Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2014 thành lập thôn mới, tổ dân phố mới thuộc xã, thị trấn của huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu: | 31/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Trần Ngọc Căng |
Ngày ban hành: | 16/12/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/NQ-HĐND |
Quảng Ngãi, ngày 16 tháng 12 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC THÀNH LẬP MỘT SỐ THÔN MỚI, TỔ DÂN PHỐ MỚI THUỘC CÁC XÃ, THỊ TRẤN CỦA HUYỆN TRÀ BỒNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
KHÓA XI - KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư số 04/2012/TT-BNV ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố;
Trên cơ sở xem xét Tờ trình số 97/TTr-UBND ngày 19 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết điều chỉnh, thành lập mới một số thôn, tổ dân phố ở các xã, thị trấn của huyện Trà Bồng; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất thành lập một số thôn mới, tổ dân phố mới thuộc các xã, thị trấn của huyện Trà Bồng, như sau:
1. Thành lập 7 thôn mới thuộc 4 xã Trà Sơn, Trà Lâm, Trà Tân, Trà Bùi của huyện Trà Bồng như Phụ lục 1 kèm theo Nghị quyết này.
2. Thành lập 4 tổ dân phố mới thuộc thị trấn Trà Xuân của huyện Trà Bồng như Phụ lục 2 kèm theo Nghị quyết này.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2014, tại kỳ họp thứ 14./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 1
THÀNH LẬP 7 THÔN MỚI THUỘC 4 XÃ TRÀ SƠN, TRÀ LÂM, TRÀ TÂN, TRÀ BÙI CỦA HUYỆN TRÀ BỒNG
(Kèm theo Nghị quyết số 31/NQ-HĐND ngày 16/12/2014 của HĐND tỉnh Quảng Ngãi)
STT |
Hiện trạng |
Thôn sau khi chia, tách |
||||||||
Thôn cũ trước khi chia tách |
Diện tích (ha) |
Dân số |
Thôn cũ sau khi chia, tách |
Thôn thành lập mới |
Diện tích (ha) |
Vị trí địa lý |
Dân số |
|||
Số hộ |
Số nhân khẩu |
Số hộ |
Số nhân khẩu |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
I |
XÃ TRÀ SƠN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thôn Sơn Bàn |
1.031,49 |
218 |
625 |
Thôn Sơn Bàn |
|
431,4 |
Phía Đông giáp thôn Sơn Bàn 2; phía Tây giáp thôn Sơn Thành 2; phía Nam giáp thôn Trà Ngon, xã Trà Tân; phía Bắc giáp thôn Phú Hòa, xã Trà Phú. |
102 |
222 |
|
Thôn Sơn Bàn 2 |
600,09 |
Phía Đông giáp thôn Phú An, xã Trà Phú; phía Tây giáp thôn Sơn Bàn; phía Nam giáp thôn Trà Ngon, xã Trà Tân; phía Bắc giáp thôn Phú Hòa, xã Trà Phú. |
116 |
403 |
|||||
2 |
Thôn Sơn Thành |
824,62 |
214 |
786 |
Thôn Sơn Thành |
|
445,06 |
Phía Đông giáp thôn Sơn Thành 2; phía Tây giáp thôn Đông; phía Nam giáp thôn Trà Ót, xã Trà Tân; phía Bắc giáp tổ dân phố 6, thị trấn Trà Xuân. |
105 |
336 |
|
Thôn Sơn Thành 2 |
379,56 |
Phía Đông giáp thôn Sơn Bàn; phía Tây giáp thôn Sơn Thành; phía Nam giáp thôn Trà Ót, xã Trà Tân; phía Bắc giáp tổ dân phố 6 và tổ dân phố 7, thị trấn Trà Xuân. |
109 |
450 |
|||||
3 |
Thôn Bắc |
683,2 |
258 |
1.041 |
Thôn Bắc |
|
414,13 |
Phía Đông giáp tổ dân phố 1, thị trấn Trà Xuân; phía Tây giáp thôn Trung 2 và thôn Kà Tinh; phía Nam giáp thôn Tây; phía Bắc giáp tổ dân phố 1, thị trấn Trà Xuân và thôn Trung, xã Trà Sơn |
146 |
598 |
|
Thôn Bắc 2 |
269,07 |
Phía Đông giáp thôn Đông; phía Tây giáp thôn Bắc; phía Nam giáp thôn Tây; phía Bắc giáp thôn Bắc |
112 |
443 |
|||||
4 |
Thôn Trung |
282,79 |
241 |
881 |
Thôn Trung |
|
116,88 |
Phía Đông giáp thôn Bắc; phía Tây giáp thôn Trung 2; phía Nam giáp thôn Bắc; phía Bắc giáp xã Trà Thủy. |
128 |
491 |
|
Thôn Trung 2 |
165,91 |
Phía Đông giáp thôn Trung; phía Tây giáp thôn Kà Tinh; phía Nam giáp thôn Bắc; phía Bắc giáp xã Trà Thủy |
113 |
390 |
|||||
II |
XÃ TRÀ LÂM |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thôn Trà Lạc |
1.604,28 |
228 |
808 |
Thôn Trà Lạc |
|
590,73 |
Phía Đông giáp thôn Tây, xã Trà Sơn; phía Tây giáp thôn Trà Xanh; phía Nam giáp xã Trà Nham, huyện Tây Trà; phía Bắc giáp thôn Trà Gia. |
108 |
392 |
|
Thôn Trà Gia |
1.013,55 |
Phía Đông giáp thôn Kà Tinh, xã Trà Sơn; phía Tây giáp thôn Trà Hoa và thôn Trà Xanh; phía Nam giáp thôn Trà Lạc; phía Bắc giáp thôn Nguyên, xã Trà Hiệp và thôn 2, xã Trà Thủy. |
120 |
416 |
|||||
III |
XÃ TRÀ TÂN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thôn Trà Ót |
2.197,94 |
216 |
680 |
Thôn Trà Ót |
|
830,96 |
Phía Đông giáp thôn Trà Ngon; phía Tây giáp thôn Tây Trà Ót; phía Nam giáp thôn Tây và thôn Trường Biện, xã Trà Bùi; phía Bắc giáp thôn Đông và thôn Sơn Thành, xã Trà Sơn. |
114 |
381 |
|
Thôn Tây Trà Ót |
1.366,98 |
Phía Đông giáp thôn Trà Ót; phía Tây giáp xã Trà Nham, huyện Tây Trà; phía Nam giáp thôn Trường Biện, xã Trà Bùi; phía Bắc giáp thôn Tây, xã Trà Sơn. |
102 |
299 |
|||||
IV |
XÃ TRÀ BÙI |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Thôn Quế |
3.235,85 |
183 |
675 |
Thôn Quế |
|
1.981,49 |
Phía Đông giáp thôn Tang; phía Tây giáp thôn Nước Nia và xã Trà Trung, huyện Tây Trà; phía Nam giáp thôn Nước Nia và thị trấn Di Lăng, huyện Sơn Hà; phía Bắc giáp xã Trà Nham, huyện Tây Trà. |
80 |
320 |
|
Thôn Nước Nia |
1.254,36 |
Phía Đông giáp thôn Quế và thị trấn Di Lăng, huyện Sơn Hà; phía Tây giáp xã Trà Trung, huyện Tây Trà; phía Nam giáp xã Trà Thọ, huyện Tây Trà; phía Bắc giáp thôn Quế. |
103 |
355 |
PHỤ LỤC 2
THÀNH LẬP 4 TỔ DÂN PHỐ MỚI THUỘC THỊ TRẤN TRÀ XUÂN CỦA HUYỆN TRÀ BỒNG
(Kèm theo Nghị quyết số 31/NQ-HĐND ngày 16/12/2014 của HĐND tỉnh Quảng Ngãi)
STT |
Hiện trạng |
Tổ dân phố sau khi chia, tách |
||||||||
Tổ dân phố cũ trước khi chia tách |
Diện tích (ha) |
Dân số |
Tổ dân phố cũ sau khi chia, tách |
Tổ dân phố thành lập mới |
Diện tích (ha) |
Vị trí địa lý |
Dân số |
|||
Số hộ |
Số nhân khẩu |
Số hộ |
Số nhân khẩu |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
|
1 |
Tổ dân phố 1 |
258,77 |
830 |
3.850 |
Tổ dân phố 1 |
|
108,12 |
Phía Đông giáp tổ dân phố 4 và tổ dân phố 5; phía Tây giáp thôn Bắc 2, xã Trà Sơn; phía Nam giáp thôn Bắc, xã Trà Sơn; phía Bắc giáp xã Trà Thủy. |
361 |
1.697 |
|
Tổ dân phố 4 |
72,65 |
Phía Đông giáp tổ dân phố 2; phía Tây giáp tổ dân phố 1; phía Nam giáp tổ dân phố 5; phía Bắc giáp xã Trà Thủy. |
272 |
1.214 |
|||||
|
Tổ dân phố 5 |
78 |
Phía Đông giáp tổ dân phố 2; phía Tây giáp tổ dân phố 1; phía Nam giáp thôn Đông, xã Trà Sơn; phía Bắc giáp tổ dân phố 4. |
197 |
939 |
|||||
2 |
Tổ dân phố 2 |
224,82 |
668 |
2.533 |
Tổ dân phố 2 |
|
81,39 |
Phía Đông giáp tổ dân phố 6; phía Tây giáp tổ dân phố 4 và tổ dân phố 5; phía Nam giáp thôn Đông, xã Trà Sơn; phía Bắc giáp xã Trà Thủy. |
306 |
1.143 |
|
Tổ dân phố 6 |
143,43 |
Phía Đông giáp tổ dân phố 3 và tổ dân phố 7; phía Tây giáp tổ dân phố 2; phía Nam giáp thôn Sơn Thành và thôn Sơn Thành 2, xã Trà Sơn; phía Bắc giáp xã Trà Thủy. |
362 |
1.390 |
|||||
3 |
Tổ dân phố 3 |
125,86 |
338 |
1.507 |
Tổ dân phố 3 |
|
38,09 |
Phía Đông giáp tổ dân phố 7; phía Tây giáp tổ dân phố 6; phía Nam giáp một phần tổ dân phố 6 và tổ dân phố 7; phía Bắc giáp xã Trà Thủy. |
165 |
776 |
|
Tổ dân phố 7 |
87,77 |
Phía Đông giáp xã Trà Phú; phía Nam giáp thôn Sơn Bàn 2, xã Trà Sơn; phía Tây giáp tổ dân phố 6; phía Bắc giáp xã Trà Thủy. |
173 |
731 |
Thông tư 04/2012/TT-BNV hướng dẫn về tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố Ban hành: 31/08/2012 | Cập nhật: 17/09/2012