Quyết định 1023/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp hoạt động giữa Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo tỉnh Bắc Kạn với các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia và Đề án “Mỗi xã, phường một sản phẩm” tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016-2020
Số hiệu: | 1023/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Kạn | Người ký: | Phạm Duy Hưng |
Ngày ban hành: | 25/06/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1023/QĐ-UBND |
Bắc Kạn, ngày 25 tháng 6 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số: 491/QĐ-TTg ngày 16/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; Quyết định số: 342/QĐ-TTg ngày 20/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu chí xây dựng nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số: 1600/QĐ-TTg ngày 16/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số: 1722/QĐ-TTg ngày 02/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị định số: 161/2016/NĐ-CP ngày 12/12/2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số: 490/QĐ-TTg ngày 07/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2018 - 2020;
Căn cứ Quyết định số: 38/2017/QĐ-UBND ngày 15/12/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về ban hành Quy định về cơ chế quản lý thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Bắc Kạn;
Căn cứ Quyết định số: 851/QĐ-UBND ngày 24/5/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về phê duyệt Đề án “Mỗi xã, phường một sản phẩm” tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2018 - 2020;
Căn cứ Quyết định số: 1860/QĐ-UBND ngày 06/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Văn bản số: 6695/UBND-KT ngày 23/11/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc phân công hướng dẫn, đánh giá các chỉ tiêu, tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2018 - 2020;
Căn cứ Quyết định số: 225/QĐ-UBND ngày 13/02/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Bộ tiêu chí nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo tại Tờ trình số: 391/TTr-VPĐP ngày 18/6/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp hoạt động giữa Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo tỉnh Bắc Kạn với các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia và Đề án “Mỗi xã, phường một sản phẩm” tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỐI HỢP HOẠT ĐỘNG GIỮA VĂN PHÒNG ĐIỀU PHỐI XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI VÀ GIẢM NGHÈO VỚI CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ TRONG THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VÀ ĐỀ ÁN “MỖI XÃ, PHƯỜNG MỘT SẢN PHẨM” TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1023/QĐ-UBND ngày 25/6/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Quy chế này quy định về trách nhiệm, hình thức, nội dung phối hợp hoạt động giữa Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo (gọi tắt là Văn phòng Điều phối tỉnh) với các Sở, Ban, Ngành; các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức kinh tế - xã hội (gọi tắt là các tổ chức cấp tỉnh), Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (gọi tắt là các tổ chức cấp huyện, thành phố) để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới, Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững (gọi tắt là các Chương trình MTQG) và Đề án “Mỗi xã, phường một sản phẩm” (gọi tắt là Đề án OCOP) trên địa bàn tỉnh.
Quy chế này áp dụng cho Văn phòng Điều phối tỉnh và các Sở, Ban, Ngành; các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức kinh tế - xã hội, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
1. Bảo đảm sự phối hợp thường xuyên, chặt chẽ, thống nhất, thông suốt, nhằm đáp ứng yêu cầu trong thực hiện các Chương trình MTQG và Đề án OCOP của tỉnh đúng lộ trình và kế hoạch.
2. Việc phối hợp thực hiện căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng Điều phối tỉnh, các cơ quan, tổ chức, đơn vị, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các quy định hiện hành của pháp luật có liên quan để thực hiện các Chương trình MTQG và Đề án OCOP của tỉnh và của ngành mình; việc trao đổi, xử lý thông tin đảm bảo kịp thời hiệu quả.
3. Thời hạn giải quyết công việc kịp thời, hiệu quả, theo đúng các quy định của pháp luật và Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo thực hiện các Chương trình MTQG tỉnh Bắc Kạn gia đoạn 2016 - 2020 (Gọi tắt là Ban Chỉ đạo tỉnh).
4. Những vướng mắc, phát sinh trong quá trình phối hợp phải được thống nhất, giải quyết theo quy định và yêu cầu nhiệm vụ của các cơ quan liên quan. Trường hợp không thống nhất được hướng giải quyết thì báo cáo xin ý kiến giải quyết của Ban Chỉ đạo Chương trình.
Trao đổi thông tin bằng văn bản hoặc các hình thức có giá trị tương đương cho các cơ quan liên quan; tổ chức họp, hội nghị, hội thảo, tập huấn; cử cán bộ tham gia các đoàn kiểm tra, giám sát, đánh giá…; trực tiếp trao đổi thông tin trong quá trình phối hợp triển khai thực hiện.
1. Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới: Công tác quy hoạch; giám sát quy hoạch, xây dựng kế hoạch, dự toán, cân đối nguồn vốn của Trung ương và địa phương. Hướng dẫn cơ chế, chính sách, chế độ quản lý, thanh quyết toán phục vụ chương trình; công tác tham mưu chỉ đạo và hướng dẫn thực hiện các tiêu chí trong xây dựng xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao, xã nông thôn mới kiểu mẫu, thôn nông thôn mới, huyện nông thôn mới, thành phố hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới; xây dựng kế hoạch kiểm tra, rà soát các xã nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu, thôn nông thôn mới; tổng hợp báo cáo thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới theo định kỳ cho Ban Chỉ đạo tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh thông qua Văn phòng Điều phối tỉnh. Phối hợp phân bổ vốn, nguồn vốn Trung ương và tỉnh, nguồn vốn hợp pháp khác được tỉnh giao thực hiện các Chương trình MTQG, Đề án OCOP.
2. Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững: Xây dựng kế hoạch, chương trình kiểm tra, tổng hợp báo cáo Chương trình đầy đủ, kịp thời. Cử cán bộ tham gia thẩm định và lập phương án phân bổ vốn thực hiện. Tham mưu lồng ghép các chương trình, dự án thuộc ngành mình quản lý để thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững. Phối hợp phân bổ vốn, nguồn vốn Trung ương và tỉnh trực tiếp thực hiện các Chương trình MTQG.
3. Đề án OCOP tỉnh Bắc Kạn: Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện, tổng hợp báo cáo đánh giá. Cử cán bộ tham gia thực hiện các kỳ đánh giá, xếp loại sản phẩm của Đề án.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN TRONG CÔNG TÁC PHỐI HỢP HOẠT ĐỘNG
Điều 5. Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, đơn vị
1. Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh
- Đôn đốc các cơ quan, tổ chức, đơn vị, các cơ quan trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thực hiện nghiêm túc ý kiến chỉ đạo của Ban Chỉ đạo tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc tổ chức thực hiện các nội dung của các Chương trình MTQG và Đề án OCOP.
- Phối hợp với Văn phòng Điều phối tỉnh trong việc tham mưu chuẩn bị nội dung chương trình hội nghị, hội thảo, làm việc của Ban Chỉ đạo tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh và các Bộ, Ngành liên quan về thực hiện các Chương trình MTQG và Đề án OCOP.
2. Văn phòng Điều phối tỉnh
- Xây dựng kế hoạch, tổ chức kiểm tra, giám sát đánh giá việc thực hiện các Chương trình MTQG, Đề án OCOP; tham mưu xây dựng kế hoạch vốn, phân bổ vốn ngân sách và các nguồn vốn huy động khác để xây dựng nông thôn mới trên địa bàn; theo dõi tổng hợp, báo cáo, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện Chương trình trên địa bàn tỉnh; nghiên cứu, đề xuất cơ chế, chính sách và cơ chế phối hợp hoạt động liên ngành để thực hiện có hiệu quả Chương trình trên địa bàn tỉnh.
- Tham mưu giúp Ban Chỉ đạo thực hiện các Chương trình MTQG tỉnh trong việc đôn đốc tiến độ triển khai nhiệm vụ của các thành viên Ban Chỉ đạo tỉnh và tiến độ thực hiện Chương trình trên địa bàn tỉnh; tổ chức công tác thông tin truyền thông về xây dựng nông thôn mới, công tác tập huấn cho đội ngũ cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới ở cơ sở; chuẩn bị nội dung, chương trình cho các cuộc họp, hội nghị, hội thảo của Ban Chỉ đạo tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, các Bộ, Ngành Trung ương và các báo cáo theo yêu cầu của Trưởng, Phó ban Chỉ đạo tỉnh.
- Chủ trì tham mưu toàn diện cho Ban Chỉ đạo thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia tỉnh các nội dung liên quan đến nhiệm vụ chỉ đạo thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới, giảm nghèo, Đề án OCOP trên địa bàn.
- Chủ trì phối hợp với các Sở, Ngành liên quan
+ Xây dựng kế hoạch hằng năm, trung, dài hạn và tham mưu phân bổ vốn trực tiếp thực hiện các Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới, giảm nghèo, Đề án OCOP.
+ Đôn đốc, kiểm tra tình hình kết quả thực hiện Chương trình của các Sở, Ngành và địa phương.
- Phối hợp với các Sở, Ngành (được phân công chủ trì) thực hiện các nội dung liên quan đến chương trình xây dựng nông thôn mới, giảm nghèo.
- Tổng hợp ý kiến của các cơ quan phối hợp, báo cáo Ban Chỉ đạo tỉnh về các vấn đề còn có ý kiến khác nhau và tham mưu đề xuất phương án xử lý.
- Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện và tổng hợp, đề xuất nội dung liên quan cho Ban Chỉ đạo tỉnh về tình hình phối hợp theo quy định trong Quy chế này.
- Cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết và tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan trong việc phối hợp thực hiện các Chương trình MTQG về xây dựng nông thôn mới, giảm nghèo.
- Thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Điều phối tỉnh quy định tại Quyết định số: 636/QĐ-UBND ngày 11/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo tỉnh Bắc Kạn.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì phối hợp với Văn phòng Điều phối và các cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch lồng ghép các chương trình, dự án để tăng nguồn lực và phát huy hiệu quả các Chương trình MTQG cho các xã trên địa bàn tỉnh. Thẩm định, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư Chương trình MTQG; thẩm định phương án phân bổ nguồn vốn.
- Hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, xã lập Kế hoạch sử dụng nguồn vốn trung hạn, dài hạn và hằng năm của các Chương trình MTQG gắn với Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Điều phối và Sở Tài chính xây dựng kế hoạch thu hút, phân bổ và lồng ghép các nguồn vốn đầu tư tập trung thực hiện các Chương trình MTQG.
- Chủ trì hướng dẫn thực hiện, thẩm định: Chỉ tiêu 13.1 Xã có hợp tác xã hoạt động theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012; phối hợp thẩm định Tiêu chí số 10 thu nhập trong Bộ tiêu chí xã nông thôn mới; Chỉ tiêu số 11.1 trong Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao. Thẩm định nội dung nợ đọng xây dựng cơ bản của xã.
- Phối hợp với Văn phòng Điều phối tỉnh thực hiện tốt công tác kiểm tra, hướng dẫn, thẩm định xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu.
4. Sở Tài chính
- Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Điều phối tỉnh hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng Kế hoạch trung hạn, dài hạn và hằng năm (đối với phần vốn sự nghiệp) để thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới, giảm nghèo và Đề án OCOP.
- Hướng dẫn nội dung về cơ chế tài chính, thanh toán, quyết toán các nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện các Chương trình MTQG.
- Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Điều phối tỉnh và các Sở, Ngành liên quan hướng dẫn cơ chế tài chính phù hợp với các dự án của các chương trình và cơ chế lồng ghép, sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn sự nghiệp trong xây dựng nông thôn mới, giảm nghèo, Đề án OCOP.
- Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Điều phối tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị có liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ nguồn vốn sự nghiệp Trung ương giao hằng năm; tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, bố trí nguồn vốn từ ngân sách địa phương cho công tác xây dựng nông thôn mới, giảm nghèo, Đề án OCOP phù hợp với khả năng cân đối của ngân sách địa phương.
- Phối hợp với Văn phòng Điều phối tỉnh và Sở Kế hoạch và Đầu tư trong việc thẩm định phương án phân bổ vốn, nguồn vốn Trung ương, vốn sự nghiệp và tỉnh trực tiếp thực hiện các Chương trình MTQG, Đề án OCOP.
- Tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện nguồn vốn các Chương trình MTQG và các nguồn vốn khác phục vụ cho Chương trình xây dựng nông thôn mới, giảm nghèo và Đề án OCOP theo định kỳ (06 tháng, quý, năm) và đột xuất cho Ban Chỉ đạo tỉnh thông qua Văn phòng Điều phối tỉnh.
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
5.1. Chương trình nông thôn mới
- Chủ trì hướng dẫn thực hiện, thẩm định: Tiêu chí số 3 Thủy lợi, Chỉ tiêu 13.2 Xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững, Chỉ tiêu 17.1 Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định (nội dung tỷ lệ hộ sử dụng nước hợp vệ sinh), Chỉ tiêu 17.8 Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm; phối hợp thẩm định Tiêu chí số 1 Quy hoạch trong Bộ tiêu chí xã nông thôn mới; Tiêu chí số 3, Chỉ tiêu số 11.2 và 11.4, Chỉ tiêu số 15.1 trong Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao; công tác chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra thực hiện các dự án phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị thuộc Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới, 30a, 135.
- Tham mưu lồng ghép các chương trình, dự án thuộc ngành mình quản lý để thực hiện các Chương trình MTQG theo mục tiêu của tỉnh.
- Chủ trì triển khai các các chính sách liên quan đến phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp, nhất là việc thực hiện Nghị định số: 52/2018/NĐ-CP ngày 12/04/2018 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn; Nghị định số: 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; Nghị định số: 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về khuyến nông; Nghị định số: 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; Nghị định số: 65/2017/NĐ-CP ngày 19/5/2017 của Chính phủ về chính sách đặc thù về giống, vốn và công nghệ trong phát triển nuôi trồng, khai thác dược liệu; Quyết định số: 4781/QĐ-BNN-VPĐP ngày 21/11/2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về ban hành Sổ tay hướng dẫn phát triển sản xuât trong Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2106 - 2020; Quyết định số: 1893/QĐ-UBND ngày 09/11/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về hướng dẫn thực hiện Nghị quyết số: 08/2017/NQ-HĐND ngày 11/4/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất hàng hóa tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2020 để hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã phát triển các sản phẩm thuộc Chương trình, các văn bản khác của Trung ương, của tỉnh có liên quan các Chương trình MTQG, Đề án OCOP.
- Ban hành hướng dẫn thực hiện thiết kế mẫu, thiết kế điển hình thuộc chuyên ngành mình quản lý.
- Phối hợp Văn phòng Điều phối tỉnh và Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các Sở, Ngành liên quan khác để thực hiện các nội dung liên quan thuộc các Chương trình MTQG.
5.2. Chương trình giảm nghèo
- Chủ trì hướng dẫn các huyện, thành phố thực hiện nội dung hỗ trợ sản xuất, nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Tiểu dự án 3, Dự án 1; Tiểu dự án 2, Dự án 2, Dự án 3 Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững; hướng dẫn xây dựng kế hoạch thực hiện của năm kế hoạch (gồm mục tiêu, nhiệm vụ, nguồn vốn) gửi Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo tổng hợp; phối hợp xây dựng phương án phân bổ chi tiết kinh phí, nội dung thực hiện phù hợp quy định.
- Thực hiện kiểm tra, giám sát, kịp thời nắm bắt tháo gỡ khó khăn vướng mắc của cơ sở để trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chỉnh sửa, bổ sung kịp thời cơ chế, định mức kinh tế kỹ thuật các dự án/mô hình đảm bảo phù hợp theo yêu cầu và thực tế tại các địa phương.
- Định kỳ, đột xuất tổng hợp báo cáo kết quả theo quy định hoặc theo yêu cầu của cơ quan liên quan (đảm bảo về nội dung, thời gian).
- Kịp thời trao đổi, thông báo cho Văn phòng Điều phối tỉnh những khó khăn vướng mắc trong quá trình chỉ đạo tổ chức thực hiện các nội dung được phân công để phối hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kịp thời có ý kiến chỉ đạo.
- Tham mưu lồng ghép các chương trình, dự án thuộc ngành mình quản lý để thực hiện các Chương trình MTQG theo mục tiêu của tỉnh.
5.3. Đề án OCOP
- Chủ trì lồng ghép các hoạt động của ngành với việc thực hiện phát triển các sản phẩm của Chương trình OCOP (từ khâu quy hoạch, tổ chức sản xuất, khuyến nông, chuyển giao công nghệ...). Phối hợp hỗ trợ tái cơ cấu các Hợp tác xã tham gia Chương trình OCOP theo Đề án phát triển 15.000 Hợp tác xã. Đào tạo nâng cao năng lực, trình độ cho các Hợp tác xã tham gia Chương trình OCOP.
- Phối hợp với Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo thực hiện các kỳ đánh giá xếp hạng sản phẩm OCOP.
- Phối hợp với Văn phòng Điều phối tỉnh thực hiện tốt công tác kiểm tra, hướng dẫn, thẩm định xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu.
6. Sở Xây dựng
- Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Điều phối tỉnh, các Sở, Ban, Ngành liên quan hướng dẫn thực hiện công tác quy hoạch, giám sát điều chỉnh quy hoạch nông thôn mới; thẩm định: Tiêu chí số 1 Quy hoạch, Tiêu chí số 9 Nhà ở dân cư; Chỉ tiêu 17.4 Mai táng phù hợp với quy định và theo quy hoạch của Tiêu chí số 17 Môi trường và an toàn thực phẩm trong Bộ tiêu chí xã nông thôn mới; Tiêu chí số 1 và Tiêu chí số 7 trong Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao.
- Chủ trì rà soát, đánh giá và hướng dẫn chuẩn hóa về trụ sở xã và công trình phụ trợ theo quy chuẩn.
- Ban hành hướng dẫn thực hiện thiết kế mẫu, thiết kế điển hình thuộc chuyên ngành mình quản lý. Kịp thời xử lý khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện.
- Phối hợp với Văn phòng Điều phối tỉnh thực hiện tốt công tác kiểm tra, hướng dẫn, thẩm định xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu.
7. Sở Giao thông Vận tải
- Chủ trì hướng dẫn thực hiện, thẩm định Tiêu chí số 2 Giao thông trong Bộ tiêu chí xã nông thôn mới; Tiêu chí số 2 trong Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao.
- Tham mưu việc lồng ghép các chương trình, dự án giao thông trên địa bàn nông thôn;
- Hướng dẫn các địa phương thực hiện các cơ chế, chính sách (kể cả nguồn kinh phí để duy tu, bảo dưỡng hằng năm) liên quan đến giao thông, đáp ứng yêu cầu Bộ tiêu chí xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao.
- Ban hành hướng dẫn thực hiện thiết kế mẫu, thiết kế điển hình thuộc chuyên ngành mình quản lý.
- Phối hợp với Văn phòng Điều phối tỉnh thực hiện tốt công tác kiểm tra, hướng dẫn, thẩm định xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu.
8. Sở Công thương
- Chủ trì hướng dẫn thực hiện, phụ trách thẩm định Tiêu chí số 4 Điện, Tiêu chí số 7 Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn trong Bộ tiêu chí xã nông thôn mới.
- Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Điều phối tỉnh
+ Hướng dẫn, tổ chức thực hiện quy hoạch, chương trình kế hoạch phát triển công nghiệp nông thôn; phát triển thương mại dịch vụ; tham mưu lồng ghép các chương trình, dự án thuộc ngành mình quản lý để thực hiện Chương trình nông thôn mới.
+ Tham mưu, đề xuất chính sách phát triển công nghiệp nông thôn, thương mại dịch vụ và cơ chế chính sách khác để thực hiện Tiêu chí số 4 và Tiêu chí số 7.
+ Rà soát và chỉ đạo hướng dẫn thực hiện, kiểm tra, giám sát và đánh giá các chỉ tiêu thuộc Tiêu chí số 4 và số 7.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện có hiệu quả các hoạt động khuyến công, xúc tiến thương mại theo quy định hiện hành gắn với thực hiện Chương trình MTQG về xây dựng nông thôn mới và Đề án “Mỗi xã, phương một sản phẩm” trên địa bàn.
- Quản lý nhà nước về các Trung tâm, điểm bán hàng OCOP trên địa bàn toàn tỉnh theo Quyết định số: 920/QĐ-BCT ngày 16/4/2019 của Bộ Công thương. Tổ chức các hoạt động khuyến công, xúc tiến thương mại, hội chợ… để quảng bá và tiêu thụ sản phẩm thuộc Đề án OCOP.
- Phối hợp với Văn phòng Điều phối tỉnh thực hiện các kỳ đánh giá xếp hạng sản phẩm.
- Lồng ghép các hoạt động của ngành gắn với việc thực hiện Chương trình trên phạm vi toàn tỉnh (hỗ trợ máy móc thiết bị, hỗ trợ kiến thức kinh doanh, hỗ trợ thiết kế bao bì sản phẩm…).
- Ban hành hướng dẫn thực hiện thiết kế mẫu, thiết kế điển hình thuộc chuyên ngành mình quản lý.
9. Sở Giáo dục và Đào tạo
- Chủ trì chỉ đạo, rà soát, hướng dẫn thực hiện, kiểm tra, giám sát và phụ trách thẩm định, đánh giá Tiêu chí số 5 Trường học, Chỉ tiêu 14.1 Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 05 tuổi, xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi; phổ cập giáo dục trung học cơ sở; Chỉ tiêu 14.2 Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, trung cấp) trong Bộ tiêu chí xã nông thôn mới; Tiêu chí số 4, Chỉ tiêu số 12.1, 12.2, 12.3, 12.4 trong Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao.
- Có quy hoạch, kế hoạch lộ trình các xã đạt chuẩn tiêu chí quốc gia về giáo dục các cấp học, phù hợp với lộ trình các xã đạt chuẩn nông thôn mới.
- Tham mưu đề xuất cơ chế, chính sách lồng ghép các chương trình, dự án nhằm thực hiện có hiệu quả các nội dung phù hợp với Bộ tiêu chí xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao.
- Ban hành hướng dẫn thực hiện thiết kế mẫu, thiết kế điển hình thuộc chuyên ngành mình quản lý.
- Phối hợp với Văn phòng Điều phối tỉnh thực hiện tốt công tác kiểm tra, hướng dẫn, thẩm định xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu.
10. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
- Chủ trì hướng dẫn thực hiện, thẩm định: Tiêu chí số 12 Lao động có việc làm; Chỉ tiêu 14.3 Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo; Chỉ tiêu 18.6. Đảm bảo bình đẳng giới và phòng, chống bạo lực gia đình; bảo vệ và hỗ trợ những người dễ bị tổn thương trong các lĩnh vực của gia đình và đời sống xã hội trong Bộ tiêu chí xã nông thôn mới; Tiêu chí số 10 và Chỉ tiêu số 12.5, 12.6 trong Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao.
- Thực hiện Tiểu dự án 4, Dự án 1 về hỗ trợ người lao động tại nước ngoài thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững.
- Triển khai các chính sách hỗ trợ người có công là hộ nghèo, cận nghèo.
- Chủ trì quản lý định hướng, tổ chức đào tạo các ngành nghề liên quan đến Đề án OCOP nâng cao chất lượng nguồn nhận lực trong tỉnh để phục vụ nâng cao hiệu quả của Chương trình.
- Thực hiện kiểm tra, giám sát, kịp thời nắm bắt tháo gỡ khó khăn vướng mắc của cơ sở để đề xuất, kiến nghị Ủy ban nhân dân tỉnh, các Bộ, Ngành liên quan chỉnh sửa, bổ sung kịp thời cơ chế, chính sách về giảm nghèo đảm bảo phù hợp theo yêu cầu và thực tế tại các địa phương.
- Phối hợp với các ngành quản lý, định hướng, tổ chức đào tạo các ngành nghề nhằm phục vụ nâng cao hiệu quả liên quan đến Đề án OCOP.
- Chủ trì lồng ghép các hoạt động của ngành với việc tư vấn phát triển các tổ chức kinh tế tham gia Đề án OCOP.
- Phối hợp với Văn phòng Điều phối tỉnh tham mưu, đề xuất cơ chế, chính sách lồng ghép các chương trình, dự án thuộc ngành mình quản lý nhằm thực hiện có hiệu quả các nội dung phù hợp với Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
- Phối hợp với Văn phòng Điều phối tỉnh thực hiện tốt công tác kiểm tra, hướng dẫn, thẩm định xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu.
- Kịp thời trao đổi, thông báo cho Văn phòng Điều phối những khó khăn vướng mắc trong quá trình chỉ đạo tổ chức thực hiện các nội dung được phân công để phối hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kịp thời có ý kiến chỉ đạo.
- Định kỳ, đột xuất tổng hợp báo cáo kết quả theo quy định hoặc theo yêu cầu của cơ quan liên quan (đảm bảo về nội dung, thời gian).
11. Sở Thông tin và Truyền thông
11.1. Chương trình nông thôn mới
- Chủ trì, hướng dẫn thực hiện: Tiêu chí số 8 Thông tin và Truyền thông trong Bộ tiêu chí xã nông thôn mới; Tiêu chí số 6 trong Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao.
- Hướng dẫn tổ chức triển khai thực hiện các nội dung của Ngành Thông tin và Truyền thông quy định tại Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2018 - 2020. Thực hiện thông tin và truyền thông nông thôn mới, đáp ứng yêu cầu của Bộ tiêu chí xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao.
- Tham mưu đề xuất cơ chế, chính sách lồng ghép các chương trình, dự án nhằm thực hiện có hiệu quả các nội dung phù hợp Bộ tiêu chí xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao; xây dựng lộ trình và tổ chức thực hiện các dự án đầu tư mới, sửa chữa nâng cấp các đài truyền thanh xã để đạt Tiêu chí thành phần 8.3 thuộc Tiêu chí số 8 về thông tin và truyền thông trong xây dựng nông thôn mới.
- Rà soát và chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện, kiểm tra, giám sát và đánh giá Tiêu chí 8 về thông tin và truyền thông.
- Phối hợp với Văn phòng Điều phối tỉnh thực hiện tốt công tác kiểm tra, hướng dẫn, thẩm định xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu.
11.2. Chương trình Giảm nghèo
- Chủ trì thực hiện Dự án 4: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin, trực tiếp thực hiện hoạt động giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững.
- Hướng dẫn xây dựng kế hoạch thực hiện của năm kế hoạch (gồm mục tiêu, nhiệm vụ, nguồn vốn) gửi Văn phòng Điều phối tỉnh tổng hợp; phối hợp xây dựng phương án phân bổ chi tiết kinh phí, nội dung thực hiện phù hợp quy định.
- Thực hiện kiểm tra, giám sát, kịp thời nắm bắt tháo gỡ khó khăn vướng mắc của cơ sở để trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chỉnh sửa, bổ sung kịp thời cơ chế, chính sách đảm bảo phù hợp theo yêu cầu và thực tế tại các địa phương.
- Định kỳ, đột xuất tổng hợp báo cáo kết quả theo quy định hoặc theo yêu cầu của cơ quan liên quan (đảm bảo về nội dung, thời gian).
- Kịp thời trao đổi, thông báo cho Văn phòng Điều phối tỉnh những khó khăn vướng mắc trong quá trình chỉ đạo tổ chức thực hiện các nội dung được phân công để phối hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kịp thời có ý kiến chỉ đạo.
- Tham mưu lồng ghép các Chương trình, dự án thuộc ngành mình quản lý để thực hiện các Chương trình MTQG theo mục tiêu của tỉnh.
- Phối hợp tổ chức thực hiện các hoạt động tuyên truyền về Đề án OCOP tới cộng đồng về nội dung, phương pháp, cách thức triển khai, kết quả thực hiện. Hướng dẫn, chỉ đạo các cơ quan báo chí, truyền thông đại chúng của tỉnh đẩy mạnh công tác tuyên truyền góp phần quảng bá xúc tiến thương mại các sản phẩm OCOP.
12. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì hướng dẫn thực hiện, thẩm định Chỉ tiêu 17.2 Tỷ lệ cơ sở sản xuất - kinh doanh, nuôi trồng thủy sản, làng nghề đảm bảo quy định về bảo vệ môi trường; Chỉ tiêu 17.3 Xây dựng cảnh quan, môi trường xanh - sạch - đẹp, an toàn; Chỉ tiêu 17.5 Chất thải rắn trên địa bàn và nước thải khu dân cư tập trung, cơ sở sản xuất - kinh doanh được thu gom, xử lý theo quy định; Chỉ tiêu 17.7 Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường của Tiêu chí số 17 (Môi trường và an toàn thực phẩm); phối hợp thẩm định Tiêu chí số 1 Quy hoạch trong Bộ tiêu chí xã nông thôn mới. Chỉ tiêu số 15.2; 15.3; 15.4; 15.5 và 15.7 trong Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao.
- Hướng dẫn thực hiện công tác quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho sản xuất nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ.
- Tham mưu đề xuất cơ chế, chính sách lồng ghép các Chương trình, Dự án thuộc ngành, nhằm thực hiện có hiệu quả các nội dung phù hợp với Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2020;
- Tập trung tham mưu, phối hợp chỉ đạo đo đạc chỉnh lý hoàn chỉnh hồ sơ địa chính; tổ chức giao đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân kịp thời, hiệu quả, đúng quy định của pháp luật.
- Phối hợp với Văn phòng Điều phối tỉnh thực hiện các kỳ đánh giá xếp hạng sản phẩm.
- Phối hợp với Văn phòng Điều phối tỉnh thực hiện tốt công tác kiểm tra, hướng dẫn, thẩm định xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu.
13. Sở Y tế
- Chủ trì hướng dẫn thực hiện, thẩm định: Tiêu chí số 15 Y tế, Chỉ tiêu 17.1 Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh và nước sạch theo quy định (nội dung tỷ lệ hộ sử dụng nước sạch theo quy định); phối hợp thẩm định Chỉ tiêu 17.8 Tỷ lệ hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm trong Bộ tiêu chí xã nông thôn mới; Tiêu chí số 13 và Chỉ tiêu số 15.1 trong Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao.
- Xây dựng kế hoạch và lộ trình các xã đạt chuẩn y tế quốc gia phù hợp với lộ trình các xã đạt chuẩn nông thôn mới.
- Hướng dẫn về tiêu chuẩn kỹ thuật các công trình chuẩn hóa về y tế trên địa bàn xã, đáp ứng yêu cầu Bộ tiêu chí xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao.
- Tham mưu đề xuất cơ chế, chính sách lồng ghép các chương trình, dự án nhằm thực hiện có hiệu quả các nội dung phù hợp với Bộ tiêu chí xã nông thôn mới, xã nông thôn mới nâng cao.
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hỗ trợ các tổ chức kinh tế, hộ sản xuất thực hiện các quy định liên quan đến an toàn thực phẩm, đăng ký công bố chất lượng sản phẩm. Thực hiện quản lý các sản phẩm thuộc lĩnh vực Sở quản lý.
- Chủ trì lồng ghép các hoạt động của ngành với việc thực hiện phát triển các sản phẩm của Đề án OCOP.
- Phối hợp với Văn phòng Điều phối tỉnh thực hiện các kỳ đánh giá xếp hạng sản phẩm OCOP.
- Ban hành hướng dẫn thực hiện thiết kế mẫu, thiết kế điển hình thuộc chuyên ngành mình quản lý.
- Phối hợp với Văn phòng Điều phối tỉnh thực hiện tốt công tác kiểm tra, hướng dẫn, thẩm định xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu.
14. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Chủ trì, hướng dẫn thực hiệnthẩm định: Tiêu chí số 6 Cơ sở vật chất văn hóa, Tiêu chí số 16 Văn hóa trong Bộ tiêu chí xã nông thôn mới; Tiêu chí số 5 và Tiêu chí số 14 trong Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao.
- Tham mưu lồng ghép các chương trình, dự án thuộc ngành mình quản lý để thực hiện các Chương trình MTQG theo mục tiêu của tỉnh.
- Chủ trì, nghiên cứu, tham mưu thực hiện mô hình phát triển du lịch cộng đồng gắn với xây dựng nông thôn OCOP trên cơ sở phát huy thế mạnh các danh lam thắng cảnh, các lễ hội trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì nghiên cứu phát triển, quảng bá các sản phẩm dịch vụ du lịch gắn với du lịch nông thôn OCOP trên cơ sở phát huy thế mạnh các danh lam thắng cảnh, các lễ hội trên địa bàn toàn tỉnh (Hồ Ba Bể...).
- Chủ trì lồng ghép các hoạt động của ngành với việc thực hiện phát triển các sản phẩm của Chương trình.
- Phối hợp với Văn phòng Điều phối tỉnh thực hiện các kỳ đánh giá xếp hạng sản phẩm. Đặc biệt là các sản phẩm dịch vụ du lịch tham gia Chương trình.
- Ban hành hướng dẫn thực hiện thiết kế mẫu, thiết kế điển hình thuộc chuyên ngành mình quản lý.
- Phối hợp với Văn phòng Điều phối tỉnh thực hiện tốt công tác kiểm tra, hướng dẫn, thẩm định xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu.
15. Sở Nội vụ
Chủ trì hướng dẫn thực hiện, thẩm định: Chỉ tiêu 18.1 Cán bộ, công chức xã đạt chuẩn; Chỉ tiêu 18.2 Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định; Chỉ tiêu 18.3 Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “Trong sạch, vững mạnh”; Chỉ tiêu 18.4 Tổ chức chính trị - xã hội của xã đạt loại khá trở lên của Tiêu chí số 18 Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật trong Bộ tiêu chí xã nông thôn mới; Tiêu chí số 16 trong Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao.
Phối hợp với Văn phòng Điều phối tỉnh thực hiện tốt công tác kiểm tra, hướng dẫn, thẩm định xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu.
16. Sở Tư pháp
Chủ trì hướng dẫn thực hiện, thẩm định Chỉ tiêu 18.5 Xã đạt chuẩn tiếp cận pháp luật theo quy định của Tiêu chí số 18 Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật trong Bộ tiêu chí xã nông thôn mới.
Phối hợp với Văn phòng Điều phối tỉnh thực hiện tốt công tác kiểm tra, hướng dẫn, thẩm định xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu.
17. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
Chủ trì hướng dẫn thực hiện, thẩm định Chỉ tiêu 19.1 Xây dựng lực lượng dân quân “Vững mạnh, rộng khắp” và hoàn thành các chỉ tiêu quốc phòng của Tiêu chí số 19 Quốc phòng và An ninh trong Bộ tiêu chí xã nông thôn mới; Chỉ tiêu số 17.1 trong Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao.
Phối hợp với Văn phòng Điều phối tỉnh thực hiện tốt công tác kiểm tra, hướng dẫn, thẩm định xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu.
18. Công an tỉnh
Chủ trì hướng dẫn thực hiện, thẩm định Chỉ tiêu 19.2 Xã đạt chuẩn an toàn về an ninh, trật tự xã hội và đảm bảo bình yên: Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ đối với lực lượng an ninh xã, thôn đảm bảo an ninh, trật tự xã hội trên địa bàn không có khiếu kiện đông người kéo dài; không để xảy ra trọng án; tội phạm và tệ nạn xã hội (ma túy, trộm cắp, cờ bạc, nghiện hút) được kiềm chế, giảm liên tục so với các năm trước của Tiêu chí số 19 Quốc phòng và An ninh trong Bộ tiêu chí xã nông thôn mới; Chỉ tiêu số 17.2 và 17.3 trong Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao.
Phối hợp với Văn phòng Điều phối tỉnh thực hiện tốt công tác kiểm tra, hướng dẫn, thẩm định xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu.
19. Sở Khoa học và Công nghệ
Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan chỉ đạo, phổ biến, hướng dẫn việc ứng dụng khoa học công nghệ tiên tiến vào sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, xử lý ô nhiễm môi trường...; hỗ trợ các địa phương, doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế trong việc đăng ký, bảo vệ thương hiệu nông sản hàng hóa; triển khai thực hiện các đề tài, dự án, các mô hình liên kết theo chuỗi giá trị sản xuất nông sản đạt tiêu chuẩn. Tham gia đánh giá các sản phẩm OCOP.
20. Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
Chủ trì hướng dẫn thực hiện, thẩm định Chỉ tiêu 17.6 Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 03 sạch của Tiêu chí số 17 Môi trường và an toàn thực phẩm trong Bộ tiêu chí xã nông thôn mới; Chỉ tiêu 15.6 trong Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao.
- Tuyên truyền vận động các Hợp tác xã do Hội Liên hiệp Phụ nữ các cấp hỗ trợ thành lập đăng ký tham gia Đề án OCOP của tỉnh.
- Phối hợp với Văn phòng Điều phối tỉnh thực hiện tốt công tác kiểm tra, hướng dẫn, thẩm định xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu.
21. Liên minh Hợp tác xã tỉnh
Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện và thẩm định Chỉ tiêu số 13.1 Xã có hợp tác xã hoạt động theo đúng quy định của Luật Hợp tác xã năm 2012; Phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định Chỉ tiêu 13.2 xã có mô hình liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản chủ lực đảm bảo bền vững trong Bộ tiêu chí xã nông thôn mới; Chỉ tiêu số 11.1 trong Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao.
- Tăng cường công tác tuyên tuyền, hướng dẫn thành lập Hợp tác xã, hướng dẫn Hợp tác xã hoạt động theo Luật Hợp tác xã năm 2012, đặc biệt quan tâm hướng dẫn các xã chưa có Hợp tác xã và Hợp tác xã hoạt động chưa hiệu quả.
- Hỗ trợ các Hợp tác xã các thủ tục thành lập, tái cơ cấu, tổ chức đào tạo nâng cao năng lực, hỗ trợ nguồn nhân lực cho các Hợp tác xã để phát triển sản xuất các sản phẩm đạt tiêu chí của Đề án OCOP.
- Tuyên truyền vận động các Hợp tác xã đăng ký tham gia Đề án OCOP trên địa bàn toàn tỉnh.
- Phối hợp với Văn phòng Điều phối tỉnh thực hiện tốt công tác kiểm tra, hướng dẫn, thẩm định xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu.
22. Cục Thống kê tỉnh
Chủ trì hướng dẫn thực hiện, thẩm định Tiêu chí số 10 Thu nhập trong Bộ tiêu chí xã nông thôn mới.
- Hằng năm xây dựng kế hoạch tổ chức tập huấn cho các xã về Tiêu chí số 10 Thu nhập và các tiêu chí liên quan.
- Phối hợp với Văn phòng Điều phối tỉnh thực hiện tốt công tác kiểm tra, hướng dẫn, thẩm định xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu, thôn đạt chuẩn nông thôn mới.
23. Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh
Chỉ đạo các tổ chức tín dụng (TCTD) trên địa bàn cân đối nguồn vốn để đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo.
24. Ban Thi đua Khen thưởng tỉnh
Chủ trì phối hợp với Văn phòng Điều phối tỉnh hướng dẫn thực hiện Phong trào thi đua xây dựng nông thôn mới; rà soát, thẩm định thành tích, hồ sơ theo quy định của các đối tượng đề nghị khen thưởng trong Phong trào thi đua xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020.
25. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Chủ động phối hợp với các Sở, Ban, Ngành, các tổ chức chính trị - xã hội xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình MTQG, Đề án OCOP trung hạn, dài hạn, hàng năm gắn với Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Phối hợp với Văn phòng Điều phối tỉnh thực hiện tốt công tác kiểm tra, hướng dẫn, thẩm định xã đạt chuẩn nông thôn mới, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu, thôn đạt chuẩn nông thôn mới.
- Định kỳ, đột xuất tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện các Chương trình MTQG và Đề án OCOP trên địa bàn theo quy định.
- Tổ chức thực hiện có hiệu quả các chính sách, dự án giảm nghèo; thực hiện rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo thường xuyên và hằng năm, tổng hợp báo cáo đảm bảo về nội dung và thời gian theo quy định.
- Tổ chức xây dựng và triển khai chu trình OCOP trên địa bàn và báo cáo kết quả thực hiện đảm bảo nội dung và thời gian theo quy định; thực hiện các kỳ đánh giá sản phẩm cấp huyện, thành phố để chọn sản phẩm tham gia đánh giá và xếp hạng cấp tỉnh hằng năm.
Điều 6. Các Cơ quan, tổ chức, đơn vị liên quan khác
Theo chức năng nhiệm vụ của mình, thường xuyên phối hợp với Văn phòng Điều phối tỉnh tổ chức chỉ đạo thực hiện các Chương trình MTQG, Đề án OCOP; chủ động giải quyết các vấn đề phát sinh liên quan thuộc thẩm quyền, hoặc tham mưu cho Ban Chỉ đạo tỉnh giải quyết theo đúng quy định. Cơ quan báo, Đài Truyền hình tổ chức đăng tin, bài trên Trang Thông tin điện tử của tỉnh Bắc Kạn về nội dung, kết quả thực hiện các Chương trình MTQG, Đề án OCOP.
Điều 7. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, các tổ chức đoàn thể trong hệ thống chính trị phối hợp thực hiện tốt nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới, giảm nghèo theo kế hoạch và nội dung Quy chế này.
Các cơ quan, tổ chức phối hợp có nhiệm vụ báo cáo bằng văn bản kết quả thực hiện các nội dung triển khai thực hiện công tác xây dựng nông thôn mới theo định kỳ 06 tháng đầu năm trước 10/7; 06 tháng cuối năm trước 25/12 (tùy từng trường hợp cụ thể có thể báo cáo theo tháng, quý, năm) và đột xuất cho Ban Chỉ đạo Chương trình MTQG tỉnh (qua Văn phòng Điều phối tỉnh).
Văn phòng Điều phối tỉnh có trách nhiệm tổng hợp, gửi báo cáo cho Ban Chỉ đạo Chương trình MTQG tỉnh và các cơ quan chức năng liên quan (khi có yêu cầu).
Các cơ quan, tổ chức thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin, báo cáo kịp thời cho Ban Chỉ đạo tỉnh (qua Văn phòng Điều phối tỉnh); gửi tin, bài về kết quả hoạt động, đỡ đầu, tài trợ, tự nguyện đóng góp, những mô hình tốt, cách làm hay,… trong xây dựng nông thôn mới, giảm nghèo, Đề án OCOP, định kỳ 01 tháng có ít nhất 01 tin bài gửi về Văn phòng Điều phối tỉnh để đăng tải trên chuyên mục Chương trình xây dựng nông thôn mới tại Trang Thông tin điện tử tỉnh Bắc Kạn.
Văn phòng Điều phối tỉnh tổng hợp kết quả thực hiện chương trình nông thôn mới, giảm nghèo của các cơ quan, đơn vị, báo cáo Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG tỉnh tại các cuộc họp Ban Chỉ đạo hoặc đột xuất khi có yêu cầu.
Điều 10. Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh, Văn phòng Điều phối tỉnh, các cơ quan, tổ chức, đơn vị Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện Quy chế này.
Quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, bất cập, kịp thời báo cáo về Văn phòng Điều phối xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo tỉnh tổng hợp, tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, bổ sung, sửa đổi cho phù hợp./.
Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 16/12/2020 | Cập nhật: 23/12/2020
Quyết định 1722/QĐ-TTg năm 2020 về Danh mục bí mật nhà nước của Đảng Ban hành: 03/11/2020 | Cập nhật: 03/11/2020
Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt kế hoạch phát triển dân tộc thiểu số (EMDP) của Dự án “Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai (VILG)” tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 28/07/2020 | Cập nhật: 15/12/2020
Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực chứng thực thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Điện Biên Ban hành: 03/07/2020 | Cập nhật: 10/07/2020
Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch phát triển sự nghiệp giáo dục tỉnh Thanh Hóa năm học 2020-2021 Ban hành: 26/05/2020 | Cập nhật: 24/09/2020
Quyết định 851/QĐ-UBND năm 2020 về quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sơn La lĩnh vực Chăn nuôi Ban hành: 27/04/2020 | Cập nhật: 05/08/2020
Quyết định 636/QĐ-UBND về phê duyệt mức hỗ trợ tư vấn, xây dựng Hệ thống quản lý về an toàn, vệ sinh lao động cho các doanh nghiệp năm 2020 Ban hành: 03/06/2020 | Cập nhật: 27/08/2020
Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2020 về phân công công tác của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang khóa XVIII, nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 05/06/2020 | Cập nhật: 24/06/2020
Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch xây dựng Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 29/04/2020 | Cập nhật: 16/05/2020
Quyết định 920/QĐ-BCT năm 2020 về gia hạn áp dụng biện pháp chống lẩn tránh biện pháp phòng vệ thương mại Ban hành: 20/03/2020 | Cập nhật: 27/03/2020
Quyết định 490/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch tỉnh Phú Thọ thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 09/04/2020 | Cập nhật: 10/04/2020
Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2020 quy định về tiêu chí lựa chọn sách giáo khoa trong cơ sở giáo dục phổ thông Ban hành: 05/03/2020 | Cập nhật: 13/05/2020
Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thay thế lĩnh vực Trồng trọt thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 05/02/2020 | Cập nhật: 21/02/2020
Quyết định 225/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện Kiên Hải, tỉnh Kiên Giang năm 2020 Ban hành: 22/01/2020 | Cập nhật: 23/03/2020
Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới và bị bãi bỏ trong lĩnh vực Huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau Ban hành: 30/10/2019 | Cập nhật: 21/11/2019
Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục gồm 01 thủ tục hành chính mới và 20 bị bãi bỏ trong lĩnh vực lâm nghiệp thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Gia Lai Ban hành: 13/06/2019 | Cập nhật: 02/08/2019
Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Nuôi con nuôi thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 07/06/2019 | Cập nhật: 02/07/2019
Quyết định 851/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp trong công tác thu, nộp ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 07/06/2019 | Cập nhật: 08/08/2019
Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực đo đạc, bản đồ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Yên Ban hành: 26/04/2019 | Cập nhật: 14/05/2019
Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Quy trình nội bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của Sở Y tế tỉnh Đắk Nông thực hiện tại Một cửa điện tử Ban hành: 04/05/2019 | Cập nhật: 08/07/2019
Quyết định 920/QĐ-BCT năm 2019 về tiêu chí điểm giới thiệu và bán sản phẩm thuộc Chương trình Mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 16/04/2019 | Cập nhật: 19/04/2019
Quyết định 851/QĐ-UBND năm 2019 quy định về tiêu chí và cách thức thẩm định hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng Thừa phát lại trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 19/04/2019 | Cập nhật: 09/05/2019
Quyết định 342/QĐ-TTg năm 2019 phê duyệt nhiệm vụ điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Nam Định đến năm 2040 tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 28/03/2019 | Cập nhật: 03/04/2019
Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực môi trường được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 04/04/2019 | Cập nhật: 23/05/2019
Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, phiên bản 1.0 Ban hành: 20/03/2019 | Cập nhật: 14/05/2019
Quyết định 636/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Lộc Hà, tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 28/02/2019 | Cập nhật: 02/05/2019
Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ tiêu chí thôn nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020 Ban hành: 13/02/2019 | Cập nhật: 08/03/2019
Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 19/12/2018 | Cập nhật: 25/09/2019
Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Dược phẩm bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 19/10/2018 | Cập nhật: 22/11/2018
Quyết định 851/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Điều lệ Hội Nông nghiệp hữu cơ tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 02/08/2018 | Cập nhật: 21/09/2018
Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt danh mục dự án phát triển sản xuất thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 25/07/2018 | Cập nhật: 30/08/2018
Quyết định 851/QĐ-UBND về Kế hoạch thu và chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng năm 2018 Ban hành: 28/06/2018 | Cập nhật: 22/09/2018
Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý “Ngọc Linh” cho sản phẩm sâm củ của tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/06/2018 | Cập nhật: 30/08/2018
Nghị định 98/2018/NĐ-CP về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp Ban hành: 05/07/2018 | Cập nhật: 12/07/2018
Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục 25 thủ tục hành chính lĩnh vực chứng thực, quốc tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 13/06/2018 | Cập nhật: 05/07/2018
Nghị định 83/2018/NĐ-CP về khuyến nông Ban hành: 24/05/2018 | Cập nhật: 28/05/2018
Quyết định 851/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Thành lập và hoạt động của Hợp tác xã mới ban hành và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 16/05/2018 | Cập nhật: 14/09/2018
Quyết định 851/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt bổ sung, bãi bỏ danh mục thủ tục hành chính thực hiện tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Yên Bái Ban hành: 31/05/2018 | Cập nhật: 23/07/2018
Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2018 sửa đổi Quyết định 368/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Trung tâm Hành chính công tỉnh với các cơ quan có liên quan trong giải quyết thủ tục hành chính Ban hành: 04/05/2018 | Cập nhật: 19/07/2018
Quyết định 851/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án “Mỗi xã, phường một sản phẩm” tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 24/05/2018 | Cập nhật: 25/07/2018
Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2018 về Đề án “Tăng cường công tác phòng, chống gian lận thương mại, thất thu thuế trong lĩnh vực kinh doanh xăng, dầu trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng” Ban hành: 05/04/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Quyết định 851/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế Phối hợp giữa Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn với cơ quan có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong thực hiện trồng rừng thay thế đối với Chủ đầu tư có chuyển đổi mục đích sử dụng rừng nộp tiền vào Quỹ bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Sơn La Ban hành: 20/04/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn Ban hành: 17/04/2018 | Cập nhật: 17/04/2018
Quyết định 490/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt Chương trình mỗi xã một sản phẩm giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 08/05/2018
Quyết định 636/QĐ-UBND quy định về hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2018 Ban hành: 28/03/2018 | Cập nhật: 09/04/2018
Quyết định 851/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật nhằm nâng cao ý thức pháp luật cho thanh, thiếu niên” trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 30/03/2018 | Cập nhật: 22/06/2018
Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2018 phê duyệt điều chỉnh Chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 10/05/2018
Nghị định 52/2018/NĐ-CP về phát triển ngành nghề nông thôn Ban hành: 12/04/2018 | Cập nhật: 12/04/2018
Quyết định 225/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Thạnh Trị, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 24/01/2018 | Cập nhật: 07/03/2018
Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Kế hoạch tiếp tục thực hiện Đề án Củng cố và phát triển hệ thống trường phổ thông dân tộc nội trú giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 05/02/2018 | Cập nhật: 31/05/2018
Quyết định 225/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 25/01/2018 | Cập nhật: 07/11/2018
Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ 02 văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực thông tin và truyền thông của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành: 22/12/2017 | Cập nhật: 12/01/2018
Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về Quy định quản lý tài chính thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 26/01/2018
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND về quy định mức thù lao đối với thành viên của Đội công tác xã hội tình nguyện tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 15/12/2017 | Cập nhật: 03/03/2018
Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về Quy định công nhận và quản lý nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 23/01/2018
Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về Quy định quản lý cầu phao dân sinh ngang sông và nhà hàng nổi dạng bè kinh doanh dịch vụ ăn uống trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 25/12/2017 | Cập nhật: 09/01/2018
Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về Quy định cơ chế quản lý thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 15/12/2017 | Cập nhật: 11/01/2018
Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 28/2013/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 19/12/2017 | Cập nhật: 10/01/2018
Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua hệ thống Ngân hàng chính sách xã hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác Ban hành: 30/11/2017 | Cập nhật: 21/12/2017
Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó đơn vị trực thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Sơn La Ban hành: 25/11/2017 | Cập nhật: 13/12/2017
Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 30/11/2017 | Cập nhật: 20/01/2018
Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng kèm theo Quyết định 25/2016/QĐ-UBND Ban hành: 24/11/2017 | Cập nhật: 06/12/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND về đặt tên và điều chỉnh độ dài một số đường, phố trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 18/01/2018
Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về điều chỉnh, bổ sung chức năng, nhiệm vụ và tổ chức liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính của cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội Ban hành: 29/11/2017 | Cập nhật: 07/12/2017
Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2017 về hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND về Quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất hàng hóa tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 09/11/2017 | Cập nhật: 16/12/2017
Quyết định 38/2017/QĐ-UBND quy định về phát triển và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 15/11/2017 | Cập nhật: 22/11/2017
Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép kinh doanh karaoke trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 28/11/2017 | Cập nhật: 13/12/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND về quy định mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 05/01/2018
Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định việc lập, thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Thuận kèm theo Quyết định 15/2014/QĐ-UBND Ban hành: 28/11/2017 | Cập nhật: 27/02/2018
Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch vùng, làng nghề nuôi chim yến trên địa bàn tỉnh Phú Yên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 27/10/2017 | Cập nhật: 28/11/2017
Quyết định 4781/QĐ-BNN-VPĐP năm 2017 về Sổ tay hướng dẫn phát triển sản xuất trong Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 21/11/2017 | Cập nhật: 23/12/2017
Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Chỉ thị, Quyết định quy phạm pháp luật trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 27/09/2017 | Cập nhật: 07/11/2017
Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về quy chế phối hợp trong công tác lập, thẩm định, quyết định chủ trương đầu tư; lập, thẩm định, quyết định đầu tư chương trình, dự án đầu tư công do cấp tỉnh quản lý Ban hành: 06/11/2017 | Cập nhật: 25/11/2017
Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Bình Ban hành: 29/09/2017 | Cập nhật: 20/10/2017
Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về quy chế phối hợp trong công tác tham mưu giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý Nhà nước đối với công tác phòng, chống tệ nạn mại dâm trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 12/10/2017 | Cập nhật: 06/11/2017
Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Sở Giao thông vận tải với Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trong công tác xử lý hành vi vi phạm quy định về sử dụng, khai thác, thi công công trình trái phép trong phạm vi đất dành cho đường bộ trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 18/09/2017 | Cập nhật: 09/01/2018
Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 14/09/2017 | Cập nhật: 16/09/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 06/10/2017 | Cập nhật: 01/12/2017
Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về thực hiện hỗ trợ doanh nghiệp đào tạo và thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao theo Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND về biện pháp đặc thù thu hút đầu tư và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 06/10/2017 | Cập nhật: 01/11/2017
Quyết định 38/2017/QĐ-UBND bổ sung Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 5 năm (2015-2019) kèm theo Quyết định 56/2014/QĐ-UBND Ban hành: 13/09/2017 | Cập nhật: 05/10/2017
Quyết định 38/2017/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh tỉnh Hà Nam đến năm 2020, định hướng đến 2030 Ban hành: 01/09/2017 | Cập nhật: 20/09/2017
Quyết định 38/2017/QĐ-UBND Quy định việc cưỡng chế thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 24/08/2017 | Cập nhật: 03/10/2017
Quyết định 38/2017/QĐ-UBND quy định chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên truyền lưu động, Đội Nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 30/08/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Quyết định 38/2017/QĐ-UBND sửa đổi Đề án cà phê xứ lạnh tại huyện Đăk Glei, Tu Mơ Rông và Kon Plong kèm theo Quyết định 33/2013/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/08/2017 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 38/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 10/2010/QĐ-UBND Ban hành: 21/08/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về quy định tỷ lệ phân chia giữa ngân sách các cấp từ nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 08/08/2017 | Cập nhật: 10/08/2017
Quyết định 38/2017/QĐ-UBND quy định giá cho thuê sử dụng hạ tầng kỹ thuật tại khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 31/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 11/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND Quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 26/07/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Đầu tư phát triển Hà Tĩnh Ban hành: 10/08/2017 | Cập nhật: 30/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước; mức phân bổ kinh phí đảm bảo cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; nội dung, mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính; bổ sung mức thu lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 30/09/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định tỷ lệ để lại về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 16/08/2017
Quyết định 38/2017/QĐ-UBND quy định hạn mức giao đất trống, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định về Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 14/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định nội dung chi, mức chi và nguồn kinh phí khuyến thương do Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 24/08/2017
Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước về an ninh, trật tự đối với cơ sở hoạt động ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện Ban hành: 25/07/2017 | Cập nhật: 06/10/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định mức trích từ khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND sửa đổi chế độ chi tiêu hành chính, sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định nội dung và mức chi các cuộc điều tra thống kê do ngân sách tỉnh Bắc Giang bảo đảm Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 01/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Quyết định 38/2017/QĐ-UBND quy định mức chi đảm bảo hoạt động của Ban Chỉ đạo chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 15/09/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định nội dung và mức chi cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 16/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 13/09/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND về bổ sung Nghị quyết 10/2013/NQ-HĐND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn ở thôn, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Quyết định 38/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, quản lý và sử dụng tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 23/06/2017 | Cập nhật: 30/06/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 10/2012/NQ-HĐND về mức thu phí đấu giá, phí tham gia đấu giá trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 22/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND về thông qua điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh Nghệ An Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 24/11/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông công lập và cơ sở giáo dục nghề nghiệp thuộc tỉnh quản lý năm học 2017-2018 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 01/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ phần trăm trích để lại cho tổ chức thu phí trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND về quy định định mức phân bổ kinh phí xây dựng và hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 29/08/2017
Quyết định 38/2017/QĐ-UBND Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 08/06/2017 | Cập nhật: 17/06/2017
Nghị định 65/2017/NĐ-CP chính sách đặc thù về giống, vốn và công nghệ trong phát triển nuôi trồng, khai thác dược liệu Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 19/05/2017
Quyết định 38/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/05/2017 | Cập nhật: 01/06/2017
Quyết định 38/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điều 3 của Quy định điều kiện an toàn đối với phương tiện thô sơ có trọng tải toàn phần dưới 1 tấn hoặc có sức chở dưới 5 người hoặc bè hoạt động đường thủy nội địa trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, kèm theo Quyết định 78/2016/QĐ-UBND Ban hành: 26/05/2017 | Cập nhật: 15/08/2017
Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án hồ chứa nước Cánh Tạng, tỉnh Hòa Bình Ban hành: 15/04/2017 | Cập nhật: 18/04/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 19/04/2017 | Cập nhật: 09/06/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND về phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND Quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất hàng hóa tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 11/04/2017 | Cập nhật: 02/06/2017
Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2017 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 11/05/2017 | Cập nhật: 01/08/2017
Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế phối hợp liên ngành về phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 05/04/2017 | Cập nhật: 22/04/2017
Quyết định 636/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận Ban hành: 10/03/2017 | Cập nhật: 20/04/2017
Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 24/04/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 03/05/2017
Quyết định 38/2017/QĐ-UBND quy định giá thóc để tính thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2017 trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 01/04/2017 | Cập nhật: 10/04/2017
Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động cơ sở thể thao, câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 05/06/2017
Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính lĩnh vực Người có công mới thực hiện theo cơ chế một cửa liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã; Ủy ban nhân dân cấp huyện; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 13/02/2017 | Cập nhật: 17/03/2017
Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2017 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 56/2016/NQ-HĐND về Chương trình giảm nghèo bền vững tỉnh Đắk Nông, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 13/02/2017 | Cập nhật: 21/11/2018
Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Đầu tư xây dựng mới Trạm y tế xã Ia Sao; nâng cấp, cải tạo Trạm y tế các xã Ia Bă, Ia Khai, huyện Ia Grai, tỉnh Gia Lai Ban hành: 22/09/2016 | Cập nhật: 12/11/2016
Quyết định 1722/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 02/09/2016 | Cập nhật: 06/09/2016
Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 16/08/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Quyết định 851/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án phát triển nông nghiệp theo hướng hàng hóa, tạo ra sản phẩm có thương hiệu, sức cạnh tranh trên thị trường; tập trung trồng rừng gắn với công nghiệp chế biến gỗ để nâng cao giá trị kinh tế rừng tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 14/06/2016 | Cập nhật: 04/07/2016
Quyết định 851/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 17/06/2016 | Cập nhật: 25/06/2016
Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo thực hiện Đề án Đào tạo nghề cho lao động nông thôn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 06/05/2016 | Cập nhật: 01/12/2016
Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2016 danh mục thủ tục hành chính thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông của Sở Tài chính tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/03/2016 | Cập nhật: 06/04/2016
Quyết định 851/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành thuộc lĩnh vực ngành công thương Ban hành: 12/04/2016 | Cập nhật: 04/06/2018
Quyết định 851/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình “Nghiên cứu phát triển bền vững vùng sinh thái trên địa bàn tỉnh An Giang trong điều kiện biến đổi khí hậu giai đoạn 2016-2020" Ban hành: 30/03/2016 | Cập nhật: 01/08/2017
Quyết định 490/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt chủ trương đầu tư dự án Trung tâm hoạt động thanh thiếu niên các tỉnh: Bắc Giang, Điện Biên và Bạc Liêu Ban hành: 28/03/2016 | Cập nhật: 30/03/2016
Quyết định 851/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 28/03/2016 | Cập nhật: 07/04/2016
Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Điều lệ Hội Thầy thuốc trẻ tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 22/02/2016 | Cập nhật: 29/11/2016
Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt kế hoạch và đề cương khảo sát, kiểm định, chi phí dự toán thực hiện lập quy trình bảo trì 48 công trình dân dụng chưa có quy trình bảo trì năm 2015 Ban hành: 01/02/2016 | Cập nhật: 05/03/2016
Quyết định 920/QĐ-BCT năm 2016 áp dụng biện pháp tự vệ toàn cầu Ban hành: 10/03/2016 | Cập nhật: 14/03/2016
Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch phát triển tre luồng tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2015 - 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 24/02/2016 | Cập nhật: 09/03/2016
Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Dự án “Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016 - 2020” Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 16/02/2016
Quyết định 851/QĐ-UBND năm 2015 về bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 15/04/2015 | Cập nhật: 26/10/2015
Quyết định 490/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt danh mục khoản vốn vay ODA thực hiện hạng mục tư vấn giám sát quốc tế đối với 06 Dự án thuộc Hiệp định vay giai đoạn 2 của Chương trình tín dụng hỗn hợp Na Uy/KfW Ban hành: 13/04/2015 | Cập nhật: 15/04/2015
Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2015 Ban hành Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu tổ chức thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ và Nghị quyết số 28/2014/NQ-HĐND ngày 18 tháng 12 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu khóa V Ban hành: 30/01/2015 | Cập nhật: 25/03/2015
Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh Kiên Giang ban hành đã hết hiệu lực toàn bộ và một phần Ban hành: 30/01/2015 | Cập nhật: 10/03/2015
Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2015 về công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới năm 2014 Ban hành: 16/01/2015 | Cập nhật: 23/11/2016
Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2014 đính chính Quyết định 19/2014/QĐ-UBND quy định mức lãi suất cho vay tín dụng đầu tư của Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 17/12/2014 | Cập nhật: 26/01/2015
Quyết định 1722/QĐ-TTg năm 2014 về Ngày Âm nhạc Việt Nam Ban hành: 26/09/2014 | Cập nhật: 27/09/2014
Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2014 thành lập Ban Chỉ huy và Văn phòng Thường trực Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 22/09/2014 | Cập nhật: 05/12/2015
Quyết định 851/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Phú Yên Ban hành: 06/06/2014 | Cập nhật: 26/06/2014
Quyết định 851/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành Công trình: Trụ sở làm việc và lưu trữ hồ sơ Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 28/05/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 851/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/04/2014 | Cập nhật: 22/07/2015
Quyết định 851/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt đề cương Đề án Chương trình xuất khẩu hàng hóa tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm 2020; Đề án Chương trình xúc tiến xuất khẩu tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2014-2016 Ban hành: 24/04/2014 | Cập nhật: 01/12/2014
Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2014 về Quy hoạch tổng thể phát triển hệ thống phát thanh, truyền hình tỉnh Bắc Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 19/03/2014 | Cập nhật: 03/10/2015
Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2013 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành từ 01 tháng 01 năm 2010 đến 31 tháng 12 năm 2012 hết hiệu lực pháp luật toàn bộ hoặc một phần Ban hành: 18/10/2013 | Cập nhật: 15/07/2014
Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2013 Quy định giá bán nước máy sinh hoạt nông thôn do Trung tâm Nước sinh hoạt và Vệ sinh môi trường nông thôn Thái Nguyên quản lý và khai thác Ban hành: 26/09/2013 | Cập nhật: 26/06/2015
Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2013 quy định mức hỗ trợ cho người cai nghiện ma túy bắt buộc và chế độ đóng góp của người cai nghiện ma túy tự nguyện tại Trung tâm Giáo dục - Lao động xã hội, mức chi cho công tác tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng Ban hành: 06/08/2013 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thời gian năm học 2013 - 2014 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 18/07/2013 | Cập nhật: 02/10/2013
Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2013 xếp hạng di tích cấp tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 08/10/2013
Quyết định 851/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt dự án Quy hoạch phát triển điện lực huyện Tam Đảo tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn năm 2012-2015 có xét đến năm 2020 Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 05/06/2013
Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2013 hỗ trợ gạo cứu đói cho tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 22/03/2013
Quyết định 342/QĐ-TTg năm 2013 sửa đổi tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới Ban hành: 20/02/2013 | Cập nhật: 22/02/2013
Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2013 kiện toàn tổ chức và đổi tên Trung tâm tư vấn đầu tư Ninh Bình thành Trung tâm xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp Ninh Bình Ban hành: 04/04/2013 | Cập nhật: 26/06/2013
Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Tổ kiểm tra xử lý phản ánh, kiến nghị về thủ tục hành chính Ban hành: 03/04/2013 | Cập nhật: 05/03/2014
Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2012 bãi bỏ Quyết định 172/QĐ-UBND công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 14/12/2012 | Cập nhật: 10/03/2014
Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt kế hoạch chuyển đổi mô hình kinh doanh, khai thác và quản lý chợ giai đoạn 2012-2016 của các huyện, thị, thành phố Ban hành: 30/10/2012 | Cập nhật: 10/05/2013
Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2012 về Quy định theo dõi đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính và Bộ chỉ số đánh giá kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 21/11/2012 | Cập nhật: 11/12/2012
Quyết định 851/QĐ-UBND công bố chỉ số giá xây dựng tháng 01, 02, 03, quý I năm 2012 và điều chỉnh chỉ số giá xây dựng tháng 10, 11, 12, quý IV năm 2011 Ban hành: 30/05/2012 | Cập nhật: 16/06/2014
Quyết định 851/QĐ-UBND năm 2012 quy định giá cho thuê nhà ở đối với học sinh, sinh viên tại khu nhà ở sinh viên của Ban Quản lý nhà ở sinh viên do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 04/06/2012 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2012 về lựa chọn 117 xã đăng ký đến năm 2015 hoàn thành 19 tiêu chí nông thôn mới do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành Ban hành: 20/06/2012 | Cập nhật: 21/07/2015
Quyết định 851/QĐ-UBND năm 2012 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Phú Yên Ban hành: 19/06/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 851/QĐ-UBND năm 2012 công bố, công khai thủ tục hành chính mới/ bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Tây Ninh Ban hành: 09/05/2012 | Cập nhật: 05/11/2015
Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch thực hiện Đề án tuyên truyền, phổ biến pháp luật về phòng, chống tham nhũng; Công ước của Liên hợp quốc về chống tham nhũng trong cán bộ, công, viên chức và nhân dân từ năm 2012 đến năm 2016 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 03/04/2012 | Cập nhật: 06/05/2012
Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới; sửa đổi; bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Ban hành: 26/12/2011 | Cập nhật: 20/02/2012
Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2011 phê chuẩn miễn nhiệm thành viên của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 05/04/2011 | Cập nhật: 07/04/2011
Quyết định 490/QĐ-TTg năm 2011 về phê chuẩn việc bầu thành viên của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang nhiệm kỳ 2004 - 2011 Ban hành: 05/04/2011 | Cập nhật: 07/04/2011
Quyết định 342/QĐ-TTg năm 2011 bổ nhiệm ông Đỗ Thành Hưng, giữ chức thành viên Hội đồng thành viên Tập đoàn Công nghiệp Tàu thủy Việt Nam Ban hành: 07/03/2011 | Cập nhật: 09/03/2011
Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Quy hoạch bố trí dân cư vùng thiên tai, đặc biệt khó khăn, hải đảo, di cư tự do trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2010-2015 Ban hành: 29/04/2010 | Cập nhật: 19/05/2018
Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt bổ sung (đợt 02 và đợt 03) dự toán kinh phí bồi thường, hỗ trợ, tái định cư công trình: điều chỉnh tuyến QL32C đoạn qua thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ - thuộc địa bàn xã Minh Phương, thành phố Việt Trì do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành Ban hành: 25/01/2010 | Cập nhật: 13/04/2010
Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2010 điều chỉnh kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009 nguồn vốn ngân sách tỉnh Ban hành: 25/01/2010 | Cập nhật: 10/07/2013
Quyết đinh 225/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa giai đoạn đến năm 2020 Ban hành: 22/01/2010 | Cập nhật: 22/05/2017
Quyết định 1893/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Báo cáo KT-KT công trình kiên cố hóa kênh tưới Nam Trịnh Xá đoạn từ K17+525 đến K21 Ban hành: 17/12/2009 | Cập nhật: 22/10/2016
Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt điều chỉnh mức vay làm nhà ở và mua trả chậm nền nhà ở trong các cụm tuyến dân cư thuộc chương trình xây dựng cụm tuyến dân cư và nhà ở vùng ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 19/10/2009
Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2009 về Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới Ban hành: 16/04/2009 | Cập nhật: 25/04/2009
Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt danh mục 44 xã vùng sâu, khó khăn của tỉnh để hỗ trợ xây dựng giao thông nông thôn, thủy lợi nội đồng Ban hành: 03/03/2009 | Cập nhật: 15/04/2013
Quyết định 1600/QĐ-TTg bổ sung dự toán ngân sách năm 2008 của Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam Ban hành: 07/11/2008 | Cập nhật: 15/11/2008
Quyết định 490/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng thủ đô Hà Nội đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 05/05/2008 | Cập nhật: 07/05/2008
Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2008 phê duyệt phương án sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thuộc Bộ Y tế giai đoạn 2008-2010 Ban hành: 05/05/2008 | Cập nhật: 10/05/2008
Quyết định 225/QĐ-UBND năm 2008 về Quy định tạm thời mức trợ giúp đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 14/04/2008 | Cập nhật: 07/04/2011
Quyết định 342/QĐ-TTg năm 2008 về việc tặng thưởng Cờ thi đua của Chính phủ Ban hành: 01/04/2008 | Cập nhật: 03/04/2008
Quyết định 851/QĐ-UBND năm 2006 triển khai cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở - quyền sử dụng đất ở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu ban hành Ban hành: 24/11/2006 | Cập nhật: 14/04/2010