Quyết định 1339/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
Số hiệu: | 1339/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Người ký: | Trần Minh Sanh |
Ngày ban hành: | 13/06/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1339/QĐ-UBND |
Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 13 tháng 06 năm 2013 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 1101/TTr-YT ngày 31 tháng 5 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
|
CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1339/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Stt |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh. |
|
1 |
Cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người Việt Nam thuộc thẩm quyền của Sở Y tế. |
2 |
Cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người Việt Nam bị mất hoặc hư hỏng hoặc bị thu hồi chứng chỉ hành nghề theo quy định tại điểm a, b Khoản 1 Điều 29 Luật Khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế |
3 |
Cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người Việt Nam bị thu hồi chứng chỉ hành nghề theo quy định tại điểm c, d, đ, e và g Khoản 1 Điều 29 Luật Khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế |
4 |
Cấp giấy phép hoạt động đối với bệnh viện trên địa bàn quản lý của Sở Y tế (Trừ các bệnh viện thuộc thẩm quyền của Bộ Y tế và Bộ Quốc phòng) và áp dụng đối với trường hợp khi thay đổi hình thức tổ chức, chia tách, hợp nhất, sáp nhập. |
5 |
Cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám đa khoa thuộc thẩm quyền của Sở Y tế. |
6 |
Cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám chuyên khoa thuộc thẩm quyền của Sở Y tế. |
7 |
Cấp giấy phép hoạt động đối với phòng chẩn trị y học cổ truyền thuộc thẩm quyền của Sở Y tế. |
8 |
Cấp giấy phép hoạt động đối với nhà hộ sinh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế. |
9 |
Cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám chẩn đoán hình ảnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế. |
10 |
Cấp giấy phép hoạt động đối với phòng xét nghiệm thuộc thẩm quyền của Sở Y tế. |
11 |
Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở dịch vụ tiêm (chích), thay băng, đếm mạch, đo nhiệt độ, đo huyết áp. |
12 |
Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở dịch vụ làm răng giả. |
13 |
Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở dịch vụ chăm sóc sức khoẻ tại nhà. |
14 |
Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở dịch vụ kính thuốc. |
15 |
Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh. |
16 |
Cấp giấy phép hoạt động đối với trạm xá, trạm y tế cấp xã. |
17 |
Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế khi thay đổi địa điểm. |
18 |
Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế khi thay đổi tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. |
19 |
Cấp lại giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế do bị mất hoặc hư hỏng hoặc giấy phép bị thu hồi do cấp không đúng thẩm quyền. |
20 |
Điều chỉnh giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi thay đổi quy mô giường bệnh hoặc cơ cấu tổ chức, nhân sự hoặc phạm vi hoạt động chuyên môn (Áp dụng cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế và bệnh viện tư nhân, bệnh viện trực thuộc các bộ, ngành khác đã được Bộ trưởng bộ Y tế cấp giấy phép hoạt động) |
1. Cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người Việt Nam thuộc thẩm quyền của Sở Y tế.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Tầng 1, cụm B2, Khu Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, số 01 đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa)
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Trong quá trình thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề chưa hợp lệ thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản thông báo cho người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề để hoàn chỉnh hồ sơ. Văn bản thông báo phải nêu cụ thể là bổ sung thêm những tài liệu nào, sửa đổi nội dung gì;
- Khi nhận được văn bản yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ, người đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề phải sửa đổi, bổ sung theo đúng những nội dung đã được ghi trong văn bản và gửi về cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Ngày tiếp nhận hồ sơ bổ sung được ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Nếu cơ quan tiếp nhận hồ sơ không có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì phải cấp chứng chỉ hành nghề trong thời gian quy định.
Bước 4. Nhận chứng chỉ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Y tế theo bước sau:
+ Người đến nhận Chứng chỉ phải xuất trình: Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
+ Cán bộ kiểm tra phiếu tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu nộp phí, lệ phí. Người nhận Chứng chỉ đem phiếu đến nộp tiền tại phòng Kế toán tài vụ Sở Y tế;
+ Công chức trả chứng chỉ kiểm tra chứng từ nộp phí, lệ phí; đề nghị người đến nhận ký nhận và giao chứng chỉ.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ), trừ các ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần hồ sơ :
a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo mẫu 01 quy định tại Phụ lục 01 và hai ảnh 04 x 06 cm được chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 tháng tính đến ngày nộp đơn;
b) Bản sao có chứng thực văn bằng hoặc giấy chứng nhận trình độ chuyên môn đối với lương y hoặc giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền hoặc phương pháp chữa bệnh gia truyền do Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là tỉnh) cấp;
c) Giấy xác nhận quá trình thực hành theo mẫu quy định;
d) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là xã) nơi cư trú hoặc xác nhận của thủ trưởng đơn vị nơi công tác;
đ) Phiếu lý lịch tư pháp;
e) Giấy chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu không cấp chứng chỉ hành nghề thì phải trả lời bằng văn bản và nêu lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề.
- Phí, lệ phí:
+ Phí thẩm định cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh: 360.000 đồng/lần;
+ Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh: 190.000 đồng/chứng chỉ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề khám chữa bệnh (mẫu 01 phụ lục 1);
+ giấy xác nhận quá trình thực hành (mẫu phụ lục 10).
- Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Có một trong các văn bằng, giấy chứng nhận sau đây phù hợp với hình thức hành nghề khám bệnh, chữa bệnh:
a) Văn bằng chuyên môn liên quan đến y tế được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam
b) Giấy chứng nhận là lương y;
c) Giấy chứng nhận là người có bài thuốc gia truyền hoặc phương pháp chữa bệnh gia truyền.
2. Có văn bản xác nhận quá trình thực hành (trừ lương y, người có bài thuốc gia truyền hoặc phương pháp chữa bệnh gia truyền).
3. Có giấy chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.
4. Không thuộc trường hợp đang trong thời gian bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến chuyên môn y, dược theo bản án, quyết định của Tòa án; đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang trong thời gian chấp hành bản án hình sự, quyết định hình sự của tòa án hoặc quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh; đang trong thời gian bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên có liên quan đến chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh; mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
+ Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
+ Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế về hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
+ Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tài chính Quy định phí kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
PHỤ LỤC 1
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT Ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Mẫu 01
Áp dụng đối với người Việt Nam
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
......1......., ngày…... tháng …. năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
Kính gửi: ................................2.........................................
Họ và tên: ...............................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ............................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: 3......................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số: …………………… Ngày cấp:…......….Nơi cấp:..............
Điện thoại: ................................................. Email (nếu có): .....................................................
Văn bằng chuyên môn: 4...........................................................................................
Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1. Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn |
£ |
2. Văn bản xác nhận quá trình thực hành |
£ |
3. Phiếu lý lịch tư pháp |
£ |
4. Sơ yếu lý lịch |
£ |
5. Hai ảnh 04cm x 06cm |
£ |
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh cho tôi./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN |
PHỤ LỤC 10
MẪU GIẤY XÁC NHẬN THỜI GIAN THỰC HÀNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Số: /GXNTH |
…7…, ngày tháng năm 20…. |
GIẤY XÁC NHẬN QUÁ TRÌNH THỰC HÀNH
.......................8........................ xác nhận:
Ông/bà: ..................................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ............................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: 9 .....................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số: ……..……………..Ngày cấp: ………… Nơi cấp:.............
Văn bằng chuyên môn: 10....................................... Năm tốt nghiệp:..........................................
đã thực hành tại.........................11..................... và đạt kết quả như sau:
1. Thời gian thực hành: 12.................................................................................
2. Năng lực chuyên môn: 13.............................................................................
3. Đạo đức nghề nghiệp: 14...............................................................................
|
GIÁM ĐỐC |
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Tầng 1, cụm B2, Khu Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, số 01 đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa)
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Trong quá trình thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề chưa hợp lệ thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản thông báo cho người đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề để hoàn chỉnh hồ sơ. Văn bản thông báo phải nêu cụ thể là bổ sung thêm những tài liệu nào, sửa đổi nội dung gì;
- Khi nhận được văn bản yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ, người đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề phải sửa đổi, bổ sung theo đúng những nội dung đã được ghi trong văn bản và gửi về cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Ngày tiếp nhận hồ sơ bổ sung được ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Nếu cơ quan tiếp nhận hồ sơ không có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì phải cấp lại chứng chỉ hành nghề trong thời gian quy định.
Bước 4. Nhận chứng chỉ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Y tế theo bước sau:
+ Người đến nhận Chứng chỉ phải xuất trình: Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
+ Cán bộ kiểm tra phiếu tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu nộp phí, lệ phí. Người nhận Chứng chỉ đem phiếu đến nộp tiền tại phòng Kế toán tài vụ Sở Y tế;
+ Công chức trả chứng chỉ kiểm tra chứng từ nộp phí, lệ phí; đề nghị người đến nhận ký nhận và giao chứng chỉ.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ), trừ các ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần hồ sơ :
+ Đơn đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề theo mẫu 1 phụ lục 2;
+ Giấy chứng nhận cập nhật kiến thức y khoa liên tục nếu từ 24 tháng liên tục trở lên không trực tiếp khám bệnh, chữa bệnh;
+ 02 ảnh chân dung cỡ 4 x 6 cm được chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 6 tháng tính đến ngày nộp đơn.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu không cấp lại chứng chỉ hành nghề thì phải trả lời bằng văn bản và nêu lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề.
- Phí, lệ phí:
+ Phí thẩm định cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh: 150.000 đ/lần;
+ Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh: 190.000 đ/chứng chỉ
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề khám chữa bệnh (mẫu 1 phụ lục 2);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Trường hợp cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người Việt Nam bị mất hoặc hư hỏng thuộc thẩm quyền của Sở Y tế: Không
+ Trường hợp cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh đối với người Việt Nam bị thu hồi chứng chỉ hành nghề theo quy định tại điểm a, b Khoản 1 Điều 29 Luật Khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế:
1. Có một trong các văn bằng, giấy chứng nhận sau đây phù hợp với hình thức hành nghề khám bệnh, chữa bệnh:
a) Văn bằng chuyên môn liên quan đến y tế được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam.
b) Giấy chứng nhận là lương y;
c) Giấy chứng nhận là người có bài thuốc gia truyền hoặc phương pháp chữa bệnh gia truyền.
2. Có văn bản xác nhận quá trình thực hành (trừ lương y, người có bài thuốc gia truyền hoặc phương pháp chữa bệnh gia truyền).
3. Có giấy chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.
4. Không thuộc trường hợp đang trong thời gian bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến chuyên môn y, dược theo bản án, quyết định của Tòa án; đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang trong thời gian chấp hành bản án hình sự, quyết định hình sự của tòa án hoặc quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh; đang trong thời gian bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên có liên quan đến chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh; mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
+ Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
+ Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế về hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
+ Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tài chính Quy định phí kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
PHỤ LỤC 2
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT Ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Mẫu 01
Áp dụng đối với trường hợp người hành nghề bị mất hoặc bị hư hỏng hoặc bị thu hồi theo quy định định tại Điểm a và Điểm b Khoản 1 Điều 29 Luật Khám bệnh, chữa bệnh
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
......15......., ngày…... tháng …. năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
Kính gửi: ................................16.........................................
Họ và tên: ...............................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ............................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: 17.....................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số: …………………… Ngày cấp:…......….Nơi cấp:..............
Điện thoại: ................................................. Email (nếu có): .....................................................
Văn bằng chuyên môn: 18...........................................................................................
Số chứng chỉ hành nghề cũ ………………………… Ngày cấp: ………… Nơi cấp: ........................
Lý do xin cấp lại:
1. Do bị mất |
£ |
2. Do bị hư hỏng |
£ |
3. Do bị thu hồi |
£ |
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh cho tôi./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN |
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Tầng 1, cụm B2, Khu Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, số 01 đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa)
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Trong quá trình thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề chưa hợp lệ thì trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản thông báo cho người đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề để hoàn chỉnh hồ sơ. Văn bản thông báo phải nêu cụ thể là bổ sung thêm những tài liệu nào, sửa đổi nội dung gì;
- Khi nhận được văn bản yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ, người đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ hành nghề phải sửa đổi, bổ sung theo đúng những nội dung đã được ghi trong văn bản và gửi về cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Ngày tiếp nhận hồ sơ bổ sung được ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Nếu cơ quan tiếp nhận hồ sơ không có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì phải cấp lại chứng chỉ hành nghề trong thời gian quy định.
Bước 4. Nhận chứng chỉ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Y tế theo bước sau:
+ Người đến nhận Chứng chỉ phải xuất trình: Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
+ Cán bộ kiểm tra phiếu tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu nộp phí, lệ phí. Người nhận Chứng chỉ đem phiếu đến nộp tiền tại phòng Kế toán tài vụ Sở Y tế;
+ Công chức trả chứng chỉ kiểm tra chứng từ nộp phí, lệ phí; đề nghị người đến nhận ký nhận và giao chứng chỉ.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ), trừ các ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề (theo mẫu 02 phụ lục 2);
b) Bản sao hợp pháp các bằng cấp chuyên môn hoặc giấy chứng nhận trình độ chuyên môn đối với lương y hoặc giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền hoặc phương pháp chữa bệnh gia truyền do Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc Giám đốc Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi tắt là tỉnh) cấp;
c) Sơ yếu lý lịch có xác nhận của UBND phường, xã, thị trấn (gọi chung là xã) nơi người đề nghị cấp CCHN cư trú hoặc thủ trưởng cơ quan nơi người đó đang công tác nếu là cán bộ công chức;
d) Phiếu lý lịch tư pháp;
đ) Giấy chứng nhận đã cập nhật kiến thức y khoa liên tục theo quy định của Bộ Y tế;
e) Giấy chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề khám bệnh, chữa bệnh;
g) 02 ảnh chân dung cỡ 4 x 6 cm được chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 6 tháng tính đến ngày nộp đơn.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu không cấp lại chứng chỉ hành nghề thì phải trả lời bằng văn bản và nêu lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề.
- Phí, lệ phí:
+ Phí thẩm định cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh: 360.000 đ/lần
+ Lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh: 190.000 đ/chứng chỉ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai : Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề khám chữa bệnh (mẫu 2 phụ lục 2);
- Điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Có một trong các văn bằng, giấy chứng nhận sau đây phù hợp với hình thức hành nghề khám bệnh, chữa bệnh:
a) Văn bằng chuyên môn liên quan đến y tế được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam
b) Giấy chứng nhận là lương y;
c) Giấy chứng nhận là người có bài thuốc gia truyền hoặc phương pháp chữabệnh gia truyền.
2. Có giấy chứng nhận đủ sức khỏe để hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.
3. Không thuộc trường hợp đang trong thời gian bị cấm hành nghề, cấm làm công việc liên quan đến chuyên môn y, dược theo bản án, quyết định của Tòa án; đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang trong thời gian chấp hành bản án hình sự, quyết định hình sự của tòa án hoặc quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh; đang trong thời gian bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên có liên quan đến chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh; mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
+ Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
+ Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế về hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
+ Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tài chính Quy định phí kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
PHỤ LỤC 2
Mẫu 02
Áp dụng đối với trường hợp người hành nghề là người Việt Nam bị thu hồi theo quy định tại Điểm c, d, đ, e và g Khoản 1 Điều 29 Luật Khám bệnh, chữa bệnh
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
......19......., ngày…... tháng …. năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
Kính gửi: ................................20.........................................
Họ và tên: ...............................................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh: ............................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: 21 ....................................................................................................................
Giấy chứng minh nhân dân/Hộ chiếu số:………..…Ngày cấp: ……..…….. Nơi cấp: .....................
Điện thoại: ....................................... Email (nếu có):............................................................
Văn bằng chuyên môn: 22 .........................................................................................................
Lý do bị thu hồi chứng chỉ hành nghề:.......................................................................................
Tôi xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1. Bản sao có chứng thực văn bằng chuyên môn |
£ |
2. Văn bản xác nhận quá trình thực hành |
£ |
3. Phiếu lý lịch tư pháp (được thực hiện khi Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn triển khai thực hiện Luật Lý lịch tư pháp) |
£ |
4. Sơ yếu lý lịch |
£ |
5. Giấy chứng nhận đã cập nhật kiến thức y khoa liên tục |
£ |
6. Hai ảnh 04cm x 06cm |
£ |
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp lại chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh cho tôi.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN |
- Trình tự thực hiện :
Bước 1. Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Tầng 1, cụm B2, Khu Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, số 01 đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa)
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Trong quá trình thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động chưa hợp lệ thì trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản thông báo cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp giấy phép hoạt động để hoàn chỉnh hồ sơ. Văn bản thông báo phải nêu cụ thể là bổ sung những tài liệu nào, nội dung nào cần sửa đổi;
Khi nhận được văn bản yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp giấy phép hoạt động phải bổ sung, sửa đổi theo đúng những nội dung đã được ghi trong văn bản và gửi về cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Ngày tiếp nhận hồ sơ bổ sung, sửa đổi được ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung, sửa đổi, nếu cơ quan tiếp nhận hồ sơ không có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì phải cấp giấy phép hoạt động trong thời gian quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 47 Luật Khám bệnh, chữa bệnh; nếu không cấp thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
- Trường hợp cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động đã bổ sung, sửa đổi hồ sơ nhưng không đúng với yêu cầu thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp giấy phép hoạt động để tiếp tục hoàn chỉnh hồ sơ theo các bước nêu trên.
Bước 4. Thẩm định điều kiện cơ sở để cấp giấy phép hoạt động cho cơ sở khám chữa bệnh.
+ Sở Y tế sẽ tổ chức thẩm định điều kiện cơ sở khám chữa bệnh;
+ Nếu thẩm định lần 1 chưa đạt yêu cầu, thì sẽ tiến hành thẩm định lần 2, lần 3.
Bước 5. Nhận giấy phép hoạt động cho cơ sở khám chữa bệnh tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Y tế theo bước sau:
+ Người đến nhận Giấy phép phải xuất trình: Phiếu tiếp nhận hồ sơ.
+ Cán bộ kiểm tra phiếu tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu nộp phí, lệ phí. Người nhận Giấy phép đem phiếu đến nộp tiền tại phòng Kế toán tài vụ Sở Y tế;
+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra chứng từ nộp phí, lệ phí và đề nghị người đến nhận ký nhận để giao giấy phép hoạt động.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện : Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần hồ sơ :
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục 13;
b) Bản sao có chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài;
c) Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của tất cả người hành nghề và danh sách người đăng ký hành nghề của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 6;
d) Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 14;
đ) Hồ sơ nhân sự của người làm việc chuyên môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng chỉ hành nghề;
e) Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của một trong các hình thức tổ chức quy định tại Mục 1 Chương III Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
g) Điều lệ tổ chức và hoạt động đối với bệnh viện Nhà nước thực hiện theo quy định tại Quyết định số 5571/Q Đ - BYT ngày 29/12/2006 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành mẫu Điều lệ tổ chức và hoạt động của bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế; đối với bệnh viện tư nhân thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 15 và phương án hoạt động ban đầu đối với bệnh viện;
h) Bản sao có chứng thực hợp đồng với công ty dịch vụ hàng không để vận chuyển người bệnh đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh ra nước ngoài;
i) Bản sao có chứng thực hợp đồng vận chuyển người bệnh đối với bệnh viện không có phương tiện vận chuyển cấp cứu;
k) Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên môn: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật dự kiến thực hiện trên cơ sở danh mục kỹ thuật chuyên môn do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 90 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu không cấp giấy phép hoạt động thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chánh: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối hợp: Sở Xây dựng.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính : Giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
- Phí, lệ phí:
+ Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện đối với bệnh viện: 10.500.000 đồng/lần;
+ Lệ phí cấp giấy phép hoạt động cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: 350.000 đồng/giấy phép.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động (mẫu Phụ lục 13);
+ Danh sách đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (Phụ lục 6);
+ Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (Phụ lục 14);
+ Điều lệ tổ chức và hoạt động đối với bệnh viện tư nhân (Phụ lục 15).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Quy mô bệnh viện:
a) Bệnh viện đa khoa phải có ít nhất 30 giường bệnh trở lên;
b) Bệnh viện chuyên khoa, bệnh viện y học cổ truyền phải có ít nhất 20 giường bệnh; riêng đối với bệnh viện chuyên khoa mắt sử dụng kỹ thuật cao phải có ít nhất 10 giường bệnh.
2. Cơ sở vật chất:
a) Được thiết kế, xây dựng theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam số 365: 2007. Riêng đối với các khoa cấp cứu, khoa điều trị tích cực và chống độc, khoa phẫu thuật, khoa chẩn đoán hình ảnh, khoa xét nghiệm thì việc thiết kế, xây dựng phải thực hiện đúng các quy định tại các Quyết định số 32, 33, 34/2005/QĐ-BYT ngày 31 tháng 10 năm 2005 và số 35/2005/QĐ-BYT ngày 15 tháng 11 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế;
Trường hợp bệnh viện được xây dựng trên địa bàn quận thuộc thành phố trực thuộc trung ương mà không bảo đảm diện tích đất xây dựng theo quy định của Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam số 365:2007 thì có thể được thiết kế, xây dựng theo hình thức nhà hợp khối, cao tầng nhưng phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Bố trí các khoa, phòng, hành lang bảo đảm hoạt động chuyên môn theo mô hình tập trung, liên hoàn, khép kín trong phạm vi khuôn viên của bệnh viện; bảo đảm điều kiện vô trùng và các điều kiện vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật;
- Bảo đảm diện tích sàn xây dựng ít nhất là 50 m2/giường bệnh trở lên; chiều rộng mặt trước (mặt tiền) bệnh viện phải đạt ít nhất 10 m. Đối với các bệnh viện đã hoạt động trước ngày 01/01/2012 được phép tiếp tục hoạt động nhưng phải đáp ứng điều kiện quy định về chiều rộng mặt trước của bệnh viện chậm nhất vào ngày 01/01/2016.
b) Bảo đảm các điều kiện về an toàn bức xạ, quản lý chất thải y tế, phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật;
c) Bảo đảm có đủ điện, nước và các điều kiện khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.
3. Thiết bị y tế:
a) Có đủ thiết bị, dụng cụ y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn mà bệnh viện đăng ký;
b) Có đủ phương tiện vận chuyển cấp cứu trong và ngoài bệnh viện. Trường hợp không có phương tiện cấp cứu ngoài bệnh viện, bệnh viện phải có hợp đồng với cơ sở có phương tiện cấp cứu ngoài bệnh viện.
4. Tổ chức:
a) Các khoa:
- Có ít nhất 02 trong 04 khoa nội, ngoại, sản, nhi đối với bệnh viện đa khoa hoặc một khoa lâm sàng phù hợp đối với bệnh viện chuyên khoa;
- Khoa khám bệnh (gồm có nơi tiếp đón người bệnh, buồng cấp cứu - lưu bệnh, buồng khám, buồng tiểu phẫu);
- Khoa cận lâm sàng: Có ít nhất hai bộ phận xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh. Riêng đối với bệnh viện chuyên khoa mắt nếu không có bộ phận chẩn đoán hình ảnh thì phải có hợp đồng với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có bộ phận chẩn đoán hình ảnh đã được cấp giấy phép hoạt động;
- Khoa dược;
- Các khoa, phòng chuyên môn khác trong bệnh viện phải phù hợp với quy mô, chức năng nhiệm vụ.
b) Có các phòng chức năng về kế hoạch tổng hợp, tổ chức nhân sự, điều dưỡng, tài chính kế toán.
5. Nhân sự:
a) Số lượng nhân viên hành nghề làm việc toàn thời gian (cơ hữu) trong từng khoa phải đạt tỷ lệ ít nhất là 50% trên tổng số nhân viên hành nghề trong khoa;
b) Định mức biên chế, tỷ lệ cơ cấu bộ phận, chuyên môn thực hiện theo quy định tại Khoản 1, 2, 3 và 4 Mục II Thông tư liên tịch số 08/2007/TTLT - BYT - BNV ngày 05 tháng 6 năm 2007 của liên bộ: Bộ Y tế - Bộ Nội vụ hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ Sở Y tế nhà nước;
c) Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của bệnh viện phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề phù hợp với ít nhất một trong các chuyên khoa mà bệnh viện đăng ký hoạt động;
- Có thời gian khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 54 tháng. Việc phân công, bổ nhiệm người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của bệnh viện phải được thể hiện bằng văn bản;
- Là người làm việc toàn thời gian tại bệnh viện.
d) Trưởng khoa lâm sàng phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề phù hợp với chuyên khoa đó;
- Có thời gian khám bệnh, chữa bệnh tại chuyên khoa đó ít nhất là 36 tháng. Việc phân công, bổ nhiệm trưởng khoa phải được thể hiện bằng văn bản;
- Là người làm việc toàn thời gian tại bệnh viện;
đ) Trưởng khoa khác phải đáp ứng các điều kiện sau:
Tốt nghiệp đại học và có thời gian làm việc tại chuyên khoa đó ít nhất là 36 tháng kể từ ngày được cấp bằng tốt nghiệp đại học đến ngày được phân công, bổ nhiệm làm trưởng khoa. Việc phân công, bổ nhiệm trưởng khoa phải được thể hiện bằng văn bản;
- Là người làm việc toàn thời gian tại bệnh viện;
e) Trưởng khoa dược là người làm việc toàn thời gian tại bệnh viện và phải đáp ứng quy định tại Khoản 1 Điều 7 Thông tư số 22/2011/TT-BYT ngày 10 tháng 6 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định tổ chức và hoạt động của khoa Dược bệnh viện;
g) Phẫu thuật viên phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Là bác sỹ chuyên khoa ngoại hoặc bác sỹ đa khoa có chứng nhận đào tạo chuyên khoa ngoại của bệnh viện đa khoa tuyến tỉnh trở lên hoặc trường đại học chuyên ngành y khoa hoặc tại Trung tâm đào tạo và chỉ đạo tuyến thuộc các bệnh viện hạng đặc biệt, hạng 1 trực thuộc Bộ Y tế. Trường hợp được đào tạo ở nước ngoài, phẫu thuật viên phải có chứng nhận chuyên khoa;
- Có văn bản cho phép thực hiện phẫu thuật, can thiệp ngoại khoa của người đứng đầu bệnh viện theo đề nghị của người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của bệnh viện;
h) Ngoài các đối tượng quy định tại Điểm c, d, đ, e và g Khoản này, các đối tượng khác làm việc trong bệnh viện nếu có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và chỉ được thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi công việc được phân công. Việc phân công phải được thể hiện bằng văn bản và phải phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn được ghi trong chứng chỉ hành nghề của người đó.
6. Phạm vi hoạt động chuyên môn:
Thực hiện các kỹ thuật chuyên môn theo danh mục được Bộ trưởng Bộ Y tế hoặc Giám đốc Sở Y tế tỉnh phê duyệt.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính :
+ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
+ Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
+ Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế về hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
+ Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tài chính Quy định phí kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
PHỤ LỤC 13
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
......23......., ngày…... tháng …. năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
Kính gửi: .....................................24.........................................
....................................................................25.....................................................
Địa điểm: 26 ............................................................................................................................
Điện thoại: ......................................... Email (nếu có): .............................................................
Thời gian làm việc hằng ngày: ..................................................................................................
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc công ty xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1. Bản sao có chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước |
£ |
2. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân |
£ |
3. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài |
£ |
4. Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của nguời chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật, người phụ trách bộ phận chuyên môn |
£ |
5. Danh sách ghi rõ họ tên, số chứng chỉ, phạm vi hoạt động chuyên môn của từng người hành nghề đối với bệnh viện |
£ |
6. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, bản mô tả mô hình tổ chức |
£ |
7. Hồ sơ của từng cá nhân làm việc trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (đối với những cá nhân không thuộc diện cấp chứng chỉ hành nghề) |
£ |
8. Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất và điều kiện vệ sinh môi trường phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn. |
£ |
9. Hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện khác và phương án hoạt động ban đầu (đối với bệnh viện tư nhân) |
£ |
10. Hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện, công ty dịch vụ hàng không để vận chuyển người bệnh ra nước ngoài (đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh trong nước và ra nước ngoài) |
£ |
11. Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật |
£ |
12. Điều lệ tổ chức và hoạt động đối với bệnh viện |
£ |
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp giấy phép hoạt động đối với ………27…….….
|
GIÁM ĐỐC |
PHỤ LỤC 6
MẪU DANH SÁCH ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
DANH SÁCH ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
1. Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: .......................................................................................
2. Địa chỉ: ...............................................................................................................................
3. Thời gian hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: 28......................................................
Stt |
Họ và tên người hành nghề |
Phạm vi hoạt động chuyên môn |
Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp |
Thời gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh |
Vị trí chuyên môn |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
……29……, ngày…… tháng ….. năm….. |
PHỤ LỤC 14
BẢN KÊ KHAI CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ Y TẾ, NHÂN SỰ CỦA CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. Phần kê khai về cơ sở vật chất của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
1. Diện tích mặt bằng;
2. Kết cấu xây dựng nhà;
3. Diện tích xây dựng sử dụng; diện tích trung bình cho 01 giường bệnh đối với bệnh viện.
4. Diện tích các khoa, phòng, buồng kỹ thuật chuyên môn, xét nghiệm, buồng bệnh;
5. Bố trí các khoa/chuyên khoa, phòng;
6. Các điều kiện vệ sinh môi trường:
a) Xử lý nước thải;
b) Xử lý rác y tế, rác sinh hoạt;
c) An toàn bức xạ;
7. Hệ thống phụ trợ:
a) Phòng cháy chữa cháy.
b) Khí y tế
c) Máy phát điện;
d) Thông tin liên lạc;
8. Cơ sở vật chất khác (nếu có);
II. Phần kê khai về thiết bị y tế của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
STT |
Tên thiết bị |
Ký hiệu thiết bị (MODEL) |
Công ty sản xuất |
Nước sản xuất |
Năm sản xuất |
Số lượng |
Tình trạng sử dụng |
Giá thành |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Phần kê khai về nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
STT |
Họ và tên người hành nghề |
Phạm vi hoạt động chuyên môn |
Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp |
Thời gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh |
Vị trí chuyên môn |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 15
MẪU ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BỆNH VIỆN TƯ NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
…32…, ngày tháng năm 20…. |
ĐIỀU LỆ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BỆNH VIỆN TƯ NHÂN
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Địa vị pháp lý
Điều 2. Tên giao dịch, địa điểm hành nghề
Điều 3. Nguyên tắc hoạt động chuyên môn
Điều 4. Các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội của Bệnh viện
Chương 2.
MỤC TIÊU, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN
Điều 5. Mục tiêu
Điều 6. Chức năng, nhiệm vụ
Điều 7. Phạm vi hoạt động chuyên môn
Chương 3.
QUI MÔ, TỔ CHỨC, NHÂN SỰ
Điều 8. Quy mô bệnh viện
Điều 9. Cơ cấu tổ chức
1. Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên đối với bệnh viện.
2. Giám đốc, các Phó Giám đốc bệnh viện.
3. Các Hội đồng trong bệnh viện.
4. Các phòng chức năng.
5. Các khoa, bộ phận chuyên môn.
Điều 10. Nhân sự
Điều 11. Nhiệm vụ quyền hạn Giám đốc, các Phó Giám đốc bệnh viện
Điều 12. Nhiệm vụ quyền hạn của các trưởng khoa, phòng bệnh viện
Điều 13. Mối quan hệ giữa chủ tịch Hội đồng quản trị/chủ tịch Hội đồng thành viên của công ty với người phụ trách chuyên môn bệnh viện (Giám đốc bệnh viện)
Điều 14. Quyền lợi của người lao động
Chương 4.
TÀI CHÍNH CỦA BỆNH VIỆN
Điều 15. Vốn đầu tư ban đầu
Điều 16. Chế độ tài chính của bệnh viện
Điều 17. Quản lý tài sản, thiết bị
Chương 5.
MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC
Điều 18. Chính quyền địa phương, các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, các cơ quan có liên quan khác
1. Mối quan hệ công tác với chính quyền địa phương
2. Mối quan hệ công tác với Bộ Y tế, Sở Y tế
3. Mối quan hệ công tác với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác trên địa bàn.
|
GIÁM ĐỐC |
5. Cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám đa khoa thuộc thẩm quyền của Sở Y tế.
- Trình tự thực hiện :
Bước 1. Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Tầng 1, cụm B2, Khu Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, số 01 đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa)
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Trong quá trình thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động chưa hợp lệ thì trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản thông báo cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp giấy phép hoạt động để hoàn chỉnh hồ sơ. Văn bản thông báo phải nêu cụ thể là bổ sung những tài liệu nào, nội dung nào cần sửa đổi;
Khi nhận được văn bản yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp giấy phép hoạt động phải bổ sung, sửa đổi theo đúng những nội dung đã được ghi trong văn bản và gửi về cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Ngày tiếp nhận hồ sơ bổ sung, sửa đổi được ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung, sửa đổi, nếu cơ quan tiếp nhận hồ sơ không có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì phải cấp giấy phép hoạt động trong thời gian quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 47 Luật Khám bệnh, chữa bệnh; nếu không cấp thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
- Trường hợp cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động đã bổ sung, sửa đổi hồ sơ nhưng không đúng với yêu cầu thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp giấy phép hoạt động để tiếp tục hoàn chỉnh hồ sơ theo các bước nêu trên.
Bước 4. Thẩm định điều kiện cơ sở để cấp giấy phép hoạt động cho cơ sở khám chữa bệnh.
+ Sở Y tế sẽ tổ chức thẩm định điều kiện cơ sở khám chữa bệnh;
+ Nếu thẩm định lần 1 chưa đạt yêu cầu, thì sẽ tiến hành thẩm định lần 2, lần 3.
Bước 5. Nhận giấy phép hoạt động cho cơ sở khám chữa bệnh tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Y tế theo bước sau:
+ Người đến nhận Giấy phép phải xuất trình: Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Nếu nhận hộ thì phải xuất trình thêm giấy ủy quyền, có xác nhận của chính quyền địa phương;
+ Cán bộ kiểm tra phiếu tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu nộp phí, lệ phí. Người nhận Giấy phép đem phiếu đến nộp tiền tại phòng Kế toán tài vụ Sở Y tế;
+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra chứng từ nộp phí, lệ phí và đề nghị người đến nhận ký nhận để giao giấy phép hoạt động.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện : Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần hồ sơ :
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục 13;
b) Bản sao có chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài;
c) Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của tất cả người hành nghề và danh sách người đăng ký hành nghề của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 6;
d) Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 14;
đ) Hồ sơ nhân sự của người làm việc chuyên môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng chỉ hành nghề;
e) Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của một trong các hình thức tổ chức quy định tại Mục 1 Chương III Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
h) Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên môn: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật dự kiến thực hiện trên cơ sở danh mục kỹ thuật chuyên môn do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 90 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu không cấp giấy phép hoạt động thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chánh: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối hợp: Sở Xây dựng (tùy theo quy mô phòng khám)
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
- Phí, lệ phí:
+ Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện đối với phòng khám: 5.700.000 đồng/lần;
+ Lệ phí cấp giấy phép hoạt động cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: 350.000 đồng/giấy phép.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động (mẫu Phụ lục 13);
+ Danh sách đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (Phụ lục 6);
+ Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (Phụ lục 14);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Quy mô phòng khám đa khoa:
Phòng khám đa khoa phải đáp ứng ít nhất các điều kiện sau:
a) Có ít nhất 02 trong 04 chuyên khoa nội, ngoại, sản, nhi;
b) Phòng cấp cứu;
c) Buồng tiểu phẫu;
d) Phòng lưu người bệnh;
đ) Cận lâm sàng: Có hai bộ phận xét nghiệm và chẩn đoán hình ảnh;
2. Cơ sở vật chất:
a) Có nơi tiếp đón, phòng cấp cứu, phòng lưu người bệnh, phòng khám chuyên khoa và buồng tiểu phẫu. Các phòng khám trong phòng khám đa khoa phải đáp ứng các yêu cầu ít nhất về diện tích như sau:
- Phòng cấp cứu có diện tích ít nhất 12m2;
- Phòng lưu người bệnh có diện tích ít nhất 15m2; có ít nhất từ 02 giường lưu trở lên, nếu có từ 03 giường lưu trở lên thì diện tích mỗi giường ít nhất là 05m2;
- Các phòng khám chuyên khoa và buồng tiểu phẫu có diện tích ít nhất 10m2.
Riêng đối với phòng khám đa khoa khu vực của Nhà nước phải bảo đảm tiêu chuẩn thiết kế quy định tại Quyết định số 1327/2002/QĐ-BYT ngày 18 tháng 4 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế;
b) Bảo đảm các điều kiện về an toàn bức xạ, quản lý chất thải y tế, phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật;
c) Bảo đảm có đủ điện, nước và các điều kiện khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.
3. Thiết bị y tế:
Có đủ thiết bị, dụng cụ y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn mà phòng khám đa khoa đăng ký.
4. Tổ chức nhân sự:
a) Số lượng bác sỹ làm việc toàn thời gian (cơ hữu) phải đạt tỷ lệ ít nhất là 50% trên tổng số bác sỹ của phòng khám đa khoa;
b) Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám đa khoa phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề phù hợp với ít nhất một trong các chuyên khoa mà phòng khám đa khoa đăng ký;
- Có thời gian khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 54 tháng. Việc phân công, bổ nhiệm người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám đa khoa phải được thể hiện bằng văn bản;
- Là người làm việc toàn thời gian tại phòng khám đa khoa;
c) Ngoài người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám đa khoa, các đối tượng khác làm việc trong phòng khám đa khoa nếu có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và chỉ được thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi công việc được phân công. Việc phân công phải phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn được ghi trong chứng chỉ hành nghề của người đó.
5. Phạm vi hoạt động chuyên môn:
Hành nghề theo phạm vi hoạt động chuyên môn được Giám đốc Sở Y tế tỉnh phê duyệt. Việc phê duyệt phải căn cứ vào quy định về phạm vi hoạt động chuyên môn tại các Điều 25, 26, 28, 29, 30, 32, 33 và 34 Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính :
+ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
+ Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
+ Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế về hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
+ Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tài chính Quy định phí kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
PHỤ LỤC 13
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
......33......., ngày…... tháng …. năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
Kính gửi: .....................................34.........................................
....................................................................35.....................................................
Địa điểm: 36 ............................................................................................................................
Điện thoại: ......................................... Email (nếu có): .............................................................
Thời gian làm việc hằng ngày: ..................................................................................................
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc công ty xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1. Bản sao có chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước |
£ |
2. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân |
£ |
3. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài |
£ |
4. Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của nguời chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật, người phụ trách bộ phận chuyên môn |
£ |
5. Danh sách ghi rõ họ tên, số chứng chỉ, phạm vi hoạt động chuyên môn của từng người hành nghề đối với bệnh viện |
£ |
6. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, bản mô tả mô hình tổ chức |
£ |
7. Hồ sơ của từng cá nhân làm việc trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (đối với những cá nhân không thuộc diện cấp chứng chỉ hành nghề) |
£ |
8. Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất và điều kiện vệ sinh môi trường phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn. |
£ |
9. Hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện khác và phương án hoạt động ban đầu (đối với bệnh viện tư nhân) |
£ |
10. Hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện, công ty dịch vụ hàng không để vận chuyển người bệnh ra nước ngoài (đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh trong nước và ra nước ngoài) |
£ |
11. Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật |
£ |
12. Điều lệ tổ chức và hoạt động đối với bệnh viện |
£ |
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp giấy phép hoạt động đối với ………37…….….
|
GIÁM ĐỐC |
PHỤ LỤC 6
MẪU DANH SÁCH ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
DANH SÁCH ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
1. Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: .......................................................................................
2. Địa chỉ: ...............................................................................................................................
3. Thời gian hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: 38......................................................
Stt |
Họ và tên người hành nghề |
Phạm vi hoạt động chuyên môn |
Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp |
Thời gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh |
Vị trí chuyên môn |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
……39……, ngày…… tháng ….. năm….. |
PHỤ LỤC 14
BẢN KÊ KHAI CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ Y TẾ, NHÂN SỰ CỦA CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. Phần kê khai về cơ sở vật chất của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
1. Diện tích mặt bằng;
2. Kết cấu xây dựng nhà;
3. Diện tích xây dựng sử dụng; diện tích trung bình cho 01 giường bệnh đối với bệnh viện.
4. Diện tích các khoa, phòng, buồng kỹ thuật chuyên môn, xét nghiệm, buồng bệnh;
5. Bố trí các khoa/chuyên khoa, phòng;
6. Các điều kiện vệ sinh môi trường:
a) Xử lý nước thải;
b) Xử lý rác y tế, rác sinh hoạt;
c) An toàn bức xạ;
7. Hệ thống phụ trợ:
a) Phòng cháy chữa cháy.
b) Khí y tế
c) Máy phát điện;
d) Thông tin liên lạc;
8. Cơ sở vật chất khác (nếu có);
II. Phần kê khai về thiết bị y tế của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
STT |
Tên thiết bị |
Ký hiệu thiết bị (MODEL) |
Công ty sản xuất |
Nước sản xuất |
Năm sản xuất |
Số lượng |
Tình trạng sử dụng |
Giá thành |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Phần kê khai về nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
STT |
Họ và tên người hành nghề |
Phạm vi hoạt động chuyên môn |
Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp |
Thời gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh |
Vị trí chuyên môn |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
6. Cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám chuyên khoa thuộc thẩm quyền của Sở Y tế.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Tầng 1, cụm B2, Khu Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, số 01 đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa)
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Trong quá trình thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động chưa hợp lệ thì trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản thông báo cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp giấy phép hoạt động để hoàn chỉnh hồ sơ. Văn bản thông báo phải nêu cụ thể là bổ sung những tài liệu nào, nội dung nào cần sửa đổi;
Khi nhận được văn bản yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp giấy phép hoạt động phải bổ sung, sửa đổi theo đúng những nội dung đã được ghi trong văn bản và gửi về cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Ngày tiếp nhận hồ sơ bổ sung, sửa đổi được ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung, sửa đổi, nếu cơ quan tiếp nhận hồ sơ không có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì phải cấp giấy phép hoạt động trong thời gian quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 47 Luật Khám bệnh, chữa bệnh; nếu không cấp thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
- Trường hợp cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động đã bổ sung, sửa đổi hồ sơ nhưng không đúng với yêu cầu thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp giấy phép hoạt động để tiếp tục hoàn chỉnh hồ sơ theo các bước nêu trên.
Bước 4. Thẩm định điều kiện cơ sở để cấp giấy phép hoạt động cho cơ sở khám chữa bệnh.
+ Sở Y tế sẽ tổ chức thẩm định điều kiện cơ sở khám chữa bệnh;
+ Nếu thẩm định lần 1 chưa đạt yêu cầu, thì sẽ tiến hành thẩm định lần 2, lần 3.
Bước 5. Nhận giấy phép hoạt động cho cơ sở khám chữa bệnh tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Y tế theo bước sau:
+ Người đến nhận Giấy phép phải xuất trình: Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
+ Cán bộ kiểm tra phiếu tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu nộp phí, lệ phí. Người nhận Giấy phép đem phiếu đến nộp tiền tại phòng Kế toán tài vụ Sở Y tế;
+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra chứng từ nộp phí, lệ phí và đề nghị người đến nhận ký nhận để giao giấy phép hoạt động.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện : Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần hồ sơ :
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục 13;
b) Bản sao có chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài;
c) Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của tất cả người hành nghề và danh sách người đăng ký hành nghề của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 6;
d) Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 14;
đ) Hồ sơ nhân sự của người làm việc chuyên môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng chỉ hành nghề;
e) Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của một trong các hình thức tổ chức quy định tại Mục 1 Chương III Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
h) Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên môn: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật dự kiến thực hiện trên cơ sở danh mục kỹ thuật chuyên môn do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 90 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu không cấp giấy phép hoạt động thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chánh: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối hợp: Không
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính : Giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
- Phí, lệ phí:
+ Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện đối với phòng khám chuyên khoa: 4.300.000 đồng/lần;
+ Lệ phí cấp giấy phép hoạt động cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: 350.000 đồng/giấy phép.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động (mẫu Phụ lục 13);
+ Danh sách đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (Phụ lục 6);
+ Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (Phụ lục 14);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Cơ sở vật chất:
a) Xây dựng và thiết kế:
- Địa điểm cố định, tách biệt với nơi sinh hoạt gia đình;
- Xây dựng chắc chắn, đủ ánh sáng, có trần chống bụi, tường và nền nhà phải sử dụng các chất liệu dễ tẩy rửa làm vệ sinh;
b) Phòng khám chuyên khoa phải có buồng khám bệnh, chữa bệnh có diện tích ít nhất là 10m2 và nơi đón tiếp người bệnh, trừ phòng tư vấn khám bệnh qua điện thoại, phòng tư vấn chăm sóc sức khỏe qua các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông và thiết bị y tế. Riêng đối với phòng khám chuyên khoa ngoại, phòng khám chuyên khoa phẫu thuật thẩm mỹ phải có thêm buồng lưu người bệnh có diện tích ít nhất 12 m2; phòng khám phục hồi chức năng phải có thêm buồng phục hồi chức năng có diện tích ít nhất là 10 m2;
c) Ngoài quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này, tùy theo phạm vi hoạt động chuyên môn đăng ký, phòng khám phải đáp ứng thêm các điều kiện sau:
- Có buồng thủ thuật với diện tích ít nhất là 10 m2 nếu có thực hiện thủ thuật, bao gồm cả kỹ thuật cấy ghép răng (implant);
- Có buồng thăm dò chức năng với diện tích ít nhất là 10 m2 nếu có thực hiện thăm dò chức năng;
- Có buồng khám phụ khoa có diện tích ít nhất là 10 m2 nếu thực hiện việc khám phụ khoa hoặc khám các bệnh lây truyền qua đường tình dục;
- Có buồng thực hiện kỹ thuật kế hoạch hóa gia đình có diện tích ít nhất là 10 m2 nếu thực hiện kỹ thuật kế hoạch hóa gia đình;
- Có buồng vận động trị liệu có diện tích ít nhất là 40 m2 nếu thực hiện vận động trị liệu;
- Phòng khám chuyên khoa răng hàm mặt nếu có từ ba ghế răng trở lên thì diện tích cho mỗi ghế răng ít nhất là 5 m2;
- Phòng khám chuyên khoa nếu sử dụng thiết bị bức xạ (bao gồm cả thiết bị X- quang chụp răng gắn liền với ghế răng) thì phải đáp ứng các quy định của pháp luật về an toàn bức xạ;
d) Bảo đảm xử lý rác thải y tế theo quy định của pháp luật; bảo đảm vô trùng đối với buồng thực hiện thủ thuật, buồng cắm Implant, buồng kế hoạch hóa gia đình;
đ) Bảo đảm có đủ điện, nước và các điều kiện khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.
2. Thiết bị y tế:
a) Có đủ thiết bị, dụng cụ y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn mà cơ sở đăng ký;
b) Có hộp thuốc chống choáng và đủ thuốc cấp cứu chuyên khoa;
c) Phòng tư vấn khám bệnh qua điện thoại, phòng tư vấn chăm sóc sức khỏe qua các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông và thiết bị y tế không phải có thiết bị, dụng cụ y tế quy định tại Điểm a và b Khoản 2 Điều này nhưng phải có đủ các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông, thiết bị phù hợp với hoạt động tư vấn đã đăng ký.
3. Nhân sự:
a) Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám chuyên khoa phải là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề phù hợp với chuyên khoa mà phòng khám đăng ký và có thời gian khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 54 tháng tại chuyên khoa đó;
b) Ngoài người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám chuyên khoa, các đối tượng khác làm việc trong phòng khám chuyên khoa nếu có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và chỉ được thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi công việc được phân công. Việc phân công phải phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn được ghi trong chứng chỉ hành nghề của người đó;
4. Phạm vi hoạt động chuyên môn:
a) Phòng khám nội tổng hợp, phòng khám bác sỹ gia đình:
- Sơ cứu, khám bệnh, chữa bệnh đối với các bệnh nội khoa thông thường, không làm các thủ thuật chuyên khoa;
- Thực hiện kỹ thuật điện tim, điện não đồ, điện cơ, lưu huyết não, siêu âm, nội soi tiêu hóa nếu bác sỹ trực tiếp thực hiện các kỹ thuật này có giấy chứng nhận bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ của bệnh viện tuyến tỉnh trở lên. Trường hợp có thực hiện kỹ thuật nội soi tiêu hóa thì phải có thêm giấy xác nhận đã qua thực hành về chuyên khoa từ 18 tháng trở lên tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Riêng Phòng khám bác sỹ gia đình được thực hiện việc chăm sóc sức khỏe và khám bệnh, chữa bệnh tại nhà người bệnh.
- Các kỹ thuật chuyên môn khác do Giám đốc Sở Y tế tỉnh phê duyệt trên cơ sở năng lực thực tế của người hành nghề và điều kiện thiết bị y tế, cơ sở vật chất của phòng khám.
b) Phòng khám chuyên khoa thuộc hệ nội (tim mạch, hô hấp, tiêu hóa, nhi và chuyên khoa khác thuộc hệ nội):
- Sơ cứu, khám bệnh, chữa bệnh đối với các bệnh chuyên khoa thuộc hệ nội;
- Các kỹ thuật chuyên môn khác do Giám đốc Sở Y tế tỉnh phê duyệt trên cơ sở năng lực thực tế của người hành nghề và điều kiện thiết bị y tế, cơ sở vật chất của phòng khám.
c) Phòng tư vấn khám bệnh, chữa bệnh qua điện thoại, phòng tư vấn chăm sóc sức khỏe qua các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông và thiết bị y tế:
- Phòng tư vấn chỉ được tư vấn trong phạm vi những chuyên khoa đã được phê duyệt;
- Người hành nghề chỉ được tư vấn về chăm sóc sức khỏe phù hợp với chứng chỉ hành nghề đã được cấp;
d) Phòng khám chuyên khoa ngoại:
- Sơ cứu, cấp cứu ban đầu về ngoại khoa;
- Khám và xử trí các vết thương thông thường;
- Bó bột, tháo bột gẫy xương nhỏ;
- Mổ u nang bã đậu, u nông nhỏ;
- Không chích các ổ mủ lan tỏa lớn.
- Các kỹ thuật chuyên môn khác do Giám đốc Sở Y tế tỉnh phê duyệt trên cơ sở năng lực thực tế của người hành nghề và điều kiện thiết bị y tế, cơ sở vật chất của phòng khám.
đ) Phòng khám chuyên khoa phụ sản - kế hoạch hóa gia đình:
- Cấp cứu ban đầu về sản, phụ khoa;
- Khám thai, quản lý thai sản;
- Khám bệnh, chữa bệnh phụ khoa thông thường;
- Đặt thuốc âm đạo;
- Đốt điều trị lộ tuyến cổ tử cung;
- Soi cổ tử cung, lấy bệnh phẩm tìm tế bào ung thư;
- Siêu âm sản khoa nếu bác sỹ trực tiếp thực hiện các kỹ thuật siêu âm có giấy chứng nhận bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ của bệnh viện tuyến tỉnh trở lên và có giấy xác nhận đã qua thực hành về chuyên khoa từ 18 tháng trở lên tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
- Đặt vòng tránh thai;
- Hút thai, phá thai nội khoa đối với thai ≤ 06 tuần (từ 36 ngày đến 42 ngày, kể từ ngày đầu tiên của kỳ kinh cuối cùng) khi đáp ứng các điều kiện quy định tại chuẩn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành;
- Các kỹ thuật chuyên môn khác do Giám đốc Sở Y tế tỉnh phê duyệt trên cơ sở năng lực thực tế của người hành nghề và điều kiện thiết bị y tế, cơ sở vật chất của phòng khám.
e) Phòng khám chuyên khoa răng hàm mặt:
- Khám bệnh, chữa bệnh thông thường, cấp cứu ban đầu các vết thương hàm mặt;
- Làm các tiểu phẫu sửa sẹo vết thương nhỏ dài dưới 02 cm ở mặt;
- Nắn sai khớp hàm;
- Điều trị laser bề mặt;
- Chữa các bệnh viêm quanh răng;
- Chích, rạch áp xe, lấy cao răng, nhổ răng;
- Làm răng, hàm giả;
- Chỉnh hình răng miệng;
- Chữa răng và điều trị nội nha;
- Thực hiện cắm ghép răng (implant) đơn giản với số lượng từ một đến hai răng trong một lần thực hiện thủ thuật (riêng cắm răng cửa của hàm dưới được cắm tối đa 04 răng) nếu bác sỹ trực tiếp thực hiện kỹ thuật có chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận về cắm ghép răng do trường đại học chuyên ngành y khoa hoặc bệnh viện tuyến tỉnh trở lên cấp. Không ghép xương khối tự thân để cắm răng hoặc người bệnh đang có bệnh lý về nội khoa tiến triển liên quan đến chất lượng cắm răng;
- Tiểu phẫu thuật răng miệng;
- Các kỹ thuật chuyên môn khác do Giám đốc Sở Y tế tỉnh phê duyệt trên cơ sở năng lực thực tế của người hành nghề và điều kiện thiết bị y tế, cơ sở vật chất của phòng khám.
g) Phòng khám chuyên khoa tai mũi họng:
- Khám bệnh, chữa bệnh thông thường, cấp cứu ban đầu về tai mũi họng;
- Viêm xoang, chọc dò xoang, chọc hút dịch u nang;
- Chích rạch viêm tai giữa cấp;
- Chích rạch áp xe amidan;
- Cắt polip đơn giản, u bã đậu, u nang lành, u mỡ vùng tai mũi họng;
- Cầm máu cam;
- Lấy dị vật vùng tai mũi họng, trừ dị vật ở thanh quản, thực quản;
- Đốt họng bằng nhiệt, bằng laser;
- Nạo VA;
- Các kỹ thuật chuyên môn khác do Giám đốc Sở Y tế tỉnh phê duyệt trên cơ sở năng lực thực tế của người hành nghề và điều kiện thiết bị y tế, cơ sở vật chất của phòng khám.
h) Phòng khám chuyên khoa mắt:
- Khám bệnh, chữa bệnh thông thường, cấp cứu ban đầu về mắt;
- Tiêm dưới kết mạc, cạnh nhãn cầu, hậu nhãn cầu;
- Lấy dị vật kết mạc, giác mạc, chích chắp lẹo;
- Thông rửa lệ đạo;
- Các kỹ thuật chuyên môn khác do Giám đốc Sở Y tế tỉnh phê duyệt trên cơ sở năng lực thực tế của người hành nghề và điều kiện thiết bị y tế, cơ sở vật chất của phòng khám.
i) Phòng khám phẫu thuật thẩm mỹ:
- Tạo má lúm đồng tiền, xóa xăm cung lông mày, nâng cung lông mày, tạo hình gò má, tạo hình cằm chẻ, cằm lẹm, sửa da ở vùng mặt, vùng cổ;
- Tạo hình mí mắt, mũi, môi, tai;
- Không được phẫu thuật tạo hình như nâng ngực; nâng vú; thu nhỏ quầng vú, núm vú; thu gọn thành bụng, mông, đùi; căng da mặt, mông, đùi; lấy mỡ cơ thể;
- Các kỹ thuật chuyên môn khác do Giám đốc Sở Y tế tỉnh phê duyệt trên cơ sở năng lực thực tế của người hành nghề và điều kiện thiết bị y tế, cơ sở vật chất của phòng khám;
- Việc phẫu thuật thẩm mỹ làm thay đổi đặc điểm nhận dạng đã được xác định trong chứng minh nhân dân chỉ được thực hiện sau khi người có yêu cầu phẫu thuật thẩm mỹ đã có đơn gửi cơ quan Công an nơi cấp chứng minh nhân dân.
k) Phòng khám chuyên khoa phục hồi chức năng:
- Phục hồi chức năng các hội chứng liệt thần kinh trung ương và ngoại biên; các bệnh mạn tính hoặc sau khi phẫu thuật;
- Các kỹ thuật chuyên môn khác do Giám đốc Sở Y tế tỉnh phê duyệt trên cơ sở năng lực thực tế của người hành nghề và điều kiện thiết bị y tế, cơ sở vật chất của phòng khám.
l) Phòng khám chuyên khoa tâm thần:
- Cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh ngoại trú tâm thần, động kinh;
- Thực hiện các liệu pháp tâm lý trị liệu;
- Các kỹ thuật chuyên môn khác do Giám đốc Sở Y tế tỉnh phê duyệt trên cơ sở năng lực thực tế của người hành nghề và điều kiện thiết bị y tế, cơ sở vật chất của phòng khám.
m) Phòng khám chuyên khoa ung bướu:
- Khám, phát hiện sớm các bệnh ung bướu thông thường;
- Lấy bệnh phẩm để làm xét nghiệm tế bào, giải phẫu bệnh lý một số loại ung thư cổ tử cung, trực tràng, âm hộ, vú, hạch. Những kết quả xét nghiệm tế bào, xét nghiệm giải phẫu bệnh lý phải được bác sỹ chuyên khoa giải phẫu bệnh - tế bào kết luận;
- Khám và theo dõi định kỳ các bệnh ung bướu đã và đang điều trị;
- Các kỹ thuật chuyên môn khác do Giám đốc Sở Y tế tỉnh phê duyệt trên cơ sở năng lực thực tế của người hành nghề và điều kiện thiết bị y tế, cơ sở vật chất của phòng khám.
n) Phòng khám chuyên khoa da liễu:
- Khám bệnh, chữa bệnh các bệnh về da, bệnh phong và các bệnh lây truyền qua đường tình dục;
- Các kỹ thuật chuyên môn khác do Giám đốc Sở Y tế tỉnh phê duyệt trên cơ sở năng lực thực tế của người hành nghề và điều kiện thiết bị y tế, cơ sở vật chất của phòng khám.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính :
+ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
+ Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
+ Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế về hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
+ Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tài chính Quy định phí kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
PHỤ LỤC 13
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
......40......., ngày…... tháng …. năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
Kính gửi: .....................................41.........................................
....................................................................42.....................................................
Địa điểm: 43 .............................................................................................................................
Điện thoại: ......................................... Email (nếu có): .............................................................
Thời gian làm việc hằng ngày: ..................................................................................................
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc công ty xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1. Bản sao có chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước |
£ |
2. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân |
£ |
3. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài |
£ |
4. Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của nguời chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật, người phụ trách bộ phận chuyên môn |
£ |
5. Danh sách ghi rõ họ tên, số chứng chỉ, phạm vi hoạt động chuyên môn của từng người hành nghề đối với bệnh viện |
£ |
6. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, bản mô tả mô hình tổ chức |
£ |
7. Hồ sơ của từng cá nhân làm việc trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (đối với những cá nhân không thuộc diện cấp chứng chỉ hành nghề) |
£ |
8. Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất và điều kiện vệ sinh môi trường phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn. |
£ |
9. Hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện khác và phương án hoạt động ban đầu (đối với bệnh viện tư nhân) |
£ |
10. Hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện, công ty dịch vụ hàng không để vận chuyển người bệnh ra nước ngoài (đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh trong nước và ra nước ngoài) |
£ |
11. Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật |
£ |
12. Điều lệ tổ chức và hoạt động đối với bệnh viện |
£ |
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp giấy phép hoạt động đối với ………44…….….
|
GIÁM ĐỐC |
PHỤ LỤC 6
MẪU DANH SÁCH ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
DANH SÁCH ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
1. Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: .......................................................................................
2. Địa chỉ: ...............................................................................................................................
3. Thời gian hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: 45......................................................
Stt |
Họ và tên người hành nghề |
Phạm vi hoạt động chuyên môn |
Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp |
Thời gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh |
Vị trí chuyên môn |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
……46……, ngày…… tháng ….. năm….. |
PHỤ LỤC 14
BẢN KÊ KHAI CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ Y TẾ, NHÂN SỰ CỦA CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. Phần kê khai về cơ sở vật chất của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
1. Diện tích mặt bằng;
2. Kết cấu xây dựng nhà;
3. Diện tích xây dựng sử dụng; diện tích trung bình cho 01 giường bệnh đối với bệnh viện.
4. Diện tích các khoa, phòng, buồng kỹ thuật chuyên môn, xét nghiệm, buồng bệnh;
5. Bố trí các khoa/chuyên khoa, phòng;
6. Các điều kiện vệ sinh môi trường:
a) Xử lý nước thải;
b) Xử lý rác y tế, rác sinh hoạt;
c) An toàn bức xạ;
7. Hệ thống phụ trợ:
a) Phòng cháy chữa cháy.
b) Khí y tế
c) Máy phát điện;
d) Thông tin liên lạc;
8. Cơ sở vật chất khác (nếu có);
II. Phần kê khai về thiết bị y tế của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
STT |
Tên thiết bị |
Ký hiệu thiết bị (MODEL) |
Công ty sản xuất |
Nước sản xuất |
Năm sản xuất |
Số lượng |
Tình trạng sử dụng |
Giá thành |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Phần kê khai về nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
STT |
Họ và tên người hành nghề |
Phạm vi hoạt động chuyên môn |
Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp |
Thời gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh |
Vị trí chuyên môn |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
7. Cấp giấy phép hoạt động đối với phòng chẩn trị y học cổ truyền thuộc thẩm quyền của Sở Y tế.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Tầng 1, cụm B2, Khu Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, số 01 đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa)
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Trong quá trình thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động chưa hợp lệ thì trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản thông báo cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp giấy phép hoạt động để hoàn chỉnh hồ sơ. Văn bản thông báo phải nêu cụ thể là bổ sung những tài liệu nào, nội dung nào cần sửa đổi;
Khi nhận được văn bản yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp giấy phép hoạt động phải bổ sung, sửa đổi theo đúng những nội dung đã được ghi trong văn bản và gửi về cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Ngày tiếp nhận hồ sơ bổ sung, sửa đổi được ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung, sửa đổi, nếu cơ quan tiếp nhận hồ sơ không có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì phải cấp giấy phép hoạt động trong thời gian quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 47 Luật Khám bệnh, chữa bệnh; nếu không cấp thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
- Trường hợp cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động đã bổ sung, sửa đổi hồ sơ nhưng không đúng với yêu cầu thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp giấy phép hoạt động để tiếp tục hoàn chỉnh hồ sơ theo các bước nêu trên.
Bước 4. Thẩm định điều kiện cơ sở để cấp giấy phép hoạt động cho cơ sở khám chữa bệnh.
+ Sở Y tế sẽ tổ chức thẩm định điều kiện cơ sở khám chữa bệnh;
+ Nếu thẩm định lần 1 chưa đạt yêu cầu, thì sẽ tiến hành thẩm định lần 2, lần 3.
Bước 5. Nhận giấy phép hoạt động cho cơ sở khám chữa bệnh tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Y tế theo bước sau:
+ Người đến nhận Giấy phép phải xuất trình: Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
+ Cán bộ kiểm tra phiếu tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu nộp phí, lệ phí. Người nhận Giấy phép đem phiếu đến nộp tiền tại phòng Kế toán tài vụ Sở Y tế;
+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra chứng từ nộp phí, lệ phí và đề nghị người đến nhận ký nhận để giao giấy phép hoạt động.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục 13;
b) Bản sao có chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài;
c) Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của tất cả người hành nghề và danh sách người đăng ký hành nghề của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 6;
d) Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 14;
đ) Hồ sơ nhân sự của người làm việc chuyên môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng chỉ hành nghề;
e) Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của một trong các hình thức tổ chức quy định tại Mục 1 Chương III Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
h) Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên môn: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật dự kiến thực hiện trên cơ sở danh mục kỹ thuật chuyên môn do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 90 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu không cấp giấy phép hoạt động thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chánh: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính : Giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
- Phí, lệ phí:
+ Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện đối với phòng khám chuyên khoa: 4.300.000 đồng/lần;
+ Lệ phí cấp giấy phép hoạt động cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: 350.000 đồng/giấy phép.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động (mẫu Phụ lục 13);
+ Danh sách đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (Phụ lục 6);
+ Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (Phụ lục 14);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Cơ sở vật chất:
a) Xây dựng và thiết kế:
- Địa điểm cố định, tách biệt với nơi sinh hoạt gia đình;
- Xây dựng chắc chắn, đủ ánh sáng, có trần chống bụi, tường và nền nhà phải sử dụng các chất liệu dễ tẩy rửa làm vệ sinh;
b) Bảo đảm xử lý rác thải y tế theo quy định của pháp luật; bảo đảm vô trùng đối với buồng thực hiện thủ thuật, buồng cắm Implant, buồng kế hoạch hóa gia đình;
c) Bảo đảm có đủ điện, nước và các điều kiện khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.
d) Buồng chẩn trị có diện tích ít nhất là 10 m2 và có nơi đón tiếp người bệnh;
e) Tùy theo phạm vi hoạt động chuyên môn đăng ký, phòng chẩn trị y học cổ truyền phải đáp ứng thêm các điều kiện sau:
- Nếu có châm cứu, xoa bóp day ấn huyệt thì phải có buồng hoặc bố trí nơi kê giường châm cứu, xoa bóp day ấn huyệt với diện tích ít nhất 05 m2/giường;
- Nếu có xông hơi thuốc thì phải có buồng xông hơi. Diện tích ít nhất là 02m2 đối với một buồng xông hơi, buồng phải kín nhưng đủ ánh sáng;
- Nếu có bào chế một số dạng đóng gói sẵn thì phải được Sở Y tế tỉnh thẩm định, xem xét cho phép.
2. Thiết bị y tế:
a) Nếu thực hiện việc khám bệnh, kê đơn, bốc thuốc:
- Có tủ thuốc, các vị thuốc được đựng trong ô kéo hoặc trong chai lọ có nắp và ghi rõ tên vị thuốc ở bên ngoài;
- Có cân thuốc và phân chia các vị thuốc theo thang.
b) Nếu thực hiện việc châm, cứu, xoa bóp day ấn huyệt:
- Có giường châm, cứu, xoa bóp day ấn huyệt;
- Có đủ dụng cụ để châm, cứu, xoa bóp day ấn huyệt, đèn hồng ngoại;
- Có đủ dụng cụ và hướng dẫn xử lý vượng châm.
c) Nếu thực hiện xông hơi thuốc: có hệ thống tạo hơi thuốc;
3. Nhân sự:
a) Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng chẩn trị y học cổ truyền phải là bác sỹ chuyên khoa y học cổ truyền hoặc y sỹ chuyên khoa y học cổ truyền hoặc là người có giấy chứng nhận lương y của Bộ Y tế hoặc Sở Y tế tỉnh cấp hoặc người có bài thuốc gia truyền hoặc có phương pháp chữa bệnh gia truyền có chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh y học cổ truyền;
- Có thời gian khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền ít nhất là 54 tháng đối với bác sỹ chuyên khoa y học cổ truyền;
- Có thời gian khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền ít nhất là 48 tháng đối với y sỹ chuyên khoa y học cổ truyền;
- Có thời gian khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền ít nhất là 36 tháng đối với lương y hoặc người có bài thuốc gia truyền hoặc người có phương pháp chữa bệnh gia truyền;
b) Ngoài người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng chẩn trị y học cổ truyền, các đối tượng khác làm việc trong phòng chẩn trị y học cổ truyền nếu có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và chỉ được thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi công việc được phân công. Việc phân công phải phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn được ghi trong chứng chỉ hành nghề của người đó.
4. Phạm vi hoạt động chuyên môn:
a) Khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền (dùng thuốc và không dùng thuốc);
b) Được sử dụng các thành phẩm thuốc y học cổ truyền do các cơ sở khác sản xuất đã được Bộ Y tế cấp đăng ký lưu hành để phục vụ cho việc khám bệnh, chữa bệnh;
c) Bào chế thuốc sống thành thuốc chín (thuốc phiến), cân thuốc thang cho người bệnh;
d) Người hành nghề bằng bài thuốc gia truyền hoặc phương pháp chữa bệnh gia truyền chỉ được khám, chữa bệnh bằng chính bài thuốc gia truyền hoặc phương pháp gia truyền đó;
đ) Trong trường hợp có sản xuất một số dạng đóng gói sẵn để phục vụ trực tiếp cho người bệnh của phòng chẩn trị (cao, đơn, hoàn, tán hoặc các dạng khác) thì phải đăng ký với Sở Y tế tỉnh về công thức bài thuốc, quy trình sản xuất (kèm theo bản giải trình về cơ sở vật chất, thiết bị), công dụng, liều dùng, chống chỉ định và mẫu nhãn thuốc. Sở Y tế tỉnh sẽ xem xét thẩm định và công nhận đủ điều kiện thì mới được sản xuất. Thuốc chỉ để phục vụ trực tiếp cho người bệnh của phòng chẩn trị, không lưu hành trên thị trường theo đúng quy định của Luật Dược.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính :
+ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
+ Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
+ Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế về hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
+ Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tài chính Quy định phí kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
PHỤ LỤC 13
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
......47......., ngày…... tháng …. năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
Kính gửi: .....................................48.........................................
....................................................................49.....................................................
Địa điểm: 50 ............................................................................................................................
Điện thoại: ......................................... Email (nếu có): .............................................................
Thời gian làm việc hằng ngày: ..................................................................................................
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc công ty xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1. Bản sao có chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước |
£ |
2. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân |
£ |
3. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài |
£ |
4. Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của nguời chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật, người phụ trách bộ phận chuyên môn |
£ |
5. Danh sách ghi rõ họ tên, số chứng chỉ, phạm vi hoạt động chuyên môn của từng người hành nghề đối với bệnh viện |
£ |
6. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, bản mô tả mô hình tổ chức |
£ |
7. Hồ sơ của từng cá nhân làm việc trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (đối với những cá nhân không thuộc diện cấp chứng chỉ hành nghề) |
£ |
8. Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất và điều kiện vệ sinh môi trường phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn. |
£ |
9. Hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện khác và phương án hoạt động ban đầu (đối với bệnh viện tư nhân) |
£ |
10. Hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện, công ty dịch vụ hàng không để vận chuyển người bệnh ra nước ngoài (đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh trong nước và ra nước ngoài) |
£ |
11. Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật |
£ |
12. Điều lệ tổ chức và hoạt động đối với bệnh viện |
£ |
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp giấy phép hoạt động đối với ………51…….….
|
GIÁM ĐỐC |
PHỤ LỤC 6
MẪU DANH SÁCH ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
DANH SÁCH ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
1. Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: .......................................................................................
2. Địa chỉ: ...............................................................................................................................
3. Thời gian hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: 52......................................................
Stt |
Họ và tên người hành nghề |
Phạm vi hoạt động chuyên môn |
Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp |
Thời gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh |
Vị trí chuyên môn |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
……53……, ngày…… tháng ….. năm….. |
PHỤ LỤC 14
BẢN KÊ KHAI CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ Y TẾ, NHÂN SỰ CỦA CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. Phần kê khai về cơ sở vật chất của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
1. Diện tích mặt bằng;
2. Kết cấu xây dựng nhà;
3. Diện tích xây dựng sử dụng; diện tích trung bình cho 01 giường bệnh đối với bệnh viện.
4. Diện tích các khoa, phòng, buồng kỹ thuật chuyên môn, xét nghiệm, buồng bệnh;
5. Bố trí các khoa/chuyên khoa, phòng;
6. Các điều kiện vệ sinh môi trường:
a) Xử lý nước thải;
b) Xử lý rác y tế, rác sinh hoạt;
c) An toàn bức xạ;
7. Hệ thống phụ trợ:
a) Phòng cháy chữa cháy.
b) Khí y tế
c) Máy phát điện;
d) Thông tin liên lạc;
8. Cơ sở vật chất khác (nếu có);
II. Phần kê khai về thiết bị y tế của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
STT |
Tên thiết bị |
Ký hiệu thiết bị (MODEL) |
Công ty sản xuất |
Nước sản xuất |
Năm sản xuất |
Số lượng |
Tình trạng sử dụng |
Giá thành |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Phần kê khai về nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
STT |
Họ và tên người hành nghề |
Phạm vi hoạt động chuyên môn |
Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp |
Thời gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh |
Vị trí chuyên môn |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
8. Cấp giấy phép hoạt động đối với nhà hộ sinh thuộc thẩm quyền của Sở
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Tầng 1, cụm B2, Khu Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, số 01 đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa)
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Trong quá trình thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động chưa hợp lệ thì trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản thông báo cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp giấy phép hoạt động để hoàn chỉnh hồ sơ. Văn bản thông báo phải nêu cụ thể là bổ sung những tài liệu nào, nội dung nào cần sửa đổi;
Khi nhận được văn bản yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp giấy phép hoạt động phải bổ sung, sửa đổi theo đúng những nội dung đã được ghi trong văn bản và gửi về cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Ngày tiếp nhận hồ sơ bổ sung, sửa đổi được ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung, sửa đổi, nếu cơ quan tiếp nhận hồ sơ không có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì phải cấp giấy phép hoạt động trong thời gian quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 47 Luật Khám bệnh, chữa bệnh; nếu không cấp thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
- Trường hợp cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động đã bổ sung, sửa đổi hồ sơ nhưng không đúng với yêu cầu thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp giấy phép hoạt động để tiếp tục hoàn chỉnh hồ sơ theo các bước nêu trên.
Bước 4. Thẩm định điều kiện cơ sở để cấp giấy phép hoạt động cho cơ sở khám chữa bệnh.
+ Sở Y tế sẽ tổ chức thẩm định điều kiện cơ sở khám chữa bệnh;
+ Nếu thẩm định lần 1 chưa đạt yêu cầu, thì sẽ tiến hành thẩm định lần 2, lần 3.
Bước 5. Nhận giấy phép hoạt động cho cơ sở khám chữa bệnh tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Y tế theo bước sau:
+ Người đến nhận Giấy phép phải xuất trình: Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
+ Cán bộ kiểm tra phiếu tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu nộp phí, lệ phí. Người nhận
Giấy phép đem phiếu đến nộp tiền tại phòng Kế toán tài vụ Sở Y tế;
+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra chứng từ nộp phí, lệ phí và đề nghị người đến nhận ký nhận để giao giấy phép hoạt động.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện : Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần hồ sơ :
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục 13;
b) Bản sao có chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài;
c) Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của tất cả người hành nghề và danh sách người đăng ký hành nghề của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 6;
d) Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 14;
đ) Hồ sơ nhân sự của người làm việc chuyên môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng chỉ hành nghề;
e) Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của một trong các hình thức tổ chức quy định tại Mục 1 Chương III Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
h) Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên môn: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật dự kiến thực hiện trên cơ sở danh mục kỹ thuật chuyên môn do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 90 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu không cấp giấy phép hoạt động thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chánh: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
- Phí, lệ phí:
+ Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện đối với phòng khám chuyên khoa: 5.700.000 đồng/lần;
+ Lệ phí cấp giấy phép hoạt động cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: 350.000 đồng/giấy phép.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động (mẫu Phụ lục 13);
+ Danh sách đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (Phụ lục 6);
+ Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (Phụ lục 14);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Cơ sở vật chất:
a) Xây dựng và thiết kế:
- Xây dựng chắc chắn, đủ các buồng chuyên môn, đủ ánh sáng, có trần chống bụi, tường và nền nhà phải sử dụng các chất liệu dễ làm vệ sinh;
- Các buồng phải được thiết kế liên hoàn, hợp lý để thuận tiện cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh.
b) Nhà hộ sinh phải có các buồng khám thai, khám phụ khoa, kỹ thuật kế hoạch hóa gia đình, mỗi buồng có diện tích ít nhất là 10m2; buồng đẻ có diện tích ít nhất là 16 m2; buồng nằm của sản phụ có diện tích ít nhất là 20 m2 để bảo đảm diện tích ít nhất cho một giường bệnh là 5m2/giường;
c) Các buồng quy định tại Điểm a, b Khoản 1 Điều này phải đáp ứng các yêu cầu về kết cấu và hoàn thiện công trình theo quy định tại Điểm 5.4 Khoản 5 về yêu cầu hoàn thiện và kết cấu công trình của Quyết định số 2271/2002/QĐ-BYT ngày 17 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Tiêu chuẩn thiết kế Trạm y tế cơ sở - Tiêu chuẩn ngành;
d) Bảo đảm xử lý rác thải y tế và các điều kiện về an toàn bức xạ (nếu có) theo quy định của pháp luật;
đ) Bảo đảm có đủ điện, nước và các điều kiện khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.
2. Thiết bị y tế:
a) Có đủ thiết bị, dụng cụ y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn mà nhà hộ sinh đăng ký;
b) Có phương tiện vận chuyển cấp cứu trong và ngoài nhà hộ sinh. Trường hợp không có phương tiện cấp cứu ngoài nhà hộ sinh thì phải có hợp đồng với cơ sở có phương tiện cấp cứu.
3. Tổ chức, nhân sự:
a) Có bộ máy tổ chức phù hợp phạm vi hoạt động chuyên môn đã đăng ký trong hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động;
b) Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của nhà hộ sinh phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Là bác sỹ hoặc cử nhân hộ sinh (tốt nghiệp đại học) có chứng chỉ hành nghề;
- Có thời gian khám bệnh, chữa bệnh về sản phụ khoa ít nhất là 54 tháng đối với bác sỹ hoặc ít nhất là 45 tháng đối với cử nhân hộ sinh (tốt nghiệp đại học);
- Là người làm việc toàn thời gian tại nhà hộ sinh.
c) Ngoài người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của nhà hộ sinh, các đối tượng khác làm việc trong nhà hộ sinh nếu có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và chỉ được thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi công việc được phân công. Việc phân công phải phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn được ghi trong chứng chỉ hành nghề của người đó.
4. Phạm vi hoạt động chuyên môn:
a) Khám thai, quản lý thai sản;
b) Cấp cứu ban đầu, sơ cứu sản khoa;
c) Tiêm phòng uốn ván;
d) Thử protein niệu;
đ) Đỡ đẻ;
e) Nạo sót rau sau đẻ; sau sẩy thai;
g) Đặt vòng tránh thai;
h) Hút thai, phá thai nội khoa đối với thai ≤ 06 tuần (từ 36 ngày đến 42 ngày, kể từ ngày đầu tiên của kỳ kinh cuối cùng) khi đáp ứng các điều kiện quy định tại chuẩn quốc gia về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành;
i) Các kỹ thuật chuyên môn khác do Giám đốc Sở Y tế tỉnh phê duyệt trên cơ sở năng lực thực tế của người hành nghề và điều kiện thiết bị y tế, cơ sở vật chất của phòng khám.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
+ Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
+ Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế về hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
+ Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tài chính Quy định phí kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
PHỤ LỤC 13
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
......54......., ngày…... tháng …. năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
Kính gửi: .....................................55.........................................
....................................................................56.....................................................
Địa điểm: 57 ............................................................................................................................
Điện thoại: ......................................... Email (nếu có): .............................................................
Thời gian làm việc hằng ngày: ..................................................................................................
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc công ty xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1. Bản sao có chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước |
£ |
2. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân |
£ |
3. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài |
£ |
4. Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của nguời chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật, người phụ trách bộ phận chuyên môn |
£ |
5. Danh sách ghi rõ họ tên, số chứng chỉ, phạm vi hoạt động chuyên môn của từng người hành nghề đối với bệnh viện |
£ |
6. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, bản mô tả mô hình tổ chức |
£ |
7. Hồ sơ của từng cá nhân làm việc trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (đối với những cá nhân không thuộc diện cấp chứng chỉ hành nghề) |
£ |
8. Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất và điều kiện vệ sinh môi trường phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn. |
£ |
9. Hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện khác và phương án hoạt động ban đầu (đối với bệnh viện tư nhân) |
£ |
10. Hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện, công ty dịch vụ hàng không để vận chuyển người bệnh ra nước ngoài (đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh trong nước và ra nước ngoài) |
£ |
11. Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật |
£ |
12. Điều lệ tổ chức và hoạt động đối với bệnh viện |
£ |
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp giấy phép hoạt động đối với ………58…….….
|
GIÁM ĐỐC |
PHỤ LỤC 6
MẪU DANH SÁCH ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
DANH SÁCH ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
1. Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: .......................................................................................
2. Địa chỉ: ...............................................................................................................................
3. Thời gian hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: 59......................................................
Stt |
Họ và tên người hành nghề |
Phạm vi hoạt động chuyên môn |
Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp |
Thời gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh |
Vị trí chuyên môn |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
……60……, ngày…… tháng ….. năm….. |
PHỤ LỤC 14
BẢN KÊ KHAI CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ Y TẾ, NHÂN SỰ CỦA CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. Phần kê khai về cơ sở vật chất của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
1. Diện tích mặt bằng;
2. Kết cấu xây dựng nhà;
3. Diện tích xây dựng sử dụng; diện tích trung bình cho 01 giường bệnh đối với bệnh viện.
4. Diện tích các khoa, phòng, buồng kỹ thuật chuyên môn, xét nghiệm, buồng bệnh;
5. Bố trí các khoa/chuyên khoa, phòng;
6. Các điều kiện vệ sinh môi trường:
a) Xử lý nước thải;
b) Xử lý rác y tế, rác sinh hoạt;
c) An toàn bức xạ;
7. Hệ thống phụ trợ:
a) Phòng cháy chữa cháy.
b) Khí y tế
c) Máy phát điện;
d) Thông tin liên lạc;
8. Cơ sở vật chất khác (nếu có);
II. Phần kê khai về thiết bị y tế của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
STT |
Tên thiết bị |
Ký hiệu thiết bị (MODEL) |
Công ty sản xuất |
Nước sản xuất |
Năm sản xuất |
Số lượng |
Tình trạng sử dụng |
Giá thành |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Phần kê khai về nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
STT |
Họ và tên người hành nghề |
Phạm vi hoạt động chuyên môn |
Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp |
Thời gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh |
Vị trí chuyên môn |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
9. Cấp giấy phép hoạt động đối với phòng khám chẩn đoán hình ảnh thuộc thẩm quyền của Sở Y tế.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Tầng 1, cụm B2, Khu Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, số 01 đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa)
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Trong quá trình thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động chưa hợp lệ thì trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản thông báo cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp giấy phép hoạt động để hoàn chỉnh hồ sơ. Văn bản thông báo phải nêu cụ thể là bổ sung những tài liệu nào, nội dung nào cần sửa đổi;
Khi nhận được văn bản yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp giấy phép hoạt động phải bổ sung, sửa đổi theo đúng những nội dung đã được ghi trong văn bản và gửi về cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Ngày tiếp nhận hồ sơ bổ sung, sửa đổi được ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung, sửa đổi, nếu cơ quan tiếp nhận hồ sơ không có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì phải cấp giấy phép hoạt động trong thời gian quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 47 Luật Khám bệnh, chữa bệnh; nếu không cấp thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
- Trường hợp cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động đã bổ sung, sửa đổi hồ sơ nhưng không đúng với yêu cầu thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp giấy phép hoạt động để tiếp tục hoàn chỉnh hồ sơ theo các bước nêu trên.
Bước 4. Thẩm định điều kiện cơ sở để cấp giấy phép hoạt động cho cơ sở khám chữa bệnh.
+ Sở Y tế sẽ tổ chức thẩm định điều kiện cơ sở khám chữa bệnh;
+ Nếu thẩm định lần 1 chưa đạt yêu cầu, thì sẽ tiến hành thẩm định lần 2, lần 3.
Bước 5. Nhận giấy phép hoạt động cho cơ sở khám chữa bệnh tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Y tế theo bước sau:
+ Người đến nhận Giấy phép phải xuất trình: Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
+ Cán bộ kiểm tra phiếu tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu nộp phí, lệ phí. Người nhận Giấy phép đem phiếu đến nộp tiền tại phòng Kế toán tài vụ Sở Y tế;
+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra chứng từ nộp phí, lệ phí và đề nghị người đến nhận ký nhận để giao giấy phép hoạt động.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần hồ sơ :
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục 13;
b) Bản sao có chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài;
c) Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của tất cả người hành nghề và danh sách người đăng ký hành nghề của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 6;
d) Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 14;
đ) Hồ sơ nhân sự của người làm việc chuyên môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng chỉ hành nghề;
e) Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của một trong các hình thức tổ chức quy định tại Mục 1 Chương III Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
k) Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên môn: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật dự kiến thực hiện trên cơ sở danh mục kỹ thuật chuyên môn do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 90 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu không cấp giấy phép hoạt động thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chánh: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính : Giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
- Phí, lệ phí:
+ Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện đối với phòng khám chuyên khoa: 4.300.000 đồng/lần;
+ Lệ phí cấp giấy phép hoạt động cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: 350.000 đồng/giấy phép.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động (mẫu Phụ lục 13);
+ Danh sách đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (Phụ lục 6);
+ Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (Phụ lục 14);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Cơ sở vật chất:
a) Xây dựng và thiết kế:
- Địa điểm cố định, tách biệt với nơi sinh hoạt gia đình;
- Xây dựng chắc chắn, đủ ánh sáng, có trần chống bụi, tường và nền nhà phải sử dụng các chất liệu dễ tẩy rửa làm vệ sinh;
- Phòng X quang, chụp cắt lớp vi tính (CT scanner), cộng hưởng từ (MRI) phải đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật về an toàn bức xạ;
- Phòng siêu âm, phòng nội soi chẩn đoán được thiết kế độc lập, mỗi phòng có diện tích ít nhất là 10m2; riêng đối với nội soi tiêu hóa nếu thực hiện cả hai kỹ thuật nội soi tiêu hóa trên và nội soi tiêu hóa dưới thì phải có 02 buồng riêng biệt;
b) Bảo đảm xử lý rác thải y tế và các điều kiện về an toàn bức xạ theo quy định của pháp luật;
c) Bảo đảm có đủ điện, nước và các điều kiện khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.
2. Thiết bị y tế:
a) Có đủ thiết bị, dụng cụ y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn mà cơ sở đăng ký;
b) Có thiết bị phòng hộ cá nhân theo quy định của pháp luật về an toàn bức xạ.
3. Nhân sự:
a) Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám chẩn đoán hình ảnh phải là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề và có thời gian trực tiếp khám bệnh, chữa bệnh về chẩn đoán hình ảnh ít nhất là 54 tháng;
b) Ngoài người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng khám chẩn đoán hình ảnh, các đối tượng khác làm việc trong phòng khám chẩn đoán hình ảnh nếu có thực hiện các kỹ thuật chuyên môn về chẩn đoán hình ảnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và chỉ được thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi công việc được phân công. Việc phân công phải phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn được ghi trong chứng chỉ hành nghề của người đó.
4. Phạm vi hoạt động chuyên môn:
a) Chẩn đoán X.Quang, chụp cắt lớp, cộng hưởng từ;
b) Chẩn đoán siêu âm doppler, siêu âm thường, nội soi chẩn đoán;
c) Không sử dụng thuốc cản quang tĩnh mạch tại phòng khám chẩn đoán hình ảnh;
d) Không chọc dò dưới hướng dẫn của siêu âm, không làm phẫu thuật nội soi, không soi phế quản, không làm các can thiệp X.Quang chảy máu;
đ) Cử nhân X.Quang (tốt nghiệp đại học) không được kết luận chẩn đoán;
e) Các kỹ thuật chuyên môn khác do Giám đốc Sở Y tế tỉnh phê duyệt trên cơ sở năng lực thực tế của người hành nghề và điều kiện thiết bị y tế, cơ sở vật chất của phòng khám.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính :
+ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
+ Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
+ Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế về hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
+ Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tài chính Quy định phí kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
PHỤ LỤC 13
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
......61......., ngày…... tháng …. năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
Kính gửi: .....................................62.........................................
....................................................................63.....................................................
Địa điểm: 64 ............................................................................................................................
Điện thoại: ......................................... Email (nếu có): .............................................................
Thời gian làm việc hằng ngày: ..................................................................................................
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc công ty xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1. Bản sao có chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước |
£ |
2. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân |
£ |
3. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài |
£ |
4. Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của nguời chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật, người phụ trách bộ phận chuyên môn |
£ |
5. Danh sách ghi rõ họ tên, số chứng chỉ, phạm vi hoạt động chuyên môn của từng người hành nghề đối với bệnh viện |
£ |
6. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, bản mô tả mô hình tổ chức |
£ |
7. Hồ sơ của từng cá nhân làm việc trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (đối với những cá nhân không thuộc diện cấp chứng chỉ hành nghề) |
£ |
8. Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất và điều kiện vệ sinh môi trường phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn. |
£ |
9. Hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện khác và phương án hoạt động ban đầu (đối với bệnh viện tư nhân) |
£ |
10. Hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện, công ty dịch vụ hàng không để vận chuyển người bệnh ra nước ngoài (đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh trong nước và ra nước ngoài) |
£ |
11. Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật |
£ |
12. Điều lệ tổ chức và hoạt động đối với bệnh viện |
£ |
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp giấy phép hoạt động đối với ………65…….….
|
GIÁM ĐỐC |
PHỤ LỤC 6
MẪU DANH SÁCH ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
DANH SÁCH ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
1. Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: .......................................................................................
2. Địa chỉ: ...............................................................................................................................
3. Thời gian hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: 66......................................................
Stt |
Họ và tên người hành nghề |
Phạm vi hoạt động chuyên môn |
Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp |
Thời gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh |
Vị trí chuyên môn |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
……67……, ngày…… tháng ….. năm….. |
PHỤ LỤC 14
BẢN KÊ KHAI CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ Y TẾ, NHÂN SỰ CỦA CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. Phần kê khai về cơ sở vật chất của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
1. Diện tích mặt bằng;
2. Kết cấu xây dựng nhà;
3. Diện tích xây dựng sử dụng; diện tích trung bình cho 01 giường bệnh đối với bệnh viện.
4. Diện tích các khoa, phòng, buồng kỹ thuật chuyên môn, xét nghiệm, buồng bệnh;
5. Bố trí các khoa/chuyên khoa, phòng;
6. Các điều kiện vệ sinh môi trường:
a) Xử lý nước thải;
b) Xử lý rác y tế, rác sinh hoạt;
c) An toàn bức xạ;
7. Hệ thống phụ trợ:
a) Phòng cháy chữa cháy.
b) Khí y tế
c) Máy phát điện;
d) Thông tin liên lạc;
8. Cơ sở vật chất khác (nếu có);
II. Phần kê khai về thiết bị y tế của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
STT |
Tên thiết bị |
Ký hiệu thiết bị (MODEL) |
Công ty sản xuất |
Nước sản xuất |
Năm sản xuất |
Số lượng |
Tình trạng sử dụng |
Giá thành |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Phần kê khai về nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
STT |
Họ và tên người hành nghề |
Phạm vi hoạt động chuyên môn |
Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp |
Thời gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh |
Vị trí chuyên môn |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
10. Cấp giấy phép hoạt động đối với Phòng xét nghiệm thuộc thẩm quyền của Sở Y tế.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Tầng 1, cụm B2, Khu Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, số 01 đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa)
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Trong quá trình thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động chưa hợp lệ thì trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản thông báo cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp giấy phép hoạt động để hoàn chỉnh hồ sơ. Văn bản thông báo phải nêu cụ thể là bổ sung những tài liệu nào, nội dung nào cần sửa đổi;
Khi nhận được văn bản yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp giấy phép hoạt động phải bổ sung, sửa đổi theo đúng những nội dung đã được ghi trong văn bản và gửi về cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Ngày tiếp nhận hồ sơ bổ sung, sửa đổi được ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung, sửa đổi, nếu cơ quan tiếp nhận hồ sơ không có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì phải cấp giấy phép hoạt động trong thời gian quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 47 Luật Khám bệnh, chữa bệnh; nếu không cấp thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
- Trường hợp cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động đã bổ sung, sửa đổi hồ sơ nhưng không đúng với yêu cầu thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp giấy phép hoạt động để tiếp tục hoàn chỉnh hồ sơ theo các bước nêu trên.
Bước 4. Thẩm định điều kiện cơ sở để cấp giấy phép hoạt động cho cơ sở khám chữa bệnh.
+ Sở Y tế sẽ tổ chức thẩm định điều kiện cơ sở khám chữa bệnh;
+ Nếu thẩm định lần 1 chưa đạt yêu cầu, thì sẽ tiến hành thẩm định lần 2, lần 3.
Bước 5. Nhận giấy phép hoạt động cho cơ sở khám chữa bệnh tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Y tế theo bước sau:
+ Người đến nhận Giấy phép phải xuất trình: Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
+ Cán bộ kiểm tra phiếu tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu nộp phí, lệ phí. Người nhận Giấy phép đem phiếu đến nộp tiền tại phòng Kế toán tài vụ Sở Y tế;
+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra chứng từ nộp phí, lệ phí và đề nghị người đến nhận ký nhận để giao giấy phép hoạt động.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện : Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần hồ sơ :
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục 13;
b) Bản sao có chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài;
c) Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của tất cả người hành nghề và danh sách người đăng ký hành nghề của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 6;
d) Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 14;
đ) Hồ sơ nhân sự của người làm việc chuyên môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng chỉ hành nghề;
e) Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của một trong các hình thức tổ chức quy định tại Mục 1 Chương III Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
h) Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên môn: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật dự kiến thực hiện trên cơ sở danh mục kỹ thuật chuyên môn do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 90 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu không cấp giấy phép hoạt động thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chánh: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính : Giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
- Phí, lệ phí:
+ Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện đối với phòng khám chuyên khoa: 4.300.000 đồng/lần;
+ Lệ phí cấp giấy phép hoạt động cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: 350.000 đồng/giấy phép.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động (mẫu Phụ lục 13);
+ Danh sách đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (Phụ lục 6);
+ Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (Phụ lục 14);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Cơ sở vật chất:
a) Xây dựng và thiết kế:
- Địa điểm cố định, tách biệt với nơi sinh hoạt gia đình;
- Phòng xét nghiệm phải đáp ứng các yêu cầu về giải pháp thiết kế kiến trúc và giải pháp kỹ thuật theo quy định tại mục 6, 7 của Quyết định số 35/2005/QĐ-BYT ngày 31 tháng 10 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Tiêu chuẩn thiết kế khoa xét nghiệm bệnh viện đa khoa - Tiêu chuẩn ngành;
b) Đối với phòng xét nghiệm có thực hiện xét nghiệm vi sinh vật có nguy cơ gây bệnh truyền nhiễm cho người thì ngoài việc đáp ứng các điều kiện quy định tại các Điểm a nêu trên còn phải đáp ứng quy định tại Nghị định số 92/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ về bảo đảm an toàn sinh học tại phòng xét nghiệm;
c) Bảo đảm xử lý rác thải y tế theo quy định của pháp luật;
d) Bảo đảm có đủ điện, nước và các điều kiện khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.
2. Thiết bị y tế:
Có đủ thiết bị xét nghiệm, dụng cụ y tế để thực hiện được ít nhất 01 trong 06 loại xét nghiệm vi sinh, hóa sinh, huyết học, miễn dịch, giải phẫu bệnh, di truyền y học.
3. Nhân sự:
a) Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng xét nghiệm phải đáp ứng các điều kiện như sau:
- Là bác sỹ hoặc cử nhân sinh học hoặc cử nhân hóa học hoặc dược sỹ đại học hoặc kỹ thuật viên xét nghiệm (tốt nghiệp đại học) có chứng chỉ hành nghề
- Có thời gian làm việc xét nghiệm ít nhất là 54 tháng kể cả thời gian học sau đại học về chuyên khoa xét nghiệm kể từ ngày bắt đầu thực hiện công việc xét nghiệm (xác định từ thời điểm ký kết hợp đồng lao động hoặc có quyết định tuyển dụng) đến ngày được phân công, bổ nhiệm làm người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng xét nghiệm;
b) Ngoài người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của phòng xét nghiệm, các đối tượng khác làm việc trong phòng xét nghiệm nếu có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và chỉ được thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi công việc được phân công. Việc phân công phải phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn được ghi trong chứng chỉ hành nghề của người đó.
4. Phạm vi hoạt động chuyên môn:
Chỉ được thực hiện các xét nghiệm phù hợp với thiết bị xét nghiệm hiện có và năng lực thực tế của người hành nghề tại phòng xét nghiệm.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính :
+ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
+ Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
+ Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế về hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
+ Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tài chính Quy định phí kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
PHỤ LỤC 13
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
......68......., ngày…... tháng …. năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
Kính gửi: .....................................69.........................................
....................................................................70.....................................................
Địa điểm: 71 .............................................................................................................................
Điện thoại: ......................................... Email (nếu có): .............................................................
Thời gian làm việc hằng ngày: ..................................................................................................
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc công ty xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1. Bản sao có chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước |
£ |
2. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân |
£ |
3. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài |
£ |
4. Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của nguời chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật, người phụ trách bộ phận chuyên môn |
£ |
5. Danh sách ghi rõ họ tên, số chứng chỉ, phạm vi hoạt động chuyên môn của từng người hành nghề đối với bệnh viện |
£ |
6. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, bản mô tả mô hình tổ chức |
£ |
7. Hồ sơ của từng cá nhân làm việc trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (đối với những cá nhân không thuộc diện cấp chứng chỉ hành nghề) |
£ |
8. Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất và điều kiện vệ sinh môi trường phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn. |
£ |
9. Hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện khác và phương án hoạt động ban đầu (đối với bệnh viện tư nhân) |
£ |
10. Hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện, công ty dịch vụ hàng không để vận chuyển người bệnh ra nước ngoài (đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh trong nước và ra nước ngoài) |
£ |
11. Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật |
£ |
12. Điều lệ tổ chức và hoạt động đối với bệnh viện |
£ |
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp giấy phép hoạt động đối với ………72…….….
|
GIÁM ĐỐC |
PHỤ LỤC 6
MẪU DANH SÁCH ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
DANH SÁCH ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
1. Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: .......................................................................................
2. Địa chỉ: ...............................................................................................................................
3. Thời gian hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: 73......................................................
Stt |
Họ và tên người hành nghề |
Phạm vi hoạt động chuyên môn |
Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp |
Thời gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh |
Vị trí chuyên môn |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
……74……, ngày…… tháng ….. năm….. |
PHỤ LỤC 14
BẢN KÊ KHAI CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ Y TẾ, NHÂN SỰ CỦA CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. Phần kê khai về cơ sở vật chất của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
1. Diện tích mặt bằng;
2. Kết cấu xây dựng nhà;
3. Diện tích xây dựng sử dụng; diện tích trung bình cho 01 giường bệnh đối với bệnh viện.
4. Diện tích các khoa, phòng, buồng kỹ thuật chuyên môn, xét nghiệm, buồng bệnh;
5. Bố trí các khoa/chuyên khoa, phòng;
6. Các điều kiện vệ sinh môi trường:
a) Xử lý nước thải;
b) Xử lý rác y tế, rác sinh hoạt;
c) An toàn bức xạ;
7. Hệ thống phụ trợ:
a) Phòng cháy chữa cháy.
b) Khí y tế
c) Máy phát điện;
d) Thông tin liên lạc;
8. Cơ sở vật chất khác (nếu có);
II. Phần kê khai về thiết bị y tế của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
STT |
Tên thiết bị |
Ký hiệu thiết bị (MODEL) |
Công ty sản xuất |
Nước sản xuất |
Năm sản xuất |
Số lượng |
Tình trạng sử dụng |
Giá thành |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Phần kê khai về nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
STT |
Họ và tên người hành nghề |
Phạm vi hoạt động chuyên môn |
Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp |
Thời gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh |
Vị trí chuyên môn |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Tầng 1, cụm B2, Khu Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, số 01 đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa)
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Trong quá trình thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động chưa hợp lệ thì trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản thông báo cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp giấy phép hoạt động để hoàn chỉnh hồ sơ. Văn bản thông báo phải nêu cụ thể là bổ sung những tài liệu nào, nội dung nào cần sửa đổi;
Khi nhận được văn bản yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp giấy phép hoạt động phải bổ sung, sửa đổi theo đúng những nội dung đã được ghi trong văn bản và gửi về cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Ngày tiếp nhận hồ sơ bổ sung, sửa đổi được ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung, sửa đổi, nếu cơ quan tiếp nhận hồ sơ không có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì phải cấp giấy phép hoạt động trong thời gian quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 47 Luật Khám bệnh, chữa bệnh; nếu không cấp thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
- Trường hợp cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động đã bổ sung, sửa đổi hồ sơ nhưng không đúng với yêu cầu thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp giấy phép hoạt động để tiếp tục hoàn chỉnh hồ sơ theo các bước nêu trên.
Bước 4. Thẩm định điều kiện cơ sở để cấp giấy phép hoạt động cho cơ sở khám chữa bệnh.
+ Sở Y tế sẽ tổ chức thẩm định điều kiện cơ sở khám chữa bệnh;
+ Nếu thẩm định lần 1 chưa đạt yêu cầu, thì sẽ tiến hành thẩm định lần 2, lần 3.
Bước 5. Nhận giấy phép hoạt động cho cơ sở khám chữa bệnh tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Y tế theo bước sau:
+ Người đến nhận Giấy phép phải xuất trình: Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
+ Cán bộ kiểm tra phiếu tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu nộp phí, lệ phí. Người nhận Giấy phép đem phiếu đến nộp tiền tại phòng Kế toán tài vụ Sở Y tế;
+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra chứng từ nộp phí, lệ phí và đề nghị người đến nhận ký nhận để giao giấy phép hoạt động.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần hồ sơ :
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục 13;
b) Bản sao có chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài;
c) Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của tất cả người hành nghề và danh sách người đăng ký hành nghề của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 6;
d) Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 14;
đ) Hồ sơ nhân sự của người làm việc chuyên môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng chỉ hành nghề;
e) Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của một trong các hình thức tổ chức quy định tại Mục 1 Chương III Thông tư số
41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
h) Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên môn: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật dự kiến thực hiện trên cơ sở danh mục kỹ thuật chuyên môn do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 90 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu không cấp giấy phép hoạt động thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chánh: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính : Giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
- Phí, lệ phí:
+ Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện đối với phòng khám chuyên khoa: 4.300.000 đồng/lần;
+ Lệ phí cấp giấy phép hoạt động cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: 350.000 đồng/giấy phép.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động (mẫu Phụ lục 13);
+ Danh sách đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (Phụ lục 6);
+ Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (Phụ lục 14);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Cơ sở vật chất:
a) Địa điểm cố định, xây dựng chắc chắn, đủ ánh sáng, tách biệt với nơi sinh hoạt gia đình;
b) Buồng tiêm chích, thay băng phải có diện tích ít nhất là 10 m2;
c) Bảo đảm có đủ điện, nước và các điều kiện vệ sinh khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.
2. Thiết bị y tế:
a) Có đủ thiết bị, dụng cụ y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn mà cơ sở đã đăng ký;
b) Có hộp thuốc chống choáng.
3. Nhân sự:
a) Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật đối với cơ sở dịch vụ tiêm (chích), thay băng, đếm mạch, đo nhiệt độ, đo huyết áp phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Là người tốt nghiệp trung cấp y trở lên có chứng chỉ hành nghề;
- Có thời gian khám bệnh, chữa bệnh về tiêm (chích), thay băng, đếm mạch, đo nhiệt độ, đo huyết áp ít nhất là 45 tháng.
b) Ngoài người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật quy định tại Điểm a Khoản này, các đối tượng khác làm việc trong cơ sở nếu có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và chỉ được thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi công việc được phân công. Việc phân công phải phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn được ghi trong chứng chỉ hành nghề của người đó.
4. Phạm vi hoạt động chuyên môn:
a) Thực hiện việc tiêm (chích), thay băng theo đơn của bác sỹ;
b) Thực hiện việc đếm mạch, đo nhiệt độ, đo huyết áp;
c) Không truyền dịch; không khám bệnh, chữa bệnh và kê đơn thuốc.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính :
+ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
+ Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
+ Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế về hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
+ Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tài chính Quy định phí kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
PHỤ LỤC 13
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
......75......., ngày…... tháng …. năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
Kính gửi: .....................................76.........................................
....................................................................77.....................................................
Địa điểm: 78 ............................................................................................................................
Điện thoại: ......................................... Email (nếu có): .............................................................
Thời gian làm việc hằng ngày: ..................................................................................................
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc công ty xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1. Bản sao có chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước |
£ |
2. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân |
£ |
3. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài |
£ |
4. Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của nguời chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật, người phụ trách bộ phận chuyên môn |
£ |
5. Danh sách ghi rõ họ tên, số chứng chỉ, phạm vi hoạt động chuyên môn của từng người hành nghề đối với bệnh viện |
£ |
6. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, bản mô tả mô hình tổ chức |
£ |
7. Hồ sơ của từng cá nhân làm việc trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (đối với những cá nhân không thuộc diện cấp chứng chỉ hành nghề) |
£ |
8. Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất và điều kiện vệ sinh môi trường phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn. |
£ |
9. Hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện khác và phương án hoạt động ban đầu (đối với bệnh viện tư nhân) |
£ |
10. Hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện, công ty dịch vụ hàng không để vận chuyển người bệnh ra nước ngoài (đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh trong nước và ra nước ngoài) |
£ |
11. Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật |
£ |
12. Điều lệ tổ chức và hoạt động đối với bệnh viện |
£ |
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp giấy phép hoạt động đối với ………79…….….
|
GIÁM ĐỐC |
PHỤ LỤC 6
MẪU DANH SÁCH ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
DANH SÁCH ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
1. Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: .......................................................................................
2. Địa chỉ: ...............................................................................................................................
3. Thời gian hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: 80......................................................
Stt |
Họ và tên người hành nghề |
Phạm vi hoạt động chuyên môn |
Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp |
Thời gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh |
Vị trí chuyên môn |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
……81……, ngày…… tháng ….. năm….. |
PHỤ LỤC 14
BẢN KÊ KHAI CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ Y TẾ, NHÂN SỰ CỦA CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. Phần kê khai về cơ sở vật chất của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
1. Diện tích mặt bằng;
2. Kết cấu xây dựng nhà;
3. Diện tích xây dựng sử dụng; diện tích trung bình cho 01 giường bệnh đối với bệnh viện.
4. Diện tích các khoa, phòng, buồng kỹ thuật chuyên môn, xét nghiệm, buồng bệnh;
5. Bố trí các khoa/chuyên khoa, phòng;
6. Các điều kiện vệ sinh môi trường:
a) Xử lý nước thải;
b) Xử lý rác y tế, rác sinh hoạt;
c) An toàn bức xạ;
7. Hệ thống phụ trợ:
a) Phòng cháy chữa cháy.
b) Khí y tế
c) Máy phát điện;
d) Thông tin liên lạc;
8. Cơ sở vật chất khác (nếu có);
II. Phần kê khai về thiết bị y tế của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
STT |
Tên thiết bị |
Ký hiệu thiết bị (MODEL) |
Công ty sản xuất |
Nước sản xuất |
Năm sản xuất |
Số lượng |
Tình trạng sử dụng |
Giá thành |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Phần kê khai về nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
STT |
Họ và tên người hành nghề |
Phạm vi hoạt động chuyên môn |
Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp |
Thời gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh |
Vị trí chuyên môn |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
12. Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở dịch vụ làm răng giả.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Tầng 1, cụm B2, Khu Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, số 01 đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa)
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Trong quá trình thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động chưa hợp lệ thì trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản thông báo cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp giấy phép hoạt động để hoàn chỉnh hồ sơ. Văn bản thông báo phải nêu cụ thể là bổ sung những tài liệu nào, nội dung nào cần sửa đổi;
Khi nhận được văn bản yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp giấy phép hoạt động phải bổ sung, sửa đổi theo đúng những nội dung đã được ghi trong văn bản và gửi về cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Ngày tiếp nhận hồ sơ bổ sung, sửa đổi được ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung, sửa đổi, nếu cơ quan tiếp nhận hồ sơ không có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì phải cấp giấy phép hoạt động trong thời gian quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 47 Luật Khám bệnh, chữa bệnh; nếu không cấp thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
- Trường hợp cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động đã bổ sung, sửa đổi hồ sơ nhưng không đúng với yêu cầu thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp giấy phép hoạt động để tiếp tục hoàn chỉnh hồ sơ theo các bước nêu trên.
Bước 4. Thẩm định điều kiện cơ sở để cấp giấy phép hoạt động cho cơ sở khám chữa bệnh.
+ Sở Y tế sẽ tổ chức thẩm định điều kiện cơ sở khám chữa bệnh;
+ Nếu thẩm định lần 1 chưa đạt yêu cầu, thì sẽ tiến hành thẩm định lần 2, lần 3.
Bước 5. Nhận giấy phép hoạt động cho cơ sở khám chữa bệnh tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Y tế theo bước sau:
+ Người đến nhận Giấy phép phải xuất trình: Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
+ Cán bộ kiểm tra phiếu tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu nộp phí, lệ phí. Người nhận Giấy phép đem phiếu đến nộp tiền tại phòng Kế toán tài vụ Sở Y tế;
+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra chứng từ nộp phí, lệ phí và đề nghị người đến nhận ký nhận để giao giấy phép hoạt động.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện : Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần hồ sơ :
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục 13;
b) Bản sao có chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài;
c) Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của tất cả người hành nghề và danh sách người đăng ký hành nghề của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 6;
d) Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 14;
đ) Hồ sơ nhân sự của người làm việc chuyên môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng chỉ hành nghề;
e) Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của một trong các hình thức tổ chức quy định tại Mục 1 Chương III Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
h) Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên môn: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật dự kiến thực hiện trên cơ sở danh mục kỹ thuật chuyên môn do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 90 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu không cấp giấy phép hoạt động thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chánh: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính : Giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
- Phí, lệ phí:
+ Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện đối với phòng khám chuyên khoa: 4.300.000 đồng/lần;
+ Lệ phí cấp giấy phép hoạt động cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: 350.000 đồng/giấy phép.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động (mẫu Phụ lục 13);
+ Danh sách đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (Phụ lục 6);
+ Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (Phụ lục 14);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Cơ sở vật chất:
a) Phòng khám và lắp răng, hàm giả phải có diện tích ít nhất 10 m2;
b) Phòng làm răng, hàm giả phải có diện tích ít nhất 10 m2 hoặc ký hợp đồng với cơ sở làm răng giả khác;
c) Bảo đảm có đủ điện, nước và các điều kiện vệ sinh khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.
2. Thiết bị y tế:
Có đủ thiết bị, dụng cụ y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn mà cơ sở đăng ký.
3. Nhân sự:
Người phụ trách làm răng giả phải là thợ trồng răng (nha công) đã hành nghề từ năm 1980 trở về trước và tại thời điểm đó đã đủ 18 tuổi trở lên, đồng thời phải có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.
4. Phạm vi hoạt động chuyên môn:
a) Làm răng giả, hàm giả, tháo lắp, cố định;
b) Riêng đối với những thợ trồng răng tại Tp. Hồ Chí Minh đã được phép hành nghề từ năm 1980 trở về trước và đã được Sở Y tế tỉnh thành phố Hồ Chí Minh bồi dưỡng, tập huấn, thi kiểm tra tay nghề (1985, 1986) và cấp “Giấy chứng nhận kiểm tra tay nghề” đáp ứng yêu cầu, nếu muốn mở rộng phạm vi hành nghề trám răng sâu độ 1, 2, nhổ răng một chân lung lay thì phải được bổ sung trình độ chuyên môn và bảo đảm đủ điều kiện thiết bị y tế y tế và phải có hộp thuốc chống choáng theo quy định phù hợp với loại hình này.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính :
+ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
+ Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
+ Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế về hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
+ Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tài chính Quy định phí kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
PHỤ LỤC 13
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
......82......., ngày…... tháng …. năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
Kính gửi: .....................................83.........................................
....................................................................84.....................................................
Địa điểm: 85 .............................................................................................................................
Điện thoại: ......................................... Email (nếu có): .............................................................
Thời gian làm việc hằng ngày: ..................................................................................................
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc công ty xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1. Bản sao có chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước |
£ |
2. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân |
£ |
3. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài |
£ |
4. Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của nguời chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật, người phụ trách bộ phận chuyên môn |
£ |
5. Danh sách ghi rõ họ tên, số chứng chỉ, phạm vi hoạt động chuyên môn của từng người hành nghề đối với bệnh viện |
£ |
6. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, bản mô tả mô hình tổ chức |
£ |
7. Hồ sơ của từng cá nhân làm việc trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (đối với những cá nhân không thuộc diện cấp chứng chỉ hành nghề) |
£ |
8. Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất và điều kiện vệ sinh môi trường phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn. |
£ |
9. Hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện khác và phương án hoạt động ban đầu (đối với bệnh viện tư nhân) |
£ |
10. Hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện, công ty dịch vụ hàng không để vận chuyển người bệnh ra nước ngoài (đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh trong nước và ra nước ngoài) |
£ |
11. Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật |
£ |
12. Điều lệ tổ chức và hoạt động đối với bệnh viện |
£ |
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp giấy phép hoạt động đối với ………86…….….
|
GIÁM ĐỐC |
PHỤ LỤC 6
MẪU DANH SÁCH ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
DANH SÁCH ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
1. Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: .......................................................................................
2. Địa chỉ: ...............................................................................................................................
3. Thời gian hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: 87......................................................
Stt |
Họ và tên người hành nghề |
Phạm vi hoạt động chuyên môn |
Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp |
Thời gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh |
Vị trí chuyên môn |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
……88……, ngày…… tháng ….. năm….. |
PHỤ LỤC 14
BẢN KÊ KHAI CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ Y TẾ, NHÂN SỰ CỦA CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. Phần kê khai về cơ sở vật chất của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
1. Diện tích mặt bằng;
2. Kết cấu xây dựng nhà;
3. Diện tích xây dựng sử dụng; diện tích trung bình cho 01 giường bệnh đối với bệnh viện.
4. Diện tích các khoa, phòng, buồng kỹ thuật chuyên môn, xét nghiệm, buồng bệnh;
5. Bố trí các khoa/chuyên khoa, phòng;
6. Các điều kiện vệ sinh môi trường:
a) Xử lý nước thải;
b) Xử lý rác y tế, rác sinh hoạt;
c) An toàn bức xạ;
7. Hệ thống phụ trợ:
a) Phòng cháy chữa cháy.
b) Khí y tế
c) Máy phát điện;
d) Thông tin liên lạc;
8. Cơ sở vật chất khác (nếu có);
II. Phần kê khai về thiết bị y tế của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
STT |
Tên thiết bị |
Ký hiệu thiết bị (MODEL) |
Công ty sản xuất |
Nước sản xuất |
Năm sản xuất |
Số lượng |
Tình trạng sử dụng |
Giá thành |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Phần kê khai về nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
STT |
Họ và tên người hành nghề |
Phạm vi hoạt động chuyên môn |
Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp |
Thời gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh |
Vị trí chuyên môn |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
13. Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở dịch vụ chăm sóc sức khoẻ tại nhà
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Tầng 1, cụm B2, Khu Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, số 01 đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa)
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Trong quá trình thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động chưa hợp lệ thì trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản thông báo cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp giấy phép hoạt động để hoàn chỉnh hồ sơ. Văn bản thông báo phải nêu cụ thể là bổ sung những tài liệu nào, nội dung nào cần sửa đổi;
Khi nhận được văn bản yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp giấy phép hoạt động phải bổ sung, sửa đổi theo đúng những nội dung đã được ghi trong văn bản và gửi về cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Ngày tiếp nhận hồ sơ bổ sung, sửa đổi được ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung, sửa đổi, nếu cơ quan tiếp nhận hồ sơ không có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì phải cấp giấy phép hoạt động trong thời gian quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 47 Luật Khám bệnh, chữa bệnh; nếu không cấp thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
- Trường hợp cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động đã bổ sung, sửa đổi hồ sơ nhưng không đúng với yêu cầu thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp giấy phép hoạt động để tiếp tục hoàn chỉnh hồ sơ theo các bước nêu trên.
Bước 4. Thẩm định điều kiện cơ sở để cấp giấy phép hoạt động cho cơ sở khám chữa bệnh.
+ Sở Y tế sẽ tổ chức thẩm định điều kiện cơ sở khám chữa bệnh;
+ Nếu thẩm định lần 1 chưa đạt yêu cầu, thì sẽ tiến hành thẩm định lần 2, lần 3.
Bước 5. Nhận giấy phép hoạt động cho cơ sở khám chữa bệnh tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Y tế theo bước sau:
+ Người đến nhận Giấy phép phải xuất trình: Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
+ Cán bộ kiểm tra phiếu tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu nộp phí, lệ phí. Người nhận
Giấy phép đem phiếu đến nộp tiền tại phòng Kế toán tài vụ Sở Y tế;
+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra chứng từ nộp phí, lệ phí và đề nghị người đến nhận ký nhận để giao giấy phép hoạt động.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện : Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần hồ sơ :
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục 13;
b) Bản sao có chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài;
c) Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của tất cả người hành nghề và danh sách người đăng ký hành nghề của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 6;
d) Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 14;
đ) Hồ sơ nhân sự của người làm việc chuyên môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng chỉ hành nghề;
e) Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của một trong các hình thức tổ chức quy định tại Mục 1 Chương III Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
h) Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên môn: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật dự kiến thực hiện trên cơ sở danh mục kỹ thuật chuyên môn do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 90 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu không cấp giấy phép hoạt động thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chánh: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính : Giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
- Phí, lệ phí:
+ Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện đối với phòng khám chuyên khoa: 4.300.000 đồng/lần;
+ Lệ phí cấp giấy phép hoạt động cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: 350.000 đồng/giấy phép.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động (mẫu Phụ lục 13);
+ Danh sách đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (Phụ lục 6);
+ Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (Phụ lục 14);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Thiết bị y tế:
Có đủ thiết bị, dụng cụ y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn mà cơ sở dịch vụ đăng ký.
2. Nhân sự:
a) Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật đối với cơ sở dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại nhà phải là người tốt nghiệp trung cấp y trở lên có chứng chỉ hành nghề và có thời gian khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 45 tháng;
b) Ngoài người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại nhà, các đối tượng khác làm việc trong cơ sở dịch vụ chăm sóc sức khỏe tại nhà nếu có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và chỉ được thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi công việc được phân công. Việc phân công phải phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn được ghi trong chứng chỉ hành nghề của người đó.
3. Phạm vi hoạt động chuyên môn:
a) Chăm sóc sức khỏe tại nhà theo đơn của bác sỹ;
b) Không truyền dịch; không khám bệnh, chữa bệnh và kê đơn thuốc.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính :
+ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
+ Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
+ Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế về hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
+ Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tài chính Quy định phí kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
PHỤ LỤC 13
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
......89......., ngày…... tháng …. năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
Kính gửi: .....................................90.........................................
....................................................................91.....................................................
Địa điểm: 92 ............................................................................................................................
Điện thoại: ......................................... Email (nếu có): .............................................................
Thời gian làm việc hằng ngày: ..................................................................................................
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc công ty xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1. Bản sao có chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước |
£ |
2. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân |
£ |
3. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài |
£ |
4. Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của nguời chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật, người phụ trách bộ phận chuyên môn |
£ |
5. Danh sách ghi rõ họ tên, số chứng chỉ, phạm vi hoạt động chuyên môn của từng người hành nghề đối với bệnh viện |
£ |
6. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, bản mô tả mô hình tổ chức |
£ |
7. Hồ sơ của từng cá nhân làm việc trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (đối với những cá nhân không thuộc diện cấp chứng chỉ hành nghề) |
£ |
8. Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất và điều kiện vệ sinh môi trường phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn. |
£ |
9. Hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện khác và phương án hoạt động ban đầu (đối với bệnh viện tư nhân) |
£ |
10. Hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện, công ty dịch vụ hàng không để vận chuyển người bệnh ra nước ngoài (đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh trong nước và ra nước ngoài) |
£ |
11. Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật |
£ |
12. Điều lệ tổ chức và hoạt động đối với bệnh viện |
£ |
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp giấy phép hoạt động đối với ………93…….….
|
GIÁM ĐỐC |
PHỤ LỤC 6
MẪU DANH SÁCH ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
DANH SÁCH ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
1. Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: .......................................................................................
2. Địa chỉ: ...............................................................................................................................
3. Thời gian hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: 94......................................................
Stt |
Họ và tên người hành nghề |
Phạm vi hoạt động chuyên môn |
Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp |
Thời gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh |
Vị trí chuyên môn |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
……95……, ngày…… tháng ….. năm….. |
PHỤ LỤC 14
BẢN KÊ KHAI CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ Y TẾ, NHÂN SỰ CỦA CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. Phần kê khai về cơ sở vật chất của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
1. Diện tích mặt bằng;
2. Kết cấu xây dựng nhà;
3. Diện tích xây dựng sử dụng; diện tích trung bình cho 01 giường bệnh đối với bệnh viện.
4. Diện tích các khoa, phòng, buồng kỹ thuật chuyên môn, xét nghiệm, buồng bệnh;
5. Bố trí các khoa/chuyên khoa, phòng;
6. Các điều kiện vệ sinh môi trường:
a) Xử lý nước thải;
b) Xử lý rác y tế, rác sinh hoạt;
c) An toàn bức xạ;
7. Hệ thống phụ trợ:
a) Phòng cháy chữa cháy.
b) Khí y tế
c) Máy phát điện;
d) Thông tin liên lạc;
8. Cơ sở vật chất khác (nếu có);
II. Phần kê khai về thiết bị y tế của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
STT |
Tên thiết bị |
Ký hiệu thiết bị (MODEL) |
Công ty sản xuất |
Nước sản xuất |
Năm sản xuất |
Số lượng |
Tình trạng sử dụng |
Giá thành |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Phần kê khai về nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
STT |
Họ và tên người hành nghề |
Phạm vi hoạt động chuyên môn |
Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp |
Thời gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh |
Vị trí chuyên môn |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
14. Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở dịch vụ kính thuốc.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Tầng 1, cụm B2, Khu Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, số 01 đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa)
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Trong quá trình thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động chưa hợp lệ thì trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản thông báo cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp giấy phép hoạt động để hoàn chỉnh hồ sơ. Văn bản thông báo phải nêu cụ thể là bổ sung những tài liệu nào, nội dung nào cần sửa đổi;
Khi nhận được văn bản yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp giấy phép hoạt động phải bổ sung, sửa đổi theo đúng những nội dung đã được ghi trong văn bản và gửi về cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Ngày tiếp nhận hồ sơ bổ sung, sửa đổi được ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung, sửa đổi, nếu cơ quan tiếp nhận hồ sơ không có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì phải cấp giấy phép hoạt động trong thời gian quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 47 Luật Khám bệnh, chữa bệnh; nếu không cấp thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
- Trường hợp cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động đã bổ sung, sửa đổi hồ sơ nhưng không đúng với yêu cầu thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp giấy phép hoạt động để tiếp tục hoàn chỉnh hồ sơ theo các bước nêu trên.
Bước 4. Thẩm định điều kiện cơ sở để cấp giấy phép hoạt động cho cơ sở khám chữa bệnh.
+ Sở Y tế sẽ tổ chức thẩm định điều kiện cơ sở khám chữa bệnh;
+ Nếu thẩm định lần 1 chưa đạt yêu cầu, thì sẽ tiến hành thẩm định lần 2, lần 3.
Bước 5. Thẩm định điều kiện cơ sở để cấp giấy phép hoạt động cho cơ sở khám chữa bệnh.
+ Sở Y tế sẽ tổ chức thẩm định điều kiện cơ sở khám chữa bệnh;
+ Nếu thẩm định lần 1 chưa đạt yêu cầu, thì sẽ tiến hành thẩm định lần 2, lần 3.
Bước 6. Nhận giấy phép hoạt động cho cơ sở khám chữa bệnh tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Y tế theo bước sau:
+ Người đến nhận Giấy phép phải xuất trình: Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
+ Cán bộ kiểm tra phiếu tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu nộp phí, lệ phí. Người nhận Giấy phép đem phiếu đến nộp tiền tại phòng Kế toán tài vụ Sở Y tế;
+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra chứng từ nộp phí, lệ phí và đề nghị người đến nhận ký nhận để giao giấy phép hoạt động.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện : Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần hồ sơ :
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục 13;
b) Bản sao có chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài;
c) Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của tất cả người hành nghề và danh sách người đăng ký hành nghề của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 6;
d) Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 14;
đ) Hồ sơ nhân sự của người làm việc chuyên môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng chỉ hành nghề;
e) Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của một trong các hình thức tổ chức quy định tại Mục 1 Chương III Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
h) Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên môn: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật dự kiến thực hiện trên cơ sở danh mục kỹ thuật chuyên môn do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 90 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu không cấp giấy phép hoạt động thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chánh: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính : Giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
- Phí, lệ phí:
+ Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện đối với phòng khám chuyên khoa: 4.300.000 đồng/lần;
+ Lệ phí cấp giấy phép hoạt động cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: 350.000 đồng/giấy phép.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động (mẫu Phụ lục 13);
+ Danh sách đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (Phụ lục 6);
+ Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (Phụ lục 14);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Cơ sở vật chất:
a) Địa điểm cố định, xây dựng chắc chắn, đủ ánh sáng, tách biệt với nơi sinh hoạt gia đình;
b) Cơ sở có diện tích ít nhất là 15 m2;
c) Bảo đảm có đủ điện, nước và các điều kiện vệ sinh khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.
2. Thiết bị y tế:
Có đủ dụng cụ, thiết bị y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn mà cơ sở đã đăng ký.
3. Nhân sự:
a) Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật đối với cơ sở dịch vụ kính thuốc phải là người tốt nghiệp trung cấp y trở lên có chứng chỉ hành nghề về dịch vụ kính thuốc và có thời gian thực hiện đo kiểm, chẩn đoán tật khúc xạ mắt tại cơ sở dịch vụ kính thuốc hoặc cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có chuyên khoa mắt ít nhất là 45 tháng;
b) Người hành nghề dịch vụ kính thuốc phải có chứng chỉ hành nghề hoặc chứng chỉ về thiết bị y tế (thiết bị đo kiểm, chẩn đoán tật khúc xạ mắt) do cơ sở được Bộ Y tế chỉ định đào tạo và cấp.
4. Phạm vi hoạt động chuyên môn:
a) Đo tật khúc xạ mắt, tư vấn về việc sử dụng kính;
b) Mài lắp kính thuốc theo đơn của bác sỹ và bảo hành kính thuốc.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính :
+ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
+ Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
+ Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế về hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
+ Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tài chính Quy định phí kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
PHỤ LỤC 13
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
......96......., ngày…... tháng …. năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
Kính gửi: .....................................97.........................................
....................................................................98.....................................................
Địa điểm: 99 .............................................................................................................................
Điện thoại: ......................................... Email (nếu có): .............................................................
Thời gian làm việc hằng ngày: ..................................................................................................
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc công ty xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1. Bản sao có chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước |
£ |
2. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân |
£ |
3. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài |
£ |
4. Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của nguời chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật, người phụ trách bộ phận chuyên môn |
£ |
5. Danh sách ghi rõ họ tên, số chứng chỉ, phạm vi hoạt động chuyên môn của từng người hành nghề đối với bệnh viện |
£ |
6. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, bản mô tả mô hình tổ chức |
£ |
7. Hồ sơ của từng cá nhân làm việc trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (đối với những cá nhân không thuộc diện cấp chứng chỉ hành nghề) |
£ |
8. Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất và điều kiện vệ sinh môi trường phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn. |
£ |
9. Hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện khác và phương án hoạt động ban đầu (đối với bệnh viện tư nhân) |
£ |
10. Hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện, công ty dịch vụ hàng không để vận chuyển người bệnh ra nước ngoài (đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh trong nước và ra nước ngoài) |
£ |
11. Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật |
£ |
12. Điều lệ tổ chức và hoạt động đối với bệnh viện |
£ |
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp giấy phép hoạt động đối với ………100…….….
|
GIÁM ĐỐC |
PHỤ LỤC 6
MẪU DANH SÁCH ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
DANH SÁCH ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
1. Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: .......................................................................................
2. Địa chỉ: ...............................................................................................................................
3. Thời gian hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: 101.....................................................
Stt |
Họ và tên người hành nghề |
Phạm vi hoạt động chuyên môn |
Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp |
Thời gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh |
Vị trí chuyên môn |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
……102……, ngày…… tháng ….. năm….. |
PHỤ LỤC 14
BẢN KÊ KHAI CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ Y TẾ, NHÂN SỰ CỦA CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. Phần kê khai về cơ sở vật chất của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
1. Diện tích mặt bằng;
2. Kết cấu xây dựng nhà;
3. Diện tích xây dựng sử dụng; diện tích trung bình cho 01 giường bệnh đối với bệnh viện.
4. Diện tích các khoa, phòng, buồng kỹ thuật chuyên môn, xét nghiệm, buồng bệnh;
5. Bố trí các khoa/chuyên khoa, phòng;
6. Các điều kiện vệ sinh môi trường:
a) Xử lý nước thải;
b) Xử lý rác y tế, rác sinh hoạt;
c) An toàn bức xạ;
7. Hệ thống phụ trợ:
a) Phòng cháy chữa cháy.
b) Khí y tế
c) Máy phát điện;
d) Thông tin liên lạc;
8. Cơ sở vật chất khác (nếu có);
II. Phần kê khai về thiết bị y tế của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
STT |
Tên thiết bị |
Ký hiệu thiết bị (MODEL) |
Công ty sản xuất |
Nước sản xuất |
Năm sản xuất |
Số lượng |
Tình trạng sử dụng |
Giá thành |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Phần kê khai về nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
STT |
Họ và tên người hành nghề |
Phạm vi hoạt động chuyên môn |
Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp |
Thời gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh |
Vị trí chuyên môn |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
15. Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Tầng 1, cụm B2, Khu Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, số 01 đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa)
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Trong quá trình thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động chưa hợp lệ thì trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản thông báo cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp giấy phép hoạt động để hoàn chỉnh hồ sơ. Văn bản thông báo phải nêu cụ thể là bổ sung những tài liệu nào, nội dung nào cần sửa đổi;
Khi nhận được văn bản yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp giấy phép hoạt động phải bổ sung, sửa đổi theo đúng những nội dung đã được ghi trong văn bản và gửi về cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Ngày tiếp nhận hồ sơ bổ sung, sửa đổi được ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung, sửa đổi, nếu cơ quan tiếp nhận hồ sơ không có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì phải cấp giấy phép hoạt động trong thời gian quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 47 Luật Khám bệnh, chữa bệnh; nếu không cấp thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
- Trường hợp cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động đã bổ sung, sửa đổi hồ sơ nhưng không đúng với yêu cầu thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp giấy phép hoạt động để tiếp tục hoàn chỉnh hồ sơ theo các bước nêu trên.
Bước 4. Thẩm định điều kiện cơ sở để cấp giấy phép hoạt động cho cơ sở khám chữa bệnh.
+ Sở Y tế sẽ tổ chức thẩm định điều kiện cơ sở khám chữa bệnh;
+ Nếu thẩm định lần 1 chưa đạt yêu cầu, thì sẽ tiến hành thẩm định lần 2, lần 3.
Bước 5. Nhận giấy phép hoạt động cho cơ sở khám chữa bệnh tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Y tế theo bước sau:
+ Người đến nhận Giấy phép phải xuất trình: Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
+ Cán bộ kiểm tra phiếu tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu nộp phí, lệ phí. Người nhận Giấy phép đem phiếu đến nộp tiền tại phòng Kế toán tài vụ Sở Y tế;
+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra chứng từ nộp phí, lệ phí và đề nghị người đến nhận ký nhận để giao giấy phép hoạt động.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện : Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần hồ sơ :
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục 13;
b) Bản sao có chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài;
c) Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của tất cả người hành nghề và danh sách người đăng ký hành nghề của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 6;
d) Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 14;
đ) Hồ sơ nhân sự của người làm việc chuyên môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng chỉ hành nghề;
e) Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của một trong các hình thức tổ chức quy định tại Mục 1 Chương III Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
h) Bản sao có chứng thực hợp đồng với công ty dịch vụ hàng không để vận chuyển người bệnh đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh ra nước ngoài;
g) Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên môn: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật dự kiến thực hiện trên cơ sở danh mục kỹ thuật chuyên môn do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 90 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu không cấp giấy phép hoạt động thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chánh: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính : Giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
- Phí, lệ phí:
+ Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện đối với phòng khám chuyên khoa: 4.300.000 đồng/lần;
+ Lệ phí cấp giấy phép hoạt động cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: 350.000 đồng/giấy phép.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động (mẫu Phụ lục 13);
+ Danh sách đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (Phụ lục 6);
+ Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (Phụ lục 14);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Thiết bị, phương tiện vận chuyển y tế:
a) Có đủ phương tiện vận chuyển, thiết bị, dụng cụ y tế, hộp thuốc chống choáng và đủ thuốc cấp cứu bảo đảm an toàn cho người bệnh;
b) Có đủ phương tiện vận chuyển bảo đảm vệ sinh môi trường khi chuyển người bệnh.
2. Nhân sự:
a) Người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật của cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh trong nước và ra nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Là bác sỹ có chứng chỉ hành nghề;
- Có giấy chứng nhận đã được học về chuyên ngành hồi sức cấp cứu;
- Có thời gian khám bệnh, chữa bệnh ít nhất là 54 tháng.
b) Ngoài người chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật quy định tại Điểm a nêu trên, các đối tượng khác làm việc trong cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh trong nước và ra nước ngoài nếu có thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh thì phải có chứng chỉ hành nghề và chỉ được thực hiện việc khám bệnh, chữa bệnh trong phạm vi công việc được phân công. Việc phân công phải phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn được ghi trong chứng chỉ hành nghề của người đó.
3. Có hợp đồng với công ty dịch vụ hàng không nếu cơ sở đăng ký vận chuyển người bệnh ra nước ngoài.
4. Phạm vi hoạt động chuyên môn:
Cấp cứu, vận chuyển người bệnh trong nước và ra nước ngoài.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
+ Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
+ Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế về hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
+ Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tài chính Quy định phí kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
PHỤ LỤC 13
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
......103......., ngày…... tháng …. năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
Kính gửi: .....................................104.........................................
....................................................................105.....................................................
Địa điểm: 106 ...........................................................................................................................
Điện thoại: ......................................... Email (nếu có): .............................................................
Thời gian làm việc hằng ngày: ..................................................................................................
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc công ty xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1. Bản sao có chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước |
£ |
2. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân |
£ |
3. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài |
£ |
4. Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của nguời chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật, người phụ trách bộ phận chuyên môn |
£ |
5. Danh sách ghi rõ họ tên, số chứng chỉ, phạm vi hoạt động chuyên môn của từng người hành nghề đối với bệnh viện |
£ |
6. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, bản mô tả mô hình tổ chức |
£ |
7. Hồ sơ của từng cá nhân làm việc trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (đối với những cá nhân không thuộc diện cấp chứng chỉ hành nghề) |
£ |
8. Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất và điều kiện vệ sinh môi trường phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn. |
£ |
9. Hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện khác và phương án hoạt động ban đầu (đối với bệnh viện tư nhân) |
£ |
10. Hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện, công ty dịch vụ hàng không để vận chuyển người bệnh ra nước ngoài (đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh trong nước và ra nước ngoài) |
£ |
11. Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật |
£ |
12. Điều lệ tổ chức và hoạt động đối với bệnh viện |
£ |
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp giấy phép hoạt động đối với ………107…….….
|
GIÁM ĐỐC |
PHỤ LỤC 6
MẪU DANH SÁCH ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
DANH SÁCH ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
1. Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: .......................................................................................
2. Địa chỉ: ...............................................................................................................................
3. Thời gian hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: 1.......................................................
Stt |
Họ và tên người hành nghề |
Phạm vi hoạt động chuyên môn |
Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp |
Thời gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh |
Vị trí chuyên môn |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
……2……, ngày…… tháng ….. năm….. |
PHỤ LỤC 14
BẢN KÊ KHAI CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ Y TẾ, NHÂN SỰ CỦA CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. Phần kê khai về cơ sở vật chất của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
1. Diện tích mặt bằng;
2. Kết cấu xây dựng nhà;
3. Diện tích xây dựng sử dụng; diện tích trung bình cho 01 giường bệnh đối với bệnh viện.
4. Diện tích các khoa, phòng, buồng kỹ thuật chuyên môn, xét nghiệm, buồng bệnh;
5. Bố trí các khoa/chuyên khoa, phòng;
6. Các điều kiện vệ sinh môi trường:
a) Xử lý nước thải;
b) Xử lý rác y tế, rác sinh hoạt;
c) An toàn bức xạ;
7. Hệ thống phụ trợ:
a) Phòng cháy chữa cháy.
b) Khí y tế
c) Máy phát điện;
d) Thông tin liên lạc;
8. Cơ sở vật chất khác (nếu có);
II. Phần kê khai về thiết bị y tế của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
STT |
Tên thiết bị |
Ký hiệu thiết bị (MODEL) |
Công ty sản xuất |
Nước sản xuất |
Năm sản xuất |
Số lượng |
Tình trạng sử dụng |
Giá thành |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Phần kê khai về nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
STT |
Họ và tên người hành nghề |
Phạm vi hoạt động chuyên môn |
Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp |
Thời gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh |
Vị trí chuyên môn |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
16. Cấp giấy phép hoạt động đối với trạm xá, trạm y tế cấp xã.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Tầng 1, cụm B2, Khu Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, số 01 đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa)
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Trong quá trình thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động chưa hợp lệ thì trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản thông báo cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp giấy phép hoạt động để hoàn chỉnh hồ sơ. Văn bản thông báo phải nêu cụ thể là bổ sung những tài liệu nào, nội dung nào cần sửa đổi;
Khi nhận được văn bản yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp giấy phép hoạt động phải bổ sung, sửa đổi theo đúng những nội dung đã được ghi trong văn bản và gửi về cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Ngày tiếp nhận hồ sơ bổ sung, sửa đổi được ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung, sửa đổi, nếu cơ quan tiếp nhận hồ sơ không có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì phải cấp giấy phép hoạt động trong thời gian quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 47 Luật Khám bệnh, chữa bệnh; nếu không cấp thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
- Trường hợp cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động đã bổ sung, sửa đổi hồ sơ nhưng không đúng với yêu cầu thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp giấy phép hoạt động để tiếp tục hoàn chỉnh hồ sơ theo các bước nêu trên.
Bước 4. Thẩm định điều kiện cơ sở để cấp giấy phép hoạt động cho cơ sở khám chữa bệnh.
+ Sở Y tế sẽ tổ chức thẩm định điều kiện cơ sở khám chữa bệnh;
+ Nếu thẩm định lần 1 chưa đạt yêu cầu, thì sẽ tiến hành thẩm định lần 2, lần 3.
Bước 5. Nhận giấy phép hoạt động cho cơ sở khám chữa bệnh tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Y tế theo bước sau:
+ Người đến nhận Giấy phép phải xuất trình: Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
+ Cán bộ kiểm tra phiếu tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu nộp phí, lệ phí. Người nhận
Giấy phép đem phiếu đến nộp tiền tại Phòng Kế toán tài vụ Sở Y tế;
+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra chứng từ nộp phí, lệ phí và đề nghị người đến nhận ký nhận để giao giấy phép hoạt động.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện : Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần hồ sơ :
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục 13;
b) Bản sao có chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài;
c) Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của tất cả người hành nghề và danh sách người đăng ký hành nghề của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 6;
d) Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 14;
đ) Hồ sơ nhân sự của người làm việc chuyên môn y tế tại cơ sở nhưng không thuộc diện phải cấp chứng chỉ hành nghề;
e) Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của một trong các hình thức tổ chức quy định tại mục 1 chương III Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
h) Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên môn: Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề xuất phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật dự kiến thực hiện trên cơ sở danh mục kỹ thuật chuyên môn do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Thời hạn giải quyết: 90 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu không cấp giấy phép hoạt động thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chánh: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính : Giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
- Phí, lệ phí:
+ Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện đối với phòng khám chuyên khoa: 4.300.000 đồng/lần;
+ Lệ phí cấp giấy phép hoạt động cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: 350.000 đồng/giấy phép.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động (mẫu Phụ lục 13);
+ Danh sách đăng ký hành nghề khám bệnh, chữa bệnh (Phụ lục 6);
+ Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (Phụ lục 14);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Cơ sở vật chất:
a) Bảo đảm thiết kế theo quy định tại Quyết định số 2271/2002/QĐ-BYT ngày 17 tháng 6 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Tiêu chuẩn thiết kế Trạm y tế cơ sở - Tiêu chuẩn ngành.
b) Bảo đảm các điều kiện về quản lý chất thải y tế, phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật;
c) Bảo đảm có đủ điện, nước và các điều kiện khác để phục vụ chăm sóc người bệnh.
2. Thiết bị y tế:
Có đủ thiết bị, dụng cụ y tế phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn được Giám đốc Sở Y tế tỉnh phê duyệt.
3. Tổ chức, nhân sự:
Số lượng người hành nghề thuộc trạm y tế cấp xã phải đáp ứng điều kiện quy định tại Mục IV của Thông tư liên tịch số 08/2007/TTLT-BYT-BNV ngày 05 tháng 6 năm 2007 của liên bộ: Bộ Y tế - Bộ Nội vụ hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở y tế nhà nước.
4. Phạm vi hoạt động chuyên môn:
a) Trạm xá, trạm y tế cấp xã thực hiện kỹ thuật chuyên môn theo danh mục kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành và được Giám đốc Sở Y tế tỉnh phê duyệt;
b) Nhân viên y tế thôn, bản thực hiện chăm sóc sức khỏe ban đầu theo sự phân công và chỉ đạo về chuyên môn của Trưởng trạm Y tế xã.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính :
+ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
+ Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
+ Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế về hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
+ Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tài chính Quy định phí kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
PHỤ LỤC 13
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
......3......., ngày…... tháng …. năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
Kính gửi: .....................................4.........................................
....................................................................5.....................................................
Địa điểm: 6 .............................................................................................................................
Điện thoại: ......................................... Email (nếu có): .............................................................
Thời gian làm việc hằng ngày: ..................................................................................................
Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc công ty xin gửi kèm theo đơn này bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
1. Bản sao có chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước |
£ |
2. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân |
£ |
3. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài |
£ |
4. Bản sao có chứng thực chứng chỉ hành nghề của nguời chịu trách nhiệm chuyên môn kỹ thuật, người phụ trách bộ phận chuyên môn |
£ |
5. Danh sách ghi rõ họ tên, số chứng chỉ, phạm vi hoạt động chuyên môn của từng người hành nghề đối với bệnh viện |
£ |
6. Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, bản mô tả mô hình tổ chức |
£ |
7. Hồ sơ của từng cá nhân làm việc trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (đối với những cá nhân không thuộc diện cấp chứng chỉ hành nghề) |
£ |
8. Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất và điều kiện vệ sinh môi trường phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn. |
£ |
9. Hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện khác và phương án hoạt động ban đầu (đối với bệnh viện tư nhân) |
£ |
10. Hợp đồng hỗ trợ chuyên môn với bệnh viện, công ty dịch vụ hàng không để vận chuyển người bệnh ra nước ngoài (đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh trong nước và ra nước ngoài) |
£ |
11. Dự kiến phạm vi hoạt động chuyên môn, danh mục kỹ thuật |
£ |
12. Điều lệ tổ chức và hoạt động đối với bệnh viện |
£ |
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp giấy phép hoạt động đối với ………7…….….
|
GIÁM ĐỐC |
PHỤ LỤC 6
MẪU DANH SÁCH ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
DANH SÁCH ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
1. Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: .......................................................................................
2. Địa chỉ: ...............................................................................................................................
3. Thời gian hoạt động của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: 8.......................................................
Stt |
Họ và tên người hành nghề |
Phạm vi hoạt động chuyên môn |
Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp |
Thời gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh |
Vị trí chuyên môn |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
……9……, ngày…… tháng ….. năm….. |
PHỤ LỤC 14
BẢN KÊ KHAI CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ Y TẾ, NHÂN SỰ CỦA CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. Phần kê khai về cơ sở vật chất của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
1. Diện tích mặt bằng;
2. Kết cấu xây dựng nhà;
3. Diện tích xây dựng sử dụng; diện tích trung bình cho 01 giường bệnh đối với bệnh viện.
4. Diện tích các khoa, phòng, buồng kỹ thuật chuyên môn, xét nghiệm, buồng bệnh;
5. Bố trí các khoa/chuyên khoa, phòng;
6. Các điều kiện vệ sinh môi trường:
a) Xử lý nước thải;
b) Xử lý rác y tế, rác sinh hoạt;
c) An toàn bức xạ;
7. Hệ thống phụ trợ:
a) Phòng cháy chữa cháy.
b) Khí y tế
c) Máy phát điện;
d) Thông tin liên lạc;
8. Cơ sở vật chất khác (nếu có);
II. Phần kê khai về thiết bị y tế của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
STT |
Tên thiết bị |
Ký hiệu thiết bị (MODEL) |
Công ty sản xuất |
Nước sản xuất |
Năm sản xuất |
Số lượng |
Tình trạng sử dụng |
Giá thành |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Phần kê khai về nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
STT |
Họ và tên người hành nghề |
Phạm vi hoạt động chuyên môn |
Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp |
Thời gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh |
Vị trí chuyên môn |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Tầng 1, cụm B2, Khu Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, số 01 đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa)
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Trong quá trình thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động chưa hợp lệ thì trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản thông báo cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp giấy phép hoạt động để hoàn chỉnh hồ sơ. Văn bản thông báo phải nêu cụ thể là bổ sung những tài liệu nào, nội dung nào cần sửa đổi;
Khi nhận được văn bản yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp giấy phép hoạt động phải bổ sung, sửa đổi theo đúng những nội dung đã được ghi trong văn bản và gửi về cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Ngày tiếp nhận hồ sơ bổ sung, sửa đổi được ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung, sửa đổi, nếu cơ quan tiếp nhận hồ sơ không có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì phải cấp giấy phép hoạt động trong thời gian quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 47 Luật Khám bệnh, chữa bệnh; nếu không cấp thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
- Trường hợp cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động đã bổ sung, sửa đổi hồ sơ nhưng không đúng với yêu cầu thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp giấy phép hoạt động để tiếp tục hoàn chỉnh hồ sơ theo các bước nêu trên.
Bước 4. Thẩm định điều kiện cơ sở để cấp giấy phép hoạt động cho cơ sở khám chữa bệnh.
+ Sở Y tế sẽ tổ chức thẩm định điều kiện cơ sở khám chữa bệnh;
+ Nếu thẩm định lần 1 chưa đạt yêu cầu, thì sẽ tiến hành thẩm định lần 2, lần 3.
Bước 5. Nhận giấy phép hoạt động cho cơ sở khám chữa bệnh tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Y tế theo bước sau:
+ Người đến nhận Giấy phép phải xuất trình: Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
+ Cán bộ kiểm tra phiếu tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu nộp phí, lệ phí. Người nhận Giấy phép đem phiếu đến nộp tiền tại Phòng Kế toán tài vụ Sở Y tế;
+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra chứng từ nộp phí, lệ phí và đề nghị người đến nhận ký nhận để giao giấy phép hoạt động.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện : Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần hồ sơ :
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục 16;
b) Bản sao có chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài;
c) Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo mẫu quy định tại Phụ lục 14;
d) Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của một trong các hình thức tổ chức quy định tại mục 1 chương III Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
đ) Riêng đối với bệnh viện: Điều lệ tổ chức và hoạt động đối với bệnh viện Nhà nước thực hiện theo quy định tại Quyết định số 5571/QĐ-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành mẫu Điều lệ tổ chức và hoạt động của bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế; đối với bệnh viện tư nhân thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 15 và phương án hoạt động ban đầu đối với bệnh viện;
e) Riêng đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh ra nước ngoài: Bản sao có chứng thực hợp đồng với công ty dịch vụ hàng không để vận chuyển người bệnh ra nước ngoài;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 90 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu không cấp giấy phép hoạt động thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chánh: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối hợp: Sở Xây dựng (tùy thuộc vào quy mô cơ sở).
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
- Phí, lệ phí:
+ Bệnh viện: Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện: 10.500.000 đồng/lần; lệ phí cấp giấy phép hoạt động cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: 350.000 đồng/giấy phép.
+ Phòng khám đa khoa, nhà hộ sinh; Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện: 5.700.000 đồng/lần; lệ phí cấp giấy phép hoạt động cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: 350.000 đồng/giấy phép.
+ Phòng khám chuyên khoa; Phòng chẩn trị y học cổ truyền; Phòng chẩn đoán hình ảnh; Phòng xét nghiệm; Cơ sở dịch vụ y tế; Các hình thức tổ chức khám bệnh, chữa bệnh khác: Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện: 4.300.000 đồng/lần; lệ phí cấp giấy phép hoạt động cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: 350.000 đồng/giấy phép.
+ Trạm y tế cấp xã và tương đương; Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện: 3.100.000 đồng/lần; lệ phí cấp giấy phép hoạt động cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: 350.000 đồng/giấy phép.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động (mẫu Phụ lục 16);
+ Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế, nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh (Phụ lục 14);
+ Điều lệ tổ chức và hoạt động của bệnh viện tư nhân (Phụ lục 15);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Phải có đủ điều kiện đối với từng loại hình tương ứng theo quy định tại Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính :
+ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
+ Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
+ Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế về hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
+ Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tài chính Quy định phí kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
PHỤ LỤC 16
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH KHI THAY ĐỔI ĐỊA ĐIỂM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
......10......., ngày…... tháng …. năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH KHI THAY ĐỔI ĐỊA ĐIỂM
Kính gửi: ................................11.........................................
Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: ...........................................................................................
Địa điểm: 12..............................................................................................................................
Điện thoại: ............................................ Email (nếu có): ..........................................................
Đề nghị được cấp giấy phép hoạt động do thay đổi địa điểm hoạt động.
Hồ sơ bao gồm:
1. Bản gốc giấy phép hoạt động đã được cấp |
£ |
2. Bản sao có chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước. |
£ |
3. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân. |
£ |
4. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài. |
£ |
5. Bản kê khai cơ sở vật chất và mô tả mô hình tổ chức của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. |
£ |
6. Các tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện về cơ sở vật chất, bảo đảm về phòng cháy chữa cháy, an toàn bức xạ (nếu có), quản lý chất thải y tế. |
£ |
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp lại giấy phép hoạt động.
|
GIÁM ĐỐC |
PHỤ LỤC 14
BẢN KÊ KHAI CƠ SỞ VẬT CHẤT, THIẾT BỊ Y TẾ, NHÂN SỰ CỦA CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. Phần kê khai về cơ sở vật chất của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
1. Diện tích mặt bằng;
2. Kết cấu xây dựng nhà;
3. Diện tích xây dựng sử dụng; diện tích trung bình cho 01 giường bệnh đối với bệnh viện.
4. Diện tích các khoa, phòng, buồng kỹ thuật chuyên môn, xét nghiệm, buồng bệnh;
5. Bố trí các khoa/chuyên khoa, phòng;
6. Các điều kiện vệ sinh môi trường:
a) Xử lý nước thải;
b) Xử lý rác y tế, rác sinh hoạt;
c) An toàn bức xạ;
7. Hệ thống phụ trợ:
a) Phòng cháy chữa cháy.
b) Khí y tế
c) Máy phát điện;
d) Thông tin liên lạc;
8. Cơ sở vật chất khác (nếu có);
II. Phần kê khai về thiết bị y tế của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
STT |
Tên thiết bị |
Ký hiệu thiết bị (MODEL) |
Công ty sản xuất |
Nước sản xuất |
Năm sản xuất |
Số lượng |
Tình trạng sử dụng |
Giá thành |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. Phần kê khai về nhân sự của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
STT |
Họ và tên người hành nghề |
Phạm vi hoạt động chuyên môn |
Số chứng chỉ hành nghề đã được cấp |
Thời gian đăng ký làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh |
Vị trí chuyên môn |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 15
MẪU ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BỆNH VIỆN TƯ NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
…15…, ngày tháng năm 20…. |
ĐIỀU LỆ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BỆNH VIỆN TƯ NHÂN
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Địa vị pháp lý
Điều 2. Tên giao dịch, địa điểm hành nghề
Điều 3. Nguyên tắc hoạt động chuyên môn
Điều 4. Các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội của Bệnh viện
Chương 2.
MỤC TIÊU, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN
Điều 5. Mục tiêu
Điều 6. Chức năng, nhiệm vụ
Điều 7. Phạm vi hoạt động chuyên môn
Chương 3.
QUI MÔ, TỔ CHỨC, NHÂN SỰ
Điều 8. Quy mô bệnh viện
Điều 9. Cơ cấu tổ chức
1. Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên đối với bệnh viện.
2. Giám đốc, các Phó Giám đốc bệnh viện.
3. Các Hội đồng trong bệnh viện.
4. Các phòng chức năng.
5. Các khoa, bộ phận chuyên môn.
Điều 10. Nhân sự
Điều 11. Nhiệm vụ quyền hạn Giám đốc, các Phó Giám đốc bệnh viện
Điều 12. Nhiệm vụ quyền hạn của các trưởng khoa, phòng bệnh viện
Điều 13. Mối quan hệ giữa chủ tịch Hội đồng quản trị/chủ tịch Hội đồng thành viên của công ty với người phụ trách chuyên môn bệnh viện (Giám đốc bệnh viện)
Điều 14. Quyền lợi của người lao động
Chương 4.
TÀI CHÍNH CỦA BỆNH VIỆN
Điều 15. Vốn đầu tư ban đầu
Điều 16. Chế độ tài chính của bệnh viện
Điều 17. Quản lý tài sản, thiết bị
Chương 5.
MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC
Điều 18. Chính quyền địa phương, các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, các cơ quan có liên quan khác
1. Mối quan hệ công tác với chính quyền địa phương
2. Mối quan hệ công tác với Bộ Y tế, Sở Y tế
3. Mối quan hệ công tác với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác trên địa bàn.
|
GIÁM ĐỐC |
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Tầng 1, cụm B2, Khu Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, số 01 đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa)
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Trong quá trình thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động chưa hợp lệ thì trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản thông báo cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp giấy phép hoạt động để hoàn chỉnh hồ sơ. Văn bản thông báo phải nêu cụ thể là bổ sung những tài liệu nào, nội dung nào cần sửa đổi;
Khi nhận được văn bản yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp giấy phép hoạt động phải bổ sung, sửa đổi theo đúng những nội dung đã được ghi trong văn bản và gửi về cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Ngày tiếp nhận hồ sơ bổ sung, sửa đổi được ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung, sửa đổi, nếu cơ quan tiếp nhận hồ sơ không có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì phải cấp giấy phép hoạt động trong thời gian quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 47 Luật Khám bệnh, chữa bệnh; nếu không cấp thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
- Trường hợp cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động đã bổ sung, sửa đổi hồ sơ nhưng không đúng với yêu cầu thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp giấy phép hoạt động để tiếp tục hoàn chỉnh hồ sơ theo các bước nêu trên.
Bước 4. Nhận giấy phép hoạt động cho cơ sở khám chữa bệnh tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Y tế theo bước sau:
+ Người đến nhận Giấy phép phải xuất trình: Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
+ Cán bộ kiểm tra phiếu tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu nộp phí, lệ phí. Người nhận Giấy phép đem phiếu đến nộp tiền tại Phòng Kế toán tài vụ Sở Y tế;
+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra chứng từ nộp phí, lệ phí và đề nghị người đến nhận ký nhận để giao giấy phép hoạt động.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần hồ sơ :
a) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục 17;
b) Bản sao có chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân hoặc giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài;
c) Tài liệu chứng minh cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị y tế, tổ chức nhân sự phù hợp với phạm vi hoạt động chuyên môn của một trong các hình thức tổ chức quy định tại mục 1 chương III Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
d) Riêng đối với bệnh viện: Điều lệ tổ chức và hoạt động đối với bệnh viện Nhà nước thực hiện theo quy định tại Quyết định số 5571/QĐ-BYT ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành mẫu Điều lệ tổ chức và hoạt động của bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế; đối với bệnh viện tư nhân thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 15 ban hành kèm theo Thông tư này và phương án hoạt động ban đầu đối với bệnh viện;
đ) Riêng đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh ra nước ngoài: Bản sao có chứng thực hợp đồng với công ty dịch vụ hàng không để vận chuyển người bệnh ra nước ngoài;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 90 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu không cấp giấy phép hoạt động thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chánh: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
- Phí, lệ phí: Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện: 1.500.000 đồng/lần; lệ phí cấp giấy phép hoạt động cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: 350.000 đồng/giấy phép.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động (Phụ lục 17)
+ Điều lệ tổ chức và hoạt động của bệnh viện tư nhân (Phụ lục 15);
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
+ Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
+ Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế về hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
+ Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tài chính Quy định phí kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
PHỤ LỤC 17
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG KHI THAY ĐỔI TÊN ĐỐI VỚI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT Ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
......16......., ngày…... tháng …. năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG KHI THAY ĐỔI TÊN ĐỐI VỚI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
Kính gửi: ................................17..........................................
Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: ...........................................................................................
Địa điểm: ………………………………….18 ..................................................................................
Điện thoại: .............................................. Email (nếu có): ........................................................
Đề nghị được cấp giấy phép hoạt động do thay đổi tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Hồ sơ bao gồm:
1. Bản sao có chứng thực quyết định thành lập đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước. |
£ |
2. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân. |
£ |
3. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đầu tư đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có vốn đầu tư nước ngoài. |
£ |
4. Đổi tên trong điều lệ tổ chức và hoạt động đối với bệnh viện. |
£ |
5. Bản sao có chứng thực hợp đồng với công ty dịch vụ hàng không để vận chuyển người bệnh đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người ra nước ngoài. |
£ |
6. Bản sao có chứng thực hợp đồng vận chuyển người bệnh đối với bệnh viện không có phương tiện vận chuyển cấp cứu. |
£ |
7. Hồ sơ pháp lý của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được đổi theo tên mới. |
£ |
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp lại giấy phép hoạt động.
|
GIÁM ĐỐC |
PHỤ LỤC 15
MẪU ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BỆNH VIỆN TƯ NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
…21…, ngày tháng năm 20…. |
ĐIỀU LỆ
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BỆNH VIỆN TƯ NHÂN
Chương 1.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Địa vị pháp lý
Điều 2. Tên giao dịch, địa điểm hành nghề
Điều 3. Nguyên tắc hoạt động chuyên môn
Điều 4. Các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội của Bệnh viện
Chương 2.
MỤC TIÊU, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN
Điều 5. Mục tiêu
Điều 6. Chức năng, nhiệm vụ
Điều 7. Phạm vi hoạt động chuyên môn
Chương 3.
QUI MÔ, TỔ CHỨC, NHÂN SỰ
Điều 8. Quy mô bệnh viện
Điều 9. Cơ cấu tổ chức
1. Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên đối với bệnh viện.
2. Giám đốc, các Phó Giám đốc bệnh viện.
3. Các Hội đồng trong bệnh viện.
4. Các phòng chức năng.
5. Các khoa, bộ phận chuyên môn.
Điều 10. Nhân sự
Điều 11. Nhiệm vụ quyền hạn Giám đốc, các Phó Giám đốc bệnh viện
Điều 12. Nhiệm vụ quyền hạn của các trưởng khoa, phòng bệnh viện
Điều 13. Mối quan hệ giữa chủ tịch Hội đồng quản trị/chủ tịch Hội đồng thành viên của công ty với người phụ trách chuyên môn bệnh viện (Giám đốc bệnh viện)
Điều 14. Quyền lợi của người lao động
Chương 4.
TÀI CHÍNH CỦA BỆNH VIỆN
Điều 15. Vốn đầu tư ban đầu
Điều 16. Chế độ tài chính của bệnh viện
Điều 17. Quản lý tài sản, thiết bị
Chương 5.
MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC
Điều 18. Chính quyền địa phương, các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, các cơ quan có liên quan khác
1. Mối quan hệ công tác với chính quyền địa phương
2. Mối quan hệ công tác với Bộ Y tế, Sở Y tế
3. Mối quan hệ công tác với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khác trên địa bàn.
|
GIÁM ĐỐC |
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Tầng 1, cụm B2, Khu Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, số 01 đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Trong quá trình thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động chưa hợp lệ thì trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản thông báo cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp giấy phép hoạt động để hoàn chỉnh hồ sơ. Văn bản thông báo phải nêu cụ thể là bổ sung những tài liệu nào, nội dung nào cần sửa đổi;
Khi nhận được văn bản yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp giấy phép hoạt động phải bổ sung, sửa đổi theo đúng những nội dung đã được ghi trong văn bản và gửi về cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Ngày tiếp nhận hồ sơ bổ sung, sửa đổi được ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung, sửa đổi, nếu cơ quan tiếp nhận hồ sơ không có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì phải cấp giấy phép hoạt động trong thời gian quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 47 Luật Khám bệnh, chữa bệnh; nếu không cấp thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
- Trường hợp cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động đã bổ sung, sửa đổi hồ sơ nhưng không đúng với yêu cầu thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp giấy phép hoạt động để tiếp tục hoàn chỉnh hồ sơ theo các bước nêu trên.
Bước 4. Nhận giấy phép hoạt động cho cơ sở khám chữa bệnh tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Y tế theo bước sau:
+ Người đến nhận Giấy phép phải xuất trình: Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
+ Cán bộ kiểm tra phiếu tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu nộp phí, lệ phí. Người nhận Giấy phép đem phiếu đến nộp tiền tại Phòng Kế toán tài vụ Sở Y tế;
+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra chứng từ nộp phí, lệ phí và đề nghị người đến nhận ký nhận để giao giấy phép hoạt động.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục 18;
+ Bản gốc giấy phép bị hư hỏng (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu không cấp lại giấy phép hoạt động thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chánh: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính : Giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
- Phí, lệ phí:
+ Phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện: 1.500.000 đồng/lần;
+ Lệ phí cấp giấy phép hoạt động cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: 350.000 đồng/giấy phép.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động do bị mất hoặc hư hỏng hoặc bị thu hồi (Phụ lục số 18).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính :
+ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
+ Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
+ Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế về hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
+ Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tài chính Quy định phí kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
PHỤ LỤC 18
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG DO BỊ MẤT HOẶC HƯ HỎNG HOẶC BỊ THU HỒI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
......22......., ngày…... tháng …. năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG DO BỊ MẤT HOẶC HU HỎNG HOẶC BỊ THU HỒI
Kính gửi: ................................23..........................................
Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: ...........................................................................................
Địa điểm: ……………………………………………..24.....................................................................
Điện thoại: ....................................... Email (nếu có): ...............................................................
Giấy phép hoạt động số: …………………….…. Ngày cấp: …….………… Nơi cấp ......................
Đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động vì lý do:
Bị mất |
£ |
Bị hư hỏng |
£ |
Bị thu hồi theo tại điểm a khoản 1 Điều 48 Luật Khám bệnh, chữa bệnh |
£ |
Kính đề nghị Quý cơ quan xem xét và cấp lại giấy phép hoạt động.
|
GIÁM ĐỐC |
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Tầng 1, cụm B2, Khu Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, số 01 đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa)
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Trong quá trình thẩm định hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động chưa hợp lệ thì trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có văn bản thông báo cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp giấy phép hoạt động để hoàn chỉnh hồ sơ. Văn bản thông báo phải nêu cụ thể là bổ sung những tài liệu nào, nội dung nào cần sửa đổi;
Khi nhận được văn bản yêu cầu hoàn chỉnh hồ sơ, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp giấy phép hoạt động phải bổ sung, sửa đổi theo đúng những nội dung đã được ghi trong văn bản và gửi về cơ quan tiếp nhận hồ sơ. Ngày tiếp nhận hồ sơ bổ sung, sửa đổi được ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung, sửa đổi, nếu cơ quan tiếp nhận hồ sơ không có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì phải cấp giấy phép hoạt động trong thời gian quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 47 Luật Khám bệnh, chữa bệnh; nếu không cấp thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
- Trường hợp cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động đã bổ sung, sửa đổi hồ sơ nhưng không đúng với yêu cầu thì cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ thông báo cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đề nghị cấp giấy phép hoạt động để tiếp tục hoàn chỉnh hồ sơ theo các bước nêu trên.
Bước 4. Thẩm định điều kiện cơ sở để cấp giấy phép hoạt động cho cơ sở khám chữa bệnh.
+ Sở Y tế sẽ tổ chức thẩm định điều kiện cơ sở khám chữa bệnh;
+ Nếu thẩm định lần 1 chưa đạt yêu cầu, thì sẽ tiến hành thẩm định lần 2, lần 3.
Bước 5. Nhận giấy phép hoạt động cho cơ sở khám chữa bệnh tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Y tế theo bước sau:
+ Người đến nhận Giấy phép phải xuất trình: Phiếu tiếp nhận hồ sơ;
+ Cán bộ kiểm tra phiếu tiếp nhận hồ sơ, viết phiếu nộp phí, lệ phí. Người nhận Giấy phép đem phiếu đến nộp tiền tại Phòng Kế toán tài vụ Sở Y tế;
+ Cán bộ trả kết quả kiểm tra chứng từ nộp phí, lệ phí và đề nghị người đến nhận ký nhận để giao giấy phép hoạt động.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần hồ sơ :
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục 19;
+ Bản kê khai cơ sở vật chất, thiết bị y tế và hồ sơ nhân sự tương ứng với quy mô hoặc phạm vi hoạt động chuyên môn dự kiến điều chỉnh.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: 90 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu không cấp giấy phép hoạt động thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chánh: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
- Phí, lệ phí:
● Phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động khi thay đổi quy mô khoa phòng, giường bệnh, cơ cấu tổ chức:
+ Đối với bệnh viện: 10.500.000 đồng/lần;
+ Đối với phòng khám đa khoa, nhà hộ sinh: 5.700.000 đồng/lần;
+ Đối với phòng khám chuyên khoa; Phòng chẩn trị y học cổ truyền; Phòng chẩn đoán hình ảnh; Phòng xét nghiệm; Cơ sở dịch vụ y tế; Các hình thức tổ chức khám bệnh, chữa bệnh khác: 4.300.000 đồng/lần;
+ Đối với Trạm y tế cấp xã và tương đương: 3.100.000 đồng/lần.
● Phí thẩm định cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi thay đổi phạm vi hoạt động chuyên môn, bổ sung danh mục chuyên môn kỹ thuật, thay đổi quy mô khoa phòng, giường bệnh, cơ cấu tổ chức: 4.300.000 đồng/lần.
● Lệ phí cấp giấy phép hoạt động cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: 350.000 đồng/giấy phép.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị (Phụ lục 19).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Phải có đủ điều kiện đối với từng loại hình tương ứng theo quy định tại Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính :
+ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
+ Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh;
+ Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ Y tế về hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
+ Thông tư số 03/2013/TT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2013 của Bộ Tài chính Quy định phí kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh.
PHỤ LỤC 19
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG DO THAY ĐỔI QUY MÔ, CƠ CẤU TỔ CHỨC HOẶC PHẠM VI HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN CỦA CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
......25......., ngày…... tháng …. năm 20.....
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG DO THAY ĐỔI QUY MÔ GIƯỜNG BỆNH HOẶC CƠ CẤU TỔ CHỨC HOẶC PHẠM VI HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN CỦA CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
Kính gửi: ................................26..........................................
Tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh: ...........................................................................................
Địa điểm: ……………………………………27.................................................................................
Điện thoại: ................................................ Email (nếu có): ......................................................
Đề nghị điều chỉnh giấy phép hoạt động vì:
Thay đổi quy mô giường bệnh |
£ |
Thay đổi cơ cấu tổ chức |
£ |
Thay đổi phạm vi hoạt động chuyên môn. |
£ |
Hồ sơ bao gồm:
1. Bản kê khai cơ sở vật chất bổ sung |
£ |
2. Bản kê khai thiết bị y tế bổ sung kèm theo hợp đồng mua thiết bị y tế |
£ |
3. Hồ sơ nhân sự bổ sung của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh |
£ |
4. Phạm vi hoạt động chuyên môn dự kiến |
£ |
|
GIÁM ĐỐC |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1339/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Stt |
Tên thủ tục hành chính |
Đã được công bố tại Quyết định |
Lĩnh vực khám chữa bệnh |
||
1 |
Giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền |
Số 2816/QĐ-UBND ngày 19 tháng 8 năm 2009 |
1. Cấp giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền.
- Trình tự thực thực hiện:
Bước 1. Cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Tầng 1, cụm B2, khu Trung tâm Hành chính - Chính trị tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu, số 01 đường Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa).
Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và thành phần hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết phiếu tiếp nhận hồ sơ giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Trong quá trình thẩm định hồ sơ, nếu không đúng với quy định hoặc không hợp lệ thì Sở Y tế thông báo bằng văn bản gửi cho cá nhân yêu cầu bổ sung các giấy tờ liên quan hoặc nhận lại hồ sơ.
Bước 4. Nhận Giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Y tế theo bước sau:
+ Người đến nhận phải xuất trình Phiếu tiếp nhận hồ sơ. Nếu nhận hộ thì phải xuất trình thêm giấy ủy quyền, có xác nhận của chính quyền địa phương;
+ Công chức trả kết quả kiểm tra Phiếu tiếp nhận hồ sơ, đề nghị người đến nhận, nộp lệ phí, ký nhận và giao giấy chứng nhận.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: các ngày làm việc trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6 (sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ các ngày lễ
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền có xác nhận của Chi hội Đông y, Trạm y tế và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người có bài thuốc cư trú;
+ Sơ yếu lý lịch ghi rõ quá trình hoạt động chuyên môn về y học cổ truyền của dòng tộc, gia đình và bản thân (Có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú);
+ Bản giải trình về bài thuốc gia truyền, trong đó phải ghi rõ: Xuất xứ của bài thuốc qua các đời trong dòng tộc, gia đình, nơi đã sử dụng bài thuốc để điều trị; Công thức của bài thuốc (Ghi rõ tên từng vị, liều lượng); Cách gia giảm (nếu có); Cách bào chế; Dạng thuốc; Cách dùng, đường dùng; Liều dùng; Chỉ định và chống chỉ định;
+ Tư liệu chứng minh hiệu quả điều trị của bài thuốc, gồm: Sổ theo dõi người bệnh (Ghi đầy đủ họ tên, tuổi, giới tính, địa chỉ, nghề nghiệp, chẩn đoán, kết quả điều trị và thời gian điều trị); Danh sách người bệnh (Tối thiểu từ 100 người trở lên) ở trong vùng, địa phương gần nhất đã điều trị có hiệu quả bằng bài thuốc, phù hợp với chẩn đoán và công dụng của bài thuốc trong thời gian gần nhất (Ghi rõ Họ tên, tuổi, giới tính, địa chỉ, nghề nghiệp, chẩn đoán, kết quả điều trị và thời gian điều trị).
+ Văn bản xác nhận được quyền thừa kế bài thuốc đó theo quy định của pháp luật hiện hành, được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn xác nhận hoặc công chứng chứng thực;
+ Giấy khám sức khỏe do bệnh viện cấp quận, huyện trở lên cấp;
+ Hai ảnh 4x6 cm (Chụp kiểu chứng minh thư nhân dân).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (Nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chánh: Sở Y tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền.
- Lệ phí: 2.500.000đồng/ Lần thẩm định;
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Điều kiện của người được cấp “Giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền”:
a) Có đủ năng lực hành vi dân sự.
b) Có quyền thừa kế theo quy định của pháp luật.
c) Biết cụ thể các vị thuốc và thành phần bài thuốc, cách bào chế, cách sử dụng, liều dùng, đường dùng, chỉ định, chống chỉ định và chẩn đoán bệnh.
d) Được chính quyền địa phương (Xã/phường/thị trấn) chứng nhận là người được dòng tộc, gia đình có bài thuốc gia truyền lâu năm, có hiệu quả điều trị một bệnh nhất định, được nhân dân trong vùng tín nhiệm và không có sự tranh chấp dân sự về bài thuốc được truyền cho;
2. Phạm vi sử dụng của “Giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền”:
a. Người có bài thuốc gia truyền được đăng ký hành nghề tại địa phương (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) cấp giấy chứng nhận và chỉ được đăng ký một trong hai hình thức hành nghề sau:
- Khám, chữa bệnh bằng bài thuốc gia truyền;
- Sản xuất, kinh doanh bằng bài thuốc gia truyền. Trường hợp sản xuất, kinh doanh bài thuốc gia truyền thì phải tiến hành thủ tục đăng ký theo quy định của Bộ Y tế.
b. Giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền không được chuyển nhượng, mua bán hoặc cho thuê.
c. Người có bài thuốc gia truyền chỉ được phép hành nghề khi được cơ quan chức năng cấp chứng chỉ hành nghề và giấy phép hoạt động khám chữa bệnh bằng bài thuốc đã đăng ký.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Khám bệnh, chữa bệnh 40/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009;
+ Quyết định số 39/2007/QĐ-BYT ngày 12 tháng 11 năm 2007 của Bộ Y tế ban hành Quy chế duyệt cấp “Giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền”;
+ Thông tư 41/2011/TT-BYT ngày 14 tháng 11 năm 2011 hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
+ Thông tư 03/2013/TT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2013 quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; Thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; Lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; Cấp chứng chỉ hành nghề y; Cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh;
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ TỈNH BÀ RỊA- VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1339/QĐ-UBND ngày 13 tháng 6 năm 2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ Y TẾ
Stt |
Tên thủ tục hành chính |
Mã số thủ tục |
Đã được công bố tại Quyết định |
I. |
Lĩnh vực khám chữa bệnh |
|
|
1 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với phòng khám đa khoa |
T-VTB-063986-TT |
Số 2816/QĐ- BND ngày 19 tháng 8 năm 2009 |
2 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với phòng khám nội tổng hợp, phòng khám gia đình, các phòng khám chuyên khoa tim mạch, nhi, lao và bệnh phổi và các phòng khám chuyên khoa thuộc hệ nội khác, phòng tư vấn khám, chữa bệnh qua điện thoại, phòng tư vấn chăm sóc sức khoẻ qua các phương tiện công nghệ thông tin, viễn thông và thiết bị y tế. |
T-VTB-067421-TT |
|
3 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với phòng khám chuyên khoa Ngoại |
T-VTB-020553-TT |
|
4 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với phòng khám chuyên khoa phụ sản-kế hoạch hóa gia đình |
T-VTB-067471-TT |
|
5 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với phòng khám chuyên khoa Răng-Hàm-Mặt |
T-VTB-067534-TT |
|
6 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với phòng khám chuyên khoa Tai-Mũi-Họng |
T-VTB-067557-TT |
|
7 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với phòng khám chuyên khoa Mắt |
T-VTB-067610-TT |
|
8 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với phòng khám Phẫu thuật thẩm mỹ |
T-VTB-067578-TT |
|
9 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với Phòng khám chuyên khoa điều dưỡng, phục hồi chức năng và vật lý trị liệu |
T-VTB-067633-TT |
|
10 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với phòng khám chẩn đoán hình ảnh |
T-VTB-067641-TT |
|
11 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với phòng khám chuyên khoa tâm thần |
T-VTB-067733-TT |
|
12 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với phòng xét nghiệm |
T-VTB-067821-TT |
Số 2816/QĐ- UBND ngày 19/8/2009 |
13 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với phòng khám chuyên khoa ung bướu |
T-VTB-067760-TT |
|
14 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với phòng khám chuyên khoa da liễu |
T-VTB-067787-TT |
|
15 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với Nhà hộ sinh |
T-VTB-067841-TT |
|
16 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với cơ sở dịch vụ (CSDV) y tế (bao gồm: CSDV tiêm (chích), thay băng, đếm mạch, đo nhiệt độ, huyết áp; CSDV làm răng giả; CSDV chăm sóc sức khoẻ tại nhà và CSDV kính thuốc) |
T-VTB-023334-TT |
|
17 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với cơ sở dịch vụ cấp cứu, hỗ trợ vận chuyển người bệnh trong nước và ra nước ngoài. |
T-VTB-067958-TT |
|
18 |
Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân đối với các hình thức khám chữa bệnh và dịch vụ y tế (trừ bệnh viện) |
T-VTB-023459-TT |
|
19 |
Cấp chứng chỉ hành nghề y tư nhân cho cá nhân đăng ký theo các hình thức khám chữa bệnh và dịch vụ y tế (trừ hình thức bệnh viện) |
T-VTB-023979-TT |
|
20 |
Gia hạn chứng chỉ hành nghề y tư nhân cho cá nhân đăng ký theo các hình thức khám chữa bệnh và dịch vụ y tế (trừ hình thức bệnh viện) |
T-VTB-023857-TT |
|
21 |
Cấp lại chứng chỉ hành nghề y tư nhân (do bị mất) cho cá nhân đăng ký theo các hình thức khám chữa bệnh và dịch vụ y tế (trừ hình thức bệnh viện) |
T-VTB-024118-TT |
|
22 |
Cấp và gia hạn giấy phép cho người nước ngoài làm công việc chuyên môn tại cơ sở y tư nhân ở Việt Nam |
T-VTB-076511-TT |
|
23 |
Cho phép tổ chức các đợt khám, chữa bệnh nhân đạo |
T-VTB-024303-TT |
|
24 |
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề y tư nhân (do bị mất) đối với các hình thức khám bệnh chữa bệnh và dịch vụ y tế (trừ bệnh viện) |
T-VTB-110329-TT |
|
25 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề khám, chữa bệnh về điều trị cắt cơn, giải độc và phục hồi sức khỏe. |
T-VTB-159928-TT |
Số 496/QĐ- UBND ngày12/02/2010 |
26 |
Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề khám, chữa bệnh về điều trị cắt cơn, giải độc và phục hồi sức khỏe. |
T-VTB-159929-TT |
|
27 |
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề khám, chữa bệnh về điều trị cắt cơn, giải độc và phục hồi sức khỏe. |
T-VTB-159931-TT |
Số 496/QĐ- UBND ngày12/02/2010 |
II |
Lĩnh vực Y dược cổ truyền |
|
|
1 |
Cấp chứng chỉ hành nghề y dược cổ truyền cho cá nhân đứng đầu Trung tâm kế thừa, ứng dụng YHCT. |
T-VTB-068094-TT |
Số 2816/QĐ-UBND ngày 19/8/2009 |
2 |
Gia hạn chứng chỉ hành nghề cho cá nhân đứng đầu trung tâm kế thừa, ứng dụng YHCT. |
T-VTB-076462-TT |
|
3 |
Cấp lại chứng chỉ hành nghề y dược cổ truyền cho cá nhân đứng đầu trung tâm kế thừa, ứng dụng YHCT (do bị mất). |
T-VTB-068116-TT |
Số: 2816/QĐ- UBND ngày 19/8/2009, 3734/QĐ- UBND ngày 09/11/2009 |
4 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề cho trung tâm kế thừa, ứng dụng YHCT (kể cả cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài). |
T-VTB-064252-TT |
|
5 |
Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề cho trung tâm kế thừa, ứng dụng YHCT (kể cả cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài). |
T-VTB-068081-TT |
|
6 |
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề (do bị mất) cho trung tâm kê thừa, ứng dụng YHCT (kể cả cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài). |
T-VTB- 068061-TT |
|
7 |
Cấp chứng chỉ hành nghề Y dược cổ truyền cho cá nhân đứng đầu phòng chẩn trị. |
T-VTB-068109-TT |
Số 2816/QĐ- UBND ngày19/8/2009 |
8 |
Gia hạn chứng chỉ hành nghề YHCT cho cá nhân đứng đầu phòng chẩn trị. |
T-VTB-024244-TT |
|
9 |
Cấp lại chứng chỉ hành nghề y dược cổ truyền cho cá nhân đứng đầu phòng chẩn trị (do bị mất). |
T-VTB-024354-TT |
|
10 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề cho phòng chẩn trị, (kể cả cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài). |
T-VTB- 068003-TT |
Số: 2816/QĐ- UBND ngày 19/8/2009, 3734/QĐ- UBND ngày 09/11/2009 |
11 |
Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề cho phòng chẩn trị (kể cả cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài). . |
T-VTB-068078-TT |
|
12 |
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề (do bị mất) cho phòng chẩn trị (kể cả cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài). |
T-VTB-070115-TT |
|
13 |
Cấp chứng chỉ hành nghề y dược cổ truyền cho cá nhân đứng đầu cơ sở dịch vụ YHCT không dùng thuốc. |
T-VTB- 024162-TT |
Số 2816/QĐ-UBND ngày 19/8/2009 |
14 |
Gia hạn chứng chỉ hành nghề y dược cổ truyền cho cá nhân đứng đầu cơ sở dịch vụ YHCT không dùng thuốc. |
T-VTB-068126-TT |
|
15 |
Cấp lại chứng chỉ hành nghề y dược cổ truyền cho cá nhân đứng đầu cơ sở dịch vụ YHCT không dùng thuốc (do bị mất). |
T-VTB-068121-TT |
Số: 2816/QĐ- UBND ngày 19/8/2009, 3734/QĐ- UBND ngày 09/11/2009 |
16 |
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề cho cơ sở dịch vụ YHCT không dùng thuốc (kể cả cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài). |
T-VTB-022608-TT |
|
17 |
Gia hạn giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề cho cơ sở dịch vụ YHCT không dùng thuốc (kể cả cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài). |
T-VTB-023084-TT |
|
18 |
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề (do bị mất) cho cơ sở dịch vụ YHCT không dùng thuốc (kể cả cơ sở có vốn đầu tư nước ngoài). |
T-VTB-023254-TT |
Số: 2816/QĐ- UBND ngày 19/8/2009, 3734/QĐ- UBND ngày 09/11/2009 |
19 |
Cấp và gia hạn giấy phép cho người nước ngoài làm công tác chuyên môn tại các cơ sở YHCT tư nhân. |
T-VTB-099644-TT |
|
20 |
Cấp giấy phép tổ chức đợt khám, chữa bệnh nhân đạo bằng YHCT |
T-VTB-159927-TT |
Số 496/QĐ-UBND ngày 12/02/2010 |
4 Văn bằng chuyên môn ghi theo đối tượng quy định tại Điều 17 Luật khám bệnh, chữa bệnh hoặc giấy chứng nhận trình độ chuyên môn đối với lương y hoặc giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền hoặc phương pháp chữa bệnh gia truyền do Bộ Y tế cấp hoặc Sở Y tế cấp phù hợp để đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
5 Tên cơ quan chủ quản của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
10 Ghi theo đơn của người đăng ký thực hành.
14 Nhận xét cụ thể về giao tiếp, ứng xử của người đăng ký thực hành đối với đồng nghiệp và người bệnh.
18 Văn bằng chuyên môn ghi theo đối tượng xin cấp chứng chỉ hành nghề qui định tại Điều 17 Luật khám bệnh, chữa hoặc các văn bằng chuyên môn khác
19 Địa danh
21 Ghi rõ địa chỉ theo nơi đăng ký thường trú hoặc tạm trú.
22 Văn bằng chuyên môn ghi theo đối tượng xin cấp chứng chỉ hành nghề qui định tại Điều 17 Luật khám bệnh, chữa hoặc giấy chứng nhận trình độ chuyên môn đối với lương y hoặc giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền hoặc phương pháp chữa bệnh gia truyền do Bộ Y tế cấp hoặc Sở Y tế cấp phù hợp để đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề
24 Tên cơ quan cấp giấy phép hoạt động
25 Tên cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động
26 Địa chỉ cụ thể của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
27 Giống như mục 3
28 Ghi rõ từ mấy giờ đến mấy giờ trong ngày và mấy ngày trong tuần.
29 Địa danh
30 Tên cơ quan chủ quản của cơ sở thực hiện việc công nhận.
31 Tên cơ sở thực hiện việc công nhận.
32 Địa danh
34 Tên cơ quan cấp giấy phép hoạt động
35 Tên cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động
36 Địa chỉ cụ thể của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
37 Giống như mục 3
38 Ghi rõ từ mấy giờ đến mấy giờ trong ngày và mấy ngày trong tuần.
39 Địa danh
41 Tên cơ quan cấp giấy phép hoạt động
42 Tên cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động
43 Địa chỉ cụ thể của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
44 Giống như mục 3
45 Ghi rõ từ mấy giờ đến mấy giờ trong ngày và mấy ngày trong tuần.
46 Địa danh
48 Tên cơ quan cấp giấy phép hoạt động
49 Tên cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động
50 Địa chỉ cụ thể của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
51 Giống như mục 3
52 Ghi rõ từ mấy giờ đến mấy giờ trong ngày và mấy ngày trong tuần.
53 Địa danh
55 Tên cơ quan cấp giấy phép hoạt động
56 Tên cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động
57 Địa chỉ cụ thể của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
58 Giống như mục 3
59 Ghi rõ từ mấy giờ đến mấy giờ trong ngày và mấy ngày trong tuần.
60 Địa danh
62 Tên cơ quan cấp giấy phép hoạt động
63 Tên cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động
64 Địa chỉ cụ thể của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
65 Giống như mục 3
66 Ghi rõ từ mấy giờ đến mấy giờ trong ngày và mấy ngày trong tuần.
67 Địa danh
69 Tên cơ quan cấp giấy phép hoạt động
70 Tên cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động
71 Địa chỉ cụ thể của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
72 Giống như mục 3
73 Ghi rõ từ mấy giờ đến mấy giờ trong ngày và mấy ngày trong tuần.
74 Địa danh
76 Tên cơ quan cấp giấy phép hoạt động
77 Tên cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động
78 Địa chỉ cụ thể của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
79 Giống như mục 3
80 Ghi rõ từ mấy giờ đến mấy giờ trong ngày và mấy ngày trong tuần.
81 Địa danh
83 Tên cơ quan cấp giấy phép hoạt động
84 Tên cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động
85 Địa chỉ cụ thể của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
86 Giống như mục 3
87 Ghi rõ từ mấy giờ đến mấy giờ trong ngày và mấy ngày trong tuần.
88 Địa danh
90 Tên cơ quan cấp giấy phép hoạt động
91 Tên cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động
92 Địa chỉ cụ thể của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
93 Giống như mục 3
94 Ghi rõ từ mấy giờ đến mấy giờ trong ngày và mấy ngày trong tuần.
95 Địa danh
97 Tên cơ quan cấp giấy phép hoạt động
98 Tên cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động
99 Địa chỉ cụ thể của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
100 Giống như mục 3
101 Ghi rõ từ mấy giờ đến mấy giờ trong ngày và mấy ngày trong tuần.
102 Địa danh
104 Tên cơ quan cấp giấy phép hoạt động
105 Tên cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động
106 Địa chỉ cụ thể của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
107 Giống như mục 3
1 Ghi rõ từ mấy giờ đến mấy giờ trong ngày và mấy ngày trong tuần.
2 Địa danh
4 Tên cơ quan cấp giấy phép hoạt động
5 Tên cơ sở đề nghị cấp giấy phép hoạt động
6 Địa chỉ cụ thể của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
7 Giống như mục 3
8 Ghi rõ từ mấy giờ đến mấy giờ trong ngày và mấy ngày trong tuần.
9 Địa danh
10 Địa danh
12 Địa chỉ cụ thể của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
14 Tên cơ sở thực hiện việc công nhận.
15 Địa danh
19 Tên cơ quan chủ quản của cơ sở thực hiện việc công nhận.
Quyết định 496/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Đắk Mil, tỉnh Đắk Nông Ban hành: 10/04/2020 | Cập nhật: 09/07/2020
Quyết định 496/QĐ-UBND về Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và mức độ 4 cấp tỉnh thực hiện tại tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2020 Ban hành: 20/02/2020 | Cập nhật: 14/05/2020
Quyết định 496/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình Ban hành: 25/02/2020 | Cập nhật: 13/05/2020
Quyết định 2816/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 20/12/2019 | Cập nhật: 09/05/2020
Quyết định 2816/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 01/07/2019 | Cập nhật: 24/08/2019
Quyết định 496/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Cờ Đỏ, thành phố Cần Thơ Ban hành: 01/03/2019 | Cập nhật: 22/03/2019
Quyết định 2816/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi lĩnh vực đường thủy nội địa; công trình đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh An Giang Ban hành: 08/11/2018 | Cập nhật: 16/11/2018
Quyết định 496/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tỉnh Điện Biên Ban hành: 14/06/2018 | Cập nhật: 17/07/2018
Quyết định 496/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 22/2017/NĐ-CP về hòa giải thương mại trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 06/02/2018 | Cập nhật: 22/03/2018
Quyết định 496/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Đề án Phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng tới năm 2025 Ban hành: 26/01/2018 | Cập nhật: 15/03/2018
Quyết định 496/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Điện Biên Ban hành: 05/06/2017 | Cập nhật: 17/06/2017
Quyết định 496/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 12/04/2016 | Cập nhật: 09/05/2016
Quyết định 2816/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; hủy bỏ trong lĩnh vực môi trường thuộc thẩm quyền quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 25/09/2015 | Cập nhật: 17/10/2015
Quyết định 2816/QĐ-UBND năm 2015 về Danh mục hồ sơ, tài liệu nộp lưu vào Lưu trữ lịch sử tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 21/07/2015 | Cập nhật: 30/07/2015
Quyết định 496/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch tổ chức thi tốt nghiệp Trung học phổ thông tỉnh An Giang năm 2014 Ban hành: 08/04/2014 | Cập nhật: 18/04/2014
Quyết định 496/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án thực hiện cơ chế một cửa hiện đại tại Ủy ban nhân dân huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 04/04/2013 | Cập nhật: 18/05/2013
Thông tư 03/2013/TT-BTC quy định phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện; thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề y, dược; lệ phí cấp giấy phép xuất, nhập khẩu trang thiết bị y tế, dược phẩm; cấp chứng chỉ hành nghề y; cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh Ban hành: 08/01/2013 | Cập nhật: 06/02/2013
Quyết định 496/QĐ-UBND năm 2012 quy định tạm thời danh mục, mức phí thuộc lĩnh vực giao thông vận tải trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 16/04/2012 | Cập nhật: 14/05/2012
Quyết định 496/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, có tính đến năm 2025 do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 20/02/2012 | Cập nhật: 06/03/2012
Quyết định 496/QĐ-UBND năm 2011 về giá bán nước sạch tại thành phố Bắc Giang và vùng lân cận sử dụng nước máy của Công ty TNHH Một thành viên Cấp thoát nước Bắc Giang Ban hành: 29/12/2011 | Cập nhật: 12/04/2013
Thông tư 41/2011/TT-BYT hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám, chữa bệnh Ban hành: 14/11/2011 | Cập nhật: 18/11/2011
Nghị định 87/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khám, chữa bệnh Ban hành: 27/09/2011 | Cập nhật: 29/09/2011
Thông tư 22/2011/TT-BYT quy định tổ chức và hoạt động của khoa Dược bệnh viện Ban hành: 10/06/2011 | Cập nhật: 25/06/2011
Quyết định 496/QĐ-UBND về việc quy đổi chi phí đầu tư xây dựng công trình về mặt bằng giá tại thời điểm bàn giao đưa vào khai thác sử dụng Ban hành: 23/02/2011 | Cập nhật: 18/03/2013
Quyết định 496/QĐ-UBND năm 2010 về Kế hoạch hành động áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2010 - 2015 Ban hành: 08/11/2010 | Cập nhật: 29/08/2015
Quyết định 2816/QĐ-UBND năm 2010 về Quy chế phối hợp giữa Sở Nội vụ với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính Ban hành: 01/11/2010 | Cập nhật: 31/07/2014
Nghị định 92/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật phòng, chống bệnh truyền nhiễm về bảo đảm an toàn sinh học tại phòng xét nghiệm Ban hành: 30/08/2010 | Cập nhật: 07/09/2010
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 496/QĐ-UBND năm 2010 thành lập Văn phòng Ban Chỉ đạo tỉnh về phòng, chống tham nhũng Ban hành: 22/02/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 496/QĐ-UBND năm 2010 công bố bổ sung thủ tục hành chính vào bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 12/02/2010 | Cập nhật: 10/09/2011
Quyết định 39/2007/QĐ-BYT về Quy chế xét duyệt cấp “Giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền” Ban hành: 12/11/2007 | Cập nhật: 29/11/2007
Thông tư liên tịch 08/2007/TTLT-BYT-BNV hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở y tế nhà nước Ban hành: 05/06/2007 | Cập nhật: 28/06/2007
Quyết định 5571/QĐ-BYT năm 2006 Mẫu Điều lệ tổ chức và hoạt động của Bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế Ban hành: 29/12/2006 | Cập nhật: 17/06/2011
Quyết định 35/2005/QĐ-BYT về Tiêu chuẩn thiết kế khoa xét nghiệm bệnh viện đa khoa - Tiêu chuẩn ngành Ban hành: 31/10/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 34/2005/QĐ-BYT về Tiêu chuẩn thiết kế khoa phẫu thuật bệnh viện đa khoa - Tiêu chuẩn ngành Ban hành: 31/10/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 2271/2002/QĐ-BYT về tiêu chuẩn thiết kế trạm y tế cơ sở - tiêu chuẩn ngành Ban hành: 17/06/2002 | Cập nhật: 28/08/2009
Quyết định 807-TTg năm 1996 bổ sung thành viên Ban chỉ đạo về phát triển thuỷ lợi và xây dựng nông thôn vùng đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 31/10/1996 | Cập nhật: 16/12/2009
Công văn về việc thi hành Quyết định 821/TTg ngày 06/11/1996 của Thủ tướng Chính phủ về khai thác và xuất khẩu gỗ pơ mu Ban hành: 12/11/1996 | Cập nhật: 13/06/2009
Quyết định 59-CT về việc thực hiện kế hoạch hợp tác lao động với các nước xã hội chủ nghĩa năm 1988 Ban hành: 07/03/1988 | Cập nhật: 15/12/2009
Thông tư 1 năm 1974 quy định phạm vi, giờ gửi, nhận và chuyển, phát bưu phẩm, khu vực phát bưu phẩm ở các cơ sở Bưu điện Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Thông tư 2 năm 1974 quy định cách thức gói bọc riêng, cách xử lý riêng đối với những bưu phẩm đựng vật phẩm đặc biệt Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Thông tư 3 năm 1974 quy định việc mở nghiệp vụ bưu kiện, mở công vụ đặc biệt về bưu điện, điều kiện và giới hạn trao đổi bưu kiện; nơi gửi, nơi nhận, giờ gửi, nhận, kích thước, khối lượng… Ban hành: 02/01/1974 | Cập nhật: 04/07/2007
Công ước 106 năm 1957 về nghỉ hàng tuần trong thương mại và văn phòng Ban hành: 26/06/1957 | Cập nhật: 03/04/2010
Công ước 105 năm 1957 về xóa bỏ lao động cưỡng bức Ban hành: 25/06/1957 | Cập nhật: 03/04/2010
Sắc lệnh số 83 về việc về phí cấp hàng tháng của các các vị trong Ban thường trực Quốc hội do Chủ tịch nước Việt nam Dân chủ cộng hoà ban hành, để bãi bỏ Sắc lệnh 106 ngày 09-09-1949 về phí cấp hàng tháng của các các vị trong Ban thường trực Quốc hội Ban hành: 22/05/1950 | Cập nhật: 12/12/2008
Sắc lệnh số 74 về việc cử ông Nguyễn Văn Định giữ chức Đổng lý Văn phòng Bộ giao thông công chính Ban hành: 24/05/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 73 về việc cử ông Nguyễn Đang giữ chức Phó đổng lý sự vụ Bộ canh nông Ban hành: 24/05/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh sô 72 về việc bãi bỏ Sắc lệnh ngày 10 tháng 11 năm 1945 cấm sản xuất, tàng trữ, đài tải, tiêu thụ và mua bán rượu ta Ban hành: 24/05/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 70 về việc lập tại Bắc Bộ một Uỷ ban trung ương hộ đê Ban hành: 22/05/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 71 về việc trích lục Sắc lệnh số 71 ngày 22 tháng 5 năm 1946 ấn định quy tắc quân đội quốc gia Ban hành: 22/05/1946 | Cập nhật: 09/10/2012
Sắc lệnh số 69 về việc ấn định biểu thuế về thuế điền thổ trong toàn hạt Bắc Bộ Ban hành: 16/05/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 68 về tổ chức chính quyền nhân dân ở các thị xã và thành phố do Chủ tịch Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà ban hành, để sửa đổi Điều thứ 43 và 45 Sắc lệnh số 77 ngày 21 tháng 12 năm 1945 tổ chức chính quyền nhân dân ở các thị xã và thành phố Ban hành: 14/05/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Công ước 81 năm 1947 về thanh tra lao động trong công nghiệp và thương mại Ban hành: 11/07/1947 | Cập nhật: 03/04/2010
Sắc lệnh số 67 về việc cử nhân viên giữ chức vụ thuộc Bộ quốc dân kinh tế Ban hành: 13/05/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 65 về việc tạm hoãn việc thi hành những luật lệ về thuế trực thu từ Khánh Hoà vào Nam Ban hành: 10/05/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 66 về việc cử nhân viên giữ chức vụ trong Bộ ngoại giao Ban hành: 10/05/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 64 về việc tổ chức các cơ quan lao động toàn cõi Việt Nam Ban hành: 08/05/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh sô 63 về việc cử các nhân viên giữ các chức vụ trong văn phòng, các phòng sự vụ và các nha thuộc Bộ canh nông Ban hành: 08/05/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 62 về việc ấn định các chức vụ trong văn phòng, các phòng sự vụ và các nha thuộc Bộ canh nông Ban hành: 08/05/1946 | Cập nhật: 23/05/2009
Sắc lệnh số 60 về việc tổ chức Quân sự uỷ viên hội Ban hành: 06/05/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 61 về việc tổ chức Bộ quốc dân kinh tế do Chủ tịch Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà ban hành Ban hành: 06/05/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 57 về việc quy định việc tổ chức các Bộ Ban hành: 03/05/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 106 về việc ấn định phí cấp hàng tháng của các vị trong ban thường trực Quốc hội do Chủ tịch nước Việt nam Dân chủ cộng hoà ban hành Ban hành: 09/09/1949 | Cập nhật: 12/12/2008
Sắc lệnh số 58 về việc tổ chức Bộ nội vụ do Chủ tịch Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà ban hành Ban hành: 03/05/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 59 về việc gửi các nhân viên trong Hội đồng phúc thẩm thành lập theo Điều thứ 10 Sắc lệnh ngày 29 tháng 3 năm 1946 về việc bảo vệ tự do cá nhân do Chủ tịch Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà ban hành Ban hành: 03/05/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 56 về quyền hưởng lương của công nhân trong ngày nghỉ lễ lao động (mồng 1 tháng 5 dương lịch) Ban hành: 29/04/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 85 về việc cử thiếu tướng Trần Đại Nghĩa giám đốc Nha quân giới kiêm chức Cục trưởng Cục pháo binh do Chủ tịch nước Việt nam Dân chủ cộng hoà ban hành Ban hành: 02/08/1949 | Cập nhật: 12/12/2008
Sắc lệnh số 54 về việc phát hành một thứ tem bưu điện có số phụ thu 3 đ để cho quỹ "Cứu tế quốc gia" do Chủ tịch Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà ban hành Ban hành: 24/04/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 52 về việc quy định việc lập hội Ban hành: 22/04/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 51 về việc ấn định thẩm quyền các Toà án và sự phân công giữa các nhân viên trong Toà án do Chủ tịch Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà ban hành Ban hành: 17/04/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 50 về việc tổ chức Bộ giao thông công chính do Chủ tịch Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà ban hành Ban hành: 13/04/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 48 về việc đặt một thứ đảm phụ đặc biệt gọi là "đảm phụ quốc phòng" Ban hành: 10/04/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Công ước 95 năm 1949 về bảo vệ tiền lương Ban hành: 01/07/1949 | Cập nhật: 05/04/2010
Sắc lệnh số 47 về việc tổ chức Bộ ngoại giao do Chủ tịch Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà ban hành Ban hành: 07/04/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Công ước 98 năm 1949 về áp dụng những nguyên tắc của quyền tổ chức và thương lượng tập thể Ban hành: 01/07/1949 | Cập nhật: 05/04/2010
Sắc lệnh số 46 về việc phát hành giấy bạc ở nước Việt Nam do Chủ tịch Chính phủ Việt nam dân chủ cộng hòa ban hành Ban hành: 05/04/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 45 về việc quy định các cuộc lạc quyên, xổ số lấy tiền hay lấy đồ vật do Chủ tịch Chính phủ dân chủ Cộng hoà Việt nam ban hành Ban hành: 05/04/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 44 về việc lập Ban trung ương vận động đời sống mới Ban hành: 03/04/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 43 về việc mỗi Kỳ một "Hội đồng phán định thẩm quyền giữa Toà án quân sự, Toà án đặc biệt và Toà án thường" do Chủ tịch Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà ban hành Ban hành: 03/04/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 42 về việc ấn định thủ tục truy tố các khinh tội hay trọng tội khi phạm nhân là Bộ trưởng, Thứ trưởng, Chủ tịch Uỷ ban hành chính Kỳ hay tỉnh và Đại biểu Quốc hội do Chủ tịch Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà ban hành Ban hành: 03/04/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 41 về việc quy định chế độ báo chí do Chủ tịch Chính phủ Việt Nam dân chủ cộng hoà ban hành Ban hành: 29/03/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 55 về việc cử cán bộ giữ chức vụ điều khiển trong Bộ quốc phòng do Chủ tịch nước Việt nam dân chủ cộng hoà ban hành Ban hành: 18/06/1949 | Cập nhật: 12/12/2008
Sắc lệnh số 40 về việc bảo vệ tự do cá nhân do Chủ tịch Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà ban hành Ban hành: 29/03/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 36 về việc tổ chức Bộ xã hội Ban hành: 27/03/1946 | Cập nhật: 06/05/2009
Sắc lệnh số 38 về việc thiết lập trong Bộ quốc gia giáo dục một Nha thanh niên và thể dục Ban hành: 27/03/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 37 về việc cử các cán bộ lãnh đạo các cơ quan thuộc Bộ xã hội Ban hành: 27/03/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 39 về việc cử ông Phạm Thành Vinh giữ chức Chánh văn phòng Bộ quốc phòng Ban hành: 27/03/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 34 về việc tổ chức Bộ quốc phòng Ban hành: 25/03/1946 | Cập nhật: 23/05/2009
Sắc lệnh số 35 về việc cử các cán bộ lãnh đạo các cơ quan thuộc Bộ quốc phòng Ban hành: 25/03/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 32 về việc phân chia các ngân sách và mục đề ngoài ngân sách , để sửa đổi Điều thứ 3 Sắc lệnh số 17 ngày 31 tháng 1 năm 1946 phân chia các ngân sách và mục đề ngoài ngân sách của Bình dân ngân quỹ tổng cục cho hai cơ quan: Nông nghiệp tín dụng và kinh tế tín dụng Ban hành: 22/03/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 33 về việc ấn định các cấp bậc, quân phục, phù hiệu cho lục quân toàn quốc Ban hành: 22/03/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 31 về việc cử ông Phạm Khắc Hoè giữ chức Đổng lý Văn phòng Bộ nội vụ thay ông Hoàng Minh Giám Ban hành: 22/03/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 30 về việc cử ông Nguyễn Dương giữ chức Giám đốc Việt Nam Công an vụ do Chủ tịch Chính phủ Ban hành: 22/03/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Công ước 102 năm 1952 quy phạm tối thiểu về an toàn xã hội Ban hành: 28/06/1952 | Cập nhật: 05/04/2010
Sắc lệnh số 27 về việc truy tố các tội bắt cóc, tống tiền và ám sát Ban hành: 28/02/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 25 về việc sửa đổi Sắc lệnh số 23 ngày 20 tháng 10 năm 1945 quy định quốc tịch Việt Nam Ban hành: 25/02/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 26 về việc truy tố các việc phá huỷ công sản Ban hành: 25/02/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 24 về việc trợ cấp các công chức tình nguyện dự vào công việc tăng gia sản xuất ở miền Cao Bằng Ban hành: 21/02/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 23 về việc thành lập Việt Nam Công an vụ thuộc Bộ nội vụ Ban hành: 21/02/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 21 về việc tổ chức các Toà án quân sự Ban hành: 14/02/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Công ước 100 năm 1951 về trả công bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ cho một công việc có giá trị ngang nhau Ban hành: 29/06/1951 | Cập nhật: 05/04/2010
Sắc lệnh số 20 về việc bãi bỏ Sở kiểm soát tài chính Ban hành: 06/02/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 19 về việc giải tán Hội "Bắc kỳ trung ương phổ tế" và các hội phổ tế ở Bắc Kỳ Ban hành: 05/02/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 17 về việc sát nhập các cơ quan vào tài sản của Bình dân ngân quỹ tổng cục vào Nha nông nghiệp tín dụng và Nha kinh tế tín dụng Ban hành: 31/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 14 về việc thiết lập tại Bộ thanh niên một Nha thể dục trung ương Ban hành: 30/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 19 về việc cho phép ngân hàng Quốc gia Việt nam được phát hành hai loại giấy bạc (20đ và 50 đ) do Chủ tịch Chính phủ Việt nam dân chủ cộng hoà ban hành Ban hành: 08/05/1951 | Cập nhật: 12/12/2008
Sắc lệnh số 16 về việc lập tại Hà Nội một cơ quan thay cho Phòng Canh Nông Bắc Kỳ lấy tên là "Phòng canh nông Bắc Bộ Việt Nam" Ban hành: 30/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Công ước 87 năm 1948 quyền tự do hiệp hội và về việc bảo vệ quyền được tổ chức Ban hành: 09/07/1948 | Cập nhật: 05/04/2010
Sắc lệnh số 13 về việc tổ chức các toà án và các ngạch thẩm phán Ban hành: 24/01/1946 | Cập nhật: 09/10/2012
Sắc lệnh số 12 đặt các Nha kinh tế các Bộ, các Phòng thương mại, các Sở ngũ cốc cùng những cơ quan phụ thuộc dưới quyền điều khiển trực tiếp Bộ kinh tế Ban hành: 24/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 11 về việc tổ chức chính quyền nhân dân tại các thị xã lớn Ban hành: 24/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 10 về tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân hành chính ở các xã, huyện, tỉnh và kỳ để sửa đổi Sắc lệnh số 63 ngày 22 tháng 11 năm 1945 tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân hành chính ở các xã, huyện, tỉnh và kỳ Ban hành: 23/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 08 về việc giải tán Hội "Fondation Jules Brévié" Ban hành: 18/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 7 về việc bổ khuyết Sắc lệnh ngày 13 tháng 9 năm 1945 thiết lập Toà án quân sự Ban hành: 15/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 05 về viêc huỷ bỏ quyền khai trương đường hoả xa Hải Phòng - Vân Nam mà Chính phủ Pháp đã cho Công ty hoả xa Vân Nam do hợp đồng ký ngày 15 tháng 6 năm 1901 Ban hành: 15/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 6 về việc truy tố những người can tội ăn trộm, ăn cắp, tự ý phá huỷ cắt dây điện thoại và dây điện tín Ban hành: 15/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 04 về việc cử thêm những nhân viên trong "Uỷ ban nghiên cứu kế hoạch kiến thiết" Ban hành: 14/01/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 81 về việc chi thu của các ngân sách trong năm 1946 Ban hành: 31/12/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 80 về việc cử các ông Bùi Bằng Đoàn và Cù Huy Cận vào Ban thanh tra đặc biệt Ban hành: 31/12/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 78 về việc thiết lập "Uỷ ban nghiên cứu kế hoạch kiến thiết" Ban hành: 31/12/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 79 về việc sát nhập những cơ quan tín dụng của Bình-dân ngân-quỹ tổng-cục vào hai Bộ canh-nông và kinh tế Ban hành: 31/12/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Công ước 77 năm 1946 về kiểm tra y tế cho trẻ em và thiếu niên làm việc trong công nghiệp Ban hành: 09/10/1946 | Cập nhật: 05/04/2010
Công ước 78 năm 1946 về kiểm tra y tế cho trẻ em và thiếu niên làm việc trong các công việc phi công nghiệp Ban hành: 09/10/1946 | Cập nhật: 05/04/2010
Sắc lệnh số 77 về việc tổ chức chính quyền nhân dân ở các thị xã và thành phố Ban hành: 21/12/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 76 về việc hoãn cuộc tổng tuyển cử đến ngày 6-1-1946 Ban hành: 18/12/1945 | Cập nhật: 04/04/2013
Sắc lệnh số 74 quy định về việc nghỉ dài hạn của những công chức mắc bệnh lao hay phong Ban hành: 17/12/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 75VN/CC về việc trưng tập công chức Ban hành: 17/12/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 73 về việc quy định về việc nhập quốc tịch Việt nam Ban hành: 07/12/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 72 về việc bổ khuyết bảng số đại biểu từng tỉnh và thành phố đính theo Sắc lệnh ngày 17/10/1945 về cuộc tổng tuyển cử Ban hành: 02/12/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 70 về việc của Bộ trưởng bộ lao công làm đặc phái viên của Chính phủ ở Nam trung bộ và Nam bộ Ban hành: 01/12/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh 68 năm 1945 về việc ấn định thể lệ về việc trưng dụng, trưng thu và trưng tập Ban hành: 30/11/1945 | Cập nhật: 10/12/2009
Sắc lệnh số 67 về việc thiết lập một uỷ ban tối cao tiếp tế và cứu tế Ban hành: 28/11/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 66 về việc ấn định thể lệ trưng dụng các y sĩ và các dược sĩ Ban hành: 24/11/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 65 về việc ấn định nhiệm vụ Đông dương bác cổ học viện Ban hành: 23/11/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 64 về việc thiết lập một Ban thanh tra đặc biệt Ban hành: 23/11/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 61 về việc sáp nhập sở vô tuyến điện vào bộ Quốc phòng Ban hành: 21/11/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 62 về việc bãi bỏ sở "office colonia des mutiles, combattans, victimes de la guerre pupilles de la nation" Ban hành: 20/11/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 59 về việc ấn định thể lệ về việc thị thực các giấy tờ Ban hành: 15/11/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 57 về việc cấm không được sản xuất, tàng trữ tiêu thụ rượu ta chế tạo bằng ngũ cốc Ban hành: 10/11/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 60 về việc tạm thời các luật lệ hiện hành ở Bắc, Trung, Nam bộ , để sửa đổi Điều 11 Sắc lệnh ngày 10-10-45 giữ tạm thời các luật lệ hiện hành ở Bắc, Trung, Nam bộ cho đến khi ban hành những bộ luật pháp duy nhất cho toàn quốc Ban hành: 10/11/1945 | Cập nhật: 26/12/2008
Sắc lệnh số 58 về việc ấn định thể lệ về nghỉ gia hạn không lương của công chức các ngạchsắc lệnh số 58 Ban hành: 10/11/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 56 về việc bãi bỏ Hội đồng giấy Ban hành: 07/11/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 55 về việc ấn định về thể lệ về Hội đồng kỷ luật Ban hành: 03/11/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 54 về việc ấn định những điều kiện cho công chức về hưu Ban hành: 01/11/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 53 về việc quy định quốc tịch Việt nam Ban hành: 20/10/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 52 về việc xá tội các phạm nhân Ban hành: 20/10/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 51 năm 1945 về việc ấn định thể lệ cuộc tổng tuyển cử Ban hành: 17/10/1945 | Cập nhật: 10/12/2009
Sắc lệnh số 49 về việc bắt buộc các công văn, đơn từ, báo chí, chúc từ, vân vân phải tiêu đề "Việt nam dân chủ cộng hòa năm thứ nhất" Ban hành: 12/10/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 47 về việc giữ tạm thời các luật lệ hiện hành ở Bắc, Trung, Nam bộ cho đến khi ban hành những bộ luật pháp duy nhất cho toàn quốc Ban hành: 10/10/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 45 về việc thiết lập một ban đại học văn khoa tại Hà nội Ban hành: 10/10/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 43 về việc thiết lập một quỹ tự trị cho trường đại học Việt nam Ban hành: 10/10/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 46 về việc quy định tổ chức các đoàn thể luật sư Ban hành: 10/10/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 44 về việc thiết lập một hội đồng cố vấn học chính Ban hành: 10/10/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh sô 48 về việc cho phép các công ty và các hãng ngoại quốc được phép tiếp tục công việc doanh nghiệp Ban hành: 09/10/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 50 về việc cấm xuất cảng thóc, gạo, ngô, đỗ hoặc các chế phẩm thuộc về ngũ cốc Ban hành: 09/10/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 41 về việc bãi bỏ các sở trước thuộc phủ toàn quyền Đông dương và sáp nhập các sở đó vào các bộ của Chính phủ lâm thời Việt nam Ban hành: 03/10/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 40 về việc đặt một toà án quân sự ở Nha trang Ban hành: 29/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 38 về việc bãi bỏ các hạng môn bài chính tang dưới 50đ và miễn số bách phân phụ thu cho các hạng môn bài từ 50đ trở nên Ban hành: 27/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh 39 năm 1945 về việc một uỷ ban để thảo thể lệ cuộc tổng tuyển cử sắc lệnh Ban hành: 26/09/1945 | Cập nhật: 10/12/2009
Sắc lệnh số 36 về việc bãi bỏ các nghiệp đoàn trong toàn cõi Việt nam Ban hành: 22/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 35 về việc sức cho nhân dân phải tôn trọng đền, chùa, làng tẩm nhà thờ tất cả các nơi có tính cách tôn giáo Ban hành: 20/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 34 năm 1945 về việc lập một Uỷ ban dự thảo và đệ trình Quốc hội một bản Hiến pháp cho Việt nam dân chủ cộng hoà Ban hành: 20/09/1945 | Cập nhật: 10/12/2009
Sắc lệnh số 105 về việc về việc cấp hưu bổng cho những công chức bị về hưu do sắc lệnh ngày 3 tháng 11 năm 1945 và những công chức tự ýxin rút lui, và tăng từ 6% đến 10% tiền hưu liễm trừ vào lương công chức do Chủ tịch Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà ban hành Ban hành: 14/06/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 106 về việc đặt một số thuế vãng lai đánh vào những thuyền đi lại ở các sông trong địa hạt Bắc kỳ do Chủ tịch Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà ban hành Ban hành: 14/06/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 31 về việc buộc phải khai trình những cuộc biểu tình trước 24 giờ với các Uỷ ban nhân dân sở tại Ban hành: 13/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 107 về phụ cấp di chuyển do Chủ tịch Chính phủ Việt nam dân chủ cộng hoà ban hành Ban hành: 14/06/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 32 về việc bãi bỏ 2 ngạch quan hành chính và quan tư pháp Ban hành: 13/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 103 về việc phát hành thứ tiền 2 đồng do Chủ tịch Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà ban hành Ban hành: 11/06/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 104 về việc cử ông Nguyễn Ung giữ chức Chánh văn phòng Bộ giao thông công chính Ban hành: 11/06/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 101 về việc bãi bỏ thuế môn bài dưới 50 đồng chính tang và miễn bách phân phụ thu cho các hạng môn bài từ 50 đồng trở lên , để bãi bỏ sắc lệnh số 38 ngày 27 tháng 9 năm 1945 bãi bỏ thuế môn bài dưới 50 đồng chính tang và miễn bách phân phụ thu cho các hạng môn bài từ 50 đồng trở lên Ban hành: 08/06/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 33 về việc cử bác sĩ Hoàng Tích Trí giữ chức thứ trưởng Bộ y tế Ban hành: 13/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 100 về việc cử ông Nguyễn Dương, Giám đốc Việt Nam Công an vụ được từ chức và cử ông Lê Giản quyền giám đốc Ban hành: 08/06/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 102 về việc cử ông Nguyễn Xuân Thiên giữ chức Giám đốc Nha khoáng chất và kỹ nghệ thay ông Hồ Đắc Liên đi vắng do Chủ tịch Chính phủ Việt Nam dân chủ cộng hòa ban hành Ban hành: 08/06/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 30 về việc giải tán "Việt nam Hưng quốc thanh niên hội" và "Việt nam thanh niên ái quốc hội" Ban hành: 12/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 98 về việc cử ông Nguyễn Thiện Lâu giữ chức Giám đốc Nha thống kê Việt Nam Ban hành: 07/06/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh sô 26 về việc tạm giữ những luật lệ hiện hành của sở Tổng thanh muối và thuốc phiện và các sở Thương chính Ban hành: 10/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 99 về việc nhân viên giữ chức vụ trong Bộ tài chính Ban hành: 07/06/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 27 về việc đặt "Sở Thuế quan và Thuế Gián thu" Ban hành: 10/09/1945 | Cập nhật: 06/05/2009
Sắc lệnh số 28 về việc lập ra một sở "thuế quan và thuế gián thu" Ban hành: 10/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 97 về việc tăng gấp đôi các thứ thuế bưu chính, điện tín và điện thoại kể từ ngày 1 tháng 12 năm 1945 do Chủ tịch Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà ban hành Ban hành: 05/06/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 29 về định rằng nha trước bạ Việt nam , để bãi bỏ 2 đạo Nghị định ngày 15 và 22-12-1941 và định rằng nha trước bạ Việt nam không phải thi hành quyền sai áp hành chính các tài sản của tư nhân thuộc quốc tịch các nước Hoa kỳ, Anh, Hà lan Ban hành: 10/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh sô 96 về việc lập những "Uỷ ban điều giải" Ban hành: 05/06/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 23 về việc cử ông Vĩnh Thuỵ làm cố vấn chính phủ lâm thời Dân chủ cộng hoà Ban hành: 10/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 92 về việc bổ khuyết Điều thứ 2 sắc lệnh số 26 ngày 25 tháng 2 năm 1946 về việc truy tố việc phá hoại công sản Ban hành: 04/06/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 25 về việc ấn định thể lệ cho phép bộ Tài chính lấy tiền ở kho bạc ra ngay mỗi khi cần cấp Ban hành: 10/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 22 về bãi đoạn a, điều thứ 2 trong Sắc lệnh ngày 1-9-1945 thiết quân luật tại Hà nội Ban hành: 10/09/1945 | Cập nhật: 15/09/2009
Sắc lệnh số 93 về việc cử ông Chu Bá Phượng làm phái viên và ông Vũ Trọng Khánh làm cố vấn trong phái đoàn Việt nam sang paris Ban hành: 04/06/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 24 về việc trợ cấp cho quỹ Bắc bộ một số tiền là 1 triệu đồng Ban hành: 10/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 94 về việc cử ông Nguyễn Tường Long làm cố vấn Bộ quốc dân kinh tế Ban hành: 04/06/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 18 về việc bãi bỏ ngạch học quan Ban hành: 08/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 17 về việc đặt ra một bình dân học vụ Ban hành: 08/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 95 về việc cử ông Khuất Duy Tiến, Phan Mỹ và Kiều Công Cung vào Uỷ ban nghiên cứu đình chiến Ban hành: 04/06/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 19 về việc lập cho nông dân và thợ thuyền những lớp học bình dân buổi tối Ban hành: 08/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 13 về việc sáp nhập vào Bộ quốc gia giáo dục Trường Viễn đông bác cổ các nhà bảo tàng các thư viện công và các học viện Ban hành: 08/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 15 về việc cử ông Đỗ Đức Dục sung chức Đổng lý Văn phòng bộ Quốc gia giáo dục Ban hành: 08/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 91 về việc cho phép ông Đỗ Long Giang khai khẩn mỏ than đá giáp khẩu Ban hành: 30/05/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 20 về việc định rằng việc học chữ quốc ngữ từ nay bắt buộc và không mất tiền Ban hành: 08/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 16 về việc đặt ra ngạch "thanh tra học vụ" Ban hành: 08/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 87 về việc cử ông Đào Thiện Thi giữ chức Tổng thanh tra các nha thuộc Bộ canh nông Ban hành: 30/05/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 21 về việc cử ông Ngô Đình Nhu làm giám đốc nha lưu trữ công văn và thư viện toàn quốc Ban hành: 08/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 85 về việc cử ông Đặng Việt Châu giữ chức Chánh văn phòng Bộ nội vụ Ban hành: 30/05/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 88 về việc để hạn chế việc giết thịt các súc vật Ban hành: 30/05/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 14 về việc mở cuộc tổng tuyển cử để bầu Quốc dân Đại hội Ban hành: 08/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 86 về việc cử ông Phạm Văn Đồng làm Đoàn trưởng Phái đoàn Việt Nam sang Ba Lê do Chủ tịch Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà ban hành Ban hành: 30/05/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 89 về việc dành quyền tìm mỏ cho Chính phủ Việt nam trong một khu vực nhất định Ban hành: 30/05/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 10 về việc để ông Vũ Văn Huyên, Chánh án toà án Hải Phòng ra ngoài ngạch và để tuỳ quyền ông Bộ trưởng Bộ kinh tế bổ dụng Ban hành: 07/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 90 về việc lập khu mỏ của Chính phủ trong những khu Đông Triều, Thái Nguyên do Chủ tịch Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà ban hành Ban hành: 30/05/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 12 về việc uỷ cho nhà giám đốc khoáng chất và kỹ nghệ tổ chức công việc sản xuất binh khí và đạn dược Ban hành: 07/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 81 về việc cử những nhân viên sung vào Phái đoàn Việt Nam sang Ba Lê Ban hành: 29/05/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh 11 năm 1945 về việc bãi bỏ thuế thân và định dần chế độ thuế khoá hiện hành sẽ thay đổi dần Ban hành: 07/09/1945 | Cập nhật: 10/12/2009
Sắc lệnh số 09 về việc cho phép Chính phủ trưng thu những hiện vật Ban hành: 06/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 08 về việc giải tán "Đại Việt quốc gia xã hội Đảng" và "Đại Việt Quốc dân Đảng" Ban hành: 05/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 78 về việc ấn định thuế biểu thuế điền thổ ở Trung Bộ do Chủ tịch Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà ban hành Ban hành: 29/05/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 82 về việc cử những nhân viên đại lý trong khi Chủ tịch Chính phủ, Bộ trưởng và Thứ trưởng Bộ quốc phòng và Thứ trưởng Bộ nội vụ đi vắng do Chủ tịch Chính phủ Việt nam Dân chủ cộng hoà ban hành Ban hành: 29/05/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 80 về việc ông Trương Văn Ninh giữ chức Chánh Văn phòng Bộ canh nông được phép từ chức Ban hành: 29/05/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 7 về việc để sự buôn bán và chuyên trở thóc gạo được tự do trong toàn hạt Bắc bộ Ban hành: 05/09/1945 | Cập nhật: 09/10/2012
Sắc lệnh số 06 về việc cấm nhân dân không được đăng lính bán thực phẩm, làm tay sai cho quân đội Pháp Ban hành: 05/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 83 về việc cử ông Nguyễn Hữu Trí giữ chức Phó đổng lý sự vụ Bộ nội vụ Ban hành: 29/05/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 84 về việc triệt bỏ xe kéo kể từ ngày mồng 1 tháng giêng năm 1948 do Chủ tịch Chính phủ Việt nam dân chủ cộng hòa ban hành Ban hành: 29/05/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 05 về việc ấn định Quốc kỳ Việt nam Ban hành: 05/09/1945 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 77 về việc quy định việc thiết quân luật Ban hành: 29/05/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 3 về việc Thiết quân luật tại Hà Nội do Chủ tịch nứoc ban hành Ban hành: 01/09/1945 | Cập nhật: 09/10/2012
Sắc lệnh số 75 về việc tổ chức Bộ tài chính Ban hành: 29/05/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 79 về việc giảm 15 phần trăm thuế biểu thuế điền thổ cho nhân dân các tỉnh Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định và Phú Yên trong niên khoá 1946 do Chủ tịch Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà ban hành Ban hành: 29/05/1946 | Cập nhật: 11/12/2008
Sắc lệnh số 76 về việc tổ chức chính quyền nhân dân ở các thị xã và thành phố , để sửa đổi Điều thứ 2 Sắc lệnh số 77 ngày 21 tháng 12 năm 1945 tổ chức chính quyền nhân dân ở các thị xã và thành phố Ban hành: 29/05/1946 | Cập nhật: 11/12/2008