Nghị quyết 21/2017/NQ-HĐND bổ sung danh mục dự án cần thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng năm 2017 và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
Số hiệu: | 21/2017/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sóc Trăng | Người ký: | Lâm Văn Mẫn |
Ngày ban hành: | 21/08/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Đất đai, Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2017/NQ-HĐND |
Sóc Trăng, ngày 21 tháng 8 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BỔ SUNG DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT, MỨC VỐN BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG NĂM 2017 VÀ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 8 (BẤT THƯỜNG)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Xét Tờ trình số 68/TTr-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc bổ sung danh mục các dự án cần thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng năm 2017 và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất bổ sung danh mục các dự án cần thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng năm 2017 và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh
Bổ sung danh mục các dự án cần thu hồi đất, mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng năm 2017 và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, làm cơ sở cho các cơ quan chức năng thực hiện thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
b) Đối tượng áp dụng
Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các sở, ngành tỉnh và tổ chức, cá nhân có liên quan.
2. Danh mục các dự án cần thu hồi đất và mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng: Gồm 06 công trình, dự án cần thu hồi đất, với tổng kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng là 157.082.000.000 đồng (một trăm năm mươi bảy tỷ, không trăm tám mươi hai triệu đồng), tổng diện tích đất thu hồi là 62,71 ha.
(Chi tiết theo Phụ lục 1 đính kèm).
(Chi tiết theo Phụ lục 2 đính kèm).
Điều 2.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật. Trường hợp có thay đổi mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng khi triển khai thực hiện các công trình, dự án đầu tư, Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm quyết định hoặc yêu cầu cơ quan có thẩm quyền quyết định cụ thể về mức vốn bồi thường, giải phóng mặt bằng cho phù hợp với tình hình thực tế.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ thường xuyên giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng Khóa IX, Kỳ họp thứ 8 (bất thường) thông qua ngày 21 tháng 8 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 31 tháng 8 năm 2017./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 1
BỔ SUNG DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CẦN THU HỒI ĐẤT, MỨC VỐN BỒI THƯỜNG, GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG NĂM 2017 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 21/2017/NQ-HĐND ngày 21 tháng 8 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
STT |
Tên công trình, dự án |
Diện tích quy hoạch (ha) |
Diện tích đất hiện có (ha) |
Diện tích đất phải thu hồi (đã trừ diện tích hiện có) (ha) |
Dự toán kinh phí bồi thường, GPMB (triệu đồng) |
Nguồn vốn thực hiện |
Địa điểm thực hiện |
Căn cứ pháp lý, ghi chú |
||
Trong đó |
||||||||||
Diện tích |
Đất trồng lúa |
Các loại đất khác |
||||||||
1 |
Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường trục phát triển kinh tế từ thành phố Sóc Trăng qua cầu Dù Tho đến vùng kinh tế trọng điểm tôm - lúa tỉnh Sóc Trăng (Đường tỉnh 937B) |
67 |
7 |
60 |
5,10 |
54,90 |
152.532,00 |
Trái phiếu Chính phủ, vốn vượt thu của ngân sách tỉnh và các nguồn vốn hợp pháp khác |
Thành phố Sóc Trăng và huyện Mỹ Xuyên |
Quyết định số 1767/QĐ-UBND ngày 24/7/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng |
2 |
Mở rộng trụ sở UBND xã Hậu Thạnh |
0,38 |
0,31 |
0,07 |
|
0,07 |
100,00 |
Ngân sách huyện |
Xã Hậu Thạnh, huyện Long Phú |
Công văn số 285/UBND- TNMT ngày 20/7/2017 của UBND huyện Long Phú |
3 |
Xây dựng mới trụ sở UBND xã Song Phụng |
0,65 |
|
0,65 |
0,65 |
|
800,00 |
Ngân sách huyện |
Xã Song Phụng, huyện Long Phú |
Công văn số 285/UBND- TNMT ngày 20/7/2017 của UBND huyện Long Phú |
4 |
Trường Mầm non xã Phú Tâm |
0,63 |
|
0,63 |
0,63 |
|
660,00 |
Ngân sách huyện |
Xã Phú Tâm, huyện Châu Thành |
Công văn số 545/UBND-VP ngày 14/8/2017 của UBND huyện Châu Thành |
5 |
Trường Mẫu giáo Hoa Phượng |
0,70 |
|
0,70 |
|
0,70 |
840,00 |
Ngân sách huyện |
Xã An Thạnh 3, huyện Cù Lao Dung |
Công văn số 789/CTUBND-HC ngày 14/8/2017 của UBND huyện Cù Lao Dung |
6 |
Nhà ở xã hội |
0,66 |
|
0,66 |
0,50 |
0,16 |
2.150,00 |
Ngân sách tỉnh |
Phường 2, thành phố Sóc Trăng |
Công văn số 1350/UBND-TH ngày 26/7/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng |
Tổng cộng |
70,02 |
7,31 |
62,71 |
6,88 |
55,83 |
157.082,00 |
|
|
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN CÓ CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT TRỒNG LÚA NĂM 2017 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 21/2017/NQ-HĐND ngày 21 tháng 8 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
STT |
Tên công trình, dự án |
Diện tích quy hoạch (ha) |
Diện tích đất hiện có (Ha) |
Diện tích đất chuyển mục đích sử dụng (ha) |
Địa điểm thực hiện |
Căn cứ pháp lý, ghi chú |
||
Diện tích |
Trong đó |
|||||||
Đất trồng lúa |
Các loại đất khác |
|||||||
1 |
Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường trục phát triển kinh tế từ thành phố Sóc Trăng qua cầu Dù Tho đến vùng kinh tế trọng điểm tôm - lúa tỉnh Sóc Trăng (Đường tỉnh 937B) |
67 |
7 |
60 |
5,10 |
54,90 |
Thành phố Sóc Trăng và huyện Mỹ Xuyên |
Quyết định số 1767/QĐ-UBND ngày 24/7/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng |
2 |
Xây dựng mới trụ sở UBND xã Song Phụng |
0,65 |
|
0,65 |
0,65 |
|
Xã Song Phụng, huyện Long Phú |
Công văn số 285/UBND-TNMT ngày 20/7/2017 của UBND huyện Long Phú |
3 |
Nhà ở xã hội |
0,66 |
|
0,66 |
0,50 |
0,16 |
Phường 2, thành phố Sóc Trăng |
Công văn số 1350/UBND-TH ngày 26/7/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng |
4 |
Dự án xây dựng nhà kho và xưởng cơ khí |
0,23 |
|
0,23 |
0,23 |
|
Phường 7, thành phố Sóc Trăng |
Công văn số 2486/VP-KT ngày 03/7/2017 của Văn phòng UBND tỉnh |
5 |
Trường Mầm non xã Phú Tâm |
0,63 |
|
0,63 |
0,63 |
|
Xã Phú Tâm, huyện Châu Thành |
Công văn số 545/UBND-VP ngày 14/8/2017 của UBND huyện Châu Thành |
9,00 |
|
9,00 |
9,00 |
|
Phường 5, Phường 6, thành phố Sóc Trăng |
Công văn số 1205/UBND-HC ngày 15/8/2017 của UBND thành phố Sóc Trăng |
||
7 |
Cụm công nghiệp Ngã Năm giai đoạn 3 |
9,50 |
|
9,50 |
9,50 |
|
Phường 1, thị xã Ngã Năm |
|
8 |
Cụm công nghiệp Xây đá B |
9,70 |
|
9,70 |
9,70 |
|
Xã Hồ Đắc Kiện, huyện Châu Thành |
Tờ trình số 131/TTr- UBND ngày 07/8/2017 của UBND huyện Châu Thành |
Tổng cộng |
97,37 |
7,00 |
90,37 |
35,31 |
55,06 |
|
|