Quyết định 636/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch xây dựng Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Số hiệu: | 636/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Trần Ngọc Căng |
Ngày ban hành: | 29/04/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 636/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 29 tháng 4 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH XÂY DỰNG KẾ HOẠCH CƠ CẤU LẠI NGÀNH NÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2021 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững;
Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 16/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2017 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 979/QĐ-BNN-KH ngày 19/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Kế hoạch xây dựng Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 148/QĐ-UBND ngày 25/5/2015 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn 2015-2020;
Càn cứ Quyết định số 742/QĐ-UBND ngày 28/8/2018 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số 148/QĐ-UBND ngày 25/5/2015 của UBND tỉnh và một số nội dung Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn 2015 - 2020 ban hành kèm theo Quyết định số của Quyết định số 148/QĐ-UBND ngày 25/5/2015 của UBND tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 886/TTr-SNNPTNT ngày 10/4/2020.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch xây dựng Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể chính trị - xã hội có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH CƠ CẤU LẠI NGÀNH NÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2021 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 636/QĐ-UBND ngày 29/4/2020 của UBND tỉnh)
Căn cứ Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 16/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2017 - 2020, Quyết định số 742/QĐ-UBND ngày 28/8/2018 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quyết định số 148/QĐ-UBND ngày 25/5/2015 của UBND tỉnh và một số nội dung Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn 2015 - 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 148/QĐ-UBND ngày 25/5/2015 của UBND tỉnh; Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Kế hoạch xây dựng Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi với những nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Đánh giá việc tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2017 - 2020 theo Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 16/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 148/QĐ-UBND ngày 25/5/2015 và Quyết định số 742/QĐ-UBND ngày 28/8/2018 của UBND tỉnh; kết quả đạt được, tồn tại, hạn chế và nguyên nhân, bài học kinh nghiệm rút ra trong quá trình thực hiện; đề xuất quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp lớn phù hợp giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 để cơ cấu lại ngành nông nghiệp một cách thực chất, hiệu quả hơn trước bối cảnh và yêu cầu mới.
- Phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh.
- Việc đánh giá, tổng kết phải bám sát các nội dung, nhiệm vụ tại Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 16/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 148/QĐ-UBND ngày 25/5/2015 và Quyết định số 742/QĐ-UBND ngày 28/8/2018 của UBND tỉnh; đảm bảo tổng kết toàn diện, sâu sắc, hiệu quả và tiết kiệm, đúng kế hoạch, tránh hình thức.
II. NỘI DUNG, HOẠT ĐỘNG
1. Tổng kết 4 năm thực hiện Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2017 - 2020
- Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố; đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng Báo cáo tổng kết 4 năm thực hiện Kế hoạch cơ cấu lại giai đoạn 2017 - 2020 (thông tin, số liệu tính đến hết năm 2020). Trên cơ sở đó, đề xuất các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả cơ cấu lại ngành nông nghiệp cho giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì xây dựng Báo cáo tổng kết toàn tỉnh thực hiện Kế hoạch cơ cấu lại ngành giai đoạn 2017 - 2020 và lấy ý kiến góp ý của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố để hoàn thiện, trình UBND tỉnh.
2. Xây dựng Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030
- Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố xây dựng Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 theo địa bàn, ngành, lĩnh vực được giao quản lý.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, tổng hợp Kế hoạch của các địa phương, đơn vị để xây dựng Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh trình UBND tỉnh phê duyệt.
3. Tổ chức các cuộc họp
Tổ chức các cuộc họp tham vấn ý kiến về Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030.
III. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
TT |
Nội dung/hoạt động |
Phân công thực hiện |
Thời gian hoàn thành |
1 |
Xây dựng báo cáo tổng kết 4 năm thực hiện Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2017 - 2020 |
||
1.1 |
Tham mưu UBND tỉnh ban hành văn bản đề nghị các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố báo cáo theo yêu cầu và xây dựng Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Tháng 4/2020 |
1.2 |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố gửi báo cáo tổng kết 4 năm thực hiện Kế hoạch cơ cấu lại ngành giai đoạn 2017 - 2020 cho UBND tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Tháng 6/2020 |
1.3 |
Tổng hợp, xây dựng dự thảo Báo cáo tổng kết toàn tỉnh thực hiện Kế hoạch cơ cấu lại ngành giai đoạn 2017 - 2020 và lấy ý kiến góp ý của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố để hoàn thiện, báo cáo UBND tỉnh. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Tháng 7/2020 |
2 |
Xây dựng Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2025 định hướng đến năm 2030 |
||
2.1 |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố gửi Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 cho UBND tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) |
Các sở, ban, ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Tháng 6/2020 |
2.2 |
Tổng hợp, xây dựng dự thảo Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030. |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Tháng 6/2020 |
2.3 |
Lấy ý kiến góp ý về Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
Tháng 6/2020 |
2.4 |
Hoàn thiện Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Tháng 7/2020 |
2.5 |
Trình UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Tháng 7/2020 |
IV. KINH PHÍ
Kinh phí thực hiện được bố trí từ ngân sách nhà nước.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này.
- Chủ trì xây dựng Báo cáo tổng kết 04 năm thực hiện Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2017 - 2020.
- Chủ trì tổng hợp, xây dựng, trình UBND tỉnh phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030.
- Tham mưu UBND tỉnh tổ chức các cuộc họp tham vấn ý kiến của các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố.
2. Các sở, ban, ngành
Báo cáo tổng kết 04 năm thực hiện Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2017 - 2020; xây dựng Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp thuộc nhiệm vụ được phân công, phụ trách giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030, đảm bảo chất lượng và đúng tiến độ.
3. UBND các huyện, thị xã, thành phố
Tổ chức tổng kết, xây dựng Báo cáo tổng kết 04 năm thực hiện Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2017 - 2020; xây dựng Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn đảm bảo chất lượng và đúng tiến độ.
Trên đây là Kế hoạch của UBND tỉnh Quảng Ngãi xây dựng Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến năm 2030./.
Quyết định 148/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Xây dựng thực hiện tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kon Tum Ban hành: 12/03/2020 | Cập nhật: 26/05/2020
Quyết định 148/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 28/02/2020 | Cập nhật: 22/04/2020
Quyết định 148/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế lĩnh vực chính quyền địa phương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ áp dụng trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 10/02/2020 | Cập nhật: 20/04/2020
Quyết định 148/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và hết hiệu lực, ngưng hiệu lực một phần năm 2019 Ban hành: 21/01/2020 | Cập nhật: 13/06/2020
Quyết định 148/QĐ-UBND năm 2019 về Tiêu chí công nhận thôn, bản đạt chuẩn nông thôn mới tại các xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 17/01/2019 | Cập nhật: 23/01/2019
Quyết định 148/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực lao động - thương binh và xã hội thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh; Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Phú Thọ Ban hành: 18/01/2019 | Cập nhật: 17/09/2019
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 16/11/2017 | Cập nhật: 21/11/2017
Quyết định 148/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt giá đất cụ thể để tính bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện dự án cầu và đường Trần Hoàng Na, đường song hành từ nút IC3 đến bến xe Cần Thơ thuộc quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ Ban hành: 18/01/2017 | Cập nhật: 10/03/2017
Quyết định 148/QĐ-UBND năm 2016 về Khung giá công tác quản lý, bảo dưỡng thường xuyên đường bộ trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 18/03/2016 | Cập nhật: 04/04/2016
Quyết định 148/QĐ-UBND về Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang năm 2016 Ban hành: 29/01/2016 | Cập nhật: 26/02/2016
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 Ban hành: 26/10/2015 | Cập nhật: 31/10/2015
Quyết định 148/QĐ-UBND năm 2015 về Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2015 -2020 Ban hành: 25/05/2015 | Cập nhật: 02/07/2015
Quyết định 148/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Nam Ban hành: 14/01/2015 | Cập nhật: 28/10/2015
Quyết định 148/QĐ-UBND năm 2014 thành lập Hội đồng định giá tài sản lưới điện hạ áp nông thôn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 19/03/2014
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2013 đàm phán với Ngân hàng Phát triển Châu á Khoản vay Chương trình Phát triển chuyên sâu lĩnh vực Ngân hàng - Tài chính, Tiểu chương trình 1 Ban hành: 07/10/2013 | Cập nhật: 09/10/2013
Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2009 về việc bổ nhiệm ông Trần Quang Quý giữ chức Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành: 05/11/2009 | Cập nhật: 10/11/2009
Quyết định 148/QĐ-UBND năm 2009 duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất chi tiết 5 năm (2006 - 2010) của phường 13, quận 10 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 13/01/2009 | Cập nhật: 11/03/2009
Quyết định 148/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục gồm 02 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo và của cấp huyện, tỉnh Gia Lai Ban hành: 24/02/2021 | Cập nhật: 05/03/2021