Quyết định 1834/QĐ-UBND năm 2019 về Đề án “Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa của tỉnh Sơn La giai đoạn 2019-2025”
Số hiệu: | 1834/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Sơn La | Người ký: | Lê Hồng Minh |
Ngày ban hành: | 26/07/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Doanh nghiệp, hợp tác xã, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1834/QĐ-UBND |
Sơn La, ngày 26 tháng 7 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả Luật Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa;
Căn cứ Nghị quyết số 128/NQ-HĐND ngày 17 tháng 7 năm 2019 của HĐND tỉnh về thông qua một số nội dung chủ yếu của Đề án “Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2019 - 2025”;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 326/TTr-SKHĐT ngày 24 tháng 7 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Đề án “Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa của tỉnh Sơn La giai đoạn 2019 - 2025” (có Đề án chi tiết kèm theo).
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, các Hội, Hiệp hội Doanh nghiệp và tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SON LA GIAI ĐOẠN 2019 - 2025
(Ban hành kèm theo Qnyêt định số 1834/QĐ-UBND ngày 26/7/2019 của UBND tỉnh)
CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
- Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
- Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
- Luật Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày 12 tháng 6 năm 2017;
- Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa;
- Nghị định số 35/NQ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020;
- Chỉ thị số 15/CT-TTg ngày 15 tháng 6 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả Luật Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa;
- Kế hoạch số 63-KH/TU ngày 24 tháng 8 năm 2017 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển kinh tế tư nhân thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa;
- Kế hoạch số 13/KH-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2018 của UBND tỉnh Sơn La thực hiện Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày 03 tháng 6 năm 2017 của Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII và Nghị quyết số 98/NQ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường, định hướng xã hội chủ nghĩa;
II. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG ĐỀ ÁN
Trong những năm gần đây, cùng với xu thế phát triển chung của cộng đồng doanh nghiệp cả nước, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La ngày càng phát triển về cả số lượng và chất lượng.
Tính đến hết năm 2018, số doanh nghiệp đang hoạt động trên địa bàn tỉnh Sơn La là 2.446 doanh nghiệp, trong đó số doanh nghiệp nhỏ và vừa là 2.386 doanh nghiệp chiếm 97,54% tổng số doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh hoạt động trên nhiều lĩnh vực như: Nông, lâm nghiệp, dịch vụ thương mại, công nghiệp, xây dựng, khai khoáng ...
Hàng năm, các doanh nghiệp đã tạo việc làm mới cho hàng nghìn lao động và có những đóng góp tích cực cho ngân sách tỉnh (đạt tỷ lệ khoảng 50 - 60% nguồn nội địa trên địa bàn tỉnh, riêng năm 2018 đạt 3.554 tỷ đồng bằng 70,62% thu nội địa trên địa bàn tỉnh) thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh.
Công tác phát triển doanh nghiệp ngày càng được các cấp ủy đảng, chính quyền quan tâm, coi trọng. Doanh nghiệp được xem như là động lực phát triển kinh tế của đất nước nói chung và của tỉnh Sơn La nói riêng.
Nhiều cơ chế, chính sách hỗ trợ thúc đẩy phát triển doanh nghiệp được tập trung hoàn thiện, cải cách hành chính gắn với xây dựng chính quyền điện tử, nền hành chính công hiện đại được tăng cường, góp phần tạo môi trường thuận lợi hơn cho các doanh nghiệp phát triển.
Tuy nhiên thực tế cho thấy việc hỗ trợ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Sơn La vẫn còn nhiều hạn chế, các cơ chế, chính sách hỗ trợ doanh nghiệp chưa được thực hiện đồng bộ; Việc cải cách hành chính đã được chỉ đạo quyết liệt ở các cấp chính quyền nhưng một số thủ tục hành chính liên quan đến nhiều sở, ngành vẫn còn chậm; Việc tiếp cận nguồn lực cho sản xuất kinh doanh như tín dụng, đất đai, thị trường đầu ra, hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp... vẫn còn nhiều khó khăn, mất nhiều thời gian và chi phí.
Tại Kế hoạch số 63-KH/TU ngày 24 tháng 8 năm 2017 của Tỉnh ủy Sơn La; Kế hoạch số 13/KH-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2018 của UBND tỉnh Sơn La về thực hiện Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày 03 tháng 6 năm 2017 của Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII và Nghị quyết số 98/NQ-CP ngày 03 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ đã xác định mục tiêu:
Phát triển kinh tế tư nhân lành mạnh, hiệu quả, bền vững, thực sự trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, góp phần phát triển kinh tế xã hội nhanh, bền vững, không ngừng nâng cao đời sống nhân dân, thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, phấn đấu sớm xây dựng Sơn La trở thành tỉnh phát triển khá trong khu vực Trung du và miền núi phía Bắc, chú trọng nâng cao chất lượng, hiệu quả kinh doanh trong khu vực kinh tế tư nhân, phấn đấu đến năm 2020 trên địa bàn toàn tỉnh có 2.500 doanh nghiệp; đến năm 2025 có hơn 3.000 doanh nghiệp; Tốc độ tăng trưởng của kinh tế tư nhân cao hơn tốc độ tăng trưởng chung của nền kinh tế.
Phấn đấu tăng tỷ trọng đóng góp của khu vực kinh tế tư nhân vào ngân sách tỉnh đến năm 2020 đạt khoảng 30%, năm 2025 khoảng 35% tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh; Tiếp tục nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, hộ kinh doanh đổi mới sáng tạo, phát triển sản xuất kinh doanh đóng góp ngày càng cao vào phát triển kinh tế của tỉnh.
Luật Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa số 04/2017/QH14 có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2018, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2018 quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, trong đó quy định về khung nội dung hỗ trợ tập trung vào doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp nhỏ và vừa được chuyển đổi từ hộ kinh doanh, khởi nghiệp sáng tạo và tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị.
Bên cạnh đó, theo quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2018 việc hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo, tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện theo Đề án Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Với những lý do trên, việc xây dựng Đề án Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2019 - 2025 nhằm tạo điều kiện hỗ trợ khuyến khích phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa là hết sức cần thiết trong thời điểm hiện nay.
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2015 - 2018
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP
1.1. Công tác hỗ trợ tiếp cận tín dụng
Ngân hàng nhà nước Chi nhánh tỉnh Sơn La và các tổ chức tín dụng trên địa bàn đã triển khai chương trình kết nối ngân hàng - doanh nghiệp, tổ chức làm việc, đối thoại với doanh nghiệp kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong tiếp cận nguồn vốn Ngân hàng.
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến các chủ trương, chính sách cho vay; Đẩy mạnh cung cấp các sản phẩm dịch vụ gắn với hoạt động cho vay. Triển khai mở rộng các mô hình chuỗi giá trị liên kết, hợp tác 04 nhà (nhà nông - doanh nghiệp -nhà khoa học - ngân hàng), đối tượng đầu tư theo hướng khép kín từ khẩu sản xuất đến khâu tiêu thụ, xuất khẩu; Thực hiện các giải pháp nhằm tăng trưởng tín dụng đối với ngành nghề, lĩnh vực đang là thế mạnh trên địa bàn; ưu tiên nguồn vốn đẩy mạnh cho vay lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn, các khách hàng truyền thống, doanh nghiệp nhỏ và vừa; Các tổ chức tín dụng đã chủ động lồng ghép chương trình bình ổn thị trường với chương trình kết nối Ngân hàng - Doanh nghiệp, mở rộng đối tượng tiếp cận vốn theo chương trình từ các doanh nghiệp phân phối lưu thông hàng hóa bình ổn sang các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực ưu tiên, các doanh nghiệp tham gia mô hình liên kết vùng, liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị, ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp, sản xuất nông nghiệp sạch.
Tính đến hết năm 2018 dư nợ cho vay của các tổ chức tín dụng đối với doanh nghiệp đạt 12.311 tỷ đồng, tăng so với ngày 31 tháng 12 năm 2017 là 3.075 tỷ đồng (tăng 33,29%), số doanh nghiệp dư nợ là 516 doanh nghiệp, trong đó có 462 doanh nghiệp nhỏ và vừa, chiếm 89,53% với dư nợ ước đạt 6.350 tỷ đồng, tăng 1.230 tỷ đồng so với 31 tháng 12 năm 2017 (tăng 24,02%).
1.2. Hỗ trợ về thuế, kế toán cho các doanh nghiệp
Để giảm bớt gánh nặng về thời gian, chi phí cho doanh nghiệp trong việc tuân thủ quy định pháp luật nói chung và pháp luật thuế nói riêng Cục Thuế tỉnh đã triển khai thực hiện Chương trình hỗ trợ thông tin về thuế cho doanh nghiệp khởi nghiệp với mục tiêu “Tuyên truyền và hỗ trợ kịp thời thông tin liên quan về thuế cho doanh nghiệp khởi nghiệp trên địa bàn.
Không để doanh nghiệp khởi nghiệp gặp khó khăn hay ngừng kinh doanh do thiếu thông tin về thuế”. Cục Thuế tỉnh đã làm việc với các đơn vị cung cấp dịch vụ hỗ trợ liên quan đến lĩnh vực thuế như: Đại lý thuế, đơn vị cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ chứng thư số, dịch vụ cung cấp phần mềm kế toán đề nghị các đơn vị cùng đồng hành và hỗ trợ những điều kiện tốt nhất đến doanh nghiệp.
Cục Thuế Sơn La mở chuyên mục riêng để hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp trên công thông tin điện tử của Cục Thuế, hướng dẫn cho các doanh nghiệp: Tìm hiểu các yếu tố trước khi thành lập doanh nghiệp; Lập hồ sơ thành lập doanh nghiệp; Các công việc doanh nghiệp cần làm khi sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp... Việc hỗ trợ cho các doanh nghiệp qua các hình thức: Tập huấn, đối thoại trực tiếp, trả lời qua thư điện tử; giao lưu trực tuyến trên trang điện tử của Cục Thuế tỉnh.
Từ năm 2017, Sở Kế hoạch và Đầu tư đã ký thỏa thuận với Công ty Cổ phần MISA tặng phần mềm kế toán cho các doanh nghiệp mới thành lập trên địa bàn tỉnh. Tổng số doanh nghiệp được tài trợ miễn phí phần mềm kế toán trong các năm 2017 - 2018 là 193 doanh nghiệp, chiếm 32% tổng số doanh nghiệp thành lập mới.
1.3 Hỗ trợ mặt bằng sản xuất
Theo quy hoạch trên địa bàn tỉnh có 01 khu công nghiệp và 08 cụm công nghiệp với tổng diện tích là 294,57 ha. Đến nay có khu công nghiệp Mai Sơn và 03 cụm công nghiệp đang hoạt động và sẵn sàng tiếp nhận các doanh nghiệp thực hiện đầu tư.
Cụ thể: Khu Công nghiệp Mai Sơn đã cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho 09 nhà đầu tư các lĩnh vực sản xuất gồm: Chế biến nông, lâm sản, sang chiết gas, nhà máy điện quang năng, sản xuất vật liệu xây dựng, than sinh học, …với diện tích đất; giao là 33,38 ha/44,38 ha đất của giai đoạn I (chiếm 75%); Cụm công nghiệp Gia Phù (Phù Yên) quy hoạch 38 ha (giai đoạn I là 28ha), đã thu hút 02 doanh nghiệp đầu tư xây dựng nhà máy luyện đồng và may mặc; Cụm công nghiệp Quang Huy (Phù Yên) quy mô 5 ha, đã có 01 doanh nghiệp đầu tư may giầy da xuất khẩu; Cụm công nghiệp Bó Bun, Mộc Châu diện tích quy hoạch 38,62 ha, đã có 03 doanh nghiệp đầu tư dự án chế biến tre, chiết nạp gas và kho chứa xi măng..
HĐND tỉnh đã ban bành Nghị quyết số 48/2017/NQ-HĐND ngày 21 tháng 7 năm 2017 về cơ chế hỗ trợ doanh nghiệp, Hợp tác xã trong việc nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh.
Theo đó thành lập các tổ hỗ trợ thuộc UBND các cấp tham gia hướng dẫn, vận động tuyên truyền và hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai, làm đầu mối khâu nối các bên trong quá trình thỏa thuận chuyển nhượng, thuê đất.
1.4. Hỗ trợ công nghệ, cơ sở ươm tạo, cơ sở kỹ thuật, khu làm việc chung
Hoạt động hỗ trợ khoa học, công nghệ cho doanh nghiệp đã được tỉnh quan tâm thực hiện. UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 2378/QĐ-UBND ngày 10 tháng 10 năm 2016 phê duyệt Đề án Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2020 với mục tiêu tiếp tục hỗ trợ các doanh nghiệp khoa học và công nghệ được hưởng các chính sách ưu đãi theo quy định của pháp luật, phát triển nhanh và bền vững các doanh nghiệp khoa học công nghệ mới. Hiện nay trên địa bàn tỉnh đã có 09 sản phẩm được cấp văn bằng bảo hộ.
Triển khai hỗ trợ về ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ các sản phẩm xây dựng thương hiệu, nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm. Hỗ trợ ứng dụng, nhân rộng các kết quả của đề tài nghiên cứu khoa học về nâng cao năng xuất chất lượng các sản phẩm nông nghiệp và các lĩnh vực khác có liên quan.
Hàng năm, định hướng nghiên cứu các nhiệm vụ khoa học công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước, hướng dẫn các doanh nghiệp căn cứ nhu cầu thực tiễn đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ có liên quan đến các hoạt động ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ trong sản xuất các sản phẩm nông nghiệp chủ lực.
Từ năm 2015 - 2018, đã tổ chức 20 lớp tập huấn cho doanh nghiệp về: Xây dựng, bảo vệ và phát triển thương hiệu các sản phẩm chủ lực; đổi mới công nghệ để nâng cao chất lượng sản phẩm; áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 trong các doanh nghiệp; công nghệ 4.0 trong các doanh nghiệp.
Thông qua hoạt động khuyến công, đã hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật, chuyển giao công nghệ và ứng dụng máy móc tiên tiến, tiến bộ khoa học kỹ thuật, nhằm khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư sản xuất, đổi mới thiết bị, công nghệ, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm.
Cụ thể: Mô hình chế biến tinh bột sắn và chế biến gỗ; hỗ trợ máy móc thiết bị cho các cơ sở sản xuất (Nhà máy chế biến tinh bột sắn Mai Sơn); hỗ trợ dự án xử lý môi trường cho một số cơ sở đã đi vào sản xuất ổn định
1.5. Hỗ trợ mở rộng thị trường
Công tác hỗ trợ doanh nghiệp thực hiện xúc tiến thương mại và mở rộng thị trường trong nước trong và ngoài nước được tỉnh quan tâm và chỉ đạo quyết liệt. Hỗ trợ các doanh nghiệp trong các chuỗi sản xuất, cung ứng tiêu thụ sản phẩm có quy mô lớn, có khả năng liên kết để định hướng kế hoạch sản xuất thu gom sản phẩm và dẫn dắt ký kết các hợp đồng tiêu thụ ổn định vào nhiều hệ thống các siêu thị, trung tâm thương mại và chợ đầu mối tại Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. Kết qủa: các sản phẩm nông sản của Sơn La đã tham gia vào hệ thống các siêu thị lớn như: BigC, Hapromart, Vinmart ...
Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp quảng bá, giới thiệu sản phẩm trên các phương tiện truyền thanh, truyền hình và báo trí; tham gia bình chọn, tôn vinh các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ được sản xuất tại địa phương.
Tổ chức các ngày hội Nhãn Sông Mã, Cam Phù Yên, Xoài Yên Châu; ngày hội Chỉ dẫn địa lý cà phê Sơn La … quảng bá các sản phẩm của Sơn La tới người tiêu dùng và các doanh nghiệp có nhu cầu hợp tác. Nhiều hợp đồng hợp tác kinh doanh đã được ký kết, xuất khẩu sản phẩm sang Úc, Trung Quốc… Tổ chức các hội chợ, các hoạt động xúc tiến thương mại.
Trong giai đoạn 2015 - 2018 đã tổ chức hơn 50 hội chợ thương mại với 7.000 gian hàng và 8.000 lượt doanh nghiệp tham gia, thu hút được 552 ngàn lượt khách đến tham quan và mua sắm tại hội chợ, doanh số bán ra ước đạt 150 tỷ đồng; Tổ chức cho các doanh nghiệp tham gia hội chợ thương mại tại các tỉnh Tuyên Quang, Điện Biên, Bắc Ninh, Hòa Bình; Tổ chức các phiên chợ, thực hiện chương trình đưa hàng Việt về nông thôn (mỗi chương trình có quy mô trên 30 gian hàng của các doanh nghiệp Việt Nam… Tổng nguồn vốn hỗ trợ thực hiện trong giai đoạn là 4.818 triệu đồng, trong đó ngân sách tỉnh là 3.518 triệu đồng, ngân sách trung ương là 1.300 triệu đồng.
1.6. Hỗ trợ tư vấn pháp lý cho doanh nghiệp
Triển khai thực hiện Nghị định số 66/2008/NĐ-CP ngày 25 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp, UBND tỉnh đã ban hành Quyết định số 1052/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2016 về Chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2016 - 2020.
Xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp theo hình thức liên ngành theo Quyết định số 2139/QĐ-TTg ngày 28 tháng 11 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ.
Hàng năm các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố tập trung triển khai các hình thức hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp bằng các hình thức: Xây dựng và khai thác cơ sở dữ liệu pháp luật phục vụ hoạt động của doanh nghiệp; Xây dựng tài liệu giới thiệu phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật; công khai các văn bản quy định về thủ tục hành chính; Bồi dưỡng kiến thức pháp luật cho doanh nghiệp được thông qua các lớp tập huấn chuyên ngành.
Trong giai đoạn 2015 - 2018, đã tổ chức được hơn 40 hội nghị bồi dưỡng, tập huấn, hội thảo về kiến thức pháp luật về lĩnh vực chuyên ngành cho các doanh nghiệp như: Kiến thức phá luật về sở hữu trí tuệ, đất đai, tài nguyên nước, môi trường, quản lý về du lịch, pháp luật về lĩnh vực chăn nuôi thu y, về công tác thủy lợi, doanh nghiệp, đầu tư, đấu thầu ...
1.7. Công tác hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực
Thực hiện Thông tư liên tịch số 04/2014/TT-BKHĐT-BTC ngày 13 tháng 8 năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính Hướng dẫn trợ giúp đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa, trong giai đoạn 2015 - 2018 đã tổ chức 14 lớp với 960 học viên là Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, các thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, giám đốc, Kế toán của các doanh nghiệp trên địa bàn với tổng kinh phí 713 triệu đồng.
Thông qua các lớp đào tạo đã góp phần nâng cao nhận thức của người quản lý doanh nghiệp về quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp, việc tuân thủ các quy định của pháp luật khi thành lập doanh nghiệp trong quá trình tham gia quản lý, điều hành doanh nghiệp.
Thực hiện Nghị quyết số 133/2016/NQ-HĐND ngày 22 tháng 3 năm 2016 HĐND tỉnh Sơn La về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La, đến ngày 31 tháng 12 năm 2018 đã có 6 doanh nghiệp thực hiện đào tạo nghề cho 2.832 lao động (Công ty Cổ phần may Tiên Sơn, Công ty Cổ phần dệt may Sơn La, Công ty Cổ phần Cao su Sơn La, Công ty TNHH may Phù Yên, Xí nghiệp Giầy Phù Yên, Nhà Máy gạch Tuynel Phù Yên) tổng số tiền hỗ trợ 5.802,8 triệu đồng.
2.1. Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh
Đến ngày 31 tháng 12 năm 2018 trên địa bàn tỉnh Sơn La có 39.248 hộ kinh doanh đăng ký hoạt động tập trung chủ yếu tại các huyện: Mộc Châu, Mai Sơn, Sông Mã, Thuận Châu và thành phố Sơn La.
Nhiều hộ kinh doanh hoạt động hiệu quả có quy mô lớn, đủ điều kiện chuyển đổi thành doanh nghiêp. Tuy nhiên đến nay, nhiều hộ kinh doanh chưa quan tâm đến việc chuyển đổi thành doanh nghiệp theo quy định tại Luật Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa.
2.2. Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo, tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị
a) Về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo
UBND tỉnh Sơn La đã ban hành Quyết định số 2610/Đ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2017 về kế hoạch hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tỉnh Sơn La giai đoạn 2017 - 2025 nhằm thúc đẩy hình thành hệ sinh thái khởi nghiệp và hoạt động khởi nhiệp sáng tạo tại tỉnh Sơn La, tạo lập môi trường thuận lợi để thúc đẩy, hỗ trợ quá trình hình thành và phát triển loại hình doanh nghiệp có khả năng tăng trưởng nhanh dựa trên khai thác tài sản trí tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh mới, tập trung vào các ngành, lĩnh vực tiềm năng, thế mạnh trong phát triển kinh tế xã hội.
Năm 2018 đã tổ chức nhiều hoạt động như: Tổ chức ngoại khóa, giới thiệu tấm gương vượt khó, khởi nghiệp thành công; thành lập các “Câu lạc bộ khởi nghiệp” tại các trường trên địa bàn; tổ chức các chương trình trải nghiệm lập nghiệp; tổ chức các Hội thảo, diễn đàn “Thanh niên khởi nghiệp”; Tỉnh đoàn đã phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức cuộc thi “Ý tưởng, dự án khởi nghiệp”, cuộc thi “Ý tưởng khởi nghiệp; Thành lập 02 Câu lạc bộ khởi nghiệp tại Trường Đại học Tây Bắc và Trường Cao đẳng Sơn La…
b) Về Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị
Để thúc đẩy các doanh nghiệp tổ chức sản xuất theo hướng liên kết theo chuỗi giá trị gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm tại các địa phương, trong đó ưu tiên xây dựng vùng nguyên liệu ổn định; hỗ trợ áp dụng kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ; nâng cấp năng lực sơ chế, chế biến và phát triển thị trường, UBND tỉnh Sơn La phê duyệt danh mục dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị gắn với tiêu thụ sản phẩm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Sơn La giai đoạn 2016 - 2020 tại Quyết định số 1560/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2018, và bổ sung danh mục dự án tại các Quyết định số 1871/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2018, Quyết định số 2659/QĐ-UBND ngày 26 tháng 10 năm 2018, Quyết định số 274/QĐ-UBND ngày 31 tháng 01 năm 2019.
Tổng số 42 dự án, trong đó 37 dự án quy mô xã, liên xã; 05 dự án quy mô liên huyện. Đến hết năm 2018, đã có 21 dự án quy mô cấp huyện được phê duyệt, 21 dự án đang trong quá trình tổ chức, xây dựng thuyết minh dự án. Thực hiện hỗ trợ các doanh nghiệp tuyên truyền, quảng bá, tiêu thụ các sản quả tươi của tỉnh để xuất khẩu năm 2018 với tổng kinh phí: 98 triệu đồng.
Cụ thể: Hỗ trợ Công ty cổ phần Thương mại và xuất nhập khẩu Green Path Việt Nam thực hiện quảng bá, tiêu thụ quả nhãn tươi sang thị trường Mỹ: Hỗ trợ Công ty Cổ phần Thương mại và xuất nhập khẩu Green Path Việt Nam thực hiện quảng bá, tiêu thụ quả thanh long tươi sang thị trường nước Úc, thành phố Dubai thuộc Các tiểu vương quốc Ả-rập thống nhất (UAE).
Thực hiện xây dựng thương hiệu cho 10 sản phẩm nông nghiệp của tỉnh (năm 2017) và 03 sản phẩm (năm 2018) cho các doanh nghiệp. Trong đó hỗ trợ một số nội dung như: Xây dựng hồ sơ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu; hỗ trợ in ấn tem, nhãn, bao bì sản phẩm; xây dựng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm; giới thiệu, quảng bá sản phẩm mang nhãn hiệu thông qua các kênh tiêu thụ sản phẩm theo chuỗi liên kết…
II. MỘT SỐ HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN
1.1. Phần lớn các hoạt động hỗ trợ được áp dụng chung cho các doanh nghiệp trong đó có doanh nghiệp nhỏ và vừa mà chưa có chính sách riêng hỗ trợ cho đối tượng doanh nghiệp nhỏ và vừa đặc biệt là hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo, doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị.
1.2. Tỷ lệ doanh nghiệp vừa và nhỏ tiếp cận tín dụng còn thấp, chỉ đạt 19,36% tổng số doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. Tỉnh Sơn La chưa thành lập Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Nghị định số 34/2018/NĐ–CP ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ.
1.3. Một số khu, cụm công nghiệp đã đi vào hoạt động nhưng hạ tầng các khu, cụm công nghiệp chưa đồng bộ. Các dự án công nghiệp còn thiếu tập trung; Chưa hình thành các cụm liên kết ngành trong các khu, cụm công nghiệp.
1.4. Việc hỗ trợ doanh nghiệp về khoa học công nghệ, sở hữu trí tuệ chưa nhiều. Chưa hình thành cơ sở ươm tạo, cơ sở kỹ thuật, khu làm việc chung cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
2. Nguyên nhân của những hạn chế
2.1. Phần lớn doanh nghiệp có quy mô nhỏ, năng lực còn hạn chế, hồ sơ vay vốn, sổ sách kế toán, phương án sản xuất kinh doanh chưa đáp ứng yêu cầu của các tổ chức tín dụng.
2.2. Việc thành lập Quỹ bảo lãnh tín dụng đòi hỏi nguồn vốn lớn trong khi ngân sách của tỉnh còn hạn hẹp (theo quy định tại Khoản 1, Điều 5 Nghị định số 34/2018/NĐ-CP thì vốn điều lệ thực có tối thiểu tại thời điểm thành lập Quỹ bảo lãnh tín dụng là 100 (một trăm) tỷ đồng do ngân sách cấp tỉnh cấp).
2.3. Việc đầu tư hạ tầng các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh chưa thu hút được các nhà đầu tư, trong khi ngân sách nhà nước hạn hẹp, khó khăn trong bố trí vốn đầu tư. Công tác giải phóng mặt bằng còn chậm. Chưa có cơ chế, chính sách thu hút, lựa chọn nhà đầu tư tạo sự liên kết ngành tại các khu, cụm công nghiệp
2.4. Nhiều doanh nghiệp chưa quan tâm đến việc xây dựng thương hiệu sản phẩm và nghiên cứu thị trường, đổi mới công nghệ còn phụ thuộc nhiều vào thị trường tại chỗ.
NỘI DUNG HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2019 - 2025
I. MỤC TIÊU, PHẠM VI, ĐỐI TƯỢNG HỖ TRỢ
1.1. Mục tiêu tổng quát
Triển khai đồng bộ, hiệu quả các chính sách Doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Nghị quyết số 10-NQ/TW ngày 03 tháng 6 năm 2017 của Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII, Luật Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa, Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa nhằm đẩy nhanh tốc độ phát triển và nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Tạo môi trường đầu tư, kinh doanh thuận lợi hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa phát triển, góp phần phát triển kinh tế xã hội nhanh, bền vững, không ngừng nâng cao đời sống nhân dân, phấn đấu sớm xây dựng Sơn La trở thành tỉnh phát triển khá trong khu vực Trung du và miền núi phía Bắc.
1.2. Mục tiêu cụ thể
- Phấn đấu tốc độ phát triển doanh nghiệp mới hằng năm đạt từ 10% trở lên; đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh có 2.500 doanh nghiệp, đến năm 2025 có trên 3.000 doanh nghiệp.
- Hàng năm các doanh nghiệp nhỏ và vừa tạo việc làm mới cho trên 8.000 lao động phấn đấu đạt mục tiêu giai đoạn 2016 - 2020 toàn tỉnh tạo việc làm mới cho 85.000 lao động, giai đoạn 2021 - 2025 tạo việc làm mới cho trên 93.000 lao động (dự kiến tăng khoảng 10% so với giai đoạn 2016 - 2020)
- Tăng tỷ trọng đóng góp của doanh nghiệp nhỏ và vừa vào Ngân sách tỉnh, phấn đấu tăng tỷ trọng đóng góp của kinh tế tư nhân đến năm 2020 đạt khoảng 30%, năm 2025 đạt khoảng 35% tổng thu ngân sách trên địa bàn tỉnh.
- Nâng cao năng lực quản trị cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa, đến năm 2025, ít nhất 70% doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Sơn La được hỗ trợ đào tạo về khởi sự kinh doanh và quản trị doanh nghiệp.
- Nâng cao năng lực sáng tạo, năng lực cạnh tranh, phát triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa. Phấn đấu đến năm đến năm 2020, hỗ trợ ít nhất 48 lượt doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, giai đoạn 2021 - 2025 hỗ trợ khoảng 120 lượt doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo;
- Thúc đẩy doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị phát triển các lĩnh vực, sản phẩm có thế mạnh của tỉnh. Phấn đấu đến năm 2025 hỗ trợ từ 140 lượt trở lên doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị trong các ngành, sản phẩm có thế mạnh của tỉnh.
Phạm vi: Hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập và hoạt động trên địa bàn tỉnh Sơn La
Thời gian: thực hiện trong giai đoạn 2019 - 2025.
3. Đối tượng và điều kiện hỗ trợ
3.1. Đối tượng
Doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, đáp ứng các tiêu chí theo quy định Khoản 1, Điều 4, Luật Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa, Điều 6, Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa.
3.2. Điều kiện hỗ trợ
3.2.1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Khoản 1, Điều 16, Luật Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa. Cụ thể:
- Trước khi thành lập doanh nghiệp, hộ kinh doanh đã đăng ký và hoạt động theo quy định của pháp luật;
- Hộ kinh doanh có hoạt động sản xuất, kinh doanh liên tục ít nhất là 01 năm tính đến ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
3.2.2. Doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Khoản 1, Điều 17 Luật Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa. Cụ thể:
- Có thời gian hoạt động không quá 05 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu;
- Chưa thực hiện chào bán chứng khoán ra công chúng đối với Công ty Cổ phần.
3.2.3. Doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị trong các ngành, sản phẩm của tỉnh Sơn La, đáp ứng điều kiện theo quy định tại Khoản 1 Điều, 19 Luật Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa. Cụ thể:
- Tạo ra sản phẩm có lợi thế cạnh tranh về chất lượng và giá thành;
- Có đổi mới sáng tạo về quy trình công nghệ, vật liệu, linh kiện, máy móc, thiết bị.
Doanh nghiệp chỉ được hưởng ưu đãi, hỗ trợ khi đáp ứng đầy đủ các thủ tục, hồ sơ theo quy định của pháp luật.
II. NGUYÊN TẮC HỖ TRỢ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC LỰA CHỌN
Nguyên tắc hỗ trợ thực hiện theo quy định tại Điều 4, Nghị định số 39/2018/ND-CP ngày 11 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ.
- Việc hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Sơn La sử dụng ngân sách nhà nước thực hiện theo Đề án hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2019 - 2025.
- Căn cứ nguồn lực hỗ trợ, việc hỗ trợ đảm bảo nguyên tắc: Doanh nghiệp nhỏ và vừa do nữ làm chủ, doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động nữ hơn nộp hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện được hỗ trợ trước; Doanh nghiệp nhỏ và vừa nộp hồ sơ đáp ứng đủ điều kiện hỗ trợ trước được hỗ trợ trước.
2. Trình tự, thủ tục lựa chọn doanh nghiệp
2.1. Lựa chọn doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo
Việc lựa chọn doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo tham gia Đề án hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thực hiện theo quy định tại Điều 20 Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa.
2.2. Lựa chọn doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị
Việc lựa chọn Doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị tham gia Đề án hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa thực hiện theo Điều 23 Nghị định số 39/2018/NĐ-CP .
1.1. Hỗ trợ tiếp cận tín dụng
- Nghiên cứu thành lập Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa của tỉnh. Mở rộng các hoạt động bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp, trong đó khuyến khích bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa dựa trên xếp hạng tín nhiệm của doanh nghiệp nhỏ và vừa và biện pháp phù hợp khác.
- Tạo điều kiện thuận lợi để hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa dễ dàng tiếp cận các nguồn vốn hỗ trợ của Trung ương, của tỉnh, nguồn vốn tín dụng của ngân hàng và các tổ chức tín dụng.
- Hướng dẫn, hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa của tỉnh tiếp cận các nguồn vốn của Quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa của Trung ương.
1.2. Hỗ trợ công tác kế toán cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Cơ quan quản lý thuế hướng dẫn và tuyên truyền trong công tác quản lý thuế, hạch toán và kê khai thuế theo phương pháp đơn giản đối với những doanh nghiệp mới thành lập. Cung cấp đầy đủ thông tin liên quan đến các chính sách về thuế và thủ tục hành chính về thuế, giải đáp kịp thời những khó khăn vướng mắc về thuế trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Phối hợp với các đơn vị cung cấp phần mềm kế toán và dịch vụ kế toán để triển khai các chương trình tặng phần mềm kế toán và hỗ trợ công tác kế toán miễn phí đối với các doanh nghiệp mới thành lập trong giai đoạn 2019 - 2025.
1.3. Hỗ trợ mặt bằng sản xuất cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Đơn giản hóa các thủ tục về đất đai tạo hành lang pháp lý thuận lợi cho doanh nghiệp tiếp cận mặt bằng sản xuất kinh doanh. Công khai, minh bạch các quy hoạch, quy trình thủ tục tiếp cận đất đai cho các doanh nghiệp.
- Đẩy mạnh kêu gọi đầu tư và tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp đầu tư cơ sở hạ tầng vào các khu, cụm công nghiệp; đầu tư phát triển các khu dịch vụ dùng chung cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Xây dựng đồng bộ và hoàn thiện kết cấu hạ tầng tại các khu, cụm công nghiệp. Tăng cường công tác quản lý và sử dụng đất, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia sản xuất kinh doanh trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp. Căn cứ điều kiện quỹ đất thực tế tại địa phương tiếp tục nghiên cứu đề xuất với HĐND tỉnh bố trí quỹ đất để xây dựng các khu chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản tập trung cho doanh nghiệp nhỏ và vừa phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.
1.4. Hỗ trợ xúc tiến, mở rộng thị trường
- Được tham gia các chương trình xúc tiến thương mại, giao thương kết nối trong và ngoài nước, hỗ trợ kinh phí tham gia vào kết nối doanh nghiệp quốc tế, hội chợ triển lãm, hội thảo giới thiệu sản phẩm để tìm kiếm cơ hội kinh doanh, mở rộng thị trường.
- Được giới thiệu chia sẻ thông tin thị trường trong nước và quốc tế một cách kịp thời, chính xác bằng nhiều hình thức trợ giúp các doanh nghiệp trong việc định hướng hoạt động sản xuất, kinh doanh.
1.5. Hỗ trợ công nghệ; hỗ trợ cơ sở ươm tạo, cơ sở kỹ thuật, khu làm việc chung
- Đẩy mạnh thực hiện các chương trình hỗ trợ, phổ biến, ứng dụng công nghệ và kỹ thuật tiên tiến tới các doanh nghiệp nhỏ và vừa; Khuyến khích việc hợp tác và chia sẻ công nghệ giữa các doanh nghiệp có quy mô khác nhau;
- Hướng dẫn, khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng hệ thống các tiêu chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản lý chất lượng quốc tế;
- Khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng và phát triển thương hiệu, đăng ký sở hữu trí tuệ, tham gia nghiên cứu sáng chế công nghệ cải tiến hoạt động sản xuất kinh doanh; chuyển giao ứng dụng thương mại hóa các đề tài đề án, phát minh, sáng kiến; hỗ trợ kết nối các doanh nghiệp trong chuỗi sản phẩm...
- Nghiên cứu và thí điểm thành lập hoặc hỗ trợ, phối hợp với các nhà đầu tư, doanh nghiệp thành lập ít nhất một cơ sở ươm tạo, cơ sở kỹ thuật hoặc khu làm việc chung để hỗ trợ khởi nghiệp, khởi nghiệp sáng tạo.
- Cơ sở ươm tạo, cơ sở kỹ thuật hoặc khu làm việc chung được hỗ trợ: Miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định của pháp luật; Miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp có thời hạn theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp.
1.6. Hỗ trợ thông tin, tư vấn và pháp lý
1.6.1. Hỗ trợ thông tin cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
Doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn phí truy cập thông tin quy định tại Khoản 1 Điều 14 Luật Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa trên Cổng Thông tin Quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quản lý và trang thông tin điện tử của các bộ, cơ quan ngang bộ, UBND cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Được khai thác miễn phí các thông tin kinh tế xã hội, thông tin về quy hoạch, kế hoạch của tỉnh trên trang thông tin điện tử của UBND tỉnh Sơn La và của các sở, ngành, địa phương thuộc tỉnh.
1.6.2. Hỗ trợ tư vấn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
a) Doanh nghiệp nhỏ và vừa được hỗ trợ sử dụng dịch vụ tư vấn (nhưng không bao gồm tư vấn về thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật chuyên ngành) thuộc mạng lưới tư vấn viên.
- Doanh nghiệp siêu nhỏ được hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn, nhưng không quá 03 triệu đồng một năm;
- Doanh nghiệp nhỏ được giảm tối đa 30% giá trị hợp đồng tư vấn, nhưng không quá 05 triệu đồng một năm;
- Doanh nghiệp vừa được giảm tối đa 10% giá trị hợp đồng tư vấn, nhưng không quá 10 triệu đồng một năm;
b) Điều kiện hỗ trợ
Doanh nghiệp nhỏ và vừa đáp ứng điều kiện về hồ sơ quy định tại Khoản 2 Điều 13 Nghị định số 39/2018/NĐ-CP .
c) Hỗ trợ pháp lý doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Hình thành hệ thống cơ sở dữ liệu, thông tin hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh để cung cấp, phổ biến thông tin về các văn bản pháp luật điều chỉnh hoạt động của doanh nghiệp và các thông tin khác hỗ trợ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp được tiếp cận, sử dụng miễn phí thông tin văn bản pháp luật đăng tải trên trang thông tin điện tử của UBND tỉnh và các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố.
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa được tham gia các khóa bồi dưỡng kiến thức pháp luật cho doanh nghiệp, được tham gia đối thoại, giải quyết các vướng mắc pháp lý cho doanh nghiệp và các hoạt động tư vấn pháp luật khác phù hợp với các quy định của pháp luật
1.7. Hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.7.1. Hỗ trợ đào tạo khởi sự kinh doanh và quản trị kinh doanh.
Học viên của doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Sơn La được miễn học phí tham gia khóa đào tạo.
1.7.2. Hỗ trợ đào tạo nghề
Doanh nghiệp nhỏ và vừa khi cử lao động tham gia khóa đào tạo trình độ sơ cấp hoặc chương trình đào tạo dưới 03 tháng thì được miễn chi phí đào tạo. Các chi phí còn lại do doanh nghiệp nhỏ và vừa và người lao động thỏa thuận. Lao động tham gia khóa đào tạo phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Đã làm việc trong doanh nghiệp nhỏ và vừa tối thiểu 06 tháng liên tục;
b) Không quá 50 tuổi đối với nam, 45 tuổi đối với nữ.
1.7.3. Hỗ trợ đào tạo trực tiếp tại doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, chế biến được hỗ trợ 50% tổng chi phí của một khóa đào tạo trực tiếp tại doanh nghiệp nhưng không quá 01 lần một năm;
- Khóa đào tạo trực tiếp tại doanh nghiệp có tối thiểu 10 học viên.
1.7.4. Hỗ trợ đào tạo nghề theo Nghị quyết số 133/2016/NQ-HĐND ngày 22 tháng 3 năm 2016 HĐND tỉnh Sơn La.
+ Nội dung hỗ trợ: Thực hiện theo Nghị quyết số 133/2016/NQ-HĐND ngày 22 tháng 3 năm 2016 HĐND tỉnh Sơn La về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La, gồm:
- Hỗ trợ chi phí đào tạo cho người học nghề tại doanh nghiệp không quá 1.600.000 đồng/người/khóa học.
- Hỗ trợ tiền ăn trong thời gian học nghề, mức hỗ trợ 30.000 đồng/ người/ ngày thực học.
- Hỗ trợ tiền đi lại trong thời gian học nghề 200.000 đồng/người/khóa học đối với người học nghề cư trú cách cơ sở đào tạo từ 15 km trở lên.
Riêng đối với người khuyết tật và người học nghề cư trú ở xã, bản thuộc vùng đặc biệt khó khăn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ: Mức hỗ trợ tiền đi lại 300.000 đồng/người/khóa học nếu địa điểm đào tạo ở xa nơi cư trú từ 05 km trở lên.
+ Điều kiện hỗ trợ: Các doanh nghiệp nhỏ và vừa đáp ứng điều kiện quy định tại Nghị quyết số 133/2016/NQ-HĐND .
2. Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh
2.1. Nội dung hỗ trợ
- Tư vấn, hướng dẫn miễn phí: Trình tự, thủ tục, hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp; Trình tự, thủ tục, hồ sơ đăng ký chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện (nếu có).
- Miễn lệ phí đăng ký doanh nghiệp lần đầu tại cơ quan đăng ký kinh doanh, miễn phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp lần đầu tại Cổng Thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia; miễn phí thẩm định, phí, lệ phí cấp phép kinh doanh lần đầu đối với ngành, nghề kinh doanh có điều kiện.
- Miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
- Được tư vấn, hướng dẫn miễn phí về các thủ tục hành chính thuế và chế độ kế toán trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu
- Miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp có thời hạn theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp;
- Miễn, giảm tiền sử dụng đất có thời hạn theo quy định của pháp luật về đất đai.
2.2. Điều kiện hỗ trợ
Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh đáp ứng điều kiện về hồ sơ quy định tại Khoản 2, Điều 15, Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa.
3. Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo
3.1. Hỗ trợ tư vấn về sở hữu trí tuệ; khai thác và phát triển tài sản trí tuệ
- Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn về thủ tục xác lập, chuyển giao, bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ nhưng không quá 05 triệu đồng/thủ tục/đối tượng quyền sở hữu trí tuệ;
- Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn về xây dựng và thực hiện chính sách, chiến lược và hoạt động sở hữu trí tuệ nhưng không quá 15 triệu đồng/doanh nghiệp;
- Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn về thiết kế, đăng ký bảo hộ, khai thác và phát triển giá trị của nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp, sáng chế nhưng không quá 20 triệu đồng đối với nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp, sáng chế;
- Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn về xây dựng và phát triển tài sản trí tuệ đối với chỉ dẫn địa lý nhưng không quá 05 triệu đồng/thủ tục.
3.2. Hỗ trợ thực hiện các thủ tục về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng; thử nghiệm, hoàn thiện sản phẩm mới, mô hình kinh doanh mới
- Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn để doanh nghiệp xây dựng tiêu chuẩn cơ sở nhưng không quá 10 triệu đồng/tiêu chuẩn cơ sở;
- Giảm 50% phí thử nghiệm mẫu phương tiện đo; giảm 50% phí kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường; giảm 50% chi phí cấp đâu định lượng của hàng đóng gói sẵn phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đo lường nhưng không quá 10 triệu đồng trên một lần thử và không quá 01 lần trên năm;
- Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn để doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo tự tổ chức đo lường nhưng không quá 10 triệu đồng/doanh nghiệp.
- Giảm 50% phí thử nghiệm về chất lượng hàng hóa tại hệ thống thử nghiệm thuộc cơ quan quản lý nhà nước nhưng không quá 10 triệu đồng trên một lần thử và không quá 01 lần trên năm.
3.3. Hỗ trợ về ứng dụng, chuyển giao công nghệ
Hỗ trợ 50% chi phí hợp đồng ứng dụng công nghệ cao, hợp đồng chuyển giao công nghệ nhưng không quá 100 triệu đồng trên một hợp đồng và không quá một hợp đồng mỗi năm.
3.4. Hỗ trợ về đào tạo, thông tin, xúc tiến thương mại, thương mại hóa
- Hỗ trợ 50% chi phí đào tạo chuyên sâu về các nội dung sau: Xây dựng, phát triển sản phẩm; thương mại hóa sản phẩm; gọi vốn đầu tư; phát triển thị trường; kết nối mạng lưới khởi nghiệp với các tổ chức, cá nhân nghiên cứu khoa học. Chi phí hỗ trợ không quá 20 triệu đồng trên một khóa đào tạo và không quá 01 khóa đào tạo trên năm;
- Miễn phí tra cứu, khai thác, cung cấp thông tin, cơ sở dữ liệu về sáng chế, thông tin công nghệ, kết quả nghiên cứu;
- Hỗ trợ 100% chi phí gian hàng tại Hội chợ triển lãm xúc tiến thương mại trong nước và quốc tế; được ưu tiên tham gia Chương trình xúc tiến thương mại có sử dụng ngân sách nhà nước;
- Miễn phí cung cấp thông tin, truyền thông về kết nối mạng lưới khởi nghiệp sáng tạo, thu hút đầu tư từ các quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo.
3.5. Hỗ trợ sử dụng cơ sở kỹ thuật, cơ sở ươm tạo, khu làm việc chung
- Hỗ trợ 100% chi phí sử dụng trang thiết bị tại các cơ sở kỹ thuật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
- Hỗ trợ 50% nhưng không vượt quá 5 triệu đồng/tháng/doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo phí tham gia các cơ sở ươm tạo, khu làm việc chung dành cho doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo.
4. Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị.
4.1. Hỗ trợ liên kết sản xuất, kinh doanh
- Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn về thúc đẩy liên kết trong cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị nhưng không quá 40 triệu đồng/cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị.
- Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn về xây dựng các dự án liên kết kinh doanh nhằm thúc đẩy phát triển thị trường, nâng cao giá trị của sản phẩm, hàng hóa nhưng không quá 100 triệu đồng/ dự án.
4.2. Hỗ trợ phát triển thương hiệu, mở rộng thị trường
- Hỗ trợ 100% chi phí gian hàng tại Hội chợ triển lãm xúc tiến thương mại trong nước và quốc tế; được ưu tiên tham gia Chương trình xúc tiến thương mại có sử dụng ngân sách nhà nước;
- Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn về nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý, bí mật kinh doanh nhưng không quá 05 triệu đồng/đối tượng.
- Hỗ trợ 100% chi phí hợp đồng tìm kiếm thông tin, quảng bá sản phẩm, phát triển thương hiệu chuỗi giá trị và cụm liên kết ngành nhưng không quá 20 triệu đồng trên một hợp đồng và không quá một hợp đồng trên năm.
4.3. Tư vấn về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng
Cung cấp thông tin miễn phí về hệ thống các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong nước và quốc tế thuộc lĩnh vực sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị;
- Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn để doanh nghiệp xây dựng tiêu chuẩn cơ sở nhưng không quá 10 triệu đồng/tiêu chuẩn cơ sở.
- Giảm 50% phí thử nghiệm mẫu phương tiện đo; giảm 50% phí kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường; giảm 50% chi phí cấp dấu định lượng của hàng đóng gói sẵn phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đo lường nhưng không quá 10 triệu đồng trên 01 lần thử và không quá 01 lần trên năm;
- Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn để doanh nghiệp tự tổ chức đo lường nhưng không quá 10 triệu đồng/doanh nghiệp.
4.4. Hỗ trợ thực hiện các thủ tục về sản xuất thử nghiệm, kiểm định, giám định, chứng nhận chất lượng
- Hỗ trợ 100% chi phí thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
- Hỗ trợ sử dụng các phòng thử nghiệm về chất lượng hàng hóa của doanh nghiệp tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị;
- Giảm 50% phí thử nghiệm về chất lượng hàng hóa tại hệ thống thử nghiệm thuộc cơ quan quản lý nhà nước nhưng không quá 10 triệu đồng trên 01 lần thử và không quá 01 lần trên năm;
- Hỗ trợ 50% chi phí hợp đồng đặt hàng các cơ sở viện, trường để nghiên cứu thử nghiệm phát triển các sản phẩm, dịch vụ nhưng không quá 30 triệu đồng trên 01 lần và không quá 01 lần trên năm.
1. Kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ thực hiện các chính sách
1.1. Tổng kinh phí: khoảng 92.965 triệu đồng. Trong đó:
- Ngân sách tỉnh đã dự kiến bố trí ngân sách thực hiện hàng năm: 45.575 triệu đồng. Gồm:
+ Hỗ trợ đào tạo nghề thực hiện theo Nghị quyết số 133/2016/NQ-HĐND ngày 22 tháng 3 năm 2016 HĐND tỉnh Sơn La: 21.075 triệu đồng;
+ Kinh phí thực hiện chương trình xúc tiến đầu tư, thương mại hàng năm: 24.500 triệu đồng.
- Ngân sách tỉnh, ngân sách Trung ương dự kiến hỗ trợ các nội dung khác theo đề án: 47.930 triệu đồng
1.2. Tổng kinh phí chia theo giai đoạn
- Giai đoạn 2019 - 2020: 26.765 triệu đồng
+ Ngân sách tỉnh đã bố trí ngân sách (thực hiện Nghị quyết số 133/2016/NQ-HĐND ngày 22 tháng 3 năm 2016: 6.175 triệu đồng; chương trình xúc tiến đầu tư, thương mại: 7.000 triệu đồng): 13.075 triệu đồng;
+ Ngân sách tỉnh hỗ trợ các chính sách khác theo Đề án: 13.690 đồng.
- Dự kiến Giai đoạn 2021 - 2025: 66.200 triệu đồng
+ Ngân sách tỉnh đã dự kiến bố trí ngân sách thực hiện (Nghị quyết số 133/2016/NQ-HĐND ngày 22 tháng 3 năm 2016: 15.000 triệu đồng; chương trình xúc tiến đầu tư, thương mại: 17.500 triệu đồng): 32.500 triệu đồng;
+ Ngân sách tỉnh, ngân sách trung ương hỗ trợ các chính sách khác theo Đề án: 33.700 đồng.
Phần thứ tư
I. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
1. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
Tuyên truyền, phổ biến về chính sách khuyến khích, nội dung hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Luật Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa và Đề án hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2019 - 2025.
Các sở, ngành liên quan đến việc cấp giấy phép kinh doanh cho doanh nghiệp có trách nhiệm hướng dẫn, tư vấn miễn phí về thủ tục hồ sơ, tạo mọi điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh cho doanh nghiệp thành lập mới được chuyển đổi từ hộ kinh doanh.
Thực hiện công khai nội dung, chương trình, kết quả thực hiện hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa và các thông tin khác có liên quan. Việc công khai thông tin hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thực hiện theo Điều 29 Luật Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Phối hợp với các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện các nội dung liên quan đến sở, ban, ngành, cơ quan mình phụ trách. Định kỳ 6 tháng (ngày 15 tháng 6), hàng năm (ngày 15 tháng 12) báo cáo tình hình triển khai thực hiện Đề án gửi UBND tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư).
- Là cơ quan đầu mối thực hiện hỗ trợ mở rộng thị trường, hỗ trợ tư vấn, hỗ trợ đào tạo khởi sự và quản trị kinh doanh cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo.
- Thực hiện tư vấn, hướng dẫn hồ sơ, thủ tục thành lập doanh nghiệp; Hỗ trợ và tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân, hộ kinh doanh đến thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, giải quyết các thủ tục hành chính liên quan đến đăng ký doanh nghiệp đúng hoặc sớm hơn thời gian quy định.
- Đề xuất UBND tỉnh thành lập hội đồng lựa chọn doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo tham gia Đề án.
- Xây dựng Chuyên mục Hỗ trợ doanh nghiệp trên Trang Thông tin điện tử của Sở. Công bố và công khai thông tin trợ giúp doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Phối hợp với các đơn vị tư vấn tiếp tục triển khai hỗ trợ miễn phí phần mềm kế toán cho các doanh nghiệp mới thành lập.
- Nghiên cứu, đề xuất chính sách hỗ trợ giá thuê mặt bằng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Giao Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh (trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư): Là đơn vị đầu mối thực hiện tư vấn, hướng dẫn miễn phí hộ kinh doanh chuyển đổi thành doanh nghiệp; tổ chức một bộ phận cán bộ thực hiện tư vấn, hỗ trợ thủ tục pháp lý về đăng ký doanh nghiệp cho các tổ chức, cá nhân thành lập doanh nghiệp; Là đầu mối thực hiện hỗ trợ mở rộng thị trường (hỗ trợ tham gia hội chợ, giới thiệu sản phẩm ...), xây dựng và triển khai chương trình xúc tiến thương mại, du lịch hàng năm; Thực hiện tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp theo chức năng nhiệm vụ được UBND tỉnh giao tại Quyết định số 288/QĐ-UBND ngày 05 tháng 02 năm 2018.
- Phối hợp với Ban Quản lý các Khu công nghiệp và Sở Công thương và các đơn vị liên quan rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch các khu, cụm công nghiệp trong quá trình tổng hợp, xây dựng quy hoạch tỉnh.
- Là cơ quan đầu mối, theo dõi, tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện đề án trên địa bàn tỉnh. Định kỳ 6 tháng, năm tổng hợp kết quả thực hiện Đề án báo cáo UBND tỉnh.
- Hàng năm tổng hợp, đề xuất tỉnh khen thưởng kịp thời các sở, ngành, các huyện, thành phố, các tổ chức, cá nhân thực hiện tốt Đề án.
- Chủ trì, phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ngành tổng hợp, thẩm định dự toán, báo cáo UBND tỉnh phê duyệt, bố trí kinh phí thực hiện các nội dung hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Đề án.
- Nghiên cứu, đề xuất việc thành lập Quỹ bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa của tỉnh.
- Hướng dẫn các sở, ban, ngành thực hiện quy trình, thủ tục thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ triển khai các cơ chế, chính sách, chương trình của tỉnh.
- Nghiên cứu, đề xuất cơ chế sử dụng ngân sách địa phương đầu tư vào các doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo theo Khoản 4 Điều 18 Luật Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Chủ trì thực hiện các nhiệm vụ hỗ trợ doanh nghiệp về các hoạt động xúc tiến thương mại; hướng dẫn xây dựng chương trình, thực hiện chương trình khuyến công và phát triển thương mại điện tử; giải pháp khuyến khích sản xuất kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm và đẩy mạnh xuất khẩu.
- Tham mưu cho UBND tỉnh ban hành, triển khai các cơ chế, giải pháp về xây dựng cụm liên kết ngành, phát triển chuỗi giá trị, chuỗi phân phối, các cơ chế chính sách, giải pháp về hỗ trợ chi phí hoạt động khảo sát, nghiên cứu thị trường để đổi mới sản phẩm của doanh nghiệp nhỏ và vừa, hỗ trợ hoạt động truyền thông, quảng bá hình ảnh, thương hiệu sản phẩm, thương hiệu doanh nghiệp của doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Là cơ quan đầu mối thực hiện hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo. Hướng dẫn về hồ sơ, thủ tục nhận hỗ trợ đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị.
- Chủ trì triển khai thực hiện các chương trình hỗ trợ, phổ biến, ứng dụng công nghệ và kỹ thuật tiên tiến tới các doanh nghiệp nhỏ và vừa; Hướng dẫn, khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng hệ thống các tiêu chuẩn kỹ thuật, hệ thống quản lý chất lượng quốc tế.
- Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng và phát triển thương hiệu, đăng ký sở hữu trí tuệ, tham gia nghiên cứu sáng chế công nghệ cải tiến hoạt động sản xuất kinh doanh; chuyển giao ứng dụng thương mại hóa các đề tài đề án, phát minh, sáng kiến ...
- Chủ trì rà soát, nghiên cứu hình thành và phát triển mô hình vườn ươm doanh nghiệp ở nhiều lĩnh vực theo hình thức đối tác công - tư, đề xuất các giải pháp, chính sách nâng cao hiệu quả hoạt động của vườn ươm doanh nghiệp hiện có trên địa bàn.
- Nghiên cứu, đề xuất thí điểm thành lập hoặc hỗ trợ, phối hợp với các nhà đầu tư, doanh nghiệp thành lập ít nhất một trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp hoặc khu làm việc chung để hỗ trợ khởi nghiệp, khởi nghiệp sáng tạo.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì rà soát, công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quỹ đất chưa sử dụng, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trong tiếp cận đất đai.
- Hướng dẫn, hỗ trợ các doanh nghiệp về thủ tục hồ sơ thuê đất, thuê mặt bằng, khai thác sử dụng các tài nguyên khác.
- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra trong công tác quản lý và sử dụng đất đai của các doanh nghiệp, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm, thống kê và thu hồi đất hoang hóa, sử dụng không đúng mục đích để tạo quỹ đất cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa thuê đất, tạo mặt bằng sản xuất kinh doanh.
- Nghiên cứu, tham mưu trình HĐND tỉnh quyết định bố trí quỹ đất để hình thành, phát triển các cụm công nghiệp cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, khu chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản tập trung cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Thực hiện thanh tra, kiểm tra công vụ đối với công tác cải cách hành chính, đặc biệt là các cơ quan thực hiện tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính về đăng ký doanh nghiệp, đất đai, cấp giấy phép hoạt động kinh doanh ngành nghề có điều kiện và các thủ tục hành chính khác liên quan trực tiếp đến doanh nghiệp.
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, tổ chức đại diện cho doanh nghiệp, tổ chức khác và cá nhân có liên quan xây dựng và đề xuất chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trong phạm vi địa phương trình Chủ tịch UBND cấp tỉnh phê duyệt; Chủ trì thực hiện đào tạo, tập huấn phổ biến pháp luật, hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.
9. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư đề nghị các cơ quan báo chí của tỉnh và Trung ương cùng phối hợp công tác với tỉnh trong các Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; chỉ đạo hệ thống thông tin cơ sở tổ chức tuyên truyền, phổ biến nội dung hỗ trợ của Đề án.
10. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Chủ trì tham mưu cho UBND tỉnh lựa chọn cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị trên địa bàn tỉnh để hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Là cơ quan đầu mối thực hiện hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị. Hướng dẫn về hồ sơ, thủ tục nhận hỗ trợ đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị.
11. Sở Giáo dục và Đào tạo, các trường đại học, cao đẳng và các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh
Thúc đẩy hoạt động sáng tạo, nghiên cứu khoa học và tinh thần khởi nghiệp trong học sinh, sinh viên trên địa bàn tỉnh. Khuyến khích đưa các chương trình giảng dạy khởi nghiệp vào các trường đại học, cao đẳng và các cơ sở giáo dục ..., để hỗ trợ triển khai và đẩy mạnh hoạt động sáng tạo khởi nghiệp trong học sinh, sinh viên. Tham gia hỗ trợ đào tạo lao động cho các doanh nghiệp.
- Là đơn vị đầu mối thực hiện tư vấn, hướng dẫn miễn phí về thủ tục hành chính thuế và chế độ kế toán cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh.
- Triển khai nghiêm túc các nội dung của đề án liên quan đến chức năng của ngành thuế.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tổ chức tập huấn tuyên truyền về chính sách thuế và kế toán cho doanh nghiệp mới thành lập; Phân công các chi cục thuế trên địa bàn hướng dẫn và tuyên truyền trong công tác quản lý thuế, kê khai quyết toán thuế và chấp hành các chính sách, pháp luật về thuế.
- Hỗ trợ tập huấn miễn phí về các dịch vụ thuế điện tử đối với doanh nghiệp mới thành lập và doanh nghiệp chuyển đổi từ hộ kinh doanh.
- Giao Chi cục thuế các huyện, thành phố tuyên truyền chính sách thuế và vận động hộ kinh doanh chuyển đổi thành doanh nghiệp.
13. Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Sơn La
Chỉ đạo các tổ chức tín dụng trên địa bàn triển khai thực hiện các nội dung:
- Thực hiện các giải pháp mở rộng tín dụng có hiệu quả để hỗ trợ tăng trưởng kinh tế, ưu tiên tập trung vốn cho vay các lĩnh vực ưu tiên trong đó có các doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, doanh nghiệp tham gia chuỗi liên kết...
- Triển khai các giải pháp tháo gỡ khó khăn trong quan hệ tín dụng với các doanh nghiệp như: Cơ cấu lại thời hạn trả nợ, giảm lãi suất các khoản vay cũ; xem xét miễn, giảm lãi vốn vay trên cơ sở khả năng tài chính của tổ chức tín dụng và chỉ đạo của Ngân hàng nhà nước Việt Nam; xem xét không thu lãi quá hạn; ưu tiên thu nợ gốc trước, thu nợ lãi sau đối với các khoản nợ đến hạn mà khách hàng gặp khó khăn.
- Thực hiện nghiêm túc các quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về lãi suất huy động và cho vay; áp dụng mức lãi suất cho vay hợp lý trên cơ sở lãi suất huy động và mức độ rủi ro của khoản vay, chia sẻ khó khăn với doanh nghiệp vay vốn, đảm bảo tài chính trong hoạt động của tổ chức tín dụng.
- Công khai các thủ tục về tín dụng, công khai các loại phí và mức phí được thu theo quy định của pháp luật.
- Rà soát, đổi mới hoặc đề xuất đổi mới quy trình mở tài khoản, huy động vốn, cho vay theo hướng đơn giản hóa thủ tục nhằm giảm bớt phiền hà cho khách hàng, bảo đảm an toàn vốn vay và phù hợp với quy định của pháp luật;
14. Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh
- Chủ trì hỗ trợ cung cấp, hướng dẫn thông tin và thủ tục đầu tư đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa khi có nhu cầu đầu tư tại các khu công nghiệp trên địa bàn.
- Phổ biến công khai quy hoạch, diện tích đất trống trong khu công nghiệp cho các doanh nghiệp biết để tìm kiếm mặt bằng sản xuất.
- Khai thác hiệu quả các khu công nghiệp đã dược Chính phủ phê duyệt, tạo nguồn cung sẵn có về mặt bằng sản xuất kinh doanh, khuyến khích, định hướng để doanh nghiệp đầu tư vào khu công nghiệp tập trung tạo điều kiện thuận lợi đầu tư hạ tầng và hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
15. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Tổ chức khảo sát đánh giá tình hình hoạt động, nhu cầu thành lập doanh nghiệp của các hộ kinh doanh trên địa bàn. Lập danh sách các hộ có nhu cầu chuyển đổi thành doanh nghiệp gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư và hướng dẫn các hộ chuyển đổi thành doanh nghiệp theo quy định.
Hướng dẫn, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận đất đai trên địa bàn huyện theo quy hoạch. Đẩy mạnh thực hiện bồi thường giải phóng mặt bằng, tạo mặt bằng sạch thu hút doanh nghiệp nhỏ và vừa đầu tư kinh doanh.
16. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
Là cơ quan thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề đối với lao động đang làm việc trong doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Hướng dẫn các doanh nghiệp, cơ sở đào tạo nghề nghiệp trên địa bàn tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề đối với lao động đang làm việc trong doanh nghiệp.
Tổng hợp kế hoạch và kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề đối với lao động đang làm việc trong doanh nghiệp của các cơ sở đào tạo nghề nghiệp trên địa bàn theo quy định hiện hành.
Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện chính sách hỗ trợ đào tạo nghề đối với lao động đang làm việc trong doanh nghiệp của các cơ sở đào tạo nghề nghiệp, các doanh nghiệp trên địa bàn.
17. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh
Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội như: Hội Nông dân, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh và các tổ chức đoàn thể khác tham gia tuyên truyền, phổ biến pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; Đề án hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Đồng thời chủ động, tích cực triển khai các có hiệu quả Đề án/Kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp do các Đoàn thể tỉnh chủ trì (nếu có).
18. Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh và các Chi hội Doanh nghiệp các huyện, thành phố
Phối hợp với các sở, ngành liên quan triển khai các nội dung hỗ trợ doanh nghiệp; thông tin phổ biến vận động hội viên tích cực tham gia hưởng ứng thực hiện Đề án; Thực hiện việc kết nối cộng đồng doanh nghiệp tham gia triển khai thực hiện Đề án; Tổng hợp những khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp kịp thời kiến nghị với UBND tỉnh để tháo gỡ, tạo môi trường tốt nhất cho doanh nghiệp hoạt động và phát triển.
19. Các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn
Cung cấp thông tin, tài liệu về doanh nghiệp đầy đủ, kịp thời, chính xác theo yêu cầu của cơ quan chức năng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những thông tin, tài liệu đã cung cấp.
Tuân thủ các quy định của pháp luật; thực hiện các nghĩa vụ đối với Nhà nước; tiếp nhận, phối hợp và tổ chức thực hiện có hiệu quả nguồn lực hỗ trợ. Chấp hành nghiêm túc các quy định của pháp luật trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
II. CƠ CHẾ QUẢN LÝ, GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ
1. Cơ chế phối hợp thực hiện Đề án
Các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì thực hiện các nội dung hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chủ động tổ chức, triển khai theo Đề án Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa và theo quy định của pháp luật. Các cơ quan, đơn vị có trách nhiệm phối hợp với cơ quan, đơn vị chủ trì theo chức năng, nhiệm vụ thuộc lĩnh vực, địa bàn quản lý.
Các cơ quan, đơn vị thực hiện chế độ báo cáo 6 tháng, năm gửi UBND tỉnh (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư), kịp thời tổng hợp những khó khăn vướng mắc (nếu có) và đề xuất giải pháp để thực hiện có hiệu quả các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
2. Kiểm tra, giám sát, đánh giá
- Công tác hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa phải được kiểm tra, giám sát, đánh giá theo quy định. Việc kiểm tra, giám sát được thực hiện thường xuyên và theo từng năm; Việc đánh giá kết quả thực hiện đề án, tác động đối với đối tượng hỗ trợ được thực hiện sau 02 năm thực hiện Đề án và vào thời điểm kết thúc Đề án. Ngoài ra thực hiện đánh giá việc hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Kế hoạch của các bộ, ngành Trung ương.
- Nội dung kiểm tra, giám sát bao gồm:
+ Việc lựa chọn đối tượng hỗ trợ; việc thực hiện trình tự, thủ tục và nội dung hỗ trợ;
+ Việc chấp hành pháp luật trong quản lý, sử dụng kinh phí hỗ trợ, tài trợ;
+ Việc thực hiện công khai thông tin hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa quy định tại Điều 29 của Luật này.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm: Tham mưu, xây dựng Kế hoạch thực hiện kiểm tra, giám sát hàng năm của UBND tỉnh đối với việc hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; Tham mưu, tổ chức đánh giá kết quả thực hiện Đề án; Thực hiện công khai kết quả đánh giá theo quy định./.
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2013 - 2018 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA
(Kèm theo Đề án Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Sơn La giai đoạn 2019 - 2025)
STT |
Năm |
Số doanh nghiệp đăng ký thành lập mới |
Số doanh nghiệp giải thể (DN) |
Lũy kế số doanh nghiệp (DN) |
Ghi chú |
|
Số lượng (DN) |
Vốn đăng ký (triệu đồng) |
|||||
1 |
Năm 2013 |
94 |
693.207 |
36 |
1.446 |
|
2 |
Năm 2014 |
183 |
1.295.232 |
80 |
1.549 |
|
3 |
Năm 2015 |
207 |
1.764.484 |
21 |
1.735 |
|
4 |
Năm 2016 |
236 |
3.270.000 |
67 |
1.904 |
|
5 |
Năm 2017 |
318 |
3.165.000 |
27 |
2.195 |
|
6 |
Năm 2018 |
288 |
3.050.000 |
47 |
2.446 |
|
TỔNG HỢP ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH ĐẾN 31/12/2018
(Kèm theo Đề án hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Sơn La giai đoạn 2019 - 2025)
STT |
Địa bàn huyện, thành phố |
Số GCNĐK Hộ kinh doanh còn hiệu lực đến hết ngày 31/12/2017 |
Số lượng Hộ kinh doanh đăng ký mới trong năm 2018 |
Số lượng Hộ kinh doanh đã thu hồi/ chấm dứt hoạt động trong năm 2018 |
Số GCNĐK Hộ kinh doanh còn hiệu lực đến hết ngày 31/12/2018 |
Ghi chú |
|
|
|||||||
1 |
Huyện Bắc Yên |
958 |
123 |
11 |
1.070 |
|
|
2 |
Huyện Mộc Châu |
5.319 |
542 |
5 |
5.856 |
|
|
3 |
Huyện Sốp Cộp |
922 |
119 |
5 |
1.041 |
|
|
4 |
Huyện Mường La |
2.388 |
131 |
2 |
2.519 |
|
|
5 |
Huyện Sông Mã |
3.882 |
284 |
4 |
4.162 |
|
|
6 |
Huyện Yên Châu |
2.780 |
124 |
0 |
2.904 |
|
|
7 |
Huyện Thuận Châu |
4.653 |
242 |
0 |
4.895 |
|
|
8 |
Huyện Phù Yên |
3.081 |
189 |
4 |
3.266 |
|
|
9 |
Huyện Quỳnh Nhai |
1.243 |
78 |
0 |
1.321 |
|
|
10 |
Huyện Mai Sơn |
6.480 |
303 |
27 |
6.756 |
|
|
11 |
Huyện Vân Hồ |
725 |
108 |
1 |
832 |
|
|
12 |
Thành phố Sơn La |
3.761 |
866 |
1 |
4.626 |
|
|
|
Tổng hợp |
36.192 |
3.109 |
60 |
39.248 |
|
|
TỔNG HỢP DỰ KIẾN KINH PHÍ THỰC HIỆN HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA GIAI ĐOẠN 2019 - 2025
(Kèm theo đề án hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Sơn La giai đoạn 2019-2025)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT |
Nội dung |
Đơn vị thực hiện hỗ trợ |
Tổng kinh phí |
Chia theo giai đoạn |
Chia theo nguồn vốn |
Ghi chú |
|||
Giai đoạn 2019 - 2020 |
Giai đoạn 2021 - 2025 |
Tổng số |
Trong đó |
||||||
Ngân sách tinh đã dự kiến bố trí ngân sách thực hiện hàng năm |
Dự kiến sử dụng Ngân sách tỉnh, ngân sách Trung ương thực hiện đề án |
||||||||
A |
HỖ TRỢ THỰC HIỆN CÁC CHÍNH SÁCH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
92.965 |
26.765 |
66.200 |
92.965 |
45.575 |
47.390 |
|
1 |
Hỗ trợ mở rộng thị trường (hỗ trợ tham gia hội chợ xúc tiến thương mại, giới thiệu sản phẩm) |
Trung tâm xúc tiến đầu tư (Sở Kế hoạch và Đầu tư) |
24.500 |
7.000 |
17.500 |
24.500 |
24.500 |
- |
Theo kinh phí xúc tiến đầu tư, thương mại hàng năm |
2 |
Hỗ trợ tư vấn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
1.260 |
180 |
1.080 |
1.260 |
|
1.260 |
Biểu 3a |
3 |
Hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực cho các DNNVV |
|
25.135 |
7.075 |
18.060 |
25.135 |
21.075 |
4.060 |
Biểu 3b |
3.1 |
Hỗ trợ đào tạo khởi sự kinh doanh và quản trị kinh doanh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
3.360 |
900 |
2.460 |
3.360 |
|
3.360 |
|
3.2 |
Hỗ trợ đào tạo nghề |
Sở Lao động Thương binh và xã hội |
21.775 |
6.175 |
15.600 |
21.775 |
21.075 |
700 |
|
+ |
Hỗ trợ đào tạo nghề theo Nghị quyết số 133/2016/NQ-HĐND) |
Sở Lao động Thương binh và xã hội |
21.075 |
6.075 |
15.000 |
21.075 |
21.075 |
- |
Kinh phí thực hiện NQ số 133/2016/ NQ-HĐND |
+ |
Hỗ trợ đào tạo nghề theo các nội dung khác của đề án |
Sở Lao động Thương binh và xã hội |
700 |
100 |
600 |
700 |
|
700 |
|
4 |
Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo. |
Sở Khoa học và công nghệ |
7.770 |
2.220 |
5.550 |
7.770 |
|
7.770 |
Biểu 3c |
5 |
Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị. |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
34.300 |
10.290 |
24.010 |
34.300 |
|
34.300 |
Biểu 3d |
B |
HỖ TRỢ THƯỜNG XUYÊN CỦA CÁC SỞ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG, ĐƠN VỊ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP |
||||||||
1 |
Hỗ trợ tiếp cận tín dụng |
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng kinh phí thường xuyên hàng năm của các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt |
2 |
Hỗ trợ công tác kế toán cho doanh nghiệp nhỏ và vừa |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
Hỗ trợ mặt bằng sản xuất cho doanh nghiệp nhỏ và vừa |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
Hỗ trợ công nghệ, hỗ trợ cơ sở ươm tạo, cơ sở kỹ thuật, khu làm việc chung |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
Hỗ trợ thông tin, hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi hộ kinh doanh |
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Các hoạt động hỗ trợ thường xuyên của các đơn bị bao gồm: công khai, minh bạch thông tin, hướng dẫn, tư vấn, tuyên truyền, phổ biến, cung cấp thông tin, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp, miễn phí, lệ phí …..
(Kèm theo Đề án Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Sơn La giai đoạn 2019 - 2025)
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Giá trị dự kiến |
Thành tiền (Triệu đồng) |
||
Tổng số |
Trong đó |
||||||
Giai đoạn 2019-2020 |
Giai đoạn 2021-2025 |
||||||
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
1.260 |
180 |
1.080 |
1 |
Doanh nghiệp siêu nhỏ được hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn, nhưng không quá 03 triệu đồng một năm; |
DN |
70 |
3 |
210 |
30 |
180 |
2 |
Doanh nghiệp nhỏ được giảm tối đa 30% giá trị hợp đồng tư vấn, nhưng không quá 05 triệu đồng một năm; |
DN |
70 |
5 |
350 |
50 |
300 |
3 |
Doanh nghiệp vừa được giảm tối đa 10% giá trị hợp đồng tư vấn, nhưng không quá 10 triệu đồng một năm. |
DN |
70 |
10 |
700 |
100 |
600 |
DỰ KIẾN KINH PHÍ HỖ TRỢ ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC CHO CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA GIAI ĐOẠN 2019 - 2025
(Kèm theo Đề án Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Sơn La giai đoạn 2019 - 2025)
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Giá trị dự kiến |
Thành tiền (Triệu đồng) |
||
Tổng số |
Trong đó |
||||||
Giai đoạn 2019 - 2020 |
Giai đoạn 2021 - 2025 |
||||||
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
25.135 |
7.075 |
18.060 |
1 |
Hỗ trợ đào tạo khởi sự kinh doanh và quản trị kinh doanh. |
|
|
|
3.360 |
900 |
2.460 |
- |
Học viên của doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn học phí tham gia khóa đào tạo. |
Học viên |
2.100 |
1.6 |
3.360 |
900 |
2.460 |
2 |
Hỗ trợ đào tạo nghề |
|
|
|
21.775 |
6.175 |
15.600 |
2.1 |
Doanh nghiệp nhỏ và vừa khi cử lao động tham gia khóa đào tạo trình độ sơ cấp hoặc chương trình đào tạo dưới 03 tháng thì được miễn chi phí đào tạo. |
|
|
|
700 |
100 |
600 |
2.2 |
Doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, chế biến được hỗ trợ 50% tổng chi phí của một khóa đào tạo trực tiếp tại doanh nghiệp nhưng không quá 01 lần một năm; |
|
|
|
|||
2.3 |
Hỗ trợ đào tạo nghề theo Nghị quyết số 133/2016/NQ-HĐND ngày 22/3/2016 HĐND tỉnh Sơn La. |
|
|
|
21.075 |
6.075 |
15.000 |
Ghi chú: Doanh nghiệp đồng thời đáp ứng điều kiện của các mức hỗ trợ khác nhau trong cung một nội dung hỗ trợ thì doanh nghiệp được lựa chọn mức hỗ trợ có lợi nhất;
DỰ KIẾN KINH PHÍ HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA KHỞI NGHIỆP SÁNG TẠO GIAI ĐOẠN 2019 - 2025
(Kèm theo Đề án Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Sơn La giai đoạn 2019 - 2025)
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Giá trị dự kiến |
Thành tiền (Triệu đồng) |
Ghi chú |
||
Tổng số |
Trong đó |
|||||||
Giai đoạn 2019 - 2020 |
Giai đoạn 2021 - 2025 |
|||||||
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
7.770 |
2.220 |
5.550 |
|
1 |
Hỗ trợ tư vấn về sở hữu trí tuệ; khai thác và phát triển tài sản trí tuệ: |
|
|
|
630 |
180 |
450 |
|
1.1 |
Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn về thủ tục xác lập, chuyển giao, bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ nhưng không quá 05 triệu đồng/thủ tục/đối tượng quyền sở hữu trí tuệ; |
Thủ tục/đối tượng/DN |
14 |
5 |
70 |
20 |
50 |
|
1.2 |
Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn về xây dựng và thực hiện chính sách, chiến lược và hoạt động sở hữu trí tuệ nhưng không quá 15 triệu đồng/doanh nghiệp; |
Thủ tục/đối tượng/DN |
14 |
15 |
210 |
60 |
150 |
|
1.3 |
Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn về thiết kế, đăng ký bảo hộ, khai thác và phát triển giá trị của nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp, sáng chế nhưng không quá 20 triệu đồng đối với nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp, sáng chế; |
Thủ tục/đối tượng/DN |
14 |
20 |
280 |
80 |
200 |
|
1.4 |
Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn về xây dựng và phát triển tài sản trí tuệ đối với chỉ dẫn địa lý nhưng không quá 05 triệu đồng/thủ tục. |
Thủ tục/ đối tượng/ DN/HĐ |
14 |
5 |
70 |
20 |
50 |
|
2 |
Hỗ trợ thực hiện các thủ tục về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng; thử nghiệm, hoàn thiện sản phẩm mới, mô hình kinh doanh mới: |
|
|
|
560 |
160 |
400 |
|
2.1 |
Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn để doanh nghiệp xây dựng tiêu chuẩn cơ sở nhưng không quá 10 triệu đồng/tiêu chuẩn cơ sở; |
Thủ tục/ đối tượng/ DN/HĐ |
14 |
10 |
140 |
40 |
100 |
|
2.2 |
Giảm 50% phí thử nghiệm mẫu phương tiện đo; giảm 50% phí kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường; giảm 50% chi phí cấp đâu định lượng của hàng đóng gói sẵn phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đo lường nhưng không quá 10 triệu đồng trên một lần thử và không quá 01 lần trên năm; |
Thủ tục/ đối tượng/ DN/HĐ |
14 |
10 |
140 |
40 |
100 |
|
2.3 |
Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn để doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo tự tổ chức đo lường nhưng không quá 10 triệu đồng/doanh nghiệp. |
Thủ tục/ đối tượng/ DN/HĐ |
14 |
10 |
140 |
40 |
100 |
|
2.4 |
Giảm 50% phí thử nghiệm về chất lượng hàng hóa tại hệ thống thử nghiệm thuộc cơ quan quản lý nhà nước nhưng không quá 10 triệu đồng trên một lần thử và không quá 01 lần trên năm. |
Thủ tục/ đối tượng/ DN/HĐ |
14 |
10 |
140 |
40 |
100 |
|
3 |
Hỗ trợ về ứng dụng, chuyển giao công nghệ |
|
|
|
1.400 |
400 |
1.000 |
|
|
Hỗ trợ 50% chi phí hợp đồng ứng dụng công nghệ cao, hợp đồng chuyển giao công nghệ nhưng không quá 100 triệu đồng trên một hợp đồng và không quá một hợp đồng mỗi năm. |
Thủ tục/ đối tượng/ DN/HĐ |
14 |
100 |
1.400 |
400 |
1.000 |
|
4 |
Hỗ trợ về đào tạo, thông tin, xúc tiến thương mại, thương mại hóa: |
|
|
|
280 |
80 |
200 |
|
|
Hỗ trợ 50% chi phí đào tạo chuyên sâu về các nội dung sau: Xây dựng, phát triển sản phẩm; thương mại hóa sản phẩm; gọi vốn đầu tư; phát triển thị trường; kết nối mạng lưới khởi nghiệp với các tổ chức, cá nhân nghiên cứu khoa học. Chi phí hỗ trợ không quá 20 triệu đồng trên một khóa đào tạo và không quá 01 khóa đào tạo trên năm; |
Thủ tục/ đối tượng/ DN/HĐ |
14 |
20 |
280 |
80 |
200 |
|
5 |
Hỗ trợ sử dụng cơ sở kỹ thuật, cơ sở ươm tạo, khu làm việc chung |
|
|
|
4.900 |
1.400 |
3.500 |
|
5.1 |
Hỗ trợ 100% chi phí sử dụng trang thiết bị tại các cơ sở kỹ thuật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; |
Thủ tục/ đối tượng/ DN/HĐ |
14 |
50 |
700 |
200 |
500 |
|
5.2 |
Hỗ trợ 50% nhưng không vượt quá 5 triệu đồng/ tháng/doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo phí tham gia các cơ sở ươm tạo, khu làm việc chung dành cho doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo. |
Thủ tục/ đối tượng/ DN/HĐ |
14 |
300 |
4.200 |
1.200 |
3.000 |
|
DỰ KIẾN KINH PHÍ HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA THAM GIA CỤM LIÊN KẾT NGÀNH, CHUỖI GIÁ TRỊ
(Kèm theo Đề án Hỗ trợ Doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Sơn La giai đoạn 2019-2025)
STT |
Nội dung |
Đơn vị tính |
Số lượng |
Giá trị dự kiến |
Thành tiền (Triệu đồng) |
Ghi chú |
||
Tổng số |
Trong đó |
|||||||
Giai đoạn 2019 - 2020 |
Giai đoạn 2021 - 2025 |
|||||||
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
34.300 |
10.290 |
24.010 |
|
1 |
Hỗ trợ liên kết sản xuất, kinh doanh |
|
|
|
19.600 |
5.880 |
13.720 |
|
1.1 |
Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn về thúc đẩy liên kết trong cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị nhưng không quá 40 triệu đồng/cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị. |
Cụm liên kết/chuỗi giá trị |
140 |
40 |
5.600 |
1.680 |
3.920 |
|
1.2 |
Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn về xây dựng các dự án liên kết kinh doanh nhằm thúc đẩy phát triển thị trường, nâng cao giá trị của sản phẩm, hàng hóa nhưng không quá 100 triệu đồng/ dự án. |
Cụm liên kết/chuỗi giá trị |
140 |
100 |
14.000 |
4.200 |
9.800 |
|
2 |
Hỗ trợ phát triển thương hiệu, mở rộng thị trường: |
|
|
|
3.500 |
1.050 |
2.450 |
|
2.1 |
Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn về nhãn hiệu, tên thương mại, chỉ dẫn địa lý, bí mật kinh doanh nhưng không quá 05 triệu đồng/đối tượng. |
Đối tượng |
140 |
5 |
700 |
210 |
490 |
|
2.2 |
Hỗ trợ 100% chi phí hợp đồng tìm kiếm thông tin, quảng bá sản phẩm, phát triển thương hiệu chuỗi giá trị và cụm liên kết ngành nhưng không quá 20 triệu đồng trên một hợp đồng và không quá một hợp đồng trên năm. |
Cụm liên kết/chuỗi giá trị |
140 |
20 |
2.800 |
840 |
1.960 |
|
3 |
Tư vấn về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đo lường, chất lượng |
|
|
|
4.200 |
1.260 |
2.940 |
|
3.1 |
Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn để doanh nghiệp xây dựng tiêu chuẩn cơ sở nhưng không quá 10 triệu đồng/tiêu chuẩn cơ sở. |
Sản phẩm |
140 |
10 |
1.400 |
420 |
980 |
|
3.2 |
Giảm 50% phí thử nghiệm mẫu phương tiện đo; giảm 50% phí kiểm định, hiệu chuẩn, thử nghiệm phương tiện đo, chuẩn đo lường; giảm 50% chi phí cấp dấu định lượng của hàng đóng gói sẵn phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đo lường nhưng không quá 10 triệu đồng trên 01 lần thử và không quá 01 lần trên năm; |
Sản phẩm |
140 |
10 |
1.400 |
420 |
980 |
|
3.3 |
Hỗ trợ 100% giá trị hợp đồng tư vấn để doanh nghiệp tự tổ chức đo lường nhưng không quá 10 triệu đồng/doanh nghiệp. |
DN |
140 |
10 |
1.400 |
420 |
980 |
|
4 |
Hỗ trợ thực hiện các thủ tục về sản xuất thử nghiệm, kiểm định, giám định, chứng nhận chất lượng: |
|
|
|
7.000 |
2.100 |
4.900 |
|
4.1 |
Hỗ trợ 100% chi phí thử nghiệm, giám định, kiểm định, chứng nhận chất lượng sản phẩm, hàng hóa; |
Sản phẩm |
140 |
10 |
1.400 |
420 |
980 |
|
4.2 |
Giảm 50% phí thử nghiệm về chất lượng hàng hóa tại hệ thống thử nghiệm thuộc cơ quan quản lý nhà nước nhưng không quá 10 triệu đồng trên 01 lần thử và không quá 01 lần trên năm; |
Sản phẩm |
140 |
10 |
1.400 |
420 |
980 |
|
4.3 |
Hỗ trợ 50% chi phí hợp đồng đặt hàng các cơ sở viện, trường để nghiên cứu thử nghiệm phát triển các sản phẩm, dịch vụ nhưng không quá 30 triệu đồng trên 01 lần và không quá 01 lần trên năm. |
Sản phẩm |
140 |
30 |
4.200 |
1.260 |
2.940 |
|
Kế hoạch 13/KH-UBND về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật; hòa giải ở cơ sở; xây dựng cấp xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2021 Ban hành: 22/01/2021 | Cập nhật: 01/02/2021
Kế hoạch 13/KH-UBND năm 2021 về Số hóa kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2020-2025 theo Nghị định 45/2020/NĐ-CP Ban hành: 21/01/2021 | Cập nhật: 28/01/2021
Kế hoạch 13/KH-UBND về công tác pháp chế năm 2021 Ban hành: 15/01/2021 | Cập nhật: 04/02/2021
Kế hoạch 13/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 Ban hành: 21/01/2021 | Cập nhật: 05/02/2021
Quyết định 1560/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực tiếp công dân, xử lý đơn, giải quyết khiếu nại, giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị và địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/10/2020 | Cập nhật: 28/10/2020
Quyết định 1560/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Cần Thơ Ban hành: 04/08/2020 | Cập nhật: 17/08/2020
Quyết định 2378/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Bưu chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 24/06/2020 | Cập nhật: 24/09/2020
Nghị quyết 98/NQ-CP năm 2020 về hỗ trợ kinh phí khám và điều trị COVID-19 đối với thành viên cơ quan Việt Nam ở nước ngoài Ban hành: 23/06/2020 | Cập nhật: 21/08/2020
Quyết định 1052/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch xây dựng Trang thông tin điện tử phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 29/04/2020 | Cập nhật: 16/06/2020
Quyết định 1560/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020, huyện Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 07/05/2020 | Cập nhật: 23/09/2020
Chỉ thị 15/CT-TTg năm 2020 về quyết liệt thực hiện đợt cao điểm phòng, chống dịch COVID-19 Ban hành: 27/03/2020 | Cập nhật: 27/03/2020
Kế hoạch 13/KH-UBND về Năm an toàn giao thông 2020 Ban hành: 11/02/2020 | Cập nhật: 06/07/2020
Kế hoạch 13/KH-UBND về hành động bảo đảm an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp năm 2020 Ban hành: 21/01/2020 | Cập nhật: 13/02/2020
Kế hoạch 13/KH-UBND quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn năm 2020 Ban hành: 21/01/2020 | Cập nhật: 13/04/2020
Kế hoạch 13/KH-UBND về thực hiện Quy chế dân chủ trong hoạt động của cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập năm 2020 Ban hành: 13/01/2020 | Cập nhật: 24/02/2020
Kế hoạch 13/KH-UBND về thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở, chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2020 Ban hành: 15/01/2020 | Cập nhật: 11/04/2020
Kế hoạch 13/KH-UBND năm 2020 thực hiện Nghị định 81/2019/NĐ-CP về phòng, chống phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt Ban hành: 22/01/2020 | Cập nhật: 09/03/2020
Kế hoạch 13/KH-UBND về triển khai công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông năm 2020 Ban hành: 06/02/2020 | Cập nhật: 21/02/2020
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2019 về tăng cường huy động nguồn lực của xã hội đầu tư cho phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 04/06/2019 | Cập nhật: 05/06/2019
Chỉ thị 15/CT-TTg về kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2019 Ban hành: 17/06/2019 | Cập nhật: 18/06/2019
Quyết định 274/QĐ-UBND năm 2019 công bố 238 quy trình nội bộ, liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 28/03/2019 | Cập nhật: 13/07/2019
Quyết định 274/QĐ-UBND về kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 30/01/2019 | Cập nhật: 07/12/2019
Quyết định 274/QĐ-UBND năm 2019 bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Cần Thơ Ban hành: 31/01/2019 | Cập nhật: 25/03/2019
Quyết định 274/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 22/01/2019 | Cập nhật: 11/05/2019
Kế hoạch 13/KH-UBND 2019 thực hiện Nghị định 160/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống thiên tai Ban hành: 28/01/2019 | Cập nhật: 06/04/2019
Kế hoạch 13/KH-UBND năm 2019 về thực hiện chương trình Sức khỏe Việt Nam trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 24/01/2019 | Cập nhật: 01/03/2019
Kế hoạch 13/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chỉ thị 33/CT-TTg về tăng cường biện pháp bảo đảm tái hoà nhập cộng đồng đối với người chấp hành xong án phạt tù Ban hành: 17/01/2019 | Cập nhật: 11/04/2019
Quyết định 274/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của thị xã Chí Linh, tỉnh Hải Dương Ban hành: 18/01/2019 | Cập nhật: 29/04/2019
Quyết định 2378/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 21/12/2018 | Cập nhật: 27/02/2019
Quyết định 1052/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quyết định 1557/QĐ-TTg phê duyệt chỉ tiêu thực hiện mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 09/11/2018 | Cập nhật: 14/12/2018
Nghị quyết 98/NQ-CP năm 2018 về điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Bình Định Ban hành: 27/07/2018 | Cập nhật: 31/07/2018
Quyết định 1052/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt danh mục sản phẩm chủ lực của tỉnh Cao Bằng Ban hành: 08/08/2018 | Cập nhật: 22/09/2018
Quyết định 1560/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực An toàn thực phẩm và dinh dưỡng và Giám định Y khoa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Phú Yên Ban hành: 08/08/2018 | Cập nhật: 20/08/2018
Quyết định 1560/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Danh mục các dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị, gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 28/06/2018 | Cập nhật: 16/08/2018
Quyết định 1560/QĐ-UBND năm 2018 về mã định danh cơ quan, đơn vị, địa phương trên địa bàn thành phố Cần Thơ phục vụ kết nối, trao đổi văn bản điện tử thông qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành Ban hành: 19/06/2018 | Cập nhật: 26/06/2018
Quyết định 1052/QĐ-UBND năm 2018 quy định về phân cấp quản lý an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 26/06/2018 | Cập nhật: 29/08/2018
Quyết định 1052/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 04/06/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Chỉ thị 15/CT-TTg năm 2018 về tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa Ban hành: 15/06/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2018 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 12/05/2018
Nghị định 34/2018/NĐ-CP về thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa Ban hành: 08/03/2018 | Cập nhật: 30/03/2018
Nghị định 39/2018/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa Ban hành: 11/03/2018 | Cập nhật: 11/03/2018
Quyết định 274/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ, ngưng hiệu lực một phần của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng năm 2017 Ban hành: 29/01/2018 | Cập nhật: 06/03/2018
Kế hoạch 13/KH-UBND về quản lý vận chuyển, giết mổ, kinh doanh thịt gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2018 Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 30/03/2018
Kế hoạch 13/KH-UBND về thực hiện công tác quản lý nhà nước về thanh niên năm 2018 trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 15/01/2018 | Cập nhật: 22/01/2018
Kế hoạch 13/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Nghị quyết 10-NQ/TW, Nghị quyết 98/NQ-CP về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa Ban hành: 10/01/2018 | Cập nhật: 01/03/2018
Kế hoạch 13/KH-UBND về kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2018 Ban hành: 12/02/2018 | Cập nhật: 04/07/2018
Kế hoạch 13/KH-UBND thực hiện Đề án “Xã hội hóa công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và trợ giúp pháp lý năm 2018” trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 12/01/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về quy định nội dung, mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 11/12/2017 | Cập nhật: 28/02/2018
Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND Sửa đổi Điểm b Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 43/2016/NQ-HĐND quy định về khoảng cách địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày ở vùng đặc biệt khó khăn; tỷ lệ khoán kinh phí phục vụ việc nấu ăn tập trung cho học sinh trường phổ thông thuộc tỉnh Ninh Bình quản lý Ban hành: 13/12/2017 | Cập nhật: 19/04/2018
Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 05/03/2018
Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 36/2014/NQ-HĐND điều chỉnh Nghị quyết 26/2012/NQ-HĐND về phân bổ nguồn thu tiền quyền sử dụng rừng do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 11/12/2017 | Cập nhật: 11/01/2018
Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về quy định bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn tỉnh Hải Dương, giai đoạn 2015-2019 Ban hành: 13/12/2017 | Cập nhật: 19/03/2018
Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về quy định mức chi công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 18/12/2017 | Cập nhật: 21/03/2018
Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về quy định mức giá dịch vụ điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế trên địa bàn tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu Ban hành: 09/12/2017 | Cập nhật: 26/12/2017
Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 16/01/2018
Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về mức hỗ trợ và nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 12/12/2017 | Cập nhật: 05/10/2018
Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 24/01/2018
Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND bổ sung Nghị quyết 30/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách tỉnh Long An giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 26/10/2017 | Cập nhật: 17/11/2017
Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về bãi bỏ Nghị quyết 11/2013/NQ-HĐND về quy định mức đóng góp Quỹ quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 29/09/2017 | Cập nhật: 27/12/2017
Quyết định 1052/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 16/09/2017 | Cập nhật: 20/09/2017
Nghị quyết 98/NQ-CP năm 2017 về chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 10-NQ/TW về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa Ban hành: 03/10/2017 | Cập nhật: 05/10/2017
Quyết định 1560/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính lĩnh vực lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Cà Mau Ban hành: 14/09/2017 | Cập nhật: 14/10/2017
Quyết định 2378/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 30/08/2017 | Cập nhật: 13/11/2017
Quyết định 1560/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục thủ tục hành chính tiếp nhận, trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 08/08/2017 | Cập nhật: 18/09/2017
Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về Cơ chế hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã trong nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 14/08/2017
Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về mức thu và tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho cơ quan tổ chức thu lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 14/08/2017
Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về phát triển công nghệ sinh học tỉnh Hà Tĩnh đến năm 2025 và những năm tiếp theo Ban hành: 15/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Nam Định Ban hành: 10/07/2017 | Cập nhật: 19/07/2017
Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đối với những người hoạt động không chuyên trách thôi đảm nhiệm chức danh sau khi sáp nhập để thành lập thôn, tổ dân phố mới Ban hành: 12/07/2017 | Cập nhật: 07/09/2017
Quyết định 274/QĐ-UBND năm 2017 quy định tiêu chí, cách đánh giá, xếp loại công tác dân vận của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 26/05/2017 | Cập nhật: 05/07/2017
Chỉ thị 15/CT-TTg năm 2017 về nhiệm vụ, giải pháp cấp bách trong quản lý chất lượng vật tư nông nghiệp Ban hành: 24/04/2017 | Cập nhật: 25/04/2017
Kế hoạch 13/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quyết định 45/2016/QĐ-TTg về tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích Ban hành: 21/02/2017 | Cập nhật: 15/05/2017
Kế hoạch 13/KH-UBND tổ chức “Hội chợ thương mại Khu vực Đồng bằng sông Hồng - Ninh Bình năm 2017” Ban hành: 28/02/2017 | Cập nhật: 10/03/2017
Kế hoạch 13/KH-UBND năm 2017 thực hiện Chỉ thị 24/CT-TTg về tăng cường phát triển hệ thống dịch vụ xã hội đảm bảo an sinh xã hội Ban hành: 23/02/2017 | Cập nhật: 23/03/2017
Kế hoạch 13/KH-UBND năm 2017 kiểm soát tải trọng xe trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 03/04/2017
Kế hoạch 13/KH-UBND thực hiện công tác quản lý về công chứng năm 2017 Ban hành: 10/02/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Kế hoạch 13/KH-UBND năm 2017 về tăng cường công tác kiểm soát tải trọng phương tiện giao thông trên địa bàn Thành phố Hà Nội Ban hành: 23/01/2017 | Cập nhật: 01/03/2017
Kế hoạch 13/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án Kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 17/01/2017 | Cập nhật: 28/07/2017
Quyết định 1052/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện của tỉnh Gia Lai Ban hành: 16/11/2016 | Cập nhật: 02/01/2017
Quyết định 2378/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án “Hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Sơn La đến năm 2020” Ban hành: 10/10/2016 | Cập nhật: 01/12/2016
Quyết định 2378/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Đề án “Tăng cường tiếng Việt cho trẻ em mầm non, học sinh tiểu học vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020, định hướng đến 2025” do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 07/10/2016 | Cập nhật: 23/03/2017
Quyết định 2378/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Phú Yên Ban hành: 06/10/2016 | Cập nhật: 05/12/2016
Quyết định 1560/QĐ-UBND năm 2016 thành lập và quy định cơ cấu tổ chức, bộ máy của Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 14/07/2016 | Cập nhật: 23/07/2016
Quyết định 1052/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu đánh giá doanh nghiệp năm 2016 Ban hành: 17/06/2016 | Cập nhật: 19/09/2016
Chỉ thị 15/CT-TTg năm 2016 về tăng cường chỉ đạo kỳ thi trung học phổ thông quốc gia Ban hành: 14/05/2016 | Cập nhật: 17/05/2016
Quyết định 1052/QĐ-UBND năm 2016 về Chương trình hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 04/05/2016 | Cập nhật: 27/09/2016
Quyết định 1560/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm rượu trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc đến 2020, định hướng 2030 Ban hành: 09/05/2016 | Cập nhật: 13/06/2016
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 17/05/2016
Quyết định 1052/QĐ-UBND năm 2016 công bố bộ thủ tục hành chính về tiếp công dân và xử lý đơn thuộc ngành Thanh tra áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 18/08/2016
Quyết định 1052/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Bình Định dưới hình thức “Sao y bản chính” Quyết định 99/QĐ-BTC Ban hành: 01/04/2016 | Cập nhật: 01/08/2016
Quyết định 274/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch triển khai Đề án truyền thông về phát triển Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 29/03/2016 | Cập nhật: 01/04/2016
Quyết định 274/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế Hà Giang Ban hành: 26/02/2016 | Cập nhật: 25/03/2016
Quyết định 274/QĐ-UBND phê duyệt danh mục nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cấp thành phố Hải Phòng năm 2016 (đợt I) Ban hành: 23/02/2016 | Cập nhật: 08/03/2016
Nghị quyết 133/2016/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 22/03/2016 | Cập nhật: 13/04/2016
Quyết định 274/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 29/01/2016 | Cập nhật: 16/08/2016
Kế hoạch 13/KH-UBND triển khai xác định Chỉ số đánh giá kết quả cải cách hành chính của Sở và cơ quan ngang Sở, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã thuộc thành phố Hà Nội năm 2016 Ban hành: 15/01/2016 | Cập nhật: 22/05/2017
Quyết định 274/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2015 Ban hành: 29/01/2016 | Cập nhật: 05/04/2016
Quyết định 2139/QĐ-TTg năm 2015 về tặng bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 02/12/2015 | Cập nhật: 06/07/2017
Quyết định 274/QĐ-UBND năm 2015 Quy định về tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn, chế độ làm việc và kinh phí hoạt động của Ban An toàn giao thông các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 16/08/2016
Chỉ thị 15/CT-TTg năm 2015 triển khai Nghị quyết 22-NQ/TW về hội nhập quốc tế Ban hành: 07/07/2015 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 274/QĐ-UBND năm 2015 về biểu mẫu và quy định về in ấn, quản lý, sử dụng biểu mẫu trong công tác quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 24/06/2015 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 1052/QĐ-UBND năm 2015 về mức phụ cấp kiêm nhiệm cán bộ quản lý trung tâm học tập cộng đồng xã, phường, thị trấn Ban hành: 26/03/2015 | Cập nhật: 23/04/2015
Kế hoạch 13/KH-UBND năm 2015 triển khai Nghị quyết 09-NQ/TU về lĩnh vực du lịch Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 02/12/2016
Kế hoạch 13/KH-UBND năm 2015 thực hiện Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 23/01/2015 | Cập nhật: 25/02/2016
Quyết định 274/QĐ-UBND năm 2015 bổ sung Đề án “Đổi mới công tác quản lý thuế đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ lưu trú, du lịch và ăn uống trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng” kèm theo Quyết định 1068/QĐ-UBND Ban hành: 23/01/2015 | Cập nhật: 01/10/2016
Nghị quyết 98/NQ-CP năm 2014 tăng cường chỉ đạo công tác phòng, chống và kiểm soát ma túy trong tình hình mới Ban hành: 26/12/2014 | Cập nhật: 29/12/2014
Quyết định 2139/QĐ-TTg năm 2014 tiếp tục thực hiện và điều chỉnh nội dung dự án của Chương trình hỗ trợ pháp lý liên ngành dành cho doanh nghiệp giai đoạn 2010-2014 Ban hành: 28/11/2014 | Cập nhật: 01/12/2014
Quyết định 1560/QĐ-UBND năm 2014 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 19/NQ-CP về những giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh tỉnh Hòa Bình Ban hành: 23/10/2014 | Cập nhật: 29/04/2015
Quyết định 1052/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật về an toàn thực phẩm theo chuỗi sản phẩm rau, củ, quả trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 03/09/2014
Nghị quyết 35/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 5 năm 2014 Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 04/06/2014
Quyết định 1052/QĐ-UBND năm 2014 công nhận trường mầm non Trần Phú đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục cấp độ 2 Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 12/07/2014
Quyết định 1052/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt danh mục, chương trình khung, định mức chi phí đào tạo nghề nông nghiệp trình độ sơ cấp và dạy nghề dưới 3 tháng Ban hành: 11/04/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Kế hoạch 13/KH-UBND năm 2014 thực hiện Đề án tiếp tục tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật về khiếu nại, tố cáo ở xã phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Nam Định giai đoạn 2013 - 2016 Ban hành: 03/03/2014 | Cập nhật: 16/06/2014
Kế hoạch 13/KH-UBND năm 2014 hành động ứng phó khẩn cấp với chủng vi rút cúm gia cầm nguy hiểm có khả năng lây sang người Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 24/04/2014
Kế hoạch 13/KH-UBND năm 2014 triển khai Chiến lược và Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 23/04/2014
Quyết định 1560/QĐ-UBND năm 2013 phân cấp cho Ủy ban nhân dân huyện, thành phố cấp giấy phép hoạt động bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 04/09/2013 | Cập nhật: 10/12/2013
Nghị quyết 98/NQ-CP năm 2013 phê duyệt Nghị định thư sửa đổi Hiệp định kinh tế ASEAN liên quan đến Thương mại Hàng hóa Ban hành: 19/08/2013 | Cập nhật: 23/08/2013
Quyết định 274/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt danh sách tổ chức kinh tế được giảm tiền thuê đất và số tiền thuê đất được giảm từ năm 2011 đến năm 2014 Ban hành: 27/06/2013 | Cập nhật: 02/07/2013
Chỉ thị 15/CT-TTg năm 2013 tổ chức thực hiện Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 05/07/2013 | Cập nhật: 08/07/2013
Quyết định 1052/QĐ-UBND năm 2013 về đổi tên Cảng cá Thuận An thành Cảng cá Thừa Thiên Huế trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành: 05/06/2013 | Cập nhật: 07/11/2015
Quyết định 1052/QĐ-UBND năm 2013 về Chương trình hành động của tỉnh Hà Giang về người cao tuổi giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 06/06/2013 | Cập nhật: 31/10/2013
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2013 vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường Ban hành: 18/03/2013 | Cập nhật: 21/03/2013
Quyết định 1052/QĐ-UBND năm 2012 về Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Hà Nam giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 08/08/2012 | Cập nhật: 15/05/2018
Quyết định 1560/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bến Tre Ban hành: 22/08/2012 | Cập nhật: 24/09/2012
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2012 đàm phán, ký Hiệp định về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu phổ thông giữa Việt Nam và Chi-lê Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 02/08/2012
Chỉ thị 15/CT-TTg năm 2012 về tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước Ban hành: 22/05/2012 | Cập nhật: 24/05/2012
Quyết định 1052/QĐ-UBND năm 2012 về kế hoạch triển khai đề án “Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về phòng, chống tham nhũng, Công ước của Liên hợp quốc chống tham nhũng trong cán bộ, công chức, viên chức và nhân dân” trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu từ năm 2012 đến năm 2016 Ban hành: 31/05/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Kế hoạch 13/KH-UBND thực hiện Chương trình 04/CTr-UBND về phát triển nông nghiệp, kinh tế nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới năm 2012 của ngành nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 13/03/2012 | Cập nhật: 24/06/2014
Kế hoạch 13/KH-UBND năm 2012 thực hiện Chiến lược phát triển thống kê giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 12/03/2012 | Cập nhật: 15/06/2015
Quyết định 2139/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Chiến lược quốc gia về biến đổi khi hậu Ban hành: 05/12/2011 | Cập nhật: 07/12/2011
Quyết định 274/QĐ-UBND năm 2011 về Quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP Ban hành: 19/12/2011 | Cập nhật: 12/04/2017
Quyết định 1052/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung thị trấn Điện Biên Đông huyện Điện Biên Đông, giai đoạn đến năm 2030 Ban hành: 20/10/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Nghị quyết 98/NQ-CP năm 2011 về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 10 Ban hành: 09/11/2011 | Cập nhật: 12/11/2011
Quyết định 274/QĐ-UBND năm 2011 về mức hỗ trợ chế độ tiền lương, phụ cấp lãnh đạo đối với Hội Nạn nhân chất độc da cam/Dioxin do UBND tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 15/04/2011 | Cập nhật: 17/04/2013
Kế hoạch 13/KH-UBND năm 2011 về phát triển Thương mại điện tử giai đoạn 2011-2015 của tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 19/02/2011 | Cập nhật: 17/05/2018
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2010 thành lập thành phố Hà Giang thuộc tỉnh Hà Giang Ban hành: 27/09/2010 | Cập nhật: 30/09/2010
Kế hoạch 13/KH-UBND thực hiện chương trình giảm nghèo thành phố Hà Nội năm 2010 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 19/01/2010 | Cập nhật: 09/02/2010
Nghị quyết số 35/NQ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã, thành lập xã thuộc huyện Chơn Thành, huyện Bình Long, huyện Phước Long; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Bình Long, huyện Phước Long để thành lập thị xã Bình Long, thị xã Phước Long; thành lập các phường trực thuộc thị xã Bình Long và thị xã Phước Long, tỉnh Bình Phước Ban hành: 11/08/2009 | Cập nhật: 13/08/2009
Quyết định 2378/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 19/08/2009 | Cập nhật: 25/04/2011
Quyết định số 274/QĐ-UBND năm 2009 công bố danh mục văn bản hết hiệu lực pháp luật Ban hành: 22/01/2009 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 2378/QĐ-UBND năm 2007 huỷ bỏ Quyết định 109/1998/QĐ-UB quy định về huy động sự đóng góp của nhân dân để xây dựng cơ sở hạ tầng Ban hành: 25/12/2007 | Cập nhật: 26/07/2013
Quyết định 1052/QĐ-UBND năm 2007 bãi bỏ Quyết định 27/2000/QĐ-UB quy định phân cấp giải quyết việc bán gỗ đã có quyết định tịch thu sung công quỹ Nhà nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 14/06/2007 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 274/QĐ-UBND năm 1997 về chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 04/02/1997 | Cập nhật: 07/12/2015