Nghị quyết 31/NQ-HĐND năm 2011 về kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011 - 2015
Số hiệu: 31/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa Người ký: Trần An Khánh
Ngày ban hành: 08/12/2011 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 31/NQ-HĐND

Khánh Hòa, ngày 08 tháng 12 năm 2011

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2011-2015

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA V, KỲ HỌP THỨ 3

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 23/2006/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thi hành Luật Bảo vệ và Phát triển rừng;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 05/2008/TT-BNN ngày 14 tháng 01 năm 2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn lập quy hoạch, kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng;

Sau khi xem xét Tờ trình số 6156/UBND-KT ngày 11 tháng 11 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa và Báo cáo thẩm tra số 57/BC-HĐND ngày 02 tháng 12 năm 2011 của Ban Dân tộc hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011- 2015 gồm các nội dung chủ yếu sau:

1. Mục tiêu

a) Quản lý bảo vệ và phát triển có hiệu quả vốn rừng, chống suy thoái nguồn tài nguyên rừng, tiếp tục thực hiện các các dự án lâm sinh bảo đảm nâng tỷ lệ độ che phủ của rừng trên địa bàn tỉnh đến năm 2015 đạt 45%;

b) Thực hiện xã hội hóa hoạt động lâm nghiệp để huy động ngày càng tăng sự đóng góp của các thành phần kinh tế, tổ chức xã hội và nhân dân vào phát triển rừng, bảo vệ môi trường sinh thái, bảo tồn đa dạng sinh học, cung cấp các dịch vụ môi trường rừng;

c) Phát triển lâm nghiệp góp phần tạo công ăn việc làm, tăng thu nhập cho người dân miền núi, góp phần cải thiện đời sống xóa đói giảm nghèo và giữ vững an ninh quốc phòng, bảo vệ và chống lấn chiếm đất lâm nghiệp trái phép.

2. Các chỉ tiêu chính

Trong giai đoạn 2011 - 2015 tổ chức thực hiện hoàn thành các chỉ tiêu chính như sau:

a) Giao khoán bảo vệ : 102.000 lượt ha

b) Phát triển rừng:

- Khoanh nuôi tái sinh : 3.200 ha

- Trồng rừng : 9.567 ha

Trong đó:

+ Trồng rừng phòng hộ : 1.290 ha

+ Trồng rừng sản xuất : 8.277 ha

- Trồng lại rừng sau khai thác : 4.495 ha

- Cải tạo rừng : 1.022 ha

- Nuôi dưỡng rừng : 580 ha

- Làm giàu rừng : 400 ha

c) Khai thác rừng : 358.184 m3

Trong đó:

+ Gỗ rừng tự nhiên : 88.471 m3

+ Gỗ rừng trồng : 269.713 m3

d) Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng: Làm mới 225 km đường lâm nghiệp; làm mới 80 km ranh cản lửa; duy tu bảo dưỡng 1.500km ranh cản lửa; xây dựng, sữa chửa 08 trạm Quản lý bảo vệ rừng; xây dựng, sửa chữa 16 chòi canh lửa; xây dựng, sửa chữa 40 bảng tường quy ước bảo vệ rừng.

(Kèm theo các phụ lục 01,1a, 02)

3. Các nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu

a) Củng cố tổ chức, tăng cường năng lực quản lý của các Ban quản lý rừng phòng hộ các huyện, thị xã; hình thành tổ chức quản lý đầu tư các dự án lâm sinh; củng cố hoàn thiện tổ chức các Ban Quản lý dự án hỗ trợ đầu tư trồng rừng sản xuất các cấp để bảo đảm triển khai có hiệu quả công tác quản lý bảo vệ và phát triển rừng;

b) Tiếp tục tổ chức thực hiện và hoàn thành đề án giao và cho thuê rừng, bảo đảm đến năm 2015 toàn bộ diện tích rừng đều có chủ thực sự tạo thuận lợi cho người được giao, được thuê rừng, đất lâm nghiệp thực hiện quyền sử dụng đất, sử dụng và sở hữu rừng theo quy định của pháp luật trong hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp với yêu cầu của nền kinh tế thị trường;

c) Làm tốt công tác phòng chống cháy rừng, tăng cường đồng bộ các giải pháp nhằm ngăn chặn có hiệu quả tình trạng vi phạm Luật bảo vệ và phát triển rừng;

d) Tiếp tục đẩy mạnh công tác phát triển rừng, tổ chức tốt giai đoạn thực hiện đầu tư đối với các dự án lâm sinh giai đoạn 2012-2015. Chú trọng, ưu tiên trồng rừng, tái tạo rừng có năng suất và chất lượng cao, nâng cao giá trị về kinh tế và bảo vệ môi trường của rừng bằng các loài cây trồng có chất lượng cao, được sản xuất bằng các phương pháp nuôi cấy mô, hom, ghép mắt;

đ) Xác định các giá trị dịch vụ môi trường của rừng, hình thành Quỹ bảo vệ và phát triển rừng tạo nguồn kinh phí cho hoạt động bảo vệ rừng;

e) Hoàn thiện và tổ chức thực hiện tốt các cơ chế chính sách có liên quan đến lâm nghiệp như: Cơ chế về sử dụng nguồn kinh phí dịch vụ môi trường rừng; chính sách hỗ trợ trồng rừng sản xuất; chính sách về cho thuê rừng...;

g) Tăng cường công tác tuyên truyền về bảo vệ và phát triển rừng.

4. Dự kiến vốn đầu tư

a) Theo nội dung đầu tư

Tổng số 755.336 triệu đồng

Trong đó:

- Giao khoán bảo vệ 20.400 triệu đồng

- Phát triển rừng 294.976 triệu đồng

- Khai thác rừng 402.420 triệu đồng

- Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng 29.040 triệu đồng

- Chi khác 8.500 triệu đồng

(Lập chương trình, dự án; nghiên cứu khoa học, đào tạo; phát triển công nghiệp chế biến; xây dựng vườn thực vật,; đóng mốc các lâm phận..)

b) Theo nguồn vốn

Tổng số 755.336 triệu đồng

Trong đó:

- Trung ương 42.358 triệu đồng

- Địa phương 43.914 triệu đồng

- Liên kết liên doanh 239.570 triệu đồng

- Doanh nghiệp và nhân dân 429.494 triệu đồng

(Kèm theo các phụ lục 03,3a)

5. Các chương trình dự án ưu tiên

a) Đầu tư các dự án lâm sinh: Gồm 07 dự án của các chủ rừng Nhà nước;

b) Tiến hành quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng các huyện, thị, thành phố;

c) Xây dựng phương án điều chế rừng của các chủ rừng nhà nước;

d) Hỗ trợ đầu tư các dự án trồng rừng sản xuất của các huyện, thị xã, thành phố;

đ) Xây dựng và thực hiện dự án trồng rừng ngập mặn ven biển.

e) Kiểm kê hiện trạng tài nguyên rừng và đất rừng.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được phân công.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa V, kỳ họp thứ 3 thông qua./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần An Khánh

 


Phụ lục 01

KẾ HOẠCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG GIAI ĐOẠN 2011-2015

(Phân theo đơn vị hành chính)

(Kèm theo Nghị quyết số 31/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

Hạng mục

Đơn vị

Tổng cộng

Phân theo đơn vị hành chính

Bình quân năm

 Cam Ranh

Cam Lâm

 Diên Khánh

Khánh Sơn

 Nha Trang

 Khánh Vĩnh

Ninh Hòa

 Vạn Ninh

1. Giao khoán bảo vệ

lượt ha

102.000

 

8.000

10.000

5.000

 

30.000

25.000

24.000

20.400

2. Phát triển rừng

 

19.264

805

1.904

1.475

3.909

649

6.172

3.237

1.114

3.853

2.1. Khoanh nuôi tái sinh

ha

3.200

0

455

150

455

0

1.155

455

530

640

 + Khoanh nuôi tái sinh tự nhiên

ha

3.090

 

430

150

430

 

1.120

430

530

618

 + Khoanh nuôi tái sinh có trồng BS

ha

110

 

25

 

25

 

35

25

 

22

2.2. Trồng rừng

ha

9.567

594

628

833

3.134

380

2.049

1.579

370

1.913

2.2.1. Trồng sản xuất

ha

8.277

534

273

833

2.984

380

1.769

1.354

150

1.655

 + Vốn ngân sách hỗ trợ

ha

6.147

474

123

683

2.834

350

879

804

0

1.229

 - Trồng tập trung

ha

4.206

 

90

350

2.500

250

545

471

 

841

 - Trồng phân tán (1500c/ha)

ha

1.941

474

33

333

334

100

334

333

 

388

 + Vốn tự có (Doanh nghiệp, hộ gia đình…)

ha

2.130

60

150

150

150

30

890

550

150

426

2.2.2. Trồng phòng hộ

ha

1.290

60

355

0

150

0

280

225

220

258

 + Phòng hộ đầu nguồn

ha

690

 

200

 

150

 

280

60

 

138

 + Phòng hộ ven biến (NM)

ha

600

60

155

 

 

 

 

165

220

120

2.3. Trồng lại rừng sau khai thác

ha

4.495

211

821

491

320

269

967

1.202

214

899

2.4. Cải tạo rừng

ha

1.022

 

 

 

 

 

1.022

 

 

204

2.5. Nuôi dưỡng

ha

580

 

 

 

 

 

580

 

 

116

2.6. Làm giàu

ha

400

 

 

 

 

 

400

 

 

80

3. Khai thác rừng

m3

358.184

12.664

49.253

29.469

19.207

16.129

134.042

72.136

25.283

 

3.1. Gỗ rừng tự nhiên

m3

88.471

 

 

 

 

 

76.040

 

12.431

17.694

3.2. Gỗ rừng trồng

m3

269.713

12.664

49.253

29.469

19.207

16.129

58.002

72.136

12.852

53.943

4. Đầu tư XD cơ sở hạ tầng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1. Làm mới đường lâm nghiệp

Km

225

11

41

25

16

13

48

60

11

45

4.2. Làm mới ranh cản lửa

Km

80

 

15

 

15

 

30

5

15

16

4.3. Duy tu bảo dưỡng ranh cản lửa

Km

1.500

 

300

75

200

 

400

300

225

300

4.4. Xây dựng, sủa chửa trạm QLBVR

Cái

8

 

1

1

1

 

3

1

1

2

4.5. Xây dựng, sửa chữa chòi canh lửa

Cái

16

 

2

2

3

 

4

2

3

3

4.6. Xây dựng, sủa chữa BT QƯBV

Cái

40

5

5

5

5

5

5

5

5

8

 

Phụ lục 01a

KẾ HOẠCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG GIAI ĐOẠN 2011-2015

(Phân theo chủ quản lý)

(Kèm theo Nghị quyết số 31/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

Hạng mục

Đơn vị tính

Tổng số

Rừng đặc dụng

Rừng phòng hộ

Rừng sản xuất

Bq năm

Ban QLR

Bq năm

Ban QLR

Doanh nghiệp

Cộng đồng

Hộ GĐ

Bq năm

Ban QLR

Doanh nghiệp

Cộng đồng

Hộ GĐ

1. Giao khoán bảo vệ

lượt ha

102.000

10.000

2.000

10.000

92.000

18.400

34.000

38.000

20.000

 

 

 

 

 

 

 

2. Phát triển rừng

 

19.264

150

30

150

2.685

537

1.105

1.180

200

200

16.429

3.286

1.750

4.737

1.900

8.042

2.1. Khoanh nuôi tái sinh

ha

3.200

150

30

150

1.395

279

695

700

 

 

1.655

331

 

235

900

520

+ Khoanh nuôi tái sinh tự nhiên

ha

3.090

150

30

150

1.320

264

620

700

 

 

1.620

324

 

200

900

520

+ Khoanh nuôi tái sinh có trồng BS

ha

110

 

 

 

75

15

75

 

 

 

35

7

 

35

 

 

2.2. Trồng rừng

ha

9.567

 

 

 

1.290

258

410

480

200

200

8.277

1.655

250

1.000

1.000

6.027

2.2.1. Trồng sản xuất

ha

8.277

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8.277

1.655

250

1.000

1.000

6.027

+ Vốn ngân sách hỗ trợ

ha

6.147

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6.147

1.229

 

 

1.000

5.147

- Trồng tập trung

ha

4.206

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.206

841

 

 

 

4.206

- Trồng phân tán (1500c/ha)

ha

1.941

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.941

388

 

 

1.000

941

+ Vốn tự có (Doanh nghiệp, hộ gia đình…)

ha

2.130

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2.130

426

250

1.000

 

880

2.2.2. Trồng phòng hộ

ha

1.290

 

 

 

1.290

258

410

480

200

200

 

 

 

 

 

 

+ Phòng hộ đầu nguồn

ha

690

 

 

 

690

138

410

280

 

 

 

 

 

 

 

 

+ Phòng hộ ven biến (NM)

ha

600

 

 

 

600

120

 

200

200

200

 

 

 

 

 

 

2.3. Trồng lại rừng sau khai thác

ha

4.495

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.495

899

1.500

1.500

 

1.495

2.4. Cải tạo rừng

ha

1.022

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.022

204

 

1.022

 

 

2.5. Nuôi dưỡng

ha

580

 

 

 

 

 

 

 

 

 

580

116

 

580

 

 

5.6. Làm giàu

ha

400

 

 

 

 

 

 

 

 

 

400

80

 

400

 

 

3. Khai thác rừng

m3

358.184

 

 

 

22.431

4.486

12.431

10.000

 

 

335.753

67.151

100.000

166.040

 

69.713

3.1. Gỗ rừng tự nhiên

m3

88.471

 

 

 

22.431

4.486

12.431

10.000

 

 

66.040

13.208

 

66.040

 

 

3.2. Gỗ rừng trồng

m3

269.713

 

 

 

 

 

 

 

 

 

269.713

53.943

100.000

100.000

 

69.713

4. Đầu tư XD cơ sở hạ tầng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4.1. Làm mới đường lâm nghiệp

Km

225

 

 

 

95

19

45

50

 

 

130

26

60

70

 

 

4.2. Làm mới ranh cản lửa

Km

80

 

 

 

50

10

40

10

 

 

30

6

 

 

 

30

4.3. Duy tu bảo dưỡng ranh cản lửa

Km

1.500

50

10

50

1.450

290

850

600

 

 

 

 

 

 

 

 

4.4. Xây dựng, sủa chửa trạm QLBVR

Cái

8

1

0

1

7

1

5

2

 

 

 

 

 

 

 

 

4.5. Xây dựng, sửa chữa chòi canh lửa

Cái

16

2

0

2

7

1

5

2

 

 

7

1

5

2

 

 

4.6. Xây dựng, sủa chữa BT QƯBV

Cái

40

5

1

5

30

6

20

10

 

 

5

1

 

5

 

 

 


Phụ lục 02

KẾ HOẠCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG GIAI ĐOẠN 2011-2015

(Phân theo năm)

(Kèm theo Nghị quyết số 31/HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

Hạng mục

Đơn vị tính

Tổng

Phần kế hoạch và khối lượng năm

2011

2012

2013

2014

2015

1. Giao khoán bảo vệ

lượt ha

102.000

20.400

20.400

20.400

20.400

20.400

2. Phát triển rừng

 

19.264

3.794

4.647

4.336

3.308

3.178

2.1. Khoanh nuôi tái sinh

ha

3.200

670

1.095

660

360

415

+ Khoanh nuôi tái sinh tự nhiên

ha

3.090

670

1.060

635

335

390

+ Khoanh nuôi tái sinh có trồng BS

ha

110

0

35

25

25

25

2.2. Trồng rừng

ha

9.567

1.849

2.272

2.396

1.628

1.421

2.2.1 Trồng sản xuất

ha

8.277

1.819

1.932

2.026

1.238

1.261

+ Vốn ngân sách hỗ trợ

ha

6.147

1.229

1.322

1.376

1.118

1.101

- Trồng tập trung

ha

4.206

841

934

988

730

713

- Trồng phân tán (1500c/ha)

ha

1.941

388

388

388

388

388

+ Vốn tự có (Doanh nghiệp, hộ gia đình..)

ha

2.130

590

610

650

120

160

2.2.2. Trồng phòng hộ

ha

1.290

30

340

370

390

160

+ Phòng hộ đầu nguồn

ha

690

30

180

160

160

160

+ Phòng hộ ven biến (NM)

ha

600

0

160

210

230

0

2.3. Trồng lại rừng sau khai thác

ha

4.495

895

900

900

900

900

2.4. Cải tạo rừng

ha

1.022

200

200

200

200

222

2.5. Nuôi dưỡng

ha

580

100

100

100

140

140

2.6. Làm giàu

ha

400

80

80

80

80

80

3. Khai thác rừng

m3

358.184

65.279

70.195

73.328

72.956

76.426

3.1. Gỗ rừng tự nhiên

m3

88.471

15.279

18.195

18.328

17.956

18.713

3.2. Gỗ rừng trồng

m3

269.713

50.000

52.000

55.000

55.000

57.713

4. Đầu tư XD cơ sở hạ tầng

 

 

 

 

 

 

 

4.1. Làm mới đường lâm nghiệp

Km

225

45

45

45

45

45

4.2. Làm mới ranh cản lửa

Km

80

15

15

15

15

20

4.3. Duy tu bảo dưỡng ranh cản lửa

Km

1.500

300

300

300

300

300

4.4. Xây dựng, sủa chửa trạm QLBVR

Cái

8

2

2

2

1

1

4.5. Xây dựng, sửa chữa chòi canh lửa

Cái

16

4

3

3

3

3

4.6. Xây dựng, sủa chữa BT QƯBV

Cái

40

8

8

8

8

8

 

Phụ lục 03

DỰ KIẾN VỐN BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG GIAI ĐOẠN 2011-2015

(Kèm theo Nghị quyết số 31/HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

Đơn vị tính: triệu đồng

Hạng mục

Tổng cộng

Phân theo nguồn vốn

Trung ương

Địa phương

Liên doanh, liên kết

Doanh nghiệp, nhân dân

Cơ cấu %

 

5,61

5,81

31,72

56,86

Tổng

755.336

42.358

43.914

239.570

429.497

I./ Bảo vệ và phát triển rừng

746.836

39.858

40.414

238.570

427.997

1. Giao khoán bảo vệ

20.400

12.240

8.160

 

 

2. Phát triển rừng

294.979

27.618

22.014

84.070

161.277

2.1. Khoanh nuôi tái sinh

20.166

8.000

3.500

5.276

3.390

+ Khoanh nuôi tái sinh tự nhiên

17.876

7.000

3.000

4.876

3.000

+ Khoanh nuôi tái sinh có trồng BS

2.290

1.000

500

400

390

2.2. Trồng rừng

107.493

19.618

18.514

30.000

39.361

2.2.1. Trồng sản xuất

84.891

12.618

2.912

30.000

39.361

+ Vốn ngân sách hỗ trợ

15.530

12.618

2.912

 

 

- Trồng tập trung

12.618

12.618

 

 

 

- Trồng phân tán (1500c/ha)

2.912

 

2.912

 

 

+ Vốn tự có (Doanh nghiệp, hộ gia đình…)

69.361

 

 

30.000

39.361

2.2.2. Trồng phòng hộ

22.602

7.000

15.602

 

 

+ Phòng hộ đầu nguồn

13.602

7.000

6.602

 

 

+ Phòng hộ ven biến (NM)

9.000

 

9.000

 

 

2.3. Trồng lại rừng sau khai thác

146.382

 

 

48.794

97.588

2.4. Cải tạo rừng

13.137

 

 

 

13.137

2.5. Nuôi dưỡng

2.659

 

 

 

2.659

2.6. Làm giàu

5.142

 

 

 

5.142

3. Khai thác rừng

402.420

 

 

150.000

252.420

3.1. Gỗ rừng tự nhiên

132.707

 

 

 

132.707

3.2. Gỗ rừng trồng

269.713

 

 

150.000

119.713

4. Đầu tư XD cơ sở hạ tầng

29.040

 

10.240

4.500

14.300

4.1. Làm mới đường lâm nghiệp

22.500

 

4.500

4.500

13.500

4.2. Làm mới ranh cản lửa

800

 

500

 

300

4.3. Duy tu bảo dưỡng ranh cản lửa

4.500

 

4.000

 

500

4.4. Xây dựng, sủa chửa trạm QLBVR

800

 

800

 

 

4.5. Xây dựng, sửa chữa chòi canh lửa

240

 

240

 

 

4.6. Xây dựng, sủa chữa bảng tường QƯBV

200

 

200

 

 

II. Lập các chương trình, dự án

2.000

 

1.500

 

500

III. Nghiên cứu khoa học và đào tạo

1.000

 

1.000

 

 

IV. Theo dõi diễn biến tài nguyên

500

500

 

 

 

V. Phát triển công nghiệp chế biến

3.000

1.000

 

1.000

1.000

VI. Xây dựng vườn thực vật

1.000

500

500

 

 

VII. Đóng móc xác định lâm phận

1.000

500

500

 

 

 

Phụ lục 03a

DỰ KIẾN VỐN ĐẦU TƯ PHÂN THEO HẠNG MỤC VÀ TIẾN ĐỘ

(Kèm theo Nghị quyết số 31/HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

Đơn vị tính: triệu đồng

Hạng mục

Tổng

Phân theo năm

Ghi chú

2011

2012

2013

2014

2015

Tổng

755.336

143.836

163.130

162.983

142.040

143.345

 

I. Bảo vệ và phát triển rừng

746.836

142.836

158.630

160.983

141.040

143.345

 

1. Giao khoán bảo vệ

20.400

4.080

4.080

4.080

4.080

4.080

 

2. Phát triển rừng

294.979

59.988

69.423

68.576

49.291

47.702

 

2.1. Khoanh nuôi tái sinh

20.166

3.876

6.861

4.194

2.458

2.777

 

+ Khoanh nuôi tái sinh tự nhiên

17.876

3.876

6.132

3.674

1.938

2.256

 

+ Khoanh nuôi tái sinh có trồng BS

2.290

0

729

520

520

520

 

2.2. Trồng rừng

107.493

22.909

29.197

31.017

13.284

11.087

 

2.2.1. Trồng sản xuất

84.891

22.318

23.248

24.713

6.680

7.932

 

+ Vốn ngân sách hỗ trợ

15.530

3.105

3.384

3.546

2.772

2.722

 

- Trồng tập trung

12.618

2.523

2.802

2.964

2.190

2.139

 

- Trồng phân tán (1500c/ha)

2.912

582

582

582

582

583

 

+ Vốn tự có (Doanh nghiệp, hộ gia đình…)

69.361

19.213

19.864

21.167

3.908

5.210

 

2.2.2. Trồng phòng hộ

22.602

591

5.948

6.304

6.604

3.154

 

+ Phòng hộ đầu nguồn

13.602

591

3.548

3.154

3.154

3.154

 

+ Phòng hộ ven biến (NM)

9.000

0

2.400

3.150

3.450

0

 

2.3. Trồng lại rừng sau khai thác

146.382

29.145

29.308

29.308

29.308

29.315

 

2.4. Cải tạo rừng

13.137

2.571

2.571

2.571

2.571

2.854

 

2.5. Nuôi dưỡng

2.659

458

458

458

642

642

 

2.6. Làm giàu

5.142

1.028

1.028

1.028

1.028

1.028

 

3. Khai thác rừng

402.420

72.919

79.293

82.492

81.934

85.783

 

3.1. Gỗ rừng tự nhiên

132.707

22.919

27.293

27.492

26.934

28.070

 

3.2. Gỗ rừng trồng

269.713

50.000

52.000

55.000

55.000

57.713

 

4. Đầu tư XD cơ sở hạ tầng

29.040

5.850

5.835

5.835

5.735

5.785

 

4.1. Làm mới đường lâm nghiệp

22.500

4.500

4.500

4.500

4.500

4.500

 

4.2. Làm mới ranh cản lửa

800

150

150

150

150

200

 

4.3. Duy tu bảo dưỡng ranh cản lửa

4.500

900

900

900

900

900

 

4.4. Xây dựng, sủa chửa trạm QLBVR

800

200

200

200

100

100

 

4.5. Xây dựng, sửa chữa chòi canh lửa

240

60

45

45

45

45

 

4.6. Xây dựng, sủa chữa bảng tường QƯBV

200

40

40

40

40

40

 

II. Lập các chương trình, dự án

2.000

1.000

500

500

 

 

 

III. Nghiên cứu khoa học và đào tạo

1.000

 

500

500

 

 

 

IV. Theo dõi diễn biến tài nguyên

500

 

500

 

 

 

 

V. Phát triển công nghiệp chế biến

3.000

 

1.000

1.000

1.000

 

 

VI. Xây dựng vườn thực vật

1.000

 

1.000

 

 

 

 

VII. Đóng móc xác định lâm phận

1.000

 

1.000