Kế hoạch 18/KH-UBND về củng cố và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục, xóa mù chữ năm 2020
Số hiệu: | 18/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang | Người ký: | Nguyễn Thế Giang |
Ngày ban hành: | 13/02/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giáo dục, đào tạo, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/KH-UBND |
Tuyên Quang, ngày 13 tháng 02 năm 2020 |
CỦNG CỐ, NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG PHỔ CẬP GIÁO DỤC, XÓA MÙ CHỮ NĂM 2020
Căn cứ Nghị định số 20/2014/NĐ-CP ngày 24/3/2014 của Chính phủ về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;
Căn cứ Thông tư số 07/2016/TT-BGDĐT ngày 22/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về điều kiện bảo đảm và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ;
Căn cứ Nghị quyết số 10/2008/NQ-HĐND ngày 31/8/2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy hoạch tổng thể phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010, định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Kế hoạch số 77/KH-UBND ngày 26/10/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục và xóa mù chữ giai đoạn 2015-2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch củng cố và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh năm 2020 như sau:
1. Mục đích
- Duy trì, củng cố và nâng cao chất lượng đạt chuẩn vững chắc phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học, phổ cập giáo dục trung học cơ sở và đạt chuẩn xóa mù chữ.
- Phấn đấu xây dựng các đơn vị cấp xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học và trung học cơ sở mức độ 3 ở những nơi có điều kiện.
- Từng bước nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội và hội nhập của tỉnh.
2. Yêu cầu
- Kế hoạch củng cố và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh năm 2020 phải thực hiện theo Quy hoạch tổng thể phát triển và nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 và Kế hoạch số 77/KH-UBND ngày 26/10/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục, xóa mù chữ giai đoạn 2015-2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang.
- Kế hoạch phải được triển khai tại tất cả các huyện, thành phố; ưu tiên vùng sâu, vùng xa, vùng khó khăn và đặc biệt khó khăn của tỉnh.
1. Mục tiêu tổng quát
Duy trì, củng cố vững chắc và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học, phổ cập giáo dục trung học cơ sở và xóa mù chữ.
2. Mục tiêu cụ thể
2.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi
138/138 xã, phường, thị trấn và 7/7 huyện, thành phố duy trì đạt chuẩn vững chắc và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi.
2.2. Phổ cập giáo dục tiểu học
138/138 xã, phường, thị trấn và 7/7 huyện, thành phố duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học từ mức độ 2 trở lên; tỉnh Tuyên Quang duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2.
2.3. Phổ cập giáo dục trung học cơ sở
138/138 xã, phường, thị trấn và 7/7 huyện, thành phố duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục trung học cơ sở từ mức độ 2 trở lên; tỉnh Tuyên Quang đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở mức độ 2.
2.4. Xóa mù chữ
138/138 xã, phường, thị trấn và 7/7 huyện, thành phố duy trì, củng cố và nâng cao chất lượng xóa mù chữ mức độ 2; tỉnh Tuyên Quang đạt chuẩn vững chắc phổ cập giáo dục xóa mù chữ mức độ 2.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1.1. Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi
- Huy động trẻ nhà trẻ ra lớp đạt từ 34,6% trở lên ; tỷ lệ huy động trẻ mẫu giáo đạt trên 99%; nâng cao tỉ lệ trẻ đi học chuyên cần ở các độ tuổi.
- Huy động 100% trẻ 5 tuổi đi học mẫu giáo.
- Duy trì tỉ lệ trẻ 5 tuổi hoàn thành chương trình giáo dục mầm non đạt 100%.
- Duy trì tỉ lệ trẻ 5 tuổi được ăn bán trú đạt 100%; tăng tỉ lệ trẻ dưới 5 tuổi được ăn bán trú.
- Duy trì tỉ lệ trẻ em được học 2 buổi/ngày trong một năm học (9 tháng) theo chương trình giáo dục mầm non đạt 100%.
- Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên mầm non đảm bảo 100% giáo viên dạy lớp 5 tuổi đạt chuẩn trình độ đào tạo.
- Đảm bảo đủ phòng học kiên cố và bán kiên cố cho các lớp mẫu giáo 5 tuổi; tích cực huy động nguồn vốn đầu tư tu sửa phòng học cho các lớp dưới 5 tuổi.
- Đảm bảo đủ đồ dùng, đồ chơi, thiết bị tối thiểu cho các lớp mẫu giáo 5 tuổi; từng bước mua sắm, trang cấp cho các lớp dưới 5 tuổi.
- Đảm bảo 100% trường học xanh, sạch, đẹp, có đủ nguồn nước sạch, hệ thống thoát nước, có nhà bếp, có đủ công trình vệ sinh đạt yêu cầu; đủ đồ dùng, đồ chơi, thiết bị dạy học tối thiểu cho lớp mẫu giáo 5 tuổi.
1.2. Phổ cập giáo dục tiểu học
- Huy động 100% trẻ 6 tuổi vào lớp 1.
- Duy trì tỷ lệ trẻ em từ 6 tuổi đến 10 tuổi đi học tiểu học đạt 100%.
- Duy trì tỷ lệ học sinh 11 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học hàng năm đạt 96% trở lên.
- Tỷ lệ trẻ em đến 14 tuổi hoàn thành chương trình tiểu học đạt trên 98%.
- Duy trì học sinh tiểu học được học 2 buổi/ngày trong toàn tỉnh (từ 9 buổi/tuần đến 10 buổi/tuần) đảm bảo tăng ít nhất 10% so với năm 2019 (riêng đối với thành phố Tuyên Quang phấn đấu đạt trên 95%).
- Tăng tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn về trình độ đào tạo; tăng số giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp với năm 2019.
- Tiếp tục đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học (các phòng chức năng, bộ môn, phòng học...) cho các trường để duy trì tỉnh Tuyên Quang đạt chuẩn vững chắc phổ cập giáo dục tiểu học mức độ 2.
- Các trường có sân chơi, bãi tập với diện tích phù hợp được sử dụng thường xuyên, an toàn; môi trường xanh, sạch đẹp; có nguồn nước sạch, hệ thống thoát nước; có công trình vệ sinh sử dụng thuận tiện, bảo đảm vệ sinh dành riêng cho giáo viên, học sinh, riêng cho nam, nữ.
1.3. Phổ cập giáo dục trung học cơ sở
- Duy trì tỷ lệ huy động học sinh hoàn thành chương trình tiểu học vào học trung học cơ sở đạt trên 98%. Đối với xã có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn, huy động từ 90% trở lên.
- Tăng tỷ lệ thanh niên, thiếu niên từ 15 đến 18 tuổi đang học chương trình giáo dục phổ thông hoặc giáo dục thường xuyên cấp trung học phổ thông hoặc giáo dục nghề nghiệp so với năm 2019.
- Tăng tỷ lệ học sinh trung học cơ sở được học 2 buổi/ngày so với năm 2019.
- Tăng tỷ lệ giáo viên đạt chuẩn và trên chuẩn về trình độ đào tạo; tăng số giáo viên đạt chuẩn nghề nghiệp so với năm 2019.
- Các trường có sân chơi, bãi tập với diện tích phù hợp được sử dụng thường xuyên, an toàn; môi trường xanh, sạch đẹp; có nguồn nước sạch, hệ thống thoát nước; có công trình vệ sinh sử dụng thuận tiện, bảo đảm vệ sinh dành riêng cho giáo viên, học sinh, riêng cho nam, nữ.
1.4. Xóa mù chữ
- Tăng tỷ lệ số người từ 15 đến 60 tuổi (người trong độ tuổi từ 15 đến 35 đối với vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn) được công nhận đạt chuẩn biết chữ mức độ 2.
- Tiếp tục tổ chức các lớp xoá mù chữ, sau xoá mù chữ để chống tái mù chữ tại các trung tâm học tập cộng đồng; rà soát, sắp xếp các lớp theo từng độ tuổi, thực hiện chương trình phù hợp để đảm bảo tỷ lệ người trong độ tuổi theo quy định được công nhận biết chữ mức độ 2.
2. Nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục các cấp học
- Tiếp tục thực hiện hiệu quả Đề án sắp xếp lại điểm trường, lớp học gắn với bố trí số lượng người làm việc đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2017-2021 (kèm theo Quyết định số 291/QĐ-UBND , ngày 31/8/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh).
- Rà soát lại số lớp, số giáo viên, có kế hoạch phân bổ giáo viên hợp lý giữa các trường đảm bảo tỷ lệ giáo viên/lớp theo quy định.
- Thực hiện tuyển dụng và có giải pháp về hợp đồng giáo viên, nhân viên các cấp học, nhất là giáo viên mầm non, tiểu học, để tổ chức dạy học 2 buổi/ngày nhằm nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh, củng cố vững chắc kết quả phổ cập giáo dục, xóa mù chữ; chú trọng đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục để đáp ứng yêu cầu phổ cập và thực hiện đổi mới giáo dục.
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả giờ lên lớp của giáo viên; tổ chức tốt các hoạt động dạy học và giáo dục trong nhà trường nhằm phát triển năng lực và kỹ năng cho học sinh; tạo môi trường “Trò thật sự muốn học, thầy tận tình giúp đỡ”, động viên, khuyến khích tạo niềm tin và động cơ học tập cho học sinh, nhất là đối với học sinh có học lực yếu, kém.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra chuyên môn, kiểm tra việc thực hiện các quy định về kiểm tra, đánh giá, xếp loại học lực, hạnh kiểm của học sinh; kiên quyết xử lý các trường hợp vi phạm các quy định trong thi cử, kiểm tra, đánh giá.
- Thực hiện đầy đủ nội dung chương trình giáo dục mầm non, phổ thông. Xây dựng và thực hiện kế hoạch giáo dục phù hợp, hiệu quả theo chuẩn của chương trình giáo dục phổ thông.
- Tăng cường đổi mới nội dung chương trình, phương pháp giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo; 100% trẻ em 5 tuổi người dân tộc thiểu số được chuẩn bị tốt tiếng Việt trước khi vào lớp 1.
- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin quản lý phổ cập giáo dục, tổ chức tập huấn, bồi dưỡng cho cán bộ và nhân viên sử dụng tốt các phần mềm hỗ trợ quản lý giáo dục, phần mềm quản lý phổ cập giáo dục, xóa mù chữ; thường xuyên cập nhật dữ liệu, khai thác có hiệu quả phần mềm quản lý phổ cập giáo dục, xóa mù chữ do Bộ Giáo dục và Đào tạo trang cấp; sử dụng hệ thống biểu mẫu phổ cập giáo dục từ phần mềm.
3.1. Tăng cường công tác chỉ đạo, tuyên truyền về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
- Kiện toàn và xây dựng Quy chế tổ chức hoạt động của Ban chỉ đạo phổ cập giáo dục, xóa mù chữ các cấp, tổ chức các cuộc họp chuyên đề về công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ; thường xuyên chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc hoạt động của Ban Chỉ đạo các xã, phường, thị trấn, có giải pháp cụ thể, tích cực đối với các xã đạt chuẩn phổ cập giáo dục chưa vững chắc.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp, các ngành, gia đình và cộng đồng về chủ trương, mục đích, ý nghĩa của phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trong nâng cao chất lượng giáo dục và phát triển nguồn nhân lực; nâng cao trách nhiệm quản lý, điều hành công tác phổ cập từ tỉnh đến cơ sở, đưa chỉ tiêu phổ cập giáo dục vào chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế xã hội địa của phương để chỉ đạo thực hiện.
- Chú trọng việc xây dựng kế hoạch phổ cập giáo dục, xóa mù chữ ở cấp huyện, cấp xã bằng nhiều giải pháp tích cực, phù hợp, hiệu quả, nhằm tổ chức thực hiện tốt các mục tiêu của kế hoạch; ban hành các văn bản chỉ đạo về công tác phổ cập trên địa bàn, giao trách nhiệm cụ thể cho các tổ chức, đoàn thể trong thực hiện công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.
- Tăng cường công tác quản lý, hướng dẫn, kiểm tra và giám sát việc thực hiện công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ ở các cấp nhằm nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục; ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác điều tra, cập nhật và quản lý phổ cập giáo dục các cấp học.
3.2. Tăng cường huy động học sinh, trẻ em 5 tuổi đến lớp
- Tiếp tục thực hiện hiệu quả Đề án huy động trẻ đi nhà trẻ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang kèm theo Quyết định số 417/QĐ-UBND ngày 28/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Thường xuyên tổ chức rà soát tất cả học sinh, trẻ trong độ tuổi phổ cập nhất là tại các xã đạt chuẩn phổ cập nhưng chưa vững chắc, nhằm nâng cao tỷ lệ huy động trẻ, học sinh đến lớp đảm bảo hiệu quả và phù hợp với điều kiện thực tế tại mỗi địa phương, đơn vị, từng bước củng cố vững chắc kết quả phổ cập giáo dục các cấp học.
- Thực hiện đầy đủ, kịp thời các chế độ, chính sách của nhà nước đối với học sinh; chú trọng phát triển các loại hình trường, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục ở những nơi có điều kiện thành lập nhằm tăng tỷ lệ huy động trẻ ở các độ tuổi và đảm bảo tỷ lệ huy động trẻ nhà trẻ theo mục tiêu đề ra.
- Tiếp tục tổ chức các lớp xóa mù chữ, sau xóa mù chữ để chống tái mù chữ tại các trung tâm học tập cộng đồng; rà soát, sắp xếp các lớp theo từng độ tuổi, thực hiện chương trình phù hợp để đảm bảo tỷ lệ học sinh hết tuổi 11 được công nhận hoàn thành chương trình tiểu học.
3.3. Tiếp tục phát triển mạng lưới trường, lớp và tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học
- Tiếp tục rà soát, sắp xếp lại các điểm trường nhỏ lẻ đảm bảo thuận lợi cho việc đầu tư cơ sở vật chất, công tác quản lý và tập trung nâng cao chất lượng giáo dục. Thực hiện sáp nhập các trường tiểu học và trung học cơ sở có quy mô nhỏ thành trường liên cấp tiểu học và trung học cơ sở.
- Từng bước nâng cao hiệu quả hoạt động của các trung tâm học tập cộng đồng, thực hiện tốt đề án xã hội học tập và công tác xóa mù chữ.
- Củng cố, tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, theo các tiêu chí trường chuẩn quốc gia, ưu tiên đầu tư phòng chức năng, thư viện, phòng đồ dùng, thiết bị dạy học đảm bảo các điều kiện tổ chức dạy học trên 6 buổi/tuần tiến tới dạy học 9 buổi/tuần đến 10 buổi/tuần (đối với tiểu học) và dạy học 2 buổi/ngày (đối với trung học cơ sở); huy động mọi nguồn lực, ưu tiên xây dựng đủ số phòng học, mua sắm, trang cấp đồ dùng, đồ chơi, thiết bị tối thiểu cho các lớp mầm non 5 tuổi; từng bước xóa phòng học tạm, đảm bảo đáp ứng đủ phòng học an toàn, công trình vệ sinh, nguồn nước sạch, bếp ăn cho các trường mầm non, tiểu học và trung học cơ sở theo hướng kiên cố hóa và theo các tiêu chí trường đạt chuẩn quốc gia.
3.4. Đẩy mạnh xã hội hóa giáo dục
- Chủ động lồng ghép các chương trình, đề án, dự án và huy động nguồn lực của xã hội để thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học, phổ cập giáo dục trung học cơ sở và xóa mù chữ.
- Tăng cường huy động sự đóng góp của các cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức xã hội cùng với việc hỗ trợ của ngân sách Nhà nước để xây dựng trường, lớp học và trung tâm học tập cộng đồng.
- Thực hiện nghiêm túc, đầy đủ các cơ chế, chính sách về xã hội hóa giáo dục, tạo điều kiện thuận lợi về đất, tín dụng, thuế và các thủ tục hành chính cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng cơ sở GDMN đáp ứng nhu cầu chăm sóc, giáo dục trẻ của người dân.
- Thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 05/2019/NQ-HĐND ngày 01/8/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số chính sách khuyến khích phát triển giáo dục mầm non ngoài công lập trên địa bàn tỉnh.
- Phát huy vai trò hội khuyến học, dòng họ và gia đình hiếu học, tích cực động viên, định hướng và tạo điều kiện tốt nhất để mọi người được học và học được.
- Tăng cường phối hợp với cha mẹ học sinh và các lực lượng xã hội; tạo sự đồng thuận và phối hợp chặt chẽ của chính quyền địa phương, các tổ chức xã hội cũng như gia đình học sinh chung tay giáo dục học sinh.
- Chỉ đạo các cơ sở giáo dục thực hiện đầy đủ các chính sách của Nhà nước đối với giáo viên và học sinh.
- Chỉ đạo thực hiện đổi mới nội dung, phương pháp giảng dạy và giáo dục học sinh, theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn cho giáo viên, cán bộ quản lý làm công tác phổ cập giáo dục nhằm nâng cao năng lực quản lý, triển khai, duy trì, nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục; khả năng quản lý, khai thác hiệu quả phần mềm phổ cập giáo dục; kiểm tra, đôn đốc, tư vấn giúp cơ sở khắc phục những tồn tại, khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện.
- Phối hợp với ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tiến hành xây dựng, nâng cấp trường, lớp; mua sắm trang thiết bị cho các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở và trường liên cấp tiểu học - trung học cơ sở trên địa bàn, đáp ứng yêu cầu của công tác phổ cập giáo dục theo tiêu chuẩn quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; mở rộng đầu tư xây dựng trường phổ thông dân tộc nội trú, bán trú, góp phần duy trì sĩ số và nâng cao chất lượng dạy học trên các địa bàn đặc biệt khó khăn.
2. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
- Kiện toàn Ban chỉ đạo phổ cập giáo dục cấp huyện, xây dựng quy chế và chương trình hoạt động của Ban chỉ đạo để thực hiện hiệu quả nhiệm vụ phổ cập giáo dục các cấp học.
- Xây dựng kế hoạch phổ cập giáo dục, xóa mù chữ của địa phương năm 2020, trong đó quan tâm việc xây dựng chỉ tiêu cho các xã, phường, thị trấn đảm bảo vững chắc kết quả phổ cập giáo dục, xóa mù chữ đã đạt và tạo điều kiện thuận lợi phấn đấu đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ mức độ cao tại những xã có điều kiện.
- Tạo điều kiện xây dựng cơ sở vật chất đủ điều kiện dạy và học cho các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở làm cơ sở để hướng đến xây dựng trường chuẩn quốc gia; điều động, sắp xếp đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên giữa các trường đảm bảo cân đối, hợp lý cả về số lượng, chất lượng.
- Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo thường xuyên kiểm tra việc thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục của các xã, phường, thị trấn.
- Bảo đảm việc thực hiện các chính sách, chế độ đối với giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục và học sinh trong công tác phổ cập giáo dục theo quy định của Nhà nước.
- Chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo:
+ Tham mưu với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố xây dựng kế hoạch phổ cập giáo dục, xóa mù chữ năm 2020; phối hợp với Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn chỉ đạo các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở điều tra, rà soát lại số người trong độ tuổi phải phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.
+ Phân công cán bộ phòng Giáo dục và Đào tạo tăng cường việc sử dụng, khai thác hiệu quả phần mềm phổ cập giáo dục, kiểm tra, nắm bắt tình hình thực hiện nhiệm vụ ở các xã, phường, thị trấn để kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân huyện, thành phố có hướng chỉ đạo phù hợp.
3. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
- Kiện toàn Ban chỉ đạo phổ cập giáo dục cấp xã, xây dựng quy chế và chương trình hoạt động của Ban chỉ đạo để thực hiện hiệu quả nhiệm vụ phổ cập giáo dục các cấp học.
- Xây dựng kế hoạch phổ cập giáo dục của địa phương năm 2020, trong đó có chỉ tiêu phấn đấu đạt chuẩn vững chắc phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.
- Thường xuyên rà soát hồ sơ theo dõi phổ cập giáo dục của địa phương, đảm bảo tính đầy đủ, chính xác và thống nhất về thông tin giữa các loại hồ sơ: Phiếu điều tra, sổ theo dõi phổ cập giáo dục, sổ đăng bộ và các hồ sơ phổ cập giáo dục khác. Bổ sung sổ theo dõi học sinh chuyển đi, chuyển đến, học sinh hoàn thành chương trình giáo dục mầm non, tiểu học và học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở của xã, phường, thị trấn, cập nhật thông tin đầy đủ và kịp thời.
- Huy động mọi người trong độ tuổi đi học nhằm duy trì sĩ số đảm bảo phát huy thành quả phổ cập giáo dục, xóa mù chữ.
- Phát huy vai trò gương mẫu và tinh thần trách nhiệm của cán bộ, giáo viên, tích cực đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra đánh giá cho phù hợp với đối tượng học sinh, nâng cao chất lượng dạy học nhằm củng cố vững chắc kết quả phổ cập giáo dục các bậc học đã đạt được.
- Phân công giáo viên điều tra, rà soát cập nhật phiếu điều tra vào phần mềm phổ cập giáo dục, xóa mù chữ và sổ phổ cập giáo dục; hồ sơ phổ cập giáo dục phải được bảo quản cẩn thận và cập nhật số liệu thường xuyên; hiệu trưởng nhà trường chịu trách nhiệm về số liệu trong hồ sơ phổ cập giáo dục.
- Phân công cán bộ phụ trách và quản lý phần mềm phổ cập giáo dục, xóa mù chữ, thường xuyên cập nhật, khai thác phần mềm có hiệu quả.
- Huy động và duy trì sĩ số học sinh các cấp bằng các hình thức tuyên truyền, vận động số học sinh bỏ học hoặc đi học không đều ra lớp đầy đủ.
Trên đây là Kế hoạch củng cố và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục, xóa mù chữ năm 2020. Yêu cầu các đơn vị khẩn trương triển khai thực hiện. Trong quá trình tổ chức thực hiện, trường hợp có khó khăn vướng mắc vượt thẩm quyền, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp) chỉ đạo, giải quyết./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
Kế hoạch 77/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị quyết 50/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 52-NQ/TW về một số chủ trương, chính sách chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 06/10/2020 | Cập nhật: 17/11/2020
Kế hoạch 77/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chỉ thị 24/CT-TTg về đẩy mạnh phát triển nhân lực có kỹ năng nghề góp phần nâng cao năng suất lao động và tăng năng lực cạnh tranh quốc gia trong tình hình mới Ban hành: 22/07/2020 | Cập nhật: 14/08/2020
Kế hoạch 77/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô Ban hành: 09/07/2020 | Cập nhật: 18/07/2020
Kế hoạch 77/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 416/QĐ-TTg về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 37-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định và tiến bộ trong tình hình mới Ban hành: 11/05/2020 | Cập nhật: 18/08/2020
Kế hoạch 77/KH-UBND về giám sát tài chính đối với doanh nghiệp nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội năm 2020 Ban hành: 09/04/2020 | Cập nhật: 23/04/2020
Kế hoạch 77/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chỉ thị 37-CT/TW về tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo xây dựng quan hệ lao động hài hòa, ổn định và tiến bộ trong tình hình mới Ban hành: 25/03/2020 | Cập nhật: 17/06/2020
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi từ công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 10/12/2019 | Cập nhật: 25/02/2020
Kế hoạch 77/KH-UBND về tổ chức đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 10/09/2019 | Cập nhật: 09/01/2020
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 10/08/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 16/2018/NQ-HĐND về hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng tự nguyện thôi việc, nghỉ công tác chờ đủ tuổi nghỉ hưu Ban hành: 19/07/2019 | Cập nhật: 14/08/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, tiết kiệm nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 04/09/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách khuyến khích phát triển giáo dục mầm non ngoài công lập trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 01/08/2019 | Cập nhật: 07/09/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tiếp khách nước ngoài vào làm việc, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiếp khách trong nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 05/09/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách khuyến khích đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 23/07/2019 | Cập nhật: 05/09/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị quốc tế; đối tượng và mức chi tiếp khách trong nước đối với cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 07/08/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về sử dụng kinh phí từ ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương từ nguồn thu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an toàn giao thông Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 02/10/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách thu hút, chế độ hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tỉnh Bình Dương Ban hành: 31/07/2019 | Cập nhật: 19/08/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi hỗ trợ hoạt động sáng kiến; chế độ tiếp khách nước ngoài, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam; chế độ tiếp khách trong nước và sửa đổi, bổ sung chế độ chi nhuận bút, bồi dưỡng đối với hoạt động văn hóa thông tin và nghệ thuật trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 13/08/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 16/07/2019 | Cập nhật: 04/12/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển du lịch cộng đồng tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2025 Ban hành: 09/07/2019 | Cập nhật: 03/09/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 18/07/2019 | Cập nhật: 31/07/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về mức ăn hàng ngày đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND về “Phát triển Trường trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 và chính sách khen thưởng đối với học sinh đạt giải cao tại các kỳ thi trên địa bàn tỉnh Quảng Trị” Ban hành: 20/07/2019 | Cập nhật: 19/08/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi tiếp khách nước ngoài, chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế, chi tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 19/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND về phê duyệt bổ sung dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2019 Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 10/08/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 14/08/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng đối với lưu học sinh nước Lào học tập tại cơ sở đào tạo, bồi dưỡng công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 23/08/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND thông qua chủ trương ban hành Đề án hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2019-2025 và chính sách hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo thuộc Đề án Ban hành: 08/07/2019 | Cập nhật: 26/07/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi thực hiện hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 13/07/2019 | Cập nhật: 09/10/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/07/2019 | Cập nhật: 29/11/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động sáng kiến trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách thúc đẩy tập trung đất đai, tạo quỹ đất để thu hút doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 10/08/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ chi đảm bảo hoạt động của Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Tiền Giang Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về mức kinh phí hỗ trợ hoạt động của Ban Thanh tra nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 05/07/2019 | Cập nhật: 16/12/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về mức học phí đối với chương trình giáo dục đại trà cấp học mầm non, giáo dục phổ thông công lập năm học 2019-2020 Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 20/08/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND về chế độ chi tiêu đảm bảo hoạt động của Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh Tây Ninh Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 02/08/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND sửa đổi quy định kèm theo Nghị quyết 34/2016/NQ-HĐND quy định các loại phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 30/07/2019
Kế hoạch 77/KH-UBND năm 2019 cải thiện chỉ số đăng ký tài sản (A7) và Chỉ số Chất lượng quản lý hành chính đất đai (B3) trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 12/06/2019 | Cập nhật: 27/06/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND thông qua danh mục bổ sung công trình, dự án phải thu hồi đất và danh mục công trình, dự án chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ sang đất phi nông nghiệp năm 2019 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 29/05/2019 | Cập nhật: 24/08/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 17/04/2019 | Cập nhật: 11/05/2019
Quyết định 291/QĐ-UBND năm 2019 công bố 117 quy trình nội bộ, liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 29/03/2019 | Cập nhật: 21/11/2019
Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ tiếp khách nước ngoài, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh và chế độ tiếp khách trong nước trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 26/03/2019 | Cập nhật: 05/09/2019
Kế hoạch 77/KH-UBND năm 2019 về kiểm tra định kỳ hàng năm đối với hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 03/04/2019 | Cập nhật: 12/04/2019
Quyết định 291/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thực hiện và không thực hiện tại Bộ phận tiếp nhận và Trả kết thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Điện Biên Ban hành: 09/04/2019 | Cập nhật: 01/06/2019
Kế hoạch 77/KH-UBND năm 2019 thực hiện Dự án “Nâng cao hiệu quả công tác phòng, chống ma túy tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020 Ban hành: 01/04/2019 | Cập nhật: 17/05/2019
Quyết định 291/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực môi trường, khí tượng thủy văn, địa chất và khoáng sản, tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương Ban hành: 31/01/2019 | Cập nhật: 13/03/2019
Kế hoạch 77/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Chương trình phối hợp giữa Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Y tế về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân và công tác dân số trong tình hình mới, giai đoạn 2018-2021 trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 11/10/2018 | Cập nhật: 05/01/2019
Kế hoạch 77/KH-UBND năm 2018 thực hiện Đề án “Tuyên truyền, phổ biến trong cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân về nội dung của Công ước chống tra tấn và pháp luật Việt Nam về phòng, chống tra tấn” trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 20/06/2018
Kế hoạch 77/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chỉ thị 25/CT-TTg về tăng cường công tác phòng, chống và cai nghiện ma túy trong tình hình mới Ban hành: 27/03/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Kế hoạch 77/KH-UBND về xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 vào hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Kiên Giang năm 2018 Ban hành: 16/04/2018 | Cập nhật: 28/06/2018
Quyết định 291/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Thành lập và hoạt động của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Cà Mau Ban hành: 28/02/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Quyết định 291/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Hà Giang Ban hành: 09/02/2018 | Cập nhật: 05/07/2018
Kế hoạch 77/KH-UBND về kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 07/03/2018 | Cập nhật: 04/07/2018
Quyết định 291/QĐ-UBND năm 2018 về hủy bỏ Quyết định 2464/QĐ-UBND về quy định tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/01/2018 | Cập nhật: 24/02/2018
Quyết định 291/QĐ-UBND năm 2018 về biểu mẫu thu thập hệ thống chỉ tiêu thống kê cấp tỉnh Ban hành: 23/01/2018 | Cập nhật: 06/03/2018
Kế hoạch 77/KH-UBND thực hiện Chương trình phòng, chống mại dâm năm 2018 Ban hành: 02/02/2018 | Cập nhật: 31/03/2018
Kế hoạch 77/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 13/09/2017 | Cập nhật: 20/09/2017
Quyết định 291/QĐ-UBND năm 2017 Đề án sắp xếp lại điểm trường, lớp học gắn với bố trí số lượng người làm việc đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2017-2021 Ban hành: 31/08/2017 | Cập nhật: 18/09/2017
Kế hoạch 77/KH-UBND năm 2017 về cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2017-2018 Ban hành: 24/07/2017 | Cập nhật: 12/10/2017
Kế hoạch 77/KH-UBND năm 2017 triển khai thi hành Luật Tiếp cận thông tin trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 10/04/2017 | Cập nhật: 19/04/2017
Kế hoạch 77/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 19-2017/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu tiếp tục cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 20/03/2017 | Cập nhật: 07/06/2017
Kế hoạch 77/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quyết định 1755/QĐ-TTg về Chiến lược phát triển ngành công nghiệp văn hóa Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 28/03/2017 | Cập nhật: 10/11/2017
Quyết định 291/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa trong lĩnh vực Thú y thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 22/02/2017 | Cập nhật: 03/04/2017
Kế hoạch 77/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án “Đào tạo bồi dưỡng nhân lực văn hóa nghệ thuật ở nước ngoài đến năm 2030” Ban hành: 14/11/2016 | Cập nhật: 21/03/2017
Kế hoạch 77/KH-UBND năm 2016 thực hiện Nghị định 149/2016/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 29/11/2016 | Cập nhật: 14/01/2017
Kế hoạch 77/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 111/2015/QH13 về công tác phòng, chống vi phạm pháp luật và tội phạm, công tác thi hành án năm 2016 và các năm tiếp theo Ban hành: 15/09/2016 | Cập nhật: 19/10/2016
Kế hoạch 77/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống tội phạm giai đoạn 2016 - 2025 và định hướng đến năm 2030 trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 16/06/2016 | Cập nhật: 15/07/2016
Kế hoạch 77/KH-UBND năm 2016 thực hiện Chương trình phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ em trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 28/04/2016
Thông tư 07/2016/TT-BGDĐT Quy định về điều kiện bảo đảm và nội dung, quy trình, thủ tục kiểm tra công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Ban hành: 22/03/2016 | Cập nhật: 31/03/2016
Kế hoạch 77/KH-UBND năm 2016 về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 22/03/2016 | Cập nhật: 10/06/2016
Quyết định 291/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Dự toán và Kế hoạch lựa chọn nhà thầu gói thầu mua sắm hóa chất, vật tư y tế của Bệnh viện Đa khoa Lâm Đồng năm 2016-2017 Ban hành: 19/02/2016 | Cập nhật: 27/02/2016
Quyết định 291/QĐ-UBND năm 2016 bổ sung chức năng, nhiệm vụ cho Ban quản lý Khu du lịch Bắc bán đảo Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 29/01/2016 | Cập nhật: 17/02/2016
Kế hoạch 77/KH-UBND năm 2015 thực hiện lập lại trật tự hành lang đường bộ, đường sắt giai đoạn 2015-2020 theo Quyết định 994/QĐ-TTg Ban hành: 12/10/2015 | Cập nhật: 05/01/2016
Kế hoạch 77/KH-UBND năm 2015 thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục và xóa mù chữ giai đoạn 2015-2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 26/10/2015 | Cập nhật: 30/03/2018
Quyết định 291/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt giá đất và hệ số điều chỉnh giá đất làm căn cứ tính tiền bồi thường giải phóng mặt bằng công trình trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 30/09/2015 | Cập nhật: 16/05/2016
Kế hoạch 77/KH-UBND năm 2015 thực hiện Đề án “Đẩy mạnh phổ biến nội dung cơ bản của Công ước quốc tế về các quyền dân sự, chính trị và pháp luật Việt Nam về các quyền dân sự, chính trị cho cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân giai đoạn 2015 - 2020” Ban hành: 07/07/2015 | Cập nhật: 20/07/2015
Kế hoạch 77/KH-UBND năm 2015 về hành động của tỉnh Yên Bái thực hiện Chiến lược Văn hóa đối ngoại đến năm 2020 Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 07/04/2018
Kế hoạch 77/KH-UBND năm 2015 thực hiện Nghị quyết 12-NQ/TU về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2014-2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 23/04/2015 | Cập nhật: 16/05/2018
Kế hoạch 77/KH-UBND năm 2015 thực hiện Đề án đổi mới công tác cai nghiện ma túy trên địa bàn Tỉnh Đồng Tháp đến năm 2020 Ban hành: 14/04/2015 | Cập nhật: 26/02/2016
Kế hoạch 77/KH-UBND năm 2015 về triển khai Chương trình hành động 19-CTr/TU thực hiện Kết luận 56-KL/TW về đẩy mạnh thực hiện Nghị quyết Trung ương 5 (khóa IX) tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn từ nay đến năm 2020 Ban hành: 20/03/2015 | Cập nhật: 12/03/2018
Quyết định 291/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định tổ chức và hoạt động của cụm, khối thi đua tỉnh Đắk Nông Ban hành: 27/02/2015 | Cập nhật: 21/04/2015
Quyết định 291/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ Quyết định 51/2003/QĐ-UBND Ban hành: 16/07/2014 | Cập nhật: 17/12/2019
Kế hoạch 77/KH-UBND năm 2014 tăng cường công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 18/04/2014 | Cập nhật: 19/05/2014
Quyết định 291/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ Chỉ thị 06/2004/CT-UBND do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 07/03/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Nghị định 20/2014/NĐ-CP về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ Ban hành: 24/03/2014 | Cập nhật: 25/03/2014
Kế hoạch 77/KH-UBND năm 2013 thực hiện xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng theo Quyết định 843/QĐ-TTg năm 2013 Ban hành: 06/11/2013 | Cập nhật: 23/06/2015
Kế hoạch 77/KH-UBND năm 2013 khắc phục cơ bản hậu quả chất độc hóa học do Mỹ sử dụng trong chiến tranh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2013 - 2015 định hướng đến năm 2020 Ban hành: 14/06/2013 | Cập nhật: 17/11/2014
Kế hoạch 77/KH-UBND triển khai Chương trình 80/CTr-UBND về "Phát triển các ngành dịch vụ trình độ, chất lượng cao giai đoạn 2011 - 2015" năm 2013 Ban hành: 07/05/2013 | Cập nhật: 09/05/2013
Kế hoạch 77/KH-UBND năm 2012 thực hiện Nghị quyết 15/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 12-NQ/TW về vấn đề cấp bách xây dựng Đảng hiện nay Ban hành: 19/10/2012 | Cập nhật: 08/03/2016
Kế hoạch 77/KH-UBND năm 2011 về tổ chức phong trào thi đua xây dựng nông thôn mới tỉnh Phú Yên giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 21/10/2011 | Cập nhật: 05/04/2018
Quyết định 291/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông - Vận tải tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 08/09/2009 | Cập nhật: 22/04/2011
Quyết định 291/QĐ-UBND năm 2009 công bố bổ sung danh mục bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 24/09/2009 | Cập nhật: 27/10/2010
Quyết định 291/QĐ-UBND năm 2009 về công bố Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 15/07/2009 | Cập nhật: 07/04/2011
Kế hoạch số 77/KH-UBND về việc công tác phòng, chống tham nhũng năm 2007 của thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 29/12/2006 | Cập nhật: 04/12/2008
Quyết định 291/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực báo chí thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Tiền Giang Ban hành: 05/02/2021 | Cập nhật: 05/03/2021