Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về mức hỗ trợ và nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2018-2020
Số hiệu: | 48/2017/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Phước | Người ký: | Trần Tuệ Hiền |
Ngày ban hành: | 12/12/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 48/2017/NQ-HĐND |
Bình Phước, ngày 12 tháng 12 năm 2017 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 100/2015/QH13 ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Ủy ban thường vụ Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 12/2017/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1760/QĐ-TTg ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 28/2012/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức hỗ trợ và nguồn vốn ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2013 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 14/2015/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi điểm 1, Mục II; Nghị quyết số 28/2012/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức hỗ trợ và nguồn vốn ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2013 - 2020;
Xét Tờ trình số 138/TTr-UBND ngày 22 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 67/BC-HĐND-KTNS ngày 29 tháng 11 năm 2017 của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
1. Về đối tượng, phạm vi và mục tiêu của nghị quyết
a) Đối tượng áp dụng
- Đối tượng thụ hưởng: Là người dân và cộng đồng dân cư trên địa bàn nông thôn;
- Đối tượng thực hiện:
+ Người dân và cộng đồng dân cư nông thôn;
+ Các cơ quan nhà nước từ tỉnh đến cơ cở;
+ Doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế, xã hội.
b) Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về mức hỗ trợ và nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2018 – 2020;
c) Mục tiêu
- Mục tiêu chung: Đảm bảo đến năm 2020, tỉnh Bình Phước có 50% số xã đạt chuẩn nông thôn mới;
- Mục tiêu cụ thể đến năm 2020:
+ Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội: Đến năm 2020, có 70% số xã đạt tiêu chí giao thông; 70% số xã đạt tiêu chí thủy lợi; 60% số xã đạt tiêu chí trường học; 70% số xã đạt tiêu chí cơ sở vật chất văn hóa; 80% số xã có y tế xã đạt chuẩn quốc gia; 100% số xã đạt tiêu chí cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn;
+ Phát triển sản xuất: Đến năm 2020, có 100% số xã đạt tiêu chí tổ chức sản xuất;
+ Môi trường nông thôn: Phấn đấu đến năm 2020, có 70% số xã đạt tiêu chí môi trường và an toàn thực phẩm.
a) Hỗ trợ 100% từ ngân sách nhà nước cho tất cả các xã để thực hiện: Công tác quy hoạch; tuyên truyền; đào tạo, tập huấn, nâng cao năng lực cho cộng đồng, người dân và cán bộ xây dựng nông thôn mới các cấp; đào tạo nghề cho lao động nông thôn;
Phạm vi áp dụng: Ngoài các xã, một số công trình đặc thù được áp dụng cho cả phường, thị trấn. Phạm vi, danh mục các công trình, hạng mục, phần việc, theo cơ chế đặc thù giao Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cụ thể;
Hàng năm, ngoài nguồn vốn Trung ương hỗ trợ, ngân sách tỉnh, ngân sách huyện, thị xã và ngân sách cấp xã dành một phần vốn từ các nguồn thu sau đây để hỗ trợ chương trình xây dựng nông thôn mới:
a) Giai đoạn 2018 - 2020: Hàng năm, ngân sách tỉnh đối ứng tối thiểu 1,5 lần tổng vốn ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới;
b) Để lại ít nhất 80% cho ngân sách xã số thu từ đấu giá quyền sử dụng đất, giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất (Sau khi hoàn trả kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng) trên địa bàn xã để thực hiện các nội dung xây dựng nông thôn mới;
c) Ưu tiên bố trí một phần từ nguồn vượt thu hàng năm ngân sách các cấp để hỗ trợ xây dựng nông thôn mới;
d) Đa dạng hóa các nguồn vốn, phát huy tối đa nguồn lực xã hội, đẩy mạnh xã hội hóa để thực hiện chương trình. Gắn kết chặt chẽ giữa chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới với chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững và các chương trình mục tiêu, các dự án hỗ trợ khác trên địa bàn.
4. Ưu tiên hỗ trợ và quản lý vốn đầu tư
a) Hệ số ưu tiên theo đối tượng xã:
- Các xã đặc biệt khó khăn:
+ Các xã dưới 5 tiêu chí: Hệ số 5,0;
+ Các xã còn lại: Hệ số 4,0.
- Các xã đạt từ 15 tiêu chí trở lên: hệ số 1,3;
- Các xã còn lại: hệ số 1,0.
Chú trọng đầu tư cho các xã chưa hoàn thành các công trình hạ tầng cơ bản: giao thông, điện, trường học, trạm y tế, nước sạch, thủy lợi; hỗ trợ phát triển sản xuất; bảo vệ môi trường và an toàn thực phẩm;
b) Dành khoảng 10% nguồn vốn ngân sách tỉnh của Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới để thực hiện các nhiệm vụ:
- Thưởng công trình phúc lợi cho các địa phương tiểu biểu, xã đạt chuẩn, có thành tích xuất sắc trong phong trào thi đua “Cả tỉnh chung sức xây dựng nông thôn mới” (Bao gồm cả những xã đã được khen thưởng giai đoạn 2014 - 2017);
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo chỉ đạo của trung ương và thực tế của tỉnh (Triển khai chương trình quốc gia mỗi xã một sản phẩm - OCOP, đối ứng ngân sách địa phương thực hiện các mô hình bảo vệ môi trường theo Quyết định số 712/QĐ-TTg ngày 26 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ).
Hàng năm, căn cứ vào mức trung ương hỗ trợ và nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng mục tiêu, nhiệm vụ, phương án phân bổ cụ thể trình Hội đồng nhân dân tỉnh;
c) Quản lý vốn đầu tư
Việc quản lý vốn đầu tư đối với các nội dung hỗ trợ theo Quy định này được thực hiện theo các quy định hiện hành.
Điều 2. Điều khoản chuyển tiếp
1. Đối với các công trình, dự án xây dựng nông thôn mới đã được thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 28/2012/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2012 và Nghị quyết số 14/2015/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh, thì tiếp tục thực hiện theo các quy định tại hai Nghị quyết trên cho đến khi hoàn thành.
2. Đối với công trình, dự án xây dựng nông thôn mới chưa thực hiện thì thực hiện theo quy định của Nghị quyết này.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 28/2012/NQ-HĐND ngày 17 tháng 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức hỗ trợ và nguồn vốn ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2013 - 2020; Nghị quyết số 14/2015/NQ-HĐND ngày 14 tháng 12 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi điểm 1, Mục II Nghị quyết số 28/2012/NQ-HĐND ngày 17 thang 12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về mức hỗ trợ và nguồn vốn ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2013 - 2020.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước khóa IX, kỳ họp thứ năm thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2017 và có hiệu lực từ ngày 22 tháng 12 năm 2017./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 48/2017/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Phước)
TT |
Nội dung được hỗ trợ |
Tổng mức hỗ trợ từ ngân sách cho các xã khu vực I |
Tổng mức hỗ trợ từ ngân sách cho các xã khu vực II |
Tổng mức hỗ trợ từ ngân sách cho các xã khu vực III |
1 |
Giao thông |
|
|
|
1.1 |
Đường giao thông đến trung tâm xã |
100% |
100% |
100% |
1.2 |
Đường trục liên thôn, liên ấp |
80% |
85% |
90% |
1.3 |
Đường giao thông thôn, ấp;xóm, tổ |
75% |
80% |
85% |
1.4 |
Đường giao thông nội đồng |
70% |
75% |
80% |
2 |
Công trình thủy lợi |
|
|
|
2.1 |
Công trình đầu mối và hệ thống kênh tưới, tiêu chính |
100% |
100% |
100% |
2.2 |
Kênh mương nội đồng |
60% |
65% |
70% |
3 |
Xây dựng trường học đạt chuẩn |
|
|
|
3.1 |
Xây dựng phòng học, phòng chức năng, trang thiết bị và thư viện đạt chuẩn. |
100% |
100% |
100% |
3.2 |
Công trình phụ trợ: sân, hàng rào, nhà vệ sinh,… |
70% |
75% |
80% |
4 |
Xây dựng Trạm Y tế xã |
|
|
|
4.1 |
Xây dựng Trạm Y tế, trang thiết bị y tế đạt chuẩn |
100% |
100% |
100% |
4.2 |
Công trình phụ trợ: sân, hàng rào, vườn thuốc nam,… |
70% |
70% |
70% |
5 |
Xây dựng nhà văn hóa xã |
|
|
|
5.1 |
Nhà văn hóa xã |
100% |
100% |
100% |
5.2 |
Nhà văn hóa thôn, ấp |
100% |
100% |
100% |
6 |
Công trình thể thao |
|
|
|
6.1 |
Công trình thể thao trung tâm xã |
100% |
100% |
100% |
6.2 |
Công trình thể thao thôn, ấp |
65% |
70% |
70% |
7 |
Công trình cấp nước sinh hoạt |
70% |
70% |
70% |
8 |
Công trình thoát nước thải khu dân cư |
65% |
70% |
70% |
9 |
Cải tạo, nâng cấp, mở rộng hệ thống lưới điện |
100% (Nhân dân đối ứng bằng chi phí giải phóng mặt bằng) |
||
10 |
Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn |
Xã hội hóa |
||
11 |
Nâng cao chất lượng các tiêu chí đã đạt chuẩn |
50% |
50% |
50% |
12 |
Phát triển sản xuất và dịch vụ |
|
|
|
12.1 |
Hỗ trợ giống mới, ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ tiến tiến vào sản xuất |
60% |
65% |
70% |
12.2 |
Hỗ trợ mua máy cơ giới trong nông nghiệp |
20% |
25% |
30% |
13 |
Hạ tầng các khu sản xuất tập trung, tiểu thủ công nghiệp và Thủy sản |
70% |
70% |
70% |
14 |
Môi trường |
|
|
|
14.1 |
Cảnh quan môi trường nông thôn |
30% |
30% |
30% |
14.2 |
Cải tạo nghĩa trang |
50% |
60% |
70% |
14.3 |
Xây dựng đường vào nghĩa trang. |
80% |
85% |
90% |
Ghi chú:
(1) Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn: Tạo điều kiện tối đa cho xã hội hóa. Đối với địa bàn khó khăn hoặc đang trong giai đoạn kêu gọi đầu tư thì ngân sách hỗ trợ xây dựng để đáp ứng nhu cầu trước mắt của nhân dân.
(2) Riêng mức hỗ trợ cho các hạng mục khác đã được Thủ tướng Chính phủ và các bộ, ngành quy định thì áp dụng theo văn bản quy định đó.
(3) Xã khu vực I, II, III là xã được Thủ tướng Chính phủ có quyết định công nhận, tại thời điểm ban hành Nghị quyết này áp dụng Quyết định số 582/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016 - 2020. Các xã Thành Tâm, Minh Long, Minh Hưng của huyện Chơn Thành khi xác định mức hỗ trợ vốn ngân sách nhà nước thì áp dụng nhóm xã khu vực I.
(4) Hàng năm căn cứ vào số vốn trung ương phân bổ cho tỉnh và vốn đối ứng từ ngân sách tỉnh giao về cho các huyện, thị: Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và Ủy ban nhân dân các xã chủ động cân đối bố trí thêm các nguồn vốn và phân bổ cho các hạng mục đảm bảo tỷ lệ phần vốn ngân sách nhà nước theo bảng quy định trên.
(5) Căn cứ vào tình hình thực tế, cấp xã có hình thức vận động nhân dân tự nguyện đóng góp xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội tại địa phương./.
Quyết định 712/QĐ-TTg năm 2018 về Chương trình hành động Quốc gia "Không còn nạn đói" ở Việt Nam đến năm 2025 Ban hành: 12/06/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Quyết định 1760/QĐ-TTg năm 2017 về điều chỉnh Quyết định 1600/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 10/11/2017 | Cập nhật: 14/11/2017
Quyết định 712/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Đề án thí điểm hoàn thiện và nhân rộng mô hình bảo vệ môi trường trong xây dựng nông thôn mới tại các xã khó khăn, biên giới, hải đảo theo hướng xã hội hóa, giai đoạn 2017 - 2020 Ban hành: 26/05/2017 | Cập nhật: 29/05/2017
Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 28/04/2017 | Cập nhật: 05/05/2017
Quyết định 12/2017/QĐ-TTg Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 22/04/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 16/08/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Nghị quyết 14/2015/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Nam Định năm 2016 Ban hành: 16/12/2015 | Cập nhật: 23/12/2015
Nghị quyết 14/2015/NQ-HĐND quy định mức chi đối với công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 05/01/2016
Nghị quyết 14/2015/NQ-HĐND ban hành chính sách khuyến khích đầu tư vào sản xuất công nghiệp, dịch vụ và nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 15/12/2015 | Cập nhật: 20/01/2016
Nghị quyết 14/2015/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 Ban hành: 09/12/2015 | Cập nhật: 28/01/2016
Nghị quyết 14/2015/NQ-HĐND về dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương tỉnh Sóc Trăng năm 2016 Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 15/01/2016
Nghị quyết 14/2015/NQ-HĐND về phân bổ nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước năm 2016 Ban hành: 14/12/2015 | Cập nhật: 04/02/2016
Nghị quyết 14/2015/NQ-HĐND về hỗ trợ tiền ăn đối với người già; nhân viên làm việc tại Nhà Nuôi dưỡng người già và trẻ em không nơi nương tựa thành phố Cần Thơ Ban hành: 04/12/2015 | Cập nhật: 28/12/2015
Nghị quyết 14/2015/NQ-HĐND sửa đổi điểm 1, mục II, Điều 1 Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND Ban hành: 14/12/2015 | Cập nhật: 30/12/2015
Nghị quyết 14/2015/NQ-HĐND phê chuẩn dự toán ngân sách nhà nước năm 2016, phân bổ ngân sách cấp Tỉnh năm 2016 của tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 28/12/2015
Nghị quyết 14/2015/NQ-HĐND thông qua Chương trình phát triển nhà ở tỉnh An Giang đến năm 2020 định hướng đến năm 2030 Ban hành: 10/12/2015 | Cập nhật: 31/12/2015
Nghị quyết 14/2015/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách Nhà nước tỉnh Hậu Giang năm 2014 Ban hành: 03/12/2015 | Cập nhật: 23/12/2015
Nghị quyết 14/2015/NQ-HĐND về thành lập thôn, tổ dân phố mới trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 02/12/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Nghị quyết 14/2015/NQ-HĐND Quy định tiêu chí dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 19/10/2015 | Cập nhật: 23/12/2015
Nghị quyết 14/2015/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2014 Ban hành: 12/11/2015 | Cập nhật: 23/11/2015
Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm Ban hành: 10/09/2015 | Cập nhật: 14/09/2015
Nghị quyết 14/2015/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2014 của huyện Vĩnh Linh, Gio Linh, Cam Lộ, Triệu Phong, Hải Lăng, Đakrông, Hướng Hóa thực hiện thí điểm không tổ chức HĐND huyện Ban hành: 17/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Nghị quyết 14/2015/NQ-HĐND phê duyệt chỉ tiêu biên chế công chức và hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP cho cơ quan hành chính tỉnh tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu năm 2015 Ban hành: 16/07/2015 | Cập nhật: 20/08/2015
Nghị quyết 14/2015/NQ-HĐND về quy định nội dung chi và mức chi đối với hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 04/08/2015 | Cập nhật: 09/09/2015
Nghị quyết 14/2015/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ôtô trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 20/07/2015 | Cập nhật: 19/08/2015
Nghị quyết 14/2015/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ bảo vệ rừng sản xuất là rừng tự nhiên trên địa bàn tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 01/08/2015
Nghị quyết 14/2015/NQ-HĐND quy định mức thu phí thư viện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 20/07/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Nghị quyết 14/2015/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 65/2011/NQ-HĐND thông qua quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng khoáng sản tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2011-2015, xét đến năm 2020 Ban hành: 09/07/2015 | Cập nhật: 07/08/2015
Nghị quyết 14/2015/NQ-HĐND về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án trên địa bàn tỉnh Tây Ninh đợt 1 năm 2015 Ban hành: 31/07/2015 | Cập nhật: 10/08/2015
Nghị quyết 14/2015/NQ-HĐND thông qua Báo cáo kết quả giám sát và kiến nghị qua giám sát của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh và các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 03/08/2015
Nghị quyết 14/2015/NQ-HĐND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng bến đò trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 08/07/2015 | Cập nhật: 06/08/2015
Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Đề án tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường do sử dụng túi ni lông khó phân hủy trong sinh hoạt đến năm 2020 Ban hành: 11/04/2013 | Cập nhật: 15/04/2013
Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất công nghiệp nhỏ và vừa đầu tư đổi mới, hiện đại hóa công nghệ trong lĩnh vực ưu tiên phát triển trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 17/12/2012 | Cập nhật: 22/01/2013
Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND về mức chi đặc thù bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 14/12/2012 | Cập nhật: 22/01/2013
Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 23/01/2013
Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2011 Ban hành: 10/12/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/12/2012 | Cập nhật: 25/01/2013
Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND quy định tỷ lệ để lại ngân sách xã nguồn vốn thu được từ đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất từ quỹ đất công trên địa bàn xã của tỉnh Bến Tre Ban hành: 08/12/2012 | Cập nhật: 04/01/2013
Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2011 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 04/05/2013
Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND thông qua bảng giá đất năm 2013 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 08/01/2013
Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2013 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 17/01/2013
Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND về mức hỗ trợ và nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2013 - 2020 của tỉnh Bình Phước Ban hành: 17/12/2012 | Cập nhật: 04/01/2013
Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương kèm theo Nghị quyết 03/2010/NQ-HĐND Ban hành: 20/12/2012 | Cập nhật: 23/10/2013
Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND về Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Sóc Trăng đến năm 2020 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 12/01/2013
Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND về tổ chức, xây dựng và bảo đảm chế độ, chính sách đối với lực lượng Công an xã, tỉnh Bình Định Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 19/01/2013
Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND hỗ trợ kinh phí cộng tác viên và cán bộ không chuyên trách thực hiện nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc trẻ em xã, phường, thị trấn Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 30/06/2014
Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 13/12/2012 | Cập nhật: 09/01/2013
Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND thông qua dự toán ngân sách Nhà nước năm 2013 và phê chuẩn phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2013 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 08/06/2013
Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Nghị Quyết 26/2009/NQ-HĐND về hỗ trợ 5% chi phí khám, chữa bệnh cho các đối tượng thuộc hộ gia đình nghèo; đồng bào dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế khó khăn, đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 05/12/2012 | Cập nhật: 23/09/2015
Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND về phát hành trái phiếu chính quyền địa phương Ban hành: 05/12/2012 | Cập nhật: 06/05/2013
Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ kinh phí hoạt động của Chi bộ thuộc các tổ chức chính trị - xã hội ở bản thuộc các xã đặc biệt khó khăn; bản đặc biệt khó khăn thuộc xã khu vực I, khu vực II trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 19/09/2012 | Cập nhật: 06/06/2013
Nghị quyết 28/2012/NQ-HĐND quy định mức trợ cấp tiền mua và vận chuyển nước ngọt và sạch cho cán bộ, công, viên chức và người hoạt động không chuyên trách công tác ở xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn bãi ngang ven biển trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 28/08/2012
Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2010 thành lập Ban Tổ chức Đại hội Thi đua yêu nước toàn quốc lần thứ VIII Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 10/05/2010
Quyết định 712/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt Chương trình quốc gia “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp Việt Nam đến năm 2020” Ban hành: 21/05/2010 | Cập nhật: 26/05/2010
Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt điều chỉnh mức vay làm nhà ở và mua trả chậm nền nhà ở trong các cụm tuyến dân cư thuộc chương trình xây dựng cụm tuyến dân cư và nhà ở vùng ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 19/10/2009
Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2009 về việc phân bổ vốn thực hiện đề án đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp bệnh viện đa khoa huyện và bệnh viện đa khoa khu vực liên huyện sử dụng vốn trái phiếu chính phủ và các nguồn vốn hợp pháp khác giai đoạn 2008-2010 Ban hành: 07/05/2009 | Cập nhật: 24/11/2009
Quyết định 1600/QĐ-TTg bổ sung dự toán ngân sách năm 2008 của Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam Ban hành: 07/11/2008 | Cập nhật: 15/11/2008
Quyết định 712/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ Ban hành: 04/06/2008 | Cập nhật: 10/06/2008