước sang thành phần kinh tế ngoài quốc doanh (gọi tắt là doanh nghiệp cổ phần hóa); cá nhân kinh doanh |
|
|
|
|
|||
6.2.1 |
Lệ phí môn bài thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp nhà nước |
|
|
|
|
|||
|
- Địa bàn huyện Côn Đảo |
|
100% |
|
|
|||
|
- Địa bàn cấp huyện còn lại |
100% |
|
|
|
|||
6.2.2 |
Lệ phí môn bài thu từ doanh nghiệp khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh |
|
|
|
|
|||
6.2.2.1 |
Lệ phí môn bài thu từ doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập cổ phần hóa chuyển từ thành phần kinh tế nhà nước sang thành phần kinh tế ngoài quốc doanh (gọi tắt là doanh nghiệp cổ phần hóa) |
|
|
|
|
|||
|
- Địa bàn huyện Côn Đào |
|
100% |
|
|
|||
|
- Địa bàn cấp huyện còn lại |
100% |
|
|
|
|||
6.2.2.2 |
Lệ phí môn bài thu từ doanh nghiệp khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh (không bao gồm doanh nghiệp cổ phần hóa) |
|
|
|
|
|||
6.2.2.2.1 |
Lệ phí môn bài thu từ doanh nghiệp khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh (không bao gồm doanh nghiệp cổ phần hóa) do Cục thuế tỉnh trực tiếp thu |
|
|
|
|
|||
|
- Địa bàn huyện Côn Đảo |
|
100% |
|
|
|||
|
- Địa bàn thành phố Vũng Tàu |
|
100% |
|
|
|||
|
- Địa bàn huyện Tân Thành |
|
100% |
|
|
|||
|
- Địa bàn cấp huyện còn lại |
100% |
|
|
|
|||
6.2.2.2.2 |
Lệ phí môn bài thu từ doanh nghiệp khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh (không bao gồm doanh nghiệp cổ phần hóa) do Chi Cục thuế cấp huyện trực tiếp thu |
|
100% |
|
|
|||
6.2.3 |
Lệ phí môn bài thu từ cá nhân kinh doanh |
|
|
|
|
|||
|
- Địa bàn huyện Côn Đảo |
|
100% |
|
|
|||
|
- Địa bàn cấp huyện còn lại |
|
|
100% |
100% |
|||
7 |
Các khoản thu hồi vốn của ngân sách địa phương đầu tư tại các tổ chức kinh tế; thu cổ tức, lợi nhuận được chia tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có vốn góp của nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh đại diện chủ sở hữu; thu phần lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh đại diện chủ sở hữu |
100% |
|
|
|
|||
8 |
Thu từ quỹ dự trữ tài chính |
100% |
|
|
|
|||
9 |
Các khoản phí, lệ phí phần nộp ngân sách theo quy định (không bao gồm lệ phí trước bạ, lệ phí môn bài) |
|
|
|
|
|||
|
Đơn vị cấp tỉnh quản lý và tổ chức thu |
100% |
|
|
|
|||
|
Đơn vị cấp huyện quản lý và tổ chức thu |
|
100% |
|
|
|||
|
Đơn vị cấp xã quản lý và tổ chức thu |
|
|
100% |
100% |
|||
10 |
Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác |
|
|
100% |
100% |
|||
11 |
Thu sự nghiệp, phần nộp ngân sách theo quy định của pháp luật |
|
|
|
|
|||
|
Đơn vị cấp tỉnh quản lý và tổ chức thu |
100% |
|
|
|
|||
|
Đơn vị cấp huyện quản lý và tổ chức thu |
|
100% |
|
|
|||
|
Đơn vị cấp xã quản lý và tổ chức thu |
|
|
100% |
100% |
|||
12 |
Thu huy động, đóng góp của cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật |
|
|
|
|
|||
|
- Cấp tỉnh huy động |
100% |
|
|
|
|||
|
- Cấp huyện huy động |
|
100% |
|
|
|||
|
- Cấp xã huy động |
|
|
100% |
100% |
|||
13 |
Huy động đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng theo quy định tại khoản 6, Điều 7, Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 |
100% |
|
|
|
|||
14 |
Thu xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan nhà nước địa phương quyết định thực hiện thực hiện xử phạt, tịch thu |
|
|
|
|
|||
|
Cơ quan nhà nước cấp tỉnh ra quyết định |
100% |
|
|
|
|||
|
Cơ quan nhà nước cấp huyện ra quyết định |
|
100% |
|
|
|||
|
Cơ quan nhà nước cấp xã ra quyết định |
|
|
100% |
100% |
|||
15 |
Thu kết dư |
|
|
|
|
|||
|
Ngân sách cấp tỉnh |
100% |
|
|
|
|||
|
Ngân sách cấp huyện |
|
100% |
|
|
|||
|
Ngân sách cấp xã |
|
|
100% |
100% |
|||
16 |
Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên |
|
|
|
|
|||
|
Bổ sung từ ngân sách Trung ương |
100% |
|
|
|
|||
|
Bổ sung từ ngân sách cấp tỉnh |
|
100% |
|
|
|||
|
Bổ sung từ ngân sách cấp huyện |
|
|
100% |
100% |
|||
17 |
Thu chuyển nguồn ngân sách từ ngân sách năm trước sang ngân sách năm sau |
|
|
|
|
|||
|
Ngân sách cấp tỉnh |
100% |
|
|
|
|||
|
Ngân sách cấp huyện |
|
100% |
|
|
|||
|
Ngân sách cấp xã |
|
|
100% |
100% |
|||
18 |
Viện trợ không hoàn lại của các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài |
|
|
|
|
|||
|
Viện trợ cho cấp tỉnh |
100% |
|
|
|
|||
|
Viện trợ cho cấp huyện |
|
100% |
|
|
|||
|
Viện trợ cho cấp xã |
|
|
100% |
100% |
|||
19 |
Thu khác ngân sách theo quy định của pháp luật |
|
|
|
|
|||
19.1 |
Trường hợp có văn bản hướng dẫn riêng của cơ quan có thẩm quyền thì thực hiện theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền |
Tỷ lệ điều tiết thực hiện theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền |
||||||
19.2 |
Thu khác ngân sách theo quy định của pháp luật còn lại |
|
|
|
|
|||
|
Cấp tỉnh quyết định |
100% |
|
|
|
|||
|
Cấp huyện quyết định |
|
100% |
|
|
|||
|
Cấp xã quyết định |
|
|
100% |
100% |
|||
20 |
Thu tiền sử dụng khu vực biển (phần NSĐP được hưởng theo quy định) |
100% |
|
|
|
|||
21 |
Thuế bảo vệ môi trường |
100% phần NSTW điều tiết cho NSĐP |
|
|
|
|||
22 |
Thu cấp quyền khai thác tài nguyên nước (phần NSĐP được hưởng theo quy định) |
100% |
|
|
|
|||
II |
Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa các cấp ngân sách địa phương |
|
|
|
|
|||
1 |
Thuế giá trị gia tăng (GTGT) không kể thuế GTGT hàng hóa nhập khẩu, thuế GTGT thu từ hoạt động xổ số kiến thiết, hoạt động xổ số điện toán |
|
|
|
|
|||
1.1 |
Thuế GTGT thu từ đơn vị sự nghiệp công lập (không bao gồm đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện cổ phần hóa) |
|
|
|
|
|||
|
- Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cấp tỉnh quản lý |
100% |
|
|
|
|||
|
- Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cấp huyện quản lý |
|
100% |
|
|
|||
1.2 |
Thuế GTGT thu từ doanh nghiệp; doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập cổ phần hóa chuyển từ thành phần kinh tế nhà nước sang thành phần kinh tế ngoài quốc doanh (gọi tắt là doanh nghiệp cổ phần hóa); cá nhân kinh doanh |
|
|
|
|
|||
1.2.1 |
Thuế GTGT thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp nhà nước |
|
|
|
|
|||
1.2.1.1 |
Thuế GTGT từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp nhà nước có trụ sở chính nằm ngoài địa bàn bàn tỉnh có hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng và chuyển nhượng bất động sản trên địa bàn tỉnh (gọi tắt là doanh nghiệp vãng lai) |
|
100% phần NSTW điều tiết cho NSĐP |
|
|
|||
1.2.1.2 |
Thuế GTGT thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp nhà nước (không bao gồm doanh nghiệp vãng lai) |
|
|
|
|
|||
|
- Địa bàn huyện Côn Đảo |
|
100% phần NSTW điều tiết cho NSĐP |
|
|
|||
|
- Địa bàn cấp huyện còn lại |
100% phần NSTW điều tiết cho NSĐP |
|
|
|
|||
1.2.2 |
Thuế GTGT thu từ doanh nghiệp khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh |
|
|
|
|
|||
1.2.2.1 |
Thuế GTGT thu từ doanh nghiệp khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh có trụ sở chính nằm ngoài địa bàn bàn tỉnh có hoạt động kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng và chuyển nhượng bất động sản trên địa bàn tỉnh (gọi tắt là doanh nghiệp vãng lai) |
|
100% phần NSTW điều tiết cho NSĐP |
|
|
|||
1.2.2.2 |
Thuế GTGT thu từ doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập cổ phần hóa chuyển từ thành phần kinh tế nhà nước sang thành phần kinh tế ngoài quốc doanh (gọi tắt là doanh nghiệp cổ phần hóa) |
|
|
|
|
|||
|
- Địa bàn huyện Côn Đảo |
|
100% phần NSTW điều tiết cho NSĐP |
|
|
|||
|
- Địa bàn cấp huyện còn lại |
100% phần NSTW điều tiết cho NSĐP |
|
|
|
|||
1.2.2.3 |
Thuế GTGT thu từ doanh nghiệp khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh còn lại (không bao gồm doanh nghiệp vãng lai và doanh nghiệp cổ phần hóa) |
|
|
|
|
|||
1.2.2.3.1 |
Thuế GTGT thu từ doanh nghiệp khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh còn lại (không bao gồm doanh nghiệp vãng lai và doanh nghiệp cổ phần hóa) do Cục thuế tỉnh trực tiếp thu |
|
|
|
|
|||
|
- Địa bàn thành phố Vũng Tàu |
67% phần NSTW điều tiết cho NSĐP |
33% phần NSTW điều tiết cho NSĐP |
|
|
|||
|
- Địa bàn huyện Tân Thành |
64% phần NSTW điều tiết cho NSĐP |
36% phần NSTW điều tiết cho NSĐP |
|
|
|||
|
- Địa bàn cấp huyện còn lại |
100% phần NSTW điều tiết cho NSĐP |
|
|
|
|||
1.2.2.3.2 |
Thuế GTGT thu từ doanh nghiệp khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh còn lại (không bao gồm doanh nghiệp vãng lai và doanh nghiệp cổ phần hóa) do Chi Cục thuế cấp huyện trực tiếp thu |
|
100% phần NSTW điều tiết cho NSĐP |
|
|
|||
1.2.3 |
Thuế GTGT thu từ cá nhân kinh doanh |
|
|
|
|
|||
1.2.3.1 |
Trên địa bàn huyện Châu Đức: |
|
|
|
|
|||
|
- Đối với địa bàn xã Kim Long |
|
80% phần NSTW điều tiết cho NSĐP |
20% phần NSTW điều tiết cho NSĐP |
|
|||
|
- Đối với địa bàn thị trấn Ngãi Giao |
|
50% phần NSTW điều tiết cho NSĐP |
50% phần NSTW điều tiết cho NSĐP |
|
|||
|
- Đối với địa bàn các xã còn lại |
|
|
100% phần NSTW điều tiết cho NSĐP |
|
|||
1.2.3.2 |
Trên địa bàn thành phố Bà Rịa |
|
|
|
|
|||
|
- Đối với địa bàn phường Phước Trung |
|
94% phần NSTW điều tiết cho NSĐP |
|
6% phần NSTW điều tiết cho NSĐP |
|||
|
- Đối với địa bàn các phường còn lại |
|
70% phần NSTW điều tiết cho NSĐP |
|
30% phần NSTW điều tiết cho NSĐP |
|||
|
- Đối với địa bàn các xã |
|
50% phần NSTW điều tiết cho NSĐP |
50% phần NSTW điều tiết cho NSĐP |
|
|||
1.2.3.3 |
Trên địa bàn thành phố Vũng Tàu |
|
|
|
|
|||
|
- Đối với địa bàn các phường |
|
50% phần NSTW điều tiết cho NSĐP |
|
50% phần NSTW điều tiết cho NSĐP |
|||
|
- Đối với địa bàn xã Long Sơn |
|
|
100% phần NSTW điều tiết cho NSĐP |
|
|||
1.2.3.4 |
Trên địa bàn huyện Côn Đảo |
|
100% phần NSTW điều tiết cho NSĐP |
|
|
|||
1.2.3.5 |
Địa bàn cấp huyện còn lại |
|
50% phần NSTW điều tiết cho NSĐP |
50% phần NSTW điều tiết cho NSĐP |
|
|||
2 |
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) không kể thuế TNDN hàng hóa nhập khẩu, thuế TNDN thu từ hoạt động xổ số kiến thiết, hoạt động xổ số điện toán |
|
|
|
|
|||
2.1 |
Thuế TNDN thu từ đơn vị sự nghiệp công lập (không bao gồm đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện cổ phần hóa) |
|
|
|
|
|||
|
- Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cấp tỉnh quản lý |
100% |
|
|
|
|||
|
- Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cấp huyện quản lý |
|
100% |
|
|
|||
2.2 |
Thuế TNDN thu từ doanh nghiệp; doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập cổ phần hóa chuyển từ thành phần kinh tế nhà nước sang thành phần kinh tế ngoài quốc doanh (gọi tắt là doanh nghiệp cổ phần hóa) |
|
|
|
|
|||
2.2.1 |
Thuế TNDN thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp nhà nước |
|
|
|
|
|||
2.2.1.1 |
Thuế TNDN thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp nhà nước có trụ sở chính ngoài tỉnh có hoạt động chuyển nhượng bất động sản trên địa bàn tỉnh (gọi tất là doanh nghiệp vãng lai) |
|
100% phần NSTW điều tiết cho NSĐP |
|
|
|||
2.2.1.2 |
Thuế TNDN thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp nhà nước (không bao gồm doanh nghiệp vãng lai) |
|
|
|
|
|||
|
- Địa bàn huyện Côn Đảo |
|
100% phần NSTW điều tiết cho NSĐP |
|
|
|||
|
- Địa bàn cấp huyện còn lại |
100% phần NSTW điều tiết cho NSĐP |
|
|
|
|||
2.2.2 |
Thuế TNDN thu từ doanh nghiệp khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh |
|
|
|
|
|||
2.2.2.1 |
Thuế TNDN thu từ doanh nghiệp khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh có trụ sở chính ngoài tỉnh có hoạt động chuyển nhượng bất động sản trên địa bàn tỉnh (gọi tắt là doanh nghiệp vãng lai) |
|
100% phần NSTW điều tiết cho NSĐP |
|
|
|||
2.2.2.2 |
Thuế TNDN thu từ doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập cổ phần hóa chuyển từ thành phần kinh tế nhà nước sang thành phần kinh tế ngoài quốc doanh (gọi tắt là doanh nghiệp cổ phần hóa) |
|
|
|
|
|||
|
- Địa bàn huyện Côn Đảo |
|
100% phần NSTW điều tiết cho NSĐP |
|
|
|||
|
- Địa bàn cấp huyện còn lại |
100% phần NSTW điều tiết cho NSĐP |
|
|
|
|||
2.2.2.3 |
Thuế TNDN thu từ doanh nghiệp khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh còn lại (không bao gồm doanh nghiệp vãng lai và doanh nghiệp cổ phần hóa) |
|
|
|
|
|||
2.2.2.3.1 |
Thuế TNDN thu từ doanh nghiệp khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh còn lại (không bao gồm doanh nghiệp vãng lai và doanh nghiệp cổ phần hóa) do Cục thuế tỉnh trực tiếp thu |
|
|
|
|
|||
|
- Địa bàn thành phố Vũng Tàu |
67% phần NSTW điều tiết cho NSĐP |
33% phần NSTW điều tiết cho NSĐP |
|
|
|||
|
- Địa bàn huyện Tân Thành |
64% phần NSTW điều tiết cho NSĐP |
36% phần NSTW điều tiết cho NSĐP |
|
|
|||
|
- Địa bàn cấp huyện còn lại |
100% phần NSTW điều tiết cho NSĐP |
|
|
|
|||
2.2.2.3.2 |
Thuế TNDN thu từ doanh nghiệp khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh còn lại (không bao gồm doanh nghiệp vãng lai và doanh nghiệp cổ phần hóa) do Chi Cục thuế cấp huyện trực tiếp thu |
|
100% phần NSTW điều tiết cho NSĐP |
|
|
|||
3 |
Thuế TTĐB thu từ hàng hóa dịch vụ trong nước (không kế thuế TTĐB thu từ hoạt động xổ số kiến thiết, hoạt động xổ số điện toán |
|
|
|
|
|||
3.1 |
Thuế TTĐB thu từ đơn vị sự nghiệp công lập (không bao gồm đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện cổ phần hóa) |
|
|
|
|
|||
|
- Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cấp tỉnh quản lý |
100% |
|
|
|
|||
|
- Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cấp huyện quản lý |
|
100% |
|
|
|||
3.2 |
Thuế TTĐB thu từ doanh nghiệp; doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập cổ phần hóa chuyển từ thành phần kinh tế nhà nước sang thành phần kinh tế ngoài quốc doanh (gọi tắt là doanh nghiệp cổ phần hóa); cá nhân kinh doanh |
|
|
|
|
|||
3.2.2 |
Thuế TTĐB thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp nhà nước |
|
|
|
|
|||
|
- Địa bàn huyện Côn Đảo |
|
100% phần NSTW điều tiết cho NSĐP |
|
|
|||
|
- Địa bàn cấp huyện còn lại |
100% phần NSTW điều tiết cho NSĐP |
|
|
|
|||
3.2.2 |
Thuế TTĐB thu từ doanh nghiệp khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh |
|
|
|
|
|||
3.2.2.1 |
Thuế TTĐB thu từ doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập cổ phần hóa chuyển từ thành phần kinh tế nhà nước sang thành phần kinh tế ngoài quốc doanh (gọi tắt là doanh nghiệp cổ phần hóa) |
|
|
|
|
|||
|
- Địa bàn huyện Côn Đảo |
|
100% phần NSTW điều tiết cho NSĐP |
|
|
|||
|
- Địa bàn cấp huyện còn lại |
100% phần NSTW điều tiết cho NSĐP |
|
|
|
|||
3.2.2.2 |
Thuế TTĐB thu từ doanh nghiệp khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh còn lại (không bao gồm doanh nghiệp cổ phần hóa) |
|
|
|
|
|||
3.2.2.2.1 |
Thuế TTĐB thu từ doanh nghiệp khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh còn lại (không bao gồm doanh nghiệp cổ phần hóa) do Cục thuế tỉnh trực tiếp thu |
|
|
|
|
|||
|
- Địa bàn thành phố Vũng Tàu |
67% phần NSTW điều tiết cho NSĐP |
33% phần NSTW điều tiết cho NSĐP |
|
|
|||
|
- Địa bàn huyện Tân Thành |
64% phần NSTW điều tiết cho NSĐP |
3 6% phần NSTW điều tiết cho NSĐP |
|
|
|||
|
- Địa bàn cấp huyện còn lại |
100% phần NSTW điều tiết cho NSĐP |
|
|
|
|||
3.2.2.2.2 |
Thuế TTĐB thu từ doanh nghiệp khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh còn lại (không bao gồm doanh nghiệp cổ phần hóa) do Chi Cục thuế cấp huyện trực tiếp thu |
|
100% phần NSTW điều tiết cho NSĐP |
|
|
|||
3.2.3 |
Thuế TTĐB thu từ cá nhân kinh doanh |
|
|
|
|
|||
|
- Địa bàn huyện Côn Đảo |
|
100% phần NSTW điều tiết cho NSĐP |
|
|
|||
|
- Địa bàn thành phố Vũng Tàu |
|
50% phần NSTW điều tiết cho NSĐP |
|
50% phần NSTW điều tiết cho NSĐP |
|||
|
- Địa bàn cấp huyện còn lại |
|
50% phần NSTW điều tiết cho NSĐP |
|
50% phần NSTW điều tiết cho NSĐP |
|||
4 |
Thuế tài nguyên (không kể tài nguyên thu từ các hoạt động dầu, khí) |
|
|
|
|
|||
4.1 |
Thuế tài nguyên thu từ đơn vị sự nghiệp công lập (không bao gồm đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện cổ phần hóa) |
|
|
|
|
|||
|
- Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cấp tỉnh quản lý |
100% |
|
|
|
|||
|
- Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cấp huyện quản lý |
|
100% |
|
|
|||
4.2 |
Thuế tài nguyên thu từ doanh nghiệp; doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập cổ phần hóa chuyển từ thành phần kinh tế nhà nước sang thành phần kinh tế ngoài quốc doanh (gọi tắt là doanh nghiệp cổ phần hóa); cá nhân kinh doanh |
|
|
|
|
|||
4.2.1 |
Thuế tài nguyên thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp nhà nước |
|
|
|
|
|||
|
- Địa bàn huyện Côn Đảo |
|
100% |
|
|
|||
|
- Địa bàn cấp huyện còn lại |
100% |
|
|
|
|||
4.2.2 |
Thuế tài nguyên thu từ các doanh nghiệp khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh |
|
|
|
|
|||
4.2.2.1 |
Thuế tài nguyên thu từ các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập cổ phần hóa chuyển từ thành phần kinh tế nhà nước sang thành phần kinh tế ngoài quốc doanh (gọi tắt là doanh nghiệp cổ phần hóa) |
|
|
|
|
|||
|
- Địa bàn huyện Côn Đào |
|
100% |
|
|
|||
|
- Địa bàn cấp huyện còn lại |
100% |
|
|
|
|||
4.2.2.2 |
Thuế tài nguyên từ doanh nghiệp khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh (không bao gồm doanh nghiệp cổ phần hóa) |
|
|
|
|
|||
4.2.2.2.1 |
Thuế tài nguyên từ doanh nghiệp khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh (không bao gồm doanh nghiệp cổ phần hóa) do Cục thuế tỉnh trực tiếp thu |
|
|
|
|
|||
|
- Địa bàn huyện Côn Đảo |
|
100% |
|
|
|||
|
- Địa bàn thành phố Vũng Tàu |
|
100% |
|
|
|||
|
- Địa bàn huyện Tân Thành |
|
100% |
|
|
|||
|
- Địa bàn cấp huyện còn lại |
100% |
|
|
|
|||
4.2.2.2.2 |
Thuế tài nguyên từ doanh nghiệp khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh (không bao gồm doanh nghiệp cổ phần hóa) do Chi Cục thuế cấp huyện trực tiếp thu |
|
100% |
|
|
|||
4.2.3 |
Thuế tài nguyên thu từ cá nhân kinh doanh |
|
|
|
|
|||
|
- Địa bàn huyện Côn Đảo |
|
100% |
|
|
|||
|
- Địa bàn cấp huyện còn lại |
|
50% |
50% |
50% |
|||
5 |
Thuế thu nhập cá nhân |
|
|
|
|
|||
|
- Thuế thu nhập cá nhân (không bao gồm thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công) do Chi Cục thuế cấp huyện trực tiếp thu |
|
100% phần NSTW điều tiết cho NSĐP |
|
|
|||
|
- Thuế thu nhập cá nhân còn lại |
100% phần NSTW điều tiết cho NSĐP |
|
|
|
|||
6 |
Tiền sử dụng đất |
|
|
|
|
|||
6.1 |
Tiền sử dụng đất thu từ các dự án có cơ chế riêng (như dự án thực hiện theo cơ chế nhà nước thanh toán bằng quỹ đất cho nhà đầu tư, qua thực hiện công tác đấu giá, thực hiện cam kết của cơ quan nhà nước có thẩm quyền với nhà đầu tư ...) hoặc các dự án có ảnh hưởng lớn đến cân đối thu-chi NSĐP thì được thực hiện riêng theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền |
Tỷ lệ điều tiết thực hiện theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền |
||||||
6.2 |
Tiền sử dụng đất còn lại (không bao gồm tiền sử dụng đất thu từ các dự án có cơ chế riêng (như dự án thực hiện theo cơ chế nhà nước thanh toán bàng quỹ đất cho nhà đầu tư, qua thực hiện công tác đấu giá, thực hiện cam kết của cơ quan nhà nước có thẩm quyền với nhà đầu tư ...) hoặc các dự án có ảnh hưởng lớn đến cân đối thu- chi NSĐP) |
|
|
|
|
|||
|
- Địa bàn huyện Côn Đảo |
|
100% |
|
|
|||
|
- Địa bàn cấp huyện còn lại |
50% |
50% |
|
|
|||
7 |
Tiền thuê đất, thuê mặt nước |
|
|
|
|
|||
7.1 |
Tiền thuê đất thu từ các dự án thực hiện theo cơ chế riêng (như dự án thực hiện theo cơ chế nhà nước thanh toán bằng quỹ đất cho nhà đầu tư, qua thực hiện công tác đấu giá, thực hiện cam kết của cơ quan nhà nước có thẩm quyền với nhà đầu tư...) hoặc các dự án có ảnh hưởng lớn đến cân đối thu-chi NSĐP thì được thực hiện riêng theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền |
Tỷ lệ điều tiết thực hiện theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền |
||||||
7.2 |
Tiền thuê đất còn lại (không bao gồm tiền thuê đất thu từ các dự án thực hiện theo cơ chế riêng (như dự án thực hiện theo cơ chế nhà nước thanh toán bằng quỹ đất cho nhà đầu tư, qua thực hiện công tác đấu giá, thực hiện cam kết của cơ quan nhà nước có thẩm quyền với nhà đầu tư ...) hoặc các dự án có ảnh hưởng lớn đến cân đối thu-chi NSĐP)), tiền thuê mặt nước |
|
|
|
|
|||
7.2.1 |
Trong khu công nghiệp, khu chế xuất |
100% |
|
|
|
|||
7.2.2 |
Ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất |
|
|
|
|
|||
|
- Địa bàn huyện Côn Đảo |
|
100% |
|
|
|||
|
- Địa bàn cấp huyện còn lại |
50% |
50% |
|
|
|||
8 |
Tiền cấp quyền khai thác khoáng sản |
|
|
|
|
|||
8.1 |
Giấy phép do Trung ương cấp |
100% phần NSTW điều tiết cho NSĐP |
|
|
|
|||
8.2 |
Giấy phép do UBND tỉnh cấp |
|
|
|
|
|||
|
- Địa bàn huyện Côn Đảo |
|
100% |
|
|
|||
|
- Địa bàn cấp huyện còn lại |
70% |
30% |
|
|
|||
9 |
Tiền chậm nộp tiền thuế |
|
|
|
|
|||
9.1 |
Tiền chậm nộp tiền thuế (không bao gồm tiền chậm nộp tiền sử dụng đất; tiền chậm nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước) |
|
|
|
|
|||
9.1.1 |
Tiền chậm nộp tiền thuế thu từ các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp nhà nước |
|
|
|
|
|||
|
- Địa bàn huyện Côn Đảo |
|
100% |
|
|
|||
|
- Địa bàn cấp huyện còn lại |
100% |
|
|
|
|||
9.1.2 |
Tiền chậm nộp tiền thuế thu từ các doanh nghiệp khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh |
|
|
|
|
|||
9.1.2.1 |
Tiền chậm nộp tiền thuế thu từ các doanh nghiệp khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh do Cục thuế tỉnh trực tiếp thu |
|
|
|
|
|||
|
- Địa bàn huyện Côn Đảo |
|
100% |
|
|
|||
|
- Địa bàn cấp huyện còn lại |
100% |
|
|
|
|||
9.1.2.2 |
Tiền chậm nộp tiền thuế thu từ các doanh nghiệp khu vực công thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc doanh do Chi Cục thuế cấp huyện trực tiếp thu |
|
100% |
|
|
|||
9.1.3 |
Tiền chậm nộp tiền thuế thu từ cá nhân kinh doanh |
|
100% |
|
|
|||
9.2 |
Tiền chậm nộp tiền sử dụng đất |
|
|
|
|
|||
9.2.1 |
Tiền chậm nộp tiền sử dụng đất thu từ các dự án có cơ chế riêng (như dự án thực hiện theo cơ chế nhà nước thanh toán bằng quỹ đất cho nhà đầu tư, qua thực hiện công tác đấu giá, thực hiện cam kết của cơ quan nhà nước có thẩm quyền với nhà đầu tư ...) hoặc các dự án có ảnh hưởng lớn đến cân đối thu- chi NSĐP thì được thực hiện riêng theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền |
Tỷ lệ điều tiết thực hiện theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền |
||||||
9.2.2 |
Tiền chậm nộp tiền sử dụng đất còn lại (không bao gồm tiền chậm nộp tiền sử dụng đất thu từ các dự án có cơ chế riêng (như dự án thực hiện theo cơ chế nhà nước thanh toán bằng quỹ đất cho nhà đầu tư, qua thực hiện công tác đấu giá, thực hiện cam kết của cơ quan nhà nước có thẩm quyền với nhà đầu tư ...) hoặc các dự án có ảnh hưởng lớn đến cân đối thu- chi NSĐP) |
|
|
|
|
|||
|
- Địa bàn huyện Côn Đảo |
|
100% |
|
|
|||
|
- Địa bàn cấp huyện còn lại |
50% |
50% |
|
|
|||
9.3 |
Tiền chậm nộp tiền thuê đất, thuê mặt nước |
|
|
|
|
|||
9.3.1 |
Tiền chậm nộp tiền thuê đất thu từ các dự án thực hiện theo cơ chế riêng (như dự án thực hiện theo cơ chế nhà nước thanh toán bằng quỹ đất cho nhà đầu tư, qua thực hiện công tác đấu giá, thực hiện cam kết của cơ quan nhà nước có thẩm quyền với nhà đầu tư ...) thì được thực hiện riêng theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền |
Tỷ lệ điều tiết thực hiện theo văn bản của cơ quan có thẩm quyền |
||||||
9.3.2 |
Tiền chậm nộp tiền thuê đất còn lại (không bao gồm tiền chậm nộp tiền thuê đất thu từ các dự án thực hiện theo cơ chế riêng (như dự án thực hiện theo cơ chế nhà nước thanh toán bằng quỹ đất cho nhà đầu tư, qua thực hiện công tác đấu giá, thực hiện cam kết của cơ quan nhà nước có thẩm quyền với nhà đầu tư ...)), tiền chậm nộp tiền thuê mặt nước |
|
|
|
|
|||
9.3.2.1 |
Trong khu công nghiệp, khu chế xuất |
100% |
|
|
|
|||
9.3.2.2 |
Ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất |
|
|
|
|
|||
|
- Địa bàn huyện Côn Đảo |
|
100% |
|
|
|||
|
- Địa bàn cấp huyện còn lại |
50% |
50% |
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHÂN CẤP NHIỆM VỤ CHI GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH THUỘC TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU THỜI KỲ ỔN ĐỊNH NGÂN SÁCH GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2016/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu)
Stt |
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
Cấp xã |
A |
B |
C |
D |
I |
Chi đầu tư phát triển |
Chi đầu tư phát triển |
Chi đầu tư phát triển |
1 |
Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế-xã hội do cấp tỉnh quản lý |
Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế-xã hội do cấp huyện quản lý theo phân cấp Riêng đối với thị xã, thành phố: nhiệm vụ chi trên còn bao gồm chi đầu tư xây dựng các trường phổ thông công lập các cấp, các công trình phúc lợi công cộng khác theo quy định tại Điểm d, Điều 39 Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 |
Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế-xã hội do cấp xã quản lý theo phân cấp |
2 |
Đầu tư và hỗ trợ cho các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích do nhà nước đặt hàng, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật |
|
Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội của xã từ nguồn huy động đóng góp của các tổ chức, cá nhân cho từng dự án nhất định theo quy định của pháp luật, do HĐND cấp xã quyết định đưa vào ngân sách xã quản lý |
3 |
Phần chi đầu tư phát triển trong các chương trình quốc gia do các cơ quan địa phương thực hiện |
Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật |
Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật |
II |
Chi thường xuyên |
Chi thường xuyên |
Chi thường xuyên |
1 |
Các hoạt động kinh tế |
Các hoạt động kinh tế |
Các hoạt động kinh tế |
1.1 |
Sự nghiệp giao thông: duy tu, bảo dưỡng và sửa chữa cầu đường và các công trình giao thông khác; lập biển báo và biện pháp an toàn giao thông trên các tuyến đường do cấp tình quản lý. |
Sự nghiệp giao thông: duy tu, bảo dưỡng và sửa chữa cầu đường và các công trình giao thông nội thị, giao thông khác do cấp huyện quản lý theo phân cấp của tỉnh. |
Sự nghiệp giao thông: duy tu, bảo dưỡng và sửa chữa đường giao thông nông thôn, đường hẻm nội thị và các công trình thuộc cấp xã quản lý theo phân cấp của tỉnh. |
1.2 |
- Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, diêm nghiệp và lâm nghiệp: duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê do cấp tỉnh quản lý; các công trình thủy lợi cấp 1; hoạt động của các trạm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, trung tâm khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư; chi khoanh nuôi, bảo vệ, phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn lợi thủy sản do các đơn vị cấp tỉnh quản lý thực hiện. |
- Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, diêm nghiệp và lâm nghiệp: + Duy tu, bảo dưỡng các tuyến đê do cấp huyện quản lý; các công trình thủy lợi cấp 2; hỗ trợ công tác khuyến nông, khuyến ngư; bảo vệ phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn lợi thủy sản do các đơn vị cấp huyện thực hiện. |
- Sự nghiệp nông nghiệp, thủy lợi, diêm nghiệp và lâm nghiệp: + Duy tu, bảo dưỡng các công trình thủy nông thuộc cấp xã quản lý. + Hỗ trợ công tác khuyến nông, khuyến ngư, khuyến lâm. |
1.3 |
- Sự nghiệp thị chính cấp tỉnh |
- Sự nghiệp thị chính cấp huyện |
- Sự nghiệp thị chính cấp xã |
1.4 |
- Đo đạc, lập bản đồ và lưu trữ hồ sơ địa chính; đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, đăng ký biến động, chỉnh lý hồ sơ địa chính và các hoạt động sự nghiệp địa chính khác do cơ quan cấp tỉnh thực hiện. |
- Đo đạc, lập bản đồ và lưu trữ hồ sơ địa chính; đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, đăng ký biến động, chỉnh lý hồ sơ địa chính và các hoạt động sự nghiệp địa chính khác do cơ quan cấp huyện thực hiện. |
|
1.5 |
- Điều tra cơ bản do cấp tỉnh thực hiện |
- Điều tra cơ bản do đơn vị cấp huyện thực hiện để phục vụ yêu cầu quản lý, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội do cấp huyện thực hiện |
|
1.6 |
- Các hoạt động sự nghiệp về môi trường do cơ quan cấp tỉnh thực hiện |
- Các hoạt động sự nghiệp về môi trường do cơ quan cấp huyện thực hiện theo phân cấp |
- Các hoạt động sự nghiệp về môi trường do cơ quan cấp xã thực hiện theo phân cấp |
1.7 |
- Chi quy hoạch và các sự nghiệp kinh tế khác do cấp tỉnh quản lý |
- Chi quy hoạch và các sự nghiệp kinh tế khác do cấp huyện quản lý |
- Các sự nghiệp kinh tế khác do cấp xã quản lý |
2 |
Các hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo dạy nghề, y tế, xã hội văn hóa thông tin, văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, môi trường, các sự nghiệp khác do địa phương quản lý |
Các hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo, y tế, xã hội, văn hóa, thông tin, thể dục, thể thao và các sự nghiệp khác theo phân cấp của tỉnh |
Các hoạt động sự nghiệp văn hóa, thông tin, thể dục, thể thao, truyền thanh ở cấp xã |
2.1 |
Giáo dục phổ thông, bổ túc văn hóa, phổ thông dân tộc nội trú và các hoạt động giáo dục khác do cấp tỉnh quản lý |
Giáo dục phổ thông, bổ túc văn hóa ở bậc: tiểu học và trung học phổ thông cơ sở; nhà trẻ, mẫu giáo và các hoạt động giáo dục khác do cấp huyện quản lý. Riêng huyện Côn Đảo kể cả bậc giáo dục trung học phổ thông (cấp 3) |
|
2.2 |
Đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, đào tạo nghề, đào tạo ngắn hạn và các hình thức đào tạo bồi dưỡng khác |
Chi công tác đào tạo, bồi dưỡng các trung tâm chính trị. Chi bồi dưỡng và đào tạo lại cán bộ, công chức khối đảng, đoàn thể, quản lý nhà nước cấp huyện, xã |
|
2.3 |
Phòng bệnh, chữa bệnh và các hoạt động y tế khác do các đơn vị cấp tỉnh thực hiện |
Chi phòng bệnh, chữa bệnh và các hoạt động y tế khác do cấp huyện quản lý |
Chi các hoạt động y tế do cấp xã quản lý |
2.4 |
Các trại xã hội, cứu tế xã hội, cứu đói, phòng chống các tệ nạn xã hội và các hoạt động xã hội khác do cơ quan cấp tỉnh thực hiện |
Chi phòng chống tệ nạn xã hội và các hoạt động xã hội khác thuộc cấp huyện quản lý |
|
2.5 |
Bảo tàng, thư viện, biểu diễn nghệ thuật và các hoạt động văn hóa khác |
Các hoạt động thư viện, trung tâm văn hóa, biểu diễn nghệ thuật và các hoạt động văn hóa khác do cấp huyện quản lý |
Hỗ trợ hoạt động của các trung tâm văn hóa, các đoàn biểu diễn nghệ thuật quần chúng, chi các hoạt động văn hóa khác do cấp xã quản lý |
2.6 |
Phát thanh truyền hình và các hoạt động thông tin khác. |
Phát thanh, truyền thanh, tiếp kênh truyền hình và các hoạt động thông tin khác. |
Chi sự nghiệp truyền thanh các hoạt động thông tin khác ở cấp xã. |
2.7 |
Bồi dưỡng, huấn luyện viên, vận động viên các đội tuyển cấp tỉnh, các giải thi đấu cấp tỉnh, quản lý cơ sở thi đấu thể dục thể thao và các hoạt động thể dục thể thao khác. |
Các hoạt động thể dục, thể thao cấp huyện quản lý |
Hỗ trợ các hoạt động thể dục thể thao ở cơ sở |
2.8 |
Nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học-kỹ thuật và công nghệ; thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ khác |
Chi ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ khác |
|
2.9 |
Các sự nghiệp khác do cấp tỉnh quản lý |
Các sự nghiệp khác do cấp huyện quản lý |
|
3 |
Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội do cấp tỉnh thực hiện |
Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội do cấp huyện thực hiện |
Chi cho công tác dân quân tự vệ, trật tự an toàn xã hội |
3.1 |
Quốc phòng |
Quốc phòng |
Công tác dân quân tự vệ |
|
- Công tác giáo dục quốc phòng toàn dân |
- Công tác giáo dục quốc phòng toàn dân |
- Công tác đăng ký nghiệp vụ quân sự, công tác nghiệp vụ quân sự khác thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách cấp xã theo quy định của pháp luật |
|
- Xây dựng và huy động lực lượng động viên |
- Xây dựng và huy động lực lượng động viên |
- Chi huấn luyện dân quân tự vệ, các khoản phụ cấp huy động dân quân tự vệ và các khoản chi khác về dân quân tự vệ thuộc nhiệm vụ chi của ngân sách cấp xã theo quy định của Luật Dân quân tự vệ |
|
+ Công tác tuyển quân, chính sách hậu phương quân đội |
+ Công tác tuyển quân, chính sách hậu phương quân đội |
|
|
+ Xây dựng, huấn luyện và các hoạt động của lực lượng dân quân tự vệ tập trung |
Huấn luyện dân quân tự vệ |
|
|
- Xây dựng và hoạt động của Bộ đội Biên phòng theo quy định của pháp luật |
|
|
|
- Các nhiệm vụ khác về quốc phòng do ngân sách tỉnh đảm bảo theo quy định của Chính phủ |
- Các nhiệm vụ khác về quốc phòng do ngân sách cấp huyện đảm bảo theo quy định của pháp luật |
- Các nhiệm vụ khác về quốc phòng do ngân sách cấp xã đảm bảo theo quy định của pháp luật |
3.2 |
An ninh: hỗ trợ các chiến dịch phòng ngừa, phòng chống các loại tội phạm, hỗ trợ các chiến dịch giữ gìn an ninh trật tự và trật tự an toàn xã hội; hỗ trợ công tác phòng cháy, chữa cháy, hỗ trợ sửa chữa nhà tạm giam, tạm giữ; hỗ trợ sơ kết, tổng kết phong trào quần chúng bảo vệ an ninh tổ quốc |
- An ninh; tuyên truyền, giáo dục, quần chúng bảo vệ an ninh trật tự, hỗ trợ thực hiện chiến dịch giữ gìn an ninh trật tự ở cơ sở; hỗ trợ sơ kết, tổng kết phong trào quần chúng bảo vệ an ninh tổ quốc ở cơ sở |
- An ninh; tuyên truyền, vận động quần chúng bảo vệ an ninh, trật tự an toàn, xã hội trên địa bàn cấp xã; hoạt động bảo vệ an ninh, trật tự trên địa bản cấp xã |
4 |
Hoạt động các cơ quan quản lý nhà nước; cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam ở cấp tỉnh |
Hoạt động các cơ quan quản lý nhà nước; cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam ở cấp huyện |
Hoạt động các cơ quan quản lý nhà nước; cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam ở cấp xã |
5 |
Hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp tỉnh: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
Hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp huyện: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam |
Hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam |
6 |
Hỗ trợ các tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp: tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp ở cấp tỉnh quản lý theo quy định của pháp luật |
Hỗ trợ các tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp: tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp ở cấp huyện quản lý theo quy định của pháp luật |
Hỗ trợ các tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp: tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp ở cấp xã quản lý theo quy định của pháp luật |
7 |
Đảm bảo xã hội: thực hiện các chính sách xã hội với các đối tượng do cấp tỉnh quản lý |
Đảm bảo xã hội: thực hiện các chính sách xã hội, cứu tế xã hội, cứu đói và các hoạt động đảm bảo xã hội khác đối với các đối tượng thuộc cấp huyện quản lý |
Chi công tác xã hội trợ cấp trẻ mồ côi, người già neo đơn, người tàn tật không nơi nương tựa thuộc cấp xã quản lý Chi thăm hỏi các gia đình chính sách, cứu tế xã hội và công tác xã hội khác |
8 |
Phần chi thường xuyên cho các chương trình quốc gia |
|
|
9 |
Trợ giá theo chính sách của Nhà nước |
Trợ giá theo chính sách của Nhà nước |
|
10 |
Chi thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu cấp tỉnh |
Chi thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu cấp huyện |
Chi thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu cấp xã |
11 |
Các khoản chi thường xuyên khác của ngân sách theo quy định của pháp luật |
Các khoản chi thường xuyên khác của ngân sách theo quy định của pháp luật |
Các khoản chi thường xuyên khác của ngân sách theo quy định của pháp luật |
III |
Các khoản chi thường xuyên khác của ngân sách theo quy định của pháp luật |
Các khoản chi thường xuyên khác của ngân sách theo quy định của pháp luật |
Các khoản chi thường xuyên khác của ngân sách theo quy định của pháp luật |
IV |
Chi trả lãi vay để đầu tư các dự án từ các nguồn vay trong nước từ phát hành trái phiếu chính quyền địa phương, vay lại từ nguồn Chính phủ vay để cho vay lại và các khoản vay trong nước theo quy định tại Điều 7 Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 |
|
|
V |
Chi bổ sung dự trữ tài chính |
|
|
VI |
Chi bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp huyện |
Chi bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp xã |
|
Nghị quyết 66/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành về phí đối với dịch vụ được Luật Phí và lệ phí quy định chuyển từ phí sang giá dịch vụ do nhà nước định giá và dịch vụ chuyển từ phí sang giá thị trường mà nhà nước không định giá trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 19/12/2016 | Cập nhật: 24/03/2017
Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND Quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 20/01/2017
Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí hộ tịch, lệ phí đăng ký cư trú và lệ phí cấp chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 66/2016/NQ-HĐND bãi bỏ toàn bộ hoặc một phần một số Nghị quyết về phí, lệ phí do Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 19/12/2016 | Cập nhật: 08/05/2017
Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước Ban hành: 21/12/2016 | Cập nhật: 26/12/2016
Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND quy định về phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 13/01/2017
Nghị quyết 66/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 16/12/2016 | Cập nhật: 18/01/2017
Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND sửa đổi mức chi cho công tác hòa giải kèm theo Nghị quyết 07/2014/NQ-HĐND Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 25/02/2017
Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; phí đăng ký giao dịch bảo đảm áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 14/02/2017
Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND Quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Đắk Nông năm 2017 Ban hành: 15/12/2016 | Cập nhật: 08/07/2017
Nghị quyết 66/2016/NQ-HĐND phê duyệt điều chỉnh tỷ lệ điều tiết khoản thu phân chia giữa ngân sách cấp tỉnh và huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 18/01/2017
Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2017 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 24/01/2017
Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND về Danh mục công trình, dự án sử dụng dưới 10 ha đất trồng lúa; dưới 20 ha đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng và Danh mục công trình, dự án Nhà nước thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 18/01/2017
Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Lâm Đồng khóa IX, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 20/07/2017
Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác từng loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 08/02/2017
Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND về định mức phân bổ ngân sách chi thường xuyên ngân sách tỉnh An Giang năm 2017 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 04/04/2017
Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND quy định về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Thái Nguyên năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 28/02/2017
Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND Quy định chế độ, định mức chi đảm bảo điều kiện hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Hòa Bình, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 20/02/2017
Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND quy định khoảng cách, địa bàn; mức khoán kinh phí phục vụ nấu ăn cho học sinh ở xã, thôn đặc biệt khó khăn theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP do tỉnh Quảng Nam Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 15/07/2017
Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND đề nghị thành lập các phường: Quảng Cư, Quảng Châu, Quảng Thọ, Quảng Vinh thuộc thị xã Sầm Sơn và thành lập thành phố Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 20/02/2017
Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND Quy định về chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của Đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 09/02/2017
Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND phê duyệt phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND quy định mức thu phí và chế độ quản lý, sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 28/07/2016 | Cập nhật: 16/08/2016
Nghị quyết 66/2016/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 05/2010/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Nghị quyết 07/2009/NQ-HĐND về đẩy mạnh, thực hiện giải pháp, chính sách Dân số-Kế hoạch hoá gia đình và Nghị quyết 82/2012/NQ-HĐND thông qua Đề án xây dựng hệ thống nhân viên y tế khóm, ấp giai đoạn 2012-2016 trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 03/08/2016 | Cập nhật: 27/07/2017
Nghị quyết 66/2016/NQ-HĐND về mức chi phí dịch vụ chi trả cho đơn vị, tổ chức thực hiện dịch vụ chi trả chế độ, chính sách trợ cấp, trợ giúp hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 09/09/2016
Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND về mức chi và định mức phân bổ kinh phí bảo đảm cho công tác xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Lào Cai Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 25/08/2016
Nghị quyết 66/2016/NQ-HĐND quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 26/07/2016 | Cập nhật: 19/06/2017
Nghị quyết 39/2016/NQ-HĐND về quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; khai thác sử dụng nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước, công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 10/09/2016
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND công bố văn bản hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân Quận 8 ban hành Ban hành: 23/10/2012 | Cập nhật: 27/10/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Y tế huyện Củ Chi Ban hành: 19/11/2012 | Cập nhật: 23/03/2013
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức thực hiện và quản lý dự án đầu tư mở rộng, nâng cấp hẻm trên địa bàn quận Gò Vấp theo phương thức “Nhà nước và nhân dân cùng làm” Ban hành: 18/09/2012 | Cập nhật: 29/10/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Nội vụ quận 4 Ban hành: 30/08/2012 | Cập nhật: 15/09/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy định công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn Quận 6 Ban hành: 22/08/2012 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Đài Truyền thanh huyện Nhà Bè Ban hành: 02/08/2012 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản do Ủy ban nhân dân quận 10 ban hành Ban hành: 19/07/2012 | Cập nhật: 20/08/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 2 Điều 6 và Điều 10 Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Bồi thường, giải phóng mặt bằng quận Tân Phú kèm theo Quyết định 01/2009/QĐ-UBND Ban hành: 24/07/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn quận Thủ Đức Ban hành: 27/06/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài chính - Kế hoạch quận Tân Bình Ban hành: 27/06/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND đính chính bảng giá các loại đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 15/06/2012 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ, chính sách đối với lực lượng dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 27/04/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND phân công quản lý nhà nước đối với tổ chức hội trên địa bàn quận Bình Tân Ban hành: 07/05/2012 | Cập nhật: 07/06/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài nguyên và Môi trường quận do Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh ban hành Ban hành: 09/04/2012 | Cập nhật: 03/05/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 26/04/2012 | Cập nhật: 19/05/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND định mức tiêu hao nhiên liệu đối với xe ô tô con sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước phục vụ công tác Ban hành: 15/03/2012 | Cập nhật: 28/03/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 06/04/2012 | Cập nhật: 17/05/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 tỉnh Hà Nam kèm theo Quyết định 15/2011/QĐ-UBND Ban hành: 30/03/2012 | Cập nhật: 16/04/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở giáo dục và Đào tạo tỉnh Cà Mau Ban hành: 18/04/2012 | Cập nhật: 05/02/2013
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND hệ số điều chỉnh giá đất ở để làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với người sử dụng đất ở, chuyển mục đích sử dụng đất ở vượt hạn mức trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 30/03/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về quy chế tổ chức và quản lý cộng tác viên kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 12/04/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy định quy trình soạn thảo, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân thành phố và dự thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội trình Ban hành: 01/03/2012 | Cập nhật: 07/03/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về chuyển giao việc bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất từ Hội đồng bán đấu giá quyền sử dụng đất của tỉnh, huyện và thành phố sang tổ chức bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 01/03/2012 | Cập nhật: 08/03/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về thu hồi và hủy bỏ Quyết định 05/2011/QĐ-UBND về thủ tục - quy trình liên thông cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và mã số thuế trên địa bàn quận 2 do Ủy ban nhân dân quận 2 ban hành Ban hành: 14/03/2012 | Cập nhật: 21/03/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 23/03/2012 | Cập nhật: 16/04/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trách nhiệm trong công tác quản lý khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 07/03/2012 | Cập nhật: 18/04/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND quy định chế độ hỗ trợ đối với người sau cai nghiện ma túy áp dụng biện pháp quản lý sau cai nghiện tại Trung tâm do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 14/03/2012 | Cập nhật: 20/03/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 02/02/2012 | Cập nhật: 17/02/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hoà Bình Ban hành: 30/03/2012 | Cập nhật: 01/03/2013
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về giá tính lệ phí trước bạ nhà trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 09/02/2012 | Cập nhật: 22/02/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về loài cây tái sinh mục đích, tiêu chí mật độ, trữ lượng cải tạo rừng tự nhiên nghèo kiệt trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 29/02/2012 | Cập nhật: 14/08/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND quy định thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 02/02/2012 | Cập nhật: 18/02/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ tăng cường năng lực chủ động kiểm soát dịch bệnh trên gia súc, gia cầm ở tỉnh Thái Bình Ban hành: 18/01/2012 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ, khuyến khích các hợp tác xã và tổ hợp tác trong việc xúc tiến thương mại, tiêu thụ nông sản, tìm kiếm thị trường Ban hành: 16/02/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, cán bộ, công chức tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 01/02/2012 | Cập nhật: 16/02/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy chế kiểm tra, xử lý và rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 22/03/2012 | Cập nhật: 17/04/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy định việc sử dụng chung cột điện để treo cáp viễn thông và chỉnh trang làm gọn cáp viễn thông treo trên cột điện trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 07/02/2012 | Cập nhật: 28/02/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về chuyển đổi mô hình tổ chức Chi Cục bảo vệ môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 31/01/2012 | Cập nhật: 03/02/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, điều kiện, trình tự thủ tục thành lập và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý di tích cấp huyện, xã trên địa bàn tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 06/02/2012 | Cập nhật: 20/02/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy chế đóng góp, thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Ban hành: 07/03/2012 | Cập nhật: 14/03/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND ban hành qui chế quản lý, vận hành, duy tu bảo trì công trình hạ tầng thuộc Chương trình 135 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 28/02/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy chế thu, quản lý và sử dụng Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 18/01/2012 | Cập nhật: 04/04/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 58/2010/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu thời kỳ ổn định ngân sách 2011-2015 Ban hành: 17/01/2012 | Cập nhật: 10/09/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND hướng dẫn xét duyệt học sinh bán trú theo Thông tư 24/2010/TT-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc bán trú do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 19/03/2012 | Cập nhật: 14/08/2014
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về hạn mức giao đất để xây dựng nhà ở, công nhận diện tích đất ở và xác định diện tích đất ở khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 02/03/2012 | Cập nhật: 02/04/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy định số lượng, chức danh và chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách và đối tượng khác công tác ở xã, phường, thị trấn; thôn, buôn, bon, bản, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 14/03/2012 | Cập nhật: 03/05/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài phát thanh và Truyền hình tỉnh Bình Dương Ban hành: 16/01/2012 | Cập nhật: 14/05/2013
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND công bố văn bản quy phạm pháp luật đã hết hiệu lực do Ủy ban nhân dân Quận 9, thành phố Hồ Chí Minh ban hành trong năm 2011 Ban hành: 22/02/2012 | Cập nhật: 11/09/2017
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về giá cước bốc xếp bằng thủ công vật liệu, vật tư, hàng hoá chủ yếu trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 13/03/2012 | Cập nhật: 23/04/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy định trình tự, thủ tục đầu tư xây dựng (sửa chữa) công trình xây dựng cơ bản dưới 200 triệu đồng và trang thiết bị, phương tiện dưới 100 triệu đồng bằng nguồn vốn từ Ngân sách nhà nước do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 10/01/2012 | Cập nhật: 16/02/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy định quyền hạn, trách nhiệm của cấp, ngành đối với công tác quản lý giá tại địa phương do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 12/03/2012 | Cập nhật: 26/03/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 30/01/2012 | Cập nhật: 26/03/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND quy định số lượng và mức trợ cấp cho lực lượng Dân quân tự vệ, Công an viên, Phó Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ ở xã, phường, thị trấn và chức danh đoàn thể ở ấp, khu vực do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 09/01/2012 | Cập nhật: 09/01/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giải quyết hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 27/02/2012 | Cập nhật: 23/06/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND phân cấp và ủy quyền quản lý dự án đầu tư bằng nguồn vốn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 16/03/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn Lâm Đồng Ban hành: 16/03/2012 | Cập nhật: 11/06/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 24/02/2012 | Cập nhật: 07/03/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy định Tiêu chí đánh giá, xếp loại thi đua, khen thưởng về đảm bảo trật tự an toàn giao thông trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 24/02/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy định giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “một cửa” và “một cửa liên thông” tại Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 13/01/2012 | Cập nhật: 10/03/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước Ban hành: 20/02/2012 | Cập nhật: 27/04/2013
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách tỉnh Sơn La năm 2012 Ban hành: 20/02/2012 | Cập nhật: 05/06/2013
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 24/02/2012 | Cập nhật: 26/03/2012
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về chuyển đổi trường mầm non thuộc xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và trường mầm non Hoa Sơn (Anh Sơn) từ công lập tự chủ một phần kinh phí sang công lập Ban hành: 13/01/2012 | Cập nhật: 06/06/2013
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Kon Tum Ban hành: 13/01/2012 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 54/2010/QĐ-UBND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách thời kỳ ổn định ngân sách 2011-2015 Ban hành: 13/01/2012 | Cập nhật: 06/06/2013
Quyết định 04/2012/QĐ-UBND hỗ trợ đầu tư đối với dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Phú Thọ do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 12/01/2012 | Cập nhật: 10/02/2012
Quyết định 58/2010/QĐ-UBND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách thuộc tỉnh Bà rịa - Vũng tàu thời kỳ ổn định ngân sách 2011-2015 Ban hành: 27/12/2010 | Cập nhật: 02/08/2014
Quyết định 58/2010/QĐ-UBND quy định về mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 22/12/2010 | Cập nhật: 30/06/2013
Quyết định 58/2010/QĐ-UBND về tổ chức làm việc vào buổi sáng thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 17/12/2010 | Cập nhật: 21/12/2010
Quyết định 58/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thủy sản trực thuộc Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Bình Dương Ban hành: 22/12/2010 | Cập nhật: 30/06/2013
Quyết định 58/2010/QĐ-UBND về bảng giá đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 16/12/2010 | Cập nhật: 25/12/2010
Quyết định 58/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp xử lý, bán đấu giá tài sản là tang vật, phương tiện bị tịch thu do vi phạm hành chính; tài sản là quyền sử dụng đất, vật kiến trúc và tài sản Nhà nước tại Trung tâm Dịch vụ bán đấu giá tài sản tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 01/12/2010 | Cập nhật: 07/12/2010
Quyết định 58/2010/QĐ-UBND về thanh toán hỗ trợ chi phí khám chữa bệnh cho cán bộ thuộc diện Ban Bảo vệ Chăm sóc sức khỏe cán bộ tỉnh Đồng Nai quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 20/09/2010 | Cập nhật: 25/10/2010
Quyết định 58/2010/QĐ-UBND bãi bỏ quy định thủ tục hành chính áp dụng tại Ủy ban nhân dân quận - huyện, xã - phường - thị trấn trong lĩnh vực đất đai, tài nguyên nước do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 28/08/2010 | Cập nhật: 06/09/2010
Quyết định 58/2010/QĐ-UBND về số lượng, chức danh và mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở xóm, khối bản trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 11/08/2010 | Cập nhật: 20/09/2010
Quyết định 58/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 24/08/2010
Quyết định 58/2010/QĐ-UBND trợ cấp xã hội hàng tháng đối với người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 31/05/2010 | Cập nhật: 12/09/2014