Nghị quyết 21/2017/NQ-HĐND về quy định cơ chế hỗ trợ đầu tư hạ tầng thiết yếu thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Số hiệu: | 21/2017/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Nguyễn Văn Vịnh |
Ngày ban hành: | 08/12/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2017/NQ-HĐND |
Lào Cai, ngày 08 tháng 12 năm 2017 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHÓA XV - KỲ HỌP THỨ 5
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 ngày 6 tháng năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020; Quyết định số 1760/QĐ-TTg ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Xét Tờ trình số 173/TTr-UBND ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai về việc ban hành quy định về Cơ chế hỗ trợ đầu tư hạ tầng thiết yếu thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Báo cáo thẩm tra số 188/BC-BDT ngày 04 tháng 12 năm 2017 của Ban Dân tộc HĐND tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định về cơ chế hỗ trợ đầu tư hạ tầng thiết yếu thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Trách nhiệm và hiệu lực thi hành
1. Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm giám sát việc tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai Khóa XV - Kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
VỀ CƠ CHẾ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ HẠ TẦNG THIẾT YẾU THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2017 - 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 21/2017/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi áp dụng:
Quy định này quy định về cơ chế hỗ trợ đầu tư hạ tầng thiết yếu (các lĩnh vực công trình thuộc bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới) thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2017 - 2020 trên địa bàn các xã xây dựng nông thôn mới thuộc tỉnh Lào Cai.
2. Đối tượng áp dụng:
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến quá trình quản lý, thực hiện đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng thiết yếu có sử dụng nguồn vốn ngân sách thực hiện chương trình Xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2017-2020.
Điều 2. Nguyên tắc chung về hỗ trợ đầu tư các công trình
1. Nguyên tắc sử dụng nguồn vốn: áp dụng đồng bộ các nguồn vốn ngân sách cấp tỉnh quản lý, hỗ trợ đầu tư các công trình hạ tầng thiết yếu vùng nông thôn, bao gồm: Vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo bền vững; vốn trái phiếu Chính phủ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới (nếu có); vốn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách Trung ương cho ngân sách tỉnh; vốn vay tín dụng ưu đãi; vốn ngân sách tỉnh; vốn do các cơ quan, tổ chức, cá nhân ủng hộ chương trình Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo bền vững thông qua ngân sách tỉnh.
2. Đối với những dự án thực hiện cơ chế quản lý đặc thù theo Nghị định 161/2016/NĐ- CP: ngoài áp dụng cơ chế hỗ trợ tại Quy định này, thì chi phí chuẩn bị và quản lý còn phải áp dụng theo Quy định tại Nghị quyết số 04/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 của HĐND tỉnh Lào Cai về nội dung và mức hỗ trợ chi phí chuẩn bị và quản lý thực hiện dự án nhóm C quy mô nhỏ, thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020 trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
3. Nguyên tắc lựa chọn và triển khai thực hiện:
a) Nội dung dễ làm trước, khó làm sau;
b) Nội dung cần ít vốn làm trước, cần nhiều vốn làm sau;
c) Nơi nào được sự đồng thuận cao của nhân dân làm trước, chưa đồng thuận thì chưa làm;
d) Không đầu tư dàn trải các tiêu chí, triển khai thực hiện các nội dung, công việc theo thứ tự ưu tiên phù hợp khả năng các nguồn vốn hàng năm và cả giai đoạn 2016-2020, gắn với lộ trình, kế hoạch thực hiện từng tiêu chí nông thôn mới của xã;
đ) Thực hiện cơ chế khoán gọn đối với những nội dung thực hiện được. Cơ chế thanh toán đối với những công trình khoán gọn: Chỉ tạm ứng 50% vốn cho công trình khi có đủ hồ sơ và thanh toán tiếp 50% vốn còn lại sau khi đã hoàn thành công trình và được nghiệm thu;
e) Điều kiện chung để đề xuất danh mục công trình, bố trí kế hoạch đầu tư là: Phù hợp với quy hoạch, đề án xây dựng nông thôn mới của xã; do cộng đồng, cơ sở đề xuất, lựa chọn, đồng thời có cam kết trong văn bản đăng ký kế hoạch của UBND xã về sự tự nguyện đóng góp, tham gia của cộng đồng để xây dựng công trình theo cơ chế hỗ trợ của tỉnh;
g) Thực hiện cơ chế theo phương châm nhà nước hỗ trợ một phần, nhân dân tự nguyện thực hiện, phát huy nội lực và huy động các nguồn vốn xã hội hóa của nhân dân cho xây dựng nông thôn mới ở địa phương; phù hợp với điều kiện nguồn lực thực tế của tỉnh và địa phương. Trong đó mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước chia thành 02 mức, mức cao hơn ưu tiên cho các xã, thôn bản đặc biệt khó khăn, xã biên giới thuộc diện đầu tư Chương trình 135; mức thấp hơn cho các xã còn lại;
h) Trong từng lĩnh vực công trình, tập trung nguồn vốn ngân sách nhà nước hỗ trợ hạng mục chính, có kỹ thuật phức tạp. Còn lại, hỗ trợ một phần để cùng sự tự nguyện đóng góp nguồn lực của cộng đồng thực hiện. Riêng phần đền bù, giải phóng mặt bằng, huy động tối đa và có thể toàn bộ sự đóng góp, ủng hộ tự nguyện của cộng đồng;
i) Trong đầu tư từng công trình, ngoài phần vốn ngân sách cấp tỉnh quản lý hỗ trợ, UBND cấp huyện có trách nhiệm chỉ đạo và cùng chính quyền cấp xã huy động sự đóng góp tự nguyện của cộng đồng phần nhu cầu vốn còn lại. Trường hợp phần huy động cộng đồng khó khăn, chưa đáp ứng thì cấp huyện, cấp xã bố trí bằng ngân sách huyện, xã để đầu tư hoàn thành công trình đảm bảo hoạt động hiệu quả;
k) Các công trình đã đầu tư xong tại xã, thôn, được coi như tài sản của cộng đồng nhân dân xã, thôn đó. Chính quyền cơ sở và cộng đồng có trách nhiệm quản lý, bảo vệ; khai thác sử dụng; huy động nguồn lực cộng đồng là chủ yếu để bảo trì đảm bảo công trình hoạt động bền vững. Nhà nước không đầu tư lại đối với công trình đã được đầu tư, nhưng hoạt động kém hiệu quả do công tác quản lý đầu tư và quản lý khai thác, bảo trì của cơ sở, cộng đồng không đảm bảo theo quy định.
Điều 3. Công tác quy hoạch xã xây dựng nông thôn mới
Ủy ban nhân dân cấp huyện bố trí ngân sách cấp huyện và huy động nguồn lực để tổ chức quản lý, thực hiện các nội dung thuộc tiêu chí quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã theo hướng dẫn của Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 4. Công trình giao thông nông thôn
1. Hỗ trợ các hạng mục công trình giao thông trừ các hạng mục công trình quy định tại Khoản 2 Điều này: Thực hiện theo Nghị quyết số 86/2016/NQ-HĐND ngày 15/12/2016 của HĐND tỉnh Lào Cai về chính sách đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020; Nghị quyết số 03/2017/NQ-HĐND ngày 17/7/2017 của HĐND tỉnh Lào Cai về điều chỉnh chính sách đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2016-2020 và các nghị quyết khác về điều chỉnh, bổ sung chính sách này (nếu có).
2. Hỗ trợ các hạng mục công trình cầu, ngầm, tràn, đường 2 đầu cầu không quá 50m: 100% chi phí theo định mức, đơn giá xây dựng hiện hành (không bao gồm chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng).
Các công trình thủy lợi có quy mô phục vụ tưới tiêu diện tích canh tác từ 05 ha trở lên được hỗ trợ các nội dung sau:
1. Hỗ trợ cụm đầu mối và các công trình trên kênh. Mức hỗ trợ: 100% chi phí theo định mức, đơn giá xây dựng hiện hành (không bao gồm chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng).
2. Kiên cố kênh dẫn và kênh nội đồng bằng bê tông xi măng:
a) Đối với các công trình thuộc địa bàn các xã, thôn bản đặc biệt khó khăn, xã biên giới thuộc diện đầu tư Chương trình 135:
- Hỗ trợ 100% chi phí mua và vận chuyển bằng xe cơ giới đến nơi tập kết của công trình các loại vật liệu gồm xi măng, thép, cát, đá hoặc sỏi, cốp pha, cây chống;
- Hỗ trợ 50% chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn, chi phí khác theo định mức, đơn giá xây dựng hiện hành.
b) Đối với các công trình thuộc địa bàn các xã, thôn còn lại:
- Hỗ trợ 100% chi phí mua và vận chuyển xi măng bằng xe cơ giới đến nơi tập kết của công trình;
- Hỗ trợ 50% chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn, chi phí khác theo định mức, đơn giá xây dựng hiện hành.
Điều 6. Công trình điện nông thôn
Hỗ trợ 100% chi phí theo định mức, đơn giá xây dựng hiện hành (không bao gồm kinh phí đền bù giải phóng mặt bằng).
1. Hỗ trợ các hạng mục: Nhà lớp học, phòng chức năng, nhà công vụ giáo viên (theo Mẫu thiết kế do Uỷ ban nhân dân tỉnh tỉnh phê duyệt), nhà ăn, bếp nấu, nhà vệ sinh, cổng, kè chống sạt lở (ở những nơi cần thiết): 100% chi phí theo định mức, đơn giá xây dựng hiện hành.
2. Hỗ trợ các hạng mục phụ trợ bao gồm: Nhà bán trú học sinh, nhà để xe, tường rào, sân, đường nội bộ, đường vào trường: 100% chi phí mua và vận chuyển vật liệu xây dựng bằng xe cơ giới đến nơi tập kết của công trình, chi phí tư vấn và chi phí khác.
3. Chi phí san tạo mặt bằng: Đối với những công trình mà kinh phí san tạo mặt bằng lớn hơn 100 triệu đồng thì UBND cấp huyện lập tờ trình đề nghị UBND tỉnh xem xét hỗ trợ phần vượt mức 100 triệu đồng. Mức hỗ trợ tối đa không vượt quá 50% của kinh phí phần vượt số 100 triệu đồng.
Điều 8. Công trình nhà văn hóa xã
1. Hỗ trợ các hạng mục: Nhà chính (theo Mẫu thiết kế do Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt), san tạo mặt bằng, khu vệ sinh, cổng, kè chống sạt lở (ở những nơi cần thiết): 100% chi phí theo định mức, đơn giá xây dựng hiện hành.
2. Hỗ trợ các hạng mục phụ trợ bao gồm: Nhà để xe, tường rào, sân, đường nội bộ, đường vào: 100% chi phí mua và vận chuyển vật liệu xây dựng bằng xe cơ giới đến nơi tập kết của công trình, chi phí tư vấn và chi phí khác.
Điều 9. Công trình nhà văn hóa thôn, bản
1. Hỗ trợ xây dựng mới đối với các thôn, bản chưa có nhà văn hóa. Mức hỗ trợ thực hiện theo Nghị quyết số 35/2015/NQ-HĐND ngày 11/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về chính sách hỗ trợ xây dựng nhà văn hóa cộng đồng khu dân cư trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020.
2. Hỗ trợ cải tạo, nâng cấp, mở rộng công trình đối với thôn có nhà văn hóa đã qua sử dụng từ 10 năm trở lên. Mức vốn hỗ trợ bằng 50% của nhà văn hóa thôn xây dựng mới phục vụ số hộ tương ứng.
3. Trường hợp điều kiện mặt bằng xây dựng nhà văn hóa thôn khó khăn, thì có thể bố trí cụm 02 đến 03 thôn gần nhau trong cùng xã sử dụng chung 01 nhà văn hóa thôn. Mức vốn hỗ trợ cho 01 công trình tương ứng theo quy định tại Khoản 1 hoặc Khoản 2 Điều này.
Điều 10. Công trình khu thể thao xã
Hỗ trợ mỗi xã 01 công trình. Mức hỗ trợ khoán gọn 500 triệu đồng/01 công trình (đảm bảo theo thiết kế được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt).
Điều 11. Công trình khu thể thao thôn
1. Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã bố trí ngân sách cấp huyện, xã và huy động nguồn lực để thực hiện.
2. Trường hợp điều kiện mặt bằng xây dựng khu thể thao thôn khó khăn, thì có thể bố trí cụm 02 đến 03 thôn gần nhau sử dụng chung 01 khu thể thao thôn.
Điều 12. Công trình chợ nông thôn
Hỗ trợ các hạng mục công trình: Nhà chợ chính, san tạo mặt bằng, sân nền chợ, cổng, hệ thống phòng cháy chữa cháy, hệ thống cấp - thoát nước, khu vệ sinh công cộng: 100% chi phí theo định mức, đơn giá xây dựng hiện hành.
Điều 13. Công trình trạm y tế xã
1. Hỗ trợ các hạng mục: Nhà chính, nhà công vụ cho cán bộ y tế (theo Mẫu thiết kế do Uỷ ban nhân dân tỉnh tỉnh phê duyệt), san tạo mặt bằng, nhà ăn, bếp nấu, khu vệ sinh, nhà để xe, cổng, kè chống sạt lở (ở những nơi cần thiết), lò xử lý rác thải y tế: 100% chi phí theo định mức, đơn giá xây dựng hiện hành.
2. Hỗ trợ các hạng mục phụ trợ bao gồm: Sân, tường rào, đường vào, đường nội bộ, nhà để xe, vườn thuốc nam: 100% chi phí mua và vận chuyển vật liệu xây dựng bằng xe cơ giới đến nơi tập kết của công trình, chi phí tư vấn và chi phí khác.
Điều 14. Công trình cấp nước sinh hoạt
1. Công trình phục vụ 30 hộ sử dụng trở xuống:
1.1. Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ xây dựng mới đối với thôn, bản chưa được đầu tư công trình cấp nước; Hỗ trợ nâng cấp, sửa chữa đối với công trình được đầu tư xong, đã sử dụng tối thiểu 05 năm, do các nguyên nhân bất khả kháng bị hỏng, xuống cấp.
1.2. Mức hỗ trợ:
a) Đối với các công trình thuộc địa bàn các xã, thôn bản đặc biệt khó khăn, xã biên giới thuộc diện đầu tư Chương trình 135:
- Hỗ trợ 100% chi phí mua và vận chuyển bằng xe cơ giới đến nơi tập kết của công trình các loại vật liệu xi măng, thép, cát, đá hoặc sỏi và đường ống kèm theo phụ kiện;
- Hỗ trợ 50% chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn, chi phí khác theo định mức, đơn giá xây dựng hiện hành.
b) Đối với các công trình thuộc địa bàn các xã, thôn còn lại:
- Hỗ trợ 100% chi phí mua và vận chuyển bằng xe cơ giới đến nơi tập kết của công trình xi măng, đường ống kèm theo phụ kiện;
- Hỗ trợ 50% chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn, chi phí khác theo định mức, đơn giá xây dựng hiện hành.
2. Công trình phục vụ trên 30 hộ sử dụng:
2.1. Nội dung hỗ trợ: Hỗ trợ xây dựng mới công trình đối với thôn, bản chưa được đầu tư công trình cấp nước; Hỗ trợ nâng cấp, sửa chữa đối với công trình được xây dựng hoàn thành, sử dụng tối thiểu 05 năm do các nguyên nhân bất khả kháng bị hỏng, xuống cấp.
2.2. Mức hỗ trợ:
a) Đối với các công trình thuộc địa bàn các xã, thôn bản đặc biệt khó khăn, xã biên giới thuộc diện đầu tư Chương trình 135: Hỗ trợ tối đa 90% chi phí theo định mức, đơn giá xây dựng hiện hành.
b) Đối với các công trình thuộc địa bàn các xã còn lại: Hỗ trợ tối đa 75% chi phí theo định mức, đơn giá xây dựng hiện hành.
Điều 15. Công trình nghĩa trang nhân dân xã
Hỗ trợ mỗi xã từ 01 đến 02 công trình; Mức hỗ trợ khoán gọn 500 triệu đồng/01 công trình.
Điều 16. Công trình bãi rác trung tâm xã
Hỗ trợ khoán gọn 300 triệu đồng/01 công trình.
Điều 17. Các hạng mục công trình thoát nước thải khu dân cư
Hỗ trợ như đối với hạng mục kênh dẫn, kênh nội đồng của công trình thủy lợi quy định tại Khoản 2, Điều 5 của Quy định này.
1. Hỗ trợ các hạng mục: Nhà chính; nhà công vụ cho cán bộ xã (theo Mẫu thiết kế do Uỷ ban nhân dân tỉnh tỉnh phê duyệt); san tạo mặt bằng, cổng, kè chống sạt lở (ở những nơi cần thiết): 100% chi phí theo định mức, đơn giá xây dựng hiện hành.
2. Hỗ trợ các hạng mục phụ trợ bao gồm: Nhà để xe, tường rào, sân, đường nội bộ: 100% chi phí mua và vận chuyển vật liệu xây dựng bằng xe cơ giới đến nơi tập kết của công trình, chi phí tư vấn và chi phí khác.
Trong quá trình đầu tư xây dựng các công trình, nếu gặp khó khăn, vướng mắc, phát sinh cần thiết phải điều chỉnh tăng mức hỗ trợ, Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, nâng mức hỗ trợ cụ thể đối với từng công trình, nhưng mức ngân sách cấp tỉnh quản lý hỗ trợ tối đa 90% chi phí theo định mức, đơn giá xây dựng hiện hành./.
Quyết định 1760/QĐ-TTg năm 2017 về điều chỉnh Quyết định 1600/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 10/11/2017 | Cập nhật: 14/11/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ nấu ăn cho học sinh ở các trường học trên địa bàn tỉnh Đắk Nông theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP Ban hành: 26/07/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định định mức phân bổ kinh phí đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 20/07/2017 | Cập nhật: 31/07/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND về quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 01/08/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích doanh nghiệp khởi nghiệp trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 26/07/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định mức trích (tỷ lệ phần trăm) từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 17/08/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND về quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 01/08/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định nội dung chi, mức chi kinh phí bảo đảm cho hoạt động của Ban Chỉ đạo chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước đối với thanh tra tỉnh, thanh tra các Sở, thanh tra các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 25/07/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND về phê duyệt quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Thái Bình giai đoạn 2017-2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 29/08/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND về quy định mức trích (tỷ lệ phần trăm) từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 09/08/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 16/08/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND thông qua Đề án “Tăng cường quản lý phương tiện giao thông đường bộ nhằm giảm ùn tắc giao thông và ô nhiễm môi trường trên địa bàn thành phố Hà Nội, giai đoạn 2017-2020 tầm nhìn đến năm 2030” Ban hành: 04/07/2017 | Cập nhật: 20/07/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định nội dung và mức hỗ trợ chi phí chuẩn bị và quản lý thực hiện dự án nhóm C quy mô nhỏ thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 09/08/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định về mức chi đảm bảo hoạt động của Ban Chỉ đạo chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 06/07/2017 | Cập nhật: 07/09/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 26/07/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND về chính sách thu hút giáo viên mầm non trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 06/07/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung chi, mức chi từ ngân sách nhà nước đảm bảo cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 24/11/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND kiện toàn mạng lưới khuyến nông và thú y cơ sở tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 23/05/2017 | Cập nhật: 27/06/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định mức chi bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 27/06/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt và khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 18/05/2017 | Cập nhật: 03/07/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND sửa đổi điểm 2.2, khoản 2, mục I, phần A của Bảng giá các loại đất được kèm theo Nghị quyết 171/2014/NQ-HĐND về bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 24/04/2017 | Cập nhật: 27/06/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND về phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò đánh giá trữ lượng, khai thác, sử dụng nước dưới đất; đề án, báo cáo khai thác, sử dụng nước mặt; đề án, báo cáo xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi và hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước Ban hành: 19/04/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định mức trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước Ban hành: 19/04/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 03/05/2017
Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm; phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 05/06/2017
Nghị định 161/2016/NĐ-CP Cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 02/12/2016 | Cập nhật: 07/12/2016
Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 16/08/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 14/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Nghị quyết 35/2015/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ kinh phí cho Ban Công tác Mặt trận ở khu dân cư để thực hiện Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư” Ban hành: 25/12/2015 | Cập nhật: 20/08/2016
Nghị quyết 35/2015/NQ-HĐND Thông qua danh mục công trình, dự án thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất lúa, đất rừng phòng hộ sang đất phi nông nghiệp năm 2016 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/12/2015 | Cập nhật: 19/01/2016
Nghị quyết 35/2015/NQ-HĐND phê duyệt mức hỗ trợ người cao tuổi sửa chữa nhà ở theo chương trình hành động quốc gia người cao tuổi Việt Nam giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 30/12/2015
Nghị quyết 35/2015/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2016 Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 18/01/2016
Nghị quyết 35/2015/NQ-HĐND về dự toán thu, chi ngân sách tỉnh; mức bổ sung cho ngân sách huyện, thành phố (bao gồm ngân sách xã, phường, thị trấn) và phương án phân bổ dự toán chi ngân sách tỉnh Ninh Thuận năm 2016 Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 27/01/2016
Nghị quyết 35/2015/NQ-HĐND Quy định mức hỗ trợ đào tạo phát triển nguồn nhân lực y tế tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 31/12/2015
Nghị quyết 35/2015/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 27/01/2016
Nghị quyết 35/2015/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ xây dựng nhà văn hóa cộng đồng khu dân cư trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 14/01/2016
Nghị quyết 35/2015/NQ-HĐND quy định tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp mới thành lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 02/02/2016
Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt điều chỉnh mức vay làm nhà ở và mua trả chậm nền nhà ở trong các cụm tuyến dân cư thuộc chương trình xây dựng cụm tuyến dân cư và nhà ở vùng ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 19/10/2009
Quyết định 1600/QĐ-TTg bổ sung dự toán ngân sách năm 2008 của Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam Ban hành: 07/11/2008 | Cập nhật: 15/11/2008