Quyết định 1918/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 tỉnh Thừa Thiên Huế
Số hiệu: | 1918/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Thừa Thiên Huế | Người ký: | Phan Ngọc Thọ |
Ngày ban hành: | 24/08/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài nguyên, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: 1918/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 24 tháng 8 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
Căn cứ Quyết định số 152/2008/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 86/2009/QĐ-TTg ngày 17 tháng 6 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định 1469/QĐ-TTg ngày 22 tháng 8 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 21/2017/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa VII, kỳ họp thứ 4 về việc thông qua Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản đến năm 2020 định hướng đến năm 2030 tỉnh Thừa Thiên Huế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 2096/TTr-SKHĐT ngày 10 tháng 8 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 tỉnh Thừa Thiên Huế với những nội dung chủ yếu sau:
1. Quan điểm
- Tuân thủ theo đúng quy định của Luật khoáng sản năm 2010 và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật khoáng sản. Phát triển khai thác và chế biến, sử dụng khoáng sản phải phù hợp với Quy hoạch phát triển kinh tế xã hội và các quy hoạch có liên quan.
- Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 định hướng đến năm 2030 được lập trên cơ sở kế thừa quy hoạch khoáng sản giai đoạn 2010 - 2015 và xem xét điều chỉnh, đưa ra khỏi quy hoạch, bổ sung mới một số khu vực mỏ nhằm đảm bảo phù hợp tình hình thực tế và đáp ứng kịp thời nguyên vật liệu cho sản xuất và xây dựng trong giai đoạn mới đến năm 2020 định hướng đến năm 2030.
- Định hướng khai thác và sử dụng khoáng sản một cách đồng bộ gắn liền với công tác chế biến sâu thành các sản phẩm có giá trị kinh tế cao, đáp ứng nhu cầu trong nước, thay thế nhập khẩu.
2. Mục tiêu phát triển
a) Mục tiêu tổng quát
- Nhằm quản lý khai thác sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng sản vật liệu xây dựng thông thường có tiềm năng lớn trên địa bàn tỉnh, gắn với việc sản xuất, chế biến các sản phẩm đa dạng, chất lượng tốt, nhằm đáp ứng nhu cầu vật liệu xây dựng thông thường: than bùn, đất làm vật liệu san lấp, đất sét, đá làm vật liệu xây dựng thông thường và một số khoáng sản khác.
- Chuẩn bị đầy đủ cơ sở tài liệu về trữ lượng, chất lượng, điều kiện khai thác của các mỏ đưa vào khai thác đến năm 2020 định hướng đến năm 2030; xác định các mỏ thăm dò, khai thác sử dụng trên địa bàn tỉnh; loại các vùng cấm và hạn chế các hoạt động khai thác khoáng sản để đảm bảo các hoạt động khoáng sản thực hiện đúng quy định của pháp luật.
b) Mục tiêu cụ thể
Stt |
Loại khoáng sản |
Đơn vị tính |
Mục tiêu đến năm 2020 |
1 |
Đá xây dựng |
Triệu m3/năm |
2,2 - 2,5 |
2 |
Đất làm vật liệu san lấp |
Triệu m3/năm |
10 |
3 |
Than bùn |
Tấn/năm |
80.000 |
4 |
Sét gạch ngói |
m3/năm |
665.000 |
5 |
Khoáng sản phân tán nhỏ lẻ |
|
|
5.1 |
Sắt phụ gia xi măng |
Tấn/năm |
60.000 |
5.2 |
Đá sét phụ gia xi măng |
Tấn/năm |
120.000 |
5.3 |
Đá ốp lát |
m2/năm |
31.500 |
3. Nội dung quy hoạch
Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 được lập trên cơ sở kế thừa quy hoạch giai đoạn 2010 - 2015 và bổ sung mới nhằm đảm bảo phù hợp tình hình thực tế, đáp ứng kịp thời nguyên vật liệu cho sản xuất và xây dựng gồm có 86 khu vực mỏ khoáng sản, đất làm vật liệu san lấp với tổng diện tích là 1.319,365ha, trong đó:
- 28 khu vực mỏ đá vật liệu xây dựng thông thường với diện tích 199,055ha; trữ lượng tài nguyên dự báo 64.956.262m3.
- 03 khu vực mỏ than bùn với diện tích 149,01 ha; trữ lượng tài nguyên dự báo 1.838.369 tấn.
- 15 khu vực mỏ đất sét làm nguyên liệu gạch ngói với diện tích 209,2ha; trữ lượng tài nguyên dự báo 6.914.419m3.
- 05 khu vực mỏ khoáng sản phân tán nhỏ lẻ với diện tích 38,6ha.
- 35 khu vực mỏ đất làm vật liệu san lấp với diện tích 723,5ha; trữ lượng tài nguyên dự báo 51.505.885m3.
(Chi tiết khu vực mỏ quy hoạch đính kèm tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2)
4. Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư (chi tiết Phụ lục 3)
5. Các giải pháp thực hiện Quy hoạch
5.1. Các giải pháp về cơ chế, chính sách và quản lý nhà nước
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật về khoáng sản, công khai quy hoạch khoáng sản sau khi được phê duyệt.
- Bổ sung, hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật trong công tác quản lý thuộc thẩm quyền cấp tỉnh ban hành; đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính trong việc cấp phép thăm dò, khai thác khoáng sản; công khai minh bạch thủ tục cấp phép hoạt động khoáng sản.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, hoạt động khoáng sản, đảm bảo các tổ chức, cá nhân thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước, với địa phương và người dân nơi khai thác khoáng sản; đảm bảo an toàn trong khai thác, phòng chống sự cố; tuân thủ biện pháp bảo vệ môi trường, ký quỹ cải tạo phục hồi môi trường và thực hiện cải tạo phục hồi môi trường sau khai thác; kiên quyết xử lý nghiêm các hành vi vi phạm theo quy định.
- Phát hiện và ngăn chặn kịp thời các hình thức khai thác trái phép nhằm bảo vệ nguồn tài nguyên khoáng sản.
5.2. Giải pháp bảo vệ môi trường, phục hồi môi trường, phát triển bền vững trong hoạt động khoáng sản
- Thực hiện tốt việc thành lập báo cáo đánh giá tác động môi trường; phương án phục hồi môi trường theo quy định của Luật Khoáng sản và Luật Bảo vệ Môi trường, trong đó nêu rõ những biện pháp khắc phục, xử lý môi trường do tác động của khai thác khoáng sản gây nên. Những khu vực môi trường dễ suy thoái, ô nhiễm, những khu vực khi khai thác khoáng sản có nguy cơ ảnh hưởng xấu đến cộng đồng dân cư và môi trường sống cần phải đánh giá cụ thể và có các biện pháp hữu hiệu để phòng ngừa trước khi cấp phép khai thác.
- Áp dụng công nghệ khai thác tiên tiến để thu hồi triệt để tài nguyên đồng thời hạn chế ô nhiễm môi trường.
5.3. Các giải pháp về vốn
- Xã hội hóa việc đầu tư cho công tác thăm dò, khai thác khoáng sản theo quy hoạch thông qua đấu giá quyền khai thác khoáng sản đúng quy định để minh bạch, tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng và lựa chọn được các nhà đầu tư có tiềm năng thực sự theo quy định của Luật Khoáng sản.
- Kêu gọi các doanh nghiệp có năng lực tài chính, kỹ thuật đầu tư dự án theo quy mô công nghiệp có hiệu quả kinh tế, đảm bảo môi trường và an toàn lao động.
5.4. Giải pháp về công nghệ, thiết bị và nghiên cứu khoa học
Tiếp tục nghiên cứu, hoàn thiện các quy trình khai thác, chế biến khoáng sản, nhất là các khoáng sản có lợi thế của tỉnh như:
- Đối với khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường tiếp tục hoàn thiện công nghệ gia công, chế biến đã có; tiếp thu các công nghệ mới tiên tiến sử dụng được các nguồn nguyên liệu sẵn có của địa phương như dùng sét đồi làm nguyên liệu cho gạch tuy nen, gạch men ốp lát, sản xuất gạch nung trong lò đứng liên tục và lò tuy nen; gia công đa dạng sản phẩm đá xây dựng
- Đối với than bùn, tiếp tục nghiên cứu hoàn thiện quy trình sản xuất phân vi sinh đã có, đồng thời chuyển giao, nhập công nghệ mới, cả công nghệ chiết tách acid humic trong than bùn để sản xuất hợp chất tăng trưởng nhằm nâng cao giá trị khoáng sản.
- Tiếp tục chỉ đạo các đơn vị khai thác đầu tư công nghệ, thiết bị hiện đại, tiên tiến, công nghệ sạch, công suất khai thác phù hợp với từng điểm mỏ; đầu tư dây chuyền chế biến sâu nhằm nâng cao giá trị kinh tế; cần tăng cường liên doanh, liên kết, tiếp cận công nghệ tiên tiến, quy trình công nghệ trong khai thác, chế biến khoáng sản theo hướng sản xuất, chế biến sâu.
5.5. Các giải pháp khác
- Từng bước hình thành thị trường khoáng sản.
- Khảo sát đánh giá bổ sung các mỏ, điểm quặng phục vụ cho nhu cầu khai thác khoáng sản phục vụ cho phát triển kinh tế xã hội của tỉnh trước mắt và lâu dài.
- Tăng cường đào tạo cán bộ kỹ thuật, công nhân lành nghề.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Tổ chức công bố Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, để các ngành, các cấp, các huyện, thành phố, thị xã trong tỉnh có căn cứ thực hiện.
- Chủ trì phối hợp với các địa phương, các ngành có liên quan thường xuyên theo dõi, rà soát, điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng, than bùn và các khoáng sản phân tán nhỏ lẻ khác theo thẩm quyền, để đáp ứng yêu cầu nguồn nguyên liệu cho phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh.
- Nghiên cứu, trình cấp có thẩm quyền xem xét bổ sung, sửa đổi các quy định nhằm đơn giản hóa các thủ tục cấp giấy phép thăm dò, giấy phép khai thác và kiểm tra, giám sát việc khai thác tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
- Tham mưu cho UBND tỉnh ban hành các văn bản về quản lý hoạt động khai thác khoáng sản; kiên quyết xử lý nghiêm các trường hợp khai thác khoáng sản trái phép; hạn chế vận chuyển khoáng sản chưa chế biến ra khỏi địa bàn tỉnh.
2. Sở Khoa học và Công nghệ
Tổ chức thẩm định công nghệ các dự án đầu tư có liên quan đến thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản theo quy định của pháp luật; phối hợp tham mưu, đề xuất các nhiệm vụ khoa học công nghệ có liên quan đến thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản.
3. Các Sở, ban, ngành liên quan
Căn cứ chức năng và nhiệm vụ, các Sở, ban ngành, địa phương liên quan có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường đề xuất giải quyết các vấn đề liên quan đến công tác quản lý Quy hoạch thăm dò khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh.
4. UBND các huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh và các xã, phường, thị trấn
- Quản lý, chỉ đạo các tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản trên địa bàn theo đúng quy hoạch, phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội của địa phương.
- Thường xuyên kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện quy hoạch tại địa phương và định kỳ hàng năm báo cáo về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Thực hiện các biện pháp quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản, môi trường, an toàn lao động, an ninh trật tự tại các khu vực có khoáng sản và có cơ sở sản xuất khoáng sản theo quy định của pháp luật và của UBND tỉnh. Giải quyết theo thẩm quyền quy định các thủ tục giao đất, cho thuê đất, sử dụng cơ sở hạ tầng và các vấn đề khác có liên quan cho các tổ chức, cá nhân được phép thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản tại địa phương.
5. Các doanh nghiệp sản xuất và khai thác chế biến khoáng sản trên địa bàn
- Các doanh nghiệp có trách nhiệm thực hiện tốt chức năng nhiệm vụ của mình trên cơ sở pháp luật ban hành. Đặc biệt phải thường xuyên quan tâm tới việc bảo vệ môi trường. Đối với các cơ sở khai thác tài nguyên khoáng sản phải thực hiện theo đúng các quy định theo Báo cáo đánh giá tác động môi trường và phương án phục hồi môi trường, ký quỹ phục hồi môi trường đã được phê duyệt.
- Các doanh nghiệp khai thác chế biến và sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh phải có trách nhiệm báo cáo định kỳ theo quy định hàng năm bằng văn bản tình hình sản xuất kinh doanh của đơn vị về Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan có liên quan tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và các Bộ, Ngành.
- Thực hiện nghiêm túc các quy định về khoáng sản, đất đai, đầu tư, bảo vệ môi trường trong quá trình được cấp phép khai thác sử dụng khoáng sản.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 129/QĐ-UBND ngày 15/01/2009 về Quy hoạch hoạt động thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2015 và Quyết định số 2020/QĐ-UBND ngày 22/9/2009 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về Quy hoạch đất làm vật liệu san lấp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2015.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Than bùn, đá làm vật liệu xây dựng thông thường, đất sét, khoáng sản đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường khoanh định phân tán nhỏ lẻ)
Kèm theo quyết định số 1918/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
TT |
Ký hiệu mỏ khoáng sản |
Loại khoáng sản |
Khu vực khai thác |
Diện tích (ha) |
Trữ lượng, tài nguyên dự báo |
Số hiệu điểm góc |
KTT 107o, múi chiếu 3o |
KTT 105o, múi chiếu 6o |
||
X (m) |
Y (m) |
X (m) |
Y (m) |
|||||||
1 |
QHK1 |
Than bùn |
Đức Tích - Triều Dương, xã Phong Hòa và xã Phong Hiền, huyện Phong Hiền |
141,43 |
1.732.451 tấn |
M1 |
1.837.758,300 |
537.867,790 |
1.838.650,435 |
751.230,069 |
M2 |
1.837.705,580 |
537.994,800 |
1.838.598,963 |
751.357,659 |
||||||
M3 |
1.837.632,670 |
538.240,100 |
1.838.528,474 |
751.603,789 |
||||||
M4 |
1.837.522,500 |
538.476,180 |
1.838.420,617 |
751.841,068 |
||||||
M5 |
1.837.449,320 |
538.716,010 |
1.838.349,802 |
752.081,729 |
||||||
M6 |
1.837.168,040 |
539.151,990 |
1.838.072,760 |
752.520,702 |
||||||
M7 |
1.837.039,310 |
539.503,230 |
1.837.947,485 |
752.873,375 |
||||||
M8 |
1.836.931,330 |
539.460,370 |
1.837.839,031 |
752.831,576 |
||||||
M9 |
1.836.977,210 |
539.339,330 |
1.837.883,722 |
752.710,027 |
||||||
M10 |
1.837.072,780 |
539.161,900 |
1.837.977,559 |
752.531,567 |
||||||
M11 |
1.837.344,220 |
538.674,880 |
1.838.244,248 |
752.041,632 |
||||||
M12 |
1.837.544,210 |
538.205,480 |
1.838.439,631 |
751.570,038 |
||||||
M13 |
1.837.644,000 |
538.006,540 |
1.838.537,474 |
751.370,019 |
||||||
M14 |
1.837.725,710 |
537.855,030 |
1.838.617,704 |
751.217,630 |
||||||
M15 |
1.837.018,410 |
539.559,480 |
1.837.927,138 |
752.929,858 |
||||||
M16 |
1.836.928,030 |
539.881,180 |
1.837.839,933 |
753.252,597 |
||||||
M17 |
1.836.719,700 |
540.371,470 |
1.837.636,412 |
753.745,176 |
||||||
M18 |
1.836.578,430 |
540.839,670 |
1.837.499,758 |
754.214,987 |
||||||
M19 |
1.836.457,330 |
541.173,320 |
1.837.381,938 |
754.549,990 |
||||||
M20 |
1.836.260,970 |
541.159,730 |
1.837.185,357 |
754.538,355 |
||||||
M21 |
1.836.397,770 |
540.768,970 |
1.837.318,314 |
754.146,061 |
||||||
M22 |
1.836.611,680 |
540.329,190 |
1.837.527,924 |
753.703,957 |
||||||
M23 |
1.836.788,410 |
539.826,530 |
1.837.699,708 |
753.199,318 |
||||||
M24 |
1.836.910,000 |
539.516,630 |
1.837.818,254 |
752.888,073 |
||||||
M25 |
1.836.420,840 |
541.257,960 |
1.837.346,277 |
754.635,030 |
||||||
M26 |
1.836.285,310 |
541.551,830 |
1.837.213,623 |
754.930,381 |
||||||
M27 |
1.836.204,570 |
541.783,330 |
1.837.135,160 |
755.162,787 |
||||||
M28 |
1.836.087,610 |
542.000,650 |
1.837.020,319 |
755.381,369 |
||||||
M29 |
1.835.914,050 |
542.480,380 |
1.836.851,473 |
755.863,042 |
||||||
M30 |
1.835.797,060 |
542.974,220 |
1.836.739,362 |
756.358,266 |
||||||
M31 |
1.835.735,050 |
543.215,720 |
1.836.679,735 |
756.600,492 |
||||||
M32 |
1.835.604,980 |
543.433,270 |
1.836.551,779 |
756.819,436 |
||||||
M33 |
1.835.457,000 |
543.433,270 |
1.836.403,734 |
756.820,913 |
||||||
M34 |
1.835.534,840 |
543.137,360 |
1.836.478,655 |
756.524,096 |
||||||
M35 |
1.835.645,900 |
542.778,140 |
1.836.586,178 |
756.163,609 |
||||||
M36 |
1.835.750,150 |
542.416,240 |
1.836.686,861 |
755.800,510 |
||||||
M37 |
1.835.851,920 |
542.182,240 |
1.836.786,339 |
755.565,392 |
||||||
M38 |
1.836.018,960 |
541.710,680 |
1.836.948,744 |
755.091,959 |
||||||
M39 |
1.836.133,520 |
541.492,420 |
1.837.061,174 |
754.872,461 |
||||||
M40 |
1.836.245,510 |
541.218,020 |
1.837.170,473 |
754.596,824 |
||||||
M41 |
1.835.469,350 |
543.973,500 |
1.836.421,482 |
757.361,260 |
||||||
M42 |
1.835.386,340 |
544.714,200 |
1.836.345,828 |
758.103,120 |
||||||
M43 |
1.835.260,780 |
544.944,260 |
1.836.222,507 |
758.334,537 |
||||||
M44 |
1.835.217,820 |
545.301,030 |
1.836.183,089 |
758.691,897 |
||||||
M45 |
1.835.135,290 |
545.303,570 |
1.836.100,547 |
758.695,261 |
||||||
M46 |
1.835.149,030 |
544.900,530 |
1.836.110,271 |
758.291,902 |
||||||
M47 |
1.835.297,370 |
544.432,390 |
1.836.254,005 |
757.822,072 |
||||||
M48 |
1.835.308,710 |
543.910,630 |
1.836.260,143 |
757.299,965 |
||||||
M49 |
1.835.211,730 |
545.361,370 |
1.836.177,598 |
758.752,325 |
||||||
M50 |
1.835.172,360 |
545.750,490 |
1.836.142,094 |
759.142,014 |
||||||
M51 |
1.835.176,080 |
546.005,420 |
1.836.148,360 |
759.397,023 |
||||||
M52 |
1.835.059,790 |
546.063,880 |
1.836.032,600 |
759.456,670 |
||||||
M53 |
1.835.125,800 |
545.732,270 |
1.836.095,331 |
759.124,251 |
||||||
M54 |
1.835.129,090 |
545.365,130 |
1.836.094,958 |
758.756,911 |
||||||
M55 |
1.835.169,460 |
546.078,150 |
1.836.142,463 |
759.469,853 |
||||||
M56 |
1.835.141,920 |
546.286,260 |
1.836.116,987 |
759.678,332 |
||||||
M57 |
1.835.171,740 |
546.569,070 |
1.836.149,643 |
759.960,975 |
||||||
M58 |
1.835.053,890 |
547.062,560 |
1.836.036,664 |
760.455,868 |
||||||
M59 |
1.834.941,810 |
547.297,910 |
1.835.926,881 |
760.692,445 |
||||||
M60 |
1.834.929,220 |
547.668,830 |
1.835.917,986 |
761.063,663 |
||||||
M61 |
1.834.774,250 |
547.665,600 |
1.835.762,912 |
761.061,978 |
||||||
M62 |
1.834.802,130 |
547.243,240 |
1.835.786,591 |
760.639,144 |
||||||
M63 |
1.834.934,520 |
546.752,750 |
1.835.914,147 |
760.147,106 |
||||||
M64 |
1.835.048,800 |
546.249,810 |
1.836.023,461 |
759.642,795 |
||||||
M65 |
1.835.055,860 |
546.130,390 |
1.836.029,332 |
759.523,250 |
||||||
2 |
QHK2 |
Than bùn |
Xã Phong Chương, huyện Phong Điền và xã Quảng Thái, huyện Quảng Điền |
3,3 |
75.918 tấn |
M1 |
1.839.137,000 |
542.837,800 |
1.840.079,410 |
756.188,410 |
M2 |
1.839.159,480 |
542.844,550 |
1.840.101,960 |
756.194,940 |
||||||
M3 |
1.838.931,200 |
543.301,810 |
1.839.878,160 |
756.654,690 |
||||||
M4 |
1.838.817,430 |
543.398,430 |
1.839.765,480 |
756.752,490 |
||||||
M5 |
1.838.698,410 |
543.626,510 |
1.839.648,500 |
756.981,850 |
||||||
M6 |
1.838.655,680 |
543.602,930 |
1.839.605,520 |
756.958,690 |
||||||
M7 |
1.838.851,350 |
543.277,100 |
1.839.798,020 |
756.630,760 |
||||||
M8 |
1.838.900,840 |
543.295,060 |
1.839.847,720 |
756.648,240 |
||||||
M9 |
1.838.922,480 |
543.272,050 |
1.839.869,130 |
756.625,000 |
||||||
M10 |
1.838.945,540 |
543.165,310 |
1.839.891,140 |
756.517,980 |
||||||
M11 |
1.839.017,430 |
543.073,700 |
1.839.962,140 |
756.425,610 |
||||||
3 |
QHK3 |
Than bùn |
Xã Phong Chương, huyện Phong Điền |
4,283 |
30.000 tấn |
M1 |
1.840.473,250 |
542.201,110 |
1.841.409,872 |
755.538,077 |
M2 |
1.840.494,650 |
542.213,890 |
1.841.431,409 |
755.550,649 |
||||||
M3 |
1.840.412,120 |
542.348,680 |
1.841.350,192 |
755.686,323 |
||||||
M4 |
1.840.238,890 |
542.649,970 |
1.841.179,901 |
755.989,479 |
||||||
M5 |
1.840.178,820 |
542.743,570 |
1.841.120,741 |
756.083,721 |
||||||
M6 |
1.840.165,580 |
542.735,390 |
1.841.107,414 |
756.075,670 |
||||||
M7 |
1.840.122,790 |
542.801,890 |
1.841.065,270 |
756.142,627 |
||||||
M8 |
1.840.134,000 |
542.809,050 |
1.841.076,557 |
756.149,678 |
||||||
M9 |
1.840.022,940 |
542.994,190 |
1.840.967,300 |
756.336,010 |
||||||
M10 |
1.840.004,050 |
542.985,020 |
1.840.948,310 |
756.327,025 |
||||||
M11 |
1.839.941,910 |
543.071,470 |
1.840.887,008 |
756.414,135 |
||||||
M12 |
1.839.916,440 |
543.053,060 |
1.840.861,343 |
756.395,972 |
||||||
M13 |
1.840.118,730 |
542.734,710 |
1.841.060,536 |
756.075,458 |
||||||
M14 |
1.840.113,610 |
542.730,510 |
1.841.055,372 |
756.071,307 |
||||||
M15 |
1.840.200,200 |
542.609,790 |
1.841.140,792 |
755.949,668 |
||||||
M16 |
1.840.372,890 |
542.365,320 |
1.841.311,111 |
755.703,363 |
||||||
4 |
QHK4 |
Đất sét |
Xã Phong An, huyện Phong Điền |
35,0 |
1.050.000m3 |
M1 |
1.830.816,000 |
539.180,000 |
1.831.718,000 |
752.612,000 |
M2 |
1.831.218,350 |
539.317,790 |
1.832.122,230 |
752.745,910 |
||||||
M3 |
1.830.859,900 |
540.162,510 |
1.831.772,030 |
753.594,560 |
||||||
M4 |
1.830.537,140 |
540.034,600 |
1.831.447,860 |
753.469,810 |
||||||
5 |
QHK5 |
Đá sét |
Khe Mạ, xã Phong Mỹ, huyện Phong Điền |
9,3 |
872.681 tấn |
M1 |
1.828.783,570 |
528.823,370 |
1.829.582,048 |
742.271,592 |
M2 |
1.828.832,540 |
528.924,000 |
1.829.632,030 |
742.371,780 |
||||||
M3 |
1.828.958,710 |
529.305,000 |
1.829.762,040 |
742.751,650 |
||||||
M4 |
1.828.678,550 |
529.332,000 |
1.829.482,030 |
742.781,450 |
||||||
M5 |
1.828.702,010 |
528.983,000 |
1.829.502,040 |
742.432,090 |
||||||
M6 |
1.828.673,320 |
528.852,000 |
1.829.472,050 |
742.301,330 |
||||||
6 |
QHK6 |
Đá sét |
Thôn Huỳnh Trúc, xã Phong Mỹ, huyện Phong Điền |
8,7 |
1.067.700 tấn |
M1 |
1.828.836,050 |
532.910,150 |
1.829.675,190 |
746.359,390 |
M2 |
1.828.901,770 |
533.118,330 |
1.829.743,000 |
746.567,000 |
||||||
M3 |
1.828.812,370 |
533.161,430 |
1.829.654,000 |
746.611,000 |
||||||
M4 |
1.828.871,930 |
533.295,070 |
1.829.714,910 |
746.744,110 |
||||||
M5 |
1.828.839,680 |
533.434,570 |
1.829.684,040 |
746.883,980 |
||||||
M6 |
1.828.770,030 |
533.428,440 |
1.829.614,300 |
746.878,540 |
||||||
M7 |
1.828.605,710 |
533.044,940 |
1.829.446,100 |
746.496,530 |
||||||
M8 |
1.828.720,450 |
532.955,590 |
1.829.560,000 |
746.406,000 |
||||||
7 |
QHK7 |
Quặng sắt phụ gia xi măng |
Núi Động Đá, xã Phong Thu, huyện Phong Điền |
5,0 |
150.328 tấn |
M1 |
1.829.831,000 |
536.093,000 |
1.830.702,200 |
749.533,600 |
M2 |
1.829.843,000 |
536.298,000 |
1.830.716,240 |
749.738,570 |
||||||
M3 |
1.829.665,000 |
536.279,000 |
1.830.537,980 |
749.721,330 |
||||||
M4 |
1.829.609,000 |
536.007,000 |
1.830.479,250 |
749.449,780 |
||||||
M5 |
1.829.705,000 |
536.008,000 |
1.830.575,300 |
749.449,830 |
||||||
8 |
QHK8 |
Đất sét |
Đông Trạc, phường Hương Xuân, thị xã Hương Trà |
3,0 |
90.000 m3 |
M1 |
1.823.070,950 |
550.110,140 |
1.824.078,400 |
763.624,090 |
M2 |
1.823.066,240 |
550.331,150 |
1.824.075,880 |
763.845,260 |
||||||
M3 |
1.822.912,070 |
550.294,470 |
1.823.921,280 |
763.810,080 |
||||||
M4 |
1.822.953,060 |
550.085,830 |
1.823.960,220 |
763.600,940 |
||||||
9 |
QHK9 |
Đá làm VLXDTT |
Mỏ đá Núi Thông Cùng, phường Hương Vân, thị xã Hương Trà |
5,98 |
2.059.900 m3 |
M1 |
1.821.435,240 |
546.235,700 |
1.822.403,521 |
759.764,047 |
M2 |
1.821.297,610 |
546.360,370 |
1.822.267,060 |
759.890,140 |
||||||
M3 |
1.821.094,700 |
546.150,240 |
1.822.061,978 |
759.681,921 |
||||||
M4 |
1.821.252,460 |
546.023,380 |
1.822.218,554 |
759.553,440 |
||||||
M5 |
1.821.275,960 |
546.057,750 |
1.822.242,405 |
759.587,593 |
||||||
M6 |
1.821.324,480 |
546.095,630 |
1.822.291,323 |
759.625,010 |
||||||
M7 |
1.821.356,620 |
546.124,490 |
1.822.323,764 |
759.653,564 |
||||||
M8 |
1.821.400,520 |
546.175,910 |
1.822.368,193 |
759.704,573 |
||||||
10 |
QHK10 |
Đá làm VLXDTT |
Mỏ đá Hương Bằng, phường Hương Vân, thị xã Hương Trà |
7,24 |
3.003.775 m3 |
M1 |
1.821.383,480 |
546.348,840 |
1.822.352,859 |
759.877,751 |
M2 |
1.821.467,920 |
546.641,400 |
1.822.440,236 |
760.169,609 |
||||||
M3 |
1.821.109,040 |
546.613,070 |
1.822.080,910 |
760.144,822 |
||||||
M4 |
1.821.186,620 |
546.384,140 |
1.822.156,258 |
759.915,018 |
||||||
11 |
QHK11 |
Đá làm VLXDTT |
Mỏ đá Khe Đáy, phường Hương Vân, thị xã Hương Trà |
13,46 |
8.097.100 m3 |
M1 |
1.821.456,920 |
546.735,400 |
1.822.430,162 |
760.263,762 |
M2 |
1.821.462,920 |
546.801,400 |
1.822.436,819 |
760.329,733 |
||||||
M3 |
1.821.360,960 |
546.937,160 |
1.822.336,157 |
760.466,566 |
||||||
M4 |
1.821.363,170 |
547.043,360 |
1.822.339,420 |
760.572,790 |
||||||
M5 |
1.820.970,100 |
547.047,000 |
1.821.946,110 |
760.579,700 |
||||||
M6 |
1.821.090,000 |
546.836,000 |
1.822.064,060 |
760.368,040 |
||||||
M7 |
1.821.085,550 |
546.641,310 |
1.822.057,689 |
760.173,307 |
||||||
M8 |
1.821.293,920 |
546.658,400 |
1.822.266,324 |
760.188,341 |
||||||
M9 |
1.821.389,910 |
546.696,404 |
1.822.362,735 |
760.225,412 |
||||||
12 |
QHK12 |
Đá làm VLXDTT |
Mỏ đá Khe Băng, phường Hương Vân, thị xã Hương Trà |
8,745 |
6.043.000 m3 |
M1 |
1.820.968,340 |
547.620,050 |
1.821.950,119 |
761.153,662 |
M2 |
1.820.676,290 |
547.656,110 |
1.821.658,290 |
761.192,632 |
||||||
M3 |
1.820.635,250 |
547.363,780 |
1.821.614,336 |
760.900,572 |
||||||
M4 |
1.820.932,270 |
547.327,970 |
1.821.911,139 |
760.861,804 |
||||||
13 |
QHK13 |
Đá sét |
Đồi Khe Trâm, phường Hương An, thị xã Hương Trà |
7,6 |
699.000 tấn |
M1 |
1.821.313,000 |
553.839,000 |
1.822.346,460 |
767.363,300 |
M2 |
1.821.272,000 |
553.869,000 |
1.822.356,550 |
767.372,200 |
||||||
M3 |
1.821.202,000 |
553.854,000 |
1.822.315,830 |
767.402,620 |
||||||
M4 |
1.821.181,000 |
553.988,000 |
1.822.245,650 |
767.388,310 |
||||||
M5 |
1.821.098,000 |
554.031,000 |
1.822.225,960 |
767.522,580 |
||||||
M6 |
1.821.087,000 |
553.996,000 |
1.822.143,350 |
767.566,420 |
||||||
M7 |
1.821.073,000 |
554.003,000 |
1.822.132,000 |
767.531,520 |
||||||
M8 |
1.821.024,000 |
553.839,000 |
1.822.118,060 |
767.538,660 |
||||||
M9 |
1.821.036,000 |
553.676,000 |
1.822.067,410 |
767.375,060 |
||||||
M10 |
1.821.041,000 |
553.664,000 |
1.822.077,800 |
767.211,860 |
||||||
M11 |
1.821.095,000 |
553.622,000 |
1.822.082,680 |
767.199,810 |
||||||
M12 |
1.821.205,000 |
553.636,000 |
1.822.136,300 |
767.157,250 |
||||||
M13 |
1.821.232,000 |
553.651,000 |
1.822.246,490 |
767.170,170 |
||||||
M14 |
1.821.274,000 |
553.715,000 |
1.822.273,650 |
767.184,910 |
||||||
M15 |
1.821.303,000 |
553.830,000 |
1.822.316,300 |
767.248,520 |
||||||
14 |
QHK14 |
Đá làm VLXDTT |
Mỏ đá thượng nguồn Khe Băng, xã Hương Bình, thị xã Hương Trà |
10,0 |
3.000.000 m3 |
M1 |
1.820.406,000 |
547.870,000 |
1.821.389,990 |
761.409,300 |
M2 |
1.820.567,000 |
548.070,000 |
1.821.553,050 |
761.607,800 |
||||||
M3 |
1.820.161,000 |
548.344,000 |
1.821.149,570 |
761.885,950 |
||||||
M4 |
1.820.063,000 |
548.224,000 |
1.821.050,340 |
761.766,860 |
||||||
15 |
QHK15 |
Đá làm VLXDTT |
Mỏ đá Hương Sơn, xã Hương Bình, thị xã Hương Trà |
9,57 |
2.433.819 m3 |
M1 |
1.819.915,100 |
547.838,690 |
1.820.898,553 |
761.382,834 |
M2 |
1.820.225,640 |
547.827,140 |
1.821.209,123 |
761.368,204 |
||||||
M3 |
1.820.221,350 |
547.523,150 |
1.821.201,821 |
761.064,115 |
||||||
M4 |
1.819.915,100 |
547.535,010 |
1.820.895,546 |
761.079,013 |
||||||
16 |
QHK16 |
Đá làm VLXDTT |
Mỏ đá Ba Trại, xã Hương Bình, thị xã Hương Trà |
5,0 |
1.732.964 m3 |
M1 |
1.816.749,380 |
547.539,560 |
1.817.728,395 |
761.114,878 |
M2 |
1.816.876,420 |
547.754,880 |
1.817.857,622 |
761.329,043 |
||||||
M3 |
1.816.729,240 |
547.899,120 |
1.817.711,799 |
761.474,805 |
||||||
M4 |
1.816.602,210 |
547.683,810 |
1.817.582,582 |
761.260,650 |
||||||
17 |
QHK17 |
Đá làm VLXDTT |
Mỏ đá Bắc Khe Ly, xã Hương Thọ, Hương Trà |
8,5 |
2.876.700 m3 |
M1 |
1.814.975,000 |
557.503,000 |
1.816.052,000 |
771.100,970 |
M2 |
1.815.258,000 |
557.759,000 |
1.816.337,240 |
771.345,100 |
||||||
M3 |
1.815.182,000 |
557.960,000 |
1.816.262,990 |
771.555,790 |
||||||
M4 |
1.814.841,000 |
557.651,000 |
1.815.919,160 |
771.250,640 |
||||||
18 |
QHK18 |
Đá làm VLXDTT |
Mỏ đá Ga Lôi, xã Hương Thọ, thị xã Hương Trà |
7,0 |
1.919.139 m3 |
M1 |
1.814.915,220 |
560.012,640 |
1.816.016,539 |
773.612,309 |
M2 |
1.814.871,150 |
560.225,140 |
1.815.974,544 |
773.825,357 |
||||||
M3 |
1.814.740,120 |
560.217,220 |
1.815.843,366 |
773.818,727 |
||||||
M4 |
1.814.611,330 |
560.187,600 |
1.815.714,215 |
773.790,363 |
||||||
M5 |
1.814.551,410 |
560.048,830 |
1.815.652,893 |
773.652,110 |
||||||
M6 |
1.814.732,130 |
559.954,940 |
1.815.832,782 |
773.556,386 |
||||||
19 |
QHK19 |
Đá làm VLXDTT |
Mỏ đá Nam Khe Ly, xã Hương Thọ, thị xã Hương Trà |
9,99 |
1.904.000 m3 |
M1 |
1.814.772,000 |
557.860,000 |
1.815.851,988 |
771.459,949 |
M2 |
1.814.775,000 |
558.079,000 |
1.815.857,152 |
771.679,033 |
||||||
M3 |
1.814.339,000 |
557.777,000 |
1.815.417,943 |
771.381,180 |
||||||
M4 |
1.814.422,000 |
557.541,000 |
1.815.498,656 |
771.144,238 |
||||||
M5 |
1.814.494,000 |
557.636,000 |
1.815.571,632 |
771.238,577 |
||||||
M6 |
1.814.574,000 |
557.638,000 |
1.815.651,693 |
771.239,788 |
||||||
M7 |
1.814.642,000 |
557.726,000 |
1.815.720,597 |
771.327,162 |
||||||
M8 |
1.814.667,000 |
557.808,000 |
1.815.746,420 |
771.408,958 |
||||||
20 |
QHK20 |
Đá làm VLXDTT |
Mỏ đá thôn Hải Cát, xã Hương Thọ, thị xã Hương Trà |
8,15 |
2.035.062 m3 |
M1 |
1.814.646,000 |
558.523,000 |
1.815.732,468 |
772.124,539 |
M2 |
1.814.741,780 |
558.207,210 |
1.815.825,180 |
771.807,638 |
||||||
M3 |
1.814.505,780 |
558.134,210 |
1.815.588,336 |
771.736,930 |
||||||
M4 |
1.814.410,000 |
558.450,000 |
1.815.495,624 |
772.053,831 |
||||||
21 |
QHK21 |
Đá làm VLXDTT |
Mỏ đá Khe Phèn, xã Hương Thọ, thị xã Hương Trà |
8,71 |
3.737.800 m3 |
M1 |
1.814.410,000 |
558.250,000 |
1.815.493,649 |
771.853,726 |
M2 |
1.814.410,000 |
558.450,000 |
1.815.495,624 |
772.053,831 |
||||||
M3 |
1.814.235,000 |
558.401,720 |
1.815.320,055 |
772.007,253 |
||||||
M4 |
1.814.235,000 |
558.201,720 |
1.815.318,081 |
771.807,148 |
||||||
M5 |
1.814.537,530 |
558.516,760 |
1.815.623,880 |
772.119,367 |
||||||
M6 |
1.814.523,250 |
558.617,790 |
1.815.610,590 |
772.220,591 |
||||||
M7 |
1.814.194,020 |
558.662,790 |
1.815.281,631 |
772.268,865 |
||||||
M8 |
1.814.195,260 |
558.453,910 |
1.815.280,810 |
772.059,863 |
||||||
22 |
QHK22 |
Đất sét |
Xã Hương Thọ, thị xã Hương Trà |
4,0 |
90.000 m3 |
M1 |
1.813.681,950 |
560.588,210 |
1.814.788,300 |
774.200,360 |
M2 |
1.813.714,420 |
560.820,760 |
1.814.823,080 |
774.432,710 |
||||||
M3 |
1.813.577,310 |
560.903,970 |
1.814.686,720 |
774.517,330 |
||||||
M4 |
1.813.536,310 |
560.594,610 |
1.814.642,630 |
774.208,200 |
||||||
23 |
QHK23 |
Đá làm VLXDTT |
Mỏ đá Liên Bằng, xã Hương Thọ, thị xã Hương Trà |
6,9 |
1.280.000 m3 |
M1 |
1.811.915,390 |
558.964,920 |
1.813.004,781 |
772.593,632 |
M2 |
1.811.870,080 |
559.013,020 |
1.812.959,922 |
772.642,204 |
||||||
M3 |
1.811.836,340 |
559.106,310 |
1.812.927,084 |
772.735,876 |
||||||
M4 |
1.811.856,550 |
559.135,680 |
1.812.947,594 |
772.765,062 |
||||||
M5 |
1.811.819,540 |
559.152,790 |
1.812.910,733 |
772.782,546 |
||||||
M6 |
1.811.788,000 |
559.240,000 |
1.812.880,036 |
772.870,113 |
||||||
M7 |
1.811.699,020 |
559.191,890 |
1.812.790,535 |
772.822,855 |
||||||
M8 |
1.811.525,000 |
559.045,000 |
1.812.614,975 |
772.677,603 |
||||||
M9 |
1.811.735,000 |
558.892,000 |
1.812.823,577 |
772.522,452 |
||||||
M10 |
1.811.857,090 |
558.954,260 |
1.812.946,346 |
772.583,541 |
||||||
M11 |
1.811.864,940 |
558.941,590 |
1.812.954,075 |
772.570,787 |
||||||
24 |
QHK24 |
Đá làm VLXDTT |
Mỏ đá Hòn Chi Vôi, xã Hương Thọ, thị xã Hương Trà |
3,9 |
1.400.000 m3 |
M1 |
1.811.589,450 |
558.877,390 |
1.812.677,807 |
772.509,269 |
M2 |
1.811.561,260 |
558.948,350 |
1.812.650,301 |
772.580,544 |
||||||
M3 |
1.811.496,040 |
558.994,570 |
1.812.585,503 |
772.627,432 |
||||||
M4 |
1.811.282,620 |
558.774,110 |
1.812.369,797 |
772.408,959 |
||||||
M5 |
1.811.305,210 |
558.767,660 |
1.812.392,335 |
772.402,283 |
||||||
M6 |
1.811.349,490 |
558.760,930 |
1.812.436,572 |
772.395,113 |
||||||
M7 |
1.811.365,890 |
558.766,990 |
1.812.453,041 |
772.401,014 |
||||||
M8 |
1.811.416,160 |
558.713,140 |
1.812.502,807 |
772.346,641 |
||||||
25 |
QHK25 |
Đá làm VLXDTT |
Mỏ đá Hương Thọ, xã Hương Thọ, thị xã Hương Trà |
10,0 |
4.105.873 m3 |
M1 |
1.811.164,730 |
558.110,130 |
1.812.245,302 |
771.745,792 |
M2 |
1.811.234,730 |
558.550,130 |
1.812.319,675 |
772.185,333 |
||||||
M3 |
1.810.984,730 |
558.560,130 |
1.812.069,642 |
772.197,802 |
||||||
M4 |
1.810.924,730 |
558.210,130 |
1.812.006,162 |
771.848,210 |
||||||
26 |
QHK26 |
Đất sét |
Hang Rắn, xã Hương Thọ, thị xã Hương Trà |
5,0 |
150.000 m3 |
M1 |
1.810.712,600 |
561.430,690 |
1.811.825,650 |
775.072,580 |
M2 |
1.810.776,660 |
561.715,720 |
1.811.892,550 |
775.357,130 |
||||||
M3 |
1.810.581,900 |
561.724,250 |
1.811.697,770 |
775.367,580 |
||||||
M4 |
1.810.539,180 |
561.479,330 |
1.811.652,610 |
775.122,950 |
||||||
27 |
QHK27 |
Đất sét |
Bàu Đình, xã Hương Thọ, thị xã Hương Trà |
2,5 |
70.000 m3 |
M1 |
1.810.881,690 |
562.338,110 |
1.812.003,770 |
775.978,820 |
M2 |
1.810.926,110 |
562.446,920 |
1.812.049,290 |
776.087,250 |
||||||
M3 |
1.810.920,980 |
562.604,810 |
1.812.045,710 |
776.245,270 |
||||||
M4 |
1.810.835,550 |
562.609,930 |
1.811.960,290 |
776.251,240 |
||||||
M5 |
1.810.811,210 |
562.330,850 |
1.811.933,190 |
775.972,260 |
||||||
28 |
QHK28 |
Đất sét |
Mỏ đất sét 2 khu vực xã Lộc Bổn, huyện Phú lộc |
7,86 |
225.000 m3 |
M1 |
1.807.899,000 |
574.989,000 |
1.809.143,920 |
788.666,400 |
M2 |
1.807.899,000 |
575.270,000 |
1.809.146,690 |
788.947,580 |
||||||
M3 |
1.807.771,000 |
575.294,000 |
1.809.018,850 |
788.972,850 |
||||||
M4 |
1.807.655,000 |
575.280,000 |
1.808.902,640 |
788.959,990 |
||||||
M5 |
1.807.655,000 |
574.936,000 |
1.808.899,250 |
788.615,770 |
||||||
29 |
QHK29 |
Đất sét |
Mỏ đất sét 1 khu vực xã Dương Hòa, thị xã Hương Thủy |
15,0 |
450.000m3 |
M1 |
1.806.672,790 |
566.694,240 |
1.807.835,410 |
780.378,810 |
M2 |
1.806.906,670 |
567.037,770 |
1.808.072,790 |
780.720,230 |
||||||
M3 |
1.806.681,340 |
567.291,700 |
1.807.849,840 |
780.976,520 |
||||||
M4 |
1.806.402,610 |
566.925,750 |
1.807.567,340 |
780.613,100 |
||||||
30 |
QHK30 |
Đất sét |
Mỏ đất sét 2 khu vực xã Dương Hòa, thị xã Hương Thủy |
30,0 |
900.000 m3 |
M1 |
1.805.619,830 |
564.692,110 |
1.806.762,170 |
778.385,900 |
M2 |
1.805.619,820 |
565.232,590 |
1.806.767,480 |
778.926,680 |
||||||
M3 |
1.805.066,080 |
565.232,600 |
1.806.213,420 |
778.932,130 |
||||||
M4 |
1.805.066,080 |
564.692,110 |
1.806.208,110 |
778.391,340 |
||||||
31 |
QHK31 |
Đất sét |
Mỏ đất sét 3 khu vực xã Dương Hòa, thị xã Hương Thủy |
30,0 |
900.000 m3 |
M1 |
1.804.492,030 |
565.676,670 |
1.805.643,420 |
779.382,080 |
M2 |
1.804.492,040 |
566.217,160 |
1.805.648,730 |
779.922,880 |
||||||
M3 |
1.803.938,290 |
566.217,160 |
1.805.094,670 |
779.928,320 |
||||||
M4 |
1.803.938,290 |
565.676,670 |
1.805.089,360 |
779.387,530 |
||||||
32 |
QHK32 |
Đất sét |
Mỏ đất sét 1 khu vực xã Lộc Bổn, huyện Phú Lộc |
25,0 |
750.000 m3 |
M1 |
1.802.565,830 |
572.794,940 |
1.803.785,960 |
786.523,410 |
M2 |
1.803.213,720 |
573.366,850 |
1.804.439,850 |
787.089,310 |
||||||
M3 |
1.803.052,420 |
573.604,620 |
1.804.280,780 |
787.328,800 |
||||||
M4 |
1.802.393,150 |
573.035,900 |
1.803.615,540 |
786.766,210 |
||||||
33 |
QHK33 |
Đất sét |
Cồn Lèn, xã Lộc An, huyện Phú Lộc |
10,15 |
1.052.573 m3 |
M1 |
1.802.579,620 |
578.970,620 |
1.803.860,350 |
792.702,780 |
M2 |
1.802.600,600 |
578.958,830 |
1.803.881,230 |
792.690,770 |
||||||
M3 |
1.802.732,330 |
579.006,230 |
1.804.013,510 |
792.736,910 |
||||||
M4 |
1.802.822,330 |
578.966,230 |
1.804.103,170 |
792.696,000 |
||||||
M5 |
1.802.865,330 |
578.985,230 |
1.804.146,380 |
792.714,580 |
||||||
M6 |
1.802.903,330 |
579.042,230 |
1.804.184,970 |
792.771,260 |
||||||
M7 |
1.802.815,330 |
579.131,230 |
1.804.097,790 |
792.861,170 |
||||||
M8 |
1.802.841,330 |
579.178,230 |
1.804.124,270 |
792.907,950 |
||||||
M9 |
1.802.889,330 |
579.180,230 |
1.804.172,320 |
792.909,480 |
||||||
M10 |
1.802.928,330 |
579.078,230 |
1.804.210,340 |
792.807,030 |
||||||
M11 |
1.802.981,330 |
579.097,230 |
1.804.263,560 |
792.825,520 |
||||||
M12 |
1.802.970,330 |
579.126,230 |
1.804.252,830 |
792.854,650 |
||||||
M13 |
1.802.982,330 |
579.142,230 |
1.804.265,000 |
792.870,550 |
||||||
M14 |
1.803.014,330 |
579.093,230 |
1.804.296,540 |
792.821,190 |
||||||
M15 |
1.803.078,330 |
579.157,230 |
1.804.361,210 |
792.884,610 |
||||||
M16 |
1.803.033,330 |
579.255,230 |
1.804.317,150 |
792.983,110 |
||||||
M17 |
1.803.101,330 |
579.281,230 |
1.804.385,440 |
793.008,460 |
||||||
M18 |
1.803.104,330 |
579.340,230 |
1.804.389,020 |
793.067,470 |
||||||
M19 |
1.803.069,330 |
579.341,230 |
1.804.354,010 |
793.068,820 |
||||||
M20 |
1.802.997,330 |
579.326,230 |
1.804.281,810 |
793.054,510 |
||||||
M21 |
1.802.973,330 |
579.363,230 |
1.804.258,160 |
793.091,770 |
||||||
M22 |
1.803.013,330 |
579.415,230 |
1.804.298,700 |
793.143,410 |
||||||
M23 |
1.802.992,330 |
579.472,230 |
1.804.278,240 |
793.200,650 |
||||||
M24 |
1.802.864,890 |
579.408,620 |
1.804.150,100 |
793.138,260 |
||||||
M25 |
1.802.872,220 |
579.363,170 |
1.804.156,990 |
793.092,710 |
||||||
M26 |
1.802.838,080 |
579.251,670 |
1.804.121,740 |
792.981,470 |
||||||
M27 |
1.802.699,050 |
579.115,510 |
1.803.981,270 |
792.846,580 |
||||||
M28 |
1.802.586,910 |
578.996,610 |
1.803.867,900 |
792.728,710 |
||||||
34 |
QHK34 |
Đá làm ốp lát |
Mỏ đá Quê Chữ, xã Lộc Điền, huyện Phú Lộc |
8,0 |
71.163 m3 |
M1 |
1.803.197,000 |
583.398,000 |
1.804.522,000 |
797.127,000 |
M2 |
1.803.145,000 |
583.484,000 |
1.804.470,000 |
797.214,000 |
||||||
M3 |
1.802.945,000 |
583.587,000 |
1.804.271,000 |
797.319,000 |
||||||
M4 |
1.802.795,000 |
583.493,000 |
1.804.120,000 |
797.226,000 |
||||||
M5 |
1.803.031,000 |
583.202,000 |
1.804.354,000 |
796.932,000 |
||||||
35 |
QHK35 |
Đất sét |
Xã Lộc Hòa, huyện Phú lộc |
15,0 |
450.000 m3 |
M1 |
1.801.404,450 |
583.400,980 |
1.802.727,880 |
797.147,530 |
M2 |
1.801.489,910 |
583.708,330 |
1.802.816,410 |
797.454,240 |
||||||
M3 |
1.801.089,300 |
583.881,230 |
1.802.417,230 |
797.631,180 |
||||||
M4 |
1.800.967,530 |
583.550,390 |
1.802.292,140 |
797.301,320 |
||||||
36 |
QHK36 |
Đá làm VLXDTT |
Mỏ đá Lộc Điền, xã Lộc Điền, huyện Phú Lộc |
4,32 |
1.227.110 m3 |
M1 |
1.800.808,840 |
586.220,570 |
1.802.159,518 |
799.974,831 |
M2 |
1.800.692,730 |
586.272,480 |
1.802.043,839 |
800.027,915 |
||||||
M3 |
1.800.599,830 |
586.268,570 |
1.801.950,838 |
800.024,913 |
||||||
M4 |
1.800.602,800 |
586.168,660 |
1.801.952,831 |
799.924,906 |
||||||
M5 |
1.800.628,550 |
586.038,470 |
1.801.977,322 |
799.794,376 |
||||||
M6 |
1.800.839,000 |
586.072,000 |
1.802.188,242 |
799.825,866 |
||||||
37 |
QHK37 |
Đá làm VLXDTT |
Mỏ đá Dầm, xã Lộc Điền, huyện Phú Lộc |
3,5 |
560.000 m3 |
M1 |
1.800.390,460 |
586.318,200 |
1.801.741,814 |
800.076,628 |
M2 |
1.800.290,330 |
586.547,650 |
1.801.643,865 |
800.307,214 |
||||||
M3 |
1.800.161,930 |
586.491,930 |
1.801.514,832 |
800.252,715 |
||||||
M4 |
1.800.261,600 |
586.262,560 |
1.801.612,321 |
800.022,214 |
||||||
38 |
QHK38 |
Đá làm VLXDTT |
Mỏ đá Lộc Hòa, xã Lộc Hòa, huyện Phú Lộc |
20,0 |
8.006.276 m3 |
M1 |
1.800.068,000 |
585.766,000 |
1.801.413,725 |
799.527,217 |
M2 |
1.799.825,000 |
586.048,000 |
1.801.173,325 |
799.811,788 |
||||||
M3 |
1.799.424,000 |
585.686,000 |
1.800.768,509 |
799.453,473 |
||||||
M4 |
1.799.677,000 |
585.407,000 |
1.801.018,946 |
799.171,808 |
||||||
39 |
QHK39 |
Đá làm VLXDTT |
Thôn Tam Lộc, xã Lộc Tiến, huyện Phú Lộc |
6,4 |
1.200.000 m3 |
M1 |
1.800.530,750 |
610.137,010 |
1.802.115,705 |
823.911,608 |
M2 |
1.800.522,540 |
610.230,450 |
1.802.108,405 |
824.005,203 |
||||||
M3 |
1.800.467,320 |
610.272,720 |
1.802.053,555 |
824.048,049 |
||||||
M4 |
1.800.480,680 |
610.373,780 |
1.802.067,917 |
824.149,058 |
||||||
M5 |
1.800.455,520 |
610.415,630 |
1.802.043,147 |
824.191,189 |
||||||
M6 |
1.800.354,610 |
610.363,650 |
1.801.941,646 |
824.140,156 |
||||||
M7 |
1.800.309,160 |
610.259,670 |
1.801.895,140 |
824.036,539 |
||||||
M8 |
1.800.334,750 |
610.138,330 |
1.801.919,561 |
823.914,851 |
||||||
M9 |
1.800.272,140 |
610.049,480 |
1.801.856,030 |
823.826,544 |
||||||
M10 |
1.800.340,730 |
610.003,280 |
1.801.924,222 |
823.779,634 |
||||||
M11 |
1.800.435,750 |
610.046,340 |
1.802.019,740 |
823.821,797 |
||||||
M12 |
1.800.502,900 |
610.093,360 |
1.802.087,405 |
823.868,196 |
||||||
40 |
QHK40 |
Đá làm VLXDTT |
mỏ đá Thừa Lưu, xã Lộc Tiến, huyện Phú Lộc |
4,04 |
1.025.000 m3 |
M1 |
1.799.569,610 |
605.342,960 |
1.801.106,817 |
819.123,206 |
M2 |
1.799.471,360 |
605.569,130 |
1.801.010,707 |
819.350,514 |
||||||
M3 |
1.799.431,210 |
605.566,170 |
1.800.970,497 |
819.347,945 |
||||||
M4 |
1.799.346,390 |
605.511,650 |
1.800.885,077 |
819.294,214 |
||||||
M5 |
1.799.240,220 |
605.541,610 |
1.800.779,118 |
819.325,238 |
||||||
M6 |
1.799.216,800 |
605.455,210 |
1.800.754,833 |
819.239,000 |
||||||
41 |
QHK41 |
Đất sét |
Khe Su, xã Lộc Trì, huyện Phú Lộc |
5,7 |
160.112 m3 |
M1 |
1.798.441,350 |
594.461,900 |
1.799.871,130 |
808.245,090 |
M2 |
1.798.360,000 |
594.534,000 |
1.799.790,000 |
808.318,000 |
||||||
M3 |
1.798.163,000 |
594.560,000 |
1.799.594,000 |
808.346,000 |
||||||
M4 |
1.798.066,200 |
594.394,540 |
1.799.495,050 |
808.181,350 |
||||||
M5 |
1.798.231,770 |
594.298,490 |
1.799.659,790 |
808.083,610 |
||||||
42 |
QHK42 |
Đá làm VLXDTT |
Núi mỏ Diều, xã Lộc Thủy, huyện Phú Lộc |
5,9 |
1.232.661 m3 |
M1 |
1.797.785,590 |
601.342,420 |
1.799.282,251 |
815.137,084 |
M2 |
1.797.831,110 |
601.501,110 |
1.799.329,359 |
815.295,448 |
||||||
M3 |
1.797.494,870 |
601.585,110 |
1.798.993,688 |
815.382,802 |
||||||
M4 |
1.797.442,660 |
601.536,110 |
1.798.940,959 |
815.334,276 |
||||||
M5 |
1.797.484,980 |
601.387,950 |
1.798.981,860 |
815.185,590 |
||||||
M6 |
1.797.537,190 |
601.410,290 |
1.799.034,328 |
815.207,436 |
||||||
43 |
QHK43 |
Đất sét |
Thôn Hợp Thành, xã A Ngo, huyện A Lưới |
3,99 |
66.734 m3 |
M1 |
1.797.651,530 |
524.902,380 |
1.798.507,210 |
738.647,560 |
M2 |
1.797.754,330 |
524.984,250 |
1.798.503,850 |
738.737,110 |
||||||
M3 |
1.797.553,670 |
525.162,400 |
1.798.304,860 |
738.917,290 |
||||||
M4 |
1.797.458,100 |
525.053,440 |
1.798.208,190 |
738.809,220 |
||||||
M5 |
1.797.758,570 |
524.894,770 |
1.798.400,210 |
738.656,220 |
||||||
44 |
QHK44 |
Đá làm VLXDTT |
Mỏ đá Sơn Thủy, xã Sơn Thủy, huyện A Lưới |
3,0 |
1.010.894 m3 |
M1 |
1.796.564,280 |
528.161,210 |
1.797.344,428 |
741.926,849 |
M2 |
1.796.669,490 |
528.054,370 |
1.797.448,633 |
741.818,941 |
||||||
M3 |
1.796.811,940 |
528.194,640 |
1.797.592,506 |
741.957,870 |
||||||
M4 |
1.796.706,730 |
528.301,470 |
1.797.488,302 |
742.829,569 |
||||||
45 |
QHK45 |
Đá làm VLXDTT |
Suối A Râng, xã Sơn Thủy, huyện A Lưới |
6,9 |
1.800.000 m3 |
M1 |
1.796.476,900 |
528.878,120 |
1.797.264,020 |
742.644,880 |
M2 |
1.796.530,000 |
529.126,020 |
1.797.319,570 |
742.892,350 |
||||||
M3 |
1.796.318,000 |
529.192,000 |
1.797.108,130 |
742.960,420 |
||||||
M4 |
1.796.219,000 |
529.115,990 |
1.797.008,350 |
742.885,360 |
||||||
M5 |
1.796.196,000 |
529.060,000 |
1.796.984,800 |
742.829,570 |
||||||
M6 |
1.796.294,570 |
528.925,800 |
1.797.082,090 |
742.694,360 |
||||||
46 |
QHK46 |
Đá làm VLXDTT |
Mỏ đá thôn Phú Mậu, xã Hương Phú, huyện Nam Đông |
4,8 |
743.142 m3 |
M1 |
1.793.294,000 |
575.756,000 |
1.794.537,452 |
789.577,020 |
M2 |
1.793.374,000 |
575.938,000 |
1.794.619,278 |
789.758,352 |
||||||
M3 |
1.793.144,000 |
576.068,000 |
1.794.390,405 |
789.890,678 |
||||||
M4 |
1.793.078,000 |
575.945,000 |
1.794.323,163 |
789.768,246 |
||||||
M5 |
1.793.108,000 |
575.932,000 |
1.794.353,055 |
789.754,945 |
||||||
M6 |
1.793.135,000 |
575.903,000 |
1.794.379,788 |
789.725,663 |
||||||
M7 |
1.793.145,000 |
575.851,000 |
1.794.389,287 |
789.673,533 |
||||||
47 |
QHK47 |
Đá làm VLXDTT |
Khu vực thác Trượt, xã Hương Phú, huyện Nam Đông |
3,0 |
736.198 m3 |
M1 |
1.792.059,000 |
577.869,000 |
1.793.322,302 |
791.703,392 |
M2 |
1.792.075,000 |
577.999,000 |
1.793.339,580 |
791.833,318 |
||||||
M3 |
1.792.043,000 |
578.069,000 |
1.793.308,243 |
791.903,674 |
||||||
M4 |
1.791.918,000 |
578.072,000 |
1.793.183,193 |
791.907,895 |
||||||
M5 |
1.791.909,000 |
577.872,000 |
1.793.172,237 |
791.707,857 |
||||||
48 |
QHK48 |
Đá làm VLXDTT |
Vùng núi xã Hương Sơn, huyện Nam Đông |
8,9 |
800.000 m3 |
M1 |
1.788.667,360 |
571.224,740 |
1.789.863,825 |
785.088,119 |
M2 |
1.788.540,110 |
571.170,390 |
1.789.735,970 |
785.034,976 |
||||||
M3 |
1.788.523,820 |
570.934,450 |
1.789.717,373 |
784.799,054 |
||||||
M4 |
1.788.308,810 |
570.905,190 |
1.789.501,951 |
784.771,870 |
||||||
M5 |
1.788.318,930 |
570.661,880 |
1.789.509,708 |
784.528,318 |
||||||
M6 |
1.788.475,230 |
570.725,830 |
1.789.666,723 |
784.590,784 |
||||||
M7 |
1.788.589,810 |
570.772,710 |
1.789.781,828 |
784.636,576 |
||||||
M8 |
1.788.603,680 |
571.015,010 |
1.789.798,065 |
784.878,885 |
||||||
M9 |
1.788.625,050 |
570.996,440 |
1.789.819,267 |
784.860,095 |
||||||
M10 |
1.788.696,830 |
571.145,140 |
1.789.892,538 |
785.008,185 |
||||||
49 |
QHK49 |
Đá làm VLXDTT |
Mỏ đá Hương Thịnh, xã Hương Phong, huyện A Lưới |
3,0 |
695.001 m3 |
M1 |
1.786.831,000 |
534.605,000 |
1.787.670,230 |
748.467,999 |
M2 |
1.786.712,000 |
534.697,000 |
1.787.552,077 |
748.561,193 |
||||||
M3 |
1.786.589,000 |
534.540,000 |
1.787.427,501 |
748.405,326 |
||||||
M4 |
1.786.708,000 |
534.448,000 |
1.787.545,654 |
748.312,132 |
||||||
50 |
QHK50 |
Đá làm VLXDTT |
Khu vực thôn 5, xã Thượng Long, huyện Nam Đông |
2,15 |
290.848 m3 |
M1 |
1.783.990,000 |
568.632,000 |
1.785.158,498 |
782.539,339 |
M2 |
1.783.975,000 |
568.708,000 |
1.785.144,228 |
782.615,529 |
||||||
M3 |
1.783.926,000 |
568.709,000 |
1.785.095,209 |
782.617,006 |
||||||
M4 |
1.783.858,000 |
568.730,000 |
1.785.027,373 |
782.638,678 |
||||||
M5 |
1.783.749,000 |
568.722,000 |
1.784.918,232 |
782.631,732 |
||||||
M6 |
1.783.751,000 |
568.633,000 |
1.784.919,369 |
782.542,661 |
||||||
M7 |
1.783.825,000 |
568.623,000 |
1.784.993,315 |
782.531,937 |
||||||
51 |
QHK51 |
Đất sét |
Xã Phong Thu, huyện Phong Điền |
17,0 |
510.000 m3 |
M1 |
1.829.605,770 |
537.586,670 |
1.830.491,740 |
751.030,130 |
M2 |
1.829.507,060 |
537.990,890 |
1.830.397,010 |
751.435,490 |
||||||
M3 |
1.829.321,400 |
537.913,330 |
1.830.210,500 |
751.359,750 |
||||||
M4 |
1.829.188,910 |
537.741,490 |
1.830.076,240 |
751.189,160 |
||||||
M5 |
1.829.069,060 |
537.502,950 |
1.829.953,980 |
750.951,710 |
||||||
M6 |
1.829.324,920 |
537.460,940 |
1.830.209,520 |
750.907,140 |
QUY HOẠCH THĂM DÒ, KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN ĐẤT LÀM VẬT LIỆU SAN LẤP ĐẾN NĂM 2020 ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Kèm theo quyết định số 1918/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
TT |
Ký hiệu mỏ khoáng sản |
Loại khoáng sản |
Khu vực khai thác |
Diện tích (ha) |
Trữ lượng, Tài nguyên dự báo (m3) |
Số hiệu điểm góc |
KTT 107o, múi chiếu 3o |
KTT 105o, múi chiếu 6o |
||
X (m) |
Y (m) |
X (m) |
Y (m) |
|||||||
1 |
QHĐ1 |
Đất làm VLSL |
Đồi Kiền Kiền, xã Phong Thu, huyện Phong Điền |
53,6 |
2.660.438 |
M1 |
1.835.825,840 |
534.549,540 |
1.836.683,950 |
747.929,150 |
M2 |
1.835.605,570 |
534.809,710 |
1.836.466,200 |
748.193,000 |
||||||
M3 |
1.834.859,680 |
535.069,950 |
1.835.722,610 |
748.459,410 |
||||||
M4 |
1.834.855,030 |
535.201,190 |
1.835.719,270 |
748.590,740 |
||||||
M5 |
1.834.557,540 |
535.111,800 |
1.835.420,760 |
748.504,290 |
||||||
M6 |
1.834.571,690 |
534.935,130 |
1.835.433,160 |
748.327,410 |
||||||
M7 |
1.834.456,120 |
534.809,520 |
1.835.316,280 |
748.202,900 |
||||||
M8 |
1.834.293,550 |
534.872,960 |
1.835.154,280 |
748.267,990 |
||||||
M9 |
1.834.090,350 |
534.780,340 |
1.834.950,090 |
748.177,360 |
||||||
M10 |
1.834.110,370 |
534.661,800 |
1.834.968,930 |
748.058,580 |
||||||
M11 |
1.834.670,130 |
534.666,800 |
1.835.528,960 |
748.057,990 |
||||||
M12 |
1.834.772,380 |
534.794,300 |
1.835.632,520 |
748.184,520 |
||||||
M13 |
1.835.561,740 |
534.414,740 |
1.836.418,410 |
747.796,940 |
||||||
M14 |
1.835.745,230 |
534.430,180 |
1.836.602,120 |
747.810,550 |
||||||
2 |
QHĐ2 |
Đất làm VLSL |
Đồi Vũng Nhựa, thị trấn Phong Điền |
8,0 |
391.195 |
M1 |
1.832.569,150 |
538.779,560 |
1.833.468,227 |
752.194,0020 |
M2 |
1.832.436,000 |
538.845,000 |
1.833.335,673 |
752.260,7960 |
||||||
M3 |
1.832.203,120 |
538.993,400 |
1.833.104,175 |
752.411,5790 |
||||||
M4 |
1.832.333,500 |
539.199,540 |
1.833.236,663 |
752.616,506 |
||||||
M5 |
1.832.487,140 |
539.147,010 |
1.833.389,844 |
752.562,423 |
||||||
3 |
QHĐ3 |
Đất làm VLSL |
Cồn Lê, thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền |
8,8 |
290.498 |
M1 |
1.832.063,460 |
537.955,730 |
1.832.954,020 |
751.374,240 |
M2 |
1.832.071,000 |
537.987,000 |
1.832.961,870 |
751.405,440 |
||||||
M3 |
1.831.897,670 |
538.249,220 |
1.832.791,090 |
751.669,280 |
||||||
M4 |
1.831.834,990 |
538.201,160 |
1.832.727,910 |
751.622,040 |
||||||
M5 |
1.831.792,930 |
538.201,440 |
1.832.685,830 |
751.622,740 |
||||||
M6 |
1.831.788,940 |
537.970,430 |
1.832.679,540 |
751.391,680 |
||||||
M7 |
1.831.867,590 |
537.943,610 |
1.832.757,940 |
751.364,060 |
||||||
M8 |
1.831.934,430 |
537.975,360 |
1.832.825,140 |
751.395,160 |
||||||
M9 |
1.831.988,060 |
537.969,030 |
1.832.878,720 |
751.388,300 |
||||||
M10 |
1.832.029,900 |
537.948,590 |
1.832.920,070 |
751.367,440 |
||||||
M11 |
1.832.312,580 |
538.411,950 |
1.833.207,790 |
751.828,160 |
||||||
M12 |
1.832.307,810 |
538.590,430 |
1.833.204,800 |
752.006,770 |
||||||
M13 |
1.832.172,000 |
538.445,000 |
1.833.067,480 |
751.862,630 |
||||||
M14 |
1.832.021,990 |
538.369,440 |
1.832.916,660 |
751.788,530 |
||||||
M15 |
1.832.101,560 |
538.271,570 |
1.832.995,280 |
751.689,830 |
||||||
M16 |
1.832.212,210 |
538.369,680 |
1.833.106,960 |
751.786,880 |
||||||
4 |
QHĐ4 |
Đất làm VLSL |
Vị trí 1 thôn Phường Hóp, xã Phong An, huyện Phong Điền |
22,27 |
1.609.219 |
M1 |
1.829.150,020 |
543.438,080 |
1.830.093,910 |
756.887,950 |
M2 |
1.829.194,320 |
543.438,080 |
1.830.138,230 |
756.887,500 |
||||||
M3 |
1.829.261,440 |
543.519,220 |
1.830.206,190 |
756.968,010 |
||||||
M4 |
1.829.310,210 |
543.663,340 |
1.830.256,410 |
757.111,710 |
||||||
M5 |
1.829.305,200 |
543.777,200 |
1.830.252,530 |
757.225,670 |
||||||
M6 |
1.829.252,110 |
543.772,990 |
1.830.199,380 |
757.221,990 |
||||||
M7 |
1.829.131,180 |
543.732,530 |
1.830.078,000 |
757.182,710 |
||||||
M8 |
1.829.005,180 |
543.720,590 |
1.829.951,820 |
757.172,020 |
||||||
M9 |
1.829.123,260 |
543.558,970 |
1.830.068,340 |
757.009,150 |
||||||
M10 |
1.829.052,200 |
543.462,080 |
1.829.996,280 |
756.912,920 |
||||||
M11 |
1.828.282,000 |
543.810,000 |
1.829.229,210 |
757.268,660 |
||||||
M12 |
1.828.183,000 |
543.957,000 |
1.829.131,620 |
757.416,710 |
||||||
M13 |
1.827.989,000 |
543.900,000 |
1.828.936,970 |
757.361,610 |
||||||
M14 |
1.827.914,000 |
543.904,000 |
1.828.861,970 |
757.366,360 |
||||||
M15 |
1.827.814,000 |
543.836,000 |
1.828.761,260 |
757.299,320 |
||||||
M16 |
1.827.818,000 |
543.784,000 |
1.828.764,740 |
757.247,270 |
||||||
M17 |
1.827.944,000 |
543.729,000 |
1.828.890,250 |
757.190,990 |
||||||
M18 |
1.828.042,000 |
543.563,000 |
1.828.986,640 |
757.023,940 |
||||||
M19 |
1.828.185,000 |
543.543,000 |
1.829.129,510 |
757.002,510 |
||||||
M20 |
1.828.128,000 |
543.660,000 |
1.829.073,640 |
757.120,120 |
||||||
M21 |
1.828.084,000 |
543.677,000 |
1.829.029,790 |
757.137,570 |
||||||
M22 |
1.828.031,000 |
543.769,000 |
1.828.977,690 |
757.230,140 |
||||||
M23 |
1.828.041,000 |
543.772,000 |
1.828.987,720 |
757.233,040 |
||||||
M24 |
1.828.125,000 |
543.707,000 |
1.829.071,110 |
757.167,170 |
||||||
M25 |
1.827.898,000 |
543.924,000 |
1.828.846,170 |
757.386,530 |
||||||
M26 |
1.827.831,000 |
544.070,000 |
1.828.780,590 |
757.533,260 |
||||||
M27 |
1.827.642,000 |
544.182,000 |
1.828.592,620 |
757.647,190 |
||||||
M28 |
1.827.647,000 |
543.889,000 |
1.828.594,710 |
757.354,010 |
||||||
M29 |
1.827.741,000 |
543.830,000 |
1.828.688,160 |
757.294,050 |
||||||
M30 |
1.827.711,000 |
543.804,000 |
1.828.657,900 |
757.268,330 |
||||||
M31 |
1.827.689,000 |
543.698,000 |
1.828.634,830 |
757.162,510 |
||||||
M32 |
1.827.795,000 |
543.745,000 |
1.828.741,340 |
757.208,480 |
||||||
M33 |
1.827.782,000 |
543.827,000 |
1.828.729,150 |
757.290,640 |
||||||
M34 |
1.827.751,000 |
543.812,000 |
1.828.697,990 |
757.275,940 |
||||||
5 |
QHĐ5 |
Đất làm VLSL |
Vị trí 2 thôn Phường Hóp, xã Phong An, huyện Phong Điền |
10,0 |
522.471 |
M1 |
1.830.017,810 |
542.809,640 |
1.830.956,000 |
756.250,590 |
M2 |
1.830.084,430 |
542.976,290 |
1.831.024,140 |
756.416,650 |
||||||
M3 |
1.829.962,890 |
543.027,640 |
1.830.903,060 |
756.469,230 |
||||||
M4 |
1.829.844,610 |
543.171,700 |
1.830.786,160 |
756.614,530 |
||||||
M5 |
1.829.716,370 |
543.121,520 |
1.830.657,360 |
756.565,610 |
||||||
M6 |
1.829.664,920 |
543.209,510 |
1.830.606,770 |
756.654,150 |
||||||
M7 |
1.829.586,880 |
543.173,030 |
1.830.528,330 |
756.618,430 |
||||||
M8 |
1.829.664,790 |
542.952,700 |
1.830.604,080 |
756.397,230 |
||||||
M9 |
1.829.768,640 |
542.944,660 |
1.830.707,900 |
756.388,150 |
||||||
M10 |
1.829.842,980 |
542.881,920 |
1.830.781,640 |
756.324,640 |
||||||
M11 |
1.829.857,720 |
542.819,010 |
1.830.795,760 |
756.261,560 |
||||||
6 |
QHĐ6 |
Đất làm VLSL |
Xã Phong Xuân, huyện Phong Điền |
6,0 |
420.000 |
M1 |
1.826.701,120 |
537.067,930 |
1.827.580,730 |
750.540,050 |
M2 |
1.826.543,460 |
537.477,600 |
1.827.427,080 |
750.951,450 |
||||||
M3 |
1.826.416,110 |
537.417,470 |
1.827.299,080 |
750.892,570 |
||||||
M4 |
1.826.579,350 |
537.012,650 |
1.827.458,370 |
750.485,960 |
||||||
7 |
QHĐ8 |
Đất làm VLSL |
Thôn Hiền Sỹ, xã Phong Sơn, huyện Phong Điền |
10,0 |
700.000 |
M1 |
1.826.591,350 |
545.375,340 |
1.827.553,450 |
758.852,130 |
M2 |
1.826.637,340 |
545.781,360 |
1.827.603,500 |
759.257,890 |
||||||
M3 |
1.826.457,610 |
545.870,050 |
1.826.637,340 |
759.348,400 |
||||||
M4 |
1.826.351,850 |
545.596,710 |
1.827.316,040 |
759.075,990 |
||||||
M5 |
1.826.403,050 |
545.399,170 |
1.827.365,310 |
758.877,850 |
||||||
8 |
QHĐ7 |
Đất làm VLSL |
Khe Mang, phường Tứ Hạ, thị xã Hương Trà |
10,0 |
700.000 |
M1 |
1.827.890,070 |
548.284,680 |
1.828.881,690 |
761.749,910 |
M2 |
1.827.898,960 |
548.559,980 |
1.828.893,310 |
762.025,260 |
||||||
M3 |
1.827.539,570 |
548.575,200 |
1.828.533,910 |
762.044,060 |
||||||
M4 |
1.827.540,840 |
548.284,680 |
1.828.532,290 |
761.753,380 |
||||||
9 |
QHĐ9 |
Đất làm VLSL |
Đồi khe Băng 3, phường Hương Vân, thị xã Hương Trà |
9,88 |
957.681 |
M1 |
1.821.220,850 |
548.853,550 |
1.822.214,967 |
762.385,240 |
M2 |
1.821.075,900 |
548.738,500 |
1.822.068,809 |
762.271,572 |
||||||
M3 |
1.821.045,080 |
548.748,080 |
1.822.038,069 |
762.281,462 |
||||||
M4 |
1.821.014,590 |
548.737,180 |
1.822.007,457 |
762.270,859 |
||||||
M5 |
1.820.976,580 |
548.757,280 |
1.821.969,628 |
762.291,345 |
||||||
M6 |
1.820.896,660 |
548.634,210 |
1.821.888,451 |
762.169,008 |
||||||
M7 |
1.820.857,440 |
548.608,720 |
1.821.848,960 |
762.143,895 |
||||||
M8 |
1.820.763,430 |
548.628,720 |
1.821.755,104 |
762.164,835 |
||||||
M9 |
1.820.713,660 |
548.653,430 |
1.821.705,555 |
762.190,050 |
||||||
M10 |
1.820.678,370 |
548.711,020 |
1.821.670,819 |
762.248,017 |
||||||
M11 |
1.820.777,730 |
548.798,280 |
1.821.771,090 |
762.334,334 |
||||||
M12 |
1.820.785,050 |
548.831,460 |
1.821.778,742 |
762.367,457 |
||||||
M13 |
1.820.770,240 |
548.844,460 |
1.821.764,054 |
762.380,610 |
||||||
M14 |
1.820.816,110 |
548.888,220 |
1.821.810,379 |
762.423,936 |
||||||
M15 |
1.820.871,280 |
548.927,880 |
1.821.865,968 |
762.463,068 |
||||||
M16 |
1.820.918,140 |
549.001,960 |
1.821.913,584 |
762.536,719 |
||||||
M17 |
1.821.025,370 |
548.944,480 |
1.822.020,295 |
762.478,150 |
||||||
10 |
QHĐ10 |
Đất làm VLSL |
Đồi khe Băng 1, phường Hương Xuân, thị xã Hương Trà |
5,34 |
521.900 |
M1 |
1.821.246,630 |
548.841,840 |
1.822.240,643 |
762.373,269 |
M2 |
1.821.299,580 |
549.141,760 |
1.822.296,590 |
762.672,807 |
||||||
M3 |
1.820.918,140 |
549.001,960 |
1.821.913,584 |
762.536,719 |
||||||
11 |
QHĐ11 |
Đất làm VLSL |
Đồi khe Băng 2, phường Hương Xuân, thị xã Hương Trà |
5,25 |
439.661 |
M1 |
1.821.299,580 |
549.141,760 |
1.822.296,590 |
762.672,807 |
M2 |
1.821.266,170 |
549.230,370 |
1.822.264,042 |
762.761,790 |
||||||
M3 |
1.821.254,510 |
549.297,330 |
1.822.253,040 |
762.828,897 |
||||||
M4 |
1.821.199,490 |
549.283,920 |
1.822.197,861 |
762.816,026 |
||||||
M5 |
1.821.153,850 |
549.271,640 |
1.822.152,077 |
762.804,192 |
||||||
M6 |
1.821.115,970 |
549.251,140 |
1.822.113,976 |
762.784,058 |
||||||
M7 |
1.821.056,980 |
549.207,460 |
1.822.054,525 |
762.740,941 |
||||||
M8 |
1.820.978,540 |
549.147,430 |
1.821.975,454 |
762.681,660 |
||||||
M9 |
1.820.939,880 |
549.058,190 |
1.821.935,891 |
762.592,761 |
||||||
M10 |
1.820.918,140 |
549.001,960 |
1.821.913,584 |
762.536,719 |
||||||
12 |
QHĐ12 |
Đất làm VLSL |
Đồi Vùng Chòi, phường Hương Chữ, thị xã Hương Trà |
10,0 |
900.000 |
M1 |
1.821.140,300 |
551.806,530 |
1.822.163,630 |
765.340,440 |
M2 |
1.820.956,150 |
552.146,550 |
1.821.982,760 |
765.682,450 |
||||||
M3 |
1.820.747,880 |
552.023,490 |
1.821.773,170 |
765.561,390 |
||||||
M4 |
1.820.906,630 |
551.660,650 |
1.821.928,400 |
765.196,800 |
||||||
13 |
QHĐ13 |
Đất làm VLSL |
Khu vực Khe Băng 4, phường Hương Vân, thị xã Hương Trà |
18,2 |
1.600.000 |
M1 |
1.820.395,140 |
548.236,250 |
1.821.382,750 |
761.775,830 |
M2 |
1.820.777,000 |
548.529,000 |
1.821.767,690 |
762.064,940 |
||||||
M3 |
1.820.668,000 |
548.718,000 |
1.821.660,520 |
762.255,100 |
||||||
M4 |
1.820.580,000 |
548.717,000 |
1.821.572,460 |
762.254,970 |
||||||
M5 |
1.820.496,000 |
548.816,000 |
1.821.489,400 |
762.354,850 |
||||||
M6 |
1.820.203,590 |
548.721,500 |
1.821.195,920 |
762.263,200 |
||||||
14 |
QHĐ14 |
Đất làm VLSL |
Đồi Khe Bội 1, phường Hương Xuân, thị xã Hương Trà |
26,0 |
2.340.000 |
M1 |
1.820.617,730 |
548.749,650 |
1.821.610,540 |
762.287,260 |
M2 |
1.820.869,100 |
548.990,070 |
1.821.864,400 |
762.525,310 |
||||||
M3 |
1.820.453,370 |
549.552,820 |
1.821.454,050 |
763.092,440 |
||||||
M4 |
1.820.148,890 |
549.163,430 |
1.821.145,570 |
762.705,880 |
||||||
M5 |
1.820.562,630 |
548.861,440 |
1.821.556,520 |
762.399,650 |
||||||
15 |
QHĐ15 |
Đất làm VLSL |
Đồi Khe Bội 2, phường Hương Xuân, thị xã Hương Trà |
10,3 |
900.000 |
M1 |
1.820.757,710 |
549.636,040 |
1.821.759,360 |
763.172,690 |
M2 |
1.820.781,810 |
549.932,900 |
1.821.786,410 |
763.469,450 |
||||||
M3 |
1.820.430,070 |
549.973,490 |
1.821.434,900 |
763.513,540 |
||||||
M4 |
1.820.400,860 |
549.694,400 |
1.821.402,920 |
763.234,610 |
||||||
16 |
QHĐ16 |
Đất làm VLSL |
Phường Hương Hồ, thị xã Hương Trà |
7,6 |
500.000 |
M1 |
1.815.856,780 |
553.846,510 |
1.816.897,683 |
767.433,695 |
M2 |
1.815.957,840 |
554.007,520 |
1.817.000,384 |
767.593,788 |
||||||
M3 |
1.815.592,340 |
554.240,050 |
1.816.636,998 |
767.830,045 |
||||||
M4 |
1.815.531,500 |
554.102,930 |
1.816.574,773 |
767.693,457 |
||||||
M5 |
1.815.677,890 |
553.957,900 |
1.816.719,804 |
767.546,908 |
||||||
17 |
QHĐ17 |
Đất làm VLSL |
Khu vực Dòng, thôn Hòa An, xã Hương Thọ, thị xã Hương Trà |
10,0 |
600.000 |
M1 |
1.810.341,000 |
559.597,550 |
1.811.435,800 |
773.242,110 |
M2 |
1.810.353,670 |
559.679,480 |
1.811.449,270 |
773.323,960 |
||||||
M3 |
1.810.468,050 |
559.768,800 |
1.811.564,600 |
773.412,200 |
||||||
M4 |
1.810.414,970 |
559.973,530 |
1.811.513,500 |
773.617,560 |
||||||
M5 |
1.810.372,560 |
559.976,860 |
1.811.471,110 |
773.621,320 |
||||||
M6 |
1.810.300,660 |
559.898,500 |
1.811.398,400 |
773.543,610 |
||||||
M7 |
1.810.214,270 |
559.929,720 |
1.811.312,260 |
773.575,710 |
||||||
M8 |
1.810.287,240 |
560.050,560 |
1.811.386,470 |
773.695,890 |
||||||
M9 |
1.810.121,130 |
560.174,840 |
1.811.221,490 |
773.821,870 |
||||||
M10 |
1.810.012,010 |
560.031,680 |
1.811.110,900 |
773.679,710 |
||||||
M11 |
1.810.278,050 |
559.774,720 |
1.811.374,550 |
773.420,000 |
||||||
M12 |
1.810.254,530 |
559.602,800 |
1.811.349,330 |
773.248,220 |
||||||
18 |
QHĐ18 |
Đất làm VLSL |
Đồi Trốc Voi 1, phường Thủy Phương, thị xã Hương Thủy |
59,5 |
4.165.000 |
M1 |
1.812.600,670 |
569.070,300 |
1.813.790,090 |
782.697,850 |
M2 |
1.813.143,080 |
569.803,960 |
1.814.340,060 |
783.426,590 |
||||||
M3 |
1.812.064,000 |
569.841,000 |
1.813.260,710 |
783.474,300 |
||||||
M4 |
1.812.057,650 |
569.145,550 |
1.813.247,500 |
782.778,500 |
||||||
19 |
QHĐ19 |
Đất làm VLSL |
Đồi Trốc Voi 2, phường Thủy Phương, thị xã Hương Thủy |
55,0 |
3.969.000 |
M1 |
1.811.671,000 |
568.012,000 |
1.812.849,450 |
781.648,110 |
M2 |
1.812.084,000 |
568.107,000 |
1.813.263,630 |
781.739,090 |
||||||
M3 |
1.812.114,650 |
568.475,880 |
1.813.297,930 |
782.107,880 |
||||||
M4 |
1.811.536,240 |
569.248,390 |
1.812.726,800 |
782.886,540 |
||||||
M5 |
1.811.242,980 |
569.070,780 |
1.812.431,610 |
782.711,720 |
||||||
M6 |
1.811.586,000 |
568.339,000 |
1.812.767,630 |
781.976,140 |
||||||
20 |
QHĐ20 |
Đất làm VLSL |
Đồi Gích Dương 1, xã Thủy Phù, thị xã Hương Thủy |
2,19 |
144.289 |
M1 |
1.809.609,000 |
573.170,000 |
1.810.837,059 |
786.829,467 |
M2 |
1.809.621,000 |
573.219,000 |
1.810.849,549 |
786.878,378 |
||||||
M3 |
1.809.499,000 |
573.249,000 |
1.810.727,771 |
786.909,598 |
||||||
M4 |
1.809.477,000 |
573.186,000 |
1.810.705,137 |
786.846,776 |
||||||
M5 |
1.809.555,000 |
573.275,000 |
1.810.784,060 |
786.935,062 |
||||||
M6 |
1.809.469,000 |
573.350,000 |
1.810.698,747 |
787.010,954 |
||||||
M7 |
1.809.467,000 |
573.314,000 |
1.810.696,391 |
786.974,952 |
||||||
M8 |
1.809.514,000 |
573.280,000 |
1.810.743,085 |
786.940,469 |
||||||
M9 |
1.809.383,000 |
573.429,000 |
1.810.613,473 |
787.090,849 |
||||||
M10 |
1.809.291,000 |
573.509,000 |
1.810.522,205 |
787.171,803 |
||||||
M11 |
1.809.249,000 |
573.457,000 |
1.810.479,668 |
787.120,185 |
||||||
M12 |
1.809.256,000 |
573.360,000 |
1.810.485,717 |
787.023,057 |
||||||
M13 |
1.809.299,000 |
573.356,000 |
1.810.528,703 |
787.018,632 |
||||||
21 |
QHĐ21 |
Đất làm VLSL |
Đồi Gích Dương 2, xã Thủy Phù, thị xã Hương Thủy |
23,0 |
1.610.000 |
M1 |
1.809.609,760 |
572.577,690 |
1.810.831,990 |
786.236,800 |
M2 |
1.809.694,730 |
572.943,640 |
1.810.920,610 |
786.602,120 |
||||||
M3 |
1.809.589,010 |
573.111,000 |
1.810.816,470 |
786.770,630 |
||||||
M4 |
1.809.584,000 |
573.151,000 |
1.810.811,857 |
786.810,701 |
||||||
M5 |
1.809.449,000 |
573.185,000 |
1.810.677,110 |
786.846,051 |
||||||
M6 |
1.809.250,000 |
573.144,000 |
1.810.478,000 |
786.807,000 |
||||||
M7 |
1.809.290,030 |
572.497,260 |
1.810.511,280 |
786.159,460 |
||||||
22 |
QHĐ22 |
Đất làm VLSL |
Khu vực vùng đồi 2, phường Thủy Phương, thị xã Hương Thủy |
57,8 |
3.990.000 |
M1 |
1.811.040,450 |
567.383,410 |
1.812.212,340 |
781.025,370 |
M2 |
1.811.050,640 |
568.544,080 |
1.812.233,970 |
782.186,610 |
||||||
M3 |
1.810.765,980 |
568.541,750 |
1.811.949,130 |
782.187,090 |
||||||
M4 |
1.810.326,740 |
567.593,620 |
1.811.500,290 |
781.242,730 |
||||||
M5 |
1.810.771,040 |
567.383,560 |
1.811.942,770 |
781.028,180 |
||||||
23 |
QHĐ23 |
Đất làm VLSL |
Khu vực vùng đồi 1, phường Thủy Phương, thị xã Hương Thủy |
15,0 |
1.050.000 |
M1 |
1.813.452,670 |
567.182,590 |
1.814.623,960 |
780.800,650 |
M2 |
1.813.452,670 |
567.699,080 |
1.814.629,060 |
781.317,430 |
||||||
M3 |
1.813.161,740 |
567.698,740 |
1.814.337,960 |
781.319,970 |
||||||
M4 |
1.813.160,250 |
567.182,750 |
1.814.331,380 |
780.803,700 |
||||||
24 |
QHĐ24 |
Đất làm VLSL |
Vùng đồi xã Lộc Bình, huyện Phú Lộc |
35,5 |
2.704.000 |
M1 |
1.808.446,970 |
598.409,020 |
1.809.922,780 |
812.096,830 |
M2 |
1.808.264,000 |
598.719,000 |
1.809.742,720 |
812.408,840 |
||||||
M3 |
1.808.155,000 |
598.688,000 |
1.809.633,330 |
812.378,890 |
||||||
M4 |
1.808.146,850 |
598.552,770 |
1.809.623,850 |
812.243,650 |
||||||
M5 |
1.807.195,710 |
598.537,410 |
1.808.671,860 |
812.237,630 |
||||||
M6 |
1.807.218,820 |
598.388,820 |
1.808.693,530 |
812.088,710 |
||||||
M7 |
1.807.266,300 |
598.237,780 |
1.808.739,550 |
811.937,080 |
||||||
M8 |
1.807.367,250 |
598.152,190 |
1.808.839,740 |
811.850,440 |
||||||
25 |
QHĐ25 |
Đất làm VLSL |
Khu vực núi Cảnh Dương, xã Lộc Thủy và xã Lộc Vĩnh, huyện Phú Lộc |
55,8 |
3.234.924 |
M1 |
1.802.607,710 |
601.958,090 |
1.804.114,000 |
815.706,000 |
M2 |
1.802.720,000 |
602.179,000 |
1.804.229,000 |
815.926,000 |
||||||
M3 |
1.802.775,000 |
602.255,000 |
1.804.284,000 |
816.001,000 |
||||||
M4 |
1.802.895,000 |
602.368,000 |
1.804.406,000 |
816.113,000 |
||||||
M5 |
1.803.092,000 |
602.206,000 |
1.804.601,000 |
815.949,000 |
||||||
M6 |
1.803.044,040 |
602.146,810 |
1.804.553,000 |
815.891,000 |
||||||
M7 |
1.803.668,810 |
601.738,170 |
1.805.174,000 |
815.475,000 |
||||||
M8 |
1.803.264,850 |
601.203,440 |
1.804.764,180 |
814.943,650 |
||||||
26 |
QHĐ26 |
Đất làm VLSL |
Khu vực núi Quện, xã Lộc Bình, huyện Phú Lộc |
4,0 |
609.609 |
M1 |
1.803.228,000 |
598.532,000 |
1.804.701,167 |
812.271,213 |
M2 |
1.803.111,000 |
598.681,000 |
1.804.585,544 |
812.421,472 |
||||||
M3 |
1.802.985,000 |
598.584,000 |
1.804.458,498 |
812.325,637 |
||||||
M4 |
1.802.962,000 |
598.389,000 |
1.804.433,567 |
812.130,719 |
||||||
M5 |
1.803.040,000 |
598.404,000 |
1.804.511,772 |
812.144,964 |
||||||
M6 |
1.803.089,000 |
598.466,000 |
1.804.561,417 |
812.206,529 |
||||||
27 |
QHĐ27 |
Đất làm VLSL |
Đồi Động Tranh, thôn Lương Điền, xã Lộc Điền, huyện Phú Lộc |
2,17 |
300.000 |
M1 |
1.803.026,000 |
584.638,000 |
1.804.362,637 |
798.369,455 |
M2 |
1.802.929,000 |
584.833,000 |
1.804.267,486 |
798.565,536 |
||||||
M3 |
1.802.862,000 |
584.754,000 |
1.804.199,667 |
798.487,141 |
||||||
M4 |
1.802.864,000 |
584.709,000 |
1.804.201,226 |
798.442,092 |
||||||
M5 |
1.802.899,000 |
584.682,000 |
1.804.235,985 |
798.414,730 |
||||||
M6 |
1.802.913,000 |
584.570,000 |
1.804.248,895 |
798.302,518 |
||||||
28 |
QHĐ28 |
Đất làm VLSL |
Khu vực núi Ông Bang - Bà Đợi, thôn Thủy Yên, xã Lộc Thủy, huyện Phú Lộc |
36,4 |
2.912.000 |
M1 |
1.795.992,884 |
598.620,650 |
1.797.461,530 |
812.430,830 |
M2 |
1.796.199,160 |
598.301,510 |
1.797.664,880 |
812.109,430 |
||||||
M3 |
1.796.497,625 |
598.259,025 |
1.797.963,150 |
812.063,990 |
||||||
M4 |
1.797.095,650 |
598.377,239 |
1.798.562,780 |
812.176,440 |
||||||
M5 |
1.797.213,140 |
598.247,050 |
1.798.679,070 |
812.045,010 |
||||||
M6 |
1.797.377,708 |
598.432,525 |
1.798.845,580 |
812.229,010 |
||||||
M7 |
1.797.117,030 |
598.667,265 |
1.798.587,010 |
812.466,470 |
||||||
M8 |
1.796.869,714 |
598.556,456 |
1.798.338,420 |
812.358,010 |
||||||
M9 |
1.796.604,785 |
598.531,434 |
1.798.073,060 |
812.335,550 |
||||||
M10 |
1.796.237,605 |
598.658,235 |
1.797.706,840 |
812.466,040 |
||||||
M11 |
1.796.161,128 |
598.737,447 |
1.797.631,090 |
812.546,060 |
||||||
29 |
QHĐ29 |
Đất làm VLSL |
Khu vực 1 núi Mỏ Diều, xã Lộc Thủy, huyện Phú Lộc |
22,0 |
2.000.000 |
M1 |
1.797.396,965 |
601.339,550 |
1.798.893,290 |
815.138,010 |
M2 |
1.797.394,210 |
601.739,520 |
1.798.894,460 |
815.538,310 |
||||||
M3 |
1.796.962,030 |
601.758,930 |
1.798.462,150 |
815.561,970 |
||||||
M4 |
1.796.736,250 |
601.751,090 |
1.798.236,110 |
815.556,330 |
||||||
M5 |
1.796.804,010 |
601.454,630 |
1.798.301,030 |
815.258,990 |
||||||
M6 |
1.797.015,840 |
601.414,240 |
1.798.512,630 |
815.216,490 |
||||||
30 |
QHĐ30 |
Đất làm VLSL |
Khu vực 2 núi Mỏ Diều, xã Lộc Thủy, huyện Phú Lộc |
60,5 |
4.800.000 |
M1 |
1.797.785,590 |
601.342,420 |
1.799.282,250 |
815.137,080 |
M2 |
1.797.958,902 |
601.318,105 |
1.799.455,480 |
815.111,060 |
||||||
M3 |
1.798.045,920 |
601.417,820 |
1.799.543,520 |
815.209,990 |
||||||
M4 |
1.798.113,080 |
601.677,520 |
1.799.613,270 |
815.469,230 |
||||||
M5 |
1.797.847,150 |
601.949,838 |
1.799.349,810 |
815.744,360 |
||||||
M6 |
1.797.982,980 |
602.247,650 |
1.799.488,650 |
816.041,060 |
||||||
M7 |
1.797.977,631 |
602.376,560 |
1.799.484,560 |
816.170,130 |
||||||
M8 |
1.798.051,751 |
602.506,250 |
1.799.560,000 |
816.299,190 |
||||||
M9 |
1.798.184,160 |
602.538,855 |
1.799.692,840 |
816.330,520 |
||||||
M10 |
1.798.202,800 |
602.705,880 |
1.799.713,120 |
816.497,490 |
||||||
M11 |
1.798.156,109 |
602.899,188 |
1.799.668,290 |
816.691,410 |
||||||
M12 |
1.797.799,795 |
603.151,975 |
1.799.314,180 |
816.947,880 |
||||||
M13 |
1.797.804,795 |
602.762,145 |
1.799.315,360 |
816.557,700 |
||||||
M14 |
1.797.695,224 |
602.425,411 |
1.799.202,420 |
816.221,780 |
||||||
M15 |
1.797.577,738 |
601.795,689 |
1.799.078,310 |
815.592,730 |
||||||
M16 |
1.797.494,870 |
601.585,460 |
1.798.993,680 |
815.382,800 |
||||||
M17 |
1.797.831,110 |
601.501,110 |
1.799.329,360 |
815.295,450 |
||||||
31 |
QHĐ31 |
Đất làm VLSL |
Thôn Xuân Phú, xã Hương Phú, huyện Nam Đông |
16,0 |
1.280.000 |
M1 |
1.792.399,750 |
576.359,150 |
1.793.648,540 |
790.189,270 |
M2 |
1.792.536,080 |
576.726,280 |
1.793.788,530 |
790.555,300 |
||||||
M3 |
1.792.247,000 |
576.909,000 |
1.793.501,060 |
790.740,960 |
||||||
M4 |
1.792.029,000 |
576.460,000 |
1.793.278,530 |
790.293,800 |
||||||
32 |
QHĐ32 |
Đất làm VLSL |
Thôn 7, xã Thượng Quảng, huyện Nam Đông |
14,8 |
1.184.000 |
M1 |
1.783.556,250 |
566.683,320 |
1.784.705,580 |
780.593,750 |
M2 |
1.783.525,160 |
567.007,400 |
1.784.677,610 |
780.918,310 |
||||||
M3 |
1.783.403,180 |
567.034,910 |
1.784.555,830 |
780.947,020 |
||||||
M4 |
1.783.176,990 |
566.976,010 |
1.784.328,930 |
780.890,290 |
||||||
M5 |
1.783.064,750 |
566.793,340 |
1.784.214,860 |
780.708,600 |
||||||
M6 |
1.783.167,590 |
566.633,090 |
1.784.316,210 |
780.547,260 |
||||||
33 |
QHĐ33 |
Đất làm VLSL |
Thôn A Diên, xã A Ngo, huyện A Lưới |
10,6 |
500.000 |
M1 |
1.798.366,950 |
526.039,750 |
1.799.127,000 |
739.787,000 |
M2 |
1.798.516,410 |
526.191,160 |
1.799.278,000 |
739.937,000 |
||||||
M3 |
1.798.157,110 |
526.542,520 |
1.798.922,000 |
740.292,000 |
||||||
M4 |
1.798.008,630 |
526.391,120 |
1.798.772,000 |
740.142,000 |
||||||
34 |
QHĐ34 |
Đất làm VLSL |
Thôn 5, xã Hồng Vân, huyện A Lưới |
11,4 |
500.000 |
M1 |
1.809.260,250 |
514.946,240 |
1.809.915,000 |
728.583,000 |
M2 |
1.809.475,030 |
515.166,290 |
1.810.132,000 |
728.801,000 |
||||||
M3 |
1.809.200,580 |
515.431,000 |
1.809.626,000 |
729.360,000 |
||||||
M4 |
1.809.000,600 |
515.206,020 |
1.809.411,000 |
729.093,000 |
||||||
35 |
QHĐ35 |
Đất làm VLSL |
Cụm 2, thị trấn A Lưới, huyện A Lưới |
10,6 |
500.000 |
M1 |
1.801.191,900 |
524.410,980 |
1.801.937,000 |
738.130,000 |
M2 |
1.801.322,350 |
524.565,210 |
1.802.069,000 |
738.283,000 |
||||||
M3 |
1.800.950,900 |
524.930,440 |
1.801.701,000 |
738.652,000 |
||||||
M4 |
1.800.810,370 |
524.785,120 |
1.801.559,000 |
738.508,000 |
DANH MỤC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ TỪ NAY ĐẾN NĂM 2020
Thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản than bùn, đá làm vật liệu xây dựng thông thường, đất sét, khoáng sản đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường khoanh định phân tán nhỏ lẻ, đất làm vật liệu san lấp
Kèm theo quyết định số 1918/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
STT |
Dự án mỏ khoáng sản |
Vị trí |
Dự án ưu tiên để cung cấp nguyên liệu |
Công suất tiêu thụ dự kiến |
Ghi chú |
I. Khoáng sản than bùn |
|||||
1 |
Mỏ than bùn Đức Tích - Triều Dương, xã Phong Hòa và xã Phong, Phong Hiền |
Xã Phong Hòa, xã Phong Hiền, huyện Phong Điền |
Nhà máy phân vi sinh Sông Hương của Công ty CP Vật tư Nông nghiệp Thừa Thiên Huế |
160.000 tấn |
|
2 |
Mỏ than bùn xã Phong Chương, huyện Phong Điền và xã Quảng Thái, huyện Quảng Điền |
Xã Phong Chương, huyện Phong Điền và xã Quảng Thái, huyện Quảng Điền |
Nhà máy phân vi sinh tại Khu Công nghiệp Quảng Vinh, huyện Phong Điền |
40.000 tấn |
|
II. Khoáng sản đá làm vật liệu xây dựng thông thường |
|||||
3 |
Mỏ đá Hương Bằng, xã Hương Vân, Hương Trà |
Thị xã Hương Trà |
Cung cấp đá làm vật liệu xây dựng cho Dự án đường cao tốc La Sơn- Túy Loan giai đoạn 2 (đoạn đi qua huyện Phong Điền, các thị xã Hương Trà và Hương Thủy) |
700.000 m3 |
|
4 |
Mỏ đá Khe Đáy, xã Hương Vân, huyện Hương Trà |
|
|||
5 |
Mỏ đá Khe Băng, xã Hương Vân, huyện Hương Trà |
|
|||
6 |
Mỏ đá Hương Sơn, xã Hương Bình, huyện Hương Trà |
|
|||
7 |
Mỏ đá Bắc Khe Ly, xã Hương Thọ, Hương Trà |
|
|||
8 |
Mỏ đá Khe Phèn, xã Hương Thọ, huyện Hương Trà |
|
|||
III. Khoáng sản đất làm vật liệu san lấp |
|||||
9 |
Đồi Kiền Kiền, xã Phong Thu, huyện Phong Điền |
Huyện Phong Điền |
Cung cấp đất đắp nền đường cho Dự án đường cao tốc La Sơn - Túy Loan giai đoạn 2 (đoạn đi qua huyện Phong Điền, các thị xã Hương Trà và Hương Thủy) |
1.500.000 m3 |
|
10 |
Cồn Lê và đồi Bồng Bồng, thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền |
|
|||
11 |
Thôn Phường Hóp, xã Phong An, huyện Phong Điền |
|
|||
12 |
Khe Băng 3 Xã Hương Vân, Hương Trà |
Thị xã Hương Trà |
|
||
13 |
Vùng Chòi, phường Hương Chữ, thị xã Hương Trà |
|
|||
14 |
Khe Bội 2, phường Hương Xuân, thị xã Hương Trà |
|
|||
15 |
Khu vực 1 phường Thủy Phương, thị xã Hương Thủy |
Thị xã Hương Thủy |
|
||
16 |
Núi Trốc Voi 1, phường Thủy Phương, thị xã Hương Thủy |
|
|||
17 |
Núi Vùng đồi Trốc Voi 2, phường Thủy Phương, thị xã Hương Thủy |
|
|||
IV. Khoáng sản đất sét làm gạch ngói |
|||||
18 |
Mỏ đất sét Xã Phong An, huyện Phong Điền |
Huyện Phong Điền |
Nhà máy sản xuất gạch ốp lát, gạch men ceramic của Công ty TNHH Vitto Huế |
900.000 m3 |
|
19 |
Mỏ đất sét 1, xã Dương Hòa, thị xã Hương Thủy |
Thị xã Hương Thủy |
|||
20 |
Mỏ đất sét 2, xã Dương Hòa, thị xã Hương Thủy |
||||
21 |
Mỏ đất sét 3, xã Dương Hòa, thị xã Hương Thủy |
||||
22 |
Mỏ đất sét xã Lộc Bổn, huyện Phú Lộc |
Huyện Phú Lộc |
|||
V. Khoáng sản đá sét làm nguyên liệu phụ gia xi măng |
|||||
23 |
Mỏ đá sét thôn Huỳnh Trúc, Phong Mỹ, Phong Điền |
Huyện Phong Điền |
Cung cấp nguyên liệu làm phụ gia xi măng cho các Công ty CP Xi măng Đồng Lâm và Công ty Hữu hạn xi măng Luks (Việt Nam) |
480.000 tấn |
|
24 |
Mỏ đá sét khu vực Khe Mạ, xã Phong Mỹ, Phong Điền |
||||
25 |
Mỏ đá sét đồi Khe Trâm, xã Hương An, thị xã Hương Trà |
Quyết định 2020/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quảng Ninh Ban hành: 17/06/2020 | Cập nhật: 29/08/2020
Quyết định 2020/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Quy trình nội bộ liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình Ban hành: 17/06/2020 | Cập nhật: 06/10/2020
Quyết định 129/QĐ-UBND năm 2020 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi quản lý nhà nước của ngành Thanh tra áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 03/03/2020 | Cập nhật: 07/07/2020
Quyết định 129/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực tiếp công dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 10/01/2020 | Cập nhật: 28/04/2020
Quyết định 129/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế áp dụng trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 14/01/2020 | Cập nhật: 11/05/2020
Quyết định 1469/QĐ-TTg năm 2019 về danh sách cơ sở sử dụng năng lượng trọng điểm năm 2018 Ban hành: 28/10/2019 | Cập nhật: 01/11/2019
Quyết định 129/QĐ-UBND năm 2019 về Quy trình một cửa liên thông giữa Cơ quan nhà nước và Điện lực trong giải quyết thủ tục cấp điện qua lưới trung áp trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 18/02/2019 | Cập nhật: 04/06/2019
Quyết định 2020/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước tỉnh Quảng Ngãi năm 2019 Ban hành: 13/11/2018 | Cập nhật: 04/03/2019
Quyết định 2020/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 06/08/2018 | Cập nhật: 25/08/2018
Quyết định 129/QĐ-UBND năm 2018 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Đắk Nông Ban hành: 25/01/2018 | Cập nhật: 29/10/2018
Nghị quyết 21/2017/NQ-HĐND về Danh mục dự án thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất và mức vốn ngân sách nhà nước cấp cho việc bồi thường, giải phóng mặt bằng năm 2018 tỉnh Cà Mau Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 29/12/2017
Nghị quyết 21/2017/NQ-HĐND về phê duyệt danh mục dự án cần thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 30/01/2018
Nghị quyết 21/2017/NQ-HĐND về quy định thời gian gửi báo cáo kế hoạch tài chính - ngân sách, kế hoạch đầu tư công trung hạn; dự toán, phân bổ ngân sách địa phương; thời hạn phê chuẩn quyết toán ngân sách cấp huyện, xã và biểu mẫu phục vụ công tác lập báo cáo tài chính - ngân sách trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 30/12/2017
Nghị quyết 21/2017/NQ-HĐND về quy định biểu mẫu và thời hạn gửi kế hoạch tài chính 05 năm, kế hoạch đầu tư công trung hạn 05 năm, kế hoạch tài chính - ngân sách 03 năm dự toán và phương án phân bổ ngân sách địa phương, quyết toán hằng năm; thời gian giao dự toán và phê chuẩn quyết toán Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 05/01/2018
Nghị quyết 21/2017/NQ-HĐND về quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách tỉnh Bến Tre giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 04/01/2018
Nghị quyết 21/2017/NQ-HĐND về điều chỉnh chế độ hỗ trợ đối với công chức, viên chức và người lao động tại cơ sở xã hội, cơ sở cai nghiện ma túy do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Lực lượng Thanh niên xung phong quản lý và Bệnh viện Nhân Ái thuộc Sở Y tế thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 09/01/2018
Nghị quyết 21/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung chi và mức kinh phí bảo đảm hoạt động giám sát, phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 19/01/2018
Nghị quyết 21/2017/NQ-HĐND về quy định cơ chế hỗ trợ đầu tư hạ tầng thiết yếu thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 12/01/2018
Nghị quyết 21/2017/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 07/04/2018
Nghị quyết 21/2017/NQ-HĐND về quy định mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 26/01/2018
Nghị quyết 21/2017/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 139/2015/NQ-HĐND tiêu chí xác định dự án trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 21/09/2017 | Cập nhật: 12/10/2017
Nghị quyết 21/2017/NQ-HĐND bổ sung danh mục dự án cần thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng năm 2017 và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 21/08/2017 | Cập nhật: 09/09/2017
Nghị quyết 21/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký hộ tịch trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 22/08/2017
Nghị quyết 21/2017/NQ-HĐND quy định về mức thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm học 2017-2018 Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 16/08/2017
Nghị quyết 21/2017/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch Bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Quảng Bình đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2040 Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Nghị quyết 21/2017/NQ-HĐND quy định mức chi bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 29/07/2017
Nghị quyết 21/2017/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với từng loại khoáng sản khai thác trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 05/09/2017
Nghị quyết 21/2017/NQ-HĐND quy định mức trích (tỷ lệ phần trăm) từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 25/07/2017 | Cập nhật: 05/09/2017
Nghị quyết 21/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 10/08/2017
Nghị quyết 21/2017/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn thành phố Phan Thiết Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Nghị quyết 21/2017/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Nghị quyết 21/2017/NQ-HĐND về Quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 02/01/2018
Nghị quyết 21/2017/NQ-HĐND quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 15/08/2017
Nghị quyết 21/2017/NQ-HĐND quy định mức trợ cấp đặc thù áp dụng đối với công chức, viên chức và người lao động làm việc tại cơ sở tư vấn và điều trị nghiện ma túy tỉnh và mức hỗ trợ cho công chức, người lao động, cán bộ, chiến sỹ làm công tác phòng, chống tệ nạn ma túy, mại dâm trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 15/08/2017
Quyết định 2020/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế quản lý, sử dụng máy tính bảng trong công tác chỉ đạo, điều hành của thành phố Hà Nội Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 12/04/2017
Nghị quyết 21/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 05/06/2017
Quyết định 129/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch phát triển khoa học và công nghệ thành phố Cần Thơ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 17/01/2017 | Cập nhật: 17/04/2017
Quyết định 129/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Kiên Giang phiên bản 1.0 Ban hành: 17/01/2017 | Cập nhật: 11/11/2017
Quyết định 129/QĐ-UBND về phân bổ kinh phí thực hiện kế hoạch khuyến công năm 2017 Ban hành: 18/01/2017 | Cập nhật: 02/03/2017
Quyết định 2020/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 Khu nhà ở HDT Hà Nam Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 19/01/2017
Quyết định 2020/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Cụm công nghiệp Cẩm Giàng tại huyện Bạch Thông, tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 06/12/2016 | Cập nhật: 27/12/2016
Nghị định 158/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật khoáng sản Ban hành: 29/11/2016 | Cập nhật: 01/12/2016
Quyết định 2020/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh cục bộ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 khu dân cư Phường 13, quận Tân Bình thành phố Hồ Chí Minh (khu đất ký hiệu số III-2 thuộc phân khu III) Ban hành: 23/04/2016 | Cập nhật: 14/05/2016
Quyết định 129/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 của huyện Ba Tơ, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 15/03/2016 | Cập nhật: 07/04/2016
Quyết định 129/QĐ-UBND năm 2016 về kiện toàn Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 21/01/2016 | Cập nhật: 29/11/2016
Quyết định 129/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí dự án Quy hoạch chế biến gỗ tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 21/01/2016 | Cập nhật: 03/02/2016
Quyết định 2020/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 05/10/2015 | Cập nhật: 21/10/2015
Quyết định 2020/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Tiêu chí xây dựng Cánh đồng lớn trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 15/07/2015 | Cập nhật: 29/07/2015
Quyết định 129/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần năm 2014 Ban hành: 27/01/2015 | Cập nhật: 09/02/2015
Quyết định 129/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch quảng cáo ngoài trời tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 20/01/2015 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 129/QĐ-UBND về Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Quảng Ngãi năm 2015 Ban hành: 31/01/2015 | Cập nhật: 26/11/2016
Quyết định 1469/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển vật liệu xây dựng Việt Nam đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 22/08/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 129/QĐ-UBND công bố công khai số liệu dự toán ngân sách năm 2014 Ban hành: 16/01/2014 | Cập nhật: 27/06/2014
Quyết định 129/QĐ-UBND giao kế hoạch chi tiết vốn Chương trình bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương, vốn nước ngoài (ODA) năm 2014 Ban hành: 16/01/2014 | Cập nhật: 09/06/2014
Quyết định 129/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch phát triển cơ sở bán buôn, bán lẻ tỉnh Cà Mau đến năm 2020 Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 2020/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, thay thế, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Yên Bái Ban hành: 24/12/2013 | Cập nhật: 15/01/2014
Quyết định 2020/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Khu Bảo tồn Sao la, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 09/10/2013 | Cập nhật: 15/10/2013
Quyết định 2020/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Điều lệ Hội Nạn nhân chất độc da cam/Dioxin tỉnh Bến Tre nhiệm kỳ 2012-2017 Ban hành: 04/11/2013 | Cập nhật: 15/11/2013
Quyết định 129/QĐ-UBND năm 2013 bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 165/QĐ-UBND Ban hành: 15/07/2013 | Cập nhật: 08/03/2014
Quyết định 1469/QĐ-TTg năm 2012 hỗ trợ kinh phí khắc phục hậu quả mưa lũ, lốc xoáy, bão số 4, 5 Ban hành: 05/10/2012 | Cập nhật: 09/10/2012
Quyết định 129/QĐ-UBND năm 2012 về bộ định mức và đơn giá dịch vụ công ích trên địa bàn thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 18/01/2012 | Cập nhật: 14/08/2019
Quyết định 129/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu biên chế hành chính, sự nghiệp năm 2011 do tỉnh Thanh Hoá ban hành Ban hành: 14/01/2011 | Cập nhật: 20/06/2013
Quyết định 129/QĐ-UBND năm 2010 ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống tham nhũng đến năm 2020 của tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 28/04/2010 | Cập nhật: 12/06/2010
Quyết định 2020/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Quy hoạch đất làm vật liệu san lấp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2015 Ban hành: 22/09/2009 | Cập nhật: 07/11/2014
Quyết định 86/2009/QĐ-TTg phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020 Ban hành: 17/06/2009 | Cập nhật: 22/06/2009
Quyết định 129/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Quy hoạch phân vùng phát triển hoạt động thăm dò, khai thác và chế biến khoáng sản tỉnh Thừa Thiên Huê đến năm 2015 Ban hành: 15/01/2009 | Cập nhật: 06/11/2014
Quyết định 2020/QĐ-UBND năm 2008 về giao thẩm quyền công chứng đối với hợp đồng giao dịch trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/12/2008 | Cập nhật: 20/05/2017
Quyết định 152/2008/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản làm vật liệu xây dựng ở Việt Nam đến năm 2020 Ban hành: 28/11/2008 | Cập nhật: 05/12/2008
Quyết định 1469/QĐ-TTg năm 2007 về việc tặng thưởng bằng khen của Thủ tướng chính phủ cho Trường Cao đẳng Công nghiệp Tuy Hòa Ban hành: 06/11/2007 | Cập nhật: 08/11/2007
Quyết định 2020/QĐ-UBND năm 2006 phê duyệt bổ sung quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản của tỉnh đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 09/08/2006 | Cập nhật: 03/05/2010