Nghị quyết 81/2016/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu nhiệm kỳ 2016-2021
Số hiệu: | 81/2016/NQ-HĐND | Loại văn bản: | Nghị quyết |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Người ký: | Nguyễn Hồng Lĩnh |
Ngày ban hành: | 09/12/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tài chính, Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 81/2016/NQ-HĐND |
Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 09 tháng 12 năm 2016 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 524/2012/UBTVQH13 ngày 20 tháng 9 năm 2012 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về một số chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Quốc hội;
Căn cứ Nghị quyết số 1206/2016/NQ-UBTVQH13 ngày 13 tháng 5 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về chế độ, chính sách và các điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân;
Căn cứ Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06 tháng 7 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Xét Tờ trình số 31/TTr-HĐND ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định một số chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu, Nhiệm kỳ 2016-2020; Báo cáo thẩm tra số 170/BC-KTNS ngày 30 tháng 11 năm 2016 của Ban Kinh tế- Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại Kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này quy định về một số chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp như đề nghị tại Tờ trình số 31/TTr-HĐND ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Khóa VI, Kỳ họp thứ Ba thông qua ngày 09 tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 19 tháng 12 năm 2016.
Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 25/2011/NQ-HĐND ngày 22/7/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định một số chế độ, định mức chi cho hoạt động của HĐND các cấp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu và Nghị quyết số 26/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 25/2011/NQ-HĐND ./.
|
CHỦ TỊCH |
MỘT SỐ CHẾ ĐỘ, ĐỊNH MỨC CHI CHO HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA -VŨNG TÀU, NHIỆM KỲ 2016-2021
(Kèm theo Nghị quyết số 81/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Điều 1. Quy định này ban hành một số chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân (HĐND) các cấp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu. Các chế độ, định mức chi không có trong Quy định này thì thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 2. Ngân sách các cấp chính quyền địa phương bố trí kinh phí cho hoạt động của HĐND cùng cấp theo phân cấp ngân sách hiện hành, phân bổ trong dự toán kinh phí cho các cơ quan: Văn phòng HĐND tỉnh; Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện và UBND cấp xã; đồng thời được thanh, quyết toán theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 3. Mức chi áp dụng đối với kỳ họp của HĐND, hoạt động của Thường trực HĐND, các Ban HĐND; tổ Đại biểu và Đại biểu HĐND; các cá nhân, tổ chức, đơn vị khi được mời tham gia các hoạt động của HĐND và cán bộ, công chức, người lao động phục vụ trực tiếp các hoạt động của HĐND các cấp. Thành phần phục vụ do Thường trực HĐND phê duyệt, cụ thể như sau:
Trường hợp một đối tượng đủ điều kiện hưởng nhiều mức bồi dưỡng trong một ngày họp thì chỉ được hưởng một mức cao nhất.
ĐVT: đồng.
Stt |
Nội dung chi |
Đvt |
Mức chi |
|||
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
Cấp xã |
||||
1 |
Chi cho kỳ họp HĐND |
|||||
1.1 |
Chi bồi dưỡng nghiên cứu tài liệu phục vụ trong kỳ họp - Đại biểu HĐND - Đại biểu khách mời |
|
120.000 |
100.000 |
80.000 |
|
1.2 |
Chi bồi dưỡng chuyên viên, người phục vụ kỳ họp - CBCC Văn phòng HĐND, Văn phòng HĐND - UBND các cấp phục vụ kỳ họp - Các đối tượng phục vụ trực tiếp kỳ họp |
|
|
|
|
|
1.3 |
Chi tiền ăn trong những ngày diễn ra kỳ họp |
Người/ngày |
150.000 |
150.000 |
150.000 |
|
1.4 |
Chi bồi dưỡng Chủ tọa kỳ họp |
Người/ buổi |
200.000 |
150.000 |
100.000 |
|
1.5 |
Chi bồi dưỡng thư ký kỳ họp |
Người/ buổi |
150.000 |
120.000 |
100.000 |
|
1.6 |
Chi cho tổ thảo luận: - Tổ trưởng - Tổ phó - Thư ký (Ngoài các chế độ chi cho kỳ họp. Để chủ trì thảo luận, tổng hợp ý kiến thảo luận) |
Người/ngày |
150.000 100.000 |
100.000 70.000 |
80.000 50.000 |
|
1.7 |
Chi báo cáo tổng hợp ý kiến thảo luận các tổ gửi chủ trì kỳ họp |
Báo cáo |
300.000 |
200.000 |
100.000 |
|
1.8 |
Chi hoàn chỉnh biên bản kỳ họp, Các diễn văn khai mạc, bế mạc, thông báo kết quả kỳ họp... |
Văn bản |
300.000 |
200.000 |
100.000 |
|
2 |
Chi cho hoạt động thẩm tra |
|||||
2.1 |
Chi bồi dưỡng các báo cáo, dự thảo nghị quyết (không phải văn bản QPPL) của Thường trực, các Ban HĐND trình ra kỳ họp HĐND. |
Văn bản |
300.000 |
200.000 |
150.000 |
|
2.2 |
Chi cho thành viên thẩm tra: - Chủ trì thẩm tra (Trưởng hoặc phó ban) - Đại biểu HĐND, Khách mời, Chuyên viên - Phục vụ |
Người/ buổi |
150.000
50.000 |
120.000
|
100.000
|
|
2.3 |
Chi báo cáo thẩm tra (thẩm tra BC, tờ trình có đề án) của các Ban trình tại kỳ họp. (Đối với các dự thảo nghị quyết, tờ trình không có đề án, được chi 50% mức này và không chi cho các nghị quyết về công tác tổ chức) |
Báo cáo |
1.000.000 |
800.000 |
500.000 |
|
2.4 |
Chi cho việc rà soát, bổ sung, hoàn thiện các dự thảo nghị quyết đã được HĐND thông qua. (Đối với các dự thảo nghị quyết, tờ trình không có đề án, được chi 50% mức này và không chi cho các nghị quyết về công tác tổ chức) |
Văn bản |
500.000 |
300.000 |
200.000 |
|
3 |
Chi cho hoạt động giám sát, khảo sát |
|||||
3.1 |
Chi xây dựng quyết định, kế hoạch, đề cương, nội dung giám sát. (Đối với hồ sơ khảo sát, chi 50% mức này) |
Toàn bộ các văn bản có liên quan |
1.000.000 |
500.000 |
300.000 |
|
3.2 |
Chi cho thành viên đoàn giám sát, khảo sát - Trưởng đoàn - Đại biểu HĐND, khách mời, chuyên viên - Phục vụ |
|
100.000
|
80.000
|
60.000
|
|
3.3 |
Chi soạn thảo báo cáo tổng hợp kết quả giám sát. (Đối với hồ sơ khảo sát, chi 50% mức này) |
Báo cáo |
500.000 |
200.000 |
100.000 |
|
4 |
Chi xây dựng Nghị quyết HĐND (đề cương, soạn thảo nghị quyết, hoàn thiện, báo cáo giải trình...) |
|||||
4.1 |
Nghị quyết chuyên đề trình HĐND |
Văn bản |
3.000.000 |
2.000.000 |
1.000.000 |
|
4.2 |
Nghị quyết của HĐND về chất vấn |
Văn bản |
1.000.000 |
500.000 |
300.000 |
|
5 |
Chi bồi dưỡng các cuộc họp, phiên họp của Thường trực HĐND, Đảng đoàn HĐND, các Ban HĐND |
|||||
5.1 |
Chi cho thành viên dự họp: - Chủ trì - Đại biểu HĐND, khách mời, chuyên viên - Phục vụ |
Người/ buổi |
150.000 100.000
|
100.000 80.000
|
70.000 60.000
|
|
5.2 |
Chi bồi dưỡng các báo cáo, tờ trình của Thường trực, các Ban HĐND trình ra phiên họp Thường trực HĐND, đảng đoàn HĐND, các Ban HĐND. |
Báo cáo |
150.000 |
100.000 |
50.000 |
|
6 |
Chi các cuộc hội thảo, hội nghị do Thường trực HĐND, các Ban HĐND tổ chức. |
|||||
6.1 |
Chi cho thành viên tham dự hội thảo: - Chủ trì - Đại biểu tham dự hội thảo - Người phục vụ hội thảo |
|
100.000 50.000 |
70.000 50.000 |
|
|
6.2 |
Chi bồi dưỡng báo cáo tham luận, xây dựng kế hoạch, chương trình đề án, hội thảo, hội nghị giao ban Thường trực HĐND, thông báo kết luận các hội nghị, hội thảo. |
Báo cáo |
500.000 |
300.000 |
|
|
7 |
Chi tiếp xúc cử tri |
|||||
Điểm |
1.000.000 |
700.000 |
300.000 |
|||
(Nếu điểm TXCT, tiếp xúc có cùng đại biểu HĐND tỉnh và huyện hoặc đại biểu HĐND xã và huyện, chỉ chi một mức cao nhất) |
||||||
7.2 |
Chi thành viên dự TXCT: - Đại biểu HĐND - Các đại biểu mời - Thư ký |
Người/ buổi |
150.000 100.000 50.000 |
100.000 70.000 40.000 |
80.000 50.000 30.000 |
|
7.3 |
Chi soạn thảo báo cáo tổng hợp chung YKKN cử tri gửi Thường trực HĐND |
Báo cáo |
300.000 |
200.000 |
100.000 |
|
8 |
Chi tiếp công dân |
|||||
8.1 |
Chế độ tiếp công dân (theo QĐ số 14/2013/QĐ-UBND ngày 22/02/2013 của UBND tỉnh) |
|||||
- Đại biểu HĐND |
Người/ buổi |
150.000 |
100.000 |
60.000 |
||
8.2 |
Chi viết báo cáo đề xuất, giải quyết các vụ KNTC đã đi xác minh, thẩm tra trình cấp có thẩm quyền (được Thường trực HĐND thông qua) |
Báo cáo |
300.000 |
200.000 |
100.000 |
|
9 |
Chi trang phục (cho một nhiệm kỳ) |
|||||
9.1 |
Mỗi đại biểu HĐND được cấp tiền may 02 bộ lễ phục |
Bộ |
5.000.000 |
3.000.000 |
2.000.000 |
|
9.2 |
CBCC văn phòng trực tiếp phục vụ hoạt động của HĐND được may 01 bộ lễ phục |
Bộ |
3.000.000 |
2.000.000 |
1.500.000 |
|
10 |
Chế độ báo chí và tài liệu tham khảo Mỗi đại biểu HĐND được cấp Báo Đại biểu nhân dân |
|
|
|
|
|
11 |
Chi hỗ trợ Internet-điện thoại |
đb/tháng |
500.000 |
300.000 |
200.000 |
|
Trường hợp đồng thời là đại biểu HĐND hai cấp thì chỉ hưởng một mức cao nhất. |
||||||
12 |
Các khoản chi thăm hỏi ốm đau, tang lễ |
|||||
12.1 |
Đối với Đại biểu HĐND đương nhiệm. Đại biểu nguyên là Lãnh đạo Thường trực HĐND, Lãnh đạo chuyên trách các Ban HĐND - Trường hợp ốm đau, phải điều trị tại bệnh viện - Đại biểu đương nhiệm, đại biểu nguyên là Lãnh đạo bị bệnh hiểm nghèo, đặc biệt khó khăn thì được trợ cấp - Trường hợp từ trần (Tiền phúng điếu) |
Người/lần |
1.000.000
1.000.000 |
1.000.000
1.000.000 |
1.000.000
1.000.000 |
|
12.2 |
Đối với thân nhân là bố mẹ đẻ, bố mẹ vợ (chồng) hoặc vợ (chồng), con (chưa thành niên) của đại biểu HĐND đương nhiệm; đối với nguyên đại biểu HĐND: - Trường hợp ốm đau, phải điều trị tại bệnh viện - Trường hợp từ trần (Tiền phúng viếng) |
|
|
|
|
|
12.3 |
Thăm viếng các đồng chí cán bộ lão thành cách mạng |
|
500.000 |
500.000 |
500.000 |
|
13 |
Chi cho công tác xã hội: Đối tượng được thăm hỏi, tặng quà là gia đình có công với cách mạng, bà mẹ VNAH, thương bệnh binh, gia đình liệt sỹ, gia đình và cá nhân gặp rủi ro do thiên tai, và các tập thể thuộc diện chính sách xã hội... Và một số trường hợp đặc biệt khác do Thường trực HĐND quyết định |
|||||
- Đối với tập thể - Đối với cá nhân |
Suất |
5.000.000 700.000 |
1.000.000 500.000 |
500.000 300.000 |
||
|
|
|
|
|
|
|
Điều 4. Chế độ chi lấy ý kiến tham gia các dự án luật
1. Chi cho việc nghiên cứu góp ý bằng văn bản: mức chi tối đa 500.000 đồng/bài viết.
2. Chi họp góp ý: Chi cho cá nhân tham dự cuộc họp theo chế độ chi họp thẩm tra tại Quy định này.
3. Chi xây dựng báo cáo tổng hợp ý kiến tham gia dự án luật: Mức chi tối đa 500.000 đồng/báo cáo.
Điều 5. Chế độ hỗ trợ đại biểu HĐND
1. Đại biểu HĐND được hưởng chế độ hoạt động phí hàng tháng bằng hệ số nhân với mức lương cơ như sau:
a) Cấp tỉnh: |
0,5 |
b) Cấp huyện: |
0,4 |
c) Cấp xã: |
0,3. |
2. Chế độ phụ cấp thu hút đối với đại biểu HĐND chuyên trách:
Ngoài chế độ hoạt động phí, phụ cấp chức vụ, đại biểu HĐND hoạt động chuyên trách được hưởng chế độ phụ cấp thu hút hàng tháng bằng hệ số nhân với mức lương cơ sở:
Stt |
Đối tượng |
Mức chi |
||
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
Cấp xã |
||
1 |
Chủ tịch HĐND |
1,6 |
1,1 |
0,5 |
2 |
Phó Chủ tịch HĐND |
1,5 |
1,0 |
0,4 |
3 |
Chánh Văn phòng HĐND tỉnh |
1,4 |
- |
- |
4 |
Trưởng ban HĐND |
1,4 |
0,9 |
- |
5 |
Phó trưởng ban HĐND |
1,3 |
0,8 |
- |
3. Chế độ phụ cấp đối với Tổ trưởng, Tổ phó tổ đại biểu HĐND:
Ngoài chế độ hoạt động phí, đại biểu HĐND giữ chức vụ Tổ trưởng, Tổ phó tổ đại biểu HĐND được hưởng chế độ phụ cấp hàng tháng bằng hệ số nhân với mức lương cơ sở:
Stt |
Đối tượng |
Mức chi |
||
Cấp tỉnh |
Cấp huyện |
Cấp xã |
||
1 |
Tổ trưởng tổ đại biểu HĐND |
0,5 |
0,4 |
- |
2 |
Tổ phó tổ đại biểu HĐND |
0,4 |
0,3 |
- |
4. Chế độ chính sách đối với đại biểu HĐND các cấp không hưởng lương từ ngân sách nhà nước:
a) Về tiền lương:
Đại biểu HĐND hoạt động không chuyên trách mà không phải là người hưởng lương (kể cả người hưởng lương hưu) hoặc hưởng trợ cấp hàng tháng từ ngân sách nhà nước hoặc từ quỹ bảo hiểm xã hội thì được chi trả chế độ tiền công lao động theo ngày thực tế thực hiện nhiệm vụ đại biểu HĐND:
- Cấp tỉnh: 0,14 mức lương cơ sở/ngày;
- Cấp huyện: 0,12 mức lương cơ sở/ngày;
- Cấp xã: 0,10 mức lương cơ sở/ngày.
Ngày thực tế thực hiện nhiệm vụ đại biểu HĐND là ngày tham gia các hoạt động của HĐND theo kế hoạch, chương trình hoạt động của HĐND.
b) Bảo hiểm y tế và chế độ mai táng:
Đại biểu HĐND nếu từ trần mà người lo mai táng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp mai táng từ Quỹ bảo hiểm xã hội hoặc không thuộc đối tượng hưởng trợ cấp mai táng từ ngân sách nhà nước thì được hưởng một lần trợ cấp mai táng bằng 10 lần mức lương cơ sở do HĐND cấp đó chi trả từ ngân sách nhà nước.
c) Chi hỗ trợ:
Ngoài chế độ tiền công lao động theo ngày tại điểm a khoản 4 điều này, Đại biểu không hưởng lương được hỗ trợ hàng tháng bằng hệ số nhân với mức lương cơ sở, cụ thể:
- Cấp tỉnh: |
1,0 |
- Cấp huyện: |
0,8 |
- Cấp xã: |
0,6 |
4. Chi bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ đại biểu HĐND các cấp: Đại biểu chuyên trách tham gia các lớp bồi dưỡng ngắn hạn đột xuất ngoài kế hoạch đào tạo của đơn vị, được thanh toán tiền học phí, lệ phí (theo chứng từ thực tế của đơn vị tổ chức).
5. Chi hỗ trợ khám, chăm sóc sức khỏe: Đại biểu HĐND các cấp được hỗ trợ kinh phí khám, chăm sóc sức khỏe 1.000.000 đồng/người/năm (khoản chi này chỉ hỗ trợ cho các đại biểu không có tiêu chuẩn khám sức khỏe định kỳ, theo quy định của Ban Tổ chức Tỉnh ủy). Riêng năm chuyển giao nhiệm kỳ, đại biểu HĐND (không bao gồm đại biểu tái cử) được hỗ trợ bằng 50% mức trên.
Điều 6. Một số nội dung chi khác
1. Ngoài những quy định trên đây, những trường hợp đột xuất hoặc đặc biệt khác do Thường trực HĐND các cấp ra quyết định.
2. Đối với hoạt động trao đổi công tác và học tập kinh nghiệm hoạt động của HĐND, của Thường trực HĐND, các Ban HĐND, ngoài chế độ công tác phí các thành viên đoàn được hỗ trợ: 100.000đ/ người/ ngày.
3. Các khoản chi phục vụ cho hoạt động của HĐND được thanh toán theo số ngày thực tế. Riêng chi bồi dưỡng tiếp công dân, họp tổ thảo luận của HĐND cấp xã chỉ được thanh toán nếu có tổ chức hoạt động này.
4. Mỗi nhiệm kỳ, đại biểu HĐND cấp tỉnh được cấp một thiết bị điện tử tin học để phục vụ hoạt động HĐND, chủng loại và giá trị máy do Thường trực HĐND tỉnh quyết định.
5. Mỗi nhiệm kỳ, đại biểu HĐND, Thường trực HĐND và Trưởng, Phó các Ban của HĐND cấp huyện được cấp một thiết bị điện tử tin học để phục vụ hoạt động của HĐND, căn cứ vào khả năng kinh phí của đơn vị, chủng loại và giá trị máy do Thường trực HĐND cấp huyện quyết định.
Điều 7. Công tác lập dự toán, quản lý, thanh quyết toán
Mức chi tại Quy định này là mức chi tối đa, Thường trực HĐND cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã quyết định mức chi cho phù hợp nhưng không vượt quá mức chi tại Quy định này và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên phân bổ đặc thù của Văn phòng HĐND tỉnh; theo số Đại biểu HĐND cấp huyện, xã quy định tại nghị quyết số 38/2016/NQ-HĐND ngày 04/8/2016 của HĐND tỉnh.
Hàng năm, Thường trực HĐND các cấp chỉ đạo cơ quan phục vụ hoạt động HĐND phối hợp với cơ quan tài chính cùng cấp lập dự toán kinh phí hoạt động của HĐND cấp mình, thực hiện chấp hành dự toán và báo cáo cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quyết toán theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
Điều 8. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị, cá nhân phản ảnh về Văn phòng HĐND tỉnh để tổng hợp, trình Thường trực HĐND tỉnh xem xét, quyết định và báo cáo HĐND tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Nghị quyết 38/2016/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2017 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 24/01/2017
Nghị quyết 38/2016/NQ-HĐND về đặt tên và điều chỉnh giới hạn một số tuyến đường trên địa bàn thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/12/2016 | Cập nhật: 29/03/2017
Nghị quyết 38/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, cây đầu dòng, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 14/02/2017
Nghị quyết 38/2016/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 13/12/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Nghị quyết 38/2016/NQ-HĐND quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Thái Nguyên thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 27/02/2017
Nghị quyết 38/2016/NQ-HĐND đề nghị công nhận thị xã Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa là đô thị loại III Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 16/02/2017
Nghị quyết 38/2016/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 15/12/2016 | Cập nhật: 05/07/2017
Nghị quyết 38/2016/NQ-HĐND thông qua các dự án thu hồi đất, dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ năm 2017 tỉnh Đồng Nai Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 12/07/2017
Nghị quyết 38/2016/NQ-HĐND về nhiệm vụ kinh tế - xã hội năm 2017 Ban hành: 09/12/2016 | Cập nhật: 12/01/2017
Nghị quyết 38/2016/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương; định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 09/03/2017
Nghị quyết 38/2016/NQ-HĐND về tỷ lệ (%) phân bổ đối với khoản thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 07/12/2016 | Cập nhật: 21/01/2017
Nghị quyết 38/2016/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí hoạt động đối với cơ quan Tòa án nhân dân, Viện Kiểm sát nhân dân, Thi hành án dân sự trên địa bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 08/12/2016 | Cập nhật: 13/01/2017
Nghị quyết 38/2016/NQ-HĐND về Chương trình hoạt động giám sát của Hội đồng nhân dân quận 7, thành phố Hồ Chí Minh năm 2017 Ban hành: 19/08/2016 | Cập nhật: 29/08/2016
Nghị quyết 38/2016/NQ-HĐND phê duyệt định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương năm 2017 Ban hành: 04/08/2016 | Cập nhật: 25/11/2016
Nghị quyết 38/2016/NQ-HĐND quy định mức thu học phí hàng năm đối với cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2016-2017 đến năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 26/08/2016 | Cập nhật: 17/10/2016
Nghị quyết 38/2016/NQ-HĐND Quy định chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 11/08/2016 | Cập nhật: 15/12/2016
Nghị quyết 38/2016/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 21/07/2016 | Cập nhật: 26/08/2016
Nghị quyết 38/2016/NQ-HĐND thông qua đề án về công tác dân số - kế hoạch hóa gia đình giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 28/07/2016 | Cập nhật: 16/08/2016
Nghị quyết 38/2016/NQ-HĐND Quy định về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 16/11/2016
Nghị quyết 38/2016/NQ-HĐND về mức thưởng cho tập thể, cá nhân lập thành tích cao tại cuộc thi quốc gia, khu vực Đông Nam Á, châu lục và quốc tế trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo; thể dục - thể thao; khoa học công nghệ và kỹ thuật; văn học - nghệ thuật trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 25/08/2016
Nghị quyết 38/2016/NQ-HĐND tiếp tục thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2016 Ban hành: 15/07/2016 | Cập nhật: 10/09/2016
Nghị quyết 1206/2016/NQ-UBTVQH13 quy định chế độ, chính sách và điều kiện bảo đảm hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân Ban hành: 13/05/2016 | Cập nhật: 27/05/2016
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 01/11/2013 | Cập nhật: 27/12/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND quy định thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô hai, ba bánh, xe gắn máy, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ một xy lanh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 14/10/2013 | Cập nhật: 25/10/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt dự án hoạt động khoáng sản và hồ sơ cấp phép hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 09/09/2013 | Cập nhật: 08/07/2014
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 28/08/2013 | Cập nhật: 06/09/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/08/2013 | Cập nhật: 26/08/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND Quy định hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ giải quyết việc làm và đào tạo nghề cho người lao động bị thu hồi đất nông nghiệp Ban hành: 30/08/2013 | Cập nhật: 10/10/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 28/08/2013 | Cập nhật: 27/09/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về Quy định dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 08/08/2013 | Cập nhật: 20/08/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Bình Ban hành: 16/08/2013 | Cập nhật: 19/08/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về Quy định khu vực cấm, địa điểm cấm; cấm hoặc hạn chế người và phương tiện giao thông trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 20/07/2013 | Cập nhật: 21/09/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ lãi suất sau đầu tư phát sinh trong năm 2013 cho doanh nghiệp của tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 19/07/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về hỗ trợ và khuyến khích đầu tư xây dựng hạ tầng chợ trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2013 - 2020 Ban hành: 31/07/2013 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Lai Châu Ban hành: 07/08/2013 | Cập nhật: 29/08/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND Quy định số lượng và hợp đồng đối với nhân viên bảo vệ thực vật trên địa bàn cấp xã, Thành phố Cần Thơ Ban hành: 16/07/2013 | Cập nhật: 07/09/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND quy định về quản lý, bảo trì đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 16/07/2013 | Cập nhật: 18/08/2018
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp kiêm nhiệm đối với cán bộ tham gia công tác quản lý Trung tâm học tập cộng đồng trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 30/07/2013 | Cập nhật: 12/12/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế đối thoại trong giải quyết khiếu nại Ban hành: 24/06/2013 | Cập nhật: 29/06/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND quy định mức thu thuỷ lợi phí, tiền nước từ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 05/07/2013 | Cập nhật: 11/09/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND Quy chế tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn Ban hành: 26/06/2013 | Cập nhật: 01/07/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động giám định tư pháp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 14/06/2013 | Cập nhật: 20/11/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2010/QĐ-UBND về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 26/06/2013 | Cập nhật: 04/07/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND công bố số hiệu hệ thống đường tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND Ban hành Quy định về đánh giá Chỉ số sẵn sàng ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan nhà nước tỉnh Quảng Trị Ban hành: 05/06/2013 | Cập nhật: 15/06/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định về giá trên địa bàn tỉnh Bến Tre kèm theo Quyết định 30/2010/QĐ-UBND Ban hành: 11/06/2013 | Cập nhật: 19/06/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND bổ sung Quy chế đấu thầu kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 23/04/2013 | Cập nhật: 03/05/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về Danh mục thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Phú Thọ Ban hành: 28/06/2013 | Cập nhật: 28/12/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm đóng góp và chế độ miễn, giảm đối với người cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 02/04/2013 | Cập nhật: 20/04/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND quy định mức chi đối với công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 16/04/2013 | Cập nhật: 24/05/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND sửa đổi quy định thẩm quyền công chứng, chứng thực hợp đồng, giao dịch trên địa bàn tỉnh Gia Lai kèm theo Quyết định 06/2010/QĐ-UBND Ban hành: 02/07/2013 | Cập nhật: 23/07/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành theo Quyết định 03/2012/QĐ-UBND Ban hành: 29/05/2013 | Cập nhật: 03/09/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về quy định về giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô khách, bãi đỗ xe ô tô khách trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 16/04/2013 | Cập nhật: 17/05/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND bảng giá cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 19/10/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/04/2013 | Cập nhật: 19/04/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 15/04/2013 | Cập nhật: 10/05/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND quy định quản lý, khai thác vận tải hành khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 17/05/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe mô tô trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 06/06/2013 | Cập nhật: 13/06/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý thống nhất hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 27/05/2013 | Cập nhật: 31/05/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở chữa bệnh, chế độ đóng góp và miễn, giảm, hỗ trợ đối với đối tượng trong cơ sở chữa bệnh và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng Ban hành: 08/05/2013 | Cập nhật: 10/05/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND Quy định thi hành các Quyết định giải quyết khiếu nại và giải quyết tranh chấp đất đai có hiệu lực pháp luật trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 16/05/2013 | Cập nhật: 19/06/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về Quy chế đấu thầu quản lý, khai thác và kinh doanh chợ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 21/06/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 99/2008/QĐ-UBND về mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do không còn phù hợp với quy định pháp luật hiện hành Ban hành: 20/03/2013 | Cập nhật: 23/03/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm bảo trì công trình dân dụng, công trình công nghiệp vật liệu xây dựng và công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 27/05/2013 | Cập nhật: 17/06/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND ban hành bảng giá tính lệ phí trước bạ tàu thuyền, xe ô tô, gắn máy trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 15/04/2013 | Cập nhật: 01/06/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế Quản lý Ký túc xá sinh viên tập trung trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 43/2012/QĐ-UBND Ban hành: 10/04/2013 | Cập nhật: 19/04/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) chi phí khoán, quản lý và sử dụng chi phí khoán cho việc tổ chức bán đấu giá tài sản là tang vật, phương tiện tịch thu sung quỹ nhà nước do vi phạm hành chính của Hội đồng bán đấu giá cấp huyện, Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản, cơ quan của người ra quyết định tịch thu Ban hành: 28/02/2013 | Cập nhật: 05/03/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng theo giấy phép trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 16/05/2013 | Cập nhật: 15/07/2014
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về Quy định mức thu học phí; chế độ miễn, giảm học phí và sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp công lập thuộc tỉnh quản lý từ năm học 2013 - 2014 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 19/02/2013 | Cập nhật: 11/03/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú, chứng minh nhân dân trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 09/04/2013 | Cập nhật: 10/04/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 14/03/2013 | Cập nhật: 27/03/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý tài nguyên khoáng sản trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 05/02/2013 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2013 trên địa bàn huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 22/02/2013 | Cập nhật: 28/02/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa cơ quan quản lý nhà nước trong hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 22/02/2013 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 14/2013/QĐ-UBND quy định mức chi bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 22/02/2013 | Cập nhật: 15/03/2013
Nghị quyết 26/2012/NQ-HĐND thông qua Đề án mở rộng địa giới hành chính và đổi tên thị trấn Đại Từ thành thị trấn Hùng Sơn, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 15/12/2012 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết 26/2012/NQ-HĐND về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Lào Cai Ban hành: 14/12/2012 | Cập nhật: 23/01/2013
Nghị quyết 26/2012/NQ-HĐND về giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở y tế nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 19/12/2012 | Cập nhật: 21/05/2014
Nghị quyết 26/2012/NQ-HĐND hỗ trợ lãi suất thực hiện đề án cơ giới trong sản xuất lúa trên địa bàn tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2012 – 2015 Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 31/07/2013
Nghị quyết 26/2012/NQ-HĐND kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2013 Ban hành: 10/12/2012 | Cập nhật: 31/07/2013
Nghị quyết 26/2012/NQ-HĐND bãi bỏ Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 07/01/2013
Nghị quyết 26/2012/NQ-HĐND quy định chính sách thu hút đối với cán bộ quản lý và giáo viên mầm non về công tác ở những địa bàn khó khăn đặc thù của tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 09/12/2012 | Cập nhật: 24/01/2013
Nghị quyết 26/2012/NQ-HĐND quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 08/12/2012 | Cập nhật: 04/01/2013
Nghị quyết 26/2012/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất năm 2013 tỉnh Trà Vinh Ban hành: 08/12/2012 | Cập nhật: 01/07/2014
Nghị quyết 26/2012/NQ-HĐND quyết định mức kinh phí được trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 12/12/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Nghị quyết 26/2012/NQ-HĐND thông qua Quy định về chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện, vận động viên và chi tiêu tài chính cho giải thi đấu thể thao trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 17/12/2012 | Cập nhật: 05/01/2013
Nghị quyết 26/2012/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 của tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 12/01/2013
Nghị quyết 26/2012/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn, quyết toán chi ngân sách địa phương năm 2011 do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 13/12/2012 | Cập nhật: 27/05/2013
Nghị quyết 26/2012/NQ-HĐND sửa đổi quy định chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu kèm theo Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND Ban hành: 07/12/2012 | Cập nhật: 13/05/2013
Nghị quyết 26/2012/NQ-HĐND chấm dứt việc thực hiện Nghị quyết 55/2006/NQ-HĐND điều chỉnh mức thu phí qua đò tại bến khách ngang sông An Phú Đông, Quận 12 do HĐND Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 05/12/2012 | Cập nhật: 22/03/2013
Nghị quyết 26/2012/NQ-HĐND về sửa đổi Quy định chế độ cho huấn luyện viên và vận động viên thể thao tỉnh Khánh Hòa theo Nghị quyết 13/2012/NQ-HĐND Ban hành: 05/12/2012 | Cập nhật: 23/09/2015
Nghị quyết 26/2012/NQ-HĐND quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2013 Ban hành: 10/12/2012 | Cập nhật: 31/01/2013
Nghị quyết 26/2012/NQ-HĐND quy định mức chi thực hiện xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 19/09/2012 | Cập nhật: 29/11/2012
Nghị quyết 26/2012/NQ-HĐND về nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2012 do Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng khóa VIII, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 04/07/2012 | Cập nhật: 03/11/2012
Nghị quyết 26/2012/NQ-HĐND phân bổ nguồn thu tiền quyền sử dụng rừng do Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum khóa X, kỳ họp thứ 4 ban hành Ban hành: 12/07/2012 | Cập nhật: 14/08/2012
Nghị quyết 26/2012/NQ-HĐND về Chính sách Dân số và Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Bình Thuận Ban hành: 02/07/2012 | Cập nhật: 31/07/2012
Nghị quyết 26/2012/NQ-HĐND quy định chính sách về xây dựng và phát triển Trung tâm Văn hoá - Thể thao xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 05/07/2012 | Cập nhật: 28/08/2012
Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND về khung giá đất trên địa bàn huyện, thị xã và thành phố của tỉnh năm 2012 do Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 22/12/2011 | Cập nhật: 16/01/2012
Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND quy định mức thu phí qua phà Sa Cao - Thái Hạc, phà Thịnh Long và cầu phao Ninh Cường Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 22/06/2013
Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND phân bổ dự toán ngân sách năm 2012 tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 26/05/2012
Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND quy định mức chi bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 01/06/2015
Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND hủy bỏ, thay thế một phần Nghị quyết 158/2009/NQ-HĐND về xây dựng trường trung học phổ thông trọng điểm chất lượng cao trên địa bàn giai đoạn 2010 - 2015 Ban hành: 08/12/2011 | Cập nhật: 25/06/2013
Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND về phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương năm 2010 Ban hành: 12/12/2011 | Cập nhật: 27/04/2013
Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND thông qua quy hoạch phát triển điện lực giai đoạn 2011-2015, có xét đến năm 2020 Ban hành: 27/10/2011 | Cập nhật: 25/06/2013
Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND quy định mức thu học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập năm học 2011 - 2012 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 07/10/2011 | Cập nhật: 16/07/2013
Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND quy hoạch phát triển sự nghiệp thể dục, thể thao tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2012 - 2020, tầm nhìn đến năm 2025 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 05/06/2015
Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND về thực hiện đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 21/09/2011 | Cập nhật: 17/07/2013
Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND về dự toán thu, chi ngân sách Nhà nước tỉnh Quảng bình năm 2012 Ban hành: 01/12/2011 | Cập nhật: 11/09/2015
Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND phê duyệt dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn và chi ngân sách địa phương năm 2012 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 15/06/2013
Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư phát triển năm 2012 Ban hành: 14/12/2011 | Cập nhật: 01/06/2013
Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND Quy định xét tuyển đi đào tạo theo địa chỉ, hỗ trợ đào tạo và thu hút bác sỹ, dược sỹ đại học về công tác tại các cơ sở y tế tuyến huyện, tuyến xã thuộc tỉnh Hải Dương Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 03/07/2015
Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND về mức thu và sử dụng học phí trong cơ sở giáo dục - đào tạo công lập trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 17/12/2011 | Cập nhật: 06/08/2013
Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND về Quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2012 - 2015 Ban hành: 31/08/2011 | Cập nhật: 13/04/2013
Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND về giá đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2012 Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 02/10/2012
Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND về chương trình phát triển đô thị tỉnh Long An đến năm 2020 do Hội đồng nhân dân tỉnh Long An khóa VIII, kỳ họp thứ 3 ban hành Ban hành: 03/10/2011 | Cập nhật: 22/11/2011
Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND phê chuẩn dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương và phương án phân bổ ngân sách địa phương năm 2012 Ban hành: 09/12/2011 | Cập nhật: 05/08/2013
Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND về đầu tư xây dựng cơ bản nguồn vốn ngân sách thành phố năm 2012 do Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh khóa VIII, kỳ họp thứ ba ban hành Ban hành: 07/12/2011 | Cập nhật: 30/12/2011
Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND về quy định mức thu học phí hàng năm đối với các cơ sở giáo dục công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2011 - 2012 đến năm học 2014 - 2015 Ban hành: 05/08/2011 | Cập nhật: 10/07/2013
Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND thông qua quy định về chính sách đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức, viên chức; thu hút và phát triển nguồn nhân lực trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 16/12/2011 | Cập nhật: 05/10/2012
Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND về Quy định miễn, giảm thu tiền sử dụng, thuê đất đối với dự án thực hiện xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Bình Định do Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Định khóa XI, kỳ họp thứ 2 ban hành Ban hành: 18/08/2011 | Cập nhật: 20/10/2011
Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND Quy định một số chế độ, định mức chi cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 22/07/2011 | Cập nhật: 21/07/2013
Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND về chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp Ban hành: 26/07/2011 | Cập nhật: 04/07/2013
Nghị quyết 25/2011/NQ-HĐND về danh mục dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng được sử dụng quỹ đất để tạo vốn và diện tích khu đất được sử dụng để tạo vốn thực hiện dự án Ban hành: 20/07/2011 | Cập nhật: 07/07/2013
Thông tư 97/2010/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 06/07/2010 | Cập nhật: 13/07/2010