Kế hoạch 18/KH-UBND năm 2017 thực hiện Nghị quyết 12-NQ/BCSĐ về tăng cường công tác quản lý nhà nước về du lịch và quản lý quy hoạch, khai thác có hiệu quả để phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn
Số hiệu: | 18/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Ninh Bình | Người ký: | Đinh Chung Phụng |
Ngày ban hành: | 08/03/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Văn hóa , thể thao, du lịch, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/KH-UBND |
Ninh Bình, ngày 08 tháng 03 năm 2017 |
Thực hiện Nghị quyết số 12-NQ/BCSĐ ngày 15/02/2017 của Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh Ninh Bình về việc tăng cường công tác quản lý nhà nước về du lịch và quản lý quy hoạch, khai thác có hiệu quả để phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn (gọi tắt là Nghị quyết số 12-NQ/BCSĐ); UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 12-NQ/BCSĐ như sau:
1. Mục đích
- Tổ chức quán triệt, triển khai thực hiện nghiêm túc, đồng bộ và hiệu quả những nội dung của Nghị quyết số 12-NQ/BCSĐ ngày 15/02/2017 của Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh.
- Huy động các nguồn lực, tập trung đầu tư, khai thác có hiệu quả tài nguyên du lịch của tỉnh. Xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ du lịch đồng bộ, chất lượng cao; mở rộng và nâng cao chất lượng các loại hình dịch vụ du lịch; từng bước chuẩn hóa nguồn nhân lực du lịch.
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước về du lịch, quản lý quy hoạch; bảo vệ tài nguyên, môi trường; đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn giao thông, vệ sinh môi trường, vệ sinh an toàn thực phẩm; đẩy mạnh công tác quảng bá, xúc tiến du lịch; ứng xử văn minh tại các khu, điểm du lịch, các đơn vị kinh doanh du lịch. Xây dựng Ninh Bình trở thành trung tâm du lịch quan trọng của miền Bắc và đến năm 2020 cơ bản trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của tỉnh.
2. Yêu cầu
- Triển khai đồng bộ, kịp thời, hiệu quả các nhiệm vụ được giao gắn với thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TW ngày 16/01/2017 của Bộ Chính trị về phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn; Nghị quyết số 92/NQ-CP ngày 08/12/2014 của Chính phủ về một số giải pháp đẩy mạnh phát triển du lịch Việt Nam trong thời kỳ mới; Chỉ thị số 14/CT-TTg ngày 02/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước, tập trung khắc phục yếu kém, thúc đẩy phát triển du lịch; Nghị quyết số 15-NQ/TU của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Ninh Bình về phát triển du lịch đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 17/8/2016 của Tỉnh ủy Ninh Bình về bảo tồn, phát huy giá trị Di sản Văn hóa và Thiên nhiên thế giới Quần thể danh thắng Tràng An trong phát triển du lịch giai đoạn 2016 - 2020.
- Phát triển du lịch phải gắn với Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt Nam, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, bảo đảm an ninh, quốc phòng và giải quyết hài hòa mối quan hệ lợi ích giữa người dân địa phương với doanh nghiệp kinh doanh du lịch và nhà nước.
1. Xây dựng quy hoạch và quản lý quy hoạch
- Hoàn thiện quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Ninh Bình đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
- Xây dựng các quy hoạch chi tiết cho một số khu du lịch: Khu trung tâm Thành phố Ninh Bình, vườn quốc gia Cúc Phương - Kỳ Phú - Hồ Đồng Chương, khu du lịch sinh thái Vân Long; quy hoạch hệ thống xử lý rác thải, nước thải tại các khu, điểm du lịch; quy hoạch các vùng chuyên sản xuất rau, quả và thực phẩm sạch phục vụ du lịch; quy hoạch hệ thống giao thông đường thủy phục vụ phát triển du lịch.
- Tổ chức công bố công khai các quy hoạch và quản lý chặt chẽ các quy hoạch, tăng cường công tác phối hợp của các sở, ban, ngành, địa phương trong quản lý quy hoạch. Tổ chức cắm mốc giới các khu vực bảo vệ Di sản trên thực địa của Quần thể Danh thắng Tràng An theo Quyết định số 230/QĐ-TTg ngày 04/2/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Quần thể Danh thắng Tràng An tỉnh Ninh Bình. Thực hiện Kế hoạch quản lý, bảo tồn phát huy giá trị Di sản theo khuyến nghị của UNESCO.
2. Huy động các nguồn lực đầu tư xây dựng hạ tầng, xây dựng các sản phẩm du lịch
- Tập trung vốn ngân sách nhà nước đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng các khu, điểm du lịch có ảnh hưởng lớn đến phát triển du lịch: Quần thể Danh thắng Tràng An, Quảng trường Đinh Tiên Hoàng đế, khu Công viên động vật hoang giã Quốc gia, nạo vét sông Sào Khê...; lồng ghép các nguồn vốn ngân sách nhà nước để gắn với đầu tư cho du lịch.
- Huy động tối đa các nguồn vốn, khuyến khích và tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế tham gia phát triển du lịch. Khuyến khích, kêu gọi các nhà đầu tư chiến lược đầu tư các dự án dịch vụ du lịch quy mô lớn, các trung tâm mua sắm, giải trí chất lượng cao tại các khu du lịch trọng điểm. Tập trung hoàn thành một số công trình, dự án mới, có sức ảnh hưởng, thu hút tập trung khách du lịch, như: Công trình Tuyệt Tịnh Cốc, Công trình Đàn Tế Trời..
- Khuyến khích các dự án đầu tư xây dựng khách sạn từ 3-5 sao (đặc biệt là khách sạn nghỉ dưỡng), hệ thống nhà hàng đạt chuẩn, nhà hàng cao cấp phục vụ khách du lịch.
- Nâng cao chất lượng tour, tuyến du lịch, xây dựng các tuyến du lịch mới có tính liên vùng.
- Khuyến khích, tạo điều kiện để các doanh nghiệp đầu tư sản xuất các mặt hàng lưu niệm (nghề đá mỹ nghệ, thêu ren, cói, gốm sứ, mây tre đan, tranh ảnh, nghệ thuật...) phục vụ du khách.
- Đa dạng hóa sản phẩm du lịch nhằm phục vụ nhu cầu của các khách du lịch, như: Du lịch giáo dục, du lịch thể thao, du lịch nghỉ dưỡng, du lịch cộng đồng, du lịch trên sông, du lịch sinh thái, du lịch mạo hiểm, du lịch dưỡng bệnh, du lịch nông nghiệp.
3. Tăng cường công tác quản lý Nhà nước về du lịch
- Tăng cường hiệu lực quản lý Nhà nước về đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn giao thông, vệ sinh môi trường, vệ sinh an toàn thực phẩm, văn minh du lịch tại các khu, điểm du lịch.
- Tăng cường phối hợp giữa các cấp, các ngành và các doanh nghiệp du lịch trong công tác bảo tồn, khôi phục, phát huy giá trị di sản gắn với phát triển du lịch.
- Tăng cường kiểm tra, kiểm soát ô nhiễm môi trường và vệ sinh môi trường, đặc biệt tại các điểm nhạy cảm gần các khu, điểm du lịch và các tuyến giao thông. Xây dựng hệ thống nhà vệ sinh đạt chuẩn, làm tốt công tác xử lý nước thải, rác thải trên mặt đất, mặt nước tại các khu, điểm du lịch.
- Đổi mới hoạt động của Hiệp hội Du lịch đảm bảo hiệu quả, thiết thực để chia sẻ kinh nghiệm, thông tin, phục vụ khách du lịch ngày càng tốt hơn.
- Rà soát, lắp đặt bổ sung biển báo, biển chỉ dẫn giao thông, biển chỉ dẫn du lịch đảm bảo thuận tiện để khách du lịch tiếp cận các khu, điểm du lịch của tỉnh.
- Bảo tồn, phát huy giá trị Di sản Quần thể Danh thắng Tràng An gắn với phát triển du lịch.
- Xây dựng Khu du lịch Tam Cốc - Bích Động trở thành điểm sáng về văn minh, văn hóa và an toàn.
- Rà soát, xây dựng, điều chỉnh mức thu phí, giá dịch vụ phù hợp với quy định của nhà nước và quản lý chặt chẽ hoạt động thu phí tại các khu, điểm du lịch.
4. Phát triển thị trường, đẩy mạnh quảng bá, xúc tiến du lịch
- Rà soát thống kê chi tiêu của khách du lịch đến Ninh Bình và tăng cường công tác thống kê du lịch.
- Xây dựng kế hoạch, tổ chức và triển khai quảng bá, xúc tiến du lịch trên các phương tiện thông tin đại chúng, báo, đài, truyền hình, internet, đặc biệt tại các hội chợ, triển lãm trong nước, quốc tế.
- Đổi mới cách thức, nội dung, nâng cao tính chuyên nghiệp trong hoạt động xúc tiến, đẩy mạnh xã hội hóa xúc tiến, quảng bá du lịch.
- Thường xuyên tổ chức đón các hãng lữ hành, báo, đài truyền hình trong nước và quốc tế đến Ninh Bình nghiên cứu, khảo sát xây dựng các chương trình du lịch giới thiệu cho khách du lịch.
5. Từng bước chuẩn hóa và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực du lịch
- Tổ chức các lớp bồi dưỡng kiến thức cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động làm việc tại các cơ quan quản lý có liên quan đến hoạt động du lịch; các lớp bồi dưỡng ngoại ngữ, trước hết là tiếng Anh và đào tạo, đào tạo lại chuyên môn nghiệp vụ về du lịch cho đội ngũ quản lý, lao động làm việc tại các đơn vị kinh doanh du lịch.
- Xây dựng kế hoạch và đào tạo nguồn nhân lực cho ngành du lịch Ninh Bình giai đoạn 2017 - 2020.
- Tiến hành điều tra, thống kê, phân tích lao động trong ngành du lịch để xác định nhu cầu đào tạo nhân lực, giai đoạn 2017 - 2030.
6. Tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức cộng đồng về phát triển du lịch
- Đổi mới cách thức, nội dung, nâng cao tính chuyên nghiệp trong hoạt động xúc tiến; tập trung xúc tiến, quảng bá du lịch theo chiến dịch trọng điểm; đẩy mạnh xã hội hóa xúc tiến, quảng bá du lịch; sử dụng hiệu quả phương tiện truyền thông.
- Tiếp tục triển khai thực hiện Quy định ứng xử trong hoạt động du lịch và từng bước đưa quy định vào cuộc sống.
- Tổ chức các lớp bồi dưỡng nâng cao kỹ năng, kiến thức du lịch, trách nhiệm bảo vệ môi trường, tài nguyên du lịch cho người dân ở các khu, điểm du lịch và tham gia làm dịch vụ du lịch trên địa bàn tỉnh.
(Có danh mục nhiệm vụ, công việc chi tiết kèm theo)
1. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố căn cứ các nội dung của Kế hoạch này, nghiên cứu, quán triệt, xây dựng Kế hoạch chi tiết tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao, đảm bảo đúng tiến độ, hiệu quả.
2. Giao Sở Du lịch theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch của các địa phương, đơn vị được giao chủ trì các nhiệm vụ, đồng thời đề xuất các biện pháp thực hiện có hiệu quả Kế hoạch; tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
3. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu cho UBND tỉnh bố trí kinh phí để thực hiện Kế hoạch.
Định kỳ 6 tháng, 12 tháng các đơn vị báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao gửi Sở Du lịch tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Du lịch) để kịp thời chỉ đạo./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC NHIỆM VỤ, CÔNG VIỆC CHI TIẾT
(Kèm theo Kế hoạch số: 18/KH-UBND ngày 08/3/2017 của UBND tỉnh Ninh Bình)
STT |
Nhiệm vụ, công việc |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp chính |
Thời gian hoàn thành |
1 |
Hoàn thiện quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Ninh Bình đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 |
Sở Du lịch |
Các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố |
2017 |
2 |
Quy hoạch chi tiết phát triển du lịch |
|
|
|
- |
Quy hoạch các khu du lịch: |
|
|
|
+ |
Quy hoạch Khu trung tâm Thành phố Ninh Bình |
Sở Du lịch |
Sở Xây dựng, Thành phố Ninh Bình, các sở, ngành có liên quan |
2018 |
+ |
Quy hoạch điều chỉnh, bổ sung Khu du lịch sinh thái Vân Long |
Sở Du lịch |
Sở Xây dựng, UBND huyện Gia Viễn |
2018-2019 |
+ |
Quy hoạch Khu du lịch Vườn quốc gia Cúc Phương - Kỳ Phú - Hồ Đồng Chương |
Sở Du lịch |
Sở Xây dựng, UBND huyện Nho Quan, các sở, ngành có liên quan |
2019 |
- |
Quy hoạch hệ thống xử lý rác thải, nước thải tại các khu, điểm du lịch |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
UBND các huyện, thành phố có liên quan |
2017-2020 |
- |
Rà soát, điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển nông nghiệp đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành phố |
2017-2020 |
- |
Quy hoạch hệ thống giao thông đường thủy phục vụ phát triển du lịch |
Sở Giao thông - Vận tải |
Các đơn vị có liên quan |
2018 |
3 |
Quản lý quy hoạch |
|
|
|
- |
Tổ chức công bố công khai các quy hoạch và quản lý chặt chẽ các quy hoạch đã được phê duyệt |
UBND các huyện, thành phố |
Các sở, ngành có liên quan |
Hàng năm |
- |
Phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương tổ chức cắm mốc giới các khu vực bảo vệ Di sản trên thực địa của Quần thể Danh thắng Tràng An theo Quyết định số 230/QĐ-TTg ngày 04/2/2016 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Quần thể Danh thắng Tràng An tỉnh Ninh Bình |
Sở Du lịch |
Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành phố: Ninh Bình, Tam Điệp, Hoa Lư, Nho Quan, Gia Viễn, DNXD Xuân Trường |
2017-2018 |
II. Huy động các nguồn lực đầu tư hạ tầng, xây dựng các sản phẩm du lịch
Stt |
Nhiệm vụ, công việc |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp chính |
Thời gian hoàn thành |
1 |
Tập trung vốn ngân sách nhà nước đầu tư cơ sở hạ tầng tại các khu, điểm du lịch có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển du lịch như: Quần thể Danh thắng Tràng An, Quảng trường Đinh Tiên Hoàng đế, khu công viên động vật hoang giã Quốc gia, nạo vét sông Sào Khê, khu du lịch Kênh Gà - Vân Trình và hệ thống giao thông kết nối các khu, điểm du lịch; lồng ghép các chương trình mục tiêu quốc gia gắn với đầu tư cho du lịch |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Văn phòng UBND tỉnh, Các sở: Tài chính, Du lịch, Giao thông - Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành phố |
Hàng năm |
2 |
Huy động các nguồn vốn, khuyến khích và tạo điều kiện cho các thành phần kinh tế tham gia phát triển du lịch. Khuyến khích, kêu gọi các nhà đầu tư chiến lược đầu tư các dự án dịch vụ du lịch quy mô lớn, các trung tâm mua sắm, giải trí chất lượng cao tại các khu du lịch trọng điểm |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
VP UBND tỉnh, Sở Tài chính, Sở Du lịch |
Hàng năm |
3 |
Kêu gọi nhà đầu tư, đầu tư các dự án xây dựng khách sạn từ 3-5 sao (đặc biệt là khách sạn nghỉ dưỡng), hệ thống nhà hàng đạt chuẩn, nhà hàng cao cấp phục vụ khách du lịch |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở: Du lịch, Công thương, Xây dựng, UBND các huyện, thành phố |
2017-2020 |
4 |
Nâng cao chất lượng tour, tuyến du lịch, xây dựng các tuyến du lịch mới có tính liên vùng |
Sở Du lịch |
Hiệp hội Du lịch, các đơn vị kinh doanh du lịch |
2017-2020 |
5 |
Khuyến khích, tạo điều kiện để các doanh nghiệp đầu tư sản xuất các mặt hàng lưu niệm, ưu tiên nghề đá mỹ nghệ, thêu ren, cói, gốm sứ, mây tre đan, tranh ảnh, nghệ thuật... phục vụ nhu cầu mua sắm, trải nghiệm du khách |
Sở Công thương |
Sở Du lịch, các huyện, thành phố có làng nghề |
Hàng năm |
6 |
Tiếp tục triển khai Chương trình bảo tồn, phát triển đàn dê bản địa và khuyến khích, hỗ trợ phát triển con nuôi có lợi thế, con nuôi đặc sản có giá trị nhằm tạo nguồn thực phẩm đặc trưng của địa phương phục vụ khách du lịch |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
UBND các huyện, thành phố có liên quan |
2017-2020 |
III. Tăng cường công tác quản lý nhà nước về du lịch
Stt |
Nhiệm vụ, công việc |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp chính |
Thời gian hoàn thành |
1 |
Tham mưu cho UBND tỉnh thành lập các đoàn liên ngành kiểm tra việc thực hiện các quy định của nhà nước trong hoạt động du lịch của các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch |
Sở Du lịch |
Các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố |
Hàng năm |
2 |
Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn giao thông, phòng chống cháy nổ tại các khu, điểm du lịch, đặc biệt là mùa du lịch cao điểm |
Công an tỉnh |
Sở Du lịch, UBND các huyện, thành phố; các đơn vị kinh doanh du lịch |
Hàng năm |
3 |
Tăng cường kiểm tra xử lý các vi phạm của các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch vụ du lịch trong việc niêm yết công khai và bán theo giá niêm yết, chống hàng giả, hàng hóa không rõ nguồn gốc, hàng kém chất lượng, gian lận thương mại |
Sở Công thương |
Sở Du lịch, UBND các huyện, thành phố |
Hàng năm |
4 |
Tăng cường công tác phòng chống dịch bệnh, đảm bảo vệ sinh môi trường; tăng cường công tác tuyên truyền, thanh tra, kiểm tra về vệ sinh an toàn thực phẩm tại các khu, điểm du lịch và các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ du lịch; xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm và thông tin trên các phương tiện thông tin đại chúng |
Sở Y tế |
Sở Du lịch, UBND các huyện, thành phố; BQL các khu, điểm du lịch |
Hàng năm |
5 |
Tăng cường kiểm tra, kiểm soát ô nhiễm môi trường và vệ sinh môi trường tại các khu, điểm du lịch và các tuyến giao thông. Xây dựng hệ thống nhà vệ sinh đạt chuẩn; kiểm soát xử lý nước thải, rác thải trên mặt đất, mặt nước tại các khu, điểm du lịch |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
Sở Du lịch, Ban quản lý các khu, điểm du lịch, UBND các huyện, thành phố có liên quan |
2017-2020 |
6 |
Tổ chức các đoàn cán bộ khảo sát, học tập kinh nghiệm quản lý nhà nước về du lịch tại một số địa phương trong nước |
Sở Du lịch |
Các sở, ngành, UBND các huyện có liên quan |
Hàng năm |
7 |
Đổi mới hoạt động của Hiệp hội Du lịch đảm bảo hiệu quả, thiết thực để chia sẻ kinh nghiệm, thông tin, phục vụ khách du lịch ngày càng tốt hơn |
Hiệp hội Du lịch |
Các đơn vị kinh doanh du lịch |
Hàng năm |
8 |
Rà soát, lắp đặt bổ sung biển báo, biển chỉ dẫn giao thông, biển chỉ dẫn du lịch đảm bảo thuận tiện để khách du lịch tiếp cận các khu, điểm du lịch của tỉnh |
Sở Giao thông - Vận tải |
Sở Du lịch, UBND các huyện, thành phố |
Hàng năm |
9 |
Bảo tồn, phát huy giá trị Di sản Quần thể Danh thắng Tràng An gắn với phát triển du lịch |
Sở Du lịch |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
Hàng năm |
10 |
Xây dựng Khu du lịch Tam Cốc - Bích Động trở thành điểm sáng về văn minh, văn hóa và an toàn |
Sở Du lịch |
Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Ban Dân vận Tỉnh ủy, Hội phụ nữ tỉnh, công an tỉnh, các sở, ban, ngành liên quan, UBND huyện Hoa Lư, Khu du lịch Tam Cốc - Bích Động |
2017-2018 |
11 |
Rà soát, xây dựng, điều chỉnh mức thu phí, giá dịch vụ phù hợp với quy định của nhà nước và quản lý chặt chẽ hoạt động thu phí tại các khu, điểm du lịch |
Sở Tài chính |
Chi Cục thuế, Sở Du lịch, các doanh nghiệp kinh doanh du lịch |
Hàng năm |
12 |
Rà soát thống kê chỉ tiêu của khách du lịch đến Ninh Bình và công tác thống kê du lịch |
Cục Thống kê |
Sở Du lịch, các đơn vị kinh doanh du lịch |
Hàng năm |
IV. Phát triển thị trường, đẩy mạnh quảng bá, xúc tiến du lịch
Stt |
Nhiệm vụ, công việc |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp chính |
Thời gian hoàn thành |
1 |
Xây dựng kế hoạch, tổ chức và triển khai quảng bá, xúc tiến du lịch trên các phương tiện thông tin đại chúng, báo, đài, truyền hình, internet, đặc biệt tại các hội chợ, triển lãm trong nước, quốc tế |
Sở Du lịch |
Hiệp hội Du lịch, các đơn vị kinh doanh du lịch |
Hàng năm |
2 |
Đổi mới cách thức, nội dung, nâng cao tính chuyên nghiệp trong hoạt động xúc tiến, đẩy mạnh xã hội hóa xúc tiến, quảng bá du lịch |
Sở Du lịch |
Hiệp hội Du lịch, các đơn vị kinh doanh du lịch |
Hàng năm |
3 |
Tổ chức đón các hãng lữ hành, báo, đài truyền hình trong nước và quốc tế đến Ninh Bình nghiên cứu, khảo sát xây dựng các chương trình du lịch giới thiệu cho khách du lịch |
Sở Du lịch |
Các đơn vị kinh doanh du lịch |
Hàng năm |
4 |
Tổ chức nghiên cứu xuất bản các ấn phẩm: tập gấp, sách cẩm nang du lịch, quà lưu niệm, băng đĩa, tranh ảnh... tuyên truyền giới thiệu du lịch Ninh Bình |
Sở Du lịch |
Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Thông tin và Truyền thông, các doanh nghiệp kinh doanh du lịch |
Hàng năm |
5 |
Tăng cường hợp tác, liên kết phát triển du lịch với các địa phương trong khu vực Đồng bằng Sông Hồng và các thành phố lớn như: Hà Nội, Đà Nẵng, Huế, Thành phố Hồ Chí Minh |
Sở Du lịch |
Các đơn vị kinh doanh du lịch |
Hàng năm |
6 |
Hỗ trợ các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, làng nghề, nghề truyền thống xây dựng và phát triển thương hiệu; đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ mẫu mã hàng hóa phục vụ phát triển du lịch |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Công thương, các doanh nghiệp sản xuất hàng hóa phục vụ du lịch |
Hàng năm |
7 |
Thực hiện chuyên trang, chuyên mục, chương trình truyền hình tuyên truyền, phản ánh các hoạt động trong lĩnh vực du lịch |
Báo Ninh Bình, Đài Phát thanh và Truyền hình, Sở Thông tin và Truyền thông |
Sở Du lịch, Ban quản lý các khu, điểm du lịch, đơn vị kinh doanh du lịch |
Hàng năm |
8 |
Đẩy mạnh liên kết, quảng bá Di sản Quần thể Danh thắng Tràng An trong nước và quốc tế |
Sở Du lịch |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Du lịch, Hiệp hội du lịch |
Hàng năm |
9 |
Hỗ trợ xác lập quyền sở hữu công nghiệp và phát triển nhãn hiệu cho các sản phẩm của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân sản xuất hàng hóa phục vụ du lịch; Tham mưu với Hội đồng Khoa học và Công nghệ tỉnh và UBND tỉnh đặt hàng các nhiệm vụ khoa học và công nghệ để giải quyết các vấn đề khó khăn trong thực tiễn liên quan đến công tác quản lý, quy hoạch, khai thác có hiệu quả để phát triển du lịch. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
UBND các huyện, thành phố |
2017-2020 |
V. Từng bước chuẩn hóa và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực du lịch
Stt |
Nhiệm vụ, công việc |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp chính |
Thời gian hoàn thành |
1 |
Tổ chức các lớp bồi dưỡng kiến thức cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động làm việc tại các cơ quan quản lý có liên quan đến hoạt động du lịch |
Sở Du lịch |
Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố |
2017-2020 |
2 |
Xây dựng kế hoạch và đào tạo nguồn nhân lực cho ngành du lịch Ninh Bình giai đoạn 2017 - 2020 |
Trường Đại học Hoa Lư |
Sở Du lịch |
2017-2020 |
3 |
Tiến hành điều tra, thống kê, phân tích lao động trong ngành du lịch để xác định nhu cầu đào tạo nhân lực giai đoạn 2017 - 2030 |
Cục Thống kê |
Sở Du lịch |
Hàng năm |
4 |
Tổ chức các lớp bồi dưỡng ngoại ngữ, trước hết là tiếng Anh và đào tạo, đào tạo lại chuyên môn nghiệp vụ về du lịch cho đội ngũ quản lý, lao động làm việc tại các đơn vị kinh doanh du lịch |
Sở Du lịch |
Trường Đại học Hoa Lư, UBND các huyện, thành phố, các đơn vị kinh doanh du lịch |
2017-2020 |
VI. Tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức cộng đồng về phát triển du lịch
Stt |
Nhiệm vụ, công việc |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp chính |
Thời hạn thực hiện |
1 |
Tiếp tục triển khai thực hiện Quy định ứng xử trong hoạt động du lịch và từng bước đưa quy định vào cuộc sống |
Sở Du lịch |
UBND các huyện, thành phố, Ban quản lý các khu, điểm du lịch, các đơn vị kinh doanh du lịch |
Hàng năm |
2 |
Tổ chức các lớp bồi dưỡng nâng cao kỹ năng, kiến thức du lịch và trách nhiệm bảo vệ môi trường, tài nguyên du lịch cho người dân ở các khu, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh |
Sở Du lịch |
UBND các huyện, thành phố |
Hàng năm |
3 |
Tổ chức các lớp bồi dưỡng nâng cao kiến thức du lịch cộng đồng, ứng xử văn minh du lịch cho người dân ở các khu, điểm du lịch tham gia làm dịch vụ du lịch |
Sở Du lịch |
UBND các huyện, thành phố |
Hàng năm |
Nghị quyết 92/NQ-CP năm 2020 về ký Hiệp định giữa Việt Nam và Xri Lan-ca về hợp tác và trợ giúp lẫn nhau trong lĩnh vực hải quan Ban hành: 11/06/2020 | Cập nhật: 12/06/2020
Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2020 về chính sách hỗ trợ xã An toàn khu, vùng An toàn khu cách mạng trong kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ Ban hành: 24/03/2020 | Cập nhật: 25/03/2020
Nghị quyết 92/NQ-CP năm 2019 về ký Hiệp định miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao hoặc hộ chiếu công vụ giữa Việt Nam và Ni-giê-ri-a Ban hành: 25/10/2019 | Cập nhật: 29/10/2019
Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2019 về tăng cường bảo đảm an toàn, an ninh mạng nhằm cải thiện chỉ số xếp hạng của Việt Nam Ban hành: 07/06/2019 | Cập nhật: 10/06/2019
Nghị quyết 92/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 17/07/2018
Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2018 về nâng cao năng lực phòng, chống phần mềm độc hại Ban hành: 25/05/2018 | Cập nhật: 26/05/2018
Chỉ thị 14/CT-TTg về tập trung chỉ đạo điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách nhà nước năm 2017 Ban hành: 19/04/2017 | Cập nhật: 20/04/2017
Nghị quyết 92/NQ-CP năm 2016 về ký Bản Thỏa thuận thúc đẩy thương mại song phương giữa Việt Nam - Campuchia Ban hành: 20/10/2016 | Cập nhật: 25/10/2016
Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2016 về triển khai thi hành Luật phí và lệ phí Ban hành: 10/05/2016 | Cập nhật: 10/05/2016
Quyết định 230/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng Quần thể danh thắng Tràng An, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 23/02/2016
Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2015 về tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước, tập trung khắc phục yếu kém, thúc đẩy phát triển du lịch Ban hành: 02/07/2015 | Cập nhật: 02/07/2015
Nghị quyết 92/NQ-CP năm 2014 về giải pháp đẩy mạnh phát triển du lịch Việt Nam trong thời kỳ mới Ban hành: 08/12/2014 | Cập nhật: 09/12/2014
Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2014 xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2015 Ban hành: 14/06/2014 | Cập nhật: 16/06/2014
Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2013 tăng cường quản lý đầu tư và xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước, trái phiếu chính phủ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 02/07/2013
Quyết định 230/QĐ-TTg năm 2013 thành lập Trường Đại học Nam Cần Thơ Ban hành: 25/01/2013 | Cập nhật: 09/03/2013
Chỉ thị 14/CT-TTg năm 2012 chấn chỉnh và nâng cao hiệu quả công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo Ban hành: 18/05/2012 | Cập nhật: 22/05/2012
Nghị quyết 92/NQ-CP năm 2011 sửa đổi Nghị định 13-HĐBT về thành lập Viện Vật lý kỹ thuật trực thuộc Bộ Đại học và Trung học chuyên nghiệp Ban hành: 08/09/2011 | Cập nhật: 09/09/2011
Quyết định 230/QĐ-TTg năm 2010 phê chuẩn kết quả miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 08/02/2010 | Cập nhật: 22/02/2010
Quyết định 230/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt Phương án sắp xếp, đổi mới công ty nhà nước thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang giai đoạn 2008-2010 Ban hành: 26/02/2008 | Cập nhật: 12/01/2013
Quyết định 230/QĐ-TTg năm 2021 về chủ trương đầu tư dự án Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu công nghiệp Tân Đức, huyện Hàm Tân, tỉnh Bình Thuận Ban hành: 23/02/2021 | Cập nhật: 25/02/2021
Quyết định 230/QĐ-TTg năm 2003 về việc cử ủy viên Ủy ban Quốc gia phòng, chống AIDS và phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm Ban hành: 26/02/2003 | Cập nhật: 08/11/2007