Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định về mức chi chế độ bồi dưỡng đối với giải thi đấu thể thao và mức chi chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trên địa bàn tỉnh Điện Biên
Số hiệu: | 02/2020/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Điện Biên | Người ký: | Mùa A Sơn |
Ngày ban hành: | 13/02/2020 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Văn hóa , thể thao, du lịch, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2020/QĐ-UBND |
Điện Biên, ngày 13 tháng 02 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Thể dục, thể thao ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao ngày 14 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP, ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 152/2018/NĐ-CP, ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn, thi đấu;
Căn cứ Nghị định số 36/2019/NĐ-CP , ngày 29 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL , ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Liên Bộ: Tài chính - Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với các giải thi đấu thể thao;
Căn cứ Thông tư số 61/2018/TT-BTC, ngày 26 tháng 7 năm 2018 của Bộ Tài chính quy định nội dung và định mức chi để thực hiện chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao;
Căn cứ Nghị quyết số 17/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên về việc Quy định mức chi chế độ bồi dưỡng đối với giải thi đấu thể thao và mức chi chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về mức chi chế độ bồi dưỡng đối với giải thi đấu thể thao và mức chi chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 3 năm 2020 và thay thế Quyết định số 12/2012/QĐ-UBND ngày 12/6/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên về việc Quy định một số chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và mức chi đối với các giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỨC CHI CHẾ ĐỘ BỒI DƯỠNG ĐỐI VỚI GIẢI THI ĐẤU THỂ THAO VÀ MỨC CHI CHẾ ĐỘ DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 02/2020/QĐ-UBND ngày 13 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên)
Quy định mức chi đối với các giải thi đấu thể thao được tổ chức trên địa bàn tỉnh; các giải thi đấu thể thao khu vực, quốc gia và quốc tế; Đại hội thể dục thể thao các cấp; Hội khỏe phù đổng cấp tỉnh, cấp huyện; mức chi chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
1. Chế độ bồi dưỡng áp dụng cho các đối tượng gồm:
a) Thành viên Ban tổ chức và các Tiểu ban Đại hội thể dục thể thao, Hội khỏe phù đổng.
b) Thành viên Ban tổ chức và các Tiểu ban chuyên môn các giải thi đấu.
c) Trọng tài, giám sát, thư ký các giải thi đấu.
d) An ninh trật tự, y tế, nhân viên phục vụ các giải thi đấu.
e) Các đối tượng tham gia đồng diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ.
2. Chế độ dinh dưỡng, mức thưởng thành tích thi đấu tại Đại hội thể dục thể thao các cấp; Hội khỏe phù đổng cấp tỉnh, huyện và giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh; giải thi đấu khu vực, quốc gia và quốc tế cho các đối tượng gồm:
a) Vận động viên.
b) Huấn luyện viên.
c) Trọng tài.
1. Đối với các giải thể thao khu vực và toàn quốc do tỉnh Điện Biên đăng cai tổ chức thực hiện theo quy định của Ban tổ chức cấp Trung ương hoặc khu vực. Nếu không có quy định cụ thể thì thực hiện theo quy định này.
2. Các chế độ quy định trong Quyết định này thực hiện trong thời gian tập trung luyện tập, huấn luyện theo quyết định của cấp có thẩm quyền; trong thời gian huấn luyện trước khi thi đấu và thời gian dự giải bao gồm cả thời gian đi trên đường.
3. Khuyến khích các đơn vị sử dụng nguồn thu ngoài ngân sách để tổ chức các giải thi đấu thể thao vận dụng mức chi tại Quyết định này để thực hiện.
Điều 4. Mức chi chế độ đối với giải thi đấu thể thao
1. Mức chi tiền ăn trong quá trình tổ chức giải (bao gồm cả thời gian tối đa 02 ngày trước ngày thi đấu để làm công tác chuẩn bị tổ chức giải, tập huấn trọng tài và một ngày sau thi đấu):
Đơn vị tính: đồng/người/ngày
TT |
Đối tượng |
Mức chi cho các cấp |
||
Cấp tỉnh |
Cấp ngành tỉnh, cấp huyện |
Cấp xã |
||
1 |
Ban tổ chức, trưởng phó các tiểu ban chuyên môn; Thành viên các Tiểu ban chuyên môn; Giám sát, trọng tài, thư ký |
180.000 |
135.000 |
90.000 |
Các đối tượng thuộc diện hưởng lương từ ngân sách nhà nước đã được thanh toán phụ cấp, tiền lưu trú, công tác phí theo quy định thì không được hưởng chế độ chi tiền ăn trong thời gian tổ chức giải thi đấu.
2. Mức chi tiền bồi dưỡng làm nhiệm vụ (được tính theo ngày làm việc thực tế, hoặc theo buổi thi đấu thực tế):
Đơn vị tính: đồng/người/ngày
TT |
Đối tượng |
Mức chi cho các cấp |
||
Cấp tỉnh |
Cấp ngành tỉnh, cấp huyện |
Cấp xã |
||
1 |
Ban tổ chức, trưởng phó các tiểu ban chuyên môn |
95.000 |
70.000 |
45.000 |
2 |
Thành viên các Tiểu ban chuyên môn |
70.000 |
50.000 |
35.000 |
Đơn vị tính: đồng/người/buổi
TT |
Đối tượng |
Mức chi cho các cấp |
||
Cấp tỉnh |
Cấp ngành tỉnh, cấp huyện |
Cấp xã |
||
1 |
Giám sát, trọng tài chính |
70.000 |
50.000 |
35.000 |
2 |
Thư ký, trọng tài khác |
60.000 |
45.000 |
30.000 |
3 |
An ninh trật tự, y tế, nhân viên phục vụ |
50.000 |
40.000 |
25.000 |
3. Mức chi tổ chức đồng diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ:
a) Chi sáng tác, dàn dựng, xây dựng kịch bản, đạo diễn các màn đồng diễn Đại hội Thể dục thể thao; Hội khỏe phù đổng cấp tỉnh, cấp huyện; kịch bản các giải thi đấu khu vực, toàn quốc, quốc tế tổ chức tại tỉnh: Thanh toán theo hợp đồng kinh tế giữa cơ quan có thẩm quyền với các tổ chức hoặc cá nhân, mức chi căn cứ theo các quy định hiện hành.
b) Chi bồi dưỡng đối tượng tham gia đồng diễn, diễu hành, xếp hình, xếp chữ (thời gian tập luyện do cấp có thẩm quyền quyết định):
Đơn vị tính: đồng/người/buổi
TT |
Nội dung |
Cấp tỉnh |
Cấp ngành tỉnh, cấp huyện |
1 |
Người tập |
|
|
|
Tập luyện |
30.000 |
20.000 |
|
Tổng duyệt (tối đa 2 buổi) |
40.000 |
30.000 |
|
Chính thức |
70.000 |
50.000 |
2 |
Giáo viên quản lý, hướng dẫn |
60.000 |
40.000 |
Điều 5. Mức thưởng cho vận động viên, huấn luyện viên, trọng tài
1. Mức thưởng cho vận động viên đạt thành tích tại các giải thi đấu, Đại hội thể dục thể thao, Hội khỏe phù đổng và giải thi đấu thể thao dành cho người khuyết tật do cấp tỉnh tổ chức:
a) Giải cá nhân: Giải nhất 700.000 đồng; Giải nhì 600.000 đồng; Giải ba 500.000 đồng.
b) Đối với môn thể thao có từ 02 đến 03 vận động viên thi đấu: Mức thưởng bằng số lượng vận động viên nhân với 80% mức thưởng cá nhân.
c) Đối với các môn thể thao tập thể, đồng đội có từ 04 vận động viên thi đấu trở lên: Mức thưởng bằng số lượng vận động viên thi đấu theo quy định của điều lệ từng giải nhân với 70% mức thưởng cá nhân tương ứng.
d) Giải toàn đoàn (chỉ áp dụng đối với Đại hội thể dục thể thao): Giải nhất 3.000.000 đồng; Giải nhì 2.500.000 đồng; Giải ba 2.000.000 đồng.
e) Mức thưởng tổ trọng tài xuất sắc điều hành các môn thi đấu tập thể tại Đại hội thể dục thể thao; các giải Bóng đá, Bóng chuyền 1.500.000 đồng.
g) Mức thưởng giải phong cách Thể dục thể thao Xã hội chủ nghĩa (TDTT-XHCN) cho các môn thi đấu tập thể: 1.500.000 đồng.
h) Mức thưởng cho danh hiệu cá nhân xuất sắc (chỉ áp dụng đối với môn bóng đá, bóng chuyền): 500.000 đồng.
2. Mức thưởng cho vận động viên, trọng tài đạt thành tích tại các giải thi đấu, Đại hội thể dục thể thao, Hội khỏe phù đổng và giải thi đấu thể thao dành cho người khuyết tật:
a) Cấp ngành tỉnh, cấp huyện tổ chức: Mức thưởng bằng 70% mức thưởng của giải cấp tỉnh.
b) Cấp xã tổ chức: Mức thưởng bằng 50% mức thưởng của giải cấp tỉnh.
3. Mức thưởng cho vận động viên, huấn luyện viên của tỉnh lập thành tích tại Đại hội Thể thao toàn quốc, các giải vô địch thể thao quốc gia, giải trẻ, giải thể thao quần chúng khu vực và toàn quốc:
a) Đối với các môn thi đấu cá nhân:
Đơn vị tính: đồng/người/huy chương
TT |
Giải đấu |
Thành tích |
Phá kỷ lục |
||
HCV |
HCB |
HCĐ |
|||
1 |
Đại hội Thể thao toàn quốc |
10.000.000 |
7.000.000 |
5.000.000 |
5.000.000 |
2 |
Giải vô địch quốc gia |
6.000.000 |
4.000.000 |
2.000.000 |
2.500.000 |
3 |
Giải trẻ quốc gia |
2.000.000 |
1.500.000 |
1.000.000 |
- |
4 |
Các giải thể thao quần chúng |
1.500.000 |
1.000.000 |
700.000 |
- |
b) Đối với các môn thể thao tập thể và môn thi đấu đồng đội: Mức thưởng chung bằng số lượng vận động viên nhân với 60% mức thưởng tương ứng quy định tại điểm a khoản 3 Điều này.
c) Vận động viên các đội tuyển tỉnh lập thành tích Huy chương vàng, bạc, đồng tại các giải thi đấu khu vực, quốc gia và quốc tế (ngoài thưởng tiền tại điểm a khoản 3 điều này) thì Huấn luyện viên, vận động viên được khen thưởng theo quy định của Luật Thi đua khen thưởng và Quy chế thi đua khen thưởng của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 6. Quy định về trang phục
a) Vận động viên, huấn luyện viên các đội tuyển tỉnh tham dự các giải vô địch quốc gia; Đại hội Thể thao toàn quốc; các giải thể thao khu vực, toàn quốc và giải thể thao quốc tế được trang bị trang phục thi đấu theo mùa và theo Điều lệ giải: Trang phục mùa hè không quá 700.000 đồng/người/giải; trang phục mùa đông không quá 1.500.000 đồng/người/giải.
b) Vận động viên, huấn luyện viên đội tuyển cấp ngành tỉnh, cấp huyện tham gia Đại hội thể dục thể thao cấp tỉnh được trang bị trang phục thi đấu với định mức bằng 70% đội tuyển tỉnh.
1. Chế độ dinh dưỡng cho vận động viên, huấn luyện viên thể thao quần chúng, thể thao dành cho người khuyết tật trong thời gian tập trung huấn luyện và thi đấu.
Mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng được tính bằng tiền cho một ngày tập trung huấn luyện và thi đấu của một huấn luyện viên, vận động viên. Số ngày tập trung huấn luyện và thi đấu là số ngày vận động viên, huấn luyện viên có mặt thực tế tập trung huấn luyện và thi đấu theo quyết định của cấp có thẩm quyền, cụ thể như sau:
Đơn vị tính: đồng/người/ngày
TT |
Huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển |
Chế độ dinh dưỡng |
|
Tập trung tập huấn |
Tập trung thi đấu |
||
1 |
Đội tuyển cấp tỉnh |
180.000 |
240.000 |
2 |
Đội tuyển cấp ngành tỉnh, cấp huyện |
120.000 |
150.000 |
3 |
Đội tuyển cấp xã |
90.000 |
110.000 |
2. Chế độ dinh dưỡng cho vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao trong thời gian tập trung tập luyện, huấn luyện và thi đấu.
Mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng được tính bằng tiền cho một ngày tập trung tập luyện, huấn luyện và thi đấu của một vận động viên, huấn luyện viên. Số ngày tập trung tập luyện, huấn luyện và thi đấu là số ngày huấn luyện viên, vận động viên có mặt thực tế tập trung tập luyện, huấn luyện và thi đấu theo quyết định của cấp có thẩm quyền, cụ thể như sau:
Đơn vị tính: đồng/người/ngày
TT |
Huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển |
Chế độ dinh dưỡng |
|
Tập luyện, huấn luyện |
Tập trung thi đấu |
||
1 |
Đội tuyển cấp tỉnh |
220.000 |
290.000 |
2 |
Đội tuyển trẻ tỉnh |
175.000 |
220.000 |
3 |
Đội tuyển năng khiếu tỉnh |
130.000 |
220.000 |
Kinh phí chi trả cho các chế độ tại Quy định này được đảm bảo từ các nguồn:
1. Nguồn ngân sách nhà nước hàng năm theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước hiện hành.
2. Nguồn thu từ bán vé xem thi đấu, tài trợ và quảng cáo.
3. Nguồn thu hợp pháp khác (nếu có).
Điều 9. Công tác lập dự toán, quản lý, quyết toán kinh phí
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì xây dựng kế hoạch và dự toán kinh phí chi tổ chức các hoạt động thể dục, thể thao phục vụ các nhiệm vụ chính trị của tỉnh gửi cơ quan có chức năng thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt theo quy định; Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phê duyệt kế hoạch và chỉ đạo tổ chức tốt các giải thi đấu thể thao cấp tỉnh và tham gia các giải khu vực, toàn quốc hàng năm trong kế hoạch, nguồn kinh phí đã được cấp; tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, phê duyệt kế hoạch tổ chức Đại hội Thể dục thể thao các cấp trên địa bàn và tham gia Đại hội Thể thao toàn quốc, các giải thi đấu quốc tế.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố: Chỉ đạo phòng Văn hóa và Thông tin; Trung tâm Văn hóa - Truyền thanh - Truyền hình; các xã, phường, thị trấn xây dựng kế hoạch do cấp mình quản lý, cân đối kinh phí ngân sách hàng năm và chỉ đạo tổ chức thực hiện.
3. Cơ quan tài chính các cấp theo chức năng, nhiệm vụ tham mưu cho Ủy ban nhân dân cùng cấp phân bổ, giao dự toán cho các cơ quan thực hiện theo quy định.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc các cấp, ngành, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 12/12/2019 | Cập nhật: 11/02/2020
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND quy định về chức danh, số lượng, mức phụ cấp những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, khu dân cư; khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội ở cấp xã, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 14/12/2019 | Cập nhật: 13/02/2020
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn, giai đoạn 2020–2024 Ban hành: 10/12/2019 | Cập nhật: 19/12/2019
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND thông qua điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng cát lòng sông, ven biển trên địa bàn tỉnh Thái Bình giai đoạn 2011-2020 Ban hành: 13/12/2019 | Cập nhật: 28/02/2020
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 17/12/2019 | Cập nhật: 13/02/2020
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi công tác theo dõi, đánh giá bộ chỉ số nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; kiểm tra, đánh giá chất lượng nước tại hộ gia đình vùng nguồn nước bị ô nhiễm trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 10/12/2019 | Cập nhật: 23/12/2019
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND hủy bỏ dự án có thu hồi đất và sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2017; ban hành Danh mục dự án có thu hồi đất và sử dụng đất trồng lúa năm 2020 Ban hành: 11/12/2019 | Cập nhật: 04/04/2020
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi chế độ bồi dưỡng đối với giải thi đấu thể thao và mức chi chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 26/12/2019
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 10/12/2019 | Cập nhật: 28/12/2019
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND quy định mức chi bồi dưỡng công tác sao in đề, ra đề, tổ chức coi thi, chấm thi các kỳ thi học sinh giỏi, thi tuyển sinh và thi tốt nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 07/02/2020
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách đặc thù hỗ trợ người dạy tiếng và chữ Khmer vào dịp hè; tiếng và chữ Hoa tại trường ngoài hệ thống trường công lập trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 18/12/2019
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND quy định về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh theo yêu cầu tại các đơn vị y tế công lập trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 16/12/2019 | Cập nhật: 05/03/2020
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND tiếp tục thực hiện quy định về phụ cấp và chính sách an sinh xã hội trên địa bàn thị xã Sa Pa, tỉnh Lào Cai Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 03/03/2020
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về chi thu nhập tăng thêm cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc khu vực quản lý nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội và đơn vị sự nghiệp công lập do Thành phố Hồ Chí Minh quản lý kèm theo Nghị quyết 03/2018/NQ-HĐND Ban hành: 09/12/2019 | Cập nhật: 20/02/2020
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND quy định nội dung chi và mức chi thực hiện hoạt động sáng kiến có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 12/12/2019 | Cập nhật: 12/02/2020
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND quy định về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh Nghệ An quản lý Ban hành: 11/11/2019 | Cập nhật: 28/12/2019
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng để thực hiện dự án đợt 2 năm 2019 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 19/12/2019
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND về tình hình kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2019; mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2020 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 04/02/2020
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho một số đối tượng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 06/02/2020
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND về kết quả thực hiện “Năm kỷ cương hành chính 2017”, gắn với việc thực hiện Nghị quyết 39-NQ/TW về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và các chỉ đạo về công tác cải cách hành chính Ban hành: 04/12/2019 | Cập nhật: 18/12/2019
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND về Chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 18/12/2019
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND quy định về mức đóng góp đối với người cai nghiện ma túy tự nguyện tại Cơ sở cai nghiện ma túy và trợ giúp xã hội tỉnh Phú Yên Ban hành: 06/12/2019 | Cập nhật: 30/12/2019
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND về điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch thăm dò, khai thác và sử dụng tài nguyên khoáng sản đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 16/11/2019 | Cập nhật: 09/12/2019
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ chi phí hỏa táng trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 30/07/2019
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách đặc thù khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 09/10/2019
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND quy định về giá dịch vụ giáo dục, đào tạo (học phí) thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kon Tum năm học 2019-2020 Ban hành: 18/07/2019 | Cập nhật: 08/08/2019
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND quy định về mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 10/07/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND sửa đổi điểm b khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 75/2016/NQ-HĐND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; phí đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 12/07/2019 | Cập nhật: 03/08/2019
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND về chất vấn và trả lời chất vấn tại kỳ họp thứ 11 Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre, khóa IX Ban hành: 03/07/2019 | Cập nhật: 29/11/2019
Nghị quyết 17/2019/NQ-HĐND quy định về giải thưởng và mức thưởng đối với tập thể, cá nhân đạt giải trong cuộc thi cấp quốc tế, khu vực, trong nước, cấp tỉnh và danh hiệu Nghệ nhân trong lĩnh vực di sản văn hóa phi vật thể trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 21/06/2019 | Cập nhật: 05/09/2019
Nghị định 36/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thể dục, Thể thao sửa đổi Ban hành: 29/04/2019 | Cập nhật: 02/05/2019
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND về Quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 29/11/2012 | Cập nhật: 02/01/2013
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân quận 7 ban hành Ban hành: 22/10/2012 | Cập nhật: 27/10/2012
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND về bộ đơn giá cho hoạt động quan trắc và phân tích môi trường trên địa bàn tỉnh Hoà Bình Ban hành: 06/09/2012 | Cập nhật: 01/03/2013
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Khoa học và Công nghệ Ban hành: 28/08/2012 | Cập nhật: 10/05/2013
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng hệ thống thư điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 17/08/2012 | Cập nhật: 01/09/2012
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND bổ sung danh mục hàng hóa, dịch vụ phải kê khai giá trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/07/2012 | Cập nhật: 01/08/2012
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND điều chỉnh mức trợ cấp khi thực hiện giai đoạn II, Đề án thu hút sinh viên tốt nghiệp đại học chính quy về làm công chức dự bị tại xã, phường, thị trấn do Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên ban hành Ban hành: 16/08/2012 | Cập nhật: 13/09/2012
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình thu hút vốn đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 20/08/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND quy định mức học phí đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập và lệ phí tuyển sinh trên địa bàn tỉnh Hà Nam năm học 2012 - 2013 Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 05/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 30/07/2012
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND quy định thời gian nộp, xét duyệt và thẩm định báo cáo quyết toán năm của đơn vị dự toán, các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai ban hành Ban hành: 10/07/2012 | Cập nhật: 11/07/2012
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND về Quy chế Bảo vệ môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 03/07/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND về Quy định cơ chế, chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn, tỉnh Thái Bình, giai đoạn 2012-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 02/08/2012 | Cập nhật: 17/08/2012
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND quy định mức chi công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 18/06/2012 | Cập nhật: 28/06/2012
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ trợ cấp đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức và chính sách thu hút, khuyến khích người có trình độ sau đại học trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 21/06/2012 | Cập nhật: 02/07/2012
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý xây dựng, lắp đặt công trình trạm thu, phát sóng thông tin di động trên địa bàn tỉnh Tiền Giang do Uỷ ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 29/05/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 20/06/2012 | Cập nhật: 24/08/2012
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND về quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên. Ban hành: 11/06/2012 | Cập nhật: 19/03/2013
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND về Quy định xét chọn, trao giải thưởng Trương Vĩnh ký do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 29/05/2012 | Cập nhật: 01/06/2012
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND về Quy chế Hoạt động của hệ thống cán bộ đầu mối, thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 22/05/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND Quy định giá bán nước sạch do Công ty TNHH một thành viên kinh doanh nước sạch Nam Định sản xuất Ban hành: 29/06/2012 | Cập nhật: 03/08/2015
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và bảo vệ Di tích Quốc gia Trường Lũy tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/06/2012 | Cập nhật: 21/06/2012
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND về Quy định tặng quà đối với thương, bệnh binh, gia đình liệt sĩ, người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 25/06/2012 | Cập nhật: 19/07/2012
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND về Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận nhiệm kỳ 2011 - 2016 Ban hành: 24/04/2012 | Cập nhật: 07/06/2012
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND Quy định về chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 14/06/2012 | Cập nhật: 13/07/2015
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2012 trên địa bàn huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 16/05/2012 | Cập nhật: 08/03/2013
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND chuyển giao hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản cho tổ chức hành nghề công chứng thực hiện do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 15/05/2012 | Cập nhật: 21/06/2012
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND về Quy chế quản lý nhà nước thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 08/05/2012 | Cập nhật: 04/06/2012
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 15/05/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao và mức chi đối với giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 12/06/2012 | Cập nhật: 21/08/2012
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND quy định thẩm quyền quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu Ban hành: 10/04/2012 | Cập nhật: 15/05/2012
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý Nhà nước về an toàn bức xạ trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 16/04/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND sửa đổi Điểm a, Khoản 3, Điều 2 của Quy định kèm theo Quyết định 23/2008/QĐ-UBND Ban hành: 08/05/2012 | Cập nhật: 26/03/2015
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND điều chỉnh Phương án đầu tư, giải ngân và thu hồi vốn dự án Năng lượng nông thôn II kèm theo Quyết định 981/2006/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 12/06/2012 | Cập nhật: 28/06/2012
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí đối tượng được mua, thuê, thuê mua; thủ tục chuyển nhượng nhà ở cho người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 20/04/2012 | Cập nhật: 12/05/2012
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND về Quy định phát triển và quản lý chợ trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 30/05/2012 | Cập nhật: 06/06/2012
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND quy định hỗ trợ xúc tiến thương mại Ban hành: 27/04/2012 | Cập nhật: 21/07/2013
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND về Quy định phân công, phân cấp quản lý đường bộ trong đô thị trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 23/05/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND về Quy định chế độ đối với vận động, huấn luyện viên thể thao và chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao của tỉnh Yên Bái Ban hành: 11/05/2012 | Cập nhật: 17/05/2012
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp triển khai hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 08/03/2012 | Cập nhật: 09/04/2012
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND quy định về mức trích kinh phí và mức chi cho công tác tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 14/03/2012 | Cập nhật: 17/03/2012
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND quy định một số chế độ, chính sách đảm bảo hoạt động cho các tổ chức của Hội đồng nhân dân 3 cấp do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 24/02/2012 | Cập nhật: 11/06/2013
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND bổ sung bảng giá tính lệ phí trước bạ xe ô tô, gắn máy trên địa bàn tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 13/03/2012 | Cập nhật: 29/03/2012
Thông tư liên tịch 200/2011/TTLT-BTC-BVHTTDL quy định chế độ chi tiêu tài chính đối với giải thi đấu thể thao do Bộ Tài chính - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Ban hành: 30/12/2011 | Cập nhật: 09/01/2012
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND về Quy định hoạt động vận chuyển hành khách bằng xe mô tô hai bánh, gắn máy trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 13/03/2012 | Cập nhật: 13/03/2012
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu được tách thửa đối với loại đất ở trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 26/03/2012 | Cập nhật: 05/06/2012
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND về Quy định giá bồi thường, hỗ trợ tài sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 23/02/2012 | Cập nhật: 14/03/2012
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND quy định đối tượng, mức thu và quản lý phí chợ trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 08/02/2012 | Cập nhật: 28/02/2012
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND về Kế hoạch tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật phòng chống tham nhũng giai đoạn 2012 đến 2016 do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 30/03/2012 | Cập nhật: 22/08/2012
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 05/03/2012 | Cập nhật: 28/03/2012
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp vật liệu xây dựng tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2012 - 2020 Ban hành: 26/03/2012 | Cập nhật: 23/04/2012
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND về Quy chế kê khai diện tích đất ở làm cơ sở tính tiền sử dụng đất khi nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 08/02/2012 | Cập nhật: 21/05/2012
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động kinh doanh dịch vụ đòi nợ trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 20/03/2012 | Cập nhật: 04/04/2012
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND thực hiện chính sách hỗ trợ lãi suất cho nhân dân vay vốn đầu tư phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh năm 2012 do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 16/03/2012 | Cập nhật: 26/04/2012
Quyết định 12/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về đơn giá bồi thường, hỗ trợ nhà ở, công trình kiến trúc, cây trái và hoa màu trên đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương kèm theo Quyết định 58/2011/QĐ-UBND Ban hành: 06/04/2012 | Cập nhật: 04/06/2012