Quyết định 15/2020/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Số hiệu: | 15/2020/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận | Người ký: | Nguyễn Ngọc Hai |
Ngày ban hành: | 20/05/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Ngân hàng, tiền tệ, Chính sách xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2020/QĐ-UBND |
Bình Thuận, ngày 20 tháng 5 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Việc làm ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
Căn cứ Thông tư số 11/2017/TT-BTC ngày 08 tháng 02 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định về quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
Căn cứ Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Chính phủ quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm và Nghị định số 74/2019/NĐ-CP ngày 23/9/2019 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 362/TTr-STC ngày 22 tháng 4 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
1. Quyết định số 20/2018/QĐ-UBND ngày 22/3/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay hộ nghèo, hộ cận nghèo, nước sạch, vệ sinh môi trường và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
2. Quyết định số 09/2019/QĐ-UBND ngày 22/4/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 11 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định số 20/2018/QĐ-UBND ngày 22/3/2018 về việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay hộ nghèo, nước sạch, vệ sinh môi trường và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 31 tháng 5 năm 2020.
2. Khi các văn bản của Trung ương được ghi dẫn chiếu để áp dụng trong Quy chế ban hành kèm theo Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội - Chi nhánh Bình Thuận, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG ỦY THÁC QUA NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI ĐỂ CHO VAY ĐỐI VỚI NGƯỜI NGHÈO VÀ CÁC ĐỐI TƯỢNG CHÍNH SÁCH KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15 /2020/QĐ-UBND ngày 20/5/2020 của UBND tỉnh Bình Thuận)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy chế này quy định việc quản lý và sử dụng nguồn vốn từ ngân sách địa phương các cấp ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội (sau đây gọi là NHCSXH) để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
2. Đối tượng áp dụng:
Cơ quan Tài chính, cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội các cấp, Ngân hàng Chính sách xã hội và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương các cấp ủy thác qua NHCSXH để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
1. Nguồn vốn còn lại tại thời điểm giải thể Quỹ Giải quyết việc làm Bình Thuận (Quyết định số 2215/QĐ-UBND ngày 01/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giải thể Quỹ Giải quyết việc làm Bình Thuận và bãi bỏ Quyết định số 57/2014/QĐ-UBND ngày 25/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập và quy định quản lý, sử dụng và điều hành vốn cho vay Quỹ Giải quyết việc làm Bình Thuận) và Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước tỉnh Bình Thuận (Quyết định số 2911/QĐ-UBND ngày 14/11/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc giải thể Quỹ hỗ trợ việc làm ngoài nước tỉnh Bình Thuận).
2. Nguồn vốn ngân sách địa phương các cấp bổ sung hàng năm.
3. Nguồn tiền lãi thu được từ cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác được trích hàng năm để bổ sung vào nguồn vốn ngân sách địa phương các cấp ủy thác qua NHCSXH theo quy định tại Điều 10 Quy chế này.
4. Nguồn Quỹ dự phòng rủi ro tín dụng sau khi được sử dụng để xử lý xóa nợ bị rủi ro lớn hơn số dư Quỹ dự phòng rủi ro tối đa, được bổ sung vào nguồn vốn ngân sách địa phương các cấp ủy thác qua NHCSXH theo quy định tại khoản 5 Điều 11 Quy chế này.
Điều 3. Nguồn vốn ngân sách địa phương các cấp ủy thác qua NHCSXH chỉ để cho các đối tượng vay quy định tại Điều 6 Quy chế này, không sử dụng để cho các đối tượng khác vay. Ban đại diện Hội đồng quản trị NHCSXH trong quá trình thực hiện quản lý sử dụng nguồn vốn vay này phải bảo toàn và phát triển vốn.
1. Cấp tỉnh: Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Sở Tài chính ký hợp đồng ủy thác với chi nhánh NHCSXH tỉnh (đối với nguồn vốn ngân sách địa phương cấp tỉnh).
2. Cấp huyện: Ủy ban nhân dân cấp huyện ủy quyền cho Phòng Tài chính - Kế hoạch (Phòng Kinh tế - Tài chính đối với huyện Phú Quý) ký hợp đồng ủy thác với Phòng giao dịch NHCSXH cấp huyện (đối với nguồn vốn ngân sách địa phương cấp huyện).
3. NHCSXH nơi nhận ủy thác chủ trì lập hợp đồng ủy thác, phối hợp với cơ quan tài chính cùng cấp ký hợp đồng ủy thác. Hợp đồng ủy thác gồm những nội dung chính: thông tin của bên ủy thác, thông tin bên nhận ủy thác, nội dung công việc ủy thác (đối tượng vay, mục đích sử dụng vốn vay, mức cho vay, thời hạn cho vay, lãi suất cho vay…), tổng giá trị ủy thác, quyền và nghĩa vụ của bên ủy thác và bên nhận ủy thác, hiệu lực hợp đồng và các nội dung cần thiết khác liên quan.
Điều 5. Quy trình chuyển vốn, hình thức cấp phát, hạch toán chi
1. Trên cơ sở đề xuất của NHCSXH và khả năng cân đối của ngân sách hàng năm, cơ quan tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân cùng cấp trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định kinh phí ngân sách địa phương ủy thác qua NHCSXH.
2. Hình thức cấp phát: Bằng lệnh chi tiền.
3. Hạch toán chi ngân sách nhà nước: Theo Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
1. Hộ nghèo và hộ cận nghèo: Là hộ gia đình được cấp Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo do Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định chứng nhận.
2. Hộ vay chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường: Là những hộ gia đình cư trú hợp pháp tại các phường, thị trấn thuộc các huyện, thị xã, thành phố chưa có công trình nước sạch, công trình vệ sinh hoặc đã có nhưng chưa đạt tiêu chuẩn quốc gia về nước sạch và chưa đảm bảo vệ sinh môi trường được Ủy ban nhân dân phường, thị trấn xác nhận.
3. Người lao động; doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh (sau đây gọi chung là cơ sở sản xuất, kinh doanh) có nhu cầu vay vốn để tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm đáp ứng được điều kiện vay vốn theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 13 Luật Việc làm và quy chế cho vay hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm của NHCSXH trong từng thời kỳ.
4. Các đối tượng chính sách khác (ngoài đối tượng quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này) do Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định (nếu có).
Điều 7. Mục đích sử dụng vốn vay
1. Hộ nghèo, hộ cận nghèo: Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ và khoản 1 Điều 1 Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 23/02/2013 của Chính phủ.
2. Đối với hộ vay chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường: Nhằm thực hiện chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh môi trường, nâng cao sức khỏe, cải thiện điều kiện sinh hoạt, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội khu vực phường, thị trấn thuộc các huyện, thị xã, thành phố không được thụ hưởng chương trình cho vay nước sạch và vệ sinh môi trường theo Quyết định số 62/2004/QĐ- TTg ngày 16/4/2004 và Quyết định số 18/2014/QĐ-TTg ngày 03/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Người lao động, cơ sở sản xuất, kinh doanh được vay vốn để hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm.
4. Các đối tượng chính sách khác do Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định (nếu có): Thực hiện theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
1. Mức cho vay:
a) Hộ nghèo, hộ cận nghèo: Căn cứ khả năng nguồn vốn, nhu cầu và khả năng trả nợ của hộ vay, điều kiện phát triển kinh tế của địa phương để xác định mức cho vay cụ thể đối với từng hộ, nhưng mức cho vay tối đa thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ và NHCSXH trong từng thời kỳ.
b) Đối với chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường: Mức cho vay được xác định căn cứ giá trị dự toán công trình do hộ gia đình lập (đối với công trình quy mô hộ gia đình) hoặc do đơn vị tư vấn lập (đối với công trình tập trung), nhưng mức cho vay đối với mỗi loại công trình tối đa thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ và NHCSXH trong từng thời kỳ. Mỗi hộ gia đình được vay tối đa 02 công trình (01 công trình nước sạch, 01 công trình vệ sinh).
c) Người lao động, cơ sở sản xuất, kinh doanh vay vốn để hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm: Mức cho vay cụ thể do NHCSXH xem xét căn cứ vào nguồn vốn, chu kỳ sản xuất, kinh doanh, khả năng trả nợ của đối tượng vay vốn để thỏa thuận với đối tượng vay vốn, nhưng mức cho vay tối đa thực hiện theo quy định của Chính phủ và NHCSXH trong từng thời kỳ.
d) Đối với các đối tượng chính sách khác do Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định (nếu có): Thực hiện theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
2. Thời hạn cho vay:
a) Hộ nghèo, hộ cận nghèo: Việc xác định thời hạn cho vay căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay, khả năng trả nợ của hộ vay nhưng thời hạn cho vay tối đa thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ và NHCSXH trong từng thời kỳ.
b) Chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường: Việc xác định thời hạn cho vay căn cứ vào khả năng trả nợ của hộ vay nhưng thời hạn cho vay tối đa thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ và NHCSXH trong từng thời kỳ, trong đó thời gian ân hạn là 6 tháng. Trong thời gian ân hạn, hộ vay chưa phải trả nợ gốc và lãi tiền vay.
c) Người lao động, cơ sở sản xuất, kinh doanh vay vốn để hỗ trợ tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm: Thời hạn cho vay cụ thể do NHCSXH xem xét căn cứ vào nguồn vốn, chu kỳ sản xuất kinh doanh, khả năng trả nợ của đối tượng vay vốn nhưng thời hạn cho vay tối đa thực hiện theo quy định của Chính phủ và NHCSXH trong từng thời kỳ.
3. Lãi suất cho vay:
a) Lãi suất cho vay, lãi suất nợ quá hạn đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo, chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường, chương trình cho vay để hỗ trợ việc làm, duy trì và mở rộng việc làm: Thực hiện theo mức lãi suất do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ hoặc cơ quan có thẩm quyền quyết định trong từng thời kỳ theo từng chương trình cho vay.
b) Đối với các đối tượng chính sách khác do Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định (nếu có): Thực hiện theo quy định của Hội đồng nhân dân tỉnh.
4. Phương thức cho vay: Thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ và NHCSXH trong từng thời kỳ.
5. Quy trình, thủ tục cho vay, bảo đảm tiền vay, điều kiện vay:
Chi nhánh NHCSXH tỉnh, các Phòng Giao dịch NHCSXH cấp huyện thực hiện các quy trình, thủ tục cho vay, bảo đảm tiền vay, điều kiện vay theo quy định hiện hành của NHCSXH; chịu trách nhiệm kiểm tra, kiểm soát hồ sơ vay vốn, đảm bảo cho vay đúng đối tượng, đúng quy định.
Điều 9. Gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn nợ, chuyển nợ quá hạn
1. Về thẩm quyền gia hạn nợ: NHCSXH nơi cho vay xem xét, quyết định theo quy định của NHCSXH trong từng thời kỳ.
2. Về thủ tục, hồ sơ đề nghị gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn nợ, chuyển nợ quá hạn, thời gian gia hạn nợ: Thực hiện theo quy định của NHCSXH trong từng thời kỳ.
Điều 10. Quản lý và sử dụng tiền lãi cho vay
1. Quản lý, hạch toán, sử dụng tiền lãi cho vay:
NHCSXH quản lý và hạch toán số tiền lãi thu được từ hoạt động cho vay bằng nguồn vốn ngân sách địa phương các cấp vào thu nhập của NHCSXH và quản lý, sử dụng theo nguyên tắc thứ tự ưu tiên sau:
a) Trích lập dự phòng rủi ro tín dụng chung theo quy định tại Quyết định số 30/2015/QĐ-TTg ngày 31/7/2015, Quyết định số 180/2002/QĐ-TTg ngày 19/12/2002 của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính. Trường hợp tại thời điểm trích lập dự phòng rủi ro tín dụng, tỷ lệ nợ quá hạn và nợ khoanh thấp hơn 0,75% thì Quỹ dự phòng rủi ro tín dụng tối đa bằng 0,75% tính trên số dư nợ cho vay (không bao gồm nợ quá hạn và nợ khoanh).
b) Trích phí quản lý nguồn vốn ủy thác cho Chi nhánh NHCSXH tỉnh, Phòng giao dịch NHCSXH cấp huyện theo dư nợ cho vay bình quân. Mức phí quản lý là 0,35%/tháng, trường hợp mức phí quản lý được Thủ tướng Chính phủ giao cho NHCSXH cao hơn 0,35%/tháng thì tính bằng mức do Thủ tướng Chính phủ giao. Trường hợp lãi thu được sau khi trích quỹ dự phòng rủi ro tín dụng chung không đủ trích phí quản lý cho NHCSXH theo quy định, ngân sách địa phương cấp bù phần còn thiếu cho NHCSXH nơi nhận ủy thác.
c) Nguồn tiền lãi cho vay còn lại sau khi trích lập dự phòng rủi ro tín dụng chung, phí quản lý được quy thành 100% và phân phối sử dụng như sau:
- Trích 20% số tiền lãi thu được để chi theo nội dung chi và mức chi quy định tại khoản 2 Điều này.
- Trích 80% số tiền lãi thu được bổ sung vào nguồn vốn ủy thác của ngân sách địa phương sử dụng cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
2. Nội dung chi và mức chi cho công tác chỉ đạo, quản lý, tổng hợp, kiểm tra, giám sát, khen thưởng của Ban đại diện Hội đồng quản trị NHCSXH các cấp:
a) Chi kiểm tra, giám sát công tác hoạt động ủy thác vốn: Thực hiện theo Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28/4/2017 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị.
b) Chi khen thưởng cho Ban đại diện Hội đồng quản trị NHCSXH các cấp và khen thưởng cho các tập thể và cá nhân góp phần thực hiện tốt chính sách tín dụng ưu đãi trên địa bàn, Trưởng Ban đại diện Hội đồng quản trị NHCSXH các cấp quyết định mức khen thưởng đảm bảo phù hợp với nguồn kinh phí hiện có.
1. Đối với các khoản nợ bị rủi ro do nguyên nhân khách quan:
Đối tượng được xem xét xử lý rủi ro, nguyên nhân khách quan làm thiệt hại trực tiếp đến vốn và tài sản của khách hàng, biện pháp xử lý, hồ sơ pháp lý để xem xét xử lý nợ bị rủi ro: Thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế xử lý nợ bị rủi ro tại NHCSXH trong từng thời kỳ.
2. Thẩm quyền xem xét xử lý nợ bị rủi ro:
a) Đối với nguồn vốn ngân sách cấp tỉnh ủy thác, Chi nhánh NHCSXH tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Tài chính tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định xử lý nợ bị rủi ro.
b) Đối với nguồn vốn ngân sách cấp huyện ủy thác, Phòng Giao dịch NHCSXH cấp huyện chủ trì, phối hợp với Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Phòng Tài chính - Kế hoạch (Phòng Văn xã, Phòng Kinh tế - Tài chính đối với huyện Phú Quý) tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định xử lý nợ bị rủi ro.
3. Nguồn vốn để xử lý nợ bị rủi ro:
a) Đối với các khoản vay từ nguồn vốn ngân sách cấp tỉnh ủy thác được lấy từ Quỹ dự phòng rủi ro tín dụng chung cấp tỉnh đã được Chi nhánh NHCSXH tỉnh trích lập.
b) Đối với các khoản vay từ nguồn vốn ngân sách cấp huyện ủy thác được lấy từ Quỹ dự phòng rủi ro tín dụng chung cấp huyện đã được Phòng giao dịch NHCSXH cấp huyện trích lập.
4. Trường hợp Quỹ dự phòng rủi ro tín dụng chung không đủ bù đắp, tùy theo tình hình thực tế khoản vay bị rủi ro thuộc nguồn vốn ngân sách địa phương các cấp; NHCSXH nơi nhận ủy thác báo cáo cơ quan tài chính cùng cấp chủ trì, phối hợp với cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội để đề xuất Ủy ban nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định bổ sung ngân sách địa phương để xử lý, hoặc giảm trực tiếp vào nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua NHCSXH.
5. Trường hợp Quỹ dự phòng rủi ro tín dụng sau khi được sử dụng để xử lý xóa nợ bị rủi ro lớn hơn số dư Quỹ dự phòng rủi ro tối đa:
a) Chi nhánh NHCSXH tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung vào nguồn vốn ngân sách địa phương cấp tỉnh ủy thác để cho vay theo quy định.
b) Phòng Giao dịch NHCSXH cấp huyện chủ trì, phối hợp với Phòng Tài chính - Kế hoạch, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội (hoặc Phòng Kinh tế - Tài chính, Phòng Văn xã đối với huyện Phú Quý) tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện bổ sung vào nguồn vốn ngân sách địa phương cấp huyện ủy thác để cho vay theo quy định.
1. NHCSXH nơi nhận ủy thác:
Định kỳ 6 tháng (trước ngày 15/7), hàng năm (trước ngày 15/01 của năm sau) hoặc theo yêu cầu đột xuất của cấp có thẩm quyền, NHCSXH nơi nhận ủy thác báo cáo tổng nguồn vốn, kết quả cho vay; tình hình quản lý, sử dụng tiền lãi cho vay từ nguồn vốn ngân sách địa phương các cấp ủy thác qua NHCSXH gửi Ủy ban nhân dân và cơ quan Tài chính cùng cấp.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
Định kỳ 6 tháng (trước ngày 25/7), hàng năm (trước ngày 25/01 của năm sau) hoặc theo yêu cầu đột xuất của cấp có thẩm quyền, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố báo cáo tình hình ủy thác ngân sách địa phương cấp huyện, tổng nguồn vốn, kết quả cho vay; tình hình quản lý, sử dụng tiền lãi cho vay từ nguồn vốn ngân sách địa phương các cấp ủy thác qua NHCSXH gửi Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và Sở Tài chính.
Điều 13. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, địa phương
1. Cơ quan tài chính:
a) Hàng năm, căn cứ vào tình hình thực tế và khả năng cân đối của ngân sách địa phương, cơ quan tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định bố trí nguồn vốn từ ngân sách địa phương các cấp ủy thác cho NHCSXH để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn. Căn cứ dự toán đã được Hội đồng nhân dân quyết định, cơ quan tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân cùng cấp ban hành quyết định bổ sung nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua NHCSXH.
b) Căn cứ Quyết định bổ sung của Ủy ban nhân dân, cơ quan tài chính ký hợp đồng ủy thác với NHCSXH nơi nhận ủy thác; chuyển nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác sang NHCSXH theo Hợp đồng ủy thác.
c) Chủ trì, phối hợp với NHCSXH nơi nhận ủy thác kiểm tra tình hình quản lý, sử dụng vốn ngân sách địa phương các cấp ủy thác qua NHCSXH.
d) Chủ trì, phối hợp với cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội, NHCSXH nơi nhận ủy thác báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp xem xét bổ sung ngân sách địa phương để xử lý nợ bị rủi ro, hoặc giảm trực tiếp vào nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua NHCSXH (trường hợp quỹ dự phòng rủi ro tín dụng chung không đủ bù đắp để xử lý nợ bị rủi ro).
đ. Chủ trì, phối hợp với NHCSXH nơi nhận ủy thác kiểm tra việc quản lý, sử dụng lãi cho vay thu được theo Điều 10 Quy chế này.
2. NHCSXH nơi nhận ủy thác:
a) Ký hợp đồng ủy thác với cơ quan tài chính cùng cấp.
b) Tiếp nhận, quản lý và sử dụng vốn ngân sách địa phương ủy thác qua NHCSXH theo đúng quy định, đảm bảo sử dụng vốn hiệu quả, bảo toàn và phát triển nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua NHCSXH.
c) Phối hợp với các cơ quan, tổ chức, địa phương liên quan kiểm tra vốn vay, xử lý nợ theo quy định.
d) Phối hợp với cơ quan tài chính kiểm tra việc quản lý, sử dụng lãi cho vay thu được theo Điều 10 Quy chế này.
đ. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức, địa phương liên quan lập hồ sơ xử lý nợ bị rủi ro trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
a) Căn cứ vào tình hình thực tế và khả năng cân đối của ngân sách địa phương, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định bố trí nguồn vốn từ ngân sách địa phương cấp huyện ủy thác qua NHCSXH để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn.
b) Ủy quyền cho cơ quan tài chính ký hợp đồng ủy thác với NHCSXH nơi nhận ủy thác; chuyển nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác sang NHCSXH theo Hợp đồng ủy thác.
c) Chỉ đạo các cơ quan liên quan phối hợp với Phòng giao dịch NHCSXH cấp huyện thực hiện đúng các quy định tại Quy chế này.
Những tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm Quy chế này, tuỳ theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
1. Việc sửa đổi, bổ sung quy định về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương các cấp ủy thác qua NHCSXH để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc thì các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh, báo cáo cho Sở Tài chính để rà soát, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết theo quy định./.
Nghị định 74/2019/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2015/NĐ-CP quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm Ban hành: 23/09/2019 | Cập nhật: 23/09/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 31/2013/QĐ-UBND về cơ chế đặc thù hỗ trợ khẩn cấp thiên tai vùng lún, sụt đất xã Ninh Dân, huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ Ban hành: 14/08/2019 | Cập nhật: 06/09/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Hậu Giang Ban hành: 08/08/2019 | Cập nhật: 17/09/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng (chủng loại, số lượng) của các cơ quan, tổ chức, đơn vị (trừ máy móc, thiết bị chuyên dùng trong lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo) thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Bình Ban hành: 15/07/2019 | Cập nhật: 26/07/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 24/06/2019 | Cập nhật: 15/07/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND bổ sung Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh kèm theo Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Ban hành: 14/06/2019 | Cập nhật: 26/06/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND quy định về sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 18/06/2019 | Cập nhật: 29/06/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND quy định về cơ quan thẩm định cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm và cơ quan quản lý các cơ sở sản xuất kinh doanh nông lâm thủy sản không thuộc diện cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm Ban hành: 18/06/2019 | Cập nhật: 19/07/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 30/05/2019 | Cập nhật: 28/06/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 04/06/2019 | Cập nhật: 04/07/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 17/06/2019 | Cập nhật: 04/09/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận Một cửa trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 02/05/2019 | Cập nhật: 11/05/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND quy định về định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 10/05/2019 | Cập nhật: 18/05/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú và hoạt động của người nước ngoài trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 07/06/2019 | Cập nhật: 18/01/2020
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 15/06/2019 | Cập nhật: 27/06/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND về giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 02/05/2019 | Cập nhật: 08/05/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý nhà nước về hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 34/2014/QĐ-UBND Ban hành: 09/05/2019 | Cập nhật: 24/05/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND về phê duyệt giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty Cổ phần Cấp nước Nghĩa Lộ Ban hành: 20/05/2019 | Cập nhật: 14/06/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND quy định về làm việc vào buổi sáng thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 31/05/2019 | Cập nhật: 27/06/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý Nhà nước về hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 31/05/2019 | Cập nhật: 21/06/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 34/2015/QĐ-UBND cho phép áp dụng chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề quy định tại Nghị định 56/2011/NĐ-CP đối với đơn vị trực thuộc Sở Lao động Thương binh và Xã hội thành phố Hà Nội có chức năng, nhiệm vụ chăm sóc và nuôi dưỡng người tâm thần Ban hành: 13/05/2019 | Cập nhật: 31/05/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2019 đối với nhóm, loại tài nguyên có tính chất lý, hóa giống nhau trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 26/04/2019 | Cập nhật: 29/05/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND về Định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 22/05/2019 | Cập nhật: 07/06/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 35/2012/QĐ-UBND quy định về đơn giá xây dựng mới nhà ở, công trình và các vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 22/05/2019 | Cập nhật: 07/06/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kon Tum Ban hành: 28/05/2019 | Cập nhật: 23/07/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý, tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 337/2016/QĐ-UBND Ban hành: 17/05/2019 | Cập nhật: 15/06/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 08/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đoàn của tỉnh Thái Nguyên ra nước ngoài và người nước ngoài vào tỉnh Thái Nguyên; Quyết định 36/2012/QĐ-UBND Quy chế quản lý thống nhất các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 16/05/2019 | Cập nhật: 15/06/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2 Điều 11 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 20/2018/QĐ-UBND về ban hành quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay hộ nghèo, hộ cận nghèo, nước sạch, vệ sinh môi trường và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 22/04/2019 | Cập nhật: 17/05/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, khai thác, sử dụng, cập nhật cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 29/03/2019 | Cập nhật: 04/04/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị do Công ty Cổ phần cấp nước Thái Hòa, Công ty Cổ phần cấp nước Diễn Châu, Công ty Cổ phần cấp nước Quỳnh Lưu, Ban quản lý nhà máy nước thị trấn Yên Thành sản xuất, cung ứng trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 29/03/2019 | Cập nhật: 12/07/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chí và trình tự, thủ tục xét, công nhận danh hiệu kiểu mẫu Ban hành: 09/04/2019 | Cập nhật: 17/05/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý điểm truy nhập Internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 05/04/2019 | Cập nhật: 29/04/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND về chế độ nhuận bút, thù lao đối với thông tin đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử Đồng Tháp Ban hành: 19/04/2019 | Cập nhật: 17/05/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND quy định về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 03/04/2019 | Cập nhật: 19/04/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND quy định về phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 25/03/2019 | Cập nhật: 30/03/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND quy định về nội dung chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 02/04/2019 | Cập nhật: 19/04/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND bãi bỏ một số nội dung tại Quyết định 27/2017/QĐ-UBND Ban hành: 02/04/2019 | Cập nhật: 19/04/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND về điều chỉnh Bảng giá đất trên địa bàn huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 69/2014/QĐ-UBND Ban hành: 20/03/2019 | Cập nhật: 28/03/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND về danh mục tài sản chưa đủ tiêu chuẩn nhận biết là tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và danh mục tài sản cố định đặc thù thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Cà Mau Ban hành: 04/04/2019 | Cập nhật: 20/04/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 23/2007/QĐ-UBND Ban hành: 08/04/2019 | Cập nhật: 27/04/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND quy định về nội dung và mức chi hoạt động phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 18/04/2019 | Cập nhật: 18/05/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 21/03/2019 | Cập nhật: 04/04/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Cao Bằng kèm Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Ban hành: 18/04/2019 | Cập nhật: 29/05/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận Một cửa trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 28/03/2019 | Cập nhật: 15/04/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Lào Cai kèm theo Quyết định 41/2015/QĐ-UBND Ban hành: 19/03/2019 | Cập nhật: 05/04/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh kèm Quyết định 11/2017/QĐ-UBND Ban hành: 03/04/2019 | Cập nhật: 22/04/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 18/03/2019 | Cập nhật: 22/03/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND sửa đổi Phụ lục Đơn giá xây dựng nhà ở để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất, để bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê, để định giá trong vụ án của tòa án, thi hành án và định giá trong các nghiệp vụ kinh tế khác trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 57/2014/QĐ-UBND Ban hành: 11/03/2019 | Cập nhật: 15/03/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 15/03/2019 | Cập nhật: 28/03/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm và quan hệ phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 18/02/2019 | Cập nhật: 26/02/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh cấp trưởng, cấp phó các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Trị Ban hành: 08/03/2019 | Cập nhật: 19/03/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn huyện Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định lộ trình 02 năm (2019-2020) Ban hành: 05/03/2019 | Cập nhật: 22/04/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định trong lĩnh vực Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 01/02/2019 | Cập nhật: 18/02/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 27/02/2019 | Cập nhật: 08/03/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quyết định 27/2017/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế Tài nguyên trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 01/03/2019 | Cập nhật: 09/03/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND quy định về cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 01/02/2019 | Cập nhật: 01/06/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ Phát triển đất tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 31/01/2019 | Cập nhật: 09/03/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu công chứng trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 31/01/2019 | Cập nhật: 14/02/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng Cổng dịch vụ công tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 13/02/2019 | Cập nhật: 28/02/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND bổ sung khoản 1 Điều 4 của quy định về phân cấp, phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 37/2017/QĐ-UBND Ban hành: 13/02/2019 | Cập nhật: 01/03/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 06/2006/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, cấp phát, chi trả kinh phí thực hiện chính sách ưu đãi người có công với cách mạng Ban hành: 28/01/2019 | Cập nhật: 11/02/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Bình Phước Ban hành: 18/01/2019 | Cập nhật: 14/02/2019
Quyết định 09/2019/QĐ-UBND về tổ chức lại Trung tâm Y tế huyện Khoái Châu trực thuộc Sở Y tế Hưng Yên Ban hành: 18/01/2019 | Cập nhật: 31/01/2019
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng (chủng loại, số lượng) tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 22/12/2018 | Cập nhật: 23/02/2019
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 48/2014/QĐ-UBND, 43/2015/QĐ-UBND và 30/2016/QĐ-UBND Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 25/02/2019
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4, quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Ban hành: 04/12/2018 | Cập nhật: 11/04/2019
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý đầu tư các dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách Nhà nước do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 20/11/2018 | Cập nhật: 29/11/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, khai thác, chia sẻ và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường Ban hành: 19/11/2018 | Cập nhật: 25/03/2019
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi sự nghiệp bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 05/10/2018 | Cập nhật: 16/10/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý và sử dụng phạm vi đất dành cho đường bộ đối với hệ thống đường bộ do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 25/10/2018 | Cập nhật: 12/11/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 17/09/2018 | Cập nhật: 05/10/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với cấp Trưởng, Phó các tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Y tế; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 17/09/2018 | Cập nhật: 22/09/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND về Quy chế bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 28/09/2018 | Cập nhật: 16/11/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND quy định một số nội dung về công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 13/09/2018 | Cập nhật: 17/09/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND về danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của tỉnh Quảng Ngãi để Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh đầu tư trực tiếp, góp vốn đầu tư và cho vay giai đoạn 2018-2021 Ban hành: 13/08/2018 | Cập nhật: 24/08/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 21/2015/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông vận tải tỉnh Phú Thọ Ban hành: 27/09/2018 | Cập nhật: 16/10/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 5 Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 17/09/2018 | Cập nhật: 22/09/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND quy định về đơn giá trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 17/09/2018 | Cập nhật: 24/09/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các phòng, đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ; lãnh đạo Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế và Hạ tầng cấp huyện phụ trách lĩnh vực khoa học và công nghệ Ban hành: 21/08/2018 | Cập nhật: 15/11/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND quy định về đơn giá tư vấn, dịch vụ trong lĩnh vực đất đai trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 17/09/2018 | Cập nhật: 22/09/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND quy định nội dung về quản lý đầu tư dự án đầu tư công của thành phố Hà Nội Ban hành: 28/08/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND về Bộ đơn giá hoạt động quan trắc môi trường trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 20/08/2018 | Cập nhật: 04/10/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND quy định về mức bồi thường, hỗ trợ các loại cây trồng, vật nuôi là thủy sản, phần lăng, mộ và chi phí di chuyển trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 28/08/2018 | Cập nhật: 02/10/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 647/2003/QĐ-UBND quy định về thi đua khen thưởng trong “Phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 06/08/2018 | Cập nhật: 03/09/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND quy định về khen thưởng phong trào thi đua “Doanh nghiệp giỏi”, “Doanh nhân tiêu biểu”; “Cơ quan, đơn vị văn hóa” trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 14/08/2018 | Cập nhật: 18/10/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND về giá dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước tại khu vực cửa khẩu quốc tế Thanh Thủy, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang Ban hành: 06/08/2018 | Cập nhật: 08/08/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý Nhà nước đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 06/08/2018 | Cập nhật: 24/08/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách ưu đãi đầu tư vào Khu Đại học Nam Cao tỉnh Hà Nam Ban hành: 01/08/2018 | Cập nhật: 08/08/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND bổ sung vào Khoản 1, Điều 2 và Điều 3 của quy định về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk kèm theo Quyết định 43/2014/QĐ-UBND Ban hành: 14/08/2018 | Cập nhật: 27/08/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 25/06/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 17/08/2018 | Cập nhật: 19/09/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 18/07/2018 | Cập nhật: 24/07/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Sơn La Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý chỉ dẫn địa lý thuộc tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 46/2010/QĐ-UBND Ban hành: 08/08/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 14/2017/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 31/07/2018 | Cập nhật: 10/08/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điểm 6 Khoản 1 Điều 2 Quy định về hạn mức công nhận đất ở đối với trường hợp thửa đất có vườn, ao; hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có nhóm nước thuộc mặt đất chưa sử dụng; hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân và diện tích tách thửa đất ở kèm theo Quyết định 1394/2015/QĐ-UBND Ban hành: 13/07/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu liên quan đến đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Ban hành: 19/06/2018 | Cập nhật: 21/07/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện chế độ báo cáo, cung cấp, kiểm tra thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Tài chính và Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 25/06/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung quy định tạm thời về quản lý kiến trúc, cảnh quan đối với công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong phạm vi ảnh hưởng đến khu di tích, công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh ban hành kèm theo Quyết định 16/2015/QĐ-UBND Ban hành: 31/07/2018 | Cập nhật: 26/09/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 33/2015/QĐ-UBND Ban hành: 30/07/2018 | Cập nhật: 08/09/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND bãi bỏ mức thu lệ phí quy định tại Quyết định 54/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí hộ tịch trên địa bàn tỉnh Tây Ninh và Quyết định 49/2016/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 20/06/2018 | Cập nhật: 03/07/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định chi tiết trình tự thủ tục thực hiện định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Phú Yên kèm theo Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Ban hành: 13/06/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND quy định về đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm, đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Thanh Hoá Ban hành: 05/06/2018 | Cập nhật: 02/07/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về Bảng giá đất đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang kèm theo Quyết định 35/2014/QĐ-UBND Ban hành: 17/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý xây dựng và sử dụng chung công trình kỹ thuật viễn thông thụ động với hạ tầng kỹ thuật khác trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 16/07/2018 | Cập nhật: 27/07/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ phát triển đất tỉnh Bình Định Ban hành: 04/06/2018 | Cập nhật: 20/06/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, hình thức, nội dung đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa thấp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 01/06/2018 | Cập nhật: 10/07/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Tài chính thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 30/05/2018 | Cập nhật: 08/06/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác phòng ngừa, xử lý vi phạm pháp luật về đê điều trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND về chấp thuận thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng trực thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố của tỉnh Hưng Yên Ban hành: 21/05/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND bổ sung Bảng giá đất định kỳ 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Long An kèm theo Quyết định 60/2014/QĐ-UBND Ban hành: 14/05/2018 | Cập nhật: 22/05/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe môtô hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hoá quá thấp Ban hành: 09/05/2018 | Cập nhật: 22/06/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý và thực hiện Dự án “Cải thiện cơ sở hạ tầng cho các xã bị ảnh hưởng bởi ngập lụt tỉnh Hà Tĩnh” vay vốn Quỹ Phát triển Ả rập Xê út Ban hành: 29/05/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND quy định về chế độ tiền thưởng đối với vận động viên, huấn luyện viên tỉnh Bến Tre lập thành tích xuất sắc ở các giải đấu Ban hành: 11/05/2018 | Cập nhật: 16/06/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND sửa đổi khoản 1 Điều 3 Quyết định 76/2009/QĐ-UBND về thành lập Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm tỉnh Nghệ An Ban hành: 19/04/2018 | Cập nhật: 30/06/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND quy định về thời hạn gửi và thẩm định báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước hằng năm Ban hành: 15/05/2018 | Cập nhật: 04/06/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về xét tặng danh hiệu Nghệ nhân Nhân dân, Nghệ nhân Ưu tú, Nghệ nhân, Thợ giỏi, Người có công đưa nghề về địa phương tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 38/2015/QĐ-UBND Ban hành: 10/04/2018 | Cập nhật: 26/04/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa cơ quan trong việc thực hiện quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 13/04/2018 | Cập nhật: 26/04/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng; Trưởng, Phó các đơn vị và các chức danh tương đương thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh Hòa Bình Ban hành: 20/04/2018 | Cập nhật: 20/09/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 35/2012/QĐ-UBND quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 04/04/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay hộ nghèo, hộ cận nghèo, nước sạch, vệ sinh môi trường và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 22/03/2018 | Cập nhật: 13/04/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 09/2018/QĐ-UBND quy định mức thu tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 26/03/2018 | Cập nhật: 02/04/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đấu giá tài sản, phí tham gia đấu giá tài sản; phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất; phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 05/02/2018 | Cập nhật: 03/03/2018
Quyết định 20/2018/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn đối với chức danh Trưởng, Phó trưởng phòng chuyên môn thuộc Sở; Trưởng, Phó đơn vị trực thuộc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/02/2018 | Cập nhật: 01/03/2018
Thông tư 40/2017/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị Ban hành: 28/04/2017 | Cập nhật: 28/04/2017
Thông tư 11/2017/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác Ban hành: 08/02/2017 | Cập nhật: 22/02/2017
Nghị định 61/2015/NĐ-CP Quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm Ban hành: 09/07/2015 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 30/2015/QĐ-TTg sửa đổi Quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng Chính sách xã hội kèm theo Quyết định 180/2002/QĐ-TTg Ban hành: 31/07/2015 | Cập nhật: 03/08/2015
Quyết định 57/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 30/12/2014 | Cập nhật: 06/01/2015
Quyết định 57/2014/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất, công nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 12/01/2015
Quyết định 57/2014/QĐ-UBND về thành lập và quy định quản lý, sử dụng và điều hành vốn cho vay Quỹ giải quyết việc làm tỉnh Bình Thuận Ban hành: 25/12/2014 | Cập nhật: 05/01/2015
Quyết định 57/2014/QĐ-UBND về mức thu phí tối đa trông giữ xe đạp, xe đạp máy, xe máy điện, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 28/01/2015
Quyết định 57/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất giai đoạn năm 2015 - 2019 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 19/01/2015
Quyết định 57/2014/QĐ-UBND quy định về vị trí, chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 02/12/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Quyết định 57/2014/QĐ-UBND về quản lý công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 04/12/2014 | Cập nhật: 11/12/2014
Quyết định 57/2014/QĐ-UBND về trao đổi, quản lý văn bản điện tử trên môi trường mạng trong hoạt động của các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/11/2014 | Cập nhật: 25/11/2014
Quyết định 57/2014/QĐ-UBND Quy chế quản lý công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 20/11/2014 | Cập nhật: 03/12/2014
Quyết định 57/2014/QĐ-UBND bổ sung nội dung thu Lệ phí đăng ký hộ tịch quy định tại Quyết định 34/2014/QĐ-UBND Ban hành: 05/11/2014 | Cập nhật: 06/11/2014
Quyết định 57/2014/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng nhà ở để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất, để bán nhà thuộc sở hữu Nhà nước cho người đang thuê, để định giá trong vụ án của Tòa án, thi hành án và để định giá trong nghiệp vụ kinh tế khác trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 20/11/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 57/2014/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 24/09/2014 | Cập nhật: 24/10/2014
Quyết định 57/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý lao động là người nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 15/10/2014 | Cập nhật: 16/10/2014
Quyết định 57/2014/QĐ-UBND về quản lý nhà nước về hoạt động Đo lường trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 02/10/2014 | Cập nhật: 18/10/2014
Quyết định 57/2014/QĐ-UBND về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 27/08/2014 | Cập nhật: 04/09/2014
Quyết định 57/2014/QĐ-UBND về Quy chế xét, tặng danh hiệu Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn giỏi trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 12/09/2014 | Cập nhật: 11/10/2014
Quyết định 57/2014/QĐ-UBND về Quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 01/09/2014
Quyết định 57/2014/QĐ-UBND về mức chi thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/08/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Quyết định 57/2014/QĐ-UBND về thu lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 18/2014/QĐ-TTg sửa đổi Quyết định 62/2004/QĐ-TTg về tín dụng thực hiện Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn Ban hành: 03/03/2014 | Cập nhật: 04/03/2014
Nghị định 78/2002/NĐ-CP về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác Ban hành: 04/10/2002 | Cập nhật: 10/12/2009
Quyết định 180/2002/QĐ-TTg về Quy chế quản lý tài chính đối với Ngân hàng chính sách xã hội Ban hành: 19/12/2002 | Cập nhật: 24/12/2009