Quyết định 497/QĐ-UBND năm 2017 thực hiện Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ nâng cao chất lượng hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Số hiệu: 497/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị Người ký: Nguyễn Đức Chính
Ngày ban hành: 20/03/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Tổ chức bộ máy nhà nước, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 497/QĐ-UBND

Quảng Trị, ngày 20 tháng 3 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 37/2016/NQ-HĐND NGÀY 14/12/2016 CỦA HĐND TỈNH VỀ QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG CỦA BỘ PHẬN TIẾP NHẬN VÀ TRẢ KẾT QUẢ TẠI ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ; ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;

Căn cứ Nghị quyết số 37/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 vviệc quy định chính sách hỗ trợ nâng cao chất lượng hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trkết qutại Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trn trên địa bàn tỉnh Qung Trị;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 75/TTr-SNV ngày 13/3/2017,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Triển khai thực hiện Nghị quyết số 37/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định chính sách hỗ trợ nâng cao chất lượng hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, gồm các nội dung chính sau:

1. Nội dung hỗ trợ

a) Xây dựng mới phòng làm việc đối với Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã chưa phòng làm việc.

b) Cải tạo, nâng cấp phòng làm việc đối với Bộ phận tiếp nhận và trả kết qutại UBND cấp huyện, cấp xã có phòng làm việc quá chật hẹp, xuống cấp.

c) Đầu tư trang thiết bị văn phòng: Tđựng hồ sơ, tài liệu; bàn, ghế, bng niêm yết, bng khu hiệu, khung giá niêm yết thủ tục hành chính... đối với phòng làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả 08 huyện, thị xã và 141 xã, phường, thị trấn; máy vi tính; máy in, máy fax, máy scan ...đứng dụng công nghệ thông tin vào gii quyết công việc cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả 08 huyện, thị xã và 141 xã, phường, thị trấn; máy photocopy đối với Bộ phận tiếp nhận và trả kết qu08 huyện, thị xã.

d) Đào tạo, bi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức đảm bảo nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ giải quyết công việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

2. Kinh phí và lộ trình tổ chức thực hiện

a) Năm 2017

- Htrợ 150.000.000 đồng/đơn vị xây dựng mới phòng làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết qucủa 20 UBND cấp xã, gm: Hồ Xá, Bến Quan, Vĩnh Long, Vĩnh Thủy, Vĩnh Hòa, Vĩnh Giang, Vĩnh Chấp, Vĩnh Nam, Vĩnh Thạch, Hải Trường, Hải Xuân, Hải Sơn, Hải Lâm, Hải An, Hải Thượng, Gio Mai, Trung Sơn, Gio Châu, Tân Thành, Thanh và cải tạo nâng cấp phòng làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của 03 UBND huyện, gồm: Triệu Phong, Cam Lộ, Đakrông.

- Hỗ trợ 100.000.000 đồng/đơn vị ci tạo, nâng cấp phòng làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả 10 UBND cấp xã có từ 3000 dân trở lên có diện tích phòng làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả từ 15m2 trở xuống, gồm: Ba Tầng, Gio Mỹ, Hướng Hiệp, Đakrông, Tà Long, Triệu Độ, Triệu Long, Triệu Trung, Triệu Ái, Triệu Giang.

Kinh phí hỗ trợ 4.450.000.000 đồng (Ngân sách tỉnh 2.225.000.000 đồng, Ngân sách cấp huyện 2.225.000.000 đồng).

b) Năm 2018

- Hỗ trợ 120.000.000 đồng /đơn vị để mua sắm thiết bị cho 8 UBND huyện, thị xã (trừ UBND thành phố Đông Hà và UBND huyện đảo Cồn Cỏ).

- Htrợ 70.000.000 đồng /đơn vị để mua sắm thiết bị cho: 67 UBND cp xã (30 UBND cấp xã được hỗ trợ xây mới và cải tạo phòng làm việc đã nêu trên, 9 phường thuộc thành phố Đông Hà, 9 xã, thị trấn thuộc huyện Cam Lộ và 19 UBND cấp xã có từ 3000 dân trở lên: Vĩnh Khê, Vĩnh Tân, Vĩnh Hà, Vĩnh Ô, Hướng Linh, Hướng Lộc, A Xing, Xy, Gio Thành, Gio Sơn, Gio Quang, Linh Hải, Linh Thượng, Vĩnh Trường, Mò O, A Vao, A Bung, A Ngo, Hải Thành).

Kinh phí hỗ trợ 5.650.000.000 đồng (Ngân sách tỉnh 2.825.000.000 đồng, Ngân sách cấp huyện 2.825.000.000 đồng).

c) Năm 2019

Htrợ 70.000.000 đng/đơn vị đmua sắm thiết bị và cấp cho 74 UBND cấp xã còn lại.

Kinh phí hỗ trợ 5.180.000.000 đồng (Ngân sách tỉnh 2.590.000.000 đồng, Ngân sách cấp huyện 2.590.000.000 đồng).

(Chi tiết tại Phụ lục I)

d) Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng được b trí trong kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hàng năm của tỉnh.

3. Kế hoạch thực hiện: ính kèm Phụ lục II)

Điều 2. Quy định về số lượng và mức phụ cấp đối với công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị như sau:

1. Về số lượng công chức được hưng phụ cấp

a) Cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh và Ban Quản lý khu Kinh tế tỉnh: Không quá 02 người/đơn vị

b) Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố: Không quá 03 người/đơn vị. Đối với đơn vị thực hiện cơ chế một cửa liên thông hiện đại: Từ 5-7 người/đơn vị (được quy định cụ thcho từng đơn vị trong Quyết định phê duyệt Đề án)

c) Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn: Không quá 04 người/đơn vị. Riêng ở những phường, thị trn nơi có nhiu giao dịch: Không quá 5 người/đơn vị.

2.2. Về mức phụ cấp

Công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả được hỗ trợ mức phụ cp 300.000 đồng/người/tháng.

Kinh phí phụ cấp tăng thêm đối với công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc cp nào thì chi trả từ nguồn ngân sách cấp đó trong định mức chi thường xuyên được cơ quan có thẩm quyền giao.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh

a) B trí số lượng và kinh phí thực hiện chế độ phụ cấp cho công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo quy định;

b) Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành và UBND các huyện, thị xã có liên quan cân đi nguồn vốn đu tư xây dựng từ ngân sách hàng năm, đề xuất UBND tỉnh phân bkế hoạch và hướng dn các đơn vị về nguồn vn đthực hiện việc xây mới, cải tạo phòng làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại UBND cấp huyện và UBND cấp xã.

c) Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố có liên quan, đề xuất b trí và phân b kinh phí htrợ đầu tư trang thiết bị trong dự toán ngân sách tỉnh hàng năm (phần ngân sách tỉnh hỗ trợ 50%); Tổ chức thực hiện việc mua sm tập trung đối với các thiết bị văn phòng theo quy định; kiểm tra, quyết toán kinh phí thc hiện theo quy định.

d) Sở Xây dựng có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành và UBND các huyện, thị xã có liên quan hướng dẫn chuyên môn thực hiện việc xây mới, ci tạo phòng làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại UBND cấp huyện và UBND cấp xã phù hợp với quy định.

đ) Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Sở Tài chính trong việc mua sm tập trung các thiết bị văn phòng (đề xuất cấu hình trang thiết bị ng dụng công nghệ thông tin) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.

e) Sở Nội vụ có trách nhiệm phối hợp với các Sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố có liên quan trin khai thực hiện các nội dung của Nghị quyết số 37/2016/NQ-HĐND ngày 14/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh và các nội dung của Quyết định này, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh kết quả.

2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

- Chỉ đạo các Phòng ban chuyên môn, UBND cấp xã có liên quan phổ biến, quán triệt Nghị quyết số 37/2016/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh và Quyết định này tại địa phương.

- Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND của HĐND tỉnh. Thực hiện việc cân đối bố trí ngân sách cấp huyện (phần ngân sách huyện đối ứng 50% và phụ cấp thực hiện chế độ phụ cấp cho công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc ngân sách xã) theo quy định; huy động các nguồn lực khác, tiếp nhận ngân sách hỗ trợ từ tỉnh để thực hiện việc xây dựng, cải;

- Chủ trì thực hiện xây dựng mới, cải tạo phòng làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện, cấp xã; mua sắm thiết bị (không thuộc danh mục mua sắm tập trung), phân bổ cho các đơn vị trực thuộc phục vụ tốt yêu cầu nhiệm vụ của địa phương theo đúng lộ trình quy định tại Nghị quyết số 37/2016/NQ-HĐND.

- Hàng năm quyết toán, báo cáo kết quả thực hiện thực hiện Nghị quyết theo quy định.

3. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn

- Tiếp nhận, sử dụng có hiệu quả trang thiết bị văn phòng được htrợ.

- Phối hợp với các cơ quan có liên quan triển khai việc xây mới, cải tạo phòng làm việc của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại địa phương đảm bảo chất lượng, yêu cu.

- Bố trí số lượng và kinh phí thực hiện chế độ phụ cp cho công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo quy định.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Quyết định số 1124/QĐ-UBND ngày 25/6/2013 của UBND tỉnh về việc quy định số lượng và mức phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ở các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Thtrưởng các cơ quan chuyên môn, cơ quan thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Vụ CCHC - Bộ Nội vụ;
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Báo Quảng Trị, Đài PTTH tỉnh;
- Chánh PVP UBND tỉnh;
- Lưu VT, NC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Đức Chính

 

PHỤ LỤC I

CƠ QUAN, ĐƠN VỊ VÀ LỘ TRÌNH HỖ TRỢ KINH PHÍ
(Kèm theo Quyết định số 497/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2017 của UBND tỉnh)

Đơn vị tính: Đồng

STT

Tên cơ quan, đơn vị

Kinh phí hỗ trợ

Năm 2017

Năm 2018

Năm 2019

I

THÀNH PHĐÔNG HÀ

1

Phường 1

 

70.000.000

 

2

Phường 2

 

70.000.000

 

3

Phường 3

 

70.000.000

 

4

Phường 4

 

70.000.000

 

5

Phường 5

 

70.000.000

 

6

Phường Đông Giang

 

70.000.000

 

7

Phường Đông Thanh

 

70.000.000

 

8

Phường Đông Lễ

 

70.000.000

 

9

Phường Đông Lương

 

70.000.000

 

Tổng kinh phí htrợ trong năm

0

630.000.000

0

Trong đó:

Ngân sách tnh

0

315.000.000

0

Ngân sách huyện

0

315.000.000

0

II

THỊ XÃ QUẢNG TRỊ

1

UBND Thị xã

 

120.000.000

 

2

Phường 1

 

 

70.000.000

3

Phường 2

 

 

70.000.000

4

Phường 3

 

 

70.000.000

5

Phường An Đôn

 

 

70.000.000

6

Xã Hải L

 

 

70.000.000

Tng kinh phí hỗ trợ trong năm

0

120.000.000

350.000.000

Trong đó:

Ngân sách tỉnh

0

60.000.000

175.000.000

Ngân sách huyện

0

60.000.000

175.000.000

III

HUYỆN VĨNH LINH

1

UBND huyện Vĩnh Linh

 

120.000.000

 

2

Thtrấn Hồ Xá

150.000.000

70.000.000

 

3

Thị trn Bến Quan

150.000.000

70.000.000

 

4

Thị trấn Cửa Tùng

 

 

70.000.000

5

Xã Vĩnh Thái

 

 

70.000.000

6

Xã Vĩnh Tú

 

 

70.000.000

7

Xã Vĩnh Chấp

150.000.000

70.000.000

 

8

Xã Vĩnh Trung

 

 

70.000.000

9

Vĩnh Kim

 

 

70.000.000

10

Xã Vĩnh Thạch

150.000.000

70.000.000

 

11

Xã Vĩnh Long

150.000.000

70.000.000

 

12

Xã Vĩnh Nam

150.000.000

70.000.000

 

13

Xã Vĩnh Khê

 

70.000.000

 

14

Xã Vĩnh Hòa

150.000.000

70.000.000

 

15

Xã Vĩnh Hiền

 

 

70.000.000

16

Xã Vĩnh Thủy

150.000.000

70.000.000

 

17

Xã Vĩnh Lâm

 

 

70.000.000

18

Xã Vĩnh Thành

 

 

70.000.000

19

Xã Vĩnh Tân

 

70.000.000

 

20

Xã Vĩnh Hà

 

70.000.000

 

21

Xã Vĩnh Sơn

 

 

70.000.000

22

Xã Vĩnh Giang

150.000.000

70.000.000

 

23

Xã Vĩnh Ô

 

70.000.000

 

Tng kinh phí hỗ trợ trong năm

1.350.000.000

1.030.000.000

630.000.000

Trong đó:

Ngân sách tỉnh

675.000.000

515.000.000

315.000.000

Ngân sách huyện

675.000.000

515.000.000

315.000.000

IV

HUYỆN HƯỚNG HÓA

1

UBND huyện Hướng a

 

120.000.000

 

2

TT Khe Sanh

 

 

70.000.000

3

TT Lao Bảo

 

 

70.000.000

4

Xã Tân Thành

150.000.000

70.000.000

 

5

Xã Tân Long

 

 

70.000.000

6

Xã Tân Lập

 

 

70.000.000

7

Xã Tân Liên

 

 

70.000.000

8

n Hợp

 

 

70.000.000

9

Xã Hướng Lập

 

 

70.000.000

10

Xã Hướng Phùng

 

 

70.000.000

11

Hướng Sơn

 

 

70.000.000

12

Xã Hướng Linh

 

70.000.000

 

13

Xã Hướng Tân

 

 

70.000.000

14

Húc

 

 

70.000.000

15

Ba Tầng

100.000.000

70.000.000

 

16

Xã Thuận

 

 

70.000.000

17

Xã Thanh

150.000.000

70.000.000

 

18

Hướng Lộc

 

70.000.000

 

19

Xã A Xing

 

70.000.000

 

20

Xã A Túc

 

 

70.000.000

21

Xã A Dơi

 

 

70.000.000

22

Xã Xy

 

70.000.000

 

23

Hướng Việt

 

 

70.000.000

Tổng kinh phí htrợ trong năm

400.000.000

610.000.000

1.050.000.000

Trong đó:

Ngân sách tỉnh

200.000.000

305.000.000

525.000.000

Ngân sách huyện

200.000.000

305.000.000

525.000.000

V

HUYỆN GIO LINH

1

UBND huyện Gio Linh

 

120.000.000

 

2

TT Gio Linh

 

 

70.000.000

3

TT Cửa Vit

 

 

70.000.000

4

Xã Trung Giang

 

 

70.000.000

5

Xã Trung Hải

 

 

70.000.000

6

Xã Trung Sơn

150.000.000

70.000.000

 

7

Xã Gio Phong

 

 

70.000.000

8

Xã Gio Mỹ

100.000.000

70.000.000

 

9

Xã Gio Bình

 

 

70.000.000

10

Xã Gio Hi

 

 

70.000.000

11

Xã Gio An

 

 

70.000.000

12

Xã Gio Châu

150.000.000

70.000.000

 

13

Xã Gio Thành

 

70.000.000

 

14

Xã Gio Vit

 

 

70.000.000

15

Xã Gio Sơn

 

70.000.000

 

16

Xã Gio Hoà

 

 

170.000.000

17

Xã Gio Mai

150.000.000

70.000.000

 

18

Xã Gio Quang

 

70.000.000

 

19

Xã Hải Thái

 

 

70.000.000

20

Linh Hải

 

70.000.000

 

21

Xã Linh Thượng

 

70.000.000

 

22

Xã Vĩnh Trường

 

70.000.000

 

Tổng kinh phí hỗ trợ trong năm

550.000.000

820.000.000

770.000.000

Trong đó:

Ngân sách tỉnh

275.000.000

410.000.000

385.000.000

Ngân sách huyện

275.000.000

410.000.000

385.000.000

VI

HUYN ĐAKRÔNG

 

UBND huyện Đakrông

150.000.000

120.000.000

 

1

Thị trn Krông Klang

 

 

70.000.000

2

Xã Mò Ó

 

70.000.000

 

3

Hướng Hiệp

100.000.000

70.000.000

 

4

Xã Đa Krông

100.000.000

70.000.000

 

5

Xã Triệu Nguyên

 

 

70.000.000

6

Xã Ba Lòng

 

 

70.000.000

7

Hải Phúc

 

 

70.000.000

8

Xã Ba Nang

 

 

70.000.000

9

Xã Tà Long

100.000.000

70.000.000

 

10

Xã Húc Nghì

 

 

70.000.000

11

Xã A Vao

 

70.000.000

 

12

Xã Tà Rụt

 

 

70.000.000

13

Xã A Bung

 

70.000.000

 

14

Xã A Ngo

 

70.000.000

 

Tổng kinh phí hỗ trợ trong năm

450.000.000

610.000.000

490.000.000

Trong đó:

Ngân sách tỉnh

225.000.000

305.000.000

245.000.000

Ngân sách huyện

225.000.000

305.000.000

245.000.000

VII

HUYỆN CAM LỘ

1

UBND huyện Cam Lộ

150.000.000

120.000.000

 

2

Thị trn Cam Lộ

 

70.000.000

 

3

Xã Cam Tuyền

 

70.000.000

 

4

Xã Cam An

 

70.000.000

 

5

Xã Cam Thủy

 

70.000.000

 

6

Xã Cam Thanh

 

70.000.000

 

7

Xã Cam Thành

 

70.000.000

 

8

Xã Cam Hiếu

 

70.000.000

 

9

Xã Cam Chính

 

70.000.000

 

10

Xã Cam Nghĩa

 

70.000.000

 

Tổng kinh phí hỗ trợ trong năm

150.000.000

750.000.000

0

Trong đó:

Ngân sách tỉnh

75.000.000

375.000.000

0

Ngân sách huyện

75.000.000

375.000.000

0

VIII

HUYỆN TRIỆU PHONG

1

UBND huyện Triệu Phong

150.000.000

120.000.000

 

2

Thị Trấn Ái Tử

 

 

70.000.000

3

Triệu An

 

 

70.000.000

4

Xã Triệu Vân

 

 

70.000.000

5

Xã Triệu Phước

 

 

70.000.000

6

Xã Triệu Độ

100.000.000

70.000.000

 

7

Xã Triệu Trch

 

 

70.000.000

8

Xã Triu Thuận

 

 

70.000.000

9

Xã Triu Đại

 

 

70.000.000

10

Triệu Hòa

 

 

70.000.000

11

Xã Triệu Lăng

 

 

70.000.000

12

Xã Triệu Sơn

 

 

70.000.000

13

Xã Triệu Long

100.000.000

70.000.000

 

14

Xã Triệu Tài

 

 

70.000.000

15

Xã Triệu Đông

 

 

70.000.000

16

Xã Triệu Trung

100.000.000

70.000.000

 

17

Xã Triệu Ái

100.000.000

70.000.000

 

18

Xã Triệu Thượng

 

 

70.000.000

19

Xã Triệu Giang

100.000.000

70.000.000

 

20

Xã Triệu Thành

 

 

70.000.000

Tổng kinh phí hỗ trợ trong năm

650.000.000

470.000.000

980.000.000

Trong đó:

Ngân sách tỉnh

325.000.000

235.000.000

490.000.000

Ngân sách huyện

325.000.000

235.000.000

490.000.000

IX

HUYỆN HẢI LĂNG

1

UBND huyện Hải Lăng

 

120.000.000

 

2

Thị trấn Hải Lăng

 

 

70.000.000

3

Xã Hải An

150.000.000

70.000.000

 

4

Xã Hải Ba

 

 

70.000.000

5

Xã Hải Xuân

150.000.000

70.000.000

 

6

Xã Hải Quy

 

 

70.000.000

7

Xã Hải Quế

 

 

70.000.000

8

Xã Hải Vĩnh

 

 

70.000.000

9

Hi Phú

 

 

70.000.000

10

Hải Thượng

150.000.000

70.000.000

 

11

Xã Hải Dương

 

 

70.000.000

12

Hải Thiện

 

 

70.000.000

13

Xã Hải Lâm

150.000.000

70.000.000

 

14

Xã Hi Thành

 

70.000.000

 

15

Hải Hòa

 

 

70.000.000

16

Xã Hải Tân

 

 

70.000.000

17

Xã Hải Trường

150.000.000

70.000.000

 

18

Xã Hải Thọ

 

 

70.000.000

19

Xã Hải Sơn

150.000.000

70.000.000

 

20

Xã Hải Chánh

 

 

70.000.000

21

Xã Hải Khuê

 

 

70.000.000

Tng kinh phí hỗ trợ trong năm

900.000.000

610.000.000

910.000.000

Trong đó:

Ngân sách tỉnh

450.000.000

305.000.000

455.000.000

Ngân sách huyện

450.000.000

305.000.000

455.000.000

TNG CNG

4.450.000.000

5.650.000.000

5.180.000.000

Trong đó:

Ngân sách tnh

2.225.000.000

2.825.000.000

2.590.000.000

Ngân sách huyện

2.225.000.000

2.825.000.000

2.590.000.000

 

PHỤ LỤC II

(Kèm theo Quyết định số 497/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2017 của UBND tỉnh)

TT

Nội dung công việc

Đơn vị chủ trì

Đơn vị phối hợp

Thời gian hoàn thành

Ghi chú

1

Xây dựng, cải tạo, nâng cấp phòng làm việc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (BP TN&TKQ)

 

 

 

 

1.1

Tham mưu UBND tỉnh b trí, phân bnguồn vốn xây dựng cơ bản; Hướng dẫn cấp huyện về nguồn vn đầu tư xây dựng để xây dựng mới, cải tạo phòng làm việc BP TN&TKQ

- Sở Kế hoạch và Đầu tư

- UBND cấp huyện

- UBND cấp huyện

- UBND các xã, thị trấn

Quý IV hàng năm

 

1.2

Hướng dẫn UBND các huyện, thị xã về chuyên môn xây dựng, cải tạo, nâng cấp phòng làm việc BP TN&TKQ

Sở Xây dựng

UBND các huyện, thị xã.
UBND các xã, thị trn có liên quan

Tháng 4/2017

 

1.3

Ban hành kế hoạch triển khai xây dựng, cải tạo, nâng cấp phòng làm việc BP TN&TKQ cấp huyện, xã

UBND cấp huyện

Các xã, phường, thị trấn có liên quan

Tháng 4/2017

 

1.4

Chuẩn bị mặt bằng, tổ chức thi công

- UBND các huyện

UBND cấp xã

Theo lộ trình

 

1.5

Tiến hành xây dựng, cải tạo phòng làm việc BP TN&TKQ

- UBND các huyện

- UBND cấp xã

Các đơn vị thi công

Theo lộ trình

 

1.6

Nghiệm thu chất lượng

UBND cấp huyện

UBND cấp xã

Theo l trình

 

2

Mua sắm thiết bị

 

 

 

 

2.1

B trí và phân bkinh phí hỗ trợ mua sắm trang thiết bị tập trung

- Sở Tài chính

- UBND cấp huyện

- UBND cấp huyện

- UBND cấp xã

Theo lộ trình

 

2.2

Tng hợp nhu cầu, hướng dn cu hình thiết bị ứng dụng công nghệ thông tin

Sở Thông tin và Truyền thông

UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Quý IV/2017

 

2.3

Đấu thầu, mua sắm tập trung

Sở Tài chính

Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ

Theo lộ trình

 

2.4

Mua sắm thiết bị văn phòng khác

UBND các huyện, thị xã, thành phố

UBND cấp xã

Theo lộ trình

 

2.5

Bàn giao thiết bị văn phòng cho các đơn vị thụ hưởng

- Sở Tài chính

- UBND cấp huyện

Các đơn vị thụ hưng

Năm 2018, 2019

 

3

Tham mưu văn bản tổ chức thực hiện; báo cáo kết quả thực hiện.

Sở Nội vụ

Các Sở, ngành, UBND cấp huyện

Thường xuyên

 

4

Đào tạo, bi dưỡng kiến thức về Cải cách hành chính; nghiệp vụ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông

Sở Nội vụ

Sở Tài chính các Sở, ngành, UBND cấp huyện.

Hàng năm

 

5

Kiểm tra tiến đtriển khai các ni dung

SNội vụ, Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyn thông

UBND cấp huyện, UBND cấp xã

Hàng năm

 

6

Báo cáo kết quả triển khai hàng năm và Quyết toán

UBND cấp huyện

Sở Tài chính, SNội vụ

Hàng năm