Nghị quyết 117/NQ-HĐND năm 2018 về Kế hoạch đầu tư công năm 2019
Số hiệu: 117/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa Người ký: Trịnh Văn Chiến
Ngày ban hành: 13/12/2018 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Thương mại, đầu tư, chứng khoán, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 117/NQ-HĐND

Thanh Hóa, ngày 13 tháng 12 năm 2018

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG NĂM 2019

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 7

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công; Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm; Nghị định số 120/2018/NĐ-CP ngày 13 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, số 136/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư công và số 161/2016/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ về cơ chế đặc thù trong quản lý đầu tư xây dựng đối với một số dự án thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn Ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;

Căn cứ Quyết định số 872/QĐ-TTg ngày 17 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 1629/QĐ-TTg ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2019;

Căn cứ Công văn số 7446/BKHĐT-TH ngày 19 tháng 10 năm 2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc dự kiến phân bổ kế hoạch đầu tư vốn ngân sách Nhà nước năm 2019;

Căn cứ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh: Nghị quyết số 145/2015/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2015 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 tỉnh Thanh Hóa; Nghị quyết số 21/2016/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2016 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 tỉnh Thanh Hóa;

Xét Tờ trình số 182/TTr-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị phê chuẩn Kế hoạch đầu tư công năm 2019; Báo cáo thẩm tra số 783/BC-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2018 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua Kế hoạch đầu tư công năm 2019 nguồn vốn đầu tư trong cân đối ngân sách tỉnh, với những nội dung chủ yếu sau:

Tổng nguồn vốn đầu tư trong cân đối ngân sách tỉnh: 5.461.760 triệu đồng, trong đó:

- Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí: 1.449.760 triệu đồng.

- Vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất: 4.000.000 triệu đồng.

- Vốn đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến thiết: 12.000 triệu đồng.

(Chi tiết có Phụ lục kèm theo).

Điều 2. Thống nhất dự kiến phương án phân bổ kế hoạch vốn cho các chương trình, dự án sử dụng vốn ngân sách Trung ương năm 2019, tỉnh Thanh Hóa; cụ thể như sau:

Tổng nguồn vốn ngân sách Trung ương: 2.535.579 triệu đồng, trong đó:

1. Vốn trong nước: 2.067.325 triệu đồng.

- Vốn các chương trình mục tiêu quốc gia: 1.202.945 triệu đồng; bao gồm:

+ Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới: 643.500 triệu đồng.

+ Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vng: 559.445 triệu đồng.

- Vốn đầu tư theo các chương trình mục tiêu: 673.180 triệu đồng.

- Vốn trái phiếu Chính phủ: 191.200 triệu đồng.

2. Vốn nước ngoài: 468.254 triệu đồng.

Đối với nguồn vốn ngân sách Trung ương (bao gồm cả vốn đầu tư theo các chương trình mục tiêu, vốn các chương trình mục tiêu quốc gia, vốn trái phiếu chính phủ và vốn nước ngoài): Thực hiện theo danh mục và mức vốn tại các Quyết định giao kế hoạch của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết này và các quy định của pháp luật hiện hành để giao kế hoạch cho các ngành, các cấp và các chủ đầu tư thực hiện. Đối với các nguồn vốn chưa phân bổ chi tiết, Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh để sớm giao kế hoạch chi tiết cho các đơn vị theo quy định. Thường xuyên kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức thực hiện, định kỳ báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh. Chỉ đạo thực hiện có hiệu quả các quy định của Chính phủ và các Bộ, ngành Trung ương về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 và Kế hoạch đầu tư công năm 2019.

Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa Khóa XVII, Kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 13 tháng 12 năm 2018 và có hiệu lực từ ngày thông qua./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính;
- TTr: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh; UBND tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội, đại biểu HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh và các đoàn thể cấp tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Các VP: Tỉnh y; Đoàn ĐBQH; HĐND tỉnh; UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND; UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Trịnh Văn Chiến

 

PHỤ LỤC:

CHI TIẾT KẾ HOẠCH NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2019
(Kèm theo Nghị quyết số: 117/NQ-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tnh Thanh Hóa)

(Đơn vị tính: Triệu đồng)

S TT

Nguồn vn/Danh mục dự án

Quyết định đầu ban đầu và điều chỉnh lần cui (hoặc quyết định phê duyệt quyết toán) và Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư

Tng mức đầu tư (hoặc dự kiến TMĐT); giá trị quyết toán

Lũy kế vn đã btrí từ đầu dự án đến thi đim báo cáo

Số vn còn thiếu

Kế hoạch vn năm 2019

Chđầu tư

Ghi chú

Tng s

Trong đó: Vốn ngân sách tỉnh

Tổng số (tất ccác nguồn vn)

Trong đó: vn ngân sách tnh

Tổng s(tất c các nguồn vn)

Trong đó: Vn ngân sách tỉnh

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

 

TNG S

 

 

 

 

 

 

 

5.461.760

 

 

A

VỐN ĐẦU TƯ T NGUN THU SỬ DỤNG ĐT

 

 

 

 

 

 

 

4.000.000

 

 

I

Vốn điều tiết về ngân sách tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

500.000

 

 

1

Trả nợ Ngân hàng phát triển.

 

 

 

 

 

 

 

69.750

 

 

2

B trí bổ sung cho Quỹ phát triển đất tnh.

 

 

 

 

 

 

 

30.000

 

 

3

B trí chi đo đạc, lập bn đồ địa chính, địa giới hành chính.

 

 

 

 

 

 

 

25.000

 

 

4

Bố trí trả nợ gốc vn vay các dự án ODA.

 

 

 

 

 

 

 

24.603

 

 

5

B trí vn cho Dự án phân kỳ đầu tư giai đoạn I đường từ Cng hàng không Thọ Xuân đi Khu kinh tế Nghi Sơn theo hình thức hợp đồng xây dựng - chuyển giao (BT).

2118/QĐ-UBND ngày 07/7/2014

4.335.373

4.335.373

976.421

976.421

3.694.373

3.694.373

350.647

 

 

II

Vốn điều tiết về ngân sách huyện, xã

 

 

 

 

 

 

 

3.500.000

 

 

B

VN ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN THU X S KIN THIT

 

 

 

 

 

 

 

12.000

 

Giao UBND tỉnh xây dựng kế hoạch chi tiết, trình HĐND tỉnh thông qua trước khi thực hiện theo quy định.

C

VỐN ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐỐI THEO TIÊU CHÍ

 

15.494.744

11.494.373

5.329.950

3.879.866

10.500.215

7.949.928

1.449.760

 

 

I

Btrí vốn cho Dán phân kỳ đầu tư giai đoạn I đường từ Cng hàng không Thọ Xuân đi Khu kinh tế Nghi Sơn theo hình thức hợp đồng xây dựng - chuyn giao (BT)

2118/QĐ-UBND ngày 07/7/2014

4.335.373

4.335.373

976.421

976.421

3.694.373

3.694.373

150.000

 

 

II

Btrí vốn đối ứng cho các dự án sử dụng vốn ODA trận địa bàn tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

30.000

 

Giao UBND tỉnh xây dựng kế hoạch chi tiết, trình HĐND tỉnh thông qua trước khi thực hiện theo quy định.

III

B trí cho các dự án ODA từ ngun Chính phủ vay về cho tnh vay lại

 

 

 

 

 

 

 

84.000

 

Giao UBND tnh trên cơ sở tiến độ thực hiện dự án và kế hoạch vn nước ngoài cấp phát từ NSTW được Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo, xây dựng kế hoạch chi tiết, trình HĐND tỉnh thông qua trước khi thực hiện theo quy định.

IV

Bố trí vốn để x lý các vn đề phát sinh trong quá trình thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2019 và một số dự án cấp bách

 

 

 

 

 

 

 

43.000

 

Căn cứ tình hình thực tế và tiến độ chuẩn bị hsơ, thủ tục, giao UBND tỉnh xây dựng kế hoạch chi tiết, trình HĐND tỉnh thông qua trước khi thực hiện theo quy định.

1

Bo tồn, tôn tạo và phát huy giá trị Khu di tích Lăng miếu Triệu Tường, xã Hà Long, huyện Hà Trung (GĐ 2).

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Giải phóng mặt bng Dự án Điều chỉnh, mrộng Khu di tích lịch s PhTrịnh, xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Đường giao thông từ ngã ba Voi (thành phố Thanh Hóa) đi TP. Sầm Sơn.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Xử lý cho các vn đ phát sinh trong quá trình thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2019.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

V

Btrí vốn để thực hiện Kế hoạch số 103/KH-UBND ngày 12/6/2017 của UBND tỉnh về đầu tư xây dựng trụ slàm việc Mặt trận tquốc, khối đoàn thchính trị xã hội cấp huyện và công sở xã trên địa bàn tỉnh

 

 

 

 

 

 

 

80.000

 

Giao UBND tỉnh xây dựng kế hoạch chi tiết, trình HĐND tỉnh thông qua trước khi thực hiện theo quy định.

VI

B trí vn thực hiện dự án

 

11.159.371

7.159.000

4.353.529

2.903.445

6.805.842

4.255.555

1.062.760

 

Căn cứ tình hình thực tế, giao UBND tỉnh có quyết định giao kế hoạch chi tiết (Danh mục, mức vốn, mục tiêu đu tư) đến từng dự án để triển khai thực hiện theo quy định.

VI.1

Dự án hoàn thành có quyết toán được duyệt

 

657.530

326.868

484.212

217.408

173.318

109.460

109.460

 

 

1

Trạm bảo vệ thực vật thành phố Thanh Hóa

429/QĐ-UBND ngày 09/02/2017

4.028

4.028

3.930

3.930

98

98

98

Chi cục bảo vệ thực vật Thanh Hóa

 

2

Nâng cấp, cải tạo đường Đồng C(đoạn từ đường Hàm Long đến Thiền viện Trúc Lâm Hàm Rng), phường Hàm Rồng, TP. Thanh Hóa.

8200/QĐ-UBND ngày 04/10/2018

9.908

9.908

9.500

9.500

408

408

408

Ban quản lý di tích lịch s văn hóa Hàm Rồng

 

3

Trung tâm y tế huyện Tĩnh Gia.

3264/QĐ-UBND ngày 28/8/2018

18.648

18.648

15.600

15.600

3.048

3.048

3.048

Sở Y tế

 

4

Công sở xã Thiệu Vận, huyện Thiệu Hóa.

2434/QĐ-UBND ngày 27/6/2018

7.494

5.405

6.281

4.500

1.213

905

905

UBND xã Thiệu Vận

 

5

Đường từ Tỉnh lộ 7 đến đường gom Khu công nghiệp Bỉm Sơn, th xã Bm Sơn.

3468/QĐ-UBND ngày 14/9/2018

86.945

29.820

72.367

18.100

14.578

11.720

11.720

UBND thị xã Bm Sơn

 

6

Cu Đông Phát, ni khu chung cư Đông Phát với khu dân cư phường Đông Vệ, đường Đông Tây, thành phố Thanh Hóa

2963/QĐ-UBND ngày 06/8/2018

10.792

10.792

8.668

8.668

2.124

2.124

2.124

UBND thành phố Thanh Hóa

 

7

Trạm bảo vệ thực vật huyện Mường Lát.

3708/QĐ-UBND ngày 27/9/2018

4.121

4.121

3.600

3.600

521

521

521

Sở Nông nghiệp và PTNT

 

8

Công sở xã Thọ Lập, huyện Thọ Xuân.

1059/QĐ-UBND ngày 14/5/2018

5.646

5.056

4.260

3.960

1.386

1.096

1.096

UBND xã Thọ Lp

 

9

Trung tâm Bồi dưỡng chính trị huyện Yên Định.

5055/QĐ-UBND ngày 27/12/2017

11.328

7.325

6.650

5.850

4.678

1.475

1.475

Huyện ủy Yên Đnh

 

10

Đường CH -01.

355/QĐ-UBND ngày 24/01/2018

36.005

36.005

35.200

35.200

805

805

805

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

 

11

Đầu tư xây dựng hợp khối Trung tâm dịch vụ kthuật - Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng vả Trung tâm thông tin - ng dụng - Chuyn giao khoa học và công nghệ.

2715/QĐ-UBND ngày 18/7/2018

68.502

65.466

46.290

46.290

22.212

19.176

19.176

Sở Khoa học và Công nghệ

 

12

Trung tâm hội nghị huyện Quan Sơn.

3945/QĐ-UBND ngày 11/10/2018

23.235

20.081

15.500

15.500

7.735

4.581

4.581

UBND huyện Quan Sơn

 

13

Đê t sông Dừa xã Thiệu Toán, Thiệu Chính, Thiệu Hòa, Thiệu Tâm và Thiệu Viên, huyện Thiệu Hòa.

3725/QĐ-UBND ngày 28/9/2018

103.226

23.226

31.000

 

72.226

23.226

23.226

UBND huyện Thiệu Hóa

 

14

Trung tâm chăm sóc, phục hồi chức năng cho người tâm thn và người rối nhiễu tâm tkhu vực miền núi Thanh Hóa.

3121/QĐ-UBND ngày 17/8/2018

71.398

11.166

60.232

 

11.166

11.166

11.166

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

 

15

Công sở xã Tân Thành, huyện Thường Xuân.

4302/QĐ-UBND ngày 01/11/2018

7.458

7.458

6.310

6.310

1.148

1.148

1.148

UBND xã Tân Thành

 

16

Tuyến đường chính và đường xương cá thị trấn Quan Hóa, huyện Quan Hóa.

4269/QĐ-UBND ngày 31/10/2018

26.617

18.650

22.273

14.600

4.344

4.050

4.050

UBND huyện Quan Hóa

 

17

Sửa chữa, cải tạo xây dựng phòng họp trực tuyến và một số hạng mục thuộc trụ sở cơ quan Tnh ủy.

4267/QĐ-UBND ngày 31/10/2018

10.394

10.394

7.000

7.000

3.394

3.394

3.394

Văn phòng Tnh ủy Thanh Hóa

 

18

Khu hội nghị huyện Như Xuân.

4476/QĐ-UBND ngày 12/11/2018

18.431

11.360

14.556

9.200

3.875

2.160

2.160

UBND huyện Như Xuân

 

19

Vườn hoa và tượng nữ anh hùng liệt sỹ Nguyễn Thị Lợi, thị xã Sầm Sơn.

4604/QĐ-UBND ngày 19/11/2018

11.039

11.039

9.600

9.600

1.439

1.439

1.439

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

20

Cầu Bãi G, xã Giao An, huyện Lang Chánh.

4570/QĐ-UBND ngày 15/11/2018

38.482

11.167

27.315

 

11.167

11.167

11.167

UBND huyện Lang Chánh

 

21

Cng cố, bảo vệ và nâng cấp đê biển, đê cửa sông, huyện Nga Sơn (Hạng mục Tuyến đê biển số 01 đoạn từ C87A - C113 và một số chi phí khác).

5123/QĐ-UBND ngày 29/12/2017

83.833

5.753

78.080

 

5.753

5.753

5.753

Sở Nông nghiệp và PTNT

 

VI.2

Dự án hoàn thành chưa có quyết toán được duyệt

 

817.770

455.332

586.309

331.500

231.461

123.832

48.450

 

 

1

Doanh trại Bộ Chỉ huy Quân sự tnh.

3735/QĐ-BTL ngày 22/9/2014

193.487

96.893

185.094

88.500

8.393

8.393

4.000

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

 

2

Nhà làm việc trung tâm Cnh sát PCCC tnh Thanh Hóa.

252/QĐ-H41-H45 ngày 30/10/2015

129.922

19.500

90.000

10.000

39.922

9.500

6.500

Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh Thanh Hóa (Nay thuộc Công an tnh Thanh Hóa)

 

3

Tòa nhà báo Thanh Hóa và Trung tâm báo chí TP. Thanh Hóa.

3519/QĐ-UBND ngày 26/10/2012; 3831/QĐ-UBND ngày 09/10/2017

80.055

80.055

63.300

63.300

16.755

16.755

750

Báo Thanh Hóa

 

4

Công sở và Hội trường văn hóa đa năng xã Ba Đình, huyện Nga Sơn.

4468/QĐ-UBND ngày 30/10/2015; 5095/QĐ-UBND ngày 28/12/2017

18.509

7.500

5.500

5.500

13.009

2.000

500

UBND xã Ba Đình, huyện Nga Sơn

 

5

Cu qua sông Hoàng, xã Quảng Trung, huyện Quảng Xương.

4201/QĐ-UBND ngày 21/10/2015

53.031

52.548

37.000

37.000

16.031

15.548

5.000

UBND huyện Quảng Xương

 

6

Đường giao thông cầu Kè - Thọ Xuân, huyện Thọ Xuân.

43/QĐ-UBND ngày 07/01/2009; 2292/QĐ-UBND ngày 22/6/2015

232.893

91.284

134.215

56.000

98.678

35.284

17.000

UBND huyện Thọ Xuân

 

7

Ci tạo, sửa chữa Trụ sở làm việc Sở Kế hoạch và Đu tư tnh Thanh Hóa.

4142/QĐ-UBND ngày 31/10/2017

14.931

14.931

7.700

7.700

7.231

7.231

4.200

Sở Kế hoạch và Đầu tư

 

8

Cải tạo trụ sở liên cơ quan Hội cựu chiến binh, Tỉnh đoàn, Hội nông dân tnh và đầu tư mua sắm trang thiết bị làm việc cơ quan Hội cựu chiến binh tnh.

1785/QĐ-UBND ngày 31/5/2017

14.982

14.982

10.500

10.500

4.482

4.482

1.500

Ban Chấp hành Hội cựu chiến binh tnh Thanh Hóa

 

9

Nâng cấp, cải tạo đường từ Tỉnh lộ 514 (xã Minh Dân) đi Tnh lộ 517 (xã Đồng Lợi), huyện Triệu Sơn.

4322/QĐ-UBND ngày 28/10/2015

79.960

77.639

53.000

53.000

26.960

24.639

9.000

UBND huyện Triệu Sơn

 

VI.3

Dự án dự kiến hoàn thành trong năm 2019

 

2.299.870

1.902.204

1.431.215

1.287.907

868.655

614.297

200.774

 

 

1

Đường giao thông từ QL1A vào Nhà máy xi măng Long Sơn và KCN phía Đông thị xã Bm Sơn.

4339/QĐ-UBND ngày 28/10/2015; 4190/QĐ-UBND ngày 02/11/2017

181.086

176.100

75.000

75.000

106.086

101.100

50.000

UBND thị xã Bm Sơn

 

2

Trung tâm dịch vụ du lịch hỗ trợ phát huy giá trị cụm di tích xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc.

1608/QĐ-UBND ngày 12/5/2016

45.947

38.000

25.700

25.700

20.247

12.300

900

UBND huyện Vĩnh Lộc

 

3

Đu tư xây dựng Bệnh viện Đa khoa huyện Thạch Thành.

1700/QĐ-UBND ngày 8/6/2009; 874/QĐ-UBND ngày 30/3/2012

94.166

27.541

75.325

8.700

18.841

18.841

4.667

Bệnh viện đa khoa huyện Thạch Thành

 

4

Hoàn chnh nội thất, đồ thờ Đền thờ các Bà mẹ Việt Nam anh hùng và các Anh hùng liệt sỹ Hàm Rồng.

2417/QĐ-UBND ngày 01/8/2014; 3102/QĐ-UBND ngày 18/8/2015; 1761/QĐ-

75.267

51.545

44.506

22.000

30.761

29.545

5.877

Sở Xây dựng

 

5

Trung tâm Truyền hình - Triển lãm - Hội chợ - Qung cáo tnh Thanh Hóa.

1195/QĐ-UBND ngày 18/4/2011; 1874/QĐ-UBND ngày 05/6/2013; 4140/QĐ-UBND ngày 25/10/2016; 1500/QĐ-UBND ngày

495.310

495.310

369.400

369.400

125.910

125.910

20.000

Sở Xây dựng

 

6

Nâng cấp, ci tạo đường liên xã Sơn Lư - Tam Lư, huyện Quan Sơn.

4366/QĐ-UBND ngày 29/10/2015; 1076/QĐ-UBND ngày 29/3/2018

48.662

48.662

29.400

29.400

19.262

19.262

6.600

UBND huyện Quan Sơn

 

7

Nâng cấp, mrộng đường giao thông nối từ Đường tỉnh 526 với Quốc lộ 10, huyện Hậu Lộc.

686/QĐ-UBND ngày 07/3/2017

22.998

21.000

14.000

14.000

8.998

7.000

700

UBND huyện Hậu Lộc

 

8

Xây dựng Khoa nội A và Trung tâm huyết hộc - truyền máu Bệnh viện Đa khoa tnh.

4252/QĐ-UBND ngày 31/10/2016

124.451

124.451

41.000

41.000

83.451

83.451

46.000

Bệnh viện Đa khoa tỉnh

 

9

Tu bổ, nâng cấp đê hữu sông Hoàng, đon từ xã Dân Lý đến xã Đồng Thắng, huyện Triệu Sơn.

2901/QĐ-UBND ngày 03/8/2016

53.972

53.972

37.000

37.000

16.972

16.972

780

UBND huyện Triệu Sơn

 

10

Trùng tu, tôn tạo Khu di tích lịch sử cách mạng Yên Trường xã Thọ Lập huyện Th Xuân.

2453/QĐ-UBND ngày 11/7/2017

34.965

34.965

14.050

14.050

20.915

20.915

10.000

UBND huyện Thọ Xuân

 

11

Tu b, tôn tạo cụm di tích lịch sử cách mạng Hàm Hạ xã Đông Tiến, huyện Đông Sơn.

1996/QĐ-UBND ngày 31/10/2016; 3272/QĐ-UBND ngày 29/12/2017

26.110

26.110

14.050

14.050

12.060

12.060

1.250

UBND huyện Đông Sơn

 

12

Mở rộng Khu tái định cư Nam đường Hồ Tùng Mậu, phường Bắc Sơn, thị xã Bm Sơn.

162/QĐ-BQLKKTNS&KCN ngày 15/8/2017

22.145

17.500

10.000

10.000

12.145

7.500

2.200

Ban qun lý KKT Nghi Sơn và các khu công nghiệp

 

13

Bệnh viện Ung bướu Thanh Hóa.

1056/QĐ-UBND ngày 28/3/2016; 681/QĐ-UBND ngày 06/3/2017

699.868

604.168

527.898

491.482

171.970

112.686

30.000

SY tế

 

14

Nâng cấp trạm bơm tiêu Quang Hoa, xã Xuân Minh, huyện Thọ Xuân.

4359/QĐ-UBND ngày 29/10/2015

84.981

82.881

48.125

48.125

36.856

34.756

9.800

UBND huyện Thọ Xuân

 

15

Bảo tồn, tu bổ, tôn tạo khu Phủ từ, trưng bày, qun lý, dịch vụ và cnh quan Di tích lịch sử PhTrịnh xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc.

4363/QĐ-UBND ngày 29/10/2015

289.942

100.000

105.761

88.000

184.181

12.000

12.000

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

VI.4

Dự án hoàn thành sau năm 2019

 

6.076.818

3.327.590

1.810.793

1.025.630

4.266.025

2.301.960

479.476

 

 

1

Đại lộ Đông - Tây thành phố Thanh Hóa, đoạn từ thị trấn Rừng Thông đến Quốc lộ 1A.

2016/QĐ-UBND ngày 10/6/2016; 3224/QĐ-UBND ngày 27/8/2018

1.283.327

300.000

60.319

60.319

1.223.008

239.681

70.000

Sở Giao thông Vận ti

 

2

Đường từ Quc lộ 1A đến điểm đu tuyến đường Đông Tây 4 đi cng Nghi Sơn, thuộc tuyến đường từ Quốc lộ 1A đi cng Nghi Sơn.

352/QĐ-BQLKKTNS&KCN ngày 29/9/2016; 172/QĐ-BQLKKTNS&KCN ngày 28/8/2017

1.479.095

200.000

617.000

25.000

862.095

175.000

25.000

Ban quản KKT Nghi Sơn và các khu công nghiệp

 

3

Hạ tầng kỹ thuật Khu liên hợp xử lý chất thải rắn sinh hoạt TP. Thanh Hóa và các vùng phụ cận (Giai đoạn 1).

3992/QĐ-UBND ngày 08/11/2010; 1900/QĐ-UBND ngày 19/6/2014; 816/QĐ-UBND ngày 17/3/2017; 4643/QĐ-UBND ngày 22/11/2018

221.117

207.504

118.900

118.900

102.217

88.604

9.200

Công ty TNHH một thành viên môi trường và công trình đô thị Thanh Hóa (nay là Công ty cổ phần môi trường và công trình đô th)

 

4

Cải tạo, nâng cấp Bệnh viện Phụ sản Thanh Hóa.

3041/QĐ-UBND ngày 27/8/2010; 777/QĐ-UBND ngày 02/3/2018

125.830

125.830

46.009

46.009

79.821

79.821

25.000

Bệnh viện Phụ sản Thanh Hóa

 

5

Đu tư xây dựng tuyến đường từ QL45 đi xã Định Tăng, huyện Yên Định.

3171/QĐ-UBND ngày 23/8/2016

79.490

79.490

28.000

28.000

51.490

51.490

15.000

UBND huyện Yên Định

 

6

Đường giao thông từ QL1A vào khu du lịch nghỉ mát biển Hải Hòa, huyện Tĩnh Gia.

166/QĐ-UBND ngày 15/01/2007; 1353/QĐ-UBND ngày 07/5/2009; 2848/QĐ-UBND ngày 24/8/2009; 4452/QĐ-UBND ngày

99.879

60.000

49.112

12.000

50.767

48.000

18.000

UBND huyện Tĩnh Gia

 

7

Nâng cấp, cải tạo đường Mỹ Tân - Cao Ngọc - Vân Am, huyện Ngọc Lặc nối tiếp với xã Giao Thiện, huyện Lang Chánh.

4225/QĐ-UBND ngày 21/10/2015; 2020/QĐ-UBND ngày 13/6/2016

119.976

117.476

60.000

60.000

59.976

57.476

18.000

UBND huyện Ngc Lặc

 

8

Hệ thống đường giao thông xã Mường Chanh, huyện Mường Lát.

4158/QĐ-UBND ngày 16/10/2015

114.590

50.000

26.000

18.000

88.590

32.000

11.000

UBND huyện Mường Lát

 

9

Ci dịch sông Tuần Cung - KKT Nghi Sơn.

418/QĐ-BQLKKTNS ngày 31/12/2013; 417/QĐ- BQLKKTNS&KCN ngày 22/11/2016

107.719

107.719

60.000

60.000

47.719

47.719

12.000

Ban qun lý KKT Nghi Sơn và các khu công nghiệp

 

10

Tu b, nâng cấp và hoàn thiện mặt ct đê tả sông Mậu Khê (đoạn Thiệu Long - Thiệu Duy - Thiệu Hợp), huyện Thiệu Hóa.

3097/QĐ-UBND ngày 23/8/2017; 1162/QĐ-UBND ngày 05/4/2018

94.216

92.724

21.150

21.150

73.066

71.574

13.850

UBND huyện Thiệu Hóa

 

11

Cải tạo, nâng cấp hồ Bai Cái, xã Thành Vinh, huyện Thạch Thành.

2810/QĐ-UBND ngày 15/8/2017

80.026

77.026

28.150

28.150

51.876

48.876

23.000

UBND huyện Thạch Thành

 

12

Đưng trục chính trung tâm thị trấn Vĩnh Lộc ni QL 217 với QL 45 huyện Vĩnh Lộc.

4272/QĐ-UBND ngày 02/12/2009; 648/QĐ-UBND ngày 25/02/2015; 2252/QĐ-UBND ngày 28/6/2016

149.778

137.888

77.957

65.747

71.821

72.141

20.000

UBND huyện Vĩnh Lộc

 

13

Đường giao thông đến Khu du lịch sinh thái biển Hải Tiến, huyện Hong Hóa.

3808/QĐ-UBND ngày 30/10/2013

135.877

89.813

58.000

34.000

77.877

55.813

15.000

UBND huyện Hoằng Hóa

 

14

Nâng cấp, ci tạo đường Nguyễn Du, thành phố Sầm Sơn.

4321/QĐ-UBND ngày 28/10/2015; 408/QĐ-UBND ngày 29/01/2018

159.894

151.276

59.517

59.517

100.377

91.759

10.000

UBND thành phố Sầm Sơn

 

15

Nâng cấp, cải tạo đường nối QL1A với QL 10 (đoạn từ Đại Lộc đến Liên Lộc), huyện Hậu Lộc.

4323/QĐ-UBND ngày 28/10/2015

145.966

140.298

65.000

65.000

80.966

75.298

15.000

UBND huyện Hậu Lộc

 

16

Đường trục chính đô thị, thị trn Đông Sơn (Kết ni QL45, 47).

4398/QĐ-UBND ngày 29/10/2015

153.021

134.831

51.000

51.000

102.021

83.831

23.000

UBND huyện Đông Sơn

 

17

Đầu tư xây dựng tuyến đường tránh Quốc lộ 45 vào cụm công nghiệp phía Tây Bắc thị trấn Quán Lào, huyện Yên Định.

4184/QĐ-UBND ngày 27/10/2016

199.998

60.000

18.138

18.138

181.860

41.862

15.000

UBND huyện Yên Định

 

18

Nâng cấp, ci tạo đường tỉnh 514 đoạn từ cầu Thiều đi Cu Nhơm, xã Minh Sơn, huyện Triệu Sơn.

5063/QĐ-UBND ngày 27/12/2017

134.990

134.990

21.200

21.200

113.790

113.790

25.000

UBND huyện Triệu Sơn

 

19

Tuyến đường bộ ven biển (đoạn nối đường 513 với đường ven biển tnh Nghệ An) thuộc KKT Nghi Sơn.

27/QĐ-BQLKKTNS ngày 03/03/2011; 192/QĐ- BQLKKTNS ngày 28/6/2013

324.300

212.459

148.841

37.000

175.459

175.459

5.000

Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các khu công nghiệp

 

20

Công trình phụ trợ và hạ tầng kthuật Trung tâm Điều dưng người có công tnh Thanh Hóa.

4122/QĐ-UBND ngày 30/10/2017

39.682

39.682

22.100

22.100

17.582

17.582

8.426

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

 

21

Đường giao thông Quảng Bình - Qung Thái, huyện Qung Xương.

3418/QĐ-UBND ngày 11/9/2017

126.765

115.000

32.200

32.200

94.565

82.800

20.000

UBND huyện Quảng Xương

 

22

Cải tạo, nâng cấp đường tnh 515 Ba Chè - Thiệu Toán - Hạnh Phúc.

2907/QĐ-UBND ngày 09/8/2017

120.000

120.000

32.000

32.000

88.000

88.000

23.000

S Giao thông Vận tải

 

23

Đường giao thông Cẩm Bình - Cm Thạch - Cm Liên - Cẩm Thành, huyện Cm Thy.

3137/QĐ-UBND ngày 24/8/2017

131.697

124.000

32.200

32.200

99.497

91.800

23.000

UBND huyện Cm Thủy

 

24

Cải tạo, nâng cấp hệ thống thu gom nước thải, nước mưa khu vực phía Tây đường Hồ Xuân Hương, thành phố Sm Sơn.

1898/QĐ-UBND ngày 06/6/2017

158.682

158.682

53.000

53.000

105.682

105.682

24.000

UBND thành phố Sầm Sơn

 

25

Di dân tái định cư lòng hồ Yên Mtừ cao trình (+18,50) m đến cao trình (+20,36) m.

4515/QĐ-UBND ngày 24/11/2017

290.903

290.903

25.000

25.000

265.903

265.903

13.000

Sở Nông nghiệp và PTNT

 

VI.5

Dự án khởi công mới năm 2019

 

1.155.384

1.092.006

41.000

41.000

1.114.384

1.051.006

223.600

 

 

1

Đường từ trung tâm thành phố Thanh Hóa ni với đường giao thông từ Cng hàng không Thọ Xuân đi KKT Nghi Sơn (GĐ 1).

865/QĐ-UBND ngày 09/3/2018

499.000

499.000

21.100

21.100

477.900

477.900

100.000

Sở Giao thông Vận tải; UBND TP. Thanh Hóa, UBND huyện Đông Sơn, UBND huyện Triệu Sơn

 

2

Nâng cấp, ci tạo Đường tnh 526B (Hậu Lộc - Quán Dốc),

970/QĐ-UBND ngày 21/3/2018

84.990

84.990

2.100

2.100

82.890

82.890

10.000

Sở Giao thông Vận ti

 

3

Cải tạo, nâng cấp tuyến đường giao thông kết ni Quốc lộ 10 (tại ngã tư thị trấn Hậu Lộc) với Đường tnh 526 huyện Hậu Lộc.

1613/QĐ-UBND ngày 04/5/2018

83.989

79.989

2.100

2.100

81.889

77.889

15.000

UBND huyện Hậu Lộc

 

4

Nâng cấp, ci tạo đường giao thông từ xã Thúy Sơn, huyện Ngọc Lặc đi làng Thung xã Đồng Lương, huyện Lang Chánh.

1510/QĐ-UBND ngày 26/4/2018

65.000

64.000

2.100

2.100

62.900

61.900

10.000

UBND huyện Ngọc Lặc

 

5

Trung tâm hoạt động thanh thiếu niên Thanh Hóa (Phần ngân sách tỉnh đầu tư).

1215-QĐ/TWĐTN ngày 31/8/2016

50.000

10.000

1.500

1.500

48.500

8.500

3.600

Tỉnh đoàn Thanh Hóa

 

6

Nâng cấp ci tạo đường tnh 515B (ĐT.515B) Thiệu Lý - Đông Hoàng.

952/QĐ-UBND ngày 19/3/2018

39.999

39.999

1.800

1.800

38.199

38.199

10.000

Sở Giao thông Vận tải

 

7

Nâng cấp ci tạo đường tnh 515C Đu - Thọ Vực.

1002/QĐ-UBND ngày 23/3/2018

39.998

39.998

1.800

1.800

38.198

38.198

10.000

S Giao thông Vận tải

 

8

Cải tạo, nâng cấp đường giao thông ni Quốc lộ 45 với Tnh lộ 505, huyện Như Thanh.

1027/QĐ-UBND ngày 26/3/2018

49.999

47.999

1.950

1.950

48.049

46.049

10.000

UBND huyện Như Thanh

 

9

Nâng cấp, cải tạo đường giao thông Xuân Tín - Qung Phú, huyện Thọ Xuân.

1443/QĐ-UBND ngày 20/4/2018

25.000

24.900

1.950

1.950

23.050

22.950

10.000

UBND huyện Thọ Xuân

 

10

Nâng cấp đường giao thông từ Tnh lộ 530 vào cm công nghiệp i Bùi, xã Quang Hiến, huyện Lang Chánh.

135/QĐ-UBND ngày 11/01/2018

21.999

21.999

1.500

1.500

20.499

20.499

10.000

UBND huyện Lang Chánh

 

11

Đường ni Khu công nghiệp Tây Bc Ga với đường vành đai phía Tây, TP. Thanh Hóa (Từ mốc A2 đến mc A4).

2053/QĐ-UBND ngày 04/6/2018

59.278

45.000

2.100

2.100

57.178

42.900

10.000

UBND thành phố Thanh Hóa

 

12

Nâng cấp, sửa cha đm bo an toàn một số hồ đập trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.

3898/QĐ-UBND ngày 09/10/2018

59.886

59.886

700

700

59.186

59.186

15.000

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và PTNT Thanh Hóa

 

13

Đu tư xây dựng Trạm bơm tưới xã Vĩnh Hùng, huyện Vĩnh Lộc.

3034/QĐ-UBND ngày 10/8/2018

76.246

74.246

300

300

75.946

73.946

10.000

UBND huyện Vĩnh Lộc

 

VI.6

Dự án chuẩn bị đầu tư

 

152.000

55.000

 

 

152.000

55.000

1.000

 

 

1

Nâng cấp, cải tạo đường từ Quốc lộ 1A đi Khu du lịch Hi Tiến, huyện Hoằng Hóa (GĐ 2).

574/KL-HĐND ngày 01/10/2018

152.000

55.000

 

 

152.000

55.000

1.000

UBND huyện Hong Hóa