Quyết định 09/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh kèm Quyết định 11/2017/QĐ-UBND
Số hiệu: | 09/2019/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hồ Chí Minh | Người ký: | Nguyễn Thành Phong |
Ngày ban hành: | 03/04/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | 01/05/2019 | Số công báo: | Từ số 34 đến số 35 |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 09/2019/QĐ-UBND |
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 03 tháng 4 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ QUY TRÌNH XÂY DỰNG VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH BAN HÀNH KÈM QUYẾT ĐỊNH SỐ 11/2017/QĐ-UBND NGÀY 08 THÁNG 3 NĂM 2017
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo ý kiến của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 1172/TTr-STP-VB ngày 05 tháng 3 năm 2019 và đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh ban hành kèm Quyết định số 11/2017/QĐ-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 13 như sau:
“1. Cơ quan lập đề nghị xây dựng nghị quyết có trách nhiệm:
a) Lấy ý kiến đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của các chính sách trong đề nghị và các cơ quan, tổ chức có liên quan; nêu những vấn đề cần xin ý kiến phù hợp với từng đối tượng lấy ý kiến và xác định cụ thể địa chỉ tiếp nhận ý kiến.
Trường hợp đề nghị xây dựng nghị quyết có quy định thủ tục hành chính, cơ quan lập đề nghị xây dựng nghị quyết có trách nhiệm lấy ý kiến của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố (Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính). Trường hợp đề nghị xây dựng nghị quyết có nội dung chính sách về giới, cơ quan lập đề nghị xây dựng nghị quyết có trách nhiệm lấy ý kiến của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Hồ sơ gửi lấy ý kiến đối với quy định về thủ tục hành chính được thực hiện theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ (đã được sửa đổi, bổ sung tại nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ).
b) Đăng tải toàn văn hồ sơ đề nghị xây dựng nghị quyết trên cổng thông tin điện tử của thành phố trong thời hạn ít nhất là 30 ngày để các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia ý kiến.
Ngoài đăng tải để lấy ý kiến theo quy định tại Điểm này, việc lấy ý kiến có thể bằng hình thức lấy ý kiến trực tiếp, gửi dự thảo đề nghị góp ý kiến, tổ chức hội thảo hoặc thông qua phương tiện thông tin đại chúng để các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia ý kiến.
c) Gửi hồ sơ đề nghị xây dựng nghị quyết đến Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố Hồ Chí Minh; hồ sơ đề nghị xây dựng nghị quyết liên quan đến quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp đến Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh) để lấy ý kiến”.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 14 như sau:
“Điều 14. Hồ sơ đề nghị xây dựng nghị quyết
1. Tờ trình đề nghị xây dựng nghị quyết (theo mẫu số 02, Phụ lục V, ban hành kèm theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP), trong đó phải nêu rõ sự cần thiết ban hành nghị quyết; mục đích, quan điểm xây dựng nghị quyết; đối tượng, phạm vi điều chỉnh của nghị quyết; mục tiêu, nội dung chính sách trong dự thảo nghị quyết và các giải pháp để thực hiện chính sách đã được lựa chọn; thời gian dự kiến đề nghị Hội đồng nhân dân xem xét, thông qua; dự kiến nguồn lực, điều kiện bảo đảm cho việc thi hành nghị quyết.
2. Nội dung đánh giá tác động của từng chính sách trong đề nghị xây dựng nghị quyết, trong đó phải nêu rõ vấn đề cần giải quyết; mục tiêu ban hành chính sách; các giải pháp để thực hiện chính sách; các tác động tích cực, tiêu cực của chính sách; chi phí, lợi ích của các giải pháp; so sánh chi phí, lợi ích của các giải pháp; lựa chọn giải pháp của cơ quan, tổ chức và lý do lựa chọn; xác định vấn đề giới và tác động giới của chính sách.
3. Báo cáo tổng kết việc thi hành pháp luật hoặc đánh giá thực trạng các vấn đề liên quan đến chính sách.
4. Bản tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý của các cơ quan, tổ chức, cá nhân và đối tượng chịu sự tác động trực tiếp; bản chụp ý kiến góp ý.
5. Đề cương dự thảo nghị quyết.
6. Văn bản cho ý kiến về thủ tục hành chính của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố (Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính) (nếu có). Văn bản cho ý kiến đối với chính sách về giới của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (nếu có).
7. Tài liệu khác (nếu có)”.
3. Bổ sung Khoản 3 vào Điều 16 như sau:
“3. Đối với đề nghị xây dựng nghị quyết có quy định thủ tục hành chính, Sở Tư pháp chưa thực hiện thẩm định, chuyển trả hồ sơ đề nghị cơ quan soạn thảo thực hiện bổ sung việc lấy ý kiến của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố (Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính) theo Điều 13 Quy định này”.
4. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 19 như sau:
“1. Tổ chức xây dựng dự thảo nghị quyết, bảo đảm sự phù hợp của nội dung dự thảo nghị quyết với các quy định trong văn bản quy phạm pháp luật đã giao quy định chi tiết đối với nghị quyết quy định tại Khoản 1 Điều 6 của Quy định này; bảo đảm sự thống nhất của dự thảo nghị quyết với các chính sách đã được thông qua theo quy định.
Đối với dự thảo nghị quyết có quy định thủ tục hành chính, thực hiện đánh giá tác động thủ tục hành chính theo quy định tại Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ và Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ)”.
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 20 như sau:
“Điều 20. Lấy ý kiến đối với dự thảo nghị quyết
1. Dự thảo nghị quyết phải được đăng tải toàn văn trên cổng thông tin điện tử của Thành phố trong thời hạn ít nhất là 30 ngày để các cơ quan, tổ chức, cá nhân góp ý kiến.
2. Cơ quan chủ trì soạn thảo tổ chức lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức có liên quan. Trong trường hợp lấy ý kiến của đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của văn bản thì cơ quan lấy ý kiến có trách nhiệm xác định những vấn đề cần lấy ý kiến và bảo đảm ít nhất là 30 ngày kể từ ngày tổ chức lấy ý kiến để các đối tượng được lấy ý kiến góp ý vào dự thảo.
Gửi hồ sơ dự thảo nghị quyết đến Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố Hồ Chí Minh; hồ sơ dự thảo liên quan đến quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp đến Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh) để lấy ý kiến.
3. Trường hợp dự thảo nghị quyết có quy định thủ tục hành chính, cơ quan chủ trì soạn thảo có trách nhiệm lấy ý kiến của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố (Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính). Trường hợp dự thảo nghị quyết có quy định chính sách về giới, cơ quan chủ trì soạn thảo có trách nhiệm lấy ý kiến của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
Hồ sơ gửi lấy ý kiến đối với quy định về thủ tục hành chính được thực hiện theo quy định tại Điều 9 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ (đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ).
4. Cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được dự thảo văn bản”.
6. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 21 như sau:
“1. Dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân Thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố trình phải được Sở Tư pháp thẩm định trước khi trình Ủy ban nhân dân.
Đối với dự thảo nghị quyết có quy định thủ tục hành chính chưa có ý kiến của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố (Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính), Sở Tư pháp chưa thực hiện thẩm định, chuyển trả hồ sơ đề nghị cơ quan soạn thảo thực hiện bổ sung việc lấy ý kiến về thủ tục hành chính theo Điều 13 Quy định này”.
7. Sửa đổi, bổ sung Khoản 4 Điều 21 như sau:
“4. Hồ sơ gửi Sở Tư pháp thẩm định bao gồm:
a) Tờ trình Ủy ban nhân dân về dự thảo nghị quyết (theo mẫu số 03, Phụ lục V, ban hành kèm theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP);
b) Dự thảo nghị quyết;
c) Bản tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý của cơ quan, tổ chức, cá nhân; bản chụp ý kiến góp ý;
d) Văn bản cho ý kiến về thủ tục hành chính của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố (Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính) (nếu có). Văn bản cho ý kiến đối với chính sách về giới của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (nếu có);
đ) Tài liệu khác (nếu có).
Tài liệu quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản này được gửi bằng văn bản giấy, tài liệu còn lại được gửi bằng văn bản điện tử”.
8. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 26 như sau:
“2. Hồ sơ dự thảo nghị quyết trình Ủy ban nhân dân thành phố bao gồm:
a) Tờ trình dự thảo nghị quyết (theo mẫu số 03, Phụ lục V, ban hành kèm theo Nghị định số 34/2016/NĐ-CP);
b) Dự thảo nghị quyết;
c) Báo cáo thẩm định; báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định;
d) Bản tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý của cơ quan, tổ chức, cá nhân; trường hợp dự thảo nghị quyết có quy định thủ tục hành chính, việc tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý đối với quy định về thủ tục hành chính phải được thể hiện thành một phần riêng trong văn bản tiếp thu, giải trình;
đ) Tài liệu khác (nếu có).
Tài liệu quy định tại các Điểm a, b và c Khoản này được gửi bằng bản giấy, tài liệu còn lại được gửi bằng bản điện tử”.
9. Sửa đổi, bổ sung Điều 50 như sau:
“Điều 50. Trách nhiệm của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố
1. Hướng dẫn việc đăng tải hồ sơ dự thảo trên cổng thông tin điện tử của thành phố khi nhận được đề nghị của cơ quan chủ trì soạn thảo.
2. Cho ý kiến về sự cần thiết, tính hợp lý, chi phí tuân thủ thủ tục hành chính của chính sách, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân thành phố kiểm tra về trình tự soạn thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật đúng quy định; đảm bảo văn bản ban hành đúng hình thức và nội dung mà các thành viên Ủy ban nhân dân đã thông qua.
4. Trường hợp hồ sơ dự thảo chưa có văn bản báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp, Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố chuyển trả hồ sơ yêu cầu cơ quan chủ trì soạn thảo gửi hồ sơ thẩm định theo quy định”.
10. Bổ sung Khoản 4 vào Điều 51 như sau:
“4. Các Sở, ban, ngành thực hiện đúng quy định về đánh giá tác động thủ tục hành chính, lấy ý kiến của Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố (Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính) đối với dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính”.
Điều 2. Điều chỉnh số thứ tự tại Điều 47 như sau:
b) Khoản 5 Điều 47 chuyển thành Khoản 6.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 4 năm 2019.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở-ban, ngành thành phố và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 11/2017/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh karaoke Ban hành: 21/11/2017 | Cập nhật: 30/11/2017
Quyết định 11/2017/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên đối với tài nguyên khai thác trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 29/09/2017 | Cập nhật: 09/11/2017
Quyết định 11/2017/QĐ-UBND về Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 11/09/2017 | Cập nhật: 29/09/2017
Quyết định 11/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý theo đồ án Quy hoạch chung xây dựng Khu kinh tế Đông Nam Quảng Trị tỉnh Quảng Trị đến năm 2035, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 31/07/2017 | Cập nhật: 11/08/2017
Quyết định 11/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở y tế công lập Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 21/09/2017
Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/08/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 11/2017/QĐ-UBND Phê duyệt phương án giá tiêu thụ nước sạch do Công ty Cổ phần Nước và Môi trường Đồng bằng - chi nhánh Cấp nước Giá Rai sản xuất, kinh doanh trên địa bàn thị xã Giá Rai, tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 22/08/2017 | Cập nhật: 25/09/2017
Quyết định 11/2017/QĐ-UBND quy định số lượng và bố trí cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 22/08/2017 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 11/2017/QĐ-UBND Quy định về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 12/07/2017 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 11/2017/QĐ-UBND quy định giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 27/06/2017 | Cập nhật: 08/07/2017
Quyết định 11/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong thẩm định thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật (thiết kế bản vẽ thi công) và cấp phép xây dựng đối với dự án sử dụng nguồn vốn khác được đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 21/06/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 11/2017/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ cho người được phân công giúp đỡ người bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 08/06/2017 | Cập nhật: 26/06/2017
Quyết định 11/2017/QĐ-UBND quy định định mức hoạt động và mức chi đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 11/05/2017 | Cập nhật: 24/05/2017
Quyết định 11/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 22/2015/QĐ-UBND hướng dẫn thực hiện Quyết định 50/2014/QĐ-TTg Ban hành: 07/06/2017 | Cập nhật: 26/06/2017
Quyết định 11/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tuyển dụng công chức kèm theo Quyết định 1333/2012/QĐ-UBND do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 01/06/2017 | Cập nhật: 07/07/2017
Quyết định 11/2017/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm người đứng đầu trong công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 23/05/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 11/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản pháp luật của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương Ban hành: 05/05/2017 | Cập nhật: 27/05/2017
Quyết định 11/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý cơ sở dữ liệu công chứng do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 09/06/2017 | Cập nhật: 21/06/2017
Quyết định 11/2017/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 28/04/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 11/2017/QĐ-UBND sửa đổi quy định về quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Đắk Nông kèm theo Quyết định 28/2015/QĐ-UBND Ban hành: 05/06/2017 | Cập nhật: 19/11/2018
Quyết định 11/2017/QĐ-UBND về quy chế quản lý, cung cấp và khai thác thông tin, dịch vụ trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Nam Định Ban hành: 04/05/2017 | Cập nhật: 09/06/2017
Quyết định 11/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn Ban hành: 12/05/2017 | Cập nhật: 07/06/2017
Quyết định 11/2017/QĐ-UBND quy định việc tổ chức thực hiện mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 05/06/2017 | Cập nhật: 28/06/2017
Quyết định 11/2017/QĐ-UBND Quy chế thực hiện dân chủ trong công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Ban hành: 11/05/2017 | Cập nhật: 09/06/2017
Quyết định 11/2017/QĐ-UBND bổ sung hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 vào Quyết định 40/2016/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 08/05/2017 | Cập nhật: 07/06/2017
Quyết định 11/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 08/05/2017 | Cập nhật: 24/06/2017
Quyết định 11/2017/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền thẩm định dự án đầu tư xây dựng công trình và ủy quyền kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 11/04/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Quyết định 11/2017/QĐ-UBND về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 29/03/2017 | Cập nhật: 30/06/2017
Quyết định 11/2017/QĐ-UBND Quy định về thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 22/04/2017
Quyết định 11/2017/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 05/04/2017 | Cập nhật: 19/07/2017
Quyết định 11/2017/QĐ-UBND Quy định đơn giá cây trồng, vật nuôi áp dụng trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 10/04/2017 | Cập nhật: 13/04/2017
Quyết định 11/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng Công viên động vật hoang dã Quốc gia tại tỉnh Ninh Bình Ban hành: 18/04/2017 | Cập nhật: 03/07/2017
Quyết định 11/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 21/04/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Quyết định 11/2017/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 24/03/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 11/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định thu lệ phí trước bạ do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 21/03/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 11/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 28/03/2017 | Cập nhật: 03/04/2017
Quyết định 11/2017/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 15/03/2017 | Cập nhật: 21/06/2017
Quyết định 11/2017/QĐ-UBND quy định chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ Ban hành: 28/03/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 11/2017/QĐ-UBND về phân cấp, ủy quyền nội dung quản lý chất lượng công trình xây dựng và quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 07/04/2017 | Cập nhật: 25/12/2017
Quyết định 11/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 11/04/2017 | Cập nhật: 25/05/2017
Quyết định 11/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 13/04/2017
Quyết định 11/2017/QĐ-UBND về Quy định lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện hồ sơ quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 15/03/2017 | Cập nhật: 02/01/2018
Quyết định 11/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giao thông Vận tải tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 20/03/2017 | Cập nhật: 15/05/2017
Quyết định 11/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 66/2016/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ qua cầu Sông Cái Nhỏ, huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp (Dự án B.O.T) Ban hành: 27/03/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Quyết định 11/2017/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Bình Định Ban hành: 07/03/2017 | Cập nhật: 08/04/2017
Quyết định 11/2017/QĐ-UBND Quy định biện pháp quản lý thuế đối với hoạt động kinh doanh vận tải trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 17/03/2017 | Cập nhật: 23/03/2017
Quyết định 11/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 38/2013/QĐ-UBND Quy định về trình tự thủ tục xét chọn cơ sở dịch vụ du lịch đạt chuẩn trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 17/03/2017 | Cập nhật: 13/04/2017
Quyết định 11/2017/QĐ-UBND về khung giá, quản lý và sử dụng giá dịch vụ sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Phú Yên (được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước) Ban hành: 23/03/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 11/2017/QĐ-UBND Quy định về trình tự, trách nhiệm xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân trên địa bàn Đắk Lắk tỉnh Ban hành: 14/03/2017 | Cập nhật: 22/04/2017
Quyết định 11/2017/QĐ-UBND quy định nội dung chi đối với công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trên địa bàn Ban hành: 09/03/2017 | Cập nhật: 01/04/2017
Quyết định 11/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm, bổ nhiệm lại công chức giữ chức vụ từ Chi cục trưởng và tương đương trở xuống kèm theo Quyết định 01/2014/QĐ-UBND do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 14/03/2017 | Cập nhật: 03/07/2017
Quyết định 11/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp giữa Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc thực hiện nhiệm vụ về quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/03/2017 | Cập nhật: 16/03/2017
Quyết định 11/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý sử dụng nhà ở công vụ trên địa bàn thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre Ban hành: 08/03/2017 | Cập nhật: 30/03/2017
Quyết định 11/2017/QĐ-UBND Quy định về quy trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 08/03/2017 | Cập nhật: 18/03/2017
Quyết định 11/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý nhà ở trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 08/03/2017 | Cập nhật: 30/03/2017
Quyết định 11/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) thuộc Sở Giao thông vận tải; Trưởng, Phó các đơn vị trực thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/02/2017 | Cập nhật: 16/03/2017
Quyết định 11/2017/QĐ-UBND Bảng giá đất điều chỉnh trên địa bàn huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng áp dụng trong chu kỳ theo Quyết định 69/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn các huyện, thành phố Bảo Lộc và thành phố Đà Lạt - tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 27/02/2017 | Cập nhật: 04/03/2017
Quyết định 11/2017/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách thu hút chuyên gia; tổ chức có năng lực tham gia hoạt động giám định tư pháp tại tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 22/02/2017 | Cập nhật: 03/03/2017
Quyết định 11/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 27/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 14/02/2017 | Cập nhật: 03/06/2017
Quyết định 11/2017/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Bảng giá các loại đất giai đoạn từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 trên địa bàn huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 110/2014/QĐ-UBND Ban hành: 19/01/2017 | Cập nhật: 18/04/2017
Quyết định 11/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định về phí đối với dịch vụ được Luật Phí và lệ phí quy định chuyển từ phí sang giá dịch vụ do nhà nước định giá và dịch vụ chuyển từ phí sang giá thị trường mà nhà nước không định giá trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 23/01/2017 | Cập nhật: 15/03/2017
Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 14/05/2016 | Cập nhật: 23/05/2016
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010