Quyết định 1177/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2019
Số hiệu: | 1177/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tây Ninh | Người ký: | Trần Văn Chiến |
Ngày ban hành: | 30/05/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Chính sách xã hội, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1177/QĐ-UBND |
Tây Ninh, ngày 30 tháng 5 năm 2019 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 15/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 02 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định quản lý sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Thông tư số 18/2017/TT-BNNPTNT ngày 09 tháng 10 năm 2017 của Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và dự án nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Thông tư số 100/2018/TT-BTC ngày 01 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính Bãi bỏ điểm đ khoản 1 Điều 7 Thông tư số 15/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 02 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 18/2018/QĐ-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2018 của UBND tỉnh Tây Ninh ban hành Quy định về mức hỗ trợ các đối tượng tham gia dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2018-2020;
Căn cứ Quyết định số 733/QĐ-UBND ngày 26 tháng 3 năm 2019 của UBND tỉnh Tây Ninh về việc giao kế hoạch vốn thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững năm 2019 (Nguồn ngân sách trung ương);
Căn cứ Quyết định số 994/QĐ-UBND ngày 03 tháng 5 năm 2019 của UBND tỉnh Tây Ninh về việc giao dự toán bổ sung cho các đơn vị cấp tỉnh và bổ sung có mục tiêu cho ngân sách các huyện, thành phố năm 2019 (Nguồn ngân sách địa phương);
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1259/TTr-SNN ngày 21 tháng 5 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững năm 2019.
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Nông nghiệp và PTNT, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội, Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
(Kèm theo Quyết định số 1177/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Thực hiện Công văn số 1653/BNN-KTHT ngày 07/3/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc thực hiện các dự án, tiểu dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2019, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế thuộc Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2019, như sau:
1. Mục đích
Thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững, hạn chế tái nghèo, góp phần thực hiện mục tiêu tăng trưởng kinh tế, đảm bảo an sinh xã hội, cải thiện đời sống, tạo cơ hội cho người nghèo, hộ nghèo có điều kiện sản xuất, ổn định cuộc sống vươn lên thoát nghèo; ưu tiên hộ nghèo dân tộc thiểu số và phụ nữ thuộc hộ nghèo; tạo điều kiện để người lao động là người sau cai nghiện ma túy, nhiễm HIV/AIDS, phụ nữ bị buôn bán trở về thuộc hộ nghèo được tham gia dự án. Góp phần hoàn thành mục tiêu giảm tỷ lệ hộ nghèo đạt 0,5%/năm theo Nghị quyết số 07/NQ-TU ngày 10/12/2018 của Tỉnh ủy và Nghị quyết số 31/NQ-HĐND ngày 12/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2019; Phấn đấu đến cuối giai đoạn 2016-2020, không còn hộ nghèo, hộ cận nghèo chuẩn Trung ương.
2. Yêu cầu
- Chủ đầu tư dự án thực hiện việc rà soát các đối tượng để lập dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo theo quy định.
- Thực hiện việc hỗ trợ các đối tượng theo quy định mua giống cây trồng, con giống chăn nuôi và máy móc, thiết bị, công cụ sản xuất phục vụ phát triển sản xuất, phát triển ngành nghề nông thôn nhằm tạo điều kiện thuận lợi để các hộ phát triển sản xuất, ổn định thu nhập vươn lên thoát nghèo bền vững.
- Việc triển khai thực hiện dự án đầu tư hỗ trợ các dự án giảm nghèo phải bảo đảm đúng đối tượng là hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ mới thoát nghèo có khả năng lao động để tham gia dự án đạt hiệu quả.
II. ĐỐI TƯỢNG, NGUYÊN TẮC VÀ PHƯƠNG THỨC HỖ TRỢ
1. Đối tượng áp dụng
a) Người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo (Hộ mới thoát nghèo được quy định theo Điều 2 Quyết định số 28/2015/QĐ-TTg ngày 21/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với hộ mới thoát nghèo), ưu tiên hộ nghèo dân tộc thiểu số và phụ nữ thuộc hộ nghèo, tạo điều kiện để người lao động là người sau cai nghiện ma túy, người nhiễm HIV/AIDS, phụ nữ bị buôn bán trở về thuộc hộ nghèo được tham gia dự án.
b) Nhóm hộ, cộng đồng dân cư theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 7 Thông tư số 15/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 2 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 (sau đây viết tắt là Thông tư số 15/2017/TT-BTC).
c) Tổ chức và cá nhân có liên quan.
2. Nguyên tắc, điều kiện và phương thức hỗ trợ
Thực hiện theo quy định tại Điều 2 Quyết định số 18/2018/QĐ-UBND ngày 29/5/2018 của UBND tỉnh Tây Ninh ban hành Quy định về mức hỗ trợ các đối tượng tham gia dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2018-2020.
III. NỘI DUNG THỰC HIỆN DỰ ÁN PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT
1. Nội dung hỗ trợ
a) Đối với dự án trồng trọt: Hỗ trợ giống cây trồng, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, máy móc, nông cụ sản xuất, sơ chế, chế biến, bảo quản sản phẩm sau thu hoạch.
b) Đối với dự án chăn nuôi: Hỗ trợ giống, chuồng trại, thức ăn chăn nuôi, vắc xin tiêm phòng, máy móc, công cụ sản xuất.
c) Đối với dự án lâm nghiệp: Hỗ trợ lần đầu giống cây lâm nghiệp theo quy trình trồng rừng sản xuất, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón.
d) Đối với dự án nuôi trồng thủy sản: Hỗ trợ giống, thức ăn, vắc xin, cải tạo diện tích nuôi trồng thủy sản, ngư cụ đánh bắt.
đ) Đối với dự án hỗ trợ ngành nghề và dịch vụ gồm: Hỗ trợ nhà xưởng, mua máy móc, thiết bị, công cụ; nguyên liệu và vật tư phục vụ phát triển các ngành nghề nông thôn và dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp nhằm hỗ trợ hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo phát triển sản xuất và thu nhập ổn định.
2. Mức hỗ trợ các đối tượng tham gia dự án:
a) Dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình 135 theo Quy định tại Khoản 1 Điều 6 ban hành kèm theo Quyết định số 18/2018/QĐ-UBND ngày 29/5/2018 của UBND tỉnh.
b) Dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo các xã ngoài Chương trình 135 theo Quy định tại Khoản 2 Điều 6 ban hành kèm theo Quyết định số 18/2018/QĐ-UBND ngày 29/5/2018 của UBND tỉnh.
3. Kinh phí thực hiện
Thực hiện Quyết định số 733/QĐ-UBND ngày 26/3/2019 của UBND tỉnh về việc giao kế hoạch vốn thực hiện Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2019 (Nguồn ngân sách Trung ương).
Căn cứ Quyết định số 994/QĐ-UBND ngày 03/5/2019 của UBND tỉnh về việc giao dự toán bổ sung cho các đơn vị cấp tỉnh và bổ sung có mục tiêu cho ngân sách các huyện, thành phố năm 2019 (Nguồn ngân sách địa phương) và các quy định hiện hành (xem phần phụ lục).
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
a) Là cơ quan quản lý Chương trình Mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh; chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện, kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh theo quy định.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan và UBND cấp huyện hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện dự án hỗ trợ nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn tỉnh đảm bảo có hiệu quả.
c) Tổng hợp và báo cáo định kỳ (06 tháng, 01 năm) kết quả triển khai thực hiện các dự án thuộc Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trình UBND tỉnh.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Tăng cường phối hợp các sở, ban, ngành liên quan và UBND cấp huyện hướng dẫn thực hiện dự án phát triển sản xuất, đang dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn tỉnh đạt hiệu quả.
b) Chủ trì, phối hợp các sở, ban, ngành liên quan hướng dẫn UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện các dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế tại các xã thuộc chương trình 135 (Dự án 1) và các xã ngoài chương trình 135 (Dự án 2) trên địa bàn tỉnh.
c) Phối hợp các sở, ban, ngành liên quan theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế thuộc Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững của tỉnh.
d) Báo cáo định kỳ (06 tháng, 01 năm) kết quả thực hiện các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để tổng hợp chung Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh phân bổ dự toán vốn sự nghiệp nguồn ngân sách Trung ương để triển khai thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững.
4. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư bố trí vốn đối ứng của địa phương (ngân sách tỉnh tối thiểu 10% trên tổng ngân sách Trung ương hỗ trợ) theo quy định tại Khoản 2 Điều 10 Quyết định số 18/2018/QĐ-UBND ngày 29/5/2018 của UBND tỉnh.
b) Hướng dẫn việc lập, phân bổ, chấp hành dự toán và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ thực hiện dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo theo quy định hiện hành.
5. Các sở, ban, ngành liên quan
Hướng dẫn, phối hợp với UBND cấp huyện để triển khai thực hiện đúng các quy định đối với dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn tỉnh năm 2019.
6. Đề nghị Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức Chính trị - Xã hội tỉnh
a) Theo chức năng nhiệm vụ tổ chức vận động Nhân dân, đoàn viên, hội viên tích cực tham gia thực hiện Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững; phát động các phong trào để giúp đỡ người nghèo, hộ nghèo về hỗ trợ phát triển sản xuất, đẩy mạnh công tác quản lý và sử dụng Quỹ “Vì người nghèo”.
b) Tăng cường tuyên truyền, vận động các tổ chức, cá nhân tham gia chung tay góp sức thực hiện công tác giảm nghèo, nâng cao nhận thức, thúc đẩy phát triển sản xuất giúp các hộ vươn lên thoát nghèo; đồng thời tích cực phối hợp với chính quyền địa phương thực hiện các dự án phát triển sản xuất có hiệu quả góp phần tăng thu nhập cho người lao động hướng đến giảm nghèo bền vững.
c) Phối hợp các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố và các tổ chức thành viên lồng ghép nhiệm vụ tham gia giảm nghèo bền vững, xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh vào nhiệm vụ năm 2019.
d) Giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật về Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững năm 2019.
7. Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh
Chủ trì, phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Nông nghiệp và PTNT, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị liên quan triển khai các chương trình tín dụng ưu đãi cho hộ nghèo và đối tượng chính sách theo quy định của Nhà nước.
8. Ủy ban nhân dân cấp huyện
a) Chỉ đạo các phòng chuyên môn, chủ đầu tư lập dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế trên địa bàn huyện, thành phố trình UBND cấp huyện phê duyệt (thời gian hoàn thành tháng 09/2019); hướng dẫn, kiểm tra, giám sát và phối hợp thực hiện; đánh giá kết quả triển khai thực hiện dự án và tham mưu báo cáo tiến độ thực hiện các dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế trên địa bàn về Sở Nông nghiệp và PTNT.
b) Xây dựng Kế hoạch triển khai Chương trình gắn với xây dựng Nông thôn mới phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương.
c) Thực hiện quy định tại Khoản 2 Điều 10 Quyết định số 18/2018/QĐ-UBND ngày 29/5/2018 của UBND tỉnh về bố trí vốn đối ứng tối thiểu 5% trên tổng ngân sách trung ương hỗ trợ.
đ) Tổ chức thẩm định và phê duyệt các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo theo quy định. Khi phê duyệt dự án có phương án gắn vốn hỗ trợ trực tiếp từ Chương trình Giảm nghèo bền vững với vốn đối ứng của người dân và nguồn vốn vay của từ Ngân hàng Chính sách xã hội, vốn hỗ trợ từ các tổ chức, cá nhân, đoàn thể, doanh nghiệp trên địa bàn để tăng năng lực sản xuất của các hộ tham gia dự án.
e) Chỉ đạo Ngân hàng Chính sách xã hội ở địa phương phối hợp khảo sát, đánh giá nhu cầu vốn và báo cáo, tham mưu cho Ban đại diện Hội đồng quản trị và UBND huyện bố trí nguồn vốn tín dụng chính sách để phát huy tốt hiệu quả các nguồn vốn.
g) Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện các dự án trên địa bàn bảo đảm đúng đối tượng và có hiệu quả.
h) Tổng hợp và báo cáo định kỳ (06 tháng, 01 năm) kết quả thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Sở Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định.
i) Giao Phòng Nông nghiệp và PTNT các huyện, phòng Kinh tế thành phố phối hợp các phòng, ban có liên quan triển khai thực hiện, quản lý, giám sát, kiểm tra, hướng dẫn và báo cáo tình hình hoạt động của các dự án đầu tư hỗ trợ cho các hộ nghèo trên địa bàn gửi về Sở Nông nghiệp và PTNT.
9. Ủy ban nhân dân cấp xã
a) UBND xã (chủ đầu tư) xây dựng dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế trên địa bàn trình Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định và phê duyệt theo quy định. Trên cơ sở dự án được phê duyệt có kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện dự án và cử cán bộ kỹ thuật thường xuyên kiểm tra định kỳ phát hiện những lệch lạc chấn chỉnh kịp thời.
b) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến các tổ chức, cá nhân liên quan về các chủ trương, chính sách hỗ trợ các đối tượng quy định tham gia dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người lao động góp phần giảm nghèo bền vững trên địa bàn.
c) Phân công cán bộ kỹ thuật xã kết hợp phòng chuyên môn huyện, thành phố hướng dẫn kỹ thuật trong suốt quá trình thực hiện dự án.
d) Kiểm tra, đôn đốc các đối tượng tham gia dự án đảm bảo thực hiện đúng cam kết theo quy định.
đ) Tổng hợp, báo cáo định kỳ (6 tháng, 01 năm) kết quả thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo gửi về phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện, phòng Kinh tế thành phố Tây Ninh tổng hợp tham mưu trình UBND cấp huyện.
10. Chủ đầu tư
Triển khai thực hiện lập các dự án đầu tư hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình trên địa bàn bảo đảm đúng các đối tượng theo quy định và đạt hiệu quả.
Các sở, ban, ngành và UBND cấp huyện báo cáo định kỳ 6 tháng trước ngày 30/6 và báo cáo năm trước ngày 01/12 hoặc đột xuất (khi cần thiết theo yêu cầu) về kết quả thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo gửi về UBND tỉnh (thông qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) để tổng hợp tham mưu, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế thuộc Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Tây Ninh năm 2019, đề nghị các sở, ban, ngành liên quan và UBND các cấp phối hợp triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, khó khăn phản ánh kịp thời về Sở Nông nghiệp và PTNT để tổng hợp tham mưu UBND tỉnh./.
(Kèm theo Quyết định số 1177/QĐ-UBND ngày 30 tháng 5 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh)
1. Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo tại các xã thuộc Chương trình 135
Tổng nguồn vốn thực hiện là 3.363 triệu đồng, trong đó: Hỗ trợ phát triển sản xuất là 2.690 triệu đồng, hỗ trợ nhân rộng mô hình là 673 triệu đồng, cụ thể:
a) Huyện Tân Châu:
- Triển khai thực hiện các dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo tại 04 xã: Tân Đông, Tân Hà, Tân Hòa và Suối Ngô.
- Nguồn vốn được phân bổ là 1.330 triệu đồng, trong đó dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế là 1.064 triệu đồng thực hiện các dự án chăn nuôi bò sinh sản và dự án hỗ trợ nhân rộng mô hình là 266 triệu đồng (vốn Trung ương).
b) Huyện Tân Biên:
- Triển khai thực hiện các dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo tại 02 xã Tân Bình và Hòa Hiệp.
- Nguồn vốn được phân bổ là 475 triệu đồng, trong đó dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế là 380 triệu đồng thực hiện các dự án chăn nuôi gia súc, gia cầm và dự án hỗ trợ nhân rộng mô hình là 95 triệu đồng (vốn Trung ương).
c) Huyện Trảng Bàng:
- Triển khai thực hiện các dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo tại 02 xã Bình Thạnh và Phước Chỉ.
- Nguồn vốn được phân bổ là 320 triệu đồng, trong đó dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế là 255 triệu đồng thực hiện các dự án hỗ trợ ngành nghề, dịch vụ và dự án hỗ trợ nhân rộng mô hình là 65 triệu đồng.
d) Huyện Bến Cầu:
- Triển khai thực hiện các dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo tại 02 xã Tiên Thuận và Lợi Thuận.
- Nguồn vốn được phân bổ là 317 triệu đồng, trong đó dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế là 254 triệu đồng thực hiện các dự án chăn nuôi gia súc, gia cầm và dự án hỗ trợ nhân rộng mô hình là 63 triệu đồng.
e) Huyện Châu Thành:
- Triển khai thực hiện các dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo tại 06 xã Phước Vinh, Biên Giới, Thành Long, Ninh Điền, Hòa Hội và Hòa Thạnh.
- Nguồn vốn được phân bổ là 921 triệu đồng, trong đó dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế là 737 triệu đồng thực hiện các dự án chăn nuôi gia cầm và dự án hỗ trợ nhân rộng mô hình là 184 triệu đồng.
2. Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo tại các xã ngoài Chương trình 135
Tổng nguồn vốn triển khai thực hiện các dự án là 1.431 triệu đồng, trong đó: Hỗ trợ phát triển sản xuất là 572 triệu đồng, hỗ trợ nhân rộng mô hình là 859 triệu đồng, cụ thể:
a) Thành phố Tây Ninh:
Nguồn vốn được phân bổ là 78 triệu đồng, trong đó dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế là 31 triệu đồng thực hiện các dự án chăn nuôi gia súc, gia cầm và dự án hỗ trợ nhân rộng mô hình là 47 triệu đồng (vốn Trung ương).
b) Huyện Tân Châu:
Nguồn vốn được phân bổ là 210 triệu đồng, trong đó dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế là 84 triệu đồng thực hiện các dự án chăn nuôi bò sinh sản và dự án hỗ trợ nhân rộng mô hình là 126 triệu đồng (vốn Trung ương).
c) Huyện Tân Biên:
Nguồn vốn được phân bổ là 153 triệu đồng, trong đó dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế là 61 triệu đồng thực hiện các dự án chăn nuôi gia súc, gia cầm và dự án hỗ trợ nhân rộng mô hình là 92 triệu đồng (vốn Trung ương).
d) Huyện Trảng Bàng:
Nguồn vốn được phân bổ là 137 triệu đồng, trong đó dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế là 55 triệu đồng thực hiện các dự án hỗ trợ ngành nghề, dịch vụ và dự án hỗ trợ nhân rộng mô hình là 82 triệu đồng.
đ) Huyện Bến Cầu:
Nguồn vốn được phân bổ là 222 triệu đồng, trong đó dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế là 89 triệu đồng thực hiện các dự án chăn nuôi gia súc, gia cầm và dự án hỗ trợ nhân rộng mô hình là 133 triệu đồng.
e) Huyện Châu Thành:
Nguồn vốn được phân bổ là 227 triệu đồng, trong đó dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế là 91 triệu đồng thực hiện các dự án chăn nuôi gia súc, gia cầm và dự án hỗ trợ nhân rộng mô hình là 136 triệu đồng.
g) Huyện Gò Dầu:
Nguồn vốn được phân bổ là 115 triệu đồng, trong đó dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế là 46 triệu đồng thực hiện các dự án chăn nuôi gia súc, gia cầm và dự án hỗ trợ nhân rộng mô hình là 69 triệu đồng.
h) Huyện Dương Minh Châu:
Nguồn vốn được phân bổ là 103 triệu đồng, trong đó dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế là 41 triệu đồng thực hiện các dự án chăn nuôi gia cầm và dự án hỗ trợ nhân rộng mô hình là 62 triệu đồng.
i) Huyện Hòa Thành:
Nguồn vốn được phân bổ là 186 triệu đồng, trong đó dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế là 74 triệu đồng và dự án hỗ trợ nhân rộng mô hình là 112 triệu đồng thực hiện các dự án hỗ trợ phát triển ngành nghề, dịch vụ.
Tùy theo tình hình thực tế của địa phương và nhu cầu hỗ trợ của từng đối tượng tham gia dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo, chủ đầu tư lập dự án đầu tư cho phù hợp đối với từng đối tượng hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ mới thoát nghèo, có thể theo từng lĩnh vực hoặc kết hợp các lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và phát triển ngành nghề, dịch vụ phục vụ sản xuất kinh doanh.
3. Đối với kinh phí tập huấn, phổ biến kiến thức và chi quản lý dự án:
Các địa phương căn cứ vào tình hình thực tế của địa phương và Quyết định số 994/QĐ-UBND ngày 03/5/2019 của UBND tỉnh, bố trí vốn đối ứng để thực hiện nội dung chi tập huấn, phổ biến kiến thức và chi quản lý dự án tại địa phương./.
Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2020 về Kế hoạch tài chính 05 năm tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 10/12/2020 | Cập nhật: 27/01/2021
Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2020 về thông qua danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của địa phương do Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Đồng Nai thực hiện đầu tư trực tiếp và cho vay giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 04/12/2020 | Cập nhật: 01/01/2021
Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2020 về kế hoạch tổ chức các kỳ họp trong năm 2021 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội Ban hành: 09/12/2020 | Cập nhật: 15/01/2021
Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2020 về giao chỉ tiêu biên chế hành chính năm 2021 Ban hành: 23/11/2020 | Cập nhật: 04/02/2021
Nghị quyết 31/NQ-HĐND về sáp nhập, đặt tên và đổi tên thôn, tổ dân phố trên địa bàn thành phố Hà Nội năm 2019 Ban hành: 26/12/2019 | Cập nhật: 03/03/2020
Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2019 về nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng đất công trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 07/12/2019 | Cập nhật: 14/04/2020
Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2019 về bổ sung danh mục dự án vào kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 12/03/2020
Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2019 thông qua Danh mục công trình, dự án thu hồi đất; chuyển mục đích sử dụng đất và chuyển mục đích sử dụng rừng năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 04/03/2020
Nghị quyết 31/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 22/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư công tỉnh Tiền Giang năm 2019 và Điều 1 Nghị quyết 07/NQ-HĐND bổ sung kế hoạch đầu tư công năm 2019 tỉnh Tiền Giang Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 03/04/2020
Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2019 thông qua danh mục bổ sung các công trình, dự án cần thu hồi đất; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 16/11/2019 | Cập nhật: 13/12/2019
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND về phê duyệt Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Thái Bình đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 08/01/2019
Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2018 về kế hoạch tổ chức các kỳ họp thường lệ năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng Ban hành: 12/12/2018 | Cập nhật: 15/01/2019
Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2018 về phân bổ dự toán ngân sách năm 2019 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 01/04/2019
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất năm 2019 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 17/01/2019
Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2018 về giao biên chế công chức, hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong cơ quan hành chính nhà nước và tạm giao số lượng người làm việc, hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP trong đơn vị sự nghiệp công lập và các Hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh An Giang năm 2019 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 17/01/2019
Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2018 về đặt tên các tuyến đường trên địa bàn thị trấn Yên Bình, huyện Yên Bình, tỉnh Yên Bái Ban hành: 08/12/2018 | Cập nhật: 18/01/2019
Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2018 thông qua danh mục lĩnh vực ưu tiên đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của Quỹ Đầu tư phát triển Bắc Giang giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 07/12/2018 | Cập nhật: 18/01/2019
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 3, Điều 4 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế tỉnh Yên Bái kèm theo Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Ban hành: 04/12/2018 | Cập nhật: 11/04/2019
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định quản lý nhà nước về khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 06/12/2018 | Cập nhật: 18/02/2019
Thông tư 100/2018/TT-BTC bãi bỏ điểm đ khoản 1 Điều 7 Thông tư 15/2017/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 01/11/2018 | Cập nhật: 08/11/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điểm a Khoản 1 Điều 6 của quy định về chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2016-2020 kèm theo Quyết định 19/2016/QĐ-UBND Ban hành: 26/10/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định về việc quản lý, cung cấp dịch vụ internet và trò chơi điện tử công cộng Ban hành: 08/11/2018 | Cập nhật: 20/11/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định về phối hợp giải quyết thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai theo cơ chế một cửa liên thông thuộc thẩm quyền của cấp xã, cấp huyện, cấp tỉnh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 20/09/2018 | Cập nhật: 10/11/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 16/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 06/09/2018 | Cập nhật: 19/09/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2017/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Phú Thọ Ban hành: 27/09/2018 | Cập nhật: 16/10/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định về thực hiện hỗ trợ tiền ăn cho học sinh trường phổ thông dân tộc nội trú thuộc tỉnh Thái Nguyên quản lý Ban hành: 21/08/2018 | Cập nhật: 29/08/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định về cơ chế hỗ trợ phát triển hoạt động vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 21/08/2018 | Cập nhật: 18/09/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính; tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính, hành vi hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 24/08/2018 | Cập nhật: 03/09/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 18/2014/QĐ-UBND quy định về các đơn vị bổ nhiệm kế toán trưởng trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 28/08/2018 | Cập nhật: 03/09/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 28/2009/QĐ-UBND về Đề án chuẩn hóa và hỗ trợ nghỉ việc đối với cán bộ, công chức, xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 31/08/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý, sử dụng nguồn thu từ hoạt động cho thuê diện tích kinh doanh dịch vụ thuộc sở hữu nhà nước tại chung cư phục vụ tái định cư trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 23/08/2018 | Cập nhật: 30/08/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định về thu hồi đất đối với trường hợp không đưa đất vào sử dụng, chậm đưa đất vào sử dụng so với tiến độ sử dụng đất đã giao kết trong hợp đồng thuê đất, thuê lại đất với doanh nghiệp đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp, làng nghề trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 03/08/2018 | Cập nhật: 15/08/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 37/2017/QĐ-UBND Ban hành: 30/07/2018 | Cập nhật: 08/09/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định về lộ giới và các chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở, công trình riêng lẻ thuộc phạm vi đồ án quy hoạch chung thị trấn Nam Ban, huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 02/08/2018 | Cập nhật: 24/08/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 33/2014/QĐ-UBND về Đơn giá dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 10/08/2018 | Cập nhật: 16/10/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định về mức chi, mức hỗ trợ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 30/07/2018 | Cập nhật: 03/09/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ được hưởng của đơn vị liên quan trong nguồn kinh phí được trích từ số tiền lãi thu được từ hoạt động cho vay bằng nguồn vốn Ngân hàng Chính sách xã hội nhận ủy thác từ ngân sách địa phương Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 08/08/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định về khen thưởng phong trào thi đua “Hộ nông dân sản xuất, kinh doanh giỏi” trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 14/08/2018 | Cập nhật: 17/10/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản công trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 01/08/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND về ủy quyền Quyết định chủ trương đầu tư cho Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 09/08/2018 | Cập nhật: 19/10/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định về phạm vi vùng phụ cận đối với công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 01/08/2018 | Cập nhật: 24/08/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện rà soát hệ thống hóa và cập nhật cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 18/07/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND về Quy chế công tác thi đua, khen thưởng của tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 27/07/2018 | Cập nhật: 13/08/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 08/08/2018 | Cập nhật: 11/10/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý và thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất, dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (BT) trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 16/08/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang kèm theo Quyết định 22/2015/QĐ-UBND Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 14/08/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2, Điều 3, Quyết định 42/2016/QĐ-UBND quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lào Cai Ban hành: 16/07/2018 | Cập nhật: 31/08/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý thu ngân sách nhà nước đối với hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 11/06/2018 | Cập nhật: 20/06/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 55/2017/QĐ-UBND do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 19/06/2018 | Cập nhật: 27/07/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tiêu chí xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh Sơn La kèm theo Quyết định 27/2015/QĐ-UBND Ban hành: 04/07/2018 | Cập nhật: 10/07/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 22/2014/QĐ-UBND quy định các ngành đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ đúng, phù hợp các chức danh, chức vụ và vị trí việc làm công chức hành chính tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/07/2018 | Cập nhật: 24/07/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định về tổ chức, hoạt động và chế độ, chính sách đối với Đội dân phòng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 05/06/2018 | Cập nhật: 27/06/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 19/06/2018 | Cập nhật: 27/06/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ (%) khoán chi phí quản lý, xử lý tang vật, phương tiện bị tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 04/06/2018 | Cập nhật: 20/06/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương đơn vị thuộc, trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 25/06/2018 | Cập nhật: 26/07/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND về quy chế quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 15/06/2018 | Cập nhật: 05/07/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý thực hiện chương trình, dự án sử dụng vốn đầu tư công của Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 25/05/2018 | Cập nhật: 31/05/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND về ngưng hiệu lực toàn bộ Quyết định 50/2017/QĐ-UBND quy định danh mục tài sản mua sắm theo phương thức tập trung cấp địa phương thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Phú Yên Ban hành: 06/06/2018 | Cập nhật: 11/06/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế phối hợp thu phí sử dụng công trình kết cấu hạ tầng đối với phương tiện ra, vào cửa khẩu quốc tế Cầu Treo kèm theo Quyết định 44/2015/QĐ-UBND Ban hành: 18/05/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 3121/QĐ-UBND về thành lập Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh Thanh Hóa, Quyết định 3122/QĐ-UBND quy định cơ cấu tổ chức và quy chế hoạt động của Hội đồng quản lý Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh và Quy định chế độ quản lý, sử dụng, thanh toán, quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ tỉnh kèm theo Quyết định 4574/2014/QĐ-UBND Ban hành: 29/05/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với cấp Trưởng, Phó đơn vị trực thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 09/05/2018 | Cập nhật: 22/05/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ đối tượng tham gia dự án phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 29/05/2018 | Cập nhật: 20/06/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực chăn nuôi và thú y do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 23/04/2018 | Cập nhật: 16/05/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định về chế độ nhuận bút, thù lao trong hoạt động xuất bản đặc san, bản tin, thông tin điện tử và truyền thanh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 17/05/2018 | Cập nhật: 14/06/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND về Quy chế vận hành của Trung tâm Tích hợp Dữ liệu tỉnh Bến Tre Ban hành: 04/05/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định về giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định lộ trình năm 2018-2019 Ban hành: 04/05/2018 | Cập nhật: 07/06/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Điều 4 Quyết định 18/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Long An Ban hành: 04/05/2018 | Cập nhật: 16/06/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 10/05/2018 | Cập nhật: 10/07/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 13/2009/QĐ-UBND Ban hành: 10/04/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý, phát triển cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 29/06/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 32/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp Nghệ An Ban hành: 12/04/2018 | Cập nhật: 28/06/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động Thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 12/04/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 21/03/2018 | Cập nhật: 16/04/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 26/03/2018 | Cập nhật: 24/04/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND về quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện nội dung trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 31/01/2018 | Cập nhật: 05/02/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND về đơn giá dịch vụ hoạt động quan trắc và phân tích môi trường trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 09/03/2018 | Cập nhật: 13/03/2018
Quyết định 18/2018/QĐ-UBND về quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở Công Thương và chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực công thương là Trưởng, Phó Phòng kinh tế hoặc Phòng kinh tế và hạ tầng thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thuộc tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 02/02/2018 | Cập nhật: 27/02/2018
Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2017 phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương và phân bổ kết dư ngân sách tỉnh năm 2016 do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 11/12/2017 | Cập nhật: 13/04/2018
Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2017 về danh mục công trình, dự án thuộc diện thu hồi đất và chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa trong năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 15/12/2017 | Cập nhật: 09/11/2018
Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2017 về quyết định kế hoạch đầu tư công thành phố Hải Phòng năm 2018 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 12/03/2018
Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2017 về phê chuẩn phương án phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm 2018 Ban hành: 09/12/2017 | Cập nhật: 29/01/2018
Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư dự án nhóm B và dự án trọng điểm nhóm C giai đoạn 2016-2020 tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/12/2017 | Cập nhật: 15/01/2018
Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2017 về điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 18/07/2018
Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2017 về giải trình, chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp thứ 5 Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang khóa IX Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 24/01/2018
Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2017 về kết quả giám sát tình hình thực hiện Nghị quyết 33/2016/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lai Châu, giai đoạn 2017-2021 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 01/03/2018
Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2017 về điều chỉnh Nghị quyết 161/2010/NQ-HĐND về Quy hoạch thủy điện vừa và nhỏ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 09/08/2017
Thông tư 15/2017/TT-BTC quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 15/02/2017 | Cập nhật: 15/02/2017
Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2016 thông qua điều chỉnh Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Sơn La Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 22/03/2017
Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2016 Chương trình xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang năm 2017 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 19/01/2017
Nghị quyết 31/NQ-HĐND Bãi bỏ Nghị quyết 24/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho các xã thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2016 trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 26/04/2017
Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2016 phê chuẩn dự toán ngân sách nhà nước năm 2017; phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh và số bổ sung cho ngân sách cấp dưới năm 2017; kế hoạch vốn đầu tư phát triển và danh mục công trình xây dựng cơ bản năm 2017 do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 19/04/2017
Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2016 về Nội quy kỳ họp của Hội đồng nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 04/12/2016 | Cập nhật: 22/03/2017
Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2016 Nội quy kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XIII, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 10/07/2017
Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2016 thông qua Chương trình phát triển du lịch tỉnh Điện Biên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 14/10/2016 | Cập nhật: 29/11/2016
Quyết định 28/2015/QĐ-TTg về tín dụng đối với hộ mới thoát nghèo Ban hành: 21/07/2015 | Cập nhật: 22/07/2015
Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2014 thành lập thôn mới, tổ dân phố mới thuộc xã, thị trấn của huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 16/12/2014 | Cập nhật: 16/01/2015
Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2012 về dự án điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc methadone theo mô hình xã hội hóa, giai đoạn 2013-2020 do tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 14/12/2012 | Cập nhật: 23/08/2017
Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2012 công bố danh mục Nghị quyết hết hiệu lực thi hành và bãi bỏ Nghị quyết không còn phù hợp Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 31/07/2014
Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2011 thông qua bảng giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 02/10/2012
Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2011 về kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 22/07/2014
Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2011 về biên chế hành chính, sự nghiệp năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 04/07/2013
Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2011 về kế hoạch biên chế công chức, viên chức sự nghiệp năm 2012 Ban hành: 26/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2013