Quyết định 38/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định việc lập, thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Thuận kèm theo Quyết định 15/2014/QĐ-UBND
Số hiệu: | 38/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bình Thuận | Người ký: | Nguyễn Ngọc Hai |
Ngày ban hành: | 28/11/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Môi trường, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2017/QĐ-UBND |
Bình Thuận, ngày 28 tháng 11 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VIỆC LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU CỦA CÁC CƠ SỞ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 15/2014/QĐ-UBND NGÀY 13 THÁNG 5 NĂM 2014 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 02/2013/QĐ-TTg ngày 14 tháng 01 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 654/TTr-STNMT ngày 10 tháng 10 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định việc lập, thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 15/2014/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2014:
1. Tại Điều 6 của Quyết định số 15/2014/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 6. Thành phần, số lượng hồ sơ đề nghị phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh
Chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền của chủ cơ sở quy định tại Khoản 1 Điều 3 của Quy định kèm theo Quyết định số 15/2014/QĐ-UBND tự lập Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu cho cơ sở mình hoặc thuê đơn vị tư vấn lập và nộp 01 (một) bộ hồ sơ tới Quầy tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Hành chính công tỉnh.
1. Thành phần, số lượng hồ sơ đề nghị phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu đối với các cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên đất liền đã hoạt động gồm:
a) Văn bản đề nghị phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu (Bản chính, theo mẫu tại Phụ lục 01 được ban hành kèm theo Quyết định số 15/2014/QĐ-UBND);
b) 05 (năm) bản Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu (Bản chính, mẫu Phụ lục 01 kèm theo Quyết định này);
c) Danh mục trang thiết bị và hóa đơn chứng thực đầu tư trang thiết bị ứng phó sự cố tràn dầu; danh sách các cửa hàng xăng dầu lân cận để phối hợp ứng phó khi sự cố xảy ra;
d) Hồ sơ pháp nhân: Quyết định thành lập/giấy đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư (bản sao công chứng/chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
đ) Quyết định thành lập Tổ ứng phó sự cố tràn dầu của đơn vị kèm theo danh sách của tổ (bản chính) và chứng chỉ đã qua lớp tập huấn ứng phó sự cố tràn dầu (bản sao công chứng/chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
e) 01 (một) bản sao quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc quyết định phê duyệt/giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường hoặc văn bản xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc thông báo chấp nhận cam kết bảo vệ môi trường của cơ sở.
2. Thành phần, số lượng hồ sơ đề nghị phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu đối với các dự án đầu tư cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên đất liền, gồm:
a) Văn bản đề nghị phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu (Bản chính, theo mẫu tại Phụ lục 01 được ban hành kèm theo Quyết định số 15/2014/QĐ-UBND);
b) 05 (năm) bản Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu (Bản chính, mẫu Phụ lục 01 kèm theo Quyết định này);
c) Danh mục trang thiết bị và hóa đơn chứng thực đầu tư trang thiết bị (nếu có) hoặc danh mục các trang thiết bị dự kiến trang bị. Trước thời điểm dự án đi vào vận hành, hoạt động bổ sung đầy đủ và báo cáo cho Sở Tài nguyên và Môi trường để theo dõi, giám sát;
d) Hồ sơ pháp nhân: Quyết định thành lập/giấy đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư (bản sao công chứng/chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
đ) Quyết định thành lập Tổ ứng phó sự cố tràn dầu của đơn vị kèm theo danh sách của tổ (bản chính) và chứng chỉ đã qua lớp tập huấn ứng phó sự cố tràn dầu (nếu có) hoặc bổ sung cho Sở Tài nguyên và Môi trường trước thời điểm dự án đi vào vận hành, hoạt động.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ đề nghị phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu đối với các cơ sở khác không thuộc đối tượng tại Điểm 1, Điểm 2, Khoản 1 Điều này có hoạt động liên quan về khai thác, vận chuyển, chuyển tải, sử dụng dầu và các sản phẩm dầu gây ra hoặc có nguy cơ gây ra sự cố tràn dầu gồm:
a) Văn bản đề nghị phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu (Bản chính, theo mẫu tại Phụ lục 01 được ban hành kèm theo Quyết định số 15/2014/QĐ-UBND);
b) 10 (mười) bản Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu (Bản chính, mẫu Phụ lục 03 kèm theo Quyết định số 15/2014/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh);
c) Hồ sơ năng lực và danh mục trang thiết bị thực hiện ứng phó sự cố tràn dầu (bản chính). Trường hợp không có đủ trang thiết bị thì phải có hợp đồng với đơn vị có đủ năng lực ứng phó sự cố tràn dầu kèm theo hồ sơ năng lực của đơn vị đó (bản sao công chứng/chứng thực). Đối với các dự án đầu tư, chủ dự án không nhất thiết phải nộp Hồ sơ năng lực và danh mục trang thiết bị thực hiện ứng phó sự cố tràn dầu mà có thể nộp danh mục các trang thiết bị dự kiến trang bị; đồng thời, trước thời điểm triển khai thực hiện từng giai đoạn (đầu tư và vận hành, hoạt động) bổ sung trang thiết bị đầy đủ theo như danh mục đã đề ra và báo cáo cho Sở Tài nguyên và Môi trường theo dõi;
d) Hồ sơ pháp nhân: Quyết định thành lập/giấy đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư (bản sao công chứng/chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
đ) Quyết định thành lập Tổ ứng phó sự cố tràn dầu của đơn vị kèm theo danh sách của tổ (bản chính) và chứng chỉ đã qua lớp tập huấn ứng phó sự cố tràn dầu (bản sao công chứng/chứng thực). Đối với các dự án đầu tư, chủ dự án không nhất thiết phải nộp cùng với hồ sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt mà có thể nộp danh sách dự kiến nhân sự tham gia tổ và kế hoạch đào tạo, tập huấn; đồng thời, trước thời điểm triển khai thực hiện từng giai đoạn (đầu tư và vận hành, hoạt động) bổ sung đầy đủ hồ sơ (về nhân lực) và báo cáo cho Sở Tài nguyên và Môi trường theo dõi;
e) 01 (một) bản sao quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc quyết định phê duyệt/giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường hoặc văn bản xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc thông báo chấp nhận cam kết bảo vệ môi trường của cơ sở (đối với cơ sở đã hoạt động).”
2. Tại Điều 7 Quyết định số 15/2014/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 7. Quy trình, thủ tục tiếp nhận, thẩm định và phê duyệt thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Hình thức tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ:
Thực hiện theo quy định tại Điều 8 và Điều 11 Quyết định số 60/2015/QĐ-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2015 ban hành quy định về thực hiện cơ chế Một cửa, Một cửa liên thông trong tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả hồ sơ hành chính cho tổ chức, cá nhân tại cơ quan hành chính các cấp, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh.
2. Đơn vị chuyên môn tiến hành rà soát về sự hợp lệ của nội dung hồ sơ, trường hợp nội dung hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ phải thông báo bằng văn bản cho cơ sở để hoàn thiện hồ sơ.
3. Quy trình, thời gian thẩm định hồ sơ:
a) Đối với các cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên đất liền hoặc các dự án đầu tư cửa hàng bán lẻ xăng dầu trên đất liền:
Trong thời hạn 25 (hai mươi lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu. Gồm các công đoạn sau:
- Bước 1: Trong thời gian 18 (mười tám) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ từ bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, cơ quan chuyên môn có trách nhiệm thẩm định hồ sơ.
+ Trường hợp kế hoạch cần phải chỉnh sửa, bổ sung cho phù hợp thì chuyển sang bước 2.
+ Trường hợp Kế hoạch không cần phải chỉnh sửa, bổ sung thì chuyển sang bước 3.
- Bước 2: Tham mưu văn bản đề nghị cơ sở chỉnh sửa bổ sung theo ý kiến cơ quan thẩm định.
- Bước 3. Dự thảo Quyết định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ trình ký của Sở Tài nguyên và Môi trường, lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét ký Quyết định phê duyệt Kế hoạch và chuyển cho Quầy tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Trung tâm Hành chính công tỉnh.
Trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc từ khi nhận Quyết định phê duyệt Kế hoạch, Quầy tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Trung tâm Hành chính công tỉnh chuyển hồ sơ và Quyết định về Quầy tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Hành chính công tỉnh để trả cho chủ cơ sở; đồng thời, chuyển Quyết định đã ký cho đơn vị chuyên môn.
Thời gian nêu trên không tính thời gian chủ cơ sở phải chỉnh sửa hồ sơ Kế hoạch theo ý kiến của đơn vị chuyên môn.
b) Đối với các cơ sở thuộc Điểm 3 Khoản 1 Điều 1 Quyết định này:
Trong thời hạn 35 (ba mươi lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu. Gồm các công đoạn sau:
- Trong thời gian 28 (hai mươi tám) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ từ bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, đơn vị chuyên môn có trách nhiệm thực hiện các bước sau:
Bước 1. Tham mưu ban hành quyết định thành lập Hội đồng thẩm định để thẩm định Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở.
Trong trường hợp cần thiết, Hội đồng thẩm định có thể tiến hành các hoạt động điều tra kiểm chứng các thông tin, số liệu được trình bày trong Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cơ sở tại địa điểm thực hiện dự án và khu vực kế cận. Kết quả điều tra kiểm chứng các thông tin, số liệu sẽ quyết định việc tổ chức họp Hội đồng thẩm định hay đề nghị chủ cơ sở chỉnh sửa, bổ sung đầy đủ trước khi tổ chức họp Hội đồng.
+ Trường hợp Kế hoạch được Hội đồng thẩm định thông qua nhưng có chỉnh sửa, bổ sung thì chuyển sang Bước 2.
+ Trường hợp Kế hoạch được Hội đồng thẩm định thông qua, không chỉnh sửa thì chuyển sang Bước 3.
Bước 2. Tham mưu ban hành văn bản đề nghị cơ sở chỉnh sửa Kế hoạch theo ý kiến Hội đồng thẩm định.
Bước 3. Dự thảo Quyết định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Trong thời gian 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ trình ký của Sở Tài nguyên và Môi trường, lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét ký Quyết định phê duyệt Kế hoạch và chuyển hồ sơ đến Quầy tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Trung tâm Hành chính công tỉnh.
Trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc từ khi nhận Quyết định phê duyệt Kế hoạch, Quầy tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Trung tâm Hành chính công tỉnh chuyển hồ sơ và Quyết định về Quầy tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Trung tâm Hành chính công tỉnh để trả cho chủ cơ sở; đồng thời, chuyển hồ sơ và Quyết định đã ký cho đơn vị chuyên môn lưu hồ sơ.
Thời gian nêu trên không tính thời gian chủ cơ sở phải chỉnh sửa hồ sơ Kế hoạch theo ý kiến của Hội đồng thẩm định.”
3. Tại Điều 8 Quyết định số 15/2014/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 8. Thành phần, số lượng hồ sơ đề nghị phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện
Chủ cơ sở hoặc người được ủy quyền của chủ cơ sở quy định tại Khoản 1 Điều 4 của Quy định kèm theo Quyết định số 15/2014/QĐ-UBND ngày 13 tháng 5 năm 2014 tự lập Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu cho cơ sở mình hoặc thuê đơn vị tư vấn lập và nộp 01 (một) bộ hồ sơ tới Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện. Hồ sơ gồm có:
- Văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu (Bản chính, mẫu phụ lục 02 Quy định kèm theo Quyết định số 15/2014/QĐ-UBND);
- 04 (bốn) bản Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu (Bản chính, mẫu Phụ lục 02 kèm theo Quyết định này);
- Hồ sơ pháp nhân: Quyết định thành lập/giấy đăng ký kinh doanh/giấy chứng nhận đầu tư (bản sao công chứng/chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu);
- 01 (một) bản sao quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc quyết định phê duyệt/giấy xác nhận đăng ký đề án bảo vệ môi trường hoặc văn bản xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc thông báo chấp nhận cam kết bảo vệ môi trường của cơ sở (đối với cơ sở đã hoạt động).”
4. Tại Điều 9 Quyết định số 14/2015/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 9. Quy trình, thủ tục tiếp nhận, thẩm định và phê duyệt thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Hình thức tiếp nhận và trả kết quả giải quyết hồ sơ:
Thực hiện theo quy định tại Điều 8 và Điều 11 Quyết định số 60/2015/QĐ-UBND ngày 05 tháng 11 năm 2015 ban hành quy định về thực hiện cơ chế Một cửa, Một cửa liên thông trong tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả hồ sơ hành chính cho tổ chức, cá nhân tại cơ quan hành chính các cấp, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh.
2. Cơ quan chuyên môn tiến hành rà soát về sự hợp lệ của nội dung hồ sơ, trường hợp nội dung hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ phải thông báo bằng văn bản cho cơ sở để hoàn thiện hồ sơ.
3. Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xem xét, quyết định phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu. Trình tự gồm các bước sau:
- Bước 1. Trong thời gian 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ từ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, cơ quan chuyên môn có trách nhiệm thẩm định hồ sơ.
+ Trường hợp kế hoạch cần phải chỉnh sửa, bổ sung cho phù hợp thì chuyển sang bước 2.
+ Trường hợp Kế hoạch không cần phải chỉnh sửa, bổ sung thì chuyển sang bước 3.
- Bước 2. Tham mưu ban hành văn bản đề nghị cơ sở chỉnh sửa Kế hoạch theo ý kiến cơ quan thẩm định.
- Bước 3. Dự thảo Quyết định trình Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
Trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ trình ký của Phòng Tài nguyên và Môi trường, lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét ký quyết định phê duyệt Kế hoạch và chuyển trả hồ sơ cho bộ phận trình ký (để lưu hồ sơ), Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện (để trả cho chủ cơ sở).
Thời gian nêu trên không tính thời gian chủ cơ sở phải chỉnh sửa hồ sơ Kế hoạch theo ý kiến của cơ quan chuyên môn.”
5. Tại Điều 11 Quyết định số 15/2014/QĐ-UBND được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 11. Hội đồng thẩm định Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu
1. Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường thành lập Hội đồng thẩm định Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu cấp tỉnh.
2.Thành phần khung của Hội đồng thẩm định Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu như sau:
- Chủ tịch Hội đồng:
+ Đại diện lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường;
+ Trường hợp cần thiết có thể thêm 01 Phó Chủ tịch Hội đồng giúp Chủ tịch Hội đồng thực hiện các phần việc liên quan.
- Các thành viên:
+ Đại diện Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh;
+ Đại diện lãnh đạo Chi cục Biển và Hải đảo - Sở Tài nguyên và Môi trường;
+ Đại diện các Sở: Công thương, Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải và Cảng vụ Hàng hải Bình Thuận;
+ Đại diện Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cơ sở hoạt động;
+ Đại diện lãnh đạo Phòng Cảnh sát Phòng chống tội phạm về môi trường - Công an tỉnh;
+ Đại diện lãnh đạo Chi cục Bảo vệ Môi trường - Sở Tài nguyên và Môi trường;
+ Đại diện Trung tâm Ứng phó sự cố tràn dầu khu vực Miền Nam.
- Thư ký Hội đồng: Chuyên viên Chi cục Biển và Hải đảo.
Ngoài ra, trong trường hợp cần thiết, Hội đồng có thể mời thêm các chuyên gia chuyên ngành cùng tham dự, tư vấn.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Trưởng Ban Chỉ huy Ứng phó sự cố tràn dầu tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC 01
ĐỀ CƯƠNG KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU ĐỐI VỚI CÁC CỬA HÀNG BÁN LẺ XĂNG DẦU TRÊN ĐẤT LIỀN ĐANG HOẠT ĐỘNG, DỰ ÁN ĐẦU TƯ CỬA HÀNG BÁN LẺ XĂNG DẦU TRÊN ĐẤT LIỀN
(Thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2017/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
(Tên cơ quan chủ quản)
KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU của (Tên đầy đủ chính xác của cơ sở)
Tháng… năm … |
||
|
||
(Tên cơ quan chủ quản)
Kế hoạch này đã được UBND tỉnh Bình Thuận phê duyệt tại Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm
KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU của (Tên đầy đủ, chính xác của cơ sở)
Tháng… năm … |
CHƯƠNG 1
THÔNG TIN CHUNG
1. Tên Kế hoạch: .......................................................................................
2. Chủ cửa hàng: .......................................................................................
3. Địa chỉ liên hệ: ......................................................................................
4. Người đại diện theo pháp luật: ..............................................................
5. Phương tiện liên lạc với chủ dự án: (số điện thoại, số Fax, E-mail ...)
6. Địa điểm cửa hàng:
Cửa hàng xăng dầu …………… thuộc …………………được xây dựng trên khu đất có diện tích ……………, tại …………… có các tứ cận tiếp giáp sau:
+ Đông giáp ..............................................................................................
+ Tây giáp ................................................................................................
+ Nam giáp ...............................................................................................
+ Bắc giáp .................................................................................................
7. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội:
Tập trung các đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội mang tính chất đặc trưng, khu vực ưu tiên bảo vệ (hiện trạng tài nguyên nước, hiện trạng sử dụng nước của các dân cư (nước ngầm, nước mặt…), dân cư và các hoạt động lân cận khu vực cơ sở).
8. Thông tin về quy mô kinh doanh:
- Tổng sức chứa tại cửa hàng (tương đương với khả năng ứng phó lớn nhất) là ……… tương đương với…. tấn trong đó:
+ Xăng: ......................................................................................................
+ Dầu: ........................................................................................................
+ Nhớt các loại: .........................................................................................
- Số lượng bồn chứa (cụ thể từng bồn chứa): ...........................................
- Số cột bơm tại cửa hàng: ........................................................................
9. Công trình liên quan hoạt động kinh doanh, tiêu chuẩn thiết kế:
Cửa hàng xăng dầu ………được xây dựng trên khu đất có diện tích.............., bao gồm các hạng mục ………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………….
a) Đối với nước mưa chảy tràn và nước thải có lẫn dầu: ....................................
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
b) Các hoạt động trên khu vực sông, suối, biển,…… xung quanh cửa hàng (nếu có): ..........................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
c) Các khu vực ưu tiên bảo vệ: .......................................................................................
.........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
CHƯƠNG 2
ĐÁNH GIÁ NGUỒN TIỀM ẨN GÂY RA SỰ CỐ TRÀN DẦU
1. Nguồn tiềm ẩn gây sự cố tràn dầu:
Các hoạt động của cơ sở có liên quan đến kinh doanh xăng dầu:
Bảng 1: Nguồn tiềm ẩn gây sự cố tràn dầu
STT |
Hoạt động |
Mô tả hoạt động |
Khu vực/ Vị trí |
Nguy cơ tràn dầu |
Thống kê các sự cố |
Đánh giá rủi ro |
1 |
Nhập dầu |
|
|
|
|
|
2 |
Lưu chứa dầu |
|
|
|
|
|
3 |
Xuất bán dầu |
|
|
|
|
|
Như vậy, qua phân tích các hoạt động tại cửa hàng thì khả năng xảy ra sự cố tràn dầu có các mức độ sau:
- Tình huống tràn dầu mức độ lớn nhất: .............................................................
- Tình huống tràn dầu có khả năng gây tác động lớn nhất: .................................
2. Các tác động lên khu vực ưu tiên bảo vệ: ........................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
CHƯƠNG 3
NGUỒN LỰC ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU
1. Nguồn lực hiện có của cơ sở (Nêu rõ các trang thiết bị, lực lượng ứng phó sự cố hiện có của cơ sở, trong đó cần nêu rõ chỉ huy hiện trường, quyền hạn và trách nhiệm của chỉ huy hiện trường).
Bảng: Lực lượng ứng phó sự cố tràn dầu
STT |
Họ và tên |
Chức vụ, số điện thoại |
Nghiệp vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng: Trang thiết bị ứng phó sự cố tràn dầu
STT |
Tên trang thiết bị |
Số lượng |
Tình trạng |
Nơi bố trí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Kế hoạch đầu tư nguồn lực (Nêu rõ kế hoạch đào tạo nhân lực và trang bị trang thiết bị trong tương lai) ..........................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
b) Cam kết đảm bảo tài chính .........................................................................................
.........................................................................................................................................
c) Nguồn lực bên ngoài:
- Nguồn lực phối hợp hiệp đồng giữa các cơ sở:
STT |
Tên cửa hàng xăng dầu |
Số điện thoại |
Khoảng cách so với CHXD |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nguồn lực hỗ trợ từ cơ quan quản lý:
Trong trường hợp sự cố tràn dầu xảy ra vượt ngoài khả năng tự ứng phó của cửa hàng, cửa hàng sẽ kêu gọi sự hỗ trợ từ các nguồn lực bên ngoài từ các lực lượng chức năng như sau:
STT |
Đơn vị chức năng |
Số điện thoại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHƯƠNG 4
QUY TRÌNH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU
1. Thông báo, báo động (nội bộ, cơ quan quản lý có liên quan, khu vực lân cận, lực lượng hỗ trợ ứng phó sự cố tràn dầu bên ngoài.
2. Huy động Ban chỉ huy và lực lượng ứng phó khẩn cấp của cơ sở và lực lượng hỗ trợ từ bên ngoài (nếu có)
3. Triển khai ứng phó tại hiện trường (ưu tiên công tác xử lý nguồn tràn)
4. Tổ chức các hoạt động liên quan: hậu cần, quản lý chất thải, báo cáo, bồi thường thiệt hại…
5. Kết thúc ứng phó (nêu rõ người chịu trách nhiệm ra quyết định kết thúc ứng phó và tiêu chí sử dụng khi đưa ra quyết định này)
6. Báo cáo cơ quan chức năng để yêu cầu hỗ trợ trong trường hợp sự cố xảy ra vượt quá khả năng của cơ sở.
Đối với mỗi quy trình cần chỉ rõ người phụ trách, các hoạt động theo trình tự để ứng phó, kèm theo sơ đồ tổ chức, triển khai ứng phó.
CHƯƠNG 5
DIỄN TẬP CÔNG TÁC ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU
Tham gia các chương trình tập huấn, tuyên truyền hàng năm do các cơ quan có thẩm quyền tổ chức.
Thực hiện xây dựng Kế hoạch diễn tập hàng năm và tổ chức huấn luyện tại hiện trường theo định kỳ …/lần.
CHƯƠNG 6
CẬP NHẬT VÀ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
1. Cập nhật kế hoạch: Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu do cơ sở quản lý và điều chỉnh, cập nhật theo yêu cầu chung của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Trường hợp có sự thay đổi trong quá trình đầu tư, thay đổi thiết kế dẫn đến thay đổi nội dung Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu đã được phê duyệt, cơ sở phải báo cáo cơ quan đã phê duyệt Kế hoạch và chỉ được thực hiện những thay đổi đó sau khi có văn bản chấp thuận của cấp có thẩm quyền.
2. Triển khai và thực hiện kế hoạch.
- Đảm bảo triển khai đầy đủ các nội dung theo kế hoạch đã đề ra.
- Định kỳ 6 tháng và hằng năm báo cáo tình hình, kết quả thực hiện, cập nhật các nội dung trong kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu lồng ghép vào nội dung báo cáo giám sát môi trường định kỳ gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp theo dõi và quản lý.
CHƯƠNG 7
KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ
PHỤ LỤC
Bản đồ tỷ lệ 1:500 (có tọa độ các điểm khống chế ranh giới theo hệ VN2000, chỉ rõ các đối tượng tự nhiên (sông ngòi, ao hồ, đường giao thông,…), các đối tượng về kinh tế - xã hội (khu dân cư, khu đô thị; cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; công trình văn hóa, tôn giáo, di tích lịch sử,... ), nhất là các khu vực ưu tiên bảo vệ.
PHỤ LỤC 02
ĐỀ CƯƠNG KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU CỦA CƠ SỞ
(Thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2017/QĐ-UBND ngày 28 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
(Tên cơ quan chủ quản)
KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU của (Tên đầy đủ chính xác của cơ sở)
Tháng… năm … |
||
|
||
(Tên cơ quan chủ quản)
Kế hoạch này đã được UBND ………………………… phê duyệt tại Quyết định số: /QĐ-UBND ngày tháng năm
KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU của (Tên đầy đủ, chính xác của cơ sở)
Tháng… năm … |
CHƯƠNG 1
THÔNG TIN CHUNG
1. Tên Kế hoạch: .......................................................................................
2. Chủ cửa hàng: .......................................................................................
3. Địa chỉ liên hệ: ......................................................................................
4. Người đại diện theo pháp luật: ..............................................................
5. Phương tiện liên lạc với chủ dự án: (số điện thoại, số Fax, E-mail ...)
6. Địa điểm cửa hàng:
Cửa hàng xăng dầu …………… thuộc …………………được xây dựng trên khu đất có diện tích ……………, tại …………… có các tứ cận tiếp giáp sau:
+ Đông giáp ..............................................................................................
+ Tây giáp ................................................................................................
+ Nam giáp ...............................................................................................
+ Bắc giáp .................................................................................................
7. Các đối tượng có thể bị ảnh hưởng xung quanh cơ sở: ........................
8. Thông tin về quy mô kinh doanh:
- Tổng sức chứa tại cửa hàng (tương đương với khả năng ứng phó lớn nhất) là ……… tương đương với…. tấn trong đó:
+ Xăng: ......................................................................................................
+ Dầu: ........................................................................................................
+ Nhớt các loại: .........................................................................................
- Số lượng bồn chứa (cụ thể từng bồn chứa): ...........................................
- Số cột bơm tại cửa hàng: ........................................................................
9. Công trình liên quan hoạt động kinh doanh, tiêu chuẩn thiết kế:
Cửa hàng xăng dầu ………được xây dựng trên khu đất có diện tích .............., bao gồm các hạng mục: ..................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
a) Đối với nước mưa chảy tràn và nước thải có lẫn dầu:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
b) Các hoạt động trên khu vực sông, suối, biển,... xung quanh cửa hàng (nếu có): .................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
CHƯƠNG 2
ĐÁNH GIÁ NGUỒN TIỀM ẨN GÂY RA SỰ CỐ TRÀN DẦU
1. Nguồn tiềm ẩn gây sự cố tràn dầu:
Các hoạt động của cơ sở có liên quan đến kinh doanh xăng dầu:
Bảng: Nguồn tiềm ẩn gây sự cố tràn dầu
STT |
Hoạt động |
Mô tả hoạt động |
Khu vực/ Vị trí |
Nguy cơ tràn dầu |
Thống kê các sự cố |
Đánh giá rủi ro |
1 |
Nhập dầu |
|
|
|
|
|
2 |
Lưu chứa dầu |
|
|
|
|
|
3 |
Xuất bán dầu |
|
|
|
|
|
Các tác động của sự cố đến môi trường:...............................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
CHƯƠNG 3
NGUỒN LỰC ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU
1. Nguồn lực hiện có của cơ sở (Nêu rõ các trang thiết bị, lực lượng ứng phó sự cố hiện có của cơ sở, trong đó cần nêu rõ chỉ huy hiện trường, quyền hạn và trách nhiệm của chỉ huy hiện trường):
Bảng: Lực lượng ứng phó sự cố tràn dầu
STT |
Họ và tên |
Chức vụ, số điện thoại |
Nghiệp vụ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng: Trang thiết bị ứng phó sự cố tràn dầu
STT |
Tên trang thiết bị |
Số lượng |
Tình trạng |
Nơi bố trí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a) Kế hoạch đầu tư nguồn lực (Nêu rõ kế hoạch đào tạo nhân lực và trang bị trang thiết bị trong tương lai):
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
b) Cam kết đảm bảo tài chính ..........................................................................................
................................... ......................................................................................................
........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
c) Nguồn lực bên ngoài:
- Nguồn lực phối hợp hiệp đồng giữa các cơ sở:
STT |
Tên cửa hàng xăng dầu |
Số điện thoại |
Khoảng cách so với CHXD |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nguồn lực hỗ trợ từ cơ quan quản lý:
Trong trường hợp sự cố tràn dầu xảy ra vượt ngoài khả năng tự ứng phó của cửa hàng, cửa hàng sẽ kêu gọi sự hỗ trợ từ các nguồn lực bên ngoài từ các lực lượng chức năng như sau:
STT |
Đơn vị chức năng |
Số điện thoại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHƯƠNG 4
QUY TRÌNH ỨNG PHÓ SỰ CỐ TRÀN DẦU
1. Thông báo, báo động (nội bộ, cơ quan quản lý có liên quan, khu vực lân cận, lực lượng hỗ trợ ứng phó sự cố tràn dầu bên ngoài.
2. Huy động Ban chỉ huy và lực lượng ứng phó khẩn cấp của cơ sở và lực lượng hỗ trợ từ bên ngoài (nếu có).
3. Triển khai ứng phó tại hiện trường (ưu tiên công tác xử lý nguồn tràn).
4. Tổ chức các hoạt động liên quan: hậu cần, quản lý chất thải, báo cáo, bồi thường thiệt hại…
5. Kết thúc ứng phó (nêu rõ người chịu trách nhiệm ra quyết định kết thúc ứng phó và tiêu chí sử dụng khi đưa ra quyết định này).
6. Báo cáo cơ quan chức năng để yêu cầu hỗ trợ trong trường hợp sự cố xảy ra vượt quá khả năng của cơ sở.
Đối với mỗi quy trình cần chỉ rõ người phụ trách, các hoạt động theo trình tự để ứng phó, kèm theo sơ đồ tổ chức, triển khai ứng phó.
CHƯƠNG 5
CẬP NHẬT VÀ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
1. Cập nhật kế hoạch: Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu do cơ sở quản lý và điều chỉnh, cập nhật theo yêu cầu chung của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Trường hợp có sự thay đổi trong quá trình đầu tư, thay đổi thiết kế dẫn đến thay đổi nội dung Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu đã được phê duyệt, cơ sở phải báo cáo cơ quan đã phê duyệt Kế hoạch và chỉ được thực hiện những thay đổi đó sau khi có văn bản chấp thuận của cấp có thẩm quyền.
2. Triển khai và thực hiện kế hoạch:
- Đảm bảo triển khai đầy đủ các nội dung theo kế hoạch đã đề ra.
- Định kỳ 6 tháng và hằng năm báo cáo tình hình, kết quả thực hiện, cập nhật các nội dung trong kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu lồng ghép vào nội dung báo cáo giám sát môi trường định kỳ gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp theo dõi và quản lý.
CHƯƠNG 6
KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ
Quyết định 60/2015/QĐ-UBND đơn giá cấp lần đầu, cấp đổi, cấp lại, cấp biến động giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (dạng riêng lẻ) thực hiện tại Văn phòng Đăng ký đất đai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 29/09/2016
Quyết định 60/2015/QĐ-UBND Quy định về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 13/01/2016
Quyết định 60/2015/QĐ-UBND về mức thu phí thẩm định báo cáo kết quả thăm dò đánh giá trữ lượng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 31/12/2015 | Cập nhật: 18/01/2016
Quyết định 60/2015/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch đầu tư công năm 2016 do tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 23/12/2015 | Cập nhật: 04/01/2016
Quyết định 60/2015/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lào Cai Ban hành: 18/12/2015 | Cập nhật: 26/01/2016
Quyết định 60/2015/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Chiến lược Dân số và Sức khỏe sinh sản Việt Nam trên địa bàn tỉnh Long An từ năm 2016 đến năm 2020 Ban hành: 02/12/2015 | Cập nhật: 10/12/2015
Quyết định 60/2015/QĐ-UBND công bố Bộ đơn giá duy trì cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 17/12/2015 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 60/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập Ban hành: 28/12/2015 | Cập nhật: 05/01/2016
Quyết định 60/2015/QĐ-UBND về điều chỉnh Quyết định 73/2014/QĐ-UBND quy định Chỉ tiêu các nội dung trong Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới thực hiện trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 21/12/2015 | Cập nhật: 28/05/2020
Quyết định 60/2015/QĐ-UBND bổ sung Khoản 4 Điều 13 Quy chế tổ chức và hoạt động của thôn, buôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên kèm theo Quyết định 20/2013/QĐ-UBND Ban hành: 04/12/2015 | Cập nhật: 12/12/2015
Quyết đinh 60/2015/QĐ-UBND về Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 19/10/2015 | Cập nhật: 07/11/2015
Quyết định 60/2015/QĐ-UBND Quy định về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong tiếp nhận, giải quyết và trả kết quả hồ sơ hành chính cho tổ chức, cá nhân tại cơ quan hành chính nhà nước các cấp, đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 05/11/2015 | Cập nhật: 20/11/2015
Quyết định 60/2015/QĐ-UBND về thành lập Chi cục Thủy lợi Ban hành: 28/10/2015 | Cập nhật: 06/11/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý dạy thêm, học thêm trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang kèm theo Quyết định 20/2013/QĐ-UBND Ban hành: 15/10/2015 | Cập nhật: 29/10/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định tạm thời mức thu học phí đối với giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Phú Thọ năm học 2015-2016 Ban hành: 18/09/2015 | Cập nhật: 10/10/2015
Quyết định 60/2015/QĐ-UBND hủy bỏ khoản 3 và khoản 4, Điều 4 Quyết định 41/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong hoạt động thi hành án dân sự trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 25/09/2015 | Cập nhật: 30/09/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về mức trần thù lao công chứng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 07/09/2015 | Cập nhật: 17/10/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND hướng dẫn Quyết định 64/2014/QĐ-TTg quy định chính sách đặc thù về di dân, tái định cư các dự án thủy lợi, thủy điện Ban hành: 14/08/2015 | Cập nhật: 19/08/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan chức năng trên địa bàn tỉnh Điện Biên trong quản lý nhà nước đối với doanh nghiệp sau đăng ký thành lập Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 12/10/2015
Quyết định 60/2015/QĐ-UBND về quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ôtô trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 31/08/2015 | Cập nhật: 03/10/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Hưng Yên Ban hành: 19/08/2015 | Cập nhật: 09/09/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền xác lập quyền sở hữu của Nhà nước đối với tài sản do tổ chức, cá nhân tự nguyện chuyển giao quyền sở hữu cho Nhà nước và thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 01/09/2015 | Cập nhật: 15/09/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn công nhận và hướng dẫn chấm điểm danh hiệu trong phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 04/08/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định nội dung về quản lý điểm truy nhập internet công cộng và điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 31/07/2015 | Cập nhật: 07/08/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về Quy chế quản lý cảng cá, bến cá và khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 27/07/2015 | Cập nhật: 20/08/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND điều chỉnh Danh sách các trường mầm non, mẫu giáo chuyển sang trường công lập (Đợt 3 - Thực hiện năm 2014) theo Quyết định số 36/2011/QĐ-UBND của UBND Tỉnh Bình Định Ban hành: 10/07/2015 | Cập nhật: 01/08/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 19/2013/QĐ-UBND quy định chính sách khuyến khích các hoạt động xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 20/07/2015 | Cập nhật: 13/08/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/06/2015 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về Quy định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 30/06/2015 | Cập nhật: 11/07/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Trị Ban hành: 25/06/2015 | Cập nhật: 17/07/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND phê duyệt giá thóc làm căn cứ tính và thu thuế sử dụng đất nông nghiệp bằng tiền thay thóc năm 2015 Ban hành: 16/06/2015 | Cập nhật: 14/07/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về đặt tên một số tuyến đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Sông Công, tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 16/06/2015 | Cập nhật: 12/09/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định về quản lý, ứng dụng chữ ký số trong việc gửi, nhận và sử dụng văn bản điện tử của các cơ quan hành chính Nhà nước tỉnh Cao Bằng Ban hành: 16/06/2015 | Cập nhật: 04/07/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định về tổ chức thực hiện công tác tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 14/07/2015 | Cập nhật: 23/07/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy chế hoạt động của trang thông tin điện tử nội bộ tỉnh Ninh Bình Ban hành: 08/06/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định mức trần thù lao công chứng tỉnh Nam Định Ban hành: 03/06/2015 | Cập nhật: 10/06/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc thành phố Hà Nội Ban hành: 23/06/2015 | Cập nhật: 28/06/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 29/05/2015 | Cập nhật: 15/06/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định về hạn mức giao đất, công nhận quyền sử dụng đất và diện tích tối thiểu được phép tách thửa trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 26/06/2015 | Cập nhật: 30/06/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp công dân và xử lý khiếu nại, tố cáo của công dân Ban hành: 26/06/2015 | Cập nhật: 01/07/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định quy trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn; cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 27/05/2015 | Cập nhật: 04/06/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND bổ sung danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 04/06/2015 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của hệ thống cán bộ, công chức làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Lai Châu Ban hành: 09/06/2015 | Cập nhật: 14/08/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định thẩm quyền của cơ quan hành chính nhà nước trong thực hiện quản lý hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 18/05/2015 | Cập nhật: 25/05/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Sơn La Ban hành: 21/05/2015 | Cập nhật: 13/06/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2014/QĐ-UBND về Ban hành giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 04/06/2015 | Cập nhật: 26/06/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND sửa đổi quy định về tổ chức, quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng và chế độ trợ cấp đối với cán bộ, công, viên chức công tác tại cơ quan, đơn vị thuộc thành phố Đà Nẵng được cử đi đào tạo, bồi dưỡng kèm theo Quyết định 33/2010/QĐ-UBND Ban hành: 18/05/2015 | Cập nhật: 03/08/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 27/04/2015 | Cập nhật: 29/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Sở Tư pháp tỉnh Hòa Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình ban hành Ban hành: 12/05/2015 | Cập nhật: 16/05/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/04/2015 | Cập nhật: 27/06/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về một số mức chi thực hiện công tác hòa giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 10/04/2015 | Cập nhật: 28/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/03/2015 | Cập nhật: 31/07/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định vị trí chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Quản lý đất đai thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 18/03/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về quy định trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất và đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với các tổ chức có nhu cầu sử dụng đất trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành Ban hành: 12/05/2015 | Cập nhật: 13/05/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định về đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ đối với các Sở, Ban, ngành tỉnh và Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 27/03/2015 | Cập nhật: 31/03/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm và đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 22/04/2015 | Cập nhật: 23/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về mức thu, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, xe máy, ô tô trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 15/05/2015 | Cập nhật: 22/05/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức, hoạt động của Ban quản lý rừng phòng hộ Thạch Nham do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 06/04/2015 | Cập nhật: 07/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND sửa đổi một số điều của Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, tiền lương cán bộ, công chức, viên chức cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, cán bộ, công chức cấp xã và các chức danh lãnh đạo quản lý doanh nghiệp do Nhà nước làm chủ sở hữu thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên được ban hành kèm theo Quyết định số 11/2014/QĐ-UBND Ban hành: 05/05/2015 | Cập nhật: 29/05/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định hệ số điều chỉnh giá đất Ban hành: 26/03/2015 | Cập nhật: 03/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức lễ tang, chế độ phúng điếu đối với cán bộ, công chức, viên chức, đối tượng chính sách, người có công khi từ trần Ban hành: 17/03/2015 | Cập nhật: 14/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 10/03/2015 | Cập nhật: 12/03/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí thư viện trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 07/02/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 03/2013/QĐ-UBND Quy định về hỗ trợ lãi suất cho các khách hàng vay vốn tại các Tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 06/04/2015 | Cập nhật: 09/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, biên chế và mối quan hệ công tác của Sở Tư pháp Bình Thuận Ban hành: 21/04/2015 | Cập nhật: 07/05/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về mức thu, tỷ lệ (%) trích để lại từ nguồn thu phí đấu giá, phí tham gia đấu giá tài sản; mức thu phí tham gia đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 17/03/2015 | Cập nhật: 25/09/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND ban hành quy định về quản lý giá trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 10/02/2015 | Cập nhật: 01/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy chế về đầu tư - xây dựng và quản lý, khai thác, sử dụng, duy tu, bảo dưỡng các công trình cấp nước sạch nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 02/04/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2015 để tính thu tiền sử dụng đất và thu tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 13/03/2015 | Cập nhật: 06/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND ban hành Đề án chính sách trợ cấp thu hút nguồn nhân lực cho ngành y tế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 06/03/2015 | Cập nhật: 04/04/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 25/02/2015 | Cập nhật: 28/02/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND Quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án, báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất; nước mặt; xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 01/04/2015 | Cập nhật: 12/05/2015
Quyết định 14/2015/QĐ-UBND bổ sung danh mục các tuyến đường cấm các loại xe quy định tại mục 1, Điều 4, Chương II, Quyết định 43/2014/QĐ-UBND Quy định về tuyến đường, thời gian hạn chế lưu thông của phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 13/04/2015
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất đối với các nội dung thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 13/11/2014 | Cập nhật: 04/12/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý lao động nước ngoài làm việc trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 10/11/2014 | Cập nhật: 05/12/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Hưng Yên đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 14/11/2014 | Cập nhật: 03/12/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND Quy định mức đất và chế độ quản lý việc xây dựng phần mộ, tượng đài, bia tưởng niệm trong nghĩa trang, nghĩa địa trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 13/10/2014 | Cập nhật: 23/10/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách hỗ trợ thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thái Bình, giai đoạn đến năm 2020 Ban hành: 24/09/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Sở Công Thương tỉnh Yên Bái Ban hành: 16/09/2014 | Cập nhật: 24/09/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND Quy định quy trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế và cấp, sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động điểm cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử công cộng trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 09/03/2015
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Gia Lai Ban hành: 11/08/2014 | Cập nhật: 16/08/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về việc phân công giúp đỡ người được giáo dục tại xã, phường, thị trấn; mức hỗ trợ và lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán nguồn kinh phí hỗ trợ người trực tiếp giúp đỡ người được giáo dục tại xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/09/2014 | Cập nhật: 09/10/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về quy định một số nội dung về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 11/08/2014 | Cập nhật: 25/08/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND Quy định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông phục vụ tổ chức, cá nhân tại cơ quan quản lý hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 09/09/2014 | Cập nhật: 10/03/2015
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND quy định danh mục lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của địa phương do Quỹ Đầu tư Phát triển tỉnh Đồng Tháp thực hiện đầu tư trực tiếp và cho vay giai đoạn 2014 - 2015 Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 07/08/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND quy định thu phí sử dụng đường bộ dự án nâng cấp mở rộng đường ĐT 741 đoạn Đồng Xoài - Phước Long, tỉnh Bình Phước Ban hành: 21/08/2014 | Cập nhật: 11/09/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 04/2012/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 21/08/2014 | Cập nhật: 23/09/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về quy mô và thời hạn tồn tại của công trình được cấp giấy phép xây dựng tạm trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 15/08/2014 | Cập nhật: 16/08/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về Quy chế Phát ngôn, cung cấp, đăng phát và xử lý thông tin trên báo chí thuộc địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 15/07/2014 | Cập nhật: 02/12/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND bổ sung hệ số điều chỉnh chi phí nhân công; máy thi công để xác định dự toán chi phí dịch vụ công ích đô thị trong bộ đơn giá chuyên ngành đô thị tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 07/08/2014 | Cập nhật: 21/11/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 03/2013/QĐ-UBND về giá tính thuế tài nguyên đối với tài nguyên, khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 30/07/2014 | Cập nhật: 30/09/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND quy định mức thu phí sử dụng bến bãi đối với phương tiện vận tải chở hàng hóa qua khu vực các cửa khẩu của tỉnh Quảng Bình và tỷ lệ phần trăm để lại cho đơn vị trực tiếp thu phí Ban hành: 01/08/2014 | Cập nhật: 05/08/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong cấp giấy phép xây dựng công trình tôn giáo trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 26/06/2014 | Cập nhật: 02/07/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ của cán bộ, công chức thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Quảng Nam Ban hành: 17/06/2014 | Cập nhật: 21/06/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND quy định số lượng người hoạt động không chuyên trách và việc bố trí, bố trí kiêm nhiệm bắt buộc chức danh không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở thôn, tổ dân phố thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 11/06/2014 | Cập nhật: 17/07/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản (xóm) đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 24/06/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 43/2011/QĐ-UBND Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 12/08/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện công bố và niêm yết công khai thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 24/06/2014 | Cập nhật: 16/07/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí bảo đảm trật tự an toàn giao thông do ngân sách nhà nước cấp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 10/06/2014 | Cập nhật: 15/08/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 02/07/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND quy định giá thóc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2014 Ban hành: 02/07/2014 | Cập nhật: 16/07/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Đài Truyền thanh cơ sở trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 04/06/2014 | Cập nhật: 19/06/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 35/2008/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hậu Giang Ban hành: 06/06/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn xét, công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”, “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/06/2014 | Cập nhật: 18/09/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Tây Ninh Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 06/08/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND Quy chế hoạt động của hệ thống cán bộ đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 28/05/2014 | Cập nhật: 23/09/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về cấp Giấy phép xây dựng tạm nhà ở riêng lẻ Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 07/06/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định tạm thời về việc dẫn dụ và gây nuôi chim yến trên địa bàn tỉnh Tiền Giang kèm theo Quyết định 17/2013/QĐ-UBND Ban hành: 12/05/2014 | Cập nhật: 20/10/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế Quản lý Ký túc xá sinh viên tập trung trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 43/2012/QĐ-UBND Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND giao dự toán thu, chi ngân sách năm 2014 và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu ngân sách nhà nước giữa các cấp ngân sách địa phương giai đoạn 2014-2015 cho thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 03/11/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 26/04/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về Quy định việc lập, thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 13/05/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về giá dịch vụ xe ô tô ra, vào bến, trạm xe trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 08/05/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2014 trên địa bàn huyện Đức Trọng, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 15/04/2015
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND quy định khu vực và dự án có ý nghĩa quan trọng trong đô thị trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 08/04/2014 | Cập nhật: 02/06/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị kèm theo Quyết định 29/2013/QĐ-UBND Ban hành: 26/03/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về Quy định Tiêu chuẩn xét và công nhận “Phường, Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 25/04/2014 | Cập nhật: 14/05/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Nam” kèm theo Quyết định 86/2013/QĐ-UBND Ban hành: 23/04/2014 | Cập nhật: 12/05/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 07/04/2014 | Cập nhật: 18/04/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND hỗ trợ người hoạt động không chuyên trách cấp xã, ấp có bằng cấp chuyên môn và nâng mức phụ cấp đối với chức danh đoàn thể ấp, khu phố, khu vực và ấp đội, khu đội, công an viên ấp Ban hành: 03/03/2014 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND ủy quyền quản lý thuê bao chứng thư số chuyên dùng trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 25/03/2014 | Cập nhật: 28/03/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND Quy định tạm thời chính sách khuyến khích đào tạo, bồi dưỡng, thu hút và sử dụng nguồn nhân lực chất lượng cao của tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 25/03/2014 | Cập nhật: 29/09/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình tuyển chọn, quản lý và phối hợp quản lý của các cấp, các ngành đối với nhân viên thú y cấp xã trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 11/04/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện nội dung xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã thuộc tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 13/02/2014 | Cập nhật: 11/06/2014
Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về định mức hoạt động, mức chi hoạt động bồi dưỡng luyện tập, bồi dưỡng biểu diễn đối với Đội tuyên truyền lưu động, Đội nghệ thuật quần chúng cấp tỉnh, cấp huyện trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 19/02/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 02/2013/QĐ-TTg về Quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu Ban hành: 14/01/2013 | Cập nhật: 16/01/2013