Quyết định 2441/QĐ-UBND năm 2016 về thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực: Hộ tịch, Lý lịch tư pháp, Văn hóa và Du lịch thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp và Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Số hiệu: | 2441/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Yên | Người ký: | Hoàng Văn Trà |
Ngày ban hành: | 14/10/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Hành chính tư pháp, Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2441/QĐ-UBND |
Phú Yên, ngày 14 tháng 10 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến công tác kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 07/2014/TT-BTP ngày 24/02/2014 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính;
Căn cứ Kế hoạch số 18/KH-UBND ngày 29/01/2016 của UBND tỉnh về rà soát quy định, thủ tục hành chính năm 2016;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 67/TTr-STP ngày 10/10/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 09 thủ tục hành chính trong các lĩnh vực: Hộ tịch, Lý lịch tư pháp, Văn hóa và Du lịch thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp và Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Yên.
(Phụ lục đính kèm)
Điều 2. Giao các cơ quan, đơn vị có liên quan:
1. Gửi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính được UBND tỉnh thông qua tại Điều 1 Quyết định này về các Bộ, ngành Trung ương có liên quan theo quy định.
2. Dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính không thuộc thẩm quyền xử lý sau khi được Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính.
Điều 3. Giao Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc sở, ban, ngành tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
ĐƠN GIẢN HÓA MỘT SỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG CÁC LĨNH VỰC HỘ TỊCH, LÝ LỊCH TƯ PHÁP, VĂN HÓA VÀ DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2441/QĐ-UBND ngày 10/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
1. Cấp phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam
1.1. Nội dung đơn giản hóa
a. Cách thức thực hiện
Nội dung kiến nghị: Ngoài cách thức nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp, người dân có thể nộp hồ sơ qua hệ thống bưu điện hoặc qua hệ thống đăng ký trực tuyến tại trang thông tin điện tử của Sở Tư pháp sotuphap.phuyen.gov.vn. Đồng thời đăng ký nhận kết quả qua hệ thống bưu điện.
Lý do: Việc quy định thêm hai cách thức thực hiện TTHC phù hợp với “Đề án thí điểm cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính, đăng ký cấp Phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến” ban hành kèm theo Quyết định số 19/QĐ-TTg ngày 08/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ; Kế hoạch số 107/KH-UBND ngày 21/7/2016 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện “Đề án thí điểm cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính, đăng ký cấp Phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến” trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Tạo điều kiện thuận lợi cho người dân trong việc lựa chọn cách thức thực hiện TTHC phù hợp với điều kiện của mình, tiết kiệm thời gian, giảm chi phí tuân thủ TTHC.
b. Thành phần hồ sơ
Nội dung kiến nghị: Bổ sung quy định yêu cầu người được ủy quyền xuất trình chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu (trong trường hợp ủy quyền theo quy định của pháp luật) và giấy tờ chứng minh mối quan hệ vợ, chồng con (trong trường hợp ủy quyền cho cha, mẹ, vợ, chồng, con) để đảm bảo chứng minh nhân thân của người được ủy quyền khi thực hiện thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp.
Lý do: Điều 45 Luật Lý lịch tư pháp chỉ quy định cá nhân có thể ủy quyền cho người khác làm thủ tục yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1. Việc ủy quyền phải được lập thành văn bản theo quy định của pháp luật; trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp là cha, mẹ, vợ, chồng, con của người được cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì không cần văn bản ủy quyền, nhưng không quy định khi yêu cầu cấp Phiếu người được ủy quyền có phải xuất trình hay nộp giấy tờ chứng minh nhân thân (trong trường hợp ủy quyền theo quy định của pháp luật) và giấy tờ chứng minh mối quan hệ vợ, chồng, con (trong trường hợp ủy quyền cho cha, mẹ, vợ, chồng, con).
c. Đối tượng thực hiện
Nội dung kiến nghị: Giới hạn độ tuổi được quyền yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp theo hướng chỉ cấp Phiếu lý lịch tư pháp cho người từ đủ 14 tuổi trở lên.
Lý do: Theo Bộ luật Hình sự hiện hành thì tuổi chịu trách nhiệm hình sự là từ đủ 14 tuổi trở lên, nên những trường hợp dưới 14 tuổi chắc chắn sẽ không phạm tội và sẽ không có án tích. Khi yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp thì nội dung xác nhận tình trạng án tích chắc chắn là không có. Nhưng do Luật Lý lịch tư pháp và các văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật không giới hạn độ tuổi để cá nhân được quyền yêu cầu, nên cá nhân dưới 14 tuổi yêu cầu Phiếu lý lịch tư pháp để làm các thủ tục như xin thị thực nhập cảnh, đi học... gây tốn kém về thời gian và tiền bạc, không cần thiết cho người dân cũng như cơ quan, tổ chức có liên quan.
d. Thời gian giải quyết TTHC
Nội dung kiến nghị: Cắt giảm thời gian giải quyết TTHC trong trường hợp Sở Tư pháp tra cứu thông tin lý lịch tư pháp tại phần mềm Hệ thống quản lý lý lịch tư pháp dùng chung. Đối tượng được áp dụng: Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp có nơi cư trú duy nhất ở trong tỉnh có ngày sinh từ 01/7/1996 trở về sau; Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp hiện cư trú trong tỉnh, đã được cấp Phiếu từ tháng 6/2012 trở đi; Người yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp có thời gian cư trú ngoài tỉnh, đã được cấp Phiếu lý lịch tư pháp không quá 6 tháng (tính đến ngày yêu cầu cấp lại).
Lý do: Trường hợp thông tin người yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp đã được lưu trữ tại phần mềm Hệ thống quản lý lý lịch tư pháp dùng chung thì không phải xác minh lại nên thời gian giải quyết cần được rút ngắn.
1.2. Kiến nghị thực thi
Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi Khoản 1- Điều 7, Điều 45, Điều 48 Luật Lý lịch tư pháp 2009 theo phương án đơn giản hóa.
1.3 Lợi ích của phương án đơn giản hóa TTHC
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 548.707.840 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 520.855.440 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm: 27.852.400 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 5.08%.
2.1. Nội dung đơn giản hóa
a. Cách thức thực hiện
Bổ sung cách thức nộp hồ sơ qua hệ thống bưu điện hoặc qua hệ thống đăng ký trực tuyến tại trang thông tin điện tử của Sở Tư pháp sotuphap.phuyen.gov.vn. Đồng thời, đăng ký nhận kết quả qua hệ thống bưu điện tương tự như thủ tục Cấp phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.
b. Thời gian giải quyết TTHC
Cắt giảm thời gian giải quyết TTHC tương tự như thủ tục Cấp phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.
c. Mẫu đơn, mẫu tờ khai
Nội dung kiến nghị: Bổ sung phần khai quá trình cư trú của người được yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp vào văn bản yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 dành cho cơ quan, tổ chức.
Lý do: Để cơ quan có thẩm quyền nhanh chóng xác định nơi tra cứu thông tin theo Điều 47 Luật Lý lịch tư pháp 2009.
2.2. Kiến nghị thực thi
Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi Điều 45, Điều 48 Luật Lý lịch tư pháp 2009; Mẫu đơn 5a/2013/TT-LLTP ban hành kèm theo Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ Tư pháp theo phương án đơn giản hóa.
2.3 Lợi ích của phương án đơn giản hóa TTHC
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 126.900 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 91.100 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm: 35.800 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 28,21%.
3.1. Nội dung đơn giản hóa
a. Thời gian giải quyết TTHC
Cắt giảm thời gian giải quyết TTHC tương tự như thủ tục Cấp phiếu lý lịch tư pháp cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.
b. Mẫu đơn, mẫu tờ khai
Nội dung kiến nghị: Bổ sung phần khai quá trình cư trú của người được yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp vào văn bản yêu cầu cấp phiếu lý lịch tư pháp số 2 dành cho cơ quan tiến hành tố tụng.
Lý do: Để cơ quan có thẩm quyền nhanh chóng xác định nơi tra cứu thông tin theo Điều 47 Luật Lý lịch tư pháp 2009.
3.2. Kiến nghị thực thi
Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi Điều 48 Luật Lý lịch tư pháp 2009; Mẫu đơn 5b/2013/TT-LLTP ban hành kèm theo Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ Tư pháp theo phương án đơn giản hóa.
3.3 Lợi ích của phương án đơn giản hóa TTHC
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 126.900 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 91.100 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm: 35.800 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 28,21%.
4. Thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch
4.1. Nội dung đơn giản hóa
a. Trình tự thực hiện
Chưa có sự thống nhất giữa Luật hộ tịch 2014 và Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi đối với trường hợp thay đổi phần khai về cha mẹ trong Giấy khai sinh. Cụ thể:
Theo Khoản 2, Điều 28 Luật Hộ tịch 2014 thì trường hợp thay đổi, cải chính hộ tịch liên quan đến Giấy khai sinh thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung thay đổi, cải chính hộ tịch vào Giấy khai sinh.
Tuy nhiên, theo Khoản 3, Điều 10 Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ thì khi có sự thỏa thuận giữa cha mẹ đẻ và cha mẹ nuôi, sự đồng ý của con nuôi từ 9 tuổi trở lên về việc thay đổi phần khai của cha mẹ trong Giấy khai sinh và Sổ đăng ký khai sinh của con nuôi thì UBND cấp xã nơi đã đăng ký khai sinh cho trẻ em đăng ký khai sinh lại cho con nuôi và thu hồi Giấy khai sinh cũ; tại cột ghi chú của Sổ đăng ký khai sinh phải ghi rõ là cha mẹ nuôi.
Như vậy, cùng việc thay đổi phần khai về cha, mẹ trong Giấy khai sinh nhưng Luật Hộ tịch 2014 quy định công chức Tư pháp - Hộ tịch ghi nội dung thay đổi, cải chính hộ tịch trực tiếp vào Giấy khai sinh còn Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ lại quy định UBND cấp xã phải đăng ký khai sinh lại cho con nuôi và thu hồi Giấy khai sinh cũ.
Nội dung kiến nghị: Khi có sự thỏa thuận giữa cha mẹ đẻ và cha mẹ nuôi, sự đồng ý của con nuôi từ 9 tuổi trở lên về việc thay đổi phần khai về cha mẹ trong Giấy khai sinh và Sổ đăng ký khai sinh của con nuôi thì thực hiện theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ.
Lý do: Việc ghi chú nội dung thay đổi, cải chính hộ tịch vào giấy khai sinh theo quy định tại Khoản 2, Điều 28 Luật Hộ tịch 2014 ảnh hưởng rất nghiêm trọng đến tâm lý của trẻ em, dẫn đến tâm lý tự ti, mặc cảm “con nuôi” cho trẻ em được nhận làm con nuôi.
b. Thành phần hồ sơ
Nội dung kiến nghị: Hướng dẫn cụ thể “Giấy tờ liên quan đến việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch” gồm những loại giấy tờ nào.
Lý do: Thành phần hồ sơ “Giấy tờ liên quan đến việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc” là không rõ ràng, tạo kẻ hở cho công chức tư pháp nhũng nhiễu người dân.
4.2. Kiến nghị thực thi
Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi các văn bản quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Hộ tịch 2014 về nội dung thay đổi phần khai về cha mẹ trong Giấy khai sinh khi đăng ký nuôi con nuôi và hướng dẫn chi tiết “Giấy tờ liên quan đến việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc”.
4.3 Lợi ích của phương án đơn giản hóa TTHC
Việc nuôi con nuôi thể hiện tính nhân đạo sâu sắc, là biện pháp tích cực giúp đỡ trẻ em không nơi nương tựa có mái ấm gia đình, được chăm sóc và phát triển trong điều kiện tốt nhất. Theo phương án đơn giản hóa, việc cấp lại giấy khai sinh với tên bố mẹ nuôi sẽ giúp các em phát triển tự nhiên, xóa bỏ mặc cảm “con nuôi” xác lập quan hệ cha, mẹ, con lâu dài, bền vững, vì lợi ích tốt nhất của người được nhận làm con nuôi, bảo đảm cho con nuôi được nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trong môi trường gia đình.
B. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
1.1. Nội dung đơn giản hóa
a. Thành phần hồ sơ
Nội dung kiến nghị: Bỏ nội dung “thời gian làm việc trong lĩnh vực du lịch đối với người quản lý” trong thành phần hồ sơ “Bản sao Văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ và thời gian làm việc trong lĩnh vực du lịch đối với người quản lý”.
Lý do: Rất khó có cơ sở để xác định thời gian làm việc trong lĩnh vực du lịch đối với người quản lý.
b. Cách thức thực hiện
Nội dung kiến nghị: Bổ sung cách thức nhận kết quả TTHC qua hệ thống bưu điện.
Lý do: Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức trong việc lựa chọn cách thức nhận kết quả phù hợp với điều kiện của mình, tiết kiệm thời gian, giảm chi phí tuân thủ TTHC.
c. Mẫu đơn, mẫu tờ khai
Nội dung kiến nghị:
+ Bổ sung thêm phần khai “Số tầng hoặc khối tích của cơ sở lưu trú du lịch” trong phần khai thông tin cơ sở vật chất kỹ thuật cho mẫu đơn “Đơn đề nghị xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch”.
+ Bỏ phần khai “thông tin về người quản lý và nhân viên phục vụ trong cơ sở lưu trú du lịch” trong mẫu đơn “Đơn đề nghị xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch”.
Lý do:
+ Bổ sung những thông tin cần thiết về năng lực hiện tại của cơ sở lưu trú, tạo điều kiện cho cơ quan có thẩm quyền giải quyết TTHC nhanh chóng.
+ Phần khai “thông tin về người quản lý và nhân viên phục vụ trong cơ sở lưu trú du lịch” là không cần thiết vì trong thành phần hồ sơ đã có danh sách người quản lý và nhân viên phục vụ trong cơ sở lưu trú du lịch (theo mẫu tại phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL).
1.2. Kiến nghị thực thi
Kiến nghị Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Sửa đổi gạch đầu dòng thứ 2, Điểm d, Mục 1.1 Thông tư số 88/2008/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2008 và Mẫu 26 ban hành kèm theo Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011.
1.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa TTHC
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 3.788.500 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 3.511.000 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm: 277.500 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 7.4 %.
2.1. Nội dung đơn giản hóa
a. Thành phần hồ sơ
Nội dung và lý do kiến nghị tương tự như thủ tục Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác.
b. Cách thức thực hiện
Nội dung và lý do kiến nghị tương tự như thủ tục Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác.
c. Mẫu đơn, mẫu tờ khai
Nội dung và lý do kiến nghị tương tự như thủ tục Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác.
2.2. Kiến nghị thực thi
Kiến nghị tương tự như thủ tục Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác.
2.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa TTHC
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 15.154.000đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 14.872.000 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm: 282.000 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 1.86 %.
3. Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng 1 sao, 2 sao cho khách sạn, làng du lịch.
3.1. Nội dung đơn giản hóa
a. Thành phần hồ sơ
Nội dung và lý do kiến nghị tương tự như thủ tục Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác.
b. Cách thức thực hiện
Nội dung và lý do kiến nghị tương tự như thủ tục Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác.
b. Mẫu đơn, mẫu tờ khai
Nội dung và lý do kiến nghị tương tự như thủ tục Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác.
3.2. Kiến nghị thực thi
Kiến nghị thực thi tương tự như thủ tục Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác.
3.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa TTHC
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 3.912.840 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 3.723.060 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm: 189.780 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 4.85%.
4.1. Nội dung đơn giản hóa
a. Thành phần hồ sơ
Nội dung và lý do kiến nghị tương tự như thủ tục Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác.
b. cách thức thực hiện
Nội dung và lý do kiến nghị tương tự như thủ tục Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác.
c. Mẫu đơn, mẫu tờ khai
Nội dung và lý do kiến nghị tương tự như thủ tục Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác.
4.2. Kiến nghị thực thi
Kiến nghị thực thi tương tự như thủ tục Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác.
4.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa TTHC
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 1.296.520 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 1.241.020 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm: 55.500 đồng/năm;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 4,28 %.
5. Đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch
5.1. Nội dung đơn giản hóa
a. Thành phần hồ sơ
Nội dung kiến nghị: Bỏ thành phần hồ sơ “Giấy chứng nhận đã qua lớp bồi dưỡng kiến thức định kỳ cho hướng dẫn viên do cơ quan nhà nước về du lịch có thẩm quyền cấp”.
Lý do: Hiện nay, trên thực tế tỉnh Phú Yên, lĩnh vực Lữ hành chưa phát triển mạnh, các đơn vị kinh doanh lữ hành còn ít nên số lượng hướng dẫn viên không đủ số lượng để Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có thể tổ chức lớp bồi dưỡng kiến thức định kỳ. Các hướng dẫn viên chỉ có thể đi các tỉnh lân cận để tham dự lớp bồi dưỡng này, rất mất thời gian và công sức cho hướng dẫn viên. Hơn nữa, trong quá trình làm việc các hướng dẫn viên có thể tự trang bị cập nhật kiến thức cho bản thân mình.
b. Cách thức thực hiện
Nội dung và lý do kiến nghị tương tự như thủ tục Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác.
5.2. Kiến nghị thực thi
Kiến nghị Cơ quan có thẩm quyền Sửa đổi Điểm b, Khoản 1, Điều 75 Luật Du lịch năm 2005.
5.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa TTHC
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 6.201.240 đồng/năm;
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 3.184.320 đồng/năm;
- Chi phí tiết kiệm: đồng/năm 3.016.920;
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 48,65%.
Kế hoạch 18/KH-UBND về an toàn lao động, vệ sinh lao động thành phố Hà Nội năm 2021 Ban hành: 21/01/2021 | Cập nhật: 30/01/2021
Kế hoạch 18/KH-UBND về công tác văn thư, lưu trữ năm 2021 Ban hành: 19/01/2021 | Cập nhật: 04/02/2021
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2020 về triển khai Nghị định 82/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; hành chính tư pháp; hôn nhân và gia đình; thi hành án dân sự; phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã Ban hành: 22/10/2020 | Cập nhật: 05/11/2020
Kế hoạch 107/KH-UBND về Hỗ trợ đánh giá tác động môi trường làng nghề năm 2020 Ban hành: 28/05/2020 | Cập nhật: 13/07/2020
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chương trình “Chăm sóc dinh dưỡng 1.000 ngày đầu đời nhằm phòng chống suy dinh dưỡng bà mẹ, trẻ em nâng cao tầm vóc người Việt Nam” tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 13/05/2020 | Cập nhật: 17/06/2020
Kế hoạch 107/KH-UBND về điều tra, khảo sát ứng dụng dịch vụ công của đồng bào dân tộc thiểu số tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020 Ban hành: 24/04/2020 | Cập nhật: 13/05/2020
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2020 về phát triển du lịch tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2023 Ban hành: 05/05/2020 | Cập nhật: 18/08/2020
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Nghị định 08/2020/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Thừa phát lại Ban hành: 18/05/2020 | Cập nhật: 23/09/2020
Kế hoạch 18/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 12/03/2020 | Cập nhật: 23/05/2020
Kế hoạch 18/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng chính quyền điện tử, phát triển dịch vụ đô thị thông minh tỉnh Ninh Bình năm 2020 Ban hành: 20/02/2020 | Cập nhật: 26/02/2020
Kế hoạch 18/KH-UBND năm 2020 về triển khai thí điểm dịch vụ đô thị thông minh tỉnh Nam Định Ban hành: 28/02/2020 | Cập nhật: 11/05/2020
Kế hoạch 18/KH-UBND về củng cố và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục, xóa mù chữ năm 2020 Ban hành: 13/02/2020 | Cập nhật: 21/02/2020
Kế hoạch 18/KH-UBND về công tác văn thư, lưu trữ năm 2020 của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 06/02/2020 | Cập nhật: 18/05/2020
Kế hoạch 18/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước thành phố Cần Thơ năm 2020 Ban hành: 06/02/2020 | Cập nhật: 16/03/2020
Kế hoạch 18/KH-UBND về thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng năm 2020 Ban hành: 21/01/2020 | Cập nhật: 14/02/2020
Kế hoạch 18/KH-UBND về công tác pháp chế năm 2020 Ban hành: 15/01/2020 | Cập nhật: 10/04/2020
Kế hoạch 18/KH-UBND về thực hiện chính sách trợ giúp pháp lý cho người khuyết tật có khó khăn về tài chính năm 2020 Ban hành: 03/02/2020 | Cập nhật: 10/03/2020
Kế hoạch 18/KH-UBND về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2020 Ban hành: 22/01/2020 | Cập nhật: 05/06/2020
Kế hoạch 18/KH-UBND năm 2020 về phòng, chống dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của vi-rút Corona (nCoV) trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 01/02/2020 | Cập nhật: 13/03/2020
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2019 về tổ chức các hoạt động kỷ niệm 130 năm Ngày thành lập tỉnh và Ngày hội Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thái Bình Ban hành: 23/10/2019 | Cập nhật: 14/07/2020
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án vận động nguồn lực xã hội hỗ trợ trẻ em các xã đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2019-2025 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/09/2019 | Cập nhật: 30/09/2019
Kế hoạch 107/KH-UBND về đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn tỉnh Ninh Bình năm 2019 Ban hành: 27/08/2019 | Cập nhật: 05/09/2019
Kế hoạch 107/KH-UBND về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2019 và làm cơ sở triển khai thực hiện những năm tiếp theo trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 14/08/2019 | Cập nhật: 03/10/2019
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2019 về phòng ngừa, ngăn chặn, xử lý tiêu cực, tham nhũng trong hoạt động công vụ; tăng cường xử lý, ngăn chặn có hiệu quả tình trạng nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp trong giải quyết công việc Ban hành: 26/06/2019 | Cập nhật: 24/09/2019
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chỉ thị 05/CT-TTg về tăng cường chấn chỉnh công tác quy hoạch xây dựng, quản lý phát triển đô thị theo quy hoạch được duyệt Ban hành: 08/05/2019 | Cập nhật: 02/08/2019
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chương trình Sức khỏe Việt Nam giai đoạn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 11/03/2019 | Cập nhật: 06/04/2019
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2019 thực hiện Đề án “Tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật cho người đang chấp hành hình phạt tù; người bị áp dụng các biện pháp tư pháp hoặc biện pháp xử lý hành chính, người mới ra tù tái hòa nhập cộng đồng, thanh thiếu niên vi phạm pháp luật, lang thang cơ nhỡ giai đoạn 2018-2021” Ban hành: 08/03/2019 | Cập nhật: 15/04/2019
Kế hoạch 18/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Dự án “Nâng cao hiệu quả công tác phòng, chống ma túy tại xã, phường, thị trấn” trên địa bàn tỉnh Ninh Bình đến năm 2020 Ban hành: 14/02/2019 | Cập nhật: 28/02/2019
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2018 về tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược, đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ tỉnh Nam Định, theo Nghị quyết 132/NQ-CP Ban hành: 04/12/2018 | Cập nhật: 21/01/2019
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2018 triển khai Quyết định 1045/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình truyền thông về phát triển bền vững và nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 26/11/2018 | Cập nhật: 14/12/2018
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chỉ thị 17/CT-TTg về tăng cường đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại, sản xuất, kinh doanh hàng giả, hàng kém chất lượng thuộc nhóm hàng dược phẩm, mỹ phẩm, thực phẩm chức năng, dược liệu và vị thuốc y học cổ truyền trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 10/08/2018 | Cập nhật: 05/03/2019
Kế hoạch 107/KH-UBND 2018 thực hiện Dự án “Đấu tranh phòng, chống tội phạm xâm hại trẻ em và người chưa thành niên vi phạm pháp luật và phòng, chống bạo lực gia đình, mua bán người” Ban hành: 07/08/2018 | Cập nhật: 19/09/2018
Kế hoạch 107/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 19-2018/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2018 và những năm tiếp theo Ban hành: 25/06/2018 | Cập nhật: 15/10/2019
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2018 bổ sung mục tiêu, chỉ tiêu trong Chiến lược phát triển thanh niên tỉnh Lào Cai - giai đoạn 2016-2020 (Kế hoạch 157/KH-UBND), theo Quyết định 1042/QĐ-TTg Ban hành: 23/03/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Kế hoạch 18/KH-UBND về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Hòa Bình năm 2018 Ban hành: 31/01/2018 | Cập nhật: 28/02/2018
Kế hoạch 18/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chiến lược hội nhập quốc tế về lao động và xã hội đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 29/01/2018 | Cập nhật: 27/06/2018
Kế hoạch 18/KH-UBND năm 2018 về thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải y tế trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn năm 2018-2020 và định hướng đến năm 2025 Ban hành: 16/01/2018 | Cập nhật: 25/01/2018
Kế hoạch 18/KH-UBND thực hiện Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững năm 2018 Ban hành: 23/01/2018 | Cập nhật: 30/03/2018
Kế hoạch 18/KH-UBND về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 trên cổng thông tin điện tử tỉnh Lào Cai năm 2018 Ban hành: 15/01/2018 | Cập nhật: 01/03/2018
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2017 về triển khai thi hành Luật Trợ giúp pháp lý Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 12/12/2017
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Quyết định 938/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Tuyên truyền, giáo dục, vận động, hỗ trợ phụ nữ tham gia giải quyết vấn đề xã hội liên quan đến phụ nữ giai đoạn 2017-2027" trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/11/2017 | Cập nhật: 30/01/2018
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2017 về triển khai thi hành Luật Quản lý ngoại thương Ban hành: 03/10/2017 | Cập nhật: 23/10/2017
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2017 tổ chức cuộc thi tìm hiểu Bộ luật Dân sự năm 2015 Ban hành: 10/07/2017 | Cập nhật: 18/07/2017
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chương trình phòng, chống ma túy đến năm 2020 Ban hành: 28/06/2017 | Cập nhật: 02/08/2017
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2017 tổng kết, đánh giá kết quả 10 năm thi hành Luật Thanh niên trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 23/05/2017 | Cập nhật: 05/06/2017
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chỉ thị 24/CT-TTg về tăng cường phát triển hệ thống dịch vụ xã hội đô thị bảo đảm an sinh xã hội Ban hành: 09/05/2017 | Cập nhật: 01/11/2017
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chỉ thị 25/CT-TTg về nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường và Nghị quyết 05-NQ/TU về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo vệ môi trường Ban hành: 17/04/2017 | Cập nhật: 08/11/2017
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2017 thực hiện “Chương trình hành động quốc gia của Việt Nam về đăng ký và thống kê hộ tịch giai đoạn 2017-2024” trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 12/04/2017 | Cập nhật: 27/07/2017
Kế hoạch 18/KH-UBND phòng, chống mại dâm và hỗ trợ nạn nhân bị mua bán trở về trên địa bàn tỉnh Hòa Bình năm 2017 Ban hành: 06/03/2017 | Cập nhật: 17/03/2017
Kế hoạch 18/KH-UBND năm 2017 thực hiện Nghị quyết 19-2017/NQ-CP tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 28/02/2017 | Cập nhật: 17/05/2017
Kế hoạch 18/KH-UBND năm 2017 thực hiện Nghị quyết 12-NQ/BCSĐ về tăng cường công tác quản lý nhà nước về du lịch và quản lý quy hoạch, khai thác có hiệu quả để phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn Ban hành: 08/03/2017 | Cập nhật: 08/04/2017
Kế hoạch 18/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chương trình hành động 14-CTr/TU thực hiện Kết luận 07-KL/TW “về xây dựng và phát triển thành phố Cần Thơ trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước" Ban hành: 10/02/2017 | Cập nhật: 05/06/2017
Kế hoạch 18/KH-UBND năm 2017 thực hiện Nghị định 71/2016/NĐ-CP quy định thời hạn, trình tự, thủ tục thi hành án hành chính và xử lý trách nhiệm đối với người không thi hành bản án, quyết định của Tòa án trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 17/02/2017 | Cập nhật: 20/04/2017
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án Kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 20/12/2016 | Cập nhật: 21/03/2017
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2016 thực hiện "Đề án thí điểm cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính, đăng ký cấp Phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến” trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 17/09/2016
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2016 phân công thực hiện Chương trình làm việc toàn khóa của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Tiền Giang khóa X, nhiệm kỳ 2015-2020 Ban hành: 26/05/2016 | Cập nhật: 19/07/2016
Kế hoạch 18/KH-UBND ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Hòa Bình năm 2016 Ban hành: 02/03/2016 | Cập nhật: 08/03/2016
Kế hoạch 18/KH-UBND tuyên truyền về cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2016 Ban hành: 29/02/2016 | Cập nhật: 20/08/2016
Kế hoạch 18/KH-UBND năm 2016 ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 27/02/2016
Kế hoạch 18/KH-UBND rà soát quy định, thủ tục hành chính năm 2016 Ban hành: 29/01/2016 | Cập nhật: 18/05/2017
Kế hoạch 18/KH-UBND năm 2016 triển khai Quy chế “Hỗ trợ các Doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hà Nội xây dựng và phát triển thương hiệu” Ban hành: 21/01/2016 | Cập nhật: 27/01/2016
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị quyết 19/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 02/10/2015 | Cập nhật: 12/03/2016
Kế hoạch 18/KH-UBND năm 2015 đẩy mạnh công tác đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả Ban hành: 28/07/2015 | Cập nhật: 22/08/2015
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2015 phát triển sản phẩm du lịch đặc thù Đồng Tháp Ban hành: 01/06/2015 | Cập nhật: 07/03/2016
Kế hoạch 18/KH-UBND năm 2015 thực hiện Kế hoạch 112-KH/TU thực hiện Kết luận 103-KL/TW tại Hội nghị sơ kết 5 năm thực hiện Nghị quyết về tiếp tục hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa Ban hành: 03/04/2015 | Cập nhật: 29/03/2016
Kế hoạch 18/KH-UBND năm 2015 triển khai Đề án y tế biển đảo đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 03/02/2015 | Cập nhật: 26/07/2015
Kế hoạch 18/KH-UBND rà soát quy định thủ tục hành chính tỉnh An Giang năm 2014 Ban hành: 17/03/2014 | Cập nhật: 09/06/2014
Kế hoạch 18/KH-UBND năm 2014 thực hiện Nghị quyết 09-NQ/TU về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác giảm nghèo nhanh và bền vững ở các huyện miền núi Thanh Hóa đến năm 2020 Ban hành: 07/03/2014 | Cập nhật: 03/06/2014
Kế hoạch 18/KH-UBND về công tác văn thư, lưu trữ năm 2014 Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 01/07/2014
Kế hoạch 18/KH-UBND năm 2014 về thực hiện Chiến lược Quốc gia bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 10/04/2014 | Cập nhật: 28/02/2015
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2014 thực hiện Đề án “Chăm sóc trẻ em mồ côi không nơi nương tựa, trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em nhiễm HIV/AIDS, trẻ em là nạn nhân của chất độc hóa học, trẻ em khuyết tật nặng và trẻ em bị ảnh hưởng bởi thiên tai, thảm họa dựa vào cộng đồng giai đoạn 2014 - 2020” tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 25/03/2014 | Cập nhật: 22/07/2015
Thông tư 07/2014/TT-BTP hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính Ban hành: 24/02/2014 | Cập nhật: 08/03/2014
Thông tư 16/2013/TT-BTP sửa đổi Thông tư 13/2011/TT-BTP hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp Ban hành: 11/11/2013 | Cập nhật: 19/11/2013
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2013 thực hiện Đề án 02-ĐA/TU về thực hiện Kết luận 64-KL/TW tiếp tục đổi mới, hoàn thiện hệ thống chính trị từ Trung ương đến cơ sở Ban hành: 08/11/2013 | Cập nhật: 18/01/2014
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2013 thực hiện "Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020" trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 27/09/2013 | Cập nhật: 10/06/2014
Kế hoạch 107/KH-UBND phát triển Công nghiệp Công nghệ thông tin trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2013 Ban hành: 26/06/2013 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Kế hoạch 18/KH-UBND năm 2013 về xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012 - 2020 tỉnh Cà Mau Ban hành: 08/05/2013 | Cập nhật: 21/05/2015
Kế hoạch 18/KH-UBND năm 2013 thực hiện Chương trình phát triển thanh niên Tiền Giang giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 20/02/2013 | Cập nhật: 22/05/2013
Kế hoạch 107/KH-UBND năm 2012 thực hiện Nghị Quyết 11-NQ/TU về xây dựng Thừa Thiên Huế xứng tầm là trung tâm y tế chuyên sâu khu vực miền Trung và cả nước giai đoạn 2011 - 2015, tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 07/12/2015
Kế hoạch 18/KH-UBND năm 2012 về kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 29/03/2012 | Cập nhật: 20/05/2014
Thông tư 07/2011/TT-BVHTTDL sửa đổi, thay thế hoặc bãi bỏ, quy định liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 07/06/2011 | Cập nhật: 18/06/2011
Kế hoạch 18/KH-UBND năm 2011 thực hiện Quyết định 911/QĐ-TTg phê duyệt “Đề án đào tạo giảng viên có trình độ tiến sĩ cho các trường đại học và cao đẳng giai đoạn 2010-2020”, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 03/06/2011 | Cập nhật: 19/06/2015
Nghị định 19/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Nuôi con nuôi Ban hành: 21/03/2011 | Cập nhật: 24/03/2011
Kế hoạch 107/KH-UBND về phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi thành phố Hà Nội đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 22/07/2010 | Cập nhật: 04/08/2010
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Thông tư 88/2008/TT-BVHTTDL hướng dẫn Nghị định 92/2007/NĐ-CP thi hành một số điều Luật Du lịch về lưu trú du lịch do Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 30/12/2008 | Cập nhật: 05/02/2009
Kế hoạch 18/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 10/2020/NQ-HĐND quy định chế độ hỗ trợ, mức đóng góp đối với người nghiện ma túy cai nghiện tự nguyện tại Cơ sở cai nghiện ma túy công lập và tại gia đình, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 04/02/2021 | Cập nhật: 22/02/2021
Kế hoạch 18/KH-UBND về công tác văn thư, lưu trữ năm 2021 Ban hành: 28/01/2021 | Cập nhật: 22/02/2021