Quyết định 648/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Kế hoạch thanh tra năm 2018 của Thanh tra tỉnh Kon Tum
Số hiệu: | 648/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kon Tum | Người ký: | Nguyễn Văn Hòa |
Ngày ban hành: | 27/12/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Khiếu nại, tố cáo, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 648/QĐ-UBND |
Kon Tum, ngày 27 tháng 12 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THANH TRA NĂM 2018 CỦA THANH TRA TỈNH KON TUM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Thanh tra năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 86/2011/NĐ-CP ngày 22/9/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thanh tra;
Căn cứ Thông tư số 01/2014/TT-TTCP ngày 23/4/2014 của Thanh tra Chính phủ Quy định việc xây dựng, phê duyệt định hướng chương trình thanh tra, kế hoạch thanh tra;
Căn cứ Công văn số 2139/TTCP-KHTCTH ngày 30/8/2017 của Thanh tra Chính phủ về việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch thanh tra năm 2018;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại văn bản số 561/TTr-VP ngày 18/12/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thanh tra năm 2018 của Thanh tra tỉnh đối với các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh theo danh mục đính kèm quyết định này.
Điều 2. Chánh Thanh tra tỉnh căn cứ kế hoạch thanh tra, nội dung thanh tra được phê duyệt tại Quyết định này tiến hành công tác thanh tra theo quy định pháp luật.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
CÁC CUỘC THANH TRA NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 648/QĐ-UBND ngày 27/12/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT |
ĐỐI TƯỢNG THANH TRA |
NỘI DUNG THANH TRA |
THỜI HẠN THANH TRA |
THỜI KỲ THANH TRA |
THỜI GIAN TIẾN HÀNH |
1 |
UBND huyện Ia H'Drai và các đơn vị trực thuộc UBND huyện |
Thanh tra công tác quản lý đầu tư xây dựng; quản lý, sử dụng tài sản công; quản lý nguồn kinh phí chi thường xuyên và các nguồn kinh phí khác tại Văn phòng HĐND-UBND huyện; việc thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia |
45 ngày |
Từ năm 2016 đến năm 2017 |
Quý I |
2 |
Ban Quản lý Vườn Quốc gia Chư Mom Ray |
Thanh tra việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản lý, bảo vệ, xây dựng và phát triển rừng; việc chấp hành các quy định của pháp luật về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản; quản lý, sử dụng các nguồn kinh phí. |
45 ngày |
Từ năm 2016 đến năm 2017 |
Quý I |
3 |
UBND thành phố Kon Tum |
Thanh tra công tác quản lý, sử dụng đất công tại một số xã, phường trên địa bàn thành phố Kon Tum. |
45 ngày |
Từ năm 2015 đến năm 2017 |
Quý II |
4 |
UBND huyện Ngọc Hồi và các đơn vị trực thuộc UBND huyện |
Thanh tra công tác quản lý đầu tư xây dựng; việc thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới tại UBND huyện Ngọc Hồi. |
45 ngày |
Từ năm 2015 đến năm 2017 |
Quý II |
5 |
Công ty TNHH MTV Lâm nghiệp Sa Thầy |
Thanh tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng cơ bản; chế độ tài chính, kế toán; thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước; quản lý, bảo vệ và phát triển rừng. |
45 ngày |
Từ năm 2016 đến năm 2017 |
Quý II |
6 |
Ủy ban nhân dân huyện Kon Rẫy và các đơn vị trực thuộc UBND huyện |
Thanh tra công tác quản lý đầu tư xây dựng; việc thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới; việc thực hiện Chương trình 135 tại UBND huyện Kon Rẫy. |
45 ngày |
Từ năm 2015 đến năm 2017 |
Quý III |
7 |
UBND huyện Kon Plông và các đơn vị trực thuộc UBND huyện |
Thanh tra công tác đầu tư xây dựng cơ bản; quản lý, sử dụng, mua sắm tài sản công; nguồn kinh phí chi thường xuyên và các nguồn kinh phí khác tại Văn phòng HĐND-UBND huyện; nguồn kinh phí chương trình mục tiêu Quốc gia |
45 ngày |
Từ năm 2014 đến năm 2017 |
Quý III |
8 |
UBND huyện Tu Mơ Rông và các đơn vị trực thuộc UBND huyện |
Thanh tra công tác đầu tư xây dựng cơ bản; quản lý, sử dụng, mua sắm tài sản công; nguồn kinh phí chi thường xuyên và các nguồn kinh phí khác tại Văn phòng HĐND-UBND huyện; nguồn kinh phí chương trình mục tiêu Quốc gia. |
45 ngày |
Từ năm 2015 đến năm 2017 |
Quý IV |
9 |
UBND huyện Đăk Tô và các đơn vị trực thuộc UBND huyện. |
Thanh tra các dự án đầu tư xây dựng; quản lý, sử dụng, mua sắm, tài sản công; việc thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới tại UBND huyện Đăk Tô. |
45 ngày |
Từ năm 2015 đến năm 2017 |
Quý IV |
* Tổng số 09 cuộc thanh tra.
* Ghi chú:
- Về đối tượng thanh tra là các đơn vị trực thuộc UBND huyện, thành phố giao Chánh Thanh tra tỉnh quy định cụ thể các cơ quan, đơn vị được thanh tra khi ban hành Quyết định thanh tra tại đơn vị đảm bảo đúng quy định pháp luật, không trùng lắp, chồng chéo.
- Trường hợp các cuộc thanh tra nếu trùng với Kiểm toán Nhà nước; các cuộc thanh tra, kiểm tra của Bộ, ngành Trung ương và Chương trình kiểm tra đột xuất của các cấp, các ngành thì Thanh tra tỉnh, các cơ quan, đơn vị chủ động tham mưu, đề xuất UBND tỉnh xem xét dừng các cuộc thanh tra trùng lắp./.
Thông tư 01/2014/TT-TTCP quy định việc xây dựng, phê duyệt định hướng chương trình thanh tra, kế hoạch thanh tra Ban hành: 23/04/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Nghị định 86/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thanh tra Ban hành: 22/09/2011 | Cập nhật: 24/09/2011