Quyết định 37/2016/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Số hiệu: | 37/2016/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Gia Lai | Người ký: | Võ Ngọc Thành |
Ngày ban hành: | 09/09/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Trật tự an toàn xã hội, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2016/QĐ-UBND |
Gia Lai, ngày 09 tháng 9 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ ÁP DỤNG BIỆN PHÁP ĐƯA VÀO CƠ SỞ CHỮA BỆNH, CHẾ ĐỘ ĐÓNG GÓP VÀ MIỄN, GIẢM, HỖ TRỢ ĐỐI VỚI ĐỐI TƯỢNG TRONG CƠ SỞ CHỮA BỆNH VÀ TỔ CHỨC CAI NGHIỆN MA TÚY TẠI GIA ĐÌNH VÀ CỘNG ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH GIA LAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 94/2010/NĐ-CP ngày 09/9/2010 của Chính phủ quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cai nghiện ma túy tại cộng đồng; Nghị định số 221/2013/NĐ-CP ngày 30/12/2013 của Chính phủ quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 148/2014/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 08/10/2014 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; chế độ đối với người chưa thành niên, người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định các khoản chi phí cho học viên trong thời gian chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc; các khoản đóng góp và chế độ miễn, giảm đối với người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh; mức chi cho công tác tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng; các khoản đóng góp; chế độ miễn, giảm; chế độ hỗ trợ tiền thuốc cắt cơn nghiện đối với công tác cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan, tổ chức và cá nhân sử dụng nguồn vốn sự nghiệp từ ngân sách nhà nước để thực hiện chế độ chữa trị, cai nghiện tại trung tâm và cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh.
2. Người nghiện ma túy chữa trị cai nghiện bắt buộc tại trung tâm, người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tự nguyện tại trung tâm và người nghiện ma túy chữa trị, cai nghiện tại gia đình và cộng đồng theo Luật Phòng, chống ma túy.
Điều 3. Quy định các khoản chi phí cho học viên trong thời gian chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc
1. Mức chi tiền hoạt động văn nghệ, thể thao: 70.000 đồng/học viên/năm.
2. Mức chi tiền điện, nước sinh hoạt: 80.000 đồng/người/tháng.
3. Tiền ăn đường, tiền tàu xe: Học viên thuộc đối tượng là thân nhân người có công với cách mạng, đối tượng bảo trợ xã hội, thuộc gia đình hộ nghèo, hộ cận nghèo, sau khi chấp hành xong quyết định trở về nơi cư trú được cấp tiền ăn đi đường, tiền tàu xe như sau:
a) Tiền ăn: 40.000 đồng/người/ngày trong những ngày đi đường, tối đa không quá 3 ngày.
b) Tiền tàu, xe theo giá phương tiện công cộng phổ thông.
Điều 4. Quy định các khoản đóng góp và chế độ miễn, giảm đối với người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh
1. Các khoản đóng góp:
a) Tiền ăn: 40.000 đồng/người/ngày; ngày lễ, tết Dương lịch bằng 03 lần tiêu chuẩn ngày thường; các ngày tết Nguyên đán bằng 05 lần tiêu chuẩn ngày thường.
b) Thuốc hỗ trợ cắt cơn nghiện: 650.000 đồng/người và thuốc chữa bệnh thông thường: 50.000 đồng/tháng.
c) Xét nghiệm tìm chất ma túy và các xét nghiệm khác: Thu theo Thông tư số 37/2015/TTLT-BYT-BTC ngày 29/10/2015 của liên Bộ Y tế - Bộ Tài chính quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc.
d) Sinh hoạt văn nghệ, thể thao: 70.000 đồng/người/tháng.
đ) Học văn hóa, học nghề (nếu bản thân đối tượng có nhu cầu): 3.000.000 đồng/khóa/người.
e) Điện, nước, vệ sinh: 80.000 đồng/người/tháng.
g) Tiền đóng góp xây dựng cơ sở vật chất: 50.000 đồng/người/đợt.
h) Phục vụ, quản lý: 500.000 đồng/người/tháng.
2. Chế độ miễn, giảm:
a) Miễn các khoản đóng góp trong thời gian cai nghiện tự nguyện tại trung tâm đối với các trường hợp sau:
- Người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại trung tâm chưa đủ tuổi thành niên.
- Người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại trung tâm thuộc hộ nghèo, gia đình chính sách theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng, người thuộc diện bảo trợ xã hội.
- Người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại trung tâm là người bị nhiễm HIV/AIDS.
b) Giảm 50% mức đóng góp trong thời gian tự nguyện cai nghiện tại trung tâm đối với người thuộc hộ cận nghèo.
c) Điều kiện được miễn, giảm:
+ Người thuộc đối tượng được miễn, giảm làm đơn gửi lãnh đạo Trung Tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh.
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao (nộp kèm bản chính để đối chiếu) một trong các loại giấy tờ sau: Giấy chứng nhận thuộc hộ nghèo; gia đình chính sách theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; Giấy khai sinh (đối với người chưa thành niên); Giấy chứng nhận người thuộc diện bảo trợ xã hội, người khuyết tật; giấy tờ chứng minh việc nhiễm HIV/AIDS.
+ Người thuộc diện miễn, giảm nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh.
Điều 5. Quy định mức chi cho công tác tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng; các khoản đóng góp; chế độ miễn, giảm; chế độ hỗ trợ tiền thuốc cắt cơn nghiện đối với công tác cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng:
1. Hỗ trợ cán bộ theo dõi, quản lý đối tượng cai nghiện tại gia đình và cộng đồng:
Chi hỗ trợ cán bộ theo dõi, quản lý đối tượng cai nghiện tại gia đình và cộng đồng mức 350.000 đồng/người/tháng. Mỗi cán bộ theo dõi, quản lý tối đa 3 đối tượng cai nghiện.
2. Quy định các khoản đóng góp: Người nghiện ma túy cai nghiện bắt buộc và tự nguyện tại cộng đồng hoặc gia đình của người nghiện ma túy có trách nhiệm đóng góp các khoản chi phí trong thời gian cai nghiện (trừ trường hợp được miễn, giảm theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và được hỗ trợ một số khoản theo quy định tại Khoản 3, 4, Điều 5 của Quyết định này), gồm:
a) Chi phí khám sức khỏe, xét nghiệm tìm chất ma túy và các xét nghiệm khác để chuẩn bị điều trị cắt cơn: Thu theo Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BYT-BTC ngày 29/10/2015 của liên Bộ Y tế - Bộ Tài chính quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc.
b) Tiền thuốc hỗ trợ cắt cơn nghiện: 650.000 đồng/người và thuốc chữa bệnh thông thường: 50.000 đồng/tháng.
c) Tiền ăn trong thời gian cai nghiện tập trung tại cơ sở điều trị cắt cơn: 40.000 đồng/ngày.
d) Chi phí cho các hoạt động giáo dục, phục hồi hành vi nhân cách, dạy nghề, tạo việc làm cho người sau cai nghiện (nếu có): Mức 3.000.000 đồng/khóa/người.
3. Chế độ miễn, giảm:
Người nghiện ma túy cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng được xét miễn hoặc giảm một phần chi phí trong thời gian cai nghiện tập trung tại cộng đồng theo quy định như sau:
a) Miễn các khoản chi phí trong thời gian cai nghiện tập trung tại cộng đồng: Khám sức khoẻ; xét nghiệm phát hiện chất ma túy và các xét nghiệm khác để chuẩn bị điều trị cắt cơn đối với các trường hợp: Người nghiện ma túy cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng thuộc hộ nghèo, gia đình chính sách theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng, người chưa thành niên, người thuộc diện bảo trợ xã hội, người khuyết tật.
b) Giảm 50% chi phí trong thời gian cai nghiện tập trung tại cộng đồng: Khám sức khoẻ; xét nghiệm phát hiện chất ma túy và các xét nghiệm khác để chuẩn bị điều trị cắt cơn đối với các trường hợp: Người nghiện ma túy cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng thuộc hộ cận nghèo.
c) Điều kiện được miễn, giảm:
+ Người thuộc đối tượng được miễn, giảm có đơn gửi Ủy ban nhân dân cấp xã.
+ Bản sao có chứng thực hoặc bản sao (nộp kèm bản chính để đối chiếu) một trong các loại giấy tờ sau: Giấy chứng nhận thuộc hộ nghèo; gia đình chính sách theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng; Giấy khai sinh (đối với người chưa thành niên); Giấy chứng nhận người thuộc diện bảo trợ xã hội, người khuyết tật.
+ Người thuộc diện miễn, giảm nộp hồ sơ trực tiếp tại Ủy ban nhân dân cấp xã.
4. Chế độ hỗ trợ:
a) Người nghiện ma túy cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình và cộng đồng thuộc hộ nghèo, gia đình chính sách theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng, người chưa thành niên, người thuộc diện bảo trợ xã hội, người khuyết tật được hỗ trợ một lần tiền thuốc điều trị cắt cơn nghiện ma túy mức 400.000 đồng/người/lần chấp hành quyết định.
b) Người cai nghiện ma túy bắt buộc tại cộng đồng thuộc hộ nghèo, gia đình chính sách theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng, người chưa thành niên, người thuộc diện bảo trợ xã hội, người khuyết tật được hỗ trợ các khoản sau:
- Tiền thuốc hỗ trợ điều trị cắt cơn nghiện ma túy: 400.000 đồng/người/lần chấp hành quyết định;
- Tiền ăn trong thời gian cai nghiện tập trung: Mức 40.000 đồng/người/ngày, thời gian tối đa không quá 15 ngày.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Việc lập, chấp hành dự toán và quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước, các văn bản dưới luật và thực hiện theo quy định tại Điều 3, Thông tư liên tịch số 148/2014/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 8/10/2014 của liên Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; chế độ đối với người chưa thành niên, người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng;
2. Kinh phí để thực hiện chế độ miễn, giảm cho các đối tượng tại trung tâm theo quy định này được bố trí từ nguồn:
- Chi đảm bảo xã hội trong dự toán ngân sách hàng năm.
- Thu lao động sản xuất hàng năm của trung tâm.
- Nguồn đóng góp của các đối tượng chữa trị, cai nghiện tại trung tâm theo quy định.
3. Các nội dung khác không nêu trong quy định này thì thực hiện theo Thông tư liên tịch số 148/2014/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 08/10/2014 của Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; chế độ đối với người chưa thành niên, người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng; Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai cụ thể hóa tại Quyết định số 32/2010/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 về quy định chế độ công tác phí, chế độ tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp công lập.
4. Sở Tài chính có trách nhiệm hàng năm tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí cho công tác cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh theo quy định hiện hành; hướng dẫn các địa phương, đơn vị lập dự toán kinh phí, triển khai thực hiện theo quy định.
5. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện công tác cai nghiện ma túy tại các địa phương và Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh. Tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định.
6. Các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan: Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của đơn vị, xây dựng kế hoạch, đảm bảo kinh phí cho công tác cai nghiện ma túy theo quy định.
7. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề vướng mắc, phát sinh, các sở, ngành, đơn vị liên quan và các địa phương kịp thời phản ánh về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính) để xem xét, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết.
Điều 7. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 19 tháng 9 năm 2016.
Bãi bỏ Quyết định số 61/QĐ-UBND ngày 18/02/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai về việc ban hành Quy định các khoản đóng góp; chế độ miễn, giảm đối với đối tượng tự nguyện cai nghiện ma túy tại Trung tâm Chữa bệnh -Giáo dục - Lao động xã hội và các quy định trước đây về quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; chế độ đối với người chưa thành niên, người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh Gia Lai.
Điều 8. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Công an tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 61/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ, một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của thành phố Cần Thơ năm 2020 Ban hành: 13/01/2021 | Cập nhật: 01/02/2021
Quyết định 61/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Lâm Bình, tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 11/03/2020 | Cập nhật: 21/03/2020
Quyết định 61/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 24/01/2019 | Cập nhật: 04/03/2019
Quyết định 61/QĐ-UBND năm 2019 bãi bỏ Quyết định 462/QĐ-UBND về tổ chức làm việc ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 15/01/2019 | Cập nhật: 28/02/2019
Quyết định 61/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ trong lĩnh vực Lao động thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý khu kinh tế, công nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 08/01/2019 | Cập nhật: 17/01/2019
Quyết định 61/QĐ-UBND năm 2018 về công bố Danh mục 01 thủ tục hành chính lĩnh vực an toàn lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 16/01/2018 | Cập nhật: 19/01/2018
Quyết định 61/QĐ-UBND năm 2018 quy định về xét chọn và công nhận “Tuyến phố văn minh đô thị” trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 10/01/2018 | Cập nhật: 07/03/2019
Quyết định 61/QĐ-UBND năm 2018 về công bố chuẩn hóa thủ tục hành chính ngành Y tế áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 10/01/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Quyết định 61/QĐ-UBND năm 2018 bãi bỏ các Chỉ thị thuộc lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 12/01/2018 | Cập nhật: 17/04/2018
Quyết định 61/QĐ-UBND về công bố công khai số liệu dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 Ban hành: 11/01/2018 | Cập nhật: 03/03/2018
Quyết định 61/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án tái cơ cấu nông nghiệp thành phố Cần Thơ theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 10/01/2017 | Cập nhật: 23/03/2017
Quyết định 61/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Hàm Yên, tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 01/03/2016 | Cập nhật: 26/11/2016
Quyết định 61/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 39-NQ/TW về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công, viên chức Ban hành: 13/01/2016 | Cập nhật: 27/01/2016
Quyết định 61/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường và than bùn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2016-2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 12/01/2016 | Cập nhật: 11/08/2016
Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BYT-BTC quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc Ban hành: 29/10/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Quyết định 61/QĐ-UBND năm 2014 về quy hoạch khu đất mở rộng dự án Khu đô thị tái định cư Cửu Long, tại phường Long Hòa, quận Bình Thủy, thành phố Cần Thơ Ban hành: 07/01/2014 | Cập nhật: 04/07/2014
Nghị định 221/2013/NĐ-CP quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc Ban hành: 30/12/2013 | Cập nhật: 06/01/2014
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND Quy định về giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre năm 2011 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 30/12/2010 | Cập nhật: 14/01/2011
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND quy định mức trợ giúp, trợ cấp cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 01/03/2011
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, tổ chức hội nghị đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Gia Lai Ban hành: 20/12/2010 | Cập nhật: 03/06/2012
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2011 và các năm tiếp theo của thời kỳ ổn định ngân sách mới Ban hành: 14/12/2010 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng, người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Nội vụ thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND về Quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị, chi tiếp khách đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc địa phương quản lý do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 16/12/2010 | Cập nhật: 25/02/2011
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND về mức chi bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh Bình Định Ban hành: 21/12/2010 | Cập nhật: 28/07/2014
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4, Quy định phân cấp quản lý nhà nước đối với tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức thuộc phạm vi quản lý của địa phương trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng theo Quyết định 23/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 13/12/2010 | Cập nhật: 20/01/2011
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND quy định đơn giá nhà, công trình xây dựng để tính bồi thường khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 28/12/2010 | Cập nhật: 11/01/2011
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND sửa đổi quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Vĩnh Long kèm theo Quyết định 15/2010/QĐ-UBND Ban hành: 09/12/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh Quảng Nam năm 2011 Ban hành: 10/12/2010 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung giá đất tuyến đường mới mở trên địa bàn thị trấn Cổ Phúc, huyện Trấn Yên vào bảng giá đất trong bản quy định kèm theo Quyết định 31/2009/QĐ-UBND về phân loại đường phố, vị trí và giá đất tại tỉnh Yên Bái năm 2010 do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 06/12/2010 | Cập nhật: 21/12/2010
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND quy định về quản lý công tác văn thư, lưu trữ tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 25/10/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra quận Thủ Đức Ban hành: 10/11/2010 | Cập nhật: 26/09/2018
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND về định mức chi tiêu trong việc đón tiếp khách nước ngoài,tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước trên địa bàn Ban hành: 06/10/2010 | Cập nhật: 28/05/2013
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND quy định giá thóc tẻ dùng để tính thuế sử dụng đất nông nghiệp tỉnh Đắk Lăk Ban hành: 28/10/2010 | Cập nhật: 11/01/2013
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ban Công tác người cao tuổi tỉnh Hà Nam Ban hành: 30/09/2010 | Cập nhật: 23/03/2015
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hội huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 Ban hành: 12/10/2010 | Cập nhật: 07/08/2013
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về thu phí qua phà Cao Lãnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 04/10/2010 | Cập nhật: 14/10/2010
Nghị định 94/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng Ban hành: 09/09/2010 | Cập nhật: 13/09/2010
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế quản lý đoàn đi nước ngoài, đoàn nước ngoài, đoàn quốc tế vào làm việc trên địa bàn tỉnh kèm theo Quyết định 71/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 30/09/2010 | Cập nhật: 23/11/2010
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về Quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 08/09/2010 | Cập nhật: 04/11/2010
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 30/09/2010 | Cập nhật: 10/12/2010
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đối với cộng tác viên và cán bộ chuyên trách chương trình phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 16/08/2010 | Cập nhật: 30/08/2010
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND Quy định về quản lý vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 07/10/2010 | Cập nhật: 29/07/2015
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 27/08/2010 | Cập nhật: 07/09/2010
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND về Quy định thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Sở Tư pháp do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 13/08/2010 | Cập nhật: 15/04/2011
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý nhà nước đối với hoạt động đo đạc và bản đồ trên địa bàn tỉnh Long An do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 06/08/2010 | Cập nhật: 16/08/2010
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND về quản lý, bảo trì hệ thống đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 12/08/2010 | Cập nhật: 23/09/2014
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND sửa đổi mức thu phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu quy định tại Quyết định 77/2007/QĐ-UBND quy định chế độ thu, quản lý, sử dụng phí thẩm định kết quả đấu thầu trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 30/07/2010 | Cập nhật: 17/09/2010
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế về mua - bán hàng miễn thuế tại Khu Thương mại - Công nghiệp Mộc Bài, Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 07/07/2010 | Cập nhật: 10/08/2010
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND ban hành giá xây dựng mới nhà ở, nhà tạm, vật kiến trúc làm cơ sở xác định giá trị bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 04/08/2010 | Cập nhật: 10/08/2010
Thông tư 97/2010/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 06/07/2010 | Cập nhật: 13/07/2010
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND quy định mức chi tiếp khách nước ngoài, tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế; mức chi tiếp khách trong nước đến thăm và làm việc tại thành phố Cần Thơ Ban hành: 04/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định thỏa thuận địa điểm dự án đầu tư sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 26/05/2010 | Cập nhật: 26/06/2010
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành Ngoại vụ cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 24/03/2011
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND Quy định về quản lý, sử dụng hệ thống thư điện tử tỉnh Nghệ An Ban hành: 21/05/2010 | Cập nhật: 03/09/2015
Quyết định 32/2010/QĐ-UBND về tổ chức làm việc buổi sáng ngày thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 20/05/2010 | Cập nhật: 25/05/2010
Quyết định 61/QĐ-UBND năm 2007 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Giám sát chứng kiến xổ số kiến thiết tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 08/01/2007 | Cập nhật: 03/11/2007
Quyết định 61/QĐ-UBND năm 2007 về mức thu, nộp, tỷ lệ điều tiết và chế độ quản lý sử dụng phí thẩm định kết quả đấu thầu trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 08/01/2007 | Cập nhật: 17/03/2010
Quyết định 61/2005/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Du lịch tỉnh Quảng Nam Ban hành: 14/09/2005 | Cập nhật: 03/08/2013
Quyết định 61/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án sắp xếp, kiện toàn cơ cấu tổ chức bộ máy, nhân sự đối với các Sở, cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang Ban hành: 23/01/2021 | Cập nhật: 27/02/2021