Quyết định 2816/QĐ-UBND năm 2010 về Quy chế phối hợp giữa Sở Nội vụ với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính
Số hiệu: | 2816/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Võ Lâm Phi |
Ngày ban hành: | 01/11/2010 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2816/QĐ-UBND |
Nha Trang, ngày 01 tháng 11 năm 2010 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Thực hiện Văn bản số 1541/UBND ngày 01 tháng 4 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc thực hiện áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 trong các cơ quan hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Văn bản số 1838/SNV-TCBM ngày 11 tháng 10 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp giữa Sở Nội vụ với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính.
Điều 2. Giám đốc Sở Nội vụ chịu trách nhiệm theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Quy chế này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỐI HỢP GIỮA SỞ NỘI VỤ VỚI SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG, SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VÀ CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CÓ LIÊN QUAN TRONG VIỆC TỔ CHỨC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2816/QĐ-UBND ngày 01 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Điều 1. Phạm vi, đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định trách nhiệm, cơ chế phối hợp giữa Sở Nội vụ với Sở Thông tin và Truyền thông (Thường trực Ban Chỉ đạo ứng dụng Công nghệ thông tin); Sở Khoa học và Công nghệ (Thường trực Ban Chỉ đạo ISO 9000) và các cơ quan, đơn vị liên quan trong việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính.
2. Các sở, ban ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Cam Ranh, thành phố Nha Trang căn cứ quy chế này và các quy định, chỉ đạo có liên quan để tổ chức, phối hợp thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính theo chức năng, thẩm quyền hoặc phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 2. Mục tiêu, nguyên tắc thực hiện
1. Nâng cao chất lượng, tiến độ, hiệu quả công tác cải cách hành chính thông qua gắn kết đồng bộ, hợp lý giữa ứng dụng công nghệ thông tin, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 (sau đây gọi tắt là hệ thống ISO 9000) với các nội dung, nhiệm vụ cải cách hành chính.
2. Bảo đảm nguyên tắc mỗi nội dung công việc phải rõ đầu mối cơ quan chịu trách nhiệm chính và trách nhiệm phối hợp của các cơ quan liên quan.
Điều 3. Yêu cầu gắn kết ứng dụng công nghệ thông tin, áp dụng hệ thống ISO 9000 với các nội dung, nhiệm vụ cải cách hành chính
1. Chương trình, kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh phải xác định rõ các nhiệm vụ, mục tiêu về hiện đại hóa nền hành chính và các nội dung, nhiệm vụ cải cách hành chính khác cần gắn với tin học hóa và áp dụng hệ thống ISO 9000.
Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin, áp dụng hệ thống ISO 9000 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước phải bảo đảm thể hiện đồng bộ các nhiệm vụ, mục tiêu ứng dụng công nghệ thông tin áp dụng hệ thống ISO 9000 đã xác định tại chương trình, kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh; trong đó ưu tiên gắn kết chặt chẽ ứng dụng công nghệ thông tin, áp dụng hệ thống ISO 9000 với cải cách thủ tục hành chính.
2. Nội dung gắn kết ứng dụng công nghệ thông tin, hệ thống ISO 9000 với cải cách thủ tục hành chính bao gồm các yêu cầu cụ thể sau:
a) Các thủ tục hành chính tại các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan đến người dân và doanh nghiệp phải áp dụng cơ chế một cửa, một cửa liên thông theo kế hoạch, lộ trình được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định;
b) Các thủ tục hành chính được giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông phải áp dụng hệ thống ISO 9000;
c) Việc áp dụng hệ thống ISO 9000 phải từng bước gắn với tin học hóa quy trình công việc, tiến tới tin học hóa quy trình công việc đối với toàn bộ thủ tục hành chính được áp dụng cơ chế một cửa, một cửa liên thông và thực hiện giải quyết thủ tục hành chính trực tuyến qua mạng internet.
Trong năm 2011, thí điểm giải quyết một số thủ tục hành chính qua mạng internet ở mức độ 3 tại một số sở, ngành trọng điểm cấp tỉnh theo yêu cầu triển khai mô hình một cửa liên thông, hiện đại hóa.
QUY ĐỊNH CỤ THÊ VỀ VIỆC PHỐI HỢP
Điều 4. Xây dựng kế hoạch cải cách hành chính hàng năm của tỉnh
1. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
a) Tổng hợp đề xuất của Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông về các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin, áp dụng hệ thống ISO 9000 vào hoạt động của các cơ quan hành chính trong dự thảo kế hoạch cải cách hành chính hàng năm của tỉnh;
b) Gửi dự thảo kế hoạch cải cách hành chính đến Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông để lấy ý kiến tham gia đối với các nội dung có liên quan;
e) Tổng hợp hoàn thiện dự thảo, trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các chương trình, kế hoạch cải cách hành chính;
d) Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc điều chỉnh bổ sung các mục tiêu, nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin, áp dụng hệ thống ISO 9000 tại kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh.
2. Trách nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông
a) Căn cứ chương trình kế hoạch đã được phê duyệt và tình hình thực tế của địa phương để xây dựng mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin, áp dụng hệ thống ISO 9000 gửi Sở Nội vụ trước ngày 10 tháng 12 hàng năm để tổng hợp, xây dựng dự thảo kế hoạch cải cách hành chính năm sau.
Đối với việc xây dựng chương trình cải cách hành chính dài hạn Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ đề xuất mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp về ứng dụng công nghệ thông tin, áp dụng hệ thống ISO 9000 theo đề nghị của Sở Nội vụ;
b) Tham gia ý kiến đối với dự thảo chương trình, kế hoạch cải cách hành chính; tập trung đối với nhiệm vụ, mục tiêu, giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin, áp dụng hệ thống ISO 9000 trong hoạt động của các cơ quan hành chính, giải pháp gắn ứng dụng công nghệ thông tin, áp dụng hệ thống ISO 9000 với các nội dung cải cách hành chính;
c) Trong trường hợp kế hoạch, nhiệm vụ, mục tiêu ứng dụng công nghệ thông tin, áp dụng hệ thống ISO 9000 có sự điều chỉnh, bổ sung theo quy định của cấp trên, kịp thời thông báo cho Sở Nội vụ để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh chương trình kế hoạch cải cách hành chính cho phù hợp.
Điều 5. Xây dựng kế hoạch áp dụng ISO vào hoạt động của các cơ quan hành chính
1. Trách nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ
a) Căn cứ chương trình, kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh và các quy định, hướng dẫn có liên quan, Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì phối hợp với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện xây dựng dự thảo kế hoạch áp dụng hệ thống ISO 9000 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Dự thảo Kế hoạch phải đề xuất cụ thể danh mục thủ tục hành chính tại từng cơ quan hành chính cần ưu tiên áp dụng hệ thống ISO 9000 gắn với tin học hóa quy trình công việc và giải quyết trực tuyến qua mạng internet;
b) Gửi dự thảo cho Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông để tham gia ý kiến đối với các nội dung có liên quan;
c) Hoàn chỉnh dự thảo kế hoạch, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xét duyệt.
2. Trách nhiệm của Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông:
a) Tham gia ý kiến hoàn chỉnh dự thảo, tập trung đối với danh mục thủ tục hành chính ưu tiên áp dụng hệ thống ISO 9000 gắn với tin học hóa quy trình công việc và giải quyết trực tuyến qua mạng internet;
b) Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ trong việc triển khai áp dụng hệ thống ISO 9000 đối với danh mục thủ tục hành chính cần ưu tiên áp dụng hệ thống ISO 9000 gắn với tin học hóa quy trình công việc và giải quyết trực tuyến qua mạng internet theo kế hoạch áp dụng hệ thống ISO 9000 đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điền 6. Xây dựng kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động của các cơ quan nhà nước
1. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông:
a) Căn cứ chương trình, kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh, kế hoạch áp dụng hệ thống ISO 9000 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước và các quy định có liên quan, xây dựng dự thảo kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động của cơ quan nhà nước.
Dự thảo kế hoạch phải đề xuất cụ thể các nhiệm vụ, giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin để giải quyết trực tuyến qua mạng internet đối với các thủ tục hành chính ưu tiên áp dụng hệ thống ISO 9000 gắn với tin học hóa quy trình công việc và giải quyết trực tuyến qua mạng intemet; giải pháp tin học hóa các hoạt động quản lý hành chính phù hợp với chương trình, kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh; dự kiến sử dụng các nguồn vốn từ ngân sách thực nhiệm các nhiệm vụ, dự án, đề án ứng dụng công nghệ thông tin;
b) Gửi dự thảo cho Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan để lấy ý kiến hoàn chỉnh;
c) Tổng hợp, hoàn chỉnh dự thảo, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xét duyệt.
2. Trách nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ
a) Căn cứ kế hoạch áp dụng hệ thống ISO 9000 vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước đã được phê duyệt, tham gia ý kiến về giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin đối với các thủ tục hành chính áp dụng hệ thống ISO 9000 gắn với tin học hóa quy trình công việc và giải quyết trực tuyến qua mạng internet.
Phối hợp với Sở Thông tin và truyền thông và Sở Nội vụ nghiên cứu tin học hóa hệ thống ISO 9000, nghiên cứu lộ trình, mức độ và giải pháp cung cấp các dịch vụ hành chính công trực tuyến phù hợp với các điều kiện thực tế của tỉnh.
b) Chủ trì, phối hợp với các Sở: Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí nguồn vốn sự nghiệp khoa học công nghệ từ ngân sách tỉnh cho các nhiệm vụ, dự án, đề án nghiên cứu, ứng dụng công nghệ thông tin chuyển giao công nghệ các phần mềm công nghệ thông tin phục vụ công tác cải cách hành chính.
3. Sở Nội vụ tham gia ý kiến về nhiệm vụ, giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin đối với các thủ tục hành chính áp dụng hệ thống ISO 9000 gắn với tin học hóa quy trình công việc và giải quyết trực tuyến qua mạng internet; nhiệm vụ, giải pháp tin học hóa các hoạt động quản lý hành chính nhà nước nhằm bảo đảm sự đồng bộ với mục tiêu, lộ trình, giải pháp chung về cải cách hành chính của tỉnh.
Điều 7. Xây dựng kế hoạch cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Cam Ranh, thành phố Nha Trang
1. Căn cứ chương trình, kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh. Kế hoạch áp dụng ISO vào hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước, kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động của cơ quan nhà nước; các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện thị xã, thành phố xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch cải cách hành chính hàng năm của cơ quan, đơn vị.
2. Kế hoạch cải cách hành chính của các cơ quan đơn vị phải bảo đảm các yêu cầu sau:
a) Thể hiện đầy đủ các nội dung cải cách hành chính theo quy định;
b) Thể hiện đầy đủ các nhiệm vụ được phân công tại chương trình, kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh, kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin, kế hoạch áp dụng hệ thống ISO 9000;
c) Đặt ra nhiệm vụ, mục tiêu cụ thể về áp dụng hệ thống ISO 9000 và tin học hóa quy trình công việc đối với các thủ tục hành chính được giải quyết theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông;
d) Có phân công nhiệm vụ, quy định tiến độ thực hiện và dự kiến kết quả cụ thể.
3. Kế hoạch cải cách hành chính hàng năm của các cơ quan, đơn vị phải đồng gửi Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, theo dõi.
Điều 8. Bố trí kinh phí bảo đảm thực hiện công tác cải cách hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin, ISO
1. Căn cứ mục tiêu, nhiệm vụ tại các chương trình, kế hoạch cải cách hành chính, kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin, kế hoạch áp dụng hệ thống ISO 9000 đã được phê duyệt, Sở Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng dự toán kinh phí thực hiện, chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh xét duyệt.
2. Căn cứ các quy định, hướng dẫn có liên quan, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng kinh phí hàng năm để bảo đảm thực hiện công tác cải cách hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin, áp dụng hệ thống ISO 9000.
3. Sở Tài chính phối hợp với các Sở: Nội vụ, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ trình Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí từ ngân sách cho các nhiệm vụ, dự án, đề án cải cách hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin, áp dụng hệ thống ISO 9000.
Điều 9. Tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch
1. Cơ quan chủ trì tham mưu xây dựng chương trình, kế hoạch cũng đồng thời là cơ quan chủ trì tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo thực hiện chương trình, kế hoạch, trừ các trường hợp cụ thể theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Trong quá trình tham mưu chỉ đạo thực hiện các chương trình, kế hoạch, các Sở chủ trì có trách nhiệm thông tin, báo cáo kịp thời về tình hình, tiến độ thực hiện các vấn đề vướng mắc hoặc yêu cầu điều chỉnh, bổ sung chương trình, kế hoạch cải cách hành chính cho Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ) và các Sở liên quan.
3. Sở Nội vụ làm đầu mối tổng hợp chung về tình hình, kết quả thực hiện các chương trình, kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh, kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin, kế hoạch áp dụng hệ thống ISO 9000; chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giải quyết các vướng mắc trong việc gắn kết các nội dung, nhiệm vụ cải cách hành chính, quyết định việc điều chỉnh, bổ sung chương trình, kế hoạch cải cách hành chính của tỉnh; bảo đảm sự đồng bộ về nhiệm vụ, mục tiêu ứng dụng công nghệ thông tin, áp dụng hệ thống ISO 9000 với các nội dung, nhiệm vụ cải cách hành chính.
Điều 10. Kiểm tra việc thực hiện các chương trình, kế hoạch
1. Các Sở: Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông, Tư pháp, Tài chính, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp kiểm tra việc thực hiện công tác cải cách hành chính theo đề nghị của Sở Nội vụ.
2. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng và thực hiện kế hoạch thanh tra, kiểm tra công tác cải cách hành chính hàng năm theo chức năng, thẩm quyền; gửi kế hoạch và báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra cho Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nội vụ và các cơ quan liên quan để theo dõi, tổng hợp.
Điều 11. Chế độ thông tin, báo cáo
1. Ngoài việc báo cáo tình hình, kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính tại cơ quan, các Sở: Khoa học và Công nghệ, Thông tin và Truyền thông, Tư pháp, Tài chính, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo tình hình, kết quả thực hiện các nội dung, công việc cải cách hành chính được phân công tại Quyết định số 497/QĐ-UBND ngày 23 tháng 02 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh trong báo cáo cải cách hành chính định kỳ, gửi Sở Nội vụ để tổng hợp, xây dựng báo cáo cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
Thời hạn gửi báo cáo tuân thủ thời hạn đã được Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
2. Sở Nội vụ tổng hợp báo cáo của các cơ quan, đơn vị, xây dựng báo cáo cho Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 12. Tổ chức thẩm định các đề án, dự án về cải cách hành chính
1. Sở Nội vụ chủ trì thẩm định các đề án, dự án về cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp thẩm định các nội dung liên quan đến áp dụng hệ thống ISO 9000 của các đề án, dự án về cải cách hành chính.
3. Sở Thông tin và Truyền thông hướng dẫn và phối hợp thẩm định các nội dung liên quan đến ứng dụng công nghệ thông tin của các đề án, dự án về cải cách hành chính.
4. Sở Tài chính phối hợp thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh duyệt cấp kinh phí từ ngân sách tỉnh để thực hiện các đề án, dự án về cải cách hành chính.
Điều 13. Các Sở: Nội vụ, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Tư pháp, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm triển khai thực hiện nghiêm Quy chế này.
Điều 14. Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quy chế này và yêu cầu thực tế để xây dựng quy chế phối hợp thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính trong phạm vi cơ quan, địa phương, bảo đảm quản lý, chỉ đạo việc thực hiện có hiệu quả.
Điều 15. Trong quá trình thực hiện nếu gặp vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời báo cáo, kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Nội vụ tổng hợp) để xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
Quyết định 497/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 24/07/2020 | Cập nhật: 06/08/2020
Quyết định 497/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt và công bố Chỉ số cải cách hành chính của các Sở, cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang; cấp huyện năm 2019 Ban hành: 17/03/2020 | Cập nhật: 01/07/2020
Quyết định 497/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Sơn La Ban hành: 16/03/2020 | Cập nhật: 24/08/2020
Quyết định 497/QĐ-UBND năm 2020 sửa đổi Khoản 2, Khoản 3, Khoản 5, Khoản 6 Điều 1 Quyết định 2536/QĐ-UBND về Khung kế hoạch thời gian năm học 2019-2020 đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 12/03/2020 | Cập nhật: 16/06/2020
Quyết định 497/QĐ-UBND năm 2019 về nội dung hỗ trợ phát triển kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, ứng dụng công nghệ cao, hình thức tổ chức sản xuất tiên tiến, bền vững trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2019-2020 theo quy định tại Nghị quyết 39/2018/NQ-HĐND Ban hành: 25/04/2019 | Cập nhật: 02/05/2019
Quyết định 497/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực Vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 07/03/2019 | Cập nhật: 14/05/2019
Quyết định 497/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt danh mục dự án kêu gọi đầu tư trên địa bàn thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai Ban hành: 05/03/2019 | Cập nhật: 11/04/2019
Quyết định 497/QĐ-UBND năm 2018 về ủy quyền phê duyệt giá đất cụ thể, làm căn cứ tính tiền bồi thường về đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 05/02/2018 | Cập nhật: 13/03/2018
Quyết định 497/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực quốc tịch, nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên Ban hành: 05/06/2017 | Cập nhật: 17/06/2017
Quyết định 497/QĐ-UBND năm 2017 thực hiện Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ nâng cao chất lượng hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 20/03/2017 | Cập nhật: 04/05/2017
Quyết định 497/QĐ-UBND năm 2017 về phân bổ gạo hỗ trợ cho học sinh học kỳ II năm học 2016-2017 Ban hành: 13/03/2017 | Cập nhật: 04/04/2017
Quyết định 497/QĐ-UBND năm 2016 Quy định về cơ chế phối hợp giải quyết thủ tục hành chính theo mô hình một cửa liên thông tại Văn phòng Phát triển kinh tế Ban hành: 24/11/2016 | Cập nhật: 27/03/2017
Quyết định 497/QĐ-UBND Chương trình công tác tư pháp trọng tâm năm 2016 của tỉnh Thái Bình Ban hành: 26/02/2016 | Cập nhật: 09/03/2016
Quyết định 497/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch và kinh phí phòng, chống bệnh dại ở động vật năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 27/03/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 497/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 05/03/2014 | Cập nhật: 23/07/2014
Quyết định 497/QĐ-UBND năm 2011 về chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại Hội và chế độ phụ cấp công vụ đối với công chức giữ chức danh Chủ tịch Hội do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 29/12/2011 | Cập nhật: 28/02/2012
Quyết định 497/QĐ-UBND năm 2011 Quy định về giá tính thuế tài nguyên do Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng ban hành Ban hành: 31/03/2011 | Cập nhật: 28/06/2011
Quyết định 497/QĐ-UBND năm 2010 phân công nhiệm vụ các cơ quan chuyên môn phụ trách các nội dung, công việc cải cách hành chính Ban hành: 23/02/2010 | Cập nhật: 01/06/2015
Quyết định 497/QĐ-UBND năm 2009 về phê duyệt quy hoạch xây dựng mạng lưới điểm dân cư nông thôn xã Xuân Thiện, huyện Thống Nhất, tỉnh Đồng Nai Ban hành: 02/03/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 497/QĐ-UBND năm 2007 quy định mức chi hỗ trợ khắc phục hậu quả do thiên tai gây ra do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 26/07/2007 | Cập nhật: 21/03/2011