Quyết định 11/2017/QĐ-UBND Quy định biện pháp quản lý thuế đối với hoạt động kinh doanh vận tải trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu: | 11/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Trần Ngọc Căng |
Ngày ban hành: | 17/03/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thuế, phí, lệ phí, Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2017/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 17 tháng 3 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH BIỆN PHÁP QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VẬN TẢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng ngày 03 tháng 6 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp ngày 03 tháng 6 năm 2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Thuế thu nhập cá nhân ngày 21 tháng 11 năm 2007; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân ngày 22 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng ô tô;
Căn cứ Thông tư liên tịch 152/2014/TTLT-BTC-BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải bằng xe ô tô và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thuế tỉnh Quảng Ngãi tại Tờ trình số 204/TTr-CT ngày 23 tháng 01 năm 2017 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 17/BC-STP ngày 20 tháng 01 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định biện pháp quản lý thuế đối với hoạt động kinh doanh vận tải trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi với các nội dung như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định biện pháp quản lý thuế áp dụng đối với hoạt động kinh doanh vận tải trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, bao gồm:
- Hoạt động vận tải hàng hóa, vận tải hành khách bằng đường bộ;
- Hoạt động vận tải hàng hóa, hành khách bằng đường thủy nội địa.
b) Đối tượng áp dụng
Các doanh nghiệp, hợp tác xã (HTX) có hoạt động kinh doanh vận tải (kể cả các doanh nghiệp, HTX làm dịch vụ vận tải, khoán, cho thuê phương tiện kinh doanh vận tải) có trụ sở chính hoặc chi nhánh đóng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi (sau đây gọi chung là doanh nghiệp kinh doanh vận tải).
Cá nhân có hoạt động kinh doanh vận tải bao gồm: cá nhân, hộ kinh doanh; cá nhân thuê hoặc nhận khoán phương tiện vận tải của các tổ chức, cá nhân khác tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh (sau đây gọi chung là cá nhân kinh doanh vận tải).
Các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan đến quản lý hoạt động kinh doanh vận tải trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
2. Biện pháp quản lý thuế đối với hoạt động kinh doanh vận tải
a) Mức doanh thu tối thiểu bình quân/tháng của từng phương tiện để Cơ quan thuế làm cơ sở ấn định doanh thu tính thuế hoặc xác định mức doanh thu khoán thuế được quy định theo Phụ lục đính kèm.
b) Trách nhiệm của cơ quan, chính quyền địa phương, tổ chức, cá nhân liên quan:
- Cơ quan thuế
Tuyên truyền, phổ biến nội dung các chính sách thuế liên quan đến hoạt động kinh doanh vận tải để các tổ chức và cá nhân kinh doanh yận tải biết và tự giác chấp hành. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thuế đối với các doanh nghiệp, kịp thời xử lý nghiêm các hành vi vi phạm về thuế trong hoạt động kinh doanh vận tải.
Thực hiện ấn định doanh thu tính thuế, xác định doanh thu khoán thuế trên cơ sở mức doanh thu tối thiểu được quy định tại Quyết định này, theo đúng quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế.
Chủ động phối hợp với các sở, ngành, địa phương trong việc trao đổi, thu thập thông tin về tình hình hoạt động của các doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh vận tải trên địa bàn để có biện pháp quản lý thu thuế; thường xuyên rà soát nắm chắc danh sách các chủ phương tiện vận tải trên địa bàn nhằm phát hiện và xử lý kịp thời, đúng quy định đối với những chủ phương tiện thực tế có kinh doanh nhưng không đăng ký thuế, không kê khai, nộp thuế; cung cấp thông tin về nợ thuế của doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh vận tải cho Sở Giao thông vận tải để phối hợp kiểm tra tình hình kinh doanh vận tải khi có yêu cầu.
Chủ động phối hợp với các ngành có liên quan tổ chức, xây dựng, quản lý và phát triển cơ sở dữ liệu thông tin về người nộp thuế thuộc ngành vận tải phục vụ yêu cầu quản lý thuế. Định kỳ hai (02) năm một lần, giao Cục thuế tỉnh chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan tổng kiểm tra, rà soát hoạt động kinh doanh vận tải và chấp hành nghĩa vụ thuế đối với doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh vận tải trên địa bàn.
- Sở Giao thông vận tải
Cung cấp kịp thời, đầy đủ, chính xác cho Cơ quan thuế thông tin có liên quan đến công tác quản lý phương tiện vận tải như: tên, địa chỉ chủ phương tiện, loại phương tiện, biển kiểm soát,... đã được cấp giấy phép kinh doanh vận tải (hoặc cấp phù hiệu) có trụ sở chính hoặc có trụ sở chi nhánh đóng trên địa bàn tỉnh. Phối hợp với Cơ quan thuế trong việc thực hiện biện pháp thu hồi nợ thuế của các tổ chức, cá nhân kinh doanh vận tải khi có yêu cầu.
Trong quá trình quản lý hoạt động kinh doanh vận tải theo chức năng của ngành, kết hợp tuyên truyền, hướng dẫn doanh nghiệp, cá nhân kinh doanh vận tải kê khai giá cước, niêm yết giá cước và thực hiện giá cước vận tải ô tô theo quy định và chấp hành tốt chính sách, pháp luật về thuế.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với Cơ quan thuế trong việc cung cấp các thông tin có liên quan đến hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp như: danh mục tài sản cố định là phương tiện vận tải đã đăng ký vốn và một số tài liệu khác có liên quan đến việc cấp mới, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và giải thể doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp.
- Công an tỉnh
Chỉ đạo các đơn vị chức năng cung cấp thông tin về công tác đăng ký, quản lý phương tiện giao thông cơ giới đường bộ trên địa bàn tỉnh trên cơ sở đề nghị của Cơ quan thuế. Phối hợp xác minh, điều tra và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về thuế do Cơ quan thuế chuyển đến.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Kịp thời cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh của các đơn vị kinh doanh vận tải cho Cơ quan thuế; phối hợp với Cơ quan thuế trong việc kiểm tra, rà soát, thống kê số lượng đầu xe của doanh nghiệp, cá nhân có phương tiện đăng ký trên địa bàn.
Phối hợp với các cơ quan liên quan trong việc kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về thuế.
- Doanh nghiệp và cá nhân kinh doanh vận tải
Chấp hành nghiêm túc Luật Quản lý thuế và các quy định pháp luật về kinh doanh vận tải.
Giám sát, kiểm tra việc thực hiện nghĩa vụ thuế của các chủ phương tiện thuộc phạm vi quản lý, điều hành của tổ chức mình.
Khi phát sinh trường hợp mua, bán phương tiện vận tải phải làm đầy đủ thủ tục sang tên trước bạ theo quy định.
Lưu giữ đầy đủ các hợp đồng dịch vụ vận tải và các giấy tờ khác có liên quan đến hoạt động vận tải; đồng thời có trách nhiệm cung cấp đầy đủ những thông tin, tài liệu có liên quan đến hoạt động của phương tiện cho Cơ quan thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế và các cơ quan quản lý nhà nước khác theo quy định của pháp luật khác có liên quan.
3. Tổ chức thực hiện
a) Giao Cục Thuế tỉnh hướng dẫn triển khai thực hiện, theo dõi, tổng hợp những vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện Quyết định này; chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan để xử lý, giải quyết hoặc đề xuất UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung Quyết định cho phù hợp với thực tế.
b) Trường hợp phát hiện hoặc nhận được ý kiến của các tổ chức, cá nhân về giá cước vận tải trên thị trường biến động tăng, hoặc giảm từ 10% trở lên so với mức doanh thu tối thiểu hoặc có trường hợp chưa được quy định tại Phụ lục đính kèm thì Cục thuế tỉnh chủ trì phối hợp với Sở Giao thông vận tải trình UBND tỉnh quyết định bổ sung, điều chỉnh kịp thời.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 28 tháng 3 năm 2017, thay thế Quyết định số 29/2011/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2011 của UBND tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy định về biện pháp quản lý thu thuế đối với hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giao thông vận tải, Tư pháp; Giám đốc Công an tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC
MỨC DOANH THU TỐI THIỂU MỘT (01) THÁNG CỦA MỘT (01) PHƯƠNG TIỆN KINH DOANH VẬN TẢI
(Kèm theo Quyết định số 11/2017/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2017
của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
I. Vận tải bằng đường bộ
1. Vận tải hàng hóa
Doanh thu vận tải hàng hóa đường bộ tính theo trọng tải xe (đồng/xe/tháng), cụ thể:
- Xe từ 1,5 tấn đến dưới 2,5 tấn: 8.500.000 đồng.
- Xe từ 2,5 tấn đến dưới 3,5 tấn: 11.000.000 đồng.
- Xe từ 3,5 tấn đến dưới 5 tấn: 15.000.000 đồng.
- Xe từ 5 tấn đến dưới 11 tấn: 18.000.000 đồng.
- Xe từ 11 tấn đến dưới 20 tấn: 21.000.000 đồng.
- Xe trên 20 tấn: 25.000.000 đồng.
2. Vận tải hành khách
a) Tuyến liên tỉnh
a1) Doanh thu bình quân tuyến dưới 300 km (ghế ngồi): 700.000 đồng/01 ghế/tháng:
- Xe có số ghế theo thiết kế từ 10 đến 16 ghế: Doanh thu 9.100.000 đồng.
- Xe có số ghế theo thiết kế từ 17 đến 29 ghế: Doanh thu = 11.900.000 đồng + Số ghế vượt trên 17 ghế (x) doanh thu bình quân 1 ghế (x) 95%.
- Xe có số ghế theo thiết kế từ 30 đến 39 ghế: Doanh thu = 21.000.000 đồng + Số ghế vượt trên 30 ghế (x) doanh thu bình quân 1 ghế (x) 90%.
- Xe có số ghế theo thiết kế từ 40 ghế trở lên: Doanh thu = 28.000.000 đồng + Số ghế vượt trên 40 ghế (x) doanh thu bình quân 1 ghế (x) 85%.
a2) Doanh thu bình quân tuyến trên 300 km (ghế ngồi): 1.000.000 đồng/01 ghế/tháng:
- Xe có số ghế theo thiết kế từ 10 đến 16 ghế: Doanh thu 13.000.000 đồng
- Xe có số ghế theo thiết kế từ 17 đến 29 ghế: Doanh thu = 17.000.000 đồng + Số ghế vượt trên 17 ghế (x) doanh thu bình quân 1 ghế (x) 95%.
- Xe có số ghế theo thiết kế từ 30 đến 39 ghế: Doanh thu = 30.000.000 đồng + Số ghế vượt trên 30 ghế (x) doanh thu bình quân 1 ghế (x) 90%.
- Xe có số ghế theo thiết kế từ 40 ghế trở lên: Doanh thu = 40.000.000 đồng + Số ghế vượt trên 40 ghế (x) doanh thu bình quân 1 ghế (x) 85%.
a3) Đối với xe giường nằm: áp dụng mức doanh thu bằng 1,2 lần doanh thu đối với xe ghế ngồi có số giường tương ứng với số ghế quy định tại điểm a1, a2 nêu trên theo từng tuyến và số giường thiết kế của xe.
Ví dụ: Xe giường nằm tuyến liên tỉnh trên 300 km, có số giường theo thiết kế là 45 giường, mức doanh thu tối thiểu là:
Mức doanh thu tối thiểu đối với xe 45 ghế ngồi tuyến liên tỉnh trên 300 km: 40.000.000 đồng + 5 (x) 1.000.000 đồng (x) 85%= 44.250.000 đồng.
Mức doanh thu tối thiểu đối với xe giường nằm tuyến liên tỉnh trên 300 km, có số giường theo thiết kế là 45 giường là: 44.250.000 đồng (x) 1,2 = 53.100.000 đồng.
Áp dụng bằng 80% doanh thu tuyến liên tỉnh dưới 300km.
3. Vận tải hành khách theo hợp đồng, du lịch.
- Doanh thu bình quân 01 ghế: 650.000 đồng.
- Xe có số ghế theo thiết kế từ 5 đến 16 ghế: Doanh thu 10.000.000 đồng.
- Xe có số ghế theo thiết kế từ 17 đến 29 ghế: Doanh thu = 11.050.000 đồng + Số ghế vượt trên 17 ghế (x) doanh thu bình quân 1 ghế (x) 95%.
- Xe có số ghế theo thiết kế từ 30 đến 39 ghế: Doanh thu = 19.500.000 đồng + Số ghế vượt trên 30 ghế (x) doanh thu bình quân 1 ghế (x) 90%.
- Xe có số ghế theo thiết kế từ 40 ghế trở lên: Doanh thu = 26.000.000 đồng + Số ghế vượt trên 40 ghế (x) doanh thu bình quân 1 ghế (x) 85%.
II. Vận tải đường thủy nội địa
TT |
Tuyến |
Doanh thu tối thiểu |
1 |
Sa Kỳ - Lý Sơn |
600.000 |
2 |
Đảo Lớn - Đảo Bé |
150.000 |
2. Vận tải hàng hóa các tuyến Sa kỳ - Lý Sơn, Dung Quất - Lý Sơn và ngược lại.
- Doanh thu bình quân 01 tấn tải trọng/tháng: 500.000 đồng.
- Tàu có tải trọng theo thiết kế đến dưới 30 tấn: Doanh thu 15.000.000 đồng.
- Tàu có tải trọng theo thiết kế từ 30 đến dưới 50 tấn: Doanh thu = 15.000.000 đồng + Số tải trọng vượt trên 30 tấn (x) Doanh thu bình quân 01 tấn tải trọng (x) 90%.
- Tàu có tải trọng theo thiết kế từ 50 đến dưới 100 tấn: Doanh thu = 25.000.000 đồng + Số tải trọng vượt trên 50 tấn (x) Doanh thu bình quân 01 tấn tải trọng (x) 80%.
- Tàu có tải trọng theo thiết kế từ 100 tấn trở lên: Doanh thu = 50.000.000 đồng + Số tải trọng vượt trên 100 tấn (x) Doanh thu bình quân 01 tấn tải trọng (x) 70%./.
Thông tư liên tịch 152/2014/TTLT-BTC-BGTVT hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải bằng xe ô tô và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 15/10/2014 | Cập nhật: 28/10/2014
Nghị định 86/2014/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô Ban hành: 10/09/2014 | Cập nhật: 12/09/2014
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND quy định phân khu vực, phân loại đường phố và phân vị trí đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 31/12/2011 | Cập nhật: 21/01/2014
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị và cấp phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 11/01/2012
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về Quy định biện pháp quản lý thu thuế đối với hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 06/12/2012
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý nhà nước thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Đắk Nông do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông ban hành Ban hành: 01/11/2011 | Cập nhật: 10/12/2011
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về Quy định việc khai thác quỹ đất để đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 30/11/2011 | Cập nhật: 10/12/2011
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý và hành lang bảo vệ đê cấp IV, V, đê bối tỉnh Hà Nam do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 29/11/2011 | Cập nhật: 10/12/2011
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 17/10/2011 | Cập nhật: 08/12/2011
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND điều chỉnh dự toán và giá hợp đồng xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 29/11/2011 | Cập nhật: 12/01/2012
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 25/10/2011 | Cập nhật: 12/11/2011
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về Quy định nội dung và mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 03/10/2011 | Cập nhật: 02/11/2011
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất ở cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở và hạn mức công nhận đất ở đối với thửa đất ở có vườn, ao trong cùng thửa đất trên bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 03/10/2011 | Cập nhật: 22/10/2011
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về Quy định công tác văn thư, lưu trữ trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 14/10/2011 | Cập nhật: 07/03/2013
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về Quy định đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 14/09/2011 | Cập nhật: 21/09/2011
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách đối với Trường Đại học Hà Tĩnh giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 27/09/2011 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND Quy định về chính sách hỗ trợ đào tạo đối với cán bộ, công chức, viên chức đi học và thu hút những người tình nguyện đến Lai Châu công tác Ban hành: 06/10/2011 | Cập nhật: 28/03/2015
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND quy định chính sách hỗ trợ đối với hộ cận nghèo trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2011-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 02/11/2011
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND quy định về quy trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn Ban hành: 19/10/2011 | Cập nhật: 28/06/2013
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND quy định mối quan hệ công tác giữa Ban Dân tộc với các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/09/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND quy định nội dung chi, mức chi và chế độ quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 11/10/2011 | Cập nhật: 01/11/2011
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND phê duyệt Đề án xây dựng và phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn và sản phẩm chủ lực của tỉnh đến năm 2020 do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 26/09/2011 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất, mặt nước ngoài khu công nghiệp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 19/09/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 23/09/2011 | Cập nhật: 18/10/2011
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về Quy chế Thi đua, Khen thưởng của tỉnh Bình Thuận Ban hành: 18/10/2011 | Cập nhật: 04/01/2013
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính và hành vi hành chính trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 28/09/2011 | Cập nhật: 25/10/2011
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 21/09/2011 | Cập nhật: 01/11/2011
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 14/09/2011 | Cập nhật: 03/11/2011
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về xử lý lấn, chiếm đất đai; đất đã được giao không đúng thẩm quyền, thu tiền không đúng quy định và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp đủ điều kiện tiếp tục sử dụng đất ở trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 14/09/2011 | Cập nhật: 01/12/2011
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về thực hiện chính sách thí điểm hỗ trợ lãi suất cho nông dân mua máy, thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp giai đoạn 2011 - 2012 Ban hành: 28/09/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 10/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 47/2010/QĐ-UBND về giá đất năm 2011 thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Ban hành: 09/08/2011 | Cập nhật: 16/08/2011
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với trường mầm non, phổ thông công lập năm học 2011 - 2012 và mức thu học phí của cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học trong tỉnh từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 12/07/2011 | Cập nhật: 08/03/2013
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND quy định về trách nhiệm của các ngành, các cấp trong công tác ban hành văn bản quy phạm pháp luật Ban hành: 18/07/2011 | Cập nhật: 05/07/2013
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa giữa các ngành, các cấp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 30/06/2011 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp xử lý biến động bất thường của thị trường trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 15/07/2011 | Cập nhật: 09/08/2011
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND ban hành quy định về chế độ tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 19/08/2011 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, mô tô, gắn máy, tàu, thuyền trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 21/06/2011 | Cập nhật: 22/07/2011
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND hủy bỏ một phần Quyết định 54/2007/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 19/05/2011 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND Quy định về cơ chế ưu đãi đầu tư phát triển và quản lý quỹ nhà ở xã hội, cho người có thu nhập thấp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 13/06/2011 | Cập nhật: 12/07/2011
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND Quy định cước phí vận tải hàng hoá bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 20/06/2011 | Cập nhật: 06/07/2011
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về bảng giá tối thiểu tính lệ phí trước bạ các loại phương tiện vận tải trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 19/04/2011 | Cập nhật: 24/05/2011
Quyết định 29/2011/QĐ-UBND về công bố bộ thủ tục hành chính cấp tỉnh thuộc ngành Nội vụ tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 09/03/2011 | Cập nhật: 14/04/2011