Quyết định 174/2006/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục giải quyết hồ sơ hành chính theo quy trình “Một cửa, Một dấu” tại Ủy ban nhân dân quận do Ủy ban nhân dân quận 12 ban hành
Số hiệu: | 174/2006/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Lê Văn An |
Ngày ban hành: | 28/06/2006 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 30/06/2006 | Số công báo: | Số 6 |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 12 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 174/2006/QĐ-UBND |
Quận 12, ngày 28 tháng 06 năm 2006 |
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 12
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân nhân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 181/2003/QĐ-TTg ngày 04 tháng 9 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thực hiện cơ chế “Một cửa” tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Quyết định số 4461/QĐ-UB-NC ngày 22 tháng 8 năm 1997 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Quy chế tổ chức và làm việc của Ủy ban nhân dân quận, huyện thuộc thành phố Hồ Chí Minh theo cơ chế “Một cửa, Một dấu”;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Hội đồng nhân nhân và Ủy ban nhân dân quận, Trưởng Phòng Nội vụ, Trưởng Phòng Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIẢI QUYẾT HỒ SƠ HÀNH CHÍNH THEO QUY TRÌNH “MỘT CỬA, MỘT DẤU” TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 174/2006/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2006 của Ủy ban nhân dân quận 12)
THỦ TỤC, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT, PHÍ - LỆ PHÍ
HỒ SƠ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI VÀ CÁC QUYỀN CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT
Điều 4. Hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp phải xin phép
1. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất (01 bản chính, 01 bản photo theo mẫu số 11/ĐK);
b) Hộ khẩu thường trú, giấy chứng minh nhân dân của cả vợ và chồng (01 bản sao);
c) Các giấy tờ chứng minh quan hệ vợ chồng hoặc giấy xác nhận còn độc thân;
d) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCN.QSDĐ) hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2, 5 Điều 50 Luật Đất đai năm 2003 kèm theo:
+ Chứng từ nộp nghĩa vụ tài chính (bản photo nếu có).
+ Bản đồ hiện trạng vị trí (1 bản chính và 1 bản photo).
đ) Trường hợp chuyển mục đích sử dụng một phần thửa đất:
+ Bản đồ trích đo hiện trạng vị trí đất để lập hồ sơ sử dụng đất có kiểm định kỹ thuật (5 bản chính);
e) Trường hợp xin chuyển mục đích sử dụng đất cơ sở sản xuất kinh doanh:
+ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hộ cá thể (01 bản sao);
+ Báo cáo kinh tế kỹ thuật (1 bản chính).
f) Trường hợp đi thay phải có giấy ủy quyền có công chứng (01 bản chính).
2. Thời gian giải quyết:
- 10 ngày làm việc.
- Trường hợp có cấp mới GCN: cộng thêm 15 ngày làm việc.
3. Lệ phí:
- Lệ phí cấp mới GCN.QSDĐ: 25.000 đồng/1 GCN.
- Lệ phí đăng ký biến động: 15.000 đồng/1 trường hợp.
Điều 5. Hồ sơ tách thửa hoặc hợp thửa đất
1. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn xin tách thửa, hợp thửa đất có ghi rõ lý do (01 bản chính và 01 bản photo);
b) Hộ khẩu thường trú, giấy chứng minh nhân dân của cả vợ và chồng (01 bản sao);
c) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2, 5 Điều 50 Luật Đất đai năm 2003 kèm theo:
+ Chứng từ nộp nghĩa vụ tài chính (bản photo nếu có);
+ Bản đồ hiện trạng vị trí (01 bản chính, 01 bản photo nếu có);
d) Bản đồ trích đo hiện trạng vị trí đất để lập hồ sơ sử dụng đất có kiểm định kỹ thuật (5 bản chính).
đ) Trường hợp đi thay phải có giấy ủy quyền có công chứng (01 bản chính).
2. Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc.
3. Lệ phí:
- Cấp mới GCN.QSDĐ: 25.000 đồng/1 GCN.
- Đăng ký biến động: 15.000 đồng/1 trường hợp.
Điều 6. Hồ sơ đăng ký chuyển nhượng quyền sử dụng đất
1. Thành phần hồ sơ:
a) Hợp đồng nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất có chứng nhận của Phòng Công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân phường (01 bản chính).
+ Trường hợp đất trống, bản chính Hợp đồng chuyển nhượng được lưu lại trong hồ sơ.
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2, 5 Điều 50 Luật Đất đai năm 2003 (nếu có) kèm theo:
+ Chứng từ nộp nghĩa vụ tài chính (01 bản photo nếu có);
+ Bản đồ hiện trạng vị trí (01 bản chính, 01 bản photo nếu có);
c) Trường hợp phải cấp mới GCN mới:
+ Bản đồ trích đo hiện trạng vị trí đất để lập hồ sơ sử dụng đất có kiểm định kỹ thuật (5 bản chính);
d) Trường hợp cần thiết:
+ Hộ khẩu thường trú và giấy chứng minh nhân dân của cả vợ và chồng (1 bản sao);
+ Giấy tờ chứng minh quan hệ vợ chồng, hoặc xác nhận còn độc thân (01 bản sao).
đ) Trường hợp đi thay phải có giấy ủy quyền có công chứng (01 bản chính).
2. Thời gian giải quyết:
- 5 ngày làm việc.
- Trường hợp có cấp mới GCN.QSDĐ: cộng thêm 15 ngày.
3. Lệ phí :
- Lệ phí đăng ký biến động: 15.000 đồng/hồ sơ.
- Lệ phí cấp mới GCN.QSDĐ (nếu có): 25.000 đồng/1 GCN.
Điều 7. Hồ sơ đăng ký tài sản gắn liền với đất
1. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đăng ký tài sản gắn liền với đất (1 bản chính);
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất qui định tại các khoản 1, 2, 5 Điều 50 Luật Đất đai năm 2003 (nếu có) kèm theo:
+ Chứng từ nộp nghĩa vụ tài chính (01 bản photo nếu có);
+ Bản đồ hiện trạng vị trí (01 bản chính, 01 bản photo nếu có);
c) Giấy phép xây dựng, bản vẽ thiết kế xin phép xây dựng được duyệt (01 bản chính, 01 bản sao);
d) Biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình do các đơn vị có tư cách pháp nhân và chủ sử dụng ký lập (01 bản chính);
đ) Bản vẽ hoàn công (trường hợp xây dựng sai phép 01 bản chính, 01 bản sao);
e) Quyết định xử lý vi phạm xây dựng kèm giấy tờ chứng minh đã thực hiện quyết định xử phạt (nếu có);
f) Biên lai nộp nghĩa vụ tài chính về xây dựng (01 bản sao);
g) Trường hợp cần thiết:
+ Hộ khẩu thường trú và giấy chứng minh nhân dân của cả vợ và chồng (1 bản sao);
+ Giấy tờ chứng minh quan hệ vợ chồng, hoặc xác nhận còn độc thân (01 bản sao).
h) Trường hợp đi thay phải có giấy ủy quyền có công chứng (01 bản chính).
2. Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc.
3. Lệ phí: 15.000 đồng/hồ sơ.
Điều 8. Hồ sơ đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất
Các bên tham gia thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất có trách nhiệm đăng ký thế chấp, bảo lãnh trong thời hạn không quá 5 ngày làm việc kể từ ngày ký kết hợp đồng tín dụng.
1. Thành phần hồ sơ:
a) Hợp đồng thế chấp, hợp đồng bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất có chứng nhận của Phòng Công chứng hoặc chứng thực của Ủy ban nhân dân phường (01 bản chính).
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCN) hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất qui định tại các khoản 1, 2, 5 Điều 50 Luật Đất đai năm 2003 (nếu có) kèm theo:
+ Chứng từ nộp nghĩa vụ tài chính (bản photo nếu có).
+ Bản đồ hiện trạng vị trí (01 bản chính, 01 bản photo nếu có).
c) Trường hợp cần thiết:
+ Hộ khẩu thường trú và giấy chứng minh nhân dân của cả vợ và chồng (1 bản sao).
+ Giấy tờ chứng minh quan hệ vợ chồng, hoặc xác nhận còn độc thân (01 bản sao).
d) Trường hợp đi thay phải có giấy ủy quyền có công chứng (01 bản chính).
2. Thời gian giải quyết: 5 ngày làm việc.
3. Lệ phí:
a) Đăng ký thế chấp bảo lãnh: 60.000 đồng/1 trường hợp.
b) Đăng ký văn bản thông báo xử lý tài sản bảo đảm: 50.000 đồng/1 trường hợp.
c) Đăng ký gia hạn thế chấp bảo lãnh: 40.000 đồng/1 trường hợp.
d) Đăng ký thay đổi nội dung đã đăng ký: 40.000 đồng/1 trường hợp.
đ) Yêu cầu sửa chữa sai sót trên đơn đã đăng ký: 10.000 đồng/1 trường hợp.
Điều 9. Hồ sơ đăng ký xóa đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất
1. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị xóa đăng ký thế chấp-bảo lãnh (02 bản chính);
b) Thông báo giải chấp của bên nhận thế chấp-bảo lãnh (01 bản chính nếu có);
c) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất qui định tại các khoản 1, 2, 5 Điều 50 Luật Đất đai năm 2003 (nếu có) kèm: Chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ tài chính.
d) Trường hợp trước đây có đăng ký thế chấp - bảo lãnh tại Ủy ban nhân dân phường thì nộp thêm đơn đã đăng ký tại Phường (bản photo);
đ) Trường hợp đi thay phải có giấy ủy quyền có công chứng (01 bản chính).
2. Thời gian giải quyết: 5 ngày làm việc.
3. Lệ phí : không thu.
Điều 10. Hồ sơ sao lục Bản đồ trích đo hiện trạng vị trí đất có kiểm định kỹ thuật, hoặc trích lục Bản trích lục bản đồ địa chính:
1. Sao lục Bản đồ trích đo hiện trạng vị trí đất có kiểm định (BĐHTVT) có đăng ký tại Phòng Tài nguyên - Môi trường hoặc Phòng Quản lý đô thị (trước đây) hồ sơ gồm:
a) Giấy đề nghị sao lục có ghi rõ số lượng BĐHTVT cần sao lục (01 bản theo mẫu hoặc tự ghi);
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc tài liệu liên quan có thể hiện số hiệu và ngày duyệt đăng ký BĐHTVT (01 bản sao);
2. Trích lục Bản trích lục Bản đồ địa chính:
Áp dụng trong trường hợp có yêu cầu trích lục Bản đồ địa chính theo tài liệu đo năm 2004 - 2005 (Bản đồ số hiện hành). Hồ sơ gồm:
- Giấy đề nghị trích lục có ghi rõ số hiệu thửa đất và số tờ bản đồ cần trích lục, số lượng bản đồ cần trích lục; (01 bản theo mẫu hoặc tự ghi).
3. Thời gian giải quyết: 5 ngày làm việc.
4. Lệ phí: 10.000 đồng/1 bản
Điều 11. Một số trình tự thủ tục khác thực hiện theo quy định tại các điều của Nghị định 181/2004/NĐ-CP như sau:
1. Điều 129: Trình tự thủ tục chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất.
2. Điều 149: Trình tự, thủ tục đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất.
3. Điều 150: Trình tự, thủ tục xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất.
4. Điều 151: Trình tự, thủ tục thừa kế quyền sử dụng đất.
5. Điều 152: Trình tự, thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất.
6. Điều 155: Trình tự, thủ tục đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
7. Điều 156: Trình tự, thủ tục xóa đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
8. Điều 157: Trình tự, thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất do xử lý hợp đồng thế chấp, bảo lãnh, góp vốn, kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất.
9. Điều 158: Trình tự, thủ tục mua bán, cho thuê, thừa kế, tặng cho tài sản gắn liền với đất, thế chấp, góp vốn bằng tài sản gắn liền với đất.
HỒ SƠ ĐĂNG KÝ ĐẠT TIÊU CHUẨN MÔI TRƯỜNG
(nghiệm thu, xác nhận hệ thống xử lý chất thải, kiểm tra chất lượng môi trường)
Điều 12. Đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường
1. Thành phần hồ sơ:
a) Phiếu đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường (01 bản theo mẫu);
b) Phiếu kê khai môi trường (01 bản theo mẫu);
c) Giấy phép đăng ký kinh doanh (nếu có);
d) Phương án xử lý chất thải của đơn vị;
e) Kết quả đo môi trường của đơn vị có chức năng (nếu có);
f) Hợp đồng thu gom chất thải rắn (rác sinh hoạt, rác công nghiệp) với các đơn vị thu gom, vận chuyển và xử lý có tư cách pháp nhân.
2. Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc.
3. Lệ phí:
- Đối với công ty: 300.000 đồng/1 lần đăng ký.
- Đối với cơ sở: 150.000 đồng/lần đăng ký.
Điều 13. Gia hạn đạt tiêu chuẩn môi trường
1. Thành phần hồ sơ và thời gian giải quyết:
- Tương tự như Điều 12.
2. Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc.
3. Lệ phí:
- Đối với công ty: 150.000 đồng/lần đăng ký.
- Đối với cơ sở : 80.000 đồng/lần đăng ký.
Điều 14. Xin phép khoan thăm dò khai thác nước dưới đất (lưu lượng dưới 20 m3)
1. Hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị cấp phép (01 bản theo mẫu);
b) Thuyết minh khai thác nước dưới đất nơi đặt công trình khai thác (01 bản);
c) Giấy phép hành nghề của đơn vị thi công (01 bản sao);
2. Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc.
3. Lệ phí: trong khi chờ Thành phố hướng dẫn, thực hiện tương tự như Điều 12.
Điều 15. Xin phép khai thác nước dưới đất (lưu lượng dưới 20 m3)
Trường hợp giếng đã có từ trước, không nằm trong khu vực cấm và hạn chế khai thác hoặc giếng đã được Ủy ban nhân dân quận cho phép khoan thăm dò khai thác nước dưới đất với lưu lượng dưới 20 m3.
1. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cấp phép (01 bản theo mẫu);
b) Thuyết minh khai thác nước dưới đất và cấu trúc giếng khai thác (01 bản);
c) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nơi đặt công trình khai thác hoặc văn bản thỏa thuận cho phép sử dụng đất có xác nhận của Ủy ban nhân dân phường;
d) Đánh giá chất lượng nước dưới đất tại giếng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc phòng thí nghiệm được phép đánh giá.
2. Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc.
3. Lệ phí: trong khi chờ Thành phố hướng dẫn thực hiện tương tự như Điều 12.
Điều 16. Hồ sơ xin gia hạn khai thác nước dưới đất (lưu lượng dưới 20 m3)
1. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cấp phép gia hạn khai thác nước dưới đất (01 bản theo mẫu);
b) Cấu trúc giếng khoan (nếu có thay đổi);
c) Đánh giá chất lượng nước dưới đất tại giếng khoan của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc phòng thí nghiệm được phép đánh giá;
d) Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nơi đặt công trình khai thác hoặc văn bản thỏa thuận cho phép sử dụng đất có xác nhận của Ủy ban nhân dân phường (nếu có thay đổi);
đ) Giấy phép cũ.
2. Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc.
3. Lệ phí: trong khi chờ Thành phố hướng dẫn, thực hiện tương tự như Điều 13.
CẤP GIẤY ĐĂNG KÝ KINH DOANH HỘ GIA ĐÌNH CÁ THỂ LĨNH VỰC VĂN HÓA VÀ DỊCH VỤ VĂN HÓA
Điều 17. Cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
1. Hồ sơ gồm:
a) Đơn đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh cá thể (mẫu MĐ-6, 02 bản);
b) Chứng minh nhân dân, hộ khẩu nơi thường trú (01 bản sao);
c) Giấy chủ quyền nhà hoặc các giấy tờ liên quan chứng minh chủ quyền nhà (01 bản sao);
d) Hợp đồng thuê nhà có chứng thực nếu là nhà thuê (01 bản chính);
đ) Chứng chỉ hành nghề nếu đăng ký kinh doanh ngành nghề kinh doanh có điều kiện (01 bản sao có chứng thực);
e) Trường hợp đi thay phải có giấy ủy quyền có công chứng (01 bản chính);
f) Đối với ngành nghề kinh doanh hạn chế theo quy định tại Quyết định 200/2004/QĐ-UB , đơn đăng ký kinh doanh phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân phường nơi hoạt động kinh doanh như: in lụa, in đóng đồng.
2. Thời gian giải quyết: 5 ngày làm việc.
3. Lệ phí: 30.000 đồng/trường hợp.
Điều 18. Đăng ký thay đổi nội dung kinh doanh
1. Hồ sơ gồm:
a) Thông báo thay đổi nội dung kinh doanh (mẫu MTB-15, 01 bản);
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản chính);
c) Trường hợp thay đổi địa điểm kinh doanh:
+ Giấy chủ quyền nhà hoặc các giấy tờ liên quan chứng minh chủ quyền nhà (01 bản có chứng thực);
+ Hợp đồng thuê nhà có chứng thực nếu là nhà thuê (01 bản chính);
d) Trường hợp chuyển sang đăng ký kinh doanh ngành nghề, kinh doanh có điều kiện nộp kèm theo Chứng chỉ hành nghề (01 bản sao có chứng thực);
đ) Trường hợp đi thay phải có giấy ủy quyền có công chứng (01 bản chính).
2. Thời gian giải quyết: 5 ngày làm việc.
3. Lệ phí: 20.000 đồng/1 trường hợp.
Điều 19. Đăng ký đổi Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh
Giấy phép được cấp theo quy định tại Nghị định số 66/HĐBT và Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định số 02/2000/NĐ-CP nếu hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu sẽ được cấp đổi Giấy chứng nhận theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 03/2004/TT-BKH ngày 29 tháng 6 năm 2004, hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh theo quy định tại Nghị định số 109/2004/NĐ-CP ngày 02 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh.
1. Hồ sơ gồm:
a) Như trường hợp cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh tại Điều 17;
b) Giấy phép hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cũ (bản chính);
c) Trường hợp đi thay phải có giấy ủy quyền có công chứng (01 bản chính);
2. Thời gian giải quyết: 5 ngày làm việc.
3. Lệ phí: 30.000 đồng/1 trường hợp.
Điều 20. Đăng ký cấp phó bản Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
1. Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của hộ gia đình, cá nhân bị mất sẽ được Ủy ban nhân dân quận cấp phó bản.
2. Hồ sơ gồm:
a) Đơn đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh cá thể (mẫu MĐ-6, 02 bản);
b) Giấy chứng minh nhân dân, hộ khẩu nơi thường trú (01 bản có thị thực);
c) Đơn cớ mất Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có xác nhận của Công an phường (01 bản chính).
d) Trường hợp đi thay phải có giấy ủy quyền có công chứng (01 bản chính);
3. Thời gian giải quyết: 5 ngày làm việc.
4. Lệ phí: 20.000 đồng/trường hợp.
Hộ cá thể tạm ngưng kinh doanh quá 30 ngày phải có thông báo về cơ quan cấp GCN.ĐKKD, nơi tiếp nhận là Bộ phận TN-THS. Thành phần hồ sơ :
a) Thông báo tạm ngưng kinh doanh (theo mẫu):
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Điều 22. Trả Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh
1. Thành phần hồ sơ:
a) Thông báo ngưng hoạt động kinh doanh (theo mẫu);
b) Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh (bản chính);
c) Trường hợp đi thay phải có giấy ủy quyền có công chứng (01 bản chính);
2. Thời gian giải quyết: 5 ngày làm việc.
3. Lệ phí: không thu.
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH HỘ GIA ĐÌNH CÁ THỂ LĨNH VỰC KINH TẾ
Điều 23. Cấp mới, cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
1. Cấp mới, cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:
- Cấp mới Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo yêu cầu của cá nhân, hộ gia đình;
- Giấy phép đã cấp trước đây theo quy định tại Nghị định số 66/HĐBT và Giấy chứng nhận ĐKKD theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định số 02/2000/NĐ-CP hộ gia đình, cá nhân theo quy định phải làm thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh.
2. Hồ sơ gồm:
a) Đơn đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh cá thể (theo mẫu MĐ-6, 02 bản);
b) Giấy chứng minh nhân dân, hộ khẩu thường trú (01 bản sao);
c) Trường hợp địa điểm kinh doanh không đồng thời là nơi thường trú:
+ Hợp đồng thuê nhà (01 bản chính).
+ Giấy tờ pháp lý nhà (01 bản sao).
d) Trường hợp đi thay phải có giấy ủy quyền có công chứng (01 bản chính);
đ) Ngoài ra hồ sơ còn có những loại sau:
+ Các ngành nghề kinh doanh có điều kiện phải có Chứng chỉ hành nghề (01 bản sao);
+ Đối với ngành nghề hạn chế kinh doanh theo quy định tại Quyết định số 200/2004/QĐ-UB , Chỉ thị số 17/2001/CT-UB của Ủy ban nhân dân thành phố, đơn đăng ký kinh doanh phải có ý kiến của Ủy ban nhân dân phường nơi đăng ký kinh doanh;
+ Đối với hồ sơ đăng ký kinh doanh tại các chợ phải có xác nhận của Ban quản lý chợ nơi đăng ký kinh doanh.
3. Thời gian giải quyết: 5 ngày làm việc.
4. Lệ phí: 30.000 đồng/hồ sơ.
Điều 24. Đăng ký thay đổi nội dung kinh doanh
1. Thành phần hồ sơ:
a) Thông báo thay đổi nội dung kinh doanh của hộ kinh doanh cá thể (theo mẫu MTB-15, 01 bản);
b) Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
c) Giấy ủy quyền có công chứng nếu nộp hồ sơ thay chủ cơ sở;
d) Trường hợp thay đổi:
+ Địa điểm kinh doanh: pháp lý nhà hoặc hợp đồng thuê nhà.
+ Ngành nghề kinh doanh có điều kiện: kèm theo chứng chỉ hành nghề (01 bản sao).
đ) Trường hợp đi thay phải có giấy ủy quyền có công chứng (01 bản chính).
2. Thời gian giải quyết: 5 ngày làm việc.
3. Lệ phí: 20.000 đồng/hồ sơ.
Điều 25. Cấp phó bản Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
1. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh cá thể (theo mẫu MĐ-6);
b) Đơn cớ mất Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có xác nhận của Công an phường;
c) Giấy chứng minh nhân dân, hộ khẩu thường trú (01 bản sao);
d) Trường hợp đi thay phải có giấy ủy quyền có công chứng (01 bản chính).
2. Thời gian giải quyết: 4 ngày làm việc.
3. Lệ phí: 10.000 đồng/hồ sơ.
Hộ cá thể tạm ngưng kinh doanh quá 30 ngày phải có thông báo về cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Hồ sơ gồm:
a) Thông báo tạm ngưng kinh doanh (01 bản theo mẫu);
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (01 bản sao);
c) Trường hợp đi thay phải có giấy ủy quyền có công chứng (01 bản chính).
Điều 27. Trả Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
1. Thành phần hồ sơ:
a) Thông báo ngưng hoạt động kinh doanh (theo mẫu);
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản chính);
c) Trường hợp đi thay phải có giấy ủy quyền có công chứng (01 bản chính).
2. Thời gian giải quyết: 5 ngày làm việc.
CHỨNG THỰC HỢP ĐỒNG, CHỮ KÝ CỦA CÔNG DÂN VIỆT NAM TRONG CÁC LOẠI GIẤY TỜ PHỤC VỤ CHO CÁC VIỆC THỰC HIỆN CÁC GIAO DỊCH DÂN SỰ Ở TRONG NƯỚC
Điều 28. Chứng thực Hợp đồng ủy quyền, Giấy ủy quyền
1. Các loại giấy tờ người yêu cầu chứng thực nộp kèm theo gồm:
a) Bản sao chứng minh nhân dân (2 bên );
b) Bản sao hộ khẩu (2 bên );
c) Bản sao giấy tờ liên quan đến việc ủy quyền (ví dụ: giấy triệu tập hoặc thư mời của Tòa án; giấy chứng nhận quyền sở hữu; sổ bảo hiểm xã hội...).
2. Thời gian giải quyết: 2 ngày làm việc.
1. Các loại giấy tờ người yêu cầu chứng thực nộp kèm theo gồm:
a) Bản sao chứng minh nhân dân (2 bên);
b) Bản sao hộ khẩu (2 bên);
c) Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu.
2. Thời gian giải quyết là: 2 ngày làm việc.
Điều 30. Chứng thực hợp đồng đặt cọc
1. Các loại giấy tờ người yêu cầu chứng thực nộp kèm theo gồm:
a) Bản sao chứng minh nhân dân (2 bên);
b) Bản sao hộ khẩu (2 bên);
c) Bản sao giấy tờ liên quan nếu có.
2. Thời gian giải quyết: 2 ngày làm việc.
Điều 31. Chứng thực văn bản đề nghị khai nhận di sản thừa kế (động sản dưới 50 triệu)
1. Các loại giấy tờ người yêu cầu chứng thực nộp kèm theo gồm:
a) Bản sao chứng minh nhân dân (của tất cả những người thừa kế);
b) Bản sao hộ khẩu (của tất cả những người thừa kế);
c) Tờ tường trình quan hệ nhân thân có xác nhận của Ủy ban nhân dân phường nơi người khai nhận di sản;
d) Bản sao khai sinh của các con người để lại di sản;
đ) Bản sao khai tử của người để lại di sản;
e) Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu liên quan tài sản.
2. Thời gian giải quyết: 35 ngày làm việc .
Điều 32. Chứng thực chữ ký phục vụ các giao dịch dân sự trong nước
1. Các loại giấy tờ người yêu cầu chứng thực nộp kèm theo gồm:
a) Bản sao chứng minh nhân dân (2 bên);
b) Bản sao hộ khẩu (2 bên);
c) Bản sao giấy tờ liên quan.
2. Thời gian giải quyết: 2 ngày làm việc.
1. Các loại giấy tờ người yêu cầu chứng thực nộp kèm theo gồm:
a) Bản sao chứng minh nhân dân;
b) Bản sao hộ khẩu;
c) Hợp đồng đã được chứng thực (2 bản).
2. Thời gian giải quyết: 2 ngày làm việc.
Điều 34. Chứng thực Văn bản đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng ủy quyền
1. Các loại giấy tờ người yêu cầu chứng thực nộp kèm theo gồm:
a) Bản sao chứng minh nhân dân;
b) Bản sao hộ khẩu;
c) Bản chính Hợp đồng ủy quyền (2 bản).
2. Thời gian giải quyết: 2 ngày làm việc.
1. Các loại giấy tờ người yêu cầu chứng thực nộp kèm theo gồm:
a) Bản sao hộ khẩu;
b) Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu liên quan tài sản.
2. Thời gian giải quyết: 2 ngày làm việc.
Điều 36. Chứng thực bản sao giấy tờ, văn bằng, chứng chỉ bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài
1. Hồ sơ gồm:
a) Các loại giấy tờ cần sao y (bản chính);
b) Bản phôtô các loại giấy tờ cần sao y (phôtô dư 01 bản để lưu hồ sơ).
2. Thời gian giải quyết: trong ngày làm việc.
Phí - lệ phí các loại hồ sơ hành chính liên quan đến chứng thực có bảng liệt kê cụ thể kèm theo Quy định này.
Điều 38. Đăng ký cấp lại bản chính Giấy khai sinh
1. Hồ sơ gồm: Người yêu cầu cấp lại bản chính Giấy khai sinh phải nộp Tờ khai (theo mẫu quy định) và bản chính Giấy khai sinh cũ (nếu có),
Và xuất trình:
+ Giấy chứng minh nhân dân.
+ Hộ khẩu thường trú hoặc Giấy chứng nhận đăng ký tạm trú có thời hạn.
2. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
3. Lệ phí: 3.000 đồng/trường hợp.
1. Hồ sơ gồm: Người yêu cầu thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch phải nộp:
+ Tờ khai (theo mẫu quy định);
+ Bản chính Giấy khai sinh của người cần thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch;
+ Các giấy tờ liên quan để làm căn cứ cho việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch.
Và xuất trình:
+ Giấy chứng minh nhân dân.
+ Sổ hộ khẩu thường trú hoặc giấy chứng nhận đăng ký tạm trú có thời hạn.
Đối với trường hợp xác định lại giới tính, thì văn bản kết luận của tổ chức y tế đã tiến hành can thiệp để xác định lại giới tính là căn cứ cho việc xác định lại giới tính.
Việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, xác định lại giới tính, bổ sung hộ tịch cho người chưa thành niên hoặc người mất năng lực hành vi dân sự được thực hiện theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc người giám hộ.
Đối với việc thay đổi họ, tên cho người từ đủ 9 tuổi trở lên và xác định lại dân tộc cho người chưa thành niên từ đủ 15 tuổi trở lên, thì phải có sự đồng ý của người đó.
2. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc.
3.Lệ phí: 5.000 đồng/trường hợp.
Điều 40. Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch
1. Hồ sơ gồm:
Người dân có yêu cầu cấp bản sao giấy tờ hộ tịch điền vào Phiếu thu thập thông tin (theo mẫu) nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận TN-TKQ thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận.
2. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc.
3. Lệ phí: 2.000 đồng/bản.
ĐĂNG KÝ KHAI TRÌNH SỬ DỤNG LAO ĐỘNG; BÁO CÁO GIẢM LAO ĐỘNG
Điều 41. Đăng ký sử dụng lao động và báo cáo giảm lao động trong doanh nghiệp
1. Hồ sơ gồm:
a) Bản khai trình sử dụng lao động hoặc báo cáo giảm lao động 04 bản (theo mẫu quy định);
b) Giấy phép đăng ký kinh doanh (01 bản sao nếu doanh nghiệp mới thành lập).
2. Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc.
Điều 42. Đăng ký sử dụng lao động trong các cơ sở kinh doanh dịch vụ nhà hàng, khách sạn, vũ trường, massage, karaoke, khách sạn nhà trọ
1. Hồ sơ gồm:
a) Bản khai trình sử dụng lao động: 04 bản (theo mẫu quy định);
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (01 bản sao);
c) 01 bản hợp đồng lao động/1 lao động (tất cả số lao động đăng ký);
d) 01 bản lý lịch cá nhân của người lao động hoặc sổ đăng ký tạm trú có chứng nhận của Công an phường kèm theo 01 bản sao giấy chứng minh nhân dân.
2. Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc.
Điều 43. Đăng ký thang lương, bảng lương
Doanh nghiệp có số lao động dưới 100 đăng ký tại Ủy ban nhân dân quận.
1. Hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị đăng ký thang lương, bảng lương ghi rõ lần thứ mấy, số lao động hiện có (03 bản);
b) Hệ thống thang lương, bảng lương (03 bản);
c) Các loại phụ cấp (03 bản);
d) Quy chế trả lương, nâng lương và quy chế thưởng trong doanh nghiệp (nếu có).
2. Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc.
Điều 44. Đăng ký nội quy lao động
1. Hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị đăng ký nội quy lao động lần thứ mấy (04 bản);
b) Quyết định ban hành nội quy lao động (04 bản);
c) Bản nội quy lao động (04 bản);
d) Các văn bản quy định của doanh nghiệp có liên quan đến kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất (nếu có 04 bản).
2. Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc.
Điều 45. Đăng ký thỏa ước lao động tập thể:
Đối với những doanh nghiệp đã thành lập tổ chức Công đoàn: đại diện của tập thể người lao động (Ban chấp hành Công đoàn cơ sở hoặc Ban chấp hành Công đoàn lâm thời) sẽ thương lượng và ký kết Thỏa ước lao động tập thể với người sử dụng lao động (Giám đốc doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền bởi Giám đốc doanh nghiệp).
1. Hồ sơ gồm:
a) Đơn đăng ký Thỏa ước lao động tập thể (4 bản);
b) Biên bản lấy ý kiến tập thể lao động về nội dung Thỏa ước tập thể (4 bản);
c) Bản Thỏa ước lao động tập thể đã ký kết (4 bản).
2. Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc.
XIN PHÉP TỒN TẠI CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VI PHẠM
(Theo Quyết định số 207/2005/QĐ-UBND ngày 01 tháng 12 năm 2005 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Điều 46 . Đối với nhà ở riêng lẻ
1. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn xin phép tồn tại công trình có xác nhận của Ủy ban nhân dân phường nơi công trình tọa lạc (01 bản theo mẫu);
b) Bản kê khai có xác nhận của Ủy ban nhân dân phường nơi công trình tọa lạc (01 bản theo mẫu);
c) Hai bản vẽ hiện trạng công trình có thể hiện các thành phần sau:
+ Họa đồ vị trí công trình xây dựng, tỷ lệ 1/200 hoặc 1/500 có ghi rõ số lô, thửa đất, địa chỉ xây dựng. Có thể hiện ranh quy hoạch.
+ Mặt bằng các tầng, mặt cắt, mặt đứng chính điển hình của công trình xây dựng tỷ lệ 1/100 hoặc 1/200. Có thể hiện phần phù hợp, không phù hợp quy hoạch.
d) Bản sao các quyết định xử lý vi phạm xây dựng của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (nếu có);
đ) Biên lai đóng tiền phạt theo quyết định xử lý vi phạm (nếu công trình đã được xử lý vi phạm);
e) Bản sao Giấy phép xây dựng và bản vẽ thiết kế xây dựng được duyệt kèm theo giấy phép (nếu công trình xây dựng sai Giấy phép xây dựng được cấp);
f) Đối với các công trình xây dựng trên phần khuôn viên đất chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải có tờ tường trình nguồn gốc nhà đất và được xác nhận của Ủy ban nhân dân phường xác nhận phần đất này chủ đầu tư sử dụng ổn định không tranh chấp, không lấn chiếm đất công do Nhà nước trực tiếp quản lý;
g) Trường hợp đi thay phải có giấy ủy quyền có công chứng (01 bản chính);
2. Thời gian giải quyết: 45 ngày làm việc.
3. Lệ phí: theo quy định.
Điều 47. Đối với các công trình không phải nhà ở riêng lẻ:
1. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn xin phép tồn tại công trình có xác nhận của Ủy ban nhân dân phường nơi công trình tọa lạc (01 bản theo mẫu);
b) Bản kê khai có xác nhận của Ủy ban nhân dân phường nơi công trình tọa lạc (01 bản theo mẫu);
c) Hai bản vẽ hiện trạng công trình có thể hiện các thành phần sau:
+ Họa đồ vị trí công trình xây dựng, tỷ lệ 1/200 hoặc 1/500 có ghi rõ số lô, thửa đất, địa chỉ xây dựng. Có thể hiện ranh quy hoạch.
+ Mặt bằng các tầng, mặt cắt, mặt đứng chính điển hình của công trình xây dựng tỷ lệ 1/100 hoặc 1/200. Có thể hiện phần phù hợp, không phù hợp quy hoạch.
d) Bản sao các quyết định xử lý vi phạm xây dựng của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (nếu có);
đ) Biên lai đóng tiền phạt theo quyết định xử lý vi phạm (nếu công trình đã được xử lý vi phạm);
e) Bản sao Giấy phép xây dựng và bản vẽ thiết kế xây dựng được duyệt kèm theo giấy phép (nếu công trình xây dựng sai Giấy phép xây dựng được cấp);
f) Giấy xác nhận đảm bảo an toàn phòng cháy chữa cháy của cơ quan chức năng đối với các công trình được quy định tại Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
g) Giấy xác nhận đảm bảo về điều kiện vệ sinh môi trường của Sở Tài nguyên và Môi trường đối với các ngành nghề được quy định tại Quyết định số 200/2004/QĐ-UB ngày 18 tháng 8 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc công bố danh sách các ngành nghề sản xuất kinh doanh không cấp mới giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, không cấp mới hoặc điều chỉnh giấy phép trong khu dân cư tập trung;
h) Đối với các công trình xây dựng trên phần khuôn viên đất chưa có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phải có tờ tường trình nguồn gốc nhà đất và được xác nhận của Ủy ban nhân dân phường xác nhận phần đất này chủ đầu tư sử dụng ổn định không tranh chấp, không lấn chiếm đất công do Nhà nước trực tiếp quản lý;
k) Trường hợp đi thay phải có giấy ủy quyền có công chứng (01 bản chính).
2. Thời gian giải quyết: 60 ngày làm việc.
3. Lệ phí: thu theo quy định.
1. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cấp số nhà có xác nhận của Ủy ban nhân dân phường nơi căn nhà tọa lạc (01 bản theo mẫu);
b) Tờ khai nguồn gốc nhà, đất (01 bản theo mẫu);
c) Biên bản, Quyết định xử lý vi phạm hành chính về xây dựng và Biên lai nộp phạt (01 bản sao nếu có);
d) Các giấy tờ liên quan đến nguồn gốc nhà đất (01 bản sao);
đ) Bản đồ Hiện trạng vị trí trong đó thể hiện rõ hiện trạng vị trí nhà đất tỉ lệ 1/500; bản đồ vị trí 1/2000 và sơ đồ chỉ dẫn 1/2500 (theo Tài liệu năm 2004) do các đơn vị có chức năng lập;
e) Giấy chứng minh nhân dân (01 bản sao);
f) Hộ khẩu, hoặc sổ đăng ký tạm trú có thời hạn KT3 của người đề nghị cấp số nhà (01 bản sao);
g) Trường hợp đi thay phải có giấy ủy quyền có công chứng (01 bản chính).
2. Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc.
3. Lệ phí:
- Đối với nhà riêng lẻ: 20.000 đồng/1hồ sơ.
- Đối với khu nhà chung cư: 100.000 đồng/1 hồ sơ.
Điều 49. Hồ sơ xin xác nhận số nhà đã được cấp:
1. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cấp lại số nhà có xác nhận của Ủy ban nhân dân phường nơi căn nhà tọa lạc (01 bản theo mẫu);
b) Quyết định hoặc Thông báo tạm cấp số nhà đã mất (01 bản sao nếu có).
2. Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc.
3. Lệ phí: Không thu.
Điều 50. Thông tin quy hoạch đối với cá nhân, tổ chức:
1. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cung cấp thông tin quy hoạch (01 bản theo mẫu, đối với cá nhân), hoặc công văn kèm danh sách các vị trí, địa điểm cần cung cấp thông tin quy hoạch (01 bản đối với tổ chức) ghi rõ yêu cầu:
- Thông tin chung về quy hoạch: chức năng sử dụng đất, lộ giới các tuyến đường, hẻm có liên quan; thời điểm phê duyệt quy hoạch, quyết định thu hồi đất, giao đất.
- Thông tin chi tiết về quy hoạch: chỉ giới xây dựng, tầng cao, mật độ xây dựng.
b) Bản đồ hiện trạng vị trí đất hoặc tài liệu liên quan có thể hiện bản đồ vị trí đất theo Chỉ thị số 02/CT-UBND (01 bản sao hoặc bản chính).
2. Thời gian giải quyết:
- Thông tin chung: 5 ngày làm việc.
- Thông tin chi tiết: 10 ngày làm việc.
3. Lệ phí:
- Thông tin chung: 5.000 đồng/1 trường hợp.
- Thông tin chi tiết: 10.000 đồng/1 trường hợp.
Điều 51. Cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ:
1. Thành phần hồ sơ :
a) Đơn xin cấp giấy phép xây dựng có xác nhận của Ủy ban nhân dân phường nơi nhà, đất tọa lạc (02 bản theo mẫu);
b) Một trong những giấy tờ về quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất và bản vẽ hiện trạng vị trí kèm theo (02 bản sao).
- Giấy cam kết của chủ đầu tư chịu trách nhiệm trước pháp luật về ranh giới thửa đất đang sử dụng không có tranh chấp, có xác nhận của Ủy ban nhân dân phường (trường hợp nhà ở riêng lẻ nằm trong khu dân cư hiện hữu, ổn định sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 phù hợp với quy hoạch xây dựng là đất ở nhưng không có các loại giấy tờ quy định như trên, 01 bản chính);
c) Bản vẽ thiết kế xin phép xây dựng công trình (02 bản) thể hiện các thành phần sau:
+ Tổng mặt bằng công trình trên lô đất, tỷ lệ 1/200 ¸ 1/500; kèm theo họa đồ vị trí công trình có thể hiện số lô, ranh thửa đất và ranh lộ giới.
+ Mặt bằng các tầng, mặt đứng và mặt cắt công trình, tỷ lệ 1/100 ¸ 1/200.
+ Mặt bằng móng, sơ đồ hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, chất thải, tỷ lệ 1/100 ¸ 1/200.
+ Bản đồ hiện trạng vị trí xây dựng theo tài liệu Chỉ thị số 02/CT-UBND tỷ lệ 1/2000.
d) Trường hợp đi thay phải có giấy ủy quyền có công chứng (01 bản chính).
2. Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc.
3. Lệ phí: 50.000 đồng/1 hồ sơ.
Điều 52. Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng sửa chữa cải tạo:
1. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn xin cấp giấy phép xây dựng sửa chữa cải tạo có xác nhận của Ủy ban nhân dân phường nơi nhà đất tọa lạc (02 bản theo mẫu);
b) Một trong những giấy tờ về quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất và bản vẽ hiện trạng vị trí kèm theo (2 bản sao).
- Giấy cam kết của chủ đầu tư chịu trách nhiệm trước pháp luật về ranh giới thửa đất đang sử dụng không có tranh chấp có xác nhận của Ủy ban nhân dân phường (trường hợp nhà ở riêng lẻ nằm trong khu dân cư hiện hữu, ổn định sử dụng trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 phù hợp với quy hoạch xây dựng là đất ở nhưng không có các loại giấy tờ quy định như trên, 01 bản chính);
c) Bản vẽ thiết kế xin phép xây dựng công trình (02 bản) thể hiện các thành phần sau:
+ Tổng mặt bằng công trình trên lô đất, tỷ lệ 1/200 ¸ 1/500; kèm theo họa đồ vị trí công trình có thể hiện số lô, ranh thửa đất và ranh lộ giới.
+ Mặt bằng các tầng, mặt đứng và mặt cắt công trình, tỷ lệ 1/100 ¸ 1/200.
+ Mặt bằng móng, sơ đồ hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, chất thải, tỷ lệ 1/100 ¸ 1/200.
+ Thể hiện phân biệt rõ phần công trình hiện hữu giữ nguyên và phần công trình sửa chữa xây dựng thêm.
+ Bản đồ hiện trạng vị trí xây dựng theo tài liệu Chỉ thị số 02/CT-UBND tỷ lệ 1/2000.
d) Ảnh chụp mặt đứng chính công trình cũ (01 tấm);
đ) Hồ sơ khảo sát hiện trạng xác định công trình đủ điều kiện nâng tầng, hoặc biện pháp gia cố của tổ chức tư vấn có tư cách pháp nhân (nếu có);
e) Trường hợp đi thay phải có giấy ủy quyền có công chứng (01 bản chính).
2. Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc.
3. Lệ phí: 50.000 đồng/1 hồ sơ.
Điều 53. Xin cấp giấy phép xây dựng tạm
1. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn xin cấp giấy phép xây dựng tạm có xác nhận của Ủy ban nhân dân phường nơi nhà, đất tọa lạc (2 bản theo mẫu);
b) Một trong những giấy tờ về quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất (02 bản sao);
c) Bản vẽ sơ đồ mặt bằng vị trí xây dựng (Mẫu số 22 phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 04/2006/QĐ-UBND ngày 17 tháng 01 năm 2006 của Ủy ban nhân dân thành phố);
d) Ảnh chụp mặt đứng chính công trình cũ (không áp dụng với trường hợp đất trống);
đ) Giấy cam kết tự phá dỡ công trình khi Nhà nước thực hiện quy hoạch xây dựng có xác nhận của Ủy ban nhân dân phường nơi có nhà, đất (01 bản chính);
e) Bản vẽ hiện trạng công trình cũ (nếu có công trình hiện hữu);
f) Bản đồ vị trí xây dựng theo tài liệu Chỉ thị 02/CT-UBND tỷ lệ 1/2000;
g) Trường hợp đi thay phải có giấy ủy quyền có công chứng (01 bản chính).
2. Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc.
3. Lệ phí: 50.000 đồng/1 hồ sơ.
Điều 54. Hồ sơ xin cấp phép xây dựng công trình khác (không phải nhà ở riêng lẻ):
1. Thành phần hồ sơ gồm:
a) Đơn xin cấp giấy phép xây dựng có xác nhận của Ủy ban nhân dân phường nơi nhà, đất tọa lạc (2 bản theo mẫu);
b) Một trong những giấy tờ về quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất (2 bản sao);
c) Bản vẽ thiết kế xin phép xây dựng công trình (2 bản) thể hiện các nội dung sau:
+ Tổng mặt bằng công trình trên lô đất, tỷ lệ 1/200 ¸ 1/500; kèm theo họa đồ vị trí công trình có thể hiện số lô, ranh thửa đất và ranh lộ giới.
+ Mặt bằng các tầng, mặt đứng và mặt cắt công trình, tỷ lệ 1/100 ¸ 1/200.
+ Mặt bằng móng, sơ đồ hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, chất thải, tỷ lệ 1/100 ¸ 1/200.
+ Ảnh chụp mặt đứng chính công trình cũ (không áp dụng với trường hợp đất trống).
d) Giấy xác nhận công trình đảm bảo điều kiện an toàn phòng cháy chữa cháy của Phòng Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy Công an thành phố đối với các công trình theo Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy quy định phải thẩm định thiết kế phòng cháy chữa cháy;
đ) Giấy xác nhận về điều kiện vệ sinh môi trường của Sở Tài nguyên và Môi trường đối với các công trình quy định tại Quyết định số 200/2004/QĐ-UB ngày 18 tháng 8 năm 2004 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc công bố danh sách các ngành nghề sản xuất, kinh doanh không cấp mới giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, không cấp mới hoặc điều chỉnh giấy phép đầu tư trong khu dân cư tập trung;
e) Trường hợp đi thay phải có giấy ủy quyền có công chứng (01 bản chính).
2. Thời gian giải quyết: 20 ngày làm việc.
3. Lệ phí: 100.000 đồng/1 hồ sơ.
Điều 55. Hồ sơ xin gia hạn cấp giấy phép xây dựng:
1. Thành phần hồ sơ:
a) Đơn xin gia hạn giấy phép xây dựng (theo mẫu);
b) Giấy phép xây dựng cũ kèm bản vẽ thiết kế được duyệt (bản chính);
c) Trường hợp đi thay phải có giấy ủy quyền có công chứng (01 bản chính).
2. Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc.
3. Lệ phí: 50.000 đồng/1 hồ sơ.
1. Điều chỉnh Giấy phép xây dựng:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị điều chỉnh nội dung giấy phép xây dựng (01 bản theo mẫu):
- Giấy tờ pháp lý liên quan đến nội dung cần điều chỉnh (01 bản);
- Giấy phép xây dựng đã cấp (01 bản sao);
- Trường hợp đi thay phải có giấy ủy quyền có công chứng (01 bản chính).
b) Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc.
c) Lệ phí: 50.000 đồng/1 hồ sơ.
2. Thay đổi thiết kế đã được duyệt kèm theo Giấy phép xây dựng:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin thay đổi thiết kế (01 bản theo mẫu);
- Giấy phép xây dựng kèm bản vẽ thiết kế được duyệt (Bản chính);
- Bản vẽ thiết kế xin điều chỉnh (02 bản) thể hiện các thành phần sau:
+ Tổng mặt bằng công trình trên lô đất, tỷ lệ 1/200 ¸ 1/500; kèm theo họa đồ vị trí công trình có thể hiện số lô, ranh thửa đất và ranh lộ giới.
+ Mặt bằng các tầng, mặt đứng và mặt cắt công trình, tỷ lệ 1/100 ¸ 1/200.
+ Mặt bằng móng, sơ đồ hệ thống thoát nước mưa, xử lý nước thải, chất thải, tỷ lệ 1/100 ¸ 1/200.
+ Bản đồ hiện trạng vị trí xây dựng theo tài liệu Chỉ thị số 02/CT-UB tỷ lệ 1/2000.
- Trường hợp đi thay phải có giấy ủy quyền có công chứng (01 bản chính).
b) Thời gian giải quyết:
- 15 ngày làm việc đối với công trình nhà ở riêng lẻ.
- 20 ngày làm việc đối với các công trình khác.
c) Lệ phí: 50.000 đồng/1 hồ sơ.
Điều 57. Sao lục Giấy phép xây dựng, bản vẽ thiết kế được duyệt
1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin sao lục Giấy phép xây dựng, bản vẽ thiết kế được duyệt (01 bản theo mẫu).
2. Thời gian cấp bản sao lục: 07 ngày làm việc.
3. Lệ phí: 10.000đồng/hồ sơ.
Điều 59. Trong quá trình thực hiện Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân và các đơn vị có liên quan gặp khó khăn, vướng mắc có báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân quận xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2021 về tổ chức cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 20/01/2021 | Cập nhật: 30/01/2021
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2020 về tiếp tục phòng, chống dịch Covid-19 trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu theo Chỉ thị 19/CT-TTg Ban hành: 25/04/2020 | Cập nhật: 29/06/2020
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2020 về tăng cường quản lý hoạt động đưa người lao động của tỉnh Bắc Kạn đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng Ban hành: 16/04/2020 | Cập nhật: 20/05/2020
Chỉ thị 02/CT-UBND về thực hiện cuộc điều tra doanh nghiệp năm 2020 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 23/03/2020 | Cập nhật: 26/06/2020
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2020 về tuyển chọn, gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân năm 2021 Ban hành: 18/03/2020 | Cập nhật: 09/06/2020
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2020 về tăng cường biện pháp cấp bách phòng cháy chữa cháy rừng, bảo vệ rừng Ban hành: 31/03/2020 | Cập nhật: 16/04/2020
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2020 về tiếp tục đẩy mạnh phòng, chống dịch Covid-19 trong tình hình mới Ban hành: 20/03/2020 | Cập nhật: 04/07/2020
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2020 về tập trung triển khai quyết liệt, đồng bộ giải pháp phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 28/02/2020 | Cập nhật: 09/06/2020
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2020 về nâng cao hiệu quả công tác phòng, chống tội phạm xâm hại tình dục trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 19/02/2020 | Cập nhật: 18/05/2020
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2020 về quản lý tàu bay không người lái và phương tiện bay siêu nhẹ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 18/02/2020 | Cập nhật: 26/02/2020
Chỉ thị 02/CT-UBND về phát động Phong trào thi đua yêu nước thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 Ban hành: 30/01/2020 | Cập nhật: 26/03/2020
Chỉ thị 02/CT-UBND về tăng cường công tác quản lý phát triển nuôi trồng thủy sản, bảo vệ nguồn lợi và phòng chống dịch bệnh thủy sản trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2020 Ban hành: 07/02/2020 | Cập nhật: 28/02/2020
Chỉ thị 02/CT-UBND về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh thành phố Hải Phòng năm 2020 Ban hành: 13/01/2020 | Cập nhật: 18/04/2020
Chỉ thị 02/CT-UBND về phát động phong trào “Thi đua thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Khánh Hòa năm 2020” Ban hành: 22/01/2020 | Cập nhật: 05/03/2020
Chỉ thị 02/CT-UBND về tăng cường biện pháp thu ngân sách nhà nước năm 2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 15/01/2020 | Cập nhật: 09/03/2020
Chỉ thị 02/CT-UBND về công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2020 tỉnh Lào Cai Ban hành: 15/01/2020 | Cập nhật: 26/03/2020
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2020 về tăng cường biện pháp phòng, chống dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của vi rút corona gây ra trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 03/02/2020 | Cập nhật: 04/05/2020
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2020 về nâng cao chất lượng giải quyết vụ việc khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 10/01/2020 | Cập nhật: 17/08/2020
Chỉ thị 02/CT-UBND về phát động phong trào thi đua yêu nước năm 2020 Ban hành: 17/01/2020 | Cập nhật: 22/02/2020
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2020 về tăng cường phòng, chống dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của vi rút Corona gây ra Ban hành: 01/02/2020 | Cập nhật: 27/02/2020
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2020 về tăng cường công tác phòng, chống dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của vi rút Corona gây ra Ban hành: 01/02/2020 | Cập nhật: 07/02/2020
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2019 về nghiêm cấm xe công nông, xe cơ giới tự chế 3,4 bánh, xe hết niên hạn sử dụng lưu thông trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 15/05/2019 | Cập nhật: 27/05/2019
Chỉ thị 02/CT-UBND về tăng cường chỉ đạo tổ chức kỳ thi trung học phổ thông quốc gia và tuyển sinh đại học hệ chính quy, tuyển sinh cao đẳng, trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn năm 2019 Ban hành: 04/05/2019 | Cập nhật: 03/06/2019
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2019 về nâng cao hiệu quả sử dụng thời giờ làm việc, không uống rượu, bia trong giờ làm việc đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 05/03/2019 | Cập nhật: 19/03/2019
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2019 về tăng cường công tác phòng cháy, chữa cháy tại khu dân cư Ban hành: 19/02/2019 | Cập nhật: 22/02/2019
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2019 về triển khai đồng bộ giải pháp cấp bách phòng, chống bệnh dịch tả lợn Châu Phi Ban hành: 04/03/2019 | Cập nhật: 07/05/2019
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2019 về tăng cường tiết kiệm điện Ban hành: 30/01/2019 | Cập nhật: 15/03/2019
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2019 về tăng cường công tác quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, pháo và đồ chơi nguy hiểm trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 25/01/2019 | Cập nhật: 16/02/2019
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2019 về tăng cường công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 25/01/2019 | Cập nhật: 01/04/2019
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2019 về tăng cường công tác thu nội địa ngân sách nhà nước Ban hành: 30/01/2019 | Cập nhật: 29/04/2019
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2019 về đẩy mạnh công tác gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 16/01/2019 | Cập nhật: 23/01/2019
Chỉ thị 02/CT-UBND về tập trung chỉ đạo quyết liệt công tác phòng, chống dịch bệnh động vật năm 2019 Ban hành: 05/01/2019 | Cập nhật: 17/01/2019
Chỉ thị 02/CT-UBND về nhiệm vụ, giải pháp đẩy nhanh tiến độ giải ngân kế hoạch đầu tư công năm 2019 Ban hành: 21/02/2019 | Cập nhật: 17/06/2019
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2019 về chấn chỉnh công tác quản lý, bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 24/01/2019 | Cập nhật: 22/02/2019
Chỉ thị 02/CT-UBND về nhiệm vụ bảo đảm an ninh, trật tự năm 2019 Ban hành: 16/01/2019 | Cập nhật: 20/04/2019
Chỉ thị 02/CT-UBND về tổ chức thực hiện chủ đề công tác năm 2019 “Năm nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị” Ban hành: 29/01/2019 | Cập nhật: 16/02/2019
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2019 về chấn chỉnh, tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong việc chấp hành pháp luật về ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 31/01/2019 | Cập nhật: 11/03/2019
Chỉ thị 02/CT-UBND về tổ chức quản lý, điều hành ngân sách nhà nước năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 15/01/2019 | Cập nhật: 05/03/2019
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2019 về tăng cường hoạt động sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, khuyến khích đầu tư và sử dụng năng lượng tái tạo trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 13/02/2019 | Cập nhật: 21/05/2019
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2019 về tăng cường giải pháp bảo đảm môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện, phòng chống bạo lực học đường trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 13/02/2019 | Cập nhật: 11/04/2019
Chỉ thị 02/CT-UBND về tổ chức thực hiện dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 Ban hành: 23/01/2019 | Cập nhật: 05/03/2019
Chỉ thị 02/CT-UBND về đảm bảo an ninh, trật tự năm 2019 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 08/01/2019 | Cập nhật: 14/03/2019
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2019 về tăng cường biện pháp bảo đảm đón Tết Nguyên đán Kỷ Hợi 2019 vui tươi, lành mạnh, an toàn, tiết kiệm Ban hành: 14/01/2019 | Cập nhật: 29/01/2019
Chỉ thị 02/CT-UBND về điều hành thu, chi ngân sách nhà nước năm 2019 Ban hành: 28/01/2019 | Cập nhật: 23/03/2019
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2019 về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong việc chấp hành pháp luật về ngân sách nhà nước Ban hành: 28/01/2019 | Cập nhật: 03/04/2019
Chỉ thị 02/CT-UBND về tăng cường công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ năm 2019 Ban hành: 13/01/2019 | Cập nhật: 15/02/2019
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác đăng ký, quản lý hộ tịch trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 08/09/2018
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2018 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 Ban hành: 11/07/2018 | Cập nhật: 04/09/2018
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác chỉ đạo, quản lý nuôi thủy sản trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 06/04/2018 | Cập nhật: 26/06/2018
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2018 về tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ, tích cực trong trong thi hành công vụ của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 26/02/2018 | Cập nhật: 17/04/2018
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2018 về tăng cường giải pháp kiểm soát tải trọng phương tiện trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 01/03/2018 | Cập nhật: 10/04/2018
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2018 về tăng cường công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 05/02/2018 | Cập nhật: 30/07/2018
Chỉ thị 02/CT-UBND về phát động phong trào thi đua thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 Ban hành: 05/02/2018 | Cập nhật: 09/02/2018
Chỉ thị 02/CT-UBND về tăng cường công tác quản lý, điều hành nhằm bình ổn giá cả thị trường, bảo đảm trật tự an toàn xã hội dịp Tết Nguyên đán Mậu Tuất 2018 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 26/02/2018
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2018 về chấn chỉnh, tăng cường công tác quản lý đất đai và xây dựng hệ thống thông tin đất đai Ban hành: 08/02/2018 | Cập nhật: 02/04/2018
Chỉ thị 02/CT-UBND về tăng cường công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ năm 2018 Ban hành: 10/01/2018 | Cập nhật: 23/02/2018
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2018 về tăng cường biện pháp cấp bách để bảo vệ, phòng cháy chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 18/01/2018 | Cập nhật: 27/02/2018
Chỉ thị 02/CT-UBND về thực hiện nhiệm vụ quốc phòng địa phương năm 2018 Ban hành: 08/02/2018 | Cập nhật: 20/04/2018
Chỉ thị 02/CT-UBND về tăng cường công tác thu ngân sách nhà nước năm 2018 Ban hành: 15/01/2018 | Cập nhật: 23/03/2018
Chỉ thị 02/CT-UBND về tăng cường chỉ đạo phát triển chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản; phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm, thủy sản; an toàn thực phẩm, nông, lâm, thủy sản trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2018 Ban hành: 22/01/2018 | Cập nhật: 29/01/2018
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2018 về tăng cường, nâng cao hiệu quả công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 05/01/2018 | Cập nhật: 10/04/2018
Chỉ thị 02/CT-UBND về tổ chức quản lý, điều hành ngân sách nhà nước năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 10/01/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Chỉ thị 02/CT-UBND về phòng chống hạn, mặn và cháy rừng năm 2018 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 05/01/2018 | Cập nhật: 23/06/2018
Chỉ thị 02/CT-UBND về tăng cường công tác quản lý điều hành, thực hiện giải pháp bảo đảm cân đối cung cầu, bình ổn thị trường dịp Tết Nguyên đán Mậu Tuất 2018 Ban hành: 09/01/2018 | Cập nhật: 18/01/2018
Chỉ thị 02/CT-UBND về tăng cường biện pháp quản lý thu ngân sách năm 2018 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 09/01/2018 | Cập nhật: 19/06/2018
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2017 về phòng chống hạn, mặn và cháy rừng năm 2018 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 19/06/2018
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2017 về tăng cường biện pháp quản lý vùng trời trên địa bàn tỉnh Bắc Giang và xử lý hành vi làm ảnh hưởng đến hoạt động bay tại sân bay kép Ban hành: 05/05/2017 | Cập nhật: 26/07/2017
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2017 về tăng cường biện pháp phòng cháy chữa cháy rừng mùa khô 2016-2017 trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 05/04/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Chỉ thị 02/CT-UBND tổ chức xét công nhận tốt nghiệp, thi trung học phổ thông quốc gia và tuyển sinh các cấp học năm 2017 Ban hành: 12/04/2017 | Cập nhật: 03/06/2017
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2017 về tăng cường thực hiện công tác xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 21/02/2017 | Cập nhật: 10/04/2017
Chỉ thị 02/CT-UBND về tổ chức Tổng điều tra kinh tế năm 2017 trên địa bàn Ban hành: 14/03/2017 | Cập nhật: 03/04/2017
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2017 về tăng cường biện pháp đảm bảo trật tự, văn minh đô thị, vệ sinh môi trường ở các thành phố, thị trấn và các khu, điểm du lịch trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 14/03/2017 | Cập nhật: 24/03/2017
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2017 tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong cải cách thủ tục hành chính Ban hành: 24/02/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2017 về tăng cường quản lý, nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công Ban hành: 25/01/2017 | Cập nhật: 22/03/2017
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2017 về việc đẩy mạnh thực hiện hiệu quả, bền vững chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 15/02/2017 | Cập nhật: 08/05/2017
Chỉ thị 02/CT-UBND về tổ chức tổng điều tra kinh tế năm 2017 trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 15/02/2017 | Cập nhật: 22/02/2017
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 23/02/2017 | Cập nhật: 20/04/2017
Chỉ thị 02/CT-UBND về đẩy nhanh tiến độ thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn đầu tư công năm 2017 do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 23/02/2017 | Cập nhật: 25/03/2017
Chỉ thị 02/CT-UBND về tăng cường công tác chỉ đạo, thực hiện phát triển chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản; phòng, chống dịch bệnh động vật và an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2017 Ban hành: 09/02/2017 | Cập nhật: 10/03/2017
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2017 về đẩy mạnh thực hiện chủ trương tinh giản biên chế Ban hành: 24/01/2017 | Cập nhật: 04/03/2017
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2017 về tăng cường thực hiện tiết kiệm và sử dụng điện hiệu quả trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 14/02/2017 | Cập nhật: 05/10/2017
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác quản lý trật tự xây dựng đô thị trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 24/01/2017 | Cập nhật: 15/03/2017
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2017 về đẩy mạnh phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 12/01/2017 | Cập nhật: 28/08/2017
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2017 về tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện triển khai nhiệm vụ trước, trong và sau Tết Nguyên đán Ban hành: 03/01/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2017 thực hiện Nghị định 98/2014/NĐ-CP quy định việc thành lập tổ chức chính trị, các tổ chức chính trị - xã hội tại các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 12/01/2017 | Cập nhật: 14/04/2017
Chỉ thị 02/CT-UBND tổ chức Tết Nguyên đán Đinh Dậu năm 2017 Ban hành: 09/01/2017 | Cập nhật: 13/02/2017
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2017 tăng cường công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 23/01/2017 | Cập nhật: 15/03/2017
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác tiếp công dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 11/01/2017 | Cập nhật: 07/03/2017
Chỉ thị 02/CT-UBND tăng cường công tác thu ngân sách nhà nước, thu bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế năm 2017 trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 21/01/2017 | Cập nhật: 20/04/2017
Chỉ thị 02/CT-UBND về tăng cường biện pháp bình ổn thị trường, kiềm chế lạm phát và đảm bảo trật tự an toàn xã hội trước, trong và sau Tết Nguyên đán Đinh Dậu 2017 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 16/01/2017 | Cập nhật: 25/03/2017
Chỉ thị 02/CT-UBND về tăng cường công tác phòng, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ trên địa bàn thành phố Hải Phòng năm 2017 Ban hành: 10/01/2017 | Cập nhật: 09/03/2017
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác thi hành án dân sự trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 10/01/2017 | Cập nhật: 02/03/2017
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác đảm bảo an ninh, an toàn các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 27/04/2016 | Cập nhật: 20/05/2017
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 16/03/2016 | Cập nhật: 28/06/2016
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2016 triển khai khẩn cấp giải pháp phòng, chống tác động của hiện tượng El Nino để bảo vệ sản xuất nông nghiệp trong mùa khô trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu (2015 - 2016) Ban hành: 15/02/2016 | Cập nhật: 12/04/2016
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2016 về tổ chức thực hiện công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016 - 2021 Ban hành: 05/02/2016 | Cập nhật: 28/03/2016
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2016 về tổ chức thực hiện cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 03/02/2016 | Cập nhật: 07/03/2016
Chỉ thị 02/CT-UBND về công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm, cứu nạn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang năm 2016 Ban hành: 08/03/2016 | Cập nhật: 11/04/2016
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2016 thực hiện Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BYT-BTC Ban hành: 22/01/2016 | Cập nhật: 15/04/2016
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2016 tăng cường công tác phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Ban hành: 29/01/2016 | Cập nhật: 20/02/2016
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác quản lý, sử dụng biên chế, số lượng người làm việc trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp và các tổ chức hội Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 07/03/2016
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2016 thực hiện công tác lập hồ sơ công việc và giao nhập hồ sơ, tài liệu vào lưu trữ cơ quan, lưu trữ lịch sử của tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 11/01/2016 | Cập nhật: 03/02/2016
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2016 về tổ chức cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khoá XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016 - 2021 Ban hành: 28/01/2016 | Cập nhật: 22/02/2016
Chỉ thị 02/CT-UBND về tăng cường công tác quản lý, điều hành nhằm bình ổn giá cả thị trường; chống buôn lậu, gian lận thương mại và bảo đảm trật tự an toàn xã hội dịp Tết Nguyên đán Bính Thân năm 2016 Ban hành: 13/01/2016 | Cập nhật: 19/09/2016
Chỉ thị 02/CT-UBND về tổ chức triển khai công tác tiêm phòng vaccine cho gia súc, gia cầm năm 2016 và tăng cường giải pháp phòng, chống dịch, bệnh động vật Ban hành: 08/01/2016 | Cập nhật: 08/03/2016
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2016 thực hiện Quyết định 49/2015/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ Quốc tế trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 20/01/2016 | Cập nhật: 27/01/2016
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2016 về quản lý tàu bay không người lái và các phương tiện bay siêu nhẹ theo Nghị định 36/2008/NĐ-CP và 79/2011/NĐ-CP trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 20/01/2016 | Cập nhật: 25/03/2016
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2016 về tăng cường công tác quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 20/01/2016 | Cập nhật: 01/02/2016
Chỉ thị 02/CT-UBND thực hiện nhiệm vụ quốc phòng quân sự địa phương năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 12/01/2016 | Cập nhật: 15/03/2016
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2015 về tăng cường thực hiện chính sách bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 17/07/2015 | Cập nhật: 20/07/2015
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2015 về tăng cường công tác đảm bảo an ninh trật tự phòng chống bạo lực học đường và tệ nạn xã hội trong các trường học và cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 06/04/2015 | Cập nhật: 17/04/2015
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2015 tăng cường chỉ đạo thực hiện chính sách bảo hiểm y tế trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 04/02/2015 | Cập nhật: 11/03/2015
Chỉ thị 02/CT-UBND về tập trung thực hiện nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu điều hành phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh năm 2015 Ban hành: 15/01/2015 | Cập nhật: 31/05/2018
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2015 về đẩy mạnh phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc trong đồng bào các tôn giáo Ban hành: 15/01/2015 | Cập nhật: 05/02/2015
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2015 về đẩy mạnh biện pháp phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/01/2015 | Cập nhật: 05/02/2015
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2015 về tăng cường công tác quản lý nguồn lợi thủy sản và bảo vệ môi trường trong nuôi trồng thủy sản do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 09/01/2015 | Cập nhật: 23/06/2015
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2015 tăng cường thực hiện giải pháp nhằm ngăn chặn, hạn chế tai nạn giao thông do xe mô tô, xe gắn máy gây ra trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 08/01/2015 | Cập nhật: 22/01/2015
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2015 tiếp tục đẩy mạnh công tác bảo đảm an toàn thực phẩm và phòng chống ngộ độc thực phẩm trong tình hình mới Ban hành: 23/01/2015 | Cập nhật: 18/03/2015
Chỉ thị 02/CT-UBND tăng cường biện pháp bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm 2014 Ban hành: 26/02/2014 | Cập nhật: 13/03/2014
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2014 tăng cường thực hiện biện pháp kiểm soát, bảo tồn loài động vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 22/04/2014
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2014 tăng cường, đẩy mạnh công tác quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành sử dụng vốn nhà nước Ban hành: 21/02/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Chỉ thị 02/CT-UBND về công tác tiêm phòng và phòng chống dịch bệnh động vật năm 2014 Ban hành: 21/02/2014 | Cập nhật: 12/06/2014
Chỉ thị 02/CT-UBND thực hiện nhiệm vụ quốc phòng địa phương năm 2014 Ban hành: 11/02/2014 | Cập nhật: 28/03/2014
Chỉ thị 02/CT-UBND tăng cường thực hiện công tác phòng cháy, chữa cháy rừng và Quản lý bảo vệ rừng năm 2014 Ban hành: 15/01/2014 | Cập nhật: 24/04/2014
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2014 thực hiện Công điện 1966/CĐ-TTg tăng cường thực hiện kiểm soát tải trọng xe trên đường bộ thuộc địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 24/02/2014
Chỉ thị 02/CT-UBND điều hành thu, chi ngân sách nhà nước Ban hành: 03/01/2014 | Cập nhật: 03/07/2014
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2014 về công tác bồi dưỡng kiến thức quốc phòng và an ninh Ban hành: 14/02/2014 | Cập nhật: 03/03/2014
Chỉ thị 02/CT-UBND thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, công tác quân sự địa phương năm 2014 Ban hành: 07/01/2014 | Cập nhật: 24/01/2014
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2014 về tăng cường, đẩy mạnh thực hiện nhiệm vụ công tác kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Gia Lai Ban hành: 14/01/2014 | Cập nhật: 23/06/2015
Chỉ thị 02/CT-UBND tăng cường công tác đảm bảo an ninh trật tự, bảo vệ an toàn tuyệt đối Tết Nguyên đán Giáp Ngọ, Festival Huế 2014 và các ngày lễ, kỷ niệm, sự kiện quan trọng của quê hương đất nước trong năm 2014 Ban hành: 07/01/2014 | Cập nhật: 15/02/2014
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2014 tăng cường thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 07/01/2014 | Cập nhật: 12/03/2014
Chỉ thị 02/CT-UBND tổ chức thực hiện và điều hành dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 09/01/2014 | Cập nhật: 15/04/2014
Chỉ thị 02/CT-UBND phát động phong trào thi đua thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2014 Ban hành: 17/01/2014 | Cập nhật: 27/06/2014
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2014 tăng cường công tác quản lý nhà nước đối với hoạt động thăm dò, khai thác, vận chuyển và tiêu thụ cát, sỏi lòng sông trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 06/01/2014 | Cập nhật: 11/01/2014
Chỉ thị 02/CT-UBND tăng cường biện pháp quản lý thu, chống thất thu và xử lý nợ đọng thuế trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2013 Ban hành: 16/05/2013 | Cập nhật: 21/06/2014
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2013 tổ chức xét tốt nghiệp trung học cơ sở, thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2013 và thi tuyển sinh vào lớp 10 trung học phổ thông năm học 2013-2014 Ban hành: 26/04/2013 | Cập nhật: 10/06/2014
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2013 về tăng cường công tác Tư pháp trong thời gian tới Ban hành: 25/03/2013 | Cập nhật: 18/06/2014
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2013 triển khai giải pháp cấp bách chống hạn phục vụ sản xuất vụ Xuân và phòng chống cháy rừng Ban hành: 06/03/2013 | Cập nhật: 25/05/2013
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2013 thực hiện giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường, giải quyết nợ xấu Ban hành: 25/02/2013 | Cập nhật: 17/06/2014
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2013 về quản lý sử dụng trụ sở, nhà làm việc các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 02/01/2013 | Cập nhật: 26/04/2013
Chỉ thị 02/CT-UBND tổ chức quản lý, điều hành ngân sách nhà nước năm 2013 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 14/01/2013 | Cập nhật: 12/06/2014
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2013 về đẩy mạnh nâng cao chất lượng công tác soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 29/01/2013 | Cập nhật: 28/05/2013
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2013 nâng cao tinh thần trách nhiệm, đổi mới phong cách lề lối làm việc của lãnh đạo và cán bộ, công, viên chức trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 11/01/2013 | Cập nhật: 10/06/2014
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2013 tiếp tục tăng cường biện pháp cấp bách để quản lý, bảo vệ và phát triển rừng Ban hành: 29/01/2013 | Cập nhật: 19/02/2013
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2013 về tăng cường công tác quản lý giống, thức ăn, hóa chất, thuốc thú y thủy sản, chế phẩm sinh học sử dụng trong nuôi tôm trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 05/01/2013 | Cập nhật: 19/04/2017
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2012 về việc thực hiện các biện pháp phòng ngừa phát sinh và giải quyết khiếu nại, tố cáo Ban hành: 01/03/2012 | Cập nhật: 23/06/2014
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2012 về tăng cường quản lý tài nguyên khoáng sản và hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 21/02/2012 | Cập nhật: 14/03/2012
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2011 về triển khai thi hành Nghị định 40/2010/NĐ-CP kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/01/2011 | Cập nhật: 01/10/2014
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2011 về tổ chức cuộc bầu cử đại biểu quốc hội khoá XIII và bầu cử đại biểu hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 15/02/2011 | Cập nhật: 08/05/2013
Chỉ thị 02/CT-UBND về đảm bảo công tác y tế dịp Tết Nguyên đán Tân Mão năm 2011 Ban hành: 25/01/2011 | Cập nhật: 27/04/2018
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2011 về tăng cường công tác phòng, chống dịch bệnh gia súc, gia cầm trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 05/01/2011 | Cập nhật: 08/01/2011
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2011 về phát động thi đua thực hiện thắng lợi nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2011 và kế hoạch 5 năm (2011-2015) theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Phú Yên lần thứ XV Ban hành: 25/01/2011 | Cập nhật: 24/06/2015
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2011 về tăng cường công tác phòng ngừa, đấu tranh, ngăn chặn và xử lý hành vi đánh bạc, tổ chức đánh bạc Ban hành: 10/01/2011 | Cập nhật: 26/08/2015
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2010 về tăng cường quản lý hoạt động hành nghề y dược tư nhân do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 25/01/2010 | Cập nhật: 28/01/2010
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2010 triển khai các biện pháp cấp bách phòng cháy, chữa cháy rừng do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 11/03/2010 | Cập nhật: 29/03/2010
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2010 về tăng cường kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật đất đai của các tổ chức được nhà nước giao đất, cho thuê đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 05/02/2010 | Cập nhật: 13/04/2010
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2010 về mở đợt cao điểm huy động sức mạnh tổng hợp của các cấp, các ngành trong công tác phòng, chống tội phạm đảm bảo an ninh trật tự trước, trong và sau tết nguyên đán Canh dần - 2010 Ban hành: 12/01/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Chỉ thị 02/CT-UBND về công tác quốc phòng địa phương năm 2010 Ban hành: 18/01/2010 | Cập nhật: 10/07/2013
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2010 về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc trẻ em do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 04/02/2010 | Cập nhật: 25/06/2010
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2009 thực hiện Quyết định 14/2009/QĐ-TTg và Quyết định 131/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế bảo lãnh cho các doanh nghiệp vay vốn của ngân hàng thương mại và hỗ trợ lãi suất do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 23/02/2009 | Cập nhật: 20/05/2010
Chỉ thị 02/CT-UBND triển khai Nghị định 66/2008/NĐ-CP về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 13/02/2009 | Cập nhật: 24/09/2009
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2008 về việc tăng cường công tác bảo đảm trật tự an toàn giao thông, thực hiện mục tiêu giảm tai nạn giao thông trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 03/03/2008 | Cập nhật: 15/03/2008
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2008 về chỉ đạo, kiểm tra thực hiện chủ trương của chính phủ về cấm vận chuyển, buôn bán, tàng trữ và sử dụng các loại pháo do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 31/01/2008 | Cập nhật: 22/02/2008
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2008 thực hiện Chỉ thị 02/CT-BTNMT về việc tiếp tục triển khai thi hành Luật đất đai năm 2003 do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 16/01/2008 | Cập nhật: 14/11/2009
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2007 về tăng cường công tác tiếp công dân, giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 15/01/2007 | Cập nhật: 14/01/2020
Quyết định 04/2006/QĐ-UBND về phân cấp quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 07/06/2006 | Cập nhật: 06/10/2009
Quyết định 04/2006/QĐ-UBND ban hành Quy định trình tự, thủ tục lập, xét duyệt hồ sơ thu hồi, giao, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 20/04/2006 | Cập nhật: 18/10/2010
Quyết định 04/2006/QĐ-UBND về chương trình hành động của UBND tỉnh Hà Nam về thực hiện Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, Luật phòng chống tham nhũng Ban hành: 27/04/2006 | Cập nhật: 21/08/2013
Quyết định 04/2006/QĐ-UBND điều chỉnh mức hỗ trợ hàng tháng đối với giáo viên mầm non không trong biên chế nhà nước Ban hành: 01/03/2006 | Cập nhật: 30/07/2013
Quyết định 04/2006/QĐ-UBND về Quy định việc chăn nuôi, ấp trứng, vận chuyển, giết mổ, mua bán, sử dụng và sản phẩm gia cầm trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 13/01/2006 | Cập nhật: 22/09/2011
Quyết định 04/2006/QĐ-UBND quy định một số chế độ đối với Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện, thị xã và Đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 23/01/2006 | Cập nhật: 06/09/2013
Quyết định 04/2006/QĐ-UBND Quy định phân công trách nhiệm và phối hợp giữa các ngành, các cấp trong quản lý Nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 12/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 04/2006/QĐ-UBND điều chỉnh dự án cho vay vốn đi xuất khẩu lao động bằng nguồn vốn địa phương đối với lao động thuộc gia đình nghèo, chính sách, đồng bào dân tộc thiểu số, bộ đội xuất ngũ kèm theo Quyết định 44/2004/QĐ-UB Ban hành: 06/02/2006 | Cập nhật: 03/10/2013
Quyết định 04/2006/QĐ-UBND về Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận thực hiện Nghị quyết 28 -NQ/TU về phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp đến năm 2010 và định hướng đến năm 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 11/01/2006 | Cập nhật: 25/11/2009
Quyết định 04/2006/QĐ-UBND quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về thương mại ở địa phương Ban hành: 20/01/2006 | Cập nhật: 03/05/2013
Quyết định 04/2006/QĐ-UBND ban hành quy chế làm việc của Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Long An Ban hành: 24/02/2006 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 04/2006/QĐ-UBND ban hành định mức hỗ trợ san nền nhà cho các hộ dân tái định cư Dự án thủy điện Sơn La trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 20/01/2006 | Cập nhật: 30/03/2015
Quyết định 04/2006/QĐ-UBND về đổi tên thôn, từ tên số sang tên thôn gắn với tên địa danh của các xã thuộc huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum Ban hành: 27/01/2006 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 04/2006/QĐ-UBND phê duyệt Đề án phổ cập bậc Trung học trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 16/02/2006 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 04/2006/QĐ-UBND thực hiện chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Ban hành: 18/01/2006 | Cập nhật: 20/12/2014
Quyết định 04/2006/QĐ-UBND về Quy định tổ chức Khối thi đua và thực hiện chấm điểm xếp loại khen thưởng do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 17/01/2006 | Cập nhật: 25/07/2012
Quyết định 04/2006/QĐ-UBND về cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng theo giấy phép trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 17/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 04/2006/QĐ-UBND về tổ chức bộ máy và biên chế của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 13/02/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 04/2006/QĐ-UBND về Điều lệ Khu công nghiệp Phú Tài Ban hành: 09/01/2006 | Cập nhật: 02/04/2015
Quyết định 04/2006/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, khai thác và bảo vệ Mạng thông tin Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành: 24/01/2006 | Cập nhật: 05/02/2013
Quyết định 04/2006/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý hoạt động trò chơi giải trí trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 24/01/2006 | Cập nhật: 03/10/2013
Quyết định 04/2006/QĐ-UBND giao quyền tự chủ tài chính giai đoạn 2006 - 2008 cho trung tâm Giống nông nghiệp Ban hành: 16/01/2006 | Cập nhật: 29/07/2013
Quyết định 04/2006/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Tiền Giang đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 do Ủy ban Nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 23/01/2006 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 04/2006/QĐ-UBND thành lập Trung tâm văn hoá – thông tin - thể thao huyện Thuận An tỉnh Bình Dương Ban hành: 06/01/2006 | Cập nhật: 06/09/2013
Quyết định 04/2006/QĐ-UBND về chỉ tiêu, nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch kinh tế xã hội và ngân sách nhà nước năm 2006 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 09/02/2006 | Cập nhật: 20/06/2012
Quyết định 04/2006/QĐ-UBND quy định đơn giá biển số nhà trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 14/01/2006 | Cập nhật: 28/06/2012
Quyết định 207/2005/QĐ-UBND thực hiện Quyết định 39/2005/QĐ-TTg hướng dẫn Điều 121 của Luật Xây dựngdo Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 01/12/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 200/2004/QĐ-UB công bố danh sách các ngành nghề sản xuất, kinh doanh không cấp mới giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, không cấp mới hoặc điều chỉnh giấy phép đầu tư trong khu dân cư tập trung do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 18/08/2004 | Cập nhật: 20/11/2010
Thông tư 03/2004/TT-BKH hướng dẫn trình tự, thủ tục đăng ký kinh doanh quy định tại Nghị định 109/2004/NĐ-CP về đăng ký kinh doanh do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Ban hành: 29/06/2004 | Cập nhật: 28/01/2013
Chỉ thị 02/CT-UB năm 2004 chấn chỉnh công tác phối hợp, kiểm tra, kiểm soát, phát hiện và xử lý buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới trong phạm vi địa bàn hoạt động Hải quan nơi cửa khẩu biên giới đường bộ trong tỉnh An Giang Ban hành: 13/01/2004 | Cập nhật: 02/01/2013
Nghị định 109/2004/NĐ-CP về đăng ký kinh doanh Ban hành: 02/04/2004 | Cập nhật: 17/09/2012
Quyết định 181/2003/QĐ-TTg Quy chế thực hiện cơ chế "một cửa" tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương Ban hành: 04/09/2003 | Cập nhật: 25/12/2009
Nghị định 35/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật phòng cháy và chữa cháy Ban hành: 04/04/2003 | Cập nhật: 17/09/2012
Chỉ thị 17/2001/CT-UB về chấn chỉnh công tác tổ chức và quản lý trong lĩnh vực hoạt động dịch vụ văn hóa-xã hội và đẩy mạnh phòng, chống các tệ nạn xã hội do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 02/07/2001 | Cập nhật: 22/09/2012
Chỉ thị 17/2001/CT-UB thực hiện Nghị định 08/2001/NĐ-CP về điều kiện an ninh trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện do Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 06/06/2001 | Cập nhật: 17/11/2010
Chỉ thị 02/CT-UB năm 2001 về tăng cường các biện pháp đảm bảo trật tự an toàn giao thông do tỉnh Lào Cai Ban hành: 15/01/2001 | Cập nhật: 17/07/2013
Nghị định 02/2000/NĐ-CP về đăng ký kinh doanh Ban hành: 03/02/2000 | Cập nhật: 09/12/2009
Quyết định 4461/QĐ-UB-NC năm 1997 về Quy chế tổ chức và làm việc của Ủy ban nhân dân quận - huyện thuộc thành phố Hồ Chí Minh theo cơ chế “một cửa, một dấu” do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 22/08/1997 | Cập nhật: 08/04/2008
Chị thị 02/CT-UB năm 1997 triển khai thực hiện Nghị định số 31/CP về tổ chức và hoạt động công chứng Nhà nước tại tỉnh Bến Tre Ban hành: 27/01/1997 | Cập nhật: 17/07/2014
Chỉ thị 02/CT-UB năm 1994 về quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh vàng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 13/01/1994 | Cập nhật: 21/12/2009
Chỉ thị 02/CT-UB năm 1992 về thực hiện “Ngày biên phòng” 3/3 hàng năm Ban hành: 27/01/1992 | Cập nhật: 11/06/2014
Chỉ thị 02/CT-UB năm 1992 về điều tra đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 18/01/1992 | Cập nhật: 19/09/2008
Chỉ thị 02/CT-UB năm 1993 về việc kiên quyết bài trừ nạn mãi dâm, xử lý nghiêm minh đối với người vi phạm do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 04/01/1993 | Cập nhật: 05/09/2009
Chỉ thị 02/CT-UB năm 1991 về việc tổ chức “Hội khỏe Phù Đổng” các cấp năm 1991-1992 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 14/01/1991 | Cập nhật: 01/08/2009
Chỉ thị 02/CT-UB năm 1990 về việc thực hiện chế độ phân phối lợi nhuận năm 1989 đối với các đơn vị sản xuất kinh doanh thành phố và quận huyện do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 15/01/1990 | Cập nhật: 01/08/2009
Chỉ thị 02/CT-UB năm 1983 về việc điều chỉnh giá nước và định mức nước trong toàn thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 15/01/1983 | Cập nhật: 09/06/2009
Chỉ thị 02/CT-UB năm 1985 về việc cung cấp số liệu cho công tác lập sơ đồ chung phát triển và phân bố lực lượng sản xuất, lập luận chứng kinh tế-kỹ thuật-quy hoạch cải tạo và xây dựng thành phố và quy hoạch chung xây dựng trên địa bàn quận, huyện do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/01/1985 | Cập nhật: 02/11/2009
Chỉ thị 02/CT-UB năm 1980 về việc tổ chức khai trình kinh doanh và cấp giấy phép kinh doanh công thương nghiệp và dịch vụ do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 10/01/1980 | Cập nhật: 30/07/2009
Chỉ thị 02/CT-UB năm 1977 về những biện pháp đẩy mạnh công tác đảm bảo an toàn lao động và cải thiện điều kiện làm việc cho công nhân do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 02/01/1977 | Cập nhật: 15/07/2009
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2021 về tổ chức cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 Ban hành: 22/01/2021 | Cập nhật: 20/02/2021
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2021 về tổ chức cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 Ban hành: 20/01/2021 | Cập nhật: 22/02/2021
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2021 về tổ chức cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 Ban hành: 03/02/2021 | Cập nhật: 24/02/2021
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2021 về tập trung triển khai quyết liệt, đồng bộ biện pháp phòng, chống bệnh gia súc, gia cầm vụ Đông Xuân Ban hành: 12/01/2021 | Cập nhật: 22/02/2021
Chỉ thị 02/CT-UBND về phát động phong trào thi đua yêu nước năm 2021 Ban hành: 22/01/2021 | Cập nhật: 25/02/2021
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2021 về tổ chức thực hiện cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 26/01/2021 | Cập nhật: 09/03/2021
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2021 về tổ chức cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 Ban hành: 27/01/2021 | Cập nhật: 17/02/2021
Chỉ thị 02/CT-UBND năm 2021 về tổ chức cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 Ban hành: 01/02/2021 | Cập nhật: 06/03/2021
Chỉ thị 02/CT-UBND về tăng cường công tác quản lý phát triển nuôi trồng thủy sản, bảo vệ nguồn lợi và phòng, chống dịch bệnh thủy sản trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2021 Ban hành: 26/01/2021 | Cập nhật: 06/03/2021