Quyết định 11/2018/QĐ-UBND về Quy chế Quản lý phát triển điện lực trên địa bàn thành phố Hà Nội
Số hiệu: | 11/2018/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hà Nội | Người ký: | Nguyễn Đức Chung |
Ngày ban hành: | 09/05/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2018/QĐ-UBND |
Hà Nội, ngày 09 tháng 5 năm 2018 |
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 03 tháng 12 năm 2004 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Thủ đô ngày 06 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
Căn cứ Nghị định số 14/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Điện lực về an toàn điện;
Căn cứ Nghị định số 08/2017/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1129/TTr-SCT ngày 19 tháng 3 năm 2018, Báo cáo thẩm định số 17/STP-VBQP ngày 04 tháng 01 năm 2018 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế Quản lý phát triển điện lực trên địa bàn thành phố Hà Nội”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 19 tháng 5 năm 2018 và thay thế Quyết định số 38/2011/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2011 của UBND Thành phố Quy định về quản lý thực hiện quy hoạch phát triển điện lực trên địa bàn thành phố Hà Nội; Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2014 của UBND Thành phố về Quy chế quản lý phát triển điện lực trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành thành phố Hà Nội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã; Tổng Giám đốc Tổng Công ty Truyền tải điện Quốc gia; Tổng Giám đốc Tổng Công ty Điện lực thành phố Hà Nội và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11/2018/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về công tác quản lý thực hiện quy hoạch, đầu tư xây dựng phát triển công trình điện trên địa bàn thành phố Hà Nội và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc quản lý, phát triển điện lực theo Quy hoạch được phê duyệt đảm bảo tiến độ, chất lượng, an toàn và hiệu quả.
2. Đối tượng áp dụng
a) Quy chế này áp dụng cho các Sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã (sau đây gọi tắt là UBND cấp huyện), Chủ đầu tư các công trình điện.
b) Các tổ chức, cá nhân khi tham gia các hoạt động có liên quan đến quản lý, đầu tư xây dựng công trình điện trên địa bàn thành phố Hà Nội phải tuân thủ các quy định trong Quy chế và chấp hành các quy định có liên quan khác của pháp luật.
Trong Quy chế này một số thuật ngữ sử dụng được hiểu như sau:
1. Đầu tư xây dựng công trình điện là toàn bộ các hoạt động xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp các công trình điện gồm: lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng công trình, giám sát thi công xây dựng công trình, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng và các hoạt động khác có liên quan đến xây dựng công trình điện.
2. Công trình điện là tổ hợp các phương tiện, máy móc, thiết bị, kết cấu xây dựng phục vụ trực tiếp cho hoạt động phát điện, truyền tải điện, phân phối điện, điều độ hệ thống điện, mua bán điện; hệ thống bảo vệ công trình điện lực; hành lang bảo vệ an toàn lưới điện; đất sử dụng cho công trình điện lực và công trình phụ trợ khác.
3. Đất sử dụng cho công trình điện là toàn bộ phần diện tích đất để xây dựng công trình điện.
4. Đơn vị phân phối và bán điện là đơn vị điện lực được cấp giấy phép hoạt động điện lực trong lĩnh vực phân phối và bán điện, bao gồm:
a) Tổng Công ty Điện lực thành phố Hà Nội và các Công ty điện lực trực thuộc.
b) Các tổ chức, đơn vị phân phối và bán điện khác.
5. Chủ đầu tư công trình điện là người sở hữu vốn hoặc người được giao quản lý và sử dụng vốn để đầu tư xây dựng công trình điện. Chủ đầu tư công trình điện bao gồm: Tổng Công ty Truyền tải điện Quốc gia, Tổng Công ty Điện lực thành phố Hà Nội và các chủ đầu tư khác.
6. Điểm đấu nối là điểm nối trang thiết bị, lưới điện, nhà máy điện của Khách hàng sử dụng lưới điện phân phối hoặc Đơn vị phân phối điện khác vào lưới điện phân phối.
7. Lưới điện trung áp là phần lưới điện bao gồm các đường dây và trạm điện có cấp điện áp trên 1000 V đến 35 kV.
8. Lưới điện phân phối là phần lưới điện bao gồm các đường dây và trạm điện có cấp điện áp đến 110 kV.
9. Lưới điện truyền tải là phần lưới điện bao gồm các đường dây và trạm điện có cấp điện áp trên 110 kV.
1. Dự án đầu tư xây dựng công trình điện phải phù hợp với Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô, Quy hoạch đô thị, Quy hoạch xây dựng, Quy hoạch phát triển điện lực và các quy hoạch chuyên ngành khác của Trung ương và Thành phố.
2. Việc đầu tư xây dựng, khai thác, sử dụng dự án công trình điện chung với các công trình hạ tầng kỹ thuật khác phải đảm bảo đồng bộ, tiết kiệm kinh phí đầu tư xây dựng và tài nguyên đất, đồng thời đảm bảo cảnh quan môi trường. Trường hợp các công trình điện có cấp điện áp từ 110 kV trở lên, việc thu hồi đất, giải phóng mặt bằng được thực hiện như đối với các dự án đầu tư quan trọng khác trên địa bàn Thủ đô.
3. Các cơ quan quản lý nhà nước căn cứ chức năng, nhiệm vụ theo quy định có trách nhiệm hướng dẫn các Chủ đầu tư thực hiện đúng Quy hoạch và Kế hoạch đầu tư phát triển điện lực được phê duyệt.
THỰC HIỆN QUY HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC
Điều 4. Thực hiện đồng bộ Quy hoạch phát triển điện lực với Quy hoạch chung xây dựng Thủ đô
1. Đối với những công trình đường dây và trạm biến áp cấp điện áp từ 110 kV trở lên đã có trong Quy hoạch chung và trong Quy hoạch phát triển điện lực nhưng chưa thống nhất về vị trí, hướng tuyến đường dây và phương án xây dựng (đi nổi hoặc cáp ngầm) thì thực hiện như sau:
a) Vị trí, hướng tuyến, phương án xây dựng (ngầm hoặc nổi), quỹ đất xây dựng các công trình điện thực hiện theo Quy hoạch xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt; các trường hợp có sai khác với Quy hoạch được phê duyệt phải báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
b) Phương án đấu nối, quy mô, công suất các công trình điện, tiến độ đưa vào vận hành thực hiện theo Quy hoạch phát triển điện lực được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Việc lập, thẩm định và phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực được thực hiện theo Thông tư số 43/2013/TT-BCT ngày 31/12/2013 của Bộ Công Thương quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực; Thông tư số 24/2016/TT-BCT ngày 30/11/2016 của Bộ Công Thương quy định một số nội dung về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành liên quan.
3. Đối với các trạm biến áp, đường dây điện chưa có trong Quy hoạch phát triển điện lực, Sở Công Thương có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố, Bộ Công Thương xem xét phê duyệt điều chỉnh, bổ sung vào Quy hoạch.
4. Lưới điện trong khu vực từ vành đai 3 trở vào trung tâm Thành phố được xây dựng, lắp đặt ngầm hoàn toàn theo Quy hoạch; khu vực từ vành đai 4 đến vành đai 3 và các khu vực phát triển đô thị thuộc đô thị vệ tinh, thị trấn sinh thái sẽ được ngầm hóa phù hợp với tốc độ phát triển đô thị.
Điều 5. Bố trí đất cho việc đầu tư xây dựng các công trình điện lực
1. Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã chịu trách nhiệm bố trí quỹ đất cho xây dựng các công trình điện lực phục vụ nhu cầu công cộng theo Quy hoạch phát triển điện lực đã được phê duyệt.
2. Các Chủ đầu tư công trình xây dựng có nhu cầu sử dụng công suất điện từ 80kW trở lên có trách nhiệm bố trí quỹ đất để xây dựng đường dây trung áp và trạm biến áp để cấp điện. Đối với các dự án (nhóm dự án) có tổng nhu cầu sử dụng hoặc điều chỉnh phụ tải từ 20MVA trở lên phải bố trí đất để xây dựng trạm 110kV.
3. Chủ đầu tư công trình điện lực có trách nhiệm khảo sát, đo đạc, xác định diện tích đất sử dụng và thỏa thuận về quy hoạch kiến trúc theo quy định với cơ quan có thẩm quyền trước khi tiến hành xây dựng công trình.
4. Sau khi dự án đầu tư công trình điện lực đã được phê duyệt, Chủ đầu tư phải lập và gửi hồ sơ sử dụng đất cho công trình điện lực tới cơ quan có thẩm quyền để xem xét quyết định giao đất (hoặc cho thuê đất) đầu tư xây dựng công trình.
5. Chủ đầu tư công trình điện lực có trách nhiệm chủ động phối hợp với UBND cấp huyện, UBND cấp xã nơi thu hồi đất tiến hành điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, lập, trình thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư chi tiết cho từng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhà, đất nằm trong phạm vi dự án theo quy định.
6. Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền có trách nhiệm tổ chức giải phóng và bàn giao mặt bằng cho Chủ đầu tư xây dựng công trình điện lực đối với dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo Quy hoạch.
Điều 6. Cắm mốc giới đất xây dựng công trình điện lực
1. Chủ đầu tư công trình điện có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền tiến hành cắm mốc giới đất để xây dựng công trình điện lực ngay sau khi có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 90 ngày.
2. Mốc giới phải đảm bảo độ bền vững, dễ nhận biết, an toàn cho người, phương tiện giao thông qua lại và phù hợp với địa hình, địa mạo khu vực cắm mốc. Hồ sơ cắm mốc giới do cơ quan giao đất, cho thuê đất phê duyệt.
Điều 7. Đầu tư xây dựng công trình điện lực theo Quy hoạch
1. Đơn vị phát điện, truyền tải điện, phân phối điện có trách nhiệm đầu tư xây dựng trạm điện, công tơ và đường dây dẫn điện đến công tơ để bán điện.
2. Tổng Công ty Truyền tải điện Quốc gia có trách nhiệm đầu tư hệ thống đường dây và trạm điện có cấp điện áp từ 220kV trở lên.
3. Tổng Công ty điện lực thành phố Hà Nội và các đơn vị phân phối điện khác có trách nhiệm đầu tư công trình điện lực đến công tơ, công tơ và thiết bị phụ trợ cho việc đo đếm điện.
4. Việc đầu tư xây dựng công trình điện trung áp trên địa bàn Thành phố được thực hiện theo cơ chế Một cửa liên thông giữa cơ quan Nhà nước và Tổng Công ty Điện lực thành phố Hà Nội do UBND Thành phố quyết định ban hành và quy định pháp luật hiện hành.
5. Tổng Công ty Điện lực thành phố Hà Nội có trách nhiệm thỏa thuận đấu nối cho khách hàng xây dựng mới trạm biến áp theo hình thức trực tuyến.
Điều 8. Lập Kế hoạch đầu tư theo Quy hoạch phát triển điện lực
1. Tổng Công ty Truyền tải điện Quốc gia, Tổng Công ty Điện lực thành phố Hà Nội, các Chủ đầu tư khác lập Kế hoạch đầu tư xây dựng công trình điện theo đúng Quy hoạch phát triển điện lực được phê duyệt. Trước ngày 15 tháng 7 và ngày 15 tháng 01 hàng năm, Đơn vị phân phối điện có trách nhiệm báo cáo định kỳ 6 tháng và cả năm gửi Sở Công Thương về tình hình đầu tư xây dựng các công trình điện và kết quả thực hiện đấu nối của các khách hàng sử dụng lưới điện phân phối có trạm điện riêng.
2. Trước ngày 10 tháng 12 hàng năm, các Chủ đầu tư lập Kế hoạch đầu tư xây dựng công trình điện gửi Sở Công Thương, UBND cấp huyện để phối hợp thống nhất trong công tác triển khai thực hiện.
Điều 9. Nguồn vốn cho đầu tư phát triển điện lực theo Quy hoạch
1. Tổng Công ty Truyền tải điện Quốc gia, Tổng Công ty điện lực thành phố Hà Nội và các đơn vị phân phối điện đã đăng ký là Chủ đầu tư trong dự báo nhu cầu điện của quy hoạch có trách nhiệm bố trí đủ vốn để thực hiện dự án đầu tư phát triển điện lực theo quy định của pháp luật.
Trước khi trình phê duyệt dự án, Chủ đầu tư có trách nhiệm thỏa thuận bằng văn bản với Tổng Công ty Điện lực thành phố Hà Nội để thống nhất về phương án đầu tư, nguồn kinh phí xây dựng theo quy định của pháp luật.
2. Nguồn vốn đầu tư hạ ngầm lưới điện hiện có do ngành điện đầu tư hoặc huy động nguồn vốn xã hội hóa dưới hình thức hợp tác công tư hoặc các hình thức khác phù hợp quy định của pháp luật và điều kiện thực tế của thành phố Hà Nội.
Điều 10. Bàn giao, tiếp nhận quản lý công trình điện
1. Chủ đầu tư công trình lưới điện có thể bàn giao cho Tập đoàn Điện lực Việt Nam hoặc các đơn vị phân phối điện khác có đủ năng lực để quản lý vận hành theo quy định. Cơ quan, tổ chức, đơn vị có công trình điện được đầu tư bằng vốn nhà nước thực hiện bàn giao tài sản công trình điện theo Quyết định số 41/QĐ-TTg ngày 15/9/2017 quy định trình tự, thủ tục điều chuyển công trình điện được đầu tư bằng vốn Nhà nước sang Tập đoàn Điện lực Việt Nam quản lý; Thông tư số 32/TTLT-BCT-BTC ngày 04/12/2013 của Liên Bộ Công Thương - Tài chính hướng dẫn giao, nhận và hoàn trả vốn đầu tư tài sản lưới điện hạ áp nông thôn và các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành liên quan.
2. Chủ đầu tư có trách nhiệm thỏa thuận bằng văn bản với Tổng Công ty Điện lực thành phố Hà Nội về phương án bàn giao, tiếp nhận, quản lý, khai thác, hoàn trả vốn xây dựng công trình điện theo quy định của pháp luật.
TRÁCH NHIỆM CÁC SỞ, NGÀNH VÀ UBND CẤP HUYỆN
1. Tổng hợp, tham mưu giúp UBND Thành phố quản lý thực hiện quy hoạch, đầu tư xây dựng phát triển hệ thống điện trên địa bàn Thành phố.
2. Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Quy hoạch, Kế hoạch phát triển điện lực đã được phê duyệt; Định kỳ hằng năm tổng kết, đánh giá kết quả, sự tác động và ảnh hưởng của việc thực hiện nội dung quy hoạch về phát triển điện lực tại địa phương báo cáo Bộ Công Thương.
3. Chịu trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng; Tổ chức kiểm tra công tác nghiệm thu công trình điện, kiểm tra đảm bảo an toàn điện theo thẩm quyền và quy định pháp luật.
4. Tổ chức tập huấn, tuyên truyền các quy định của pháp luật về công tác quản lý quy hoạch, đầu tư phát triển lưới điện trên địa bàn thành phố Hà Nội.
5. Kiểm tra, giám sát, đôn đốc các Chủ đầu tư thực hiện đầu tư xây dựng các công trình điện theo Quy hoạch được phê duyệt, đảm bảo cung cấp điện an toàn, ổn định phục vụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn Thành phố.
6. Tổ chức thẩm tra thiết kế, dự toán xây dựng công trình đường dây tải điện và trạm biến áp theo quy định pháp luật.
Điều 12. Sở Quy hoạch - Kiến trúc
1. Cung cấp chỉ giới đường đỏ tại khu vực đã có Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, tuyến đường phố hiện có đã xây dựng theo hồ sơ chỉ giới đường đỏ được cấp thẩm quyền phê duyệt; công trình tiếp giáp với tuyến phố có chỉ giới đường đỏ ổn định.
2. Tiếp nhận hồ sơ, thẩm định và trình duyệt hoặc phê duyệt theo thẩm quyền việc thỏa thuận địa điểm vị trí xây dựng trạm biến áp, hướng tuyến đường dây điện, quy hoạch tổng mặt bằng các trạm biến áp từ cấp điện áp 110 kV trở lên trên toàn địa bàn Thành phố và các tuyến điện có điện trung áp nằm trong phạm vi đô thị trung tâm hoặc liên quan đến hai đơn vị hành chính cấp huyện trở lên, trừ trường hợp công trình cải tạo đường dây không làm thay đổi hướng tuyến và công trình cải tạo, nâng cấp trạm biến áp mà không thay đổi vị trí, quy mô diện tích đất.
3. Thỏa thuận về quy hoạch kiến trúc đối với các công trình điện xây dựng mới và cải tạo nằm trong các khu vực đặc thù có quy chế về quản lý kiến trúc và các khu vực có ý nghĩa quan trọng về cảnh quan kiến trúc di tích.
4. Tham gia ý kiến chuyên ngành về quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình điện theo yêu cầu.
Điều 13. Sở Tài nguyên và Môi trường
1. Chủ trì, phối hợp UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương trình Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét quyết định; Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.
2. Tổ chức thẩm định hồ sơ thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình điện theo quy định của pháp luật.
3. Chủ trì tổ chức xác định giá đất làm căn cứ để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất, trình Ủy ban nhân dân Thành phố quyết định.
1. Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành tham mưu UBND Thành phố cơ chế phối hợp đồng bộ trong công tác xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật trên địa bàn Thành phố, công tác xây dựng, quản lý và khai thác các công trình ngầm đô thị, sử dụng tuynel kỹ thuật kết hợp với xây dựng hạ ngầm cáp thông tin và đường dây điện.
2. Phối hợp với các Sở, ngành hướng dẫn, giải quyết và theo dõi các vấn đề liên quan đến lĩnh vực quản lý theo thẩm quyền trong quá trình thực hiện các công trình đầu tư xây dựng phát triển lưới điện trên địa bàn Thành phố.
3. Chỉ đạo các đơn vị liên quan cấp Giấy phép xây dựng theo thẩm quyền và quy định pháp luật.
4. Chỉ đạo Thanh tra xây dựng phối hợp các đơn vị liên quan kiểm tra, lập biên bản, xử lý nghiêm các công trình xây dựng vi phạm hành lang bảo vệ an toàn lưới điện theo quy định.
5. Chỉ đạo Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Công viên cây xanh Hà Nội và các đơn vị liên quan thỏa thuận với đơn vị quản lý lưới điện khi triển khai trồng cây trong hành lang bảo vệ an toàn công trình điện để đảm bảo an toàn theo quy định.
Điều 15. Sở Giao thông vận tải
Phối hợp với các Sở, ngành hướng dẫn, giải quyết và theo dõi các vấn đề liên quan đến lĩnh vực quản lý theo thẩm quyền trong quá trình thực hiện các công trình đầu tư xây dựng phát triển lưới điện trên địa bàn Thành phố.
Điều 16. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Hướng dẫn, kiểm tra Chủ đầu tư xây dựng công trình điện lực thực hiện các quy định pháp luật liên quan đến bảo vệ đê điều và hành lang thoát lũ.
2. Phối hợp các Sở, ngành, UBND cấp huyện kiểm tra việc cung cấp điện phục vụ tưới tiêu và xây dựng nông thôn mới.
Điều 17. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tham mưu UBND Thành phố bố trí nguồn vốn đầu tư xây dựng các công trình điện lực đối với các dự án sử dụng ngân sách Thành phố, đẩy mạnh thu hút nguồn vốn xã hội hóa trong đầu tư xây dựng phát triển hệ thống điện trên địa bàn Thành phố.
1. Chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan xây dựng, trình UBND Thành phố ban hành hệ số điều chỉnh giá đất để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình điện.
2. Kiểm tra, thẩm định các khoản kinh phí tổ chức thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đối với các dự án công trình điện do Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt.
3. Phối hợp Sở Tài nguyên và Môi trường xác định đơn giá tài sản trên đất tham mưu UBND Thành phố phê duyệt, phục vụ việc bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng thực hiện đầu tư xây dựng công trình điện.
4. Thẩm tra và phê duyệt quyết toán dự án công trình điện đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách, trình UBND Thành phố phê duyệt theo quy định. Hướng dẫn Chủ đầu tư, đơn vị tiếp nhận tài sản sau đầu tư thực hiện việc hoàn trả theo quy định.
Điều 19. Quỹ Đầu tư phát triển Thành phố
1. Cho vay vốn đầu tư các dự án phát triển hệ thống điện trên địa bàn thành phố Hà Nội theo các điều kiện và quy định hiện hành.
2. Ký hợp đồng nhận nợ với các doanh nghiệp, tiếp nhận tài sản công trình điện hình thành sau đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách; đôn đốc thực hiện thu hồi vốn ngân sách theo quy định.
3. Tiếp nhận vốn ngân sách để ứng vốn thực hiện việc bồi thường giải phóng mặt bằng và tạo quỹ đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 20. Ban Quản lý Khu công nghiệp và chế xuất thành phố Hà Nội
Chủ trì cung cấp thông tin quy hoạch, giải quyết song song thủ tục thỏa thuận vị trí cột/trạm điện, hành lang lưới điện và cấp giấy phép xây dựng công trình điện trong các Khu công nghiệp, Khu công nghệ cao theo thẩm quyền được giao.
Điều 21. Viện Quy hoạch Xây dựng Hà Nội
1. Lập, cung cấp chỉ giới đường đỏ cho các công trình trạm biến áp có cấp điện áp từ 110 kV trở lên.
2. Tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn Chủ đầu tư xây dựng công trình điện lực giải quyết các nội dung liên quan đến giới thiệu hướng tuyến và lập hồ sơ tuyến điện từ trung áp trở lên.
3. Tham gia ý kiến chuyên ngành về quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị với các dự án đầu tư xây dựng công trình điện theo yêu cầu.
4. Phối hợp với Sở Công Thương, Sở Quy hoạch - Kiến trúc hướng dẫn giải quyết các vấn đề liên quan đến quy hoạch và kiến trúc cho các công trình điện lực theo quy định.
Điều 22. Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Cung cấp thông tin, hồ sơ chỉ giới đường đỏ tại các khu vực đã có quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, tuyến đường phố hiện có đã xây dựng theo hồ sơ chỉ giới đường đỏ được cấp thẩm quyền phê duyệt cho các tổ chức, cá nhân khi có yêu cầu.
2. Tổ chức thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư phục vụ xây dựng công trình điện trên địa bàn. Chủ động có các giải pháp tích cực nhằm giải quyết kịp thời các khó khăn, vướng mắc liên quan đến công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
3. Thỏa thuận về quy hoạch kiến trúc, hướng tuyến, vị trí các công trình điện trên địa bàn quản lý, trừ các công trình thuộc phạm vi trách nhiệm của Sở Quy hoạch - Kiến trúc.
4. Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và Chủ đầu tư công trình điện xây dựng Kế hoạch thu hồi đất và giải phóng mặt bằng hàng năm cho các công trình điện từ 110 kV trở lên trên địa bàn Thành phố trình UBND Thành phố phê duyệt.
5. Thực hiện kiểm tra đảm bảo an toàn điện theo quy định của pháp luật.
6. Giải quyết khiếu nại tố cáo của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân liên quan đến giải phóng mặt bằng để xây dựng các công trình điện.
1. Sở Công Thương có trách nhiệm: Làm đầu mối triển khai, tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố về tình hình thực hiện Quy chế này; chủ trì, phối hợp các đơn vị liên quan và UBND cấp huyện kiểm tra việc thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực, tham mưu đề xuất UBND Thành phố phương án xử lý các công trình điện xây dựng không đúng theo Quy hoạch, Kế hoạch, không đảm bảo an toàn theo quy định.
2. Các Sở, ban, ngành thuộc UBND Thành phố và UBND cấp huyện có trách nhiệm tuyên truyền Quy chế này đến UBND các xã, phường, thị trấn và các Chủ đầu tư công trình điện để thực hiện.
3. Trong quá trình tổ chức thực hiện các đơn vị, tổ chức, cá nhân có phát sinh vướng mắc phản ánh về Sở Công Thương đế tổng hợp, đề xuất báo cáo UBND Thành phố xem xét, sửa đổi, bổ sung, hoàn chỉnh Quy chế phù hợp quy định của pháp luật./.
Thông tư 24/2016/TT-BCT quy định về rút ngắn thời gian tiếp cận điện năng Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Ban hành: 30/11/2016 | Cập nhật: 30/11/2016
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Bệnh viện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 04/11/2014 | Cập nhật: 18/12/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện Nghị định 56/2012/NĐ-CP giữa Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè với Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 28/08/2014 | Cập nhật: 07/10/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Đội Quản lý trật tự đô thị quận 7, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 25/08/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Quy chế Văn hóa công sở tại Ủy ban nhân dân huyện, các phòng ban chuyên môn và Ủy ban nhân dân 21 xã, thị trấn thuộc huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 06/10/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra quận 6, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 01/07/2014 | Cập nhật: 12/07/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Quy trình tổ chức thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật Ban hành: 19/06/2014 | Cập nhật: 16/07/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với công, viên chức làm việc trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp do Ủy ban nhân dân Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh quản lý Ban hành: 22/05/2014 | Cập nhật: 22/07/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Quản lý đô thị quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 12/05/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định cho hội viên nông dân trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang vay vốn được hỗ trợ kinh phí và lãi suất tiền vay để phát triển chăn nuôi (trâu, bò, lợn) có kết hợp xây dựng hầm bể Biogas bằng vật liệu nhựa Composite kèm theo Quyết định 30/2012/QĐ-UBND Ban hành: 21/05/2014 | Cập nhật: 28/05/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan trong việc cung cấp thông tin về doanh nghiệp Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 22/04/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 17/03/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 26/2012/QĐ-UBND về phân cấp quản lý cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn, ấp, khu vực Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành trong cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 17/03/2014 | Cập nhật: 02/04/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La Ban hành: 19/03/2014 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 06/03/2014 | Cập nhật: 09/06/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 14/03/2014 | Cập nhật: 08/08/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND bổ sung tiết m vào khoản 3, Điều 5, quy định về bồi thường hỗ trợ và tái định cư Dự án thủy điện Sơn La theo Quyết định 02/2007/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Điện Biên kèm theo Quyết định 06/2007/QĐ-UBND Ban hành: 19/03/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công tác giữa Cục Thống kê tỉnh với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 24/03/2014 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe hai, ba bánh gắn máy trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/03/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế công tác thi đua, khen thưởng kèm theo Quyết định 31/2013/QĐ-UBND Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm của các ngành, các cấp, các tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 25/02/2014 | Cập nhật: 10/03/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND năm 2013 quy định tiêu chí xác định số lượng và hướng dẫn việc kiêm nhiệm, bố trí chức danh cán bộ, công chức cấp xã thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 21/03/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở ấp, khu vực trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 06/02/2014 | Cập nhật: 18/04/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về mức thưởng vật chất đối với huấn luyện viên, vận động viên đạt thành tích tại giải thi đấu thể thao quốc gia và giải thi đấu thể thao trong tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 27/06/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 16/01/2014 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND Quy chế quản lý phát triển điện lực trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 06/02/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Bảng giá cây trồng, hỗ trợ nuôi trồng thủy sản, phần lăng, mộ và hỗ trợ di chuyển để bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 24/02/2014 | Cập nhật: 10/03/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND sửa đổi Danh mục ngành công nghiệp ưu tiên, mũi nhọn của tỉnh Phú Yên đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 kèm theo Quyết định 1787/2009/QĐ-UBND Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 21/02/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 05/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 24/02/2014 | Cập nhật: 07/03/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Bộ Đơn giá bồi thường các loại nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả; tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ; cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy hải sản khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh năm 2014 Ban hành: 13/01/2014 | Cập nhật: 18/08/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Quy định quản lý công trình giao thông, chiếu sáng, thoát nước, cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 09/08/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe mô tô, phương tiện thủy trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 27/02/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2 Mục III Đề án bố trí, chức danh, số lượng và chế độ chính sách đối với Công an xã kèm theo Quyết định 01/2011/QĐ-UBND Ban hành: 21/01/2014 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND sửa đổi Điểm c Khoản 1 Điều 7 của Quy định về dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 32/2013/QĐ-UBND Ban hành: 17/02/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí vệ sinh (rác thải) trên địa bàn thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 24/02/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước và mức trần phí dịch vụ lấy nước của tổ chức hợp tác dùng nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/01/2014 | Cập nhật: 15/02/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp, nhiệm vụ, trách nhiệm cụ thể của các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã trong việc cung cấp số liệu cho Sở Xây dựng về tình hình triển khai đầu tư xây dựng và kinh doanh các dự án bất động sản trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 27/02/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách và khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và thôn, khu dân cư do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 15/01/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý và bảo vệ động vật hoang dã trên địa bàn tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định 20/2010/QĐ-UBND Ban hành: 08/02/2014 | Cập nhật: 21/03/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hoạt động và mối quan hệ công tác giữa Ủy ban nhân dân với Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Lào Cai Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 27/02/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí tham quan công trình văn hóa Bảo tàng Điêu khắc Chăm Đà Nẵng Ban hành: 17/01/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về quản lý, sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 17/01/2014 | Cập nhật: 06/03/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND quy định mức thu và lộ trình thu phí thoát nước thải trên địa bàn thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 11/03/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/01/2014 | Cập nhật: 15/02/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Trung tâm Phát triển Quỹ nhà và đất tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 17/02/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định thẩm quyền quản lý cán bộ công chức trong cơ quan hành chính thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu kèm theo Quyết định 33/2012/QĐ-UBND Ban hành: 14/01/2014 | Cập nhật: 18/03/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 10/01/2014 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về thi hành quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật đối với trường hợp không chấp hành Ban hành: 14/01/2014 | Cập nhật: 15/03/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về chính sách thu hút nguồn nhân lực và luân chuyển cán bộ, công chức của tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Thông tư 43/2013/TT-BCT quy định nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt và điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực Ban hành: 31/12/2013 | Cập nhật: 19/02/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 03/01/2014 | Cập nhật: 06/02/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về bảng giá dịch vụ kỹ thuật khám, chữa bệnh tuyến Trung ương thực hiện tại Bệnh viện đa khoa tỉnh, bệnh viện hạng II và tuyến xã trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 09/01/2014 | Cập nhật: 25/03/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về chuẩn hộ nghèo và hộ cận nghèo thành phố Hồ Chí Minh áp dụng cho giai đoạn 2014 - 2015 Ban hành: 14/01/2014 | Cập nhật: 18/01/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về mức hỗ trợ cho người bị thương, chết, bị thiệt hại tài sản khi tham gia phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND Quy định chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các hội có tính chất đặc thù tỉnh Nghệ An Ban hành: 09/01/2014 | Cập nhật: 18/03/2015
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND Quy chế xét công nhận làng nghề tỉnh Hà Nam Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 14/02/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định nội dung tiêu chuẩn thi đua khen thưởng việc tổ chức thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 08/01/2014 | Cập nhật: 07/03/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành, sử dụng và đảm bảo an toàn an ninh trên mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng và Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 14/01/2014 | Cập nhật: 18/03/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Bình Phước Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND công bố tên đường tại Trung tâm thị trấn Giồng Riềng, huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 08/01/2014 | Cập nhật: 21/02/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đoàn đi nước ngoài, đoàn nước ngoài đến làm việc trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 12/03/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND Quy định quản lý và phân công, phân cấp quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 14/02/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về Bảng giá thu một phần viện phí tại Trạm Y tế xã do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 30/10/2014
Nghị định 14/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật điện lực về an toàn điện Ban hành: 26/02/2014 | Cập nhật: 28/02/2014
Nghị định 137/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật điện lực và Luật điện lực sửa đổi Ban hành: 21/10/2013 | Cập nhật: 22/10/2013
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về bảng giá đất và quy định áp dụng bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên năm 2012 Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 21/03/2015
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hoạt động giữa cơ quan quản lý nhà nước trong công tác đấu tranh chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 26/12/2011 | Cập nhật: 12/01/2012
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về mẫu đơn trong thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở đối với hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 21/12/2011
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về Quy định giá đất năm 2012 trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 20/12/2011 | Cập nhật: 16/01/2012
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND quy định về giá đất năm 2012 tại tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Ban hành: 23/12/2011 | Cập nhật: 30/01/2012
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý thực hiện Quy hoạch phát triển điện lực trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 15/12/2011 | Cập nhật: 20/12/2011
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 41/2007/QĐ-UBND và 35/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 26/12/2011 | Cập nhật: 26/03/2012
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về Quy chế đấu thầu kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 02/12/2011 | Cập nhật: 13/12/2011
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về Quy định phân cấp quản lý giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 26/12/2011 | Cập nhật: 05/01/2012
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về mức giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô khách trên địa bàn Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về giao dự toán thu, chi ngân sách địa phương năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2012 Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về mức thu một phần viện phí trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 15/11/2011 | Cập nhật: 08/05/2013
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 01/11/2011 | Cập nhật: 09/10/2012
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND Quy chế phối hợp hoạt động và mối quan hệ công tác giữa Ủy ban nhân dân và Hội Nông dân tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 20/10/2011 | Cập nhật: 08/11/2011
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND Quy định mức phụ cấp cho cán bộ thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 17/11/2011 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về Quy định đơn giá thuê đất, thuê mặt nước và quy trình phối hợp giữa cơ quan chức năng trong việc luân chuyển hồ sơ, xác định nghĩa vụ tài chính thu tiền thuê đất, mặt nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 15/11/2011 | Cập nhật: 10/12/2011
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 08/11/2011 | Cập nhật: 21/11/2011
Quyết định 38/2011/QÐ-UBND về quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 24/10/2011 | Cập nhật: 27/06/2013
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về danh mục tuyến, trục đường phố chính đô thị trên địa bàn tỉnh Long An để áp dụng cho việc phân cấp cấp phép xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 06/10/2011 | Cập nhật: 22/11/2011
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về Quy định cơ chế cho vay và thu hồi nguồn vốn đầu tư thực hiện Dự án Năng lượng nông thôn II (REII) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 13/10/2011 | Cập nhật: 13/03/2013
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về Quy định công tác trực ban phòng, chống lụt, bão, thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 05/09/2011 | Cập nhật: 24/11/2011
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND sửa đổi quy định quản lý hoạt động thoát nước kèm theo quyết định 38/2008/QĐ-UBND do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 19/09/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND xử lý quy định về quy chuẩn kỹ thuật địa phương và ban hành quy chế kiểm tra, đánh giá, công nhận; danh mục chỉ tiêu kiểm tra điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm cơ sở chế biến cá khô, mắm cá An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 05/09/2011 | Cập nhật: 12/09/2011
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, máy, ô tô bị tạm giữ do vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên ban hành Ban hành: 22/08/2011 | Cập nhật: 21/10/2011
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về Quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng Quỹ Quốc phòng - An ninh ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 06/09/2011
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ xuất khẩu lao động trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành Ban hành: 26/07/2011 | Cập nhật: 11/10/2011
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về quy chế hoạt động của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Ban hành: 08/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND về định mức xử lý nước rỉ rác trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 07/06/2011 | Cập nhật: 03/07/2013
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí sử dụng dịch vụ đường bộ tại trạm thu phí trên xa lộ Hà Nội và đường Kinh Dương Vương do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 13/06/2011 | Cập nhật: 21/06/2011
Quyết định 38/2011/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 46/2007/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 09/06/2011 | Cập nhật: 27/06/2011