Kế hoạch 18/KH-UBND rà soát quy định, thủ tục hành chính năm 2016
Số hiệu: | 18/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Yên | Người ký: | Hoàng Văn Trà |
Ngày ban hành: | 29/01/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/KH-UBND |
Phú Yên, ngày 29 tháng 01 năm 2016 |
KẾ HOẠCH
RÀ SOÁT QUY ĐỊNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2016
Thực hiện Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ quy định về công tác kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; Thông tư số 25/2014/TT-BTP ngày 31/12/2014 của Bộ Tư pháp về hướng dẫn kiểm tra thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính; Quyết định số 2555/QĐ-UBND ngày 16/12/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch rà soát quy định, thủ tục hành chính năm 2016 trên địa bàn tỉnh như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Rà soát các quy định, thủ tục hành chính (TTHC) nhằm kịp thời phát hiện để sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ những quy định, TTHC không thật sự cần thiết, không phù hợp, không đáp ứng được các nguyên tắc về quy định và thực hiện TTHC, gây cản trở hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức kinh tế và đời sống của nhân dân.
- Thực hiện mục tiêu đơn giản hóa, đảm bảo tính thống nhất đồng bộ của quy định TTHC, tạo thuận lợi cho người dân và doanh nghiệp trong thực hiện TTHC; góp phần thực hiện “Năm Doanh nghiệp 2016” mà tỉnh đã chọn, qua đó cải thiện môi trường kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh, bảo đảm cho sự ổn định, phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Yêu cầu
- Lãnh đạo đơn vị tập trung quán triệt, chỉ đạo cán bộ, công chức, viên chức tổ chức thực hiện nghiêm việc rà soát, đánh giá TTHC, sản phẩm rà soát quy định, TTHC phải cụ thể, thiết thực, đáp ứng được mục tiêu, yêu cầu cải cách TTHC.
- 100% thủ tục hành chính tại các cấp chính quyền được chuẩn hóa và kịp thời công bố, công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC và niêm yết đồng bộ, thống nhất tại nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC.
- Huy động sự đóng góp trí tuệ của lực lượng cán bộ, công chức tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh trực tiếp tham gia giải quyết TTHC phục vụ người dân, doanh nghiệp.
- Áp dụng nguyên tắc công khai, minh bạch, tham vấn người dân, doanh nghiệp và khai thác tối đa các nguồn lực hợp pháp cho việc rà soát quy định TTHC.
Sau rà soát các đơn vị đề xuất phương án đơn giản hóa TTHC, sửa đổi các quy định, TTHC đang tổ chức thực hiện.
II. NỘI DUNG RÀ SOÁT
Rà soát quy định, TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của một số Sở, ban ngành tỉnh, nhất là quy định, TTHC liên quan tới người dân và doanh nghiệp; các quy trình giải quyết liên thông giữa các cơ quan với nhau. Cụ thể sẽ rà soát 33 thủ tục trên 07 lĩnh vực gồm: Đầu tư, đấu thầu, thành lập và hoạt động doanh nghiệp, khoáng sản, môi trường, tư pháp, du lịch.
(Danh mục các thủ tục hành chính được rà soát kèm theo).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Các đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì thực hiện việc rà soát quy định, TTHC có trách nhiệm:
- Tổ chức rà soát từng TTHC thuộc lĩnh vực, qua đó tham mưu, đề xuất UBND tỉnh các phương án đơn giản hóa TTHC.
- Hoàn thành và gửi kết quả rà soát TTHC về Sở Tư pháp trước ngày 30/6/2016, gồm: các biểu mẫu rà soát theo đúng quy định, bản tổng hợp kết quả rà soát (nội dung phương án đơn giản hóa TTHC, lý do, kiến nghị thực thi và chi phí cắt giảm) và sáng kiến cải cách TTHC (nếu có)
2. Các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ phối hợp và các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm tham gia, phối hợp rà soát TTHC khi được yêu cầu.
3. Giao trách nhiệm Sở Tư pháp:
+ Hướng dẫn nghiệp vụ rà soát quy định, TTHC; kiểm tra, đôn đốc các đơn vị thực hiện rà soát đạt tiến độ đề ra.
+ Kiểm tra, đánh giá chất lượng kết quả rà soát các cơ quan, đơn vị; tổng hợp và xây dựng báo cáo kết quả rà soát và phương án đơn giản hóa TTHC trình UBND tỉnh trước ngày 30/10/2016 để tổng hợp, báo cáo Bộ Tư pháp.
Trên đây là Kế hoạch rà soát quy định thủ tục hành chính năm 2016; yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương phối hợp triển khai thực hiện nghiêm túc./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
RÀ SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: ......../KH-UBND ngày ..../01/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Số TT |
Tên/nhóm TTHC, Quy định hành chính |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian thực hiện |
Thời gian hoàn thành |
Dự kiến sản phẩm |
I |
Lĩnh vực đầu tư |
Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét, sửa đổi văn bản QPPL có liên quan; Phương án đơn giản hóa TTHC |
||||
1 |
Quyết định chủ trương đầu tư của UBND cấp tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Tư pháp và các đơn vị liên quan |
Tháng 3/2016 |
Tháng 6/2016 |
|
2 |
Thẩm định dự án đầu tư do UBND cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư |
|||||
3 |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư |
|||||
4 |
Điều chỉnh giấy chứng nhận đăng ký đầu tư |
|||||
5 |
Thu hồi giấy chứng nhận đăng ký đầu tư |
|||||
6 |
Chuyển nhượng dự án đầu tư |
|||||
7 |
Tạm ngừng dự án đầu tư |
|||||
8 |
Chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư |
|||||
II |
Lĩnh vực đấu thầu |
|||||
9 |
Thẩm định và phê duyệt hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đối với gói thầu dịch vụ tư vấn |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Tư pháp và các đơn vị liên quan |
Tháng 3/2016 |
Tháng 6/2016 |
|
10 |
Thẩm định và phê duyệt hồ sơ sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đối với gói thầu xây lắp |
|||||
11 |
Thẩm định và phê duyệt hồ sơ sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đối với gói thầu mua sắm hàng hóa |
|||||
III |
Lĩnh vực thành lập và hoạt động của doanh nghiệp |
|||||
12 |
Đăng ký thành lập doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh) |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Tư pháp và các đơn vị liên quan |
Tháng 3/2016 |
Tháng 6/2016 |
|
13 |
Đăng ký thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh) |
|||||
14 |
Đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh) |
|||||
15 |
Đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của chi nhánh, văn phòng đại diện (đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh) |
|||||
16 |
Tạm ngừng kinh doanh |
|||||
IV |
Lĩnh vực khoáng sản |
|||||
17 |
Thủ tục cấp giấy phép thăm dò đá vật liệu xây dựng thông thường và than bùn |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Tư pháp và các đơn vị liên quan |
Tháng 4/2016 |
Tháng 6/2016 |
|
18 |
Thủ tục gia hạn giấy phép thăm dò đá vật liệu xây dựng thông thường và than bùn |
|||||
19 |
Thủ tục cho phép trả lại Giấy phép thăm dò đá vật liệu xây dựng thông thường và than bùn |
|||||
20 |
Thủ tục cấp Giấy phép chuyển nhượng quyền thăm dò đá vật liệu xây dựng thông thường và than bùn |
|||||
V |
Lĩnh vực môi trường |
|||||
21 |
Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Tư pháp và các đơn vị liên quan |
Tháng 4/2016 |
Tháng 6/2016 |
|
22 |
Thẩm định, phê duyệt đề án bảo vệ môi trường chi tiết |
|||||
VI |
Lĩnh vực hành chính tư pháp |
|||||
23 |
Đăng ký khai tử có yếu tố nước ngoài |
Sở Tư pháp |
UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Tháng 3/2016 |
Tháng 6/2016 |
|
24 |
Đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài |
|||||
25 |
Đăng ký lại việc sinh có yếu tố nước ngoài |
|||||
26 |
Đăng ký lại việc kết hôn có yếu tố nước ngoài |
|||||
27 |
Đăng ký giám hộ |
|||||
28 |
Đăng ký thay đổi giám hộ |
|||||
VII |
Lĩnh vực Du lịch |
|||||
29 |
Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng 1 sao, 2 sao cho khách sạn, làng du lịch |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Sở Tư pháp và các đơn vị liên quan |
Tháng 4/2016 |
Tháng 6/2016 |
|
30 |
Thẩm định lại, xếp hạng lại hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng 1 sao, 2 sao cho khách sạn, làng du lịch |
|||||
31 |
Xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác |
|||||
32 |
Thẩm định lại, xếp hạng lại hạng cơ sở lưu trú du lịch: hạng đạt tiêu chuẩn kinh doanh lưu trú du lịch cho biệt thự du lịch, căn hộ du lịch, bãi cắm trại du lịch, nhà nghỉ du lịch, nhà ở có phòng cho khách du lịch thuê, cơ sở lưu trú du lịch khác |
|||||
33 |
Đổi thẻ hướng dẫn viên du lịch |
Thông tư 25/2014/TT-BTP hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 08/01/2015
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010