Quyết định 648/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Số hiệu: | 648/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu | Người ký: | Hồ Văn Niên |
Ngày ban hành: | 02/04/2014 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 648/QĐ-UBND |
Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 02 tháng 4 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu tại Tờ trình số 552/TTr-STP ngày 26 tháng 3 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 11 thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Nội dung chi tiết tại Phụ lục).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 648/QĐ-UBND ngày 02 tháng 4 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Stt |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực bổ trợ tư pháp |
|
01 |
Thay đổi danh sách công chứng viên là thành viên hợp danh của Văn phòng công chứng do hai công chứng viên trở lên thành lập. |
02 |
Đăng ký danh sách công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng cho Văn phòng công chứng. |
03 |
Chuyển đổi loại hình Văn phòng công chứng |
04 |
Đăng ký hoạt động Văn phòng Công chứng khi chuyển đổi loại hình Văn phòng công chứng |
05 |
Đăng ký tập sự hành nghề công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng do người muốn tập sự hành nghề công chứng lựa chọn và đã được tổ chức hành nghề công chứng chấp thuận hoặc do Sở Tư pháp chỉ định |
06 |
Đề nghị Sở Tư pháp chỉ định nơi tập sự hành nghề công chứng |
07 |
Thay đổi nơi tập sự hành nghề công chứng trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
08 |
Đăng ký tập sự hành nghề công chứng do thay đổi nơi tập sự hành nghề công chứng từ tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác |
09 |
Chấm dứt tập sự hành nghề công chứng |
10 |
Cấp chứng chỉ hành nghề luật sư |
11 |
Cấp chứng chỉ hành nghề luật sư cho người được miễn tập sự hành nghề luật sư |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
I. Lĩnh vực bổ trợ tư pháp:
01. Thay đổi danh sách công chứng viên là thành viên hợp danh của Văn phòng công chứng do hai công chứng viên trở lên thành lập.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày thay đổi danh sách công chứng viên là thành viên hợp danh, Văn phòng công chứng phải thông báo bằng văn bản cho Sở Tư pháp nơi đăng ký hoạt động.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Sở Tư pháp, địa chỉ Khối B3 Khu Trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp (đối với trường hợp nộp trực tiếp).
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh theo quy định.
Bước 3. Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Sở Tư pháp, địa chỉ Khối B3 Khu Trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Công chức trả kết quả kiểm tra giấy biên nhận (đối với trường hợp nộp trực tiếp), hướng dẫn nộp lệ phí và yêu cầu người nhận ký tên vào sổ giao nhận hồ sơ trước khi trả Giấy đăng ký.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ đến 16 giờ 00), ngày lễ nghỉ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp.
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản thông báo về việc thay đổi danh sách công chứng viên là thành viên hợp danh;
+ Bản chính giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng;
+ Bản sao có chứng thực quyết định bổ nhiệm công chứng viên;
+ Giấy tờ chứng minh nơi đăng ký thường trú của công chứng viên tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi đăng ký hoạt động.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp ghi nhận việc thay đổi danh sách công chứng viên là thành viên hợp danh của Văn phòng công chứng trên Giấy đăng ký hoạt động của Văn phòng công chứng.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký đã được ghi nhận nội dung thay đổi.
- Lệ phí: 200.000 đồng/1 lần cấp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Công chứng viên là thành viên hợp danh của Văn phòng công chứng không nằm trong trường hợp bị miễn nhiệm quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật Công chứng.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Công chứng số 82/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
+ Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
+ Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
02. Đăng ký danh sách công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng cho Văn phòng công chứng.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày ký hợp đồng làm việc với công chứng viên, Văn phòng công chứng phải đăng ký danh sách công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng với Sở Tư pháp nơi Văn phòng công chứng đăng ký hoạt động.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Sở Tư pháp, địa chỉ Khối B3 Khu Trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Các giấy tờ trong hồ sơ là bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu trong trường hợp hồ sơ được nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Sở Tư pháp; các giấy tờ nói trên phải là bản sao có chứng thực trong trường hợp hồ sơ được nộp thông qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp).
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp (đối với trường hợp nộp trực tiếp).
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh theo quy định.
Bước 3. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Sở Tư pháp, địa chỉ Khối B3 Khu Trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Công chức trả kết quả kiểm tra giấy biên nhận (đối với trường hợp nộp trực tiếp), yêu cầu người nhận ký tên vào sổ giao nhận hồ sơ trước khi trả Văn bản thông báo.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ đến 16 giờ 00), ngày lễ nghỉ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp.
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản thông báo của Văn phòng công chứng về việc bổ sung công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng, trong đó có các thông tin về công chứng viên, bao gồm họ, tên công chứng viên, ngày tháng năm sinh, nơi cư trú, cam kết của Văn phòng công chứng về việc mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho công chứng viên và chữ ký mẫu của công chứng viên;
+ Hợp đồng làm việc ký kết giữa Văn phòng công chứng với công chứng viên;
+ Quyết định bổ nhiệm công chứng viên làm việc theo hợp đồng cho Văn phòng công chứng;
+ Giấy tờ chứng minh đã rút tên khỏi danh sách thành viên của Đoàn luật sư và chấm dứt hành nghề luật sư của người được bổ nhiệm công chứng viên là luật sư hoặc giấy tờ chứng minh là đã nộp lại cho cơ quan có thẩm quyền chứng chỉ hành nghề hoặc thẻ đối với những người đã được cấp các loại thẻ, chứng chỉ hành nghề.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm xem xét và thông báo bằng văn bản cho Văn phòng công chứng. Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng cho Văn phòng công chứng được ký văn bản công chứng sau khi nhận được thông báo của Sở Tư pháp.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thông báo.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Công chứng viên là thành viên hợp danh của Văn phòng công chứng không nằm trong trường hợp bị miễn nhiệm quy định tại khoản 2 Điều 20 Luật Công chứng.
+ Trong thời gian làm việc theo hợp đồng tại Văn phòng công chứng, công chứng viên không được đồng thời hành nghề công chứng tại một tổ chức hành nghề công chứng khác.
+ Công chứng viên làm việc theo chế độ hợp đồng cho Văn phòng công chứng có các quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm theo quy định của pháp luật đối với công chứng viên.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Công chứng số 82/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
+ Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng.
03. Chuyển đổi loại hình Văn phòng công chứng
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Văn phòng công chứng do một công chứng viên thành lập có nhu cầu chuyển đổi thành Văn phòng công chứng được tổ chức và hoạt động theo loại hình công ty hợp danh phải có hồ sơ đề nghị chuyển đổi trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Sở Tư pháp, địa chỉ Khối B3 Khu Trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp (đối với trường hợp nộp trực tiếp).
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh theo quy định.
Bước 3. Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Sở Tư pháp, địa chỉ Khối B3 Khu Trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Công chức trả kết quả kiểm tra giấy biên nhận (đối với trường hợp nộp trực tiếp), yêu cầu người nhận ký tên vào sổ giao nhận hồ sơ trước khi trả Quyết định.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ đến 16 giờ 00), ngày lễ nghỉ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đề án chuyển đổi loại hình Văn phòng công chứng, trong đó nêu rõ lý do chuyển đổi, dự kiến thời gian chuyển đổi, báo cáo tình hình tài chính và tổ chức hoạt động tính đến ngày đề nghị chuyển đổi, dự kiến về tổ chức, tên gọi, địa điểm đặt trụ sở, nhân sự, các điều kiện vật chất;
+ Bản sao có chứng thực quyết định bổ nhiệm công chứng viên là thành viên hợp danh của Văn phòng;
+ Bản chính Quyết định thành lập Văn phòng công chứng trước đây.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển đổi loại hình Văn phòng công chứng. Trong trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do; người bị từ chối có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.
+ Trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định cho phép chuyển đổi loại hình Văn phòng công chứng. Trong trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do; người bị từ chối có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định hành chính.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tên gọi của Văn phòng công chứng phải tuân theo quy định tại khoản 3 Điều 26 của Luật Công chứng và không được đánh số thứ tự gây nhầm lẫn với tên gọi của Phòng công chứng; không được lấy địa danh của địa bàn khác hoặc họ và tên của công chứng viên khác, tên của tổ chức hành nghề công chứng đã đăng ký đặt tên cho Văn phòng công chứng của mình.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Công chứng số 82/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
+ Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
+ Thông tư số 11/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số nội dung về công chứng viên, tổ chức và hoạt động công chứng, quản lý nhà nước về hoạt động công chứng;
+ Quyết định số 79/2008/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa–Vũng Tàu phê duyệt đề án phát triển tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa–Vũng Tàu định hướng đến năm 2015;
+ Quyết định số 14/2010/QĐ-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu sửa đổi, bổ sung đề án phát triển tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu định hướng đến năm 2015 ban hành theo Quyết định số 79/2008/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
04. Đăng ký hoạt động Văn phòng Công chứng khi chuyển đổi loại hình Văn phòng công chứng
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định cho phép chuyển đổi, Văn phòng công chứng phải đăng ký hoạt động tại Sở Tư pháp.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Sở Tư pháp, địa chỉ Khối B3 Khu Trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp (đối với trường hợp nộp trực tiếp).
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh theo quy định.
Bước 3. Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Sở Tư pháp, địa chỉ Khối B3 Khu Trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Công chức trả kết quả kiểm tra giấy biên nhận (đối với trường hợp nộp trực tiếp), hướng dẫn nộp lệ phí và yêu cầu người nhận ký tên vào sổ giao nhận hồ sơ trước khi trả Giấy đăng ký.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ đến 16 giờ 00), ngày lễ nghỉ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp, ngoài bì ghi rõ hồ sơ đề nghị đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đăng ký hoạt động theo mẫu (mẫu TP-CC-05 – ban hành kèm theo Quyết định Số 01/2008/QĐ-BTP ngày 20/02/2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp);
+ Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Văn phòng công chứng trong trường hợp cho phép thay đổi trụ sở (đáp ứng điều kiện: có trụ sở riêng với địa chỉ cụ thể, có phòng làm việc cho công chứng viên, nhân viên, phòng tiếp người yêu cầu công chứng và kho lưu trữ hồ sơ công chứng;Trong trường hợp trụ sở là nhà thuê, mượn thì phải kèm theo hợp đồng thuê, mượn nhà có thời gian tối thiểu là năm năm kể từ ngày làm thủ tục đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng);
+ Bản sao có chứng thực quyết định cho phép chuyển đổi loại hình Văn phòng công chứng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đăng ký hoạt động, Sở Tư pháp cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Văn phòng công chứng chuyển đổi. Trong trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do; người bị từ chối có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký.
- Lệ phí: 200.000 đồng/1 lần cấp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký hoạt động văn phòng công chứng (đối với Văn phòng công chứng do hai công chứng viên trở lên thành lập) (mẫu TP-CC-05 – ban hành kèm theo Quyết định Số 01/2008/QĐ-BTP ngày 20 tháng 02 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Trong thời gian làm thủ tục chuyển đổi và đăng ký hoạt động, Văn phòng công chứng vẫn được tiếp tục hoạt động.
+ Văn phòng công chứng chuyển đổi loại hình được hoạt động kể từ ngày được Sở Tư pháp cấp giấy đăng ký hoạt động, kế thừa toàn bộ quyền, nghĩa vụ và có trách nhiệm lưu trữ toàn bộ hồ sơ, tài liệu công chứng của Văn phòng công chứng trước đó.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Công chứng số 82/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
+ Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
+ Quyết định số 01/2008/QĐ-BTP ngày 20 tháng 02 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban hành một số mẫu giấy tờ dùng trong hoạt động công chứng;
+ Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp;
+ Quyết định số 79/2008/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu phê duyệt đề án phát triển tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu định hướng đến năm 2015;
+ Quyết định số 14/2010/QĐ-UBND ngày 05 tháng 4 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu sửa đổi, bổ sung đề án phát triển tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu định hướng đến năm 2015 ban hành theo Quyết định số 79/2008/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
TP-CC-05
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
ĐƠN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG VĂN PHÒNG CÔNG CHỨNG
(đối với Văn phòng công chứng do hai công chứng viên trở lên thành lập)
Kính gửi: Sở Tư pháp tỉnh (thành phố).............
Chúng tôi gồm các công chứng viên có tên trong danh sách sau đây:
Stt |
Họ và tên |
Năm sinh |
Quyết định bổ nhiệm công chứng viên (số, ngày, tháng, năm) |
Chữ ký |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quyết định cho phép thành lập Văn phòng công chứng số:……..............ngày....../.........../....................................................................:
1. Tên đầy đủ của Văn phòng công chứng (ghi bằng chữ in hoa): ……..........................................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở: .....................................................................................................
Điện thoại:........................Fax:..........................Email:...........................................
Website (nếu có):.....................................................................................................
3. Trưởng Văn phòng công chứng:
Họ và tên:................................................................Nam, nữ:.................................
Sinh ngày......../............/...........................................................................................
Chứng minh nhân dân số:........................................Ngày cấp:......../........./............
Nơi cấp:...................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:............................................................................
Chỗ ở hiện nay:........................................................................................................
Chúng tôi xin cam đoan nghiêm chỉnh tuân thủ pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
|
Tỉnh (thành phố)...., ngày.....tháng......năm...... |
5. Đăng ký tập sự hành nghề công chứng tại tổ chức hành nghề công chứng do người muốn tập sự hành nghề công chứng lựa chọn và đã được tổ chức hành nghề công chứng chấp thuận hoặc do Sở Tư pháp chỉ định
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Người có giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề công chứng theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật Công chứng đăng ký tập sự hành nghề công chứng tại Sở Tư pháp nơi có tổ chức hành nghề nhận tập sự.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Sở Tư pháp, địa chỉ Khối B3 Khu Trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp (đối với trường hợp nộp trực tiếp).
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh theo quy định.
Bước 3. Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Sở Tư pháp, địa chỉ Khối B3 Khu Trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Công chức trả kết quả kiểm tra giấy biên nhận (đối với trường hợp nộp trực tiếp) và yêu cầu người nhận ký tên vào sổ giao nhận hồ sơ trước khi trả Quyết định.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ đến 16 giờ 00), ngày lễ nghỉ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp.
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đăng ký tập sự hành nghề công chứng theo mẫu (Mẫu TP-TSCC-03);
+ Giấy xác nhận của tổ chức hành nghề công chứng về việc nhận tập sự (Mẫu TP-TSCC-01) hoặc hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật về lao động;
+ Bản sao Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề công chứng;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp ra quyết định về việc đăng ký tập sự hành nghề công chứng và ghi tên người đăng ký tập sự vào danh sách người tập sự hành nghề công chứng của Sở Tư pháp. Trong trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do; người bị từ chối có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.
Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định về việc đăng ký tập sự hành nghề công chứng, Sở Tư pháp gửi quyết định cho tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự, đăng tải danh sách người tập sự trên cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp, đồng thời gửi danh sách đó cho Bộ Tư pháp.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Giấy đăng ký tập sự hành nghề công chứng (Mẫu TP-TSCC-03 – ban hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BTP ngày 03 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tư pháp);
+ Giấy xác nhận của tổ chức hành nghề công chứng về việc nhận tập sự (Mẫu TP-TSCC-01 - ban hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BTP ngày 03 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tư pháp).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người thuộc một trong các trường hợp sau đây thì không được đăng ký tập sự hành nghề công chứng:
+ Đang là cán bộ, công chức, viên chức (trừ viên chức làm việc tại Phòng công chứng), sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sỹ quan, hạ sỹ quan công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;
+ Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đã bị kết án về tội phạm do cố ý;
+ Đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
+ Bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
+ Cán bộ, công chức, viên chức bị buộc thôi việc;
+ Người bị thu hồi chứng chỉ hành nghề luật sư do bị xử lý kỷ luật bằng hình thức xóa tên khỏi danh sách của Đoàn luật sư, bị tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề luật sư.
* Công chứng viên hướng dẫn tập sự phải có các điều kiện sau đây:
+ Đang hành nghề trong tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự;
+ Có ít nhất ba năm kinh nghiệm hành nghề công chứng, có uy tín, trách nhiệm trong việc hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng;
+ Không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính hoặc bị xử lý kỷ luật. Trong trường hợp công chứng viên hướng dẫn tập sự bị xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động hành nghề công chứng theo quy định của Nghị định số 110/2013/NĐ-CP thì sau thời hạn một năm kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt mới được hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
+ Tại cùng một thời điểm, mỗi công chứng viên được hướng dẫn không quá hai người tập sự.
* Tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
+ Có công chứng viên đáp ứng đủ điều kiện hướng dẫn tập sự;
+ Có cơ sở vật chất đảm bảo cho việc tập sự hành nghề công chứng.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Công chứng số 82/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
+ Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
+ Thông tư số 01/2014/TT-BTP ngày 03 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
TP-TSCC-01
Tên tổ chức hành nghề |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY XÁC NHẬN
VỀ VIỆC NHẬN TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
Tên tổ chức hành nghề công chứng: ……………………………………………........................
Giấy đăng ký hoạt động (Quyết định thành lập) số: ...……………………………........................
Địa chỉ trụ sở: ...............................................................................................................................
Điện thoại: …………………………………/Fax: ……………………………………………
XÁC NHẬN
Ông/bà: …………………………………………… được nhận vào tập sự hành nghề công chứng tại Phòng công chứng…………./Văn phòng công chứng………………………………
Thời gian tập sự dự kiến từ ngày ……. tháng ……. năm ……. đến ngày …….. tháng ……. năm ………………
Họ tên công chứng viên hướng dẫn tập sự:
Số Thẻ công chứng viên hướng dẫn tập sự:
Tổ chức hành nghề công chứng, công chứng viên hướng dẫn tập sự và người muốn tập sự hành nghề công chứng cam kết tuân thủ các quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BTP ngày 03 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
|
(Tỉnh, thành phố), ngày... tháng... năm... |
Công chứng viên hướng dẫn tập sự |
Người muốn tập sự |
TP-TSCC-03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
GIẤY ĐĂNG KÝ TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Sở Tư pháp ............................................................................................
Tên tôi là: ......................................................................................................
Sinh ngày: .......................... Giới tính: ................................................................
Chứng minh nhân dân số: .................................. Ngày cấp:......../........./...........
Nơi cấp: ...........................................................................................................
Nơi đăng ký thường trú (hoặc tạm trú): .............................................................
Chỗ ở hiện nay: ..................................................................................................
Tôi đã hoàn thành khóa đào tạo nghề công chứng và được cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng số ...................... ngày ..... tháng ..... năm ........ do …………………………… cấp. Tôi đã tự liên hệ tập sự/đã được Sở Tư pháp bố trí tập sự tại Phòng công chứng…………………./ Văn phòng công chứng............................
Địa chỉ trụ sở: ...................................................................................................
Họ tên công chứng viên hướng dẫn tập sự: .......................................................
Số Thẻ công chứng viên hướng dẫn tập sự: ......................................................
Thời gian tập sự dự kiến bắt đầu từ ngày …………… tháng …………. năm …
Nay tôi đề nghị Sở Tư pháp ghi tên tôi vào danh sách người tập sự của Sở Tư pháp ..............
Tôi xin cam đoan chấp hành đúng các quy định pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của người tập sự hành nghề công chứng.
Xác nhận của Trưởng Phòng/Trưởng Văn phòng (nêu rõ việc tiếp nhận tập sự, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của tổ chức) |
(Tỉnh, thành phố), ngày ... tháng ... năm ... |
6. Đề nghị Sở Tư pháp chỉ định nơi tập sự hành nghề công chứng
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Người có giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề công chứng theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật Công chứng muốn tập sự nhưng không tự liên hệ tập sự thì đăng ký tập sự hành nghề công chứng với Sở Tư pháp và đề nghị Sở Tư pháp bố trí nơi tập sự.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Sở Tư pháp, địa chỉ Khối B3 Khu Trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp (đối với trường hợp nộp trực tiếp).
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh theo quy định.
Bước 3. Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Sở Tư pháp, địa chỉ Khối B3 Khu Trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Công chức trả kết quả kiểm tra giấy biên nhận (đối với trường hợp nộp trực tiếp) và yêu cầu người nhận ký tên vào sổ giao nhận hồ sơ trước khi trả Văn bản thông báo.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ đến 16 giờ 00), ngày lễ nghỉ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp.
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đề nghị bố trí tập sự hành nghề công chứng theo mẫu (Mẫu TP-TSCC-02);
+ Bản sao giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề công chứng.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn mười ngày làm việc, kể từ ngày nhận được giấy đề nghị bố trí tập sự hành nghề công chứng, Sở Tư pháp có trách nhiệm xem xét, chỉ định một tổ chức hành nghề công chứng nhận người muốn tập sự vào tập sự và thông báo cho người đó bằng văn bản. Trong trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do; người bị từ chối có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thông báo.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: giấy đề nghị bố trí tập sự hành nghề công chứng theo mẫu (Mẫu TP-TSCC-02 - ban hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BTP ngày 03 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tư pháp)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người thuộc một trong các trường hợp sau đây thì không được đăng ký tập sự hành nghề công chứng:
+ Đang là cán bộ, công chức, viên chức (trừ viên chức làm việc tại Phòng công chứng), sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc quân đội nhân dân; sỹ quan, hạ sỹ quan công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân;
+ Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đã bị kết án về tội phạm do cố ý;
+ Đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
+ Bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
+ Cán bộ, công chức, viên chức bị buộc thôi việc;
+ Người bị thu hồi chứng chỉ hành nghề luật sư do bị xử lý kỷ luật bằng hình thức xóa tên khỏi danh sách của Đoàn luật sư, bị tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề luật sư.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Công chứng số 82/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
+ Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
+ Thông tư số 01/2014/TT-BTP ngày 03 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
TP-TSCC-02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ BỐ TRÍ TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Sở Tư pháp ..................................
Tên tôi là: ...........................................................................................................
Sinh ngày: ............................................. Giới tính: ..........................................
Chứng minh nhân dân số: .................................. Ngày cấp: ......./....../................
Nơi cấp: ............................................................................................................
Nơi đăng ký thường trú (hoặc tạm trú): ...........................................................
Chỗ ở hiện nay: .................................................................................................
Tôi đã hoàn thành khóa đào tạo nghề công chứng và được cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng số ..................... ngày ..... tháng ..... năm ........... do ……………………….. cấp. Nay tôi có nguyện vọng tập sự hành nghề công chứng, kính đề nghị Sở Tư pháp bố trí tập sự cho tôi tại một tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh/thành phố ..................
Tôi xin cam đoan chấp hành đúng các quy định pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của người tập sự hành nghề công chứng.
|
(Tỉnh, thành phố), ngày ... tháng ... năm ... |
7. Thay đổi nơi tập sự hành nghề công chứng trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Người tập sự thay đổi nơi tập sự hành nghề công chứng từ tổ chức hành nghề công chứng này sang tổ chức hành nghề công chứng khác trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì phải báo cáo bằng văn bản về việc thay đổi đó cho Sở Tư pháp.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Sở Tư pháp, địa chỉ Khối B3 Khu Trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp (đối với trường hợp nộp trực tiếp).
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh theo quy định.
Bước 3. Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Sở Tư pháp, địa chỉ Khối B3 Khu Trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Công chức trả kết quả kiểm tra giấy biên nhận (đối với trường hợp nộp trực tiếp) và yêu cầu người nhận ký tên vào sổ giao nhận hồ sơ trước khi trả Quyết định.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ đến 16 giờ 00), ngày lễ nghỉ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp.
- Thành phần hồ sơ: Báo cáo bằng văn bản có nhận xét của công chứng viên hướng dẫn tập sự, xác nhận của tổ chức hành nghề công chứng mà người tập sự đã tập sự và tổ chức hành nghề công chứng mà người tập sự xin chuyển đến;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của người tập sự, Sở Tư pháp ra quyết định về việc thay đổi nơi tập sự; trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do; người bị từ chối có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.
Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định về việc thay đổi nơi tập sự, Sở Tư pháp có trách nhiệm gửi quyết định cho tổ chức hành nghề công chứng mà người tập sự đã tập sự, tổ chức hành nghề công chứng mà người tập sự xin chuyển đến.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tổng thời gian tập sự được tính khi người tập sự có thời gian tập sự tại mỗi tổ chức hành nghề công chứng ít nhất là 4 tháng và phải có nhận xét bằng văn bản của công chứng viên hướng dẫn tập sự và xác nhận của tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự.
Người tập sự tại một tổ chức hành nghề công chứng có thời gian tập sự từ một tháng đến dưới bốn tháng thì được tính thời gian này vào tổng thời gian tập sự nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự tạm ngừng hoạt động hoặc chấm dứt hoạt động theo quy định của Luật Công chứng và các văn bản hướng dẫn thi hành;
+ Công chứng viên hướng dẫn tập sự chết hoặc vì lý do sức khỏe hoặc lý do khách quan khác mà không thể tiếp tục hướng dẫn tập sự;
+ Công chứng viên hướng dẫn tập sự không còn đủ điều kiện hướng dẫn tập sự theo quy định tại Điều 15 của Thông tư số 01/2014/TT-BTP ;
+ Công chứng viên hướng dẫn tập sự không thực hiện đầy đủ trách nhiệm được quy định tại Điều 16 của Thông tư số 01/2014/TT-BTP ;
+ Người tập sự thay đổi nơi tập sự từ tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Công chứng số 82/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
+ Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
+ Thông tư số 01/2014/TT-BTP ngày 03 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
8. Đăng ký tập sự hành nghề công chứng do thay đổi nơi tập sự hành nghề công chứng từ tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương này sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Người có Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề công chứng theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật Công chứng đăng ký tập sự hành nghề công chứng tại Sở Tư pháp nơi có tổ chức hành nghề nhận tập sự.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Sở Tư pháp, địa chỉ Khối B3 Khu Trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp (đối với trường hợp nộp trực tiếp).
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh theo quy định.
Bước 3. Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Sở Tư pháp, địa chỉ Khối B3 Khu Trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Công chức trả kết quả kiểm tra giấy biên nhận (đối với trường hợp nộp trực tiếp) và yêu cầu người nhận ký tên vào sổ giao nhận hồ sơ trước khi trả Quyết định.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ đến 16 giờ 00), ngày lễ nghỉ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp.
- Thành phần hồ sơ:
+ Giấy đăng ký tập sự hành nghề công chứng theo mẫu (Mẫu TP-TSCC-03);
+ Giấy xác nhận của tổ chức hành nghề công chứng về việc nhận tập sự hoặc hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật về lao động (Mẫu TP-TSCC-01);
+ Bản sao giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề công chứng;
+ Báo cáo kết quả tập sự theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 13 của Thông tư số 01/2014/TT-BTP ;
+ Quyết định của Sở Tư pháp nơi người tập sự đã đăng ký trước đó về việc rút tên người đó khỏi danh sách người tập sự.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp ra quyết định về việc đăng ký tập sự hành nghề công chứng và ghi tên người đăng ký tập sự vào danh sách người tập sự hành nghề công chứng của Sở Tư pháp. Trong trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do; người bị từ chối có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.
Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định về việc đăng ký tập sự hành nghề công chứng, Sở Tư pháp gửi quyết định cho tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự, đăng tải danh sách người tập sự trên cổng thông tin điện tử của Sở Tư pháp, đồng thời gửi danh sách đó cho Bộ Tư pháp.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Giấy đăng ký tập sự hành nghề công chứng theo mẫu (Mẫu TP-TSCC-03 - ban hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BTP ngày 03 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tư pháp);
+ Giấy xác nhận của tổ chức hành nghề công chứng về việc nhận tập sự hoặc hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật về lao động (Mẫu TP-TSCC-01 – ban hành kèm theo Thông tư số 01/2014/TT-BTP ngày 03 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tư pháp).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Người thuộc một trong các trường hợp sau đây thì không được đăng ký tập sự hành nghề công chứng:
+ Đang là cán bộ, công chức, viên chức (trừ viên chức làm việc tại Phòng công chứng), sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sỹ quan, hạ sỹ quan công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;
+ Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đã bị kết án về tội phạm do cố ý;
+ Đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính;
+ Bị mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
+ Cán bộ, công chức, viên chức bị buộc thôi việc;
+ Người bị thu hồi chứng chỉ hành nghề luật sư do bị xử lý kỷ luật bằng hình thức xóa tên khỏi danh sách của Đoàn luật sư, bị tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề luật sư.
* Công chứng viên hướng dẫn tập sự phải có các điều kiện sau đây:
+ Đang hành nghề trong tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự;
+ Có ít nhất ba năm kinh nghiệm hành nghề công chứng, có uy tín, trách nhiệm trong việc hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng;
+ Không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính hoặc bị xử lý kỷ luật. Trong trường hợp công chứng viên hướng dẫn tập sự bị xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động hành nghề công chứng theo quy định của Nghị định số 110/2013/NĐ-CP thì sau thời hạn một năm kể từ ngày chấp hành xong quyết định xử phạt mới được hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
+ Tại cùng một thời điểm, mỗi công chứng viên được hướng dẫn không quá hai người tập sự.
* Tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
+ Có công chứng viên đáp ứng đủ điều kiện hướng dẫn tập sự;
+ Có cơ sở vật chất đảm bảo cho việc tập sự hành nghề công chứng.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Công chứng số 82/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
+ Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
+ Thông tư số 01/2014/TT-BTP ngày 03 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
TP-TSCC-03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
GIẤY ĐĂNG KÝ TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
Kính gửi: Sở Tư pháp ............................................................................................
Tên tôi là: ......................................................................................................
Sinh ngày: .......................... Giới tính: ................................................................
Chứng minh nhân dân số: .................................. Ngày cấp:......../........./...........
Nơi cấp: ...........................................................................................................
Nơi đăng ký thường trú (hoặc tạm trú): .............................................................
Chỗ ở hiện nay: ..................................................................................................
Tôi đã hoàn thành khóa đào tạo nghề công chứng và được cấp Giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng số ...................... ngày ..... tháng ..... năm ........ do …………………………… cấp. Tôi đã tự liên hệ tập sự/đã được Sở Tư pháp bố trí tập sự tại Phòng công chứng…………………./ Văn phòng công chứng............................
Địa chỉ trụ sở: ...................................................................................................
Họ tên công chứng viên hướng dẫn tập sự: .......................................................
Số Thẻ công chứng viên hướng dẫn tập sự: ......................................................
Thời gian tập sự dự kiến bắt đầu từ ngày …………… tháng …………. năm …
Nay tôi đề nghị Sở Tư pháp ghi tên tôi vào danh sách người tập sự của Sở Tư pháp .................................................................................................
Tôi xin cam đoan chấp hành đúng các quy định pháp luật và thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ của người tập sự hành nghề công chứng.
Xác nhận của Trưởng phòng/Trưởng Văn phòng (nêu rõ việc tiếp nhận tập sự, ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu của tổ chức) |
(Tỉnh, thành phố), ngày ... tháng ... năm ... |
TP-TSCC-01
Tên tổ chức hành nghề |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY XÁC NHẬN
VỀ VIỆC NHẬN TẬP SỰ HÀNH NGHỀ CÔNG CHỨNG
Tên tổ chức hành nghề công chứng: ……………………………………………........................
Giấy đăng ký hoạt động (Quyết định thành lập) số: ……………………………........................
Địa chỉ trụ sở: ...............................................................................................................................
……………………………………………
Điện thoại: …………………………………/Fax: ……………………………………………
XÁC NHẬN
Ông/bà: …………………………………………… được nhận vào tập sự hành nghề công chứng tại Phòng công chứng…………./Văn phòng công chứng………………………………
Thời gian tập sự dự kiến từ ngày ……. tháng ……. năm ……. đến ngày …….. tháng ……. năm ………………
Họ tên công chứng viên hướng dẫn tập sự:
Số Thẻ công chứng viên hướng dẫn tập sự:
Tổ chức hành nghề công chứng, công chứng viên hướng dẫn tập sự và người muốn tập sự hành nghề công chứng cam kết tuân thủ các quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BTP ngày 03 tháng 01 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
|
(Tỉnh, thành phố), ngày... tháng... năm... |
Công chứng viên hướng dẫn tập sự |
Người muốn tập sự |
9. Chấm dứt tập sự hành nghề công chứng
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Trong thời hạn năm ngày làm việc kể từ ngày người tập sự chấm dứt tập sự, tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự báo cáo Sở Tư pháp bằng văn bản về việc người tập sự chấm dứt tập sự tại tổ chức mình.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Sở Tư pháp, địa chỉ Khối B3 Khu Trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp (đối với trường hợp nộp trực tiếp).
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh theo quy định.
Bước 3. Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Sở Tư pháp, địa chỉ Khối B3 Khu Trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Công chức trả kết quả kiểm tra giấy biên nhận (đối với trường hợp nộp trực tiếp) và yêu cầu người nhận ký tên vào sổ giao nhận hồ sơ trước khi trả Quyết định.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ đến 16 giờ 00), ngày lễ nghỉ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp.
- Thành phần hồ sơ: Báo cáo bằng văn bản của tổ chức hành nghề công chứng về việc người tập sự đã chấm dứt tập sự tại tổ chức mình.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn năm ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của tổ chức hành nghề công chứng, Sở Tư pháp ra quyết định chấm dứt tập sự đồng thời xóa tên người tập sự khỏi danh sách người tập sự của Sở Tư pháp.
Quyết định chấm dứt tập sự được gửi cho người tập sự, tổ chức hành nghề công chứng nhận tập sự và Bộ Tư pháp. Người bị chấm dứt tập sự có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Người tập sự chấm dứt việc tập sự hành nghề công chứng khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Tự chấm dứt việc tập sự;
+ Được tuyển dụng là cán bộ, công chức, viên chức (trừ viên chức làm việc tại Phòng công chứng), sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc quân đội nhân dân; sỹ quan, hạ sỹ quan công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân;
+ Không còn thường trú tại Việt Nam;
+ Bị kết án và bản án đã có hiệu lực pháp luật;
+ Đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Công chứng số 82/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006;
+ Nghị định số 04/2013/NĐ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Công chứng;
+ Thông tư số 01/2014/TT-BTP ngày 03 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng.
10. Cấp chứng chỉ hành nghề luật sư
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Người đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư có hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư. Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ban chủ nhiệm Đoàn luật sư chuyển hồ sơ cho Sở Tư pháp kèm theo bản xác nhận người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề luật sư có đủ tiêu chuẩn luật sư theo quy định của Luật Luật sư.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Sở Tư pháp, địa chỉ Khối B3 Khu Trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp (đối với trường hợp nộp trực tiếp).
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh theo quy định.
Bước 3. Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Sở Tư pháp, địa chỉ Khối B3 Khu Trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Công chức trả kết quả kiểm tra giấy biên nhận (đối với trường hợp nộp trực tiếp) và yêu cầu người nhận ký tên vào sổ giao nhận hồ sơ trước khi trả chứng chỉ hành nghề luật sư.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ đến 16 giờ 00), ngày lễ nghỉ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề luật sư theo mẫu do Bộ Tư pháp ban hành (Mẫu TP-LS-01);
+ Sơ yếu lý lịch kèm theo giấy đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề luật sư (Mẫu TP-LS-02);
+ Phiếu lý lịch tư pháp;
+ Giấy chứng nhận sức khỏe;
+ Bản sao bằng cử nhân luật hoặc bản sao bằng thạc sỹ luật;
+ Bản sao giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trong trường hợp cần thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp của hồ sơ và có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Bộ Tư pháp.
Trong thời hạn hai mươi ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp chứng chỉ hành nghề luật sư; trong trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề luật sư và Sở Tư pháp nơi gửi hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề luật sư.
Người bị từ chối cấp chứng chỉ hành nghề luật sư có quyền khiếu nại, khiếu kiện theo quy định của pháp luật.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Đoàn luật sư.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Giấy đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề luật sư (Mẫu TP-LS-01 – ban hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày 14 tháng 10 năm 2011 của Bộ Tư pháp);
+ Sơ yếu lý lịch kèm theo giấy đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề luật sư (Mẫu TP-LS-02 - ban hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày 14 tháng 10 năm 2011 của Bộ Tư pháp).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người thuộc một trong những trường hợp sau đây thì không được cấp chứng chỉ hành nghề luật sư:
+ Không đủ tiêu chuẩn luật sư quy định tại Điều 10 của Luật này;
+ Đang là cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân;
+ Không thường trú tại Việt Nam;
+ Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đã bị kết án mà chưa được xóa án tích về tội phạm do vô ý hoặc tội phạm ít nghiêm trọng do cố ý; đã bị kết án về tội phạm nghiêm trọng do cố ý, tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý kể cả trường hợp đã được xóa án tích;
+ Đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc;
+ Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
+ Những người quy định tại điểm b khoản này bị buộc thôi việc mà chưa hết thời hạn ba năm, kể từ ngày quyết định buộc thôi việc có hiệu lực.”
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006 được sửa đổi bổ sung bởi Luật số 20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư;
+ Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
+ Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày 14 tháng 10 năm 2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định của Luật Luật sư, Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư, Nghị định hướng dẫn thi hành các quy định của Luật Luật sư về tổ chức xã hội – nghề nghiệp của luật sư.
TP-LS-01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Ảnh
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ Kính gửi: ………………………………….. |
Tên tôi là: ………………………………………………….. Nam/Nữ ..........................
Ngày sinh: ………/……../…………….. Nơi sinh: ....................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...........................................................................
................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: .....................................................................................................
Đã được cấp Giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư số ngày cấp: ………/………/………………
Hoặc được miễn tập sự hành nghề luật sư (ghi rõ lý do): .......................................
..................................................................................................................................
Tôi đề nghị được cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư. Tôi xin cam đoan tuân thủ các nguyên tắc hành nghề luật sư, thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của luật sư do pháp luật quy định.
|
Tỉnh (thành phố), ngày tháng năm |
TP-LS-02
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Ảnh
|
SƠ YẾU LÝ LỊCH (Kèm theo Giấy đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư) |
Họ và tên: ………………………………………………….. Nam/Nữ .............................
Tên thường gọi: .........................................................................................................
Ngày sinh: ………/……../…………….. Nơi sinh: .......................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..............................................................................
Chỗ ở hiện nay: .........................................................................................................
Chứng minh nhân dân số: …………………… Ngày cấp: ……../……./ .......................
Nơi cấp: ......................................................................................................................
Dân tộc: ………………………………….. Tôn giáo:.....................................................
Ngày kết nạp vào Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh: …../.....…/.......................
Ngày kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam: ……../……./……. ngày chính thức: …/…..../......
Là người tập sự hành nghề luật sư của Đoàn luật sư:................................................
Bằng cử nhân luật số: ………………………………… Ngày cấp: ……../…………./.....
Nơi cấp: ......................................................................................................................
Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề luật sư số: ...............................................
Ngày cấp: ………./…...…./…………. Nơi cấp: ...........................................................
Được miễn đào tạo nghề luật sư (ghi rõ lý do): .........................................................
Thời gian tập sự hành nghề luật sư từ ……./………/…………… đến …./…....../.......
Nơi tập sự: .................................................................................................................
Được miễn tập sự hành nghề luật sư (ghi rõ lý do): ..................................................
Giấy Chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư số: .............................
Ngày cấp: ……../………/……………
HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH
1/ Họ tên bố: …………………………………………………….. năm sinh: ...................
Nghề nghiệp: ..............................................................................................................
2/ Họ tên mẹ: …………………………………………………….. năm sinh: ...................
Nghề nghiệp: ...............................................................................................................
3/ Họ tên vợ hoặc chồng: …………………………………………... năm sinh: .............
Nghề nghiệp: ...............................................................................................................
Nơi làm việc hiện nay: .................................................................................................
Hộ khẩu thường trú: ....................................................................................................
QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA BẢN THÂN
(Ghi rõ từ khi tốt nghiệp phổ thông trung học)
Từ ngày tháng năm đến tháng năm |
Làm gì |
Ở đâu |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT
(ghi rõ hình thức khen thưởng, kỷ luật)
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
BỊ TRUY CỨU TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ
(ghi rõ có hay không việc truy cứu trách nhiệm hình sự? Nếu đã bị truy cứu thì ghi rõ tội danh, số bản án và cơ quan ra bản án)
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
|
Tỉnh (thành phố), ngày tháng năm |
11. Cấp chứng chỉ hành nghề luật sư cho người được miễn tập sự hành nghề luật sư
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Người được miễn tập sự hành nghề luật sư có hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Sở Tư pháp nơi người đó thường trú.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Sở Tư pháp, địa chỉ Khối B3 Khu Trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Công chức tiếp nhận kiểm tra hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp (đối với trường hợp nộp trực tiếp).
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đến nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh theo quy định.
Bước 3. Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính thuộc Sở Tư pháp, địa chỉ Khối B3 Khu Trung tâm Hành chính – Chính trị tỉnh số 01 Phạm Văn Đồng, phường Phước Trung, thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Công chức trả kết quả kiểm tra giấy biên nhận (đối với trường hợp nộp trực tiếp) và yêu cầu người nhận ký tên vào sổ giao nhận hồ sơ trước khi trả chứng chỉ hành nghề luật sư.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (sáng từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ đến 16 giờ 00), ngày lễ nghỉ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến Sở Tư pháp.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề luật sư theo mẫu do Bộ Tư pháp ban hành (Mẫu TP-LS-01);
+ Sơ yếu lý lịch kèm theo giấy đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề luật sư (Mẫu TP-LS-02);
+ Phiếu lý lịch tư pháp;
+ Giấy chứng nhận sức khỏe;
+ Bản sao Bằng cử nhân luật hoặc bản sao bằng thạc sỹ luật, trừ những người là giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật, tiến sỹ luật;
+ Bản sao giấy tờ chứng minh là người được miễn tập sự hành nghề luật sư (Người đã là thẩm phán, kiểm sát viên, điều tra viên cao cấp, điều tra viên trung cấp, giáo sư, phó giáo sư chuyên ngành luật, tiến sỹ luật, thẩm tra viên cao cấp ngành Tòa án, kiểm tra viên cao cấp ngành Kiểm sát, chuyên viên cao cấp, nghiên cứu viên cao cấp, giảng viên cao cấp trong lĩnh vực pháp luật được miễn tập sự hành nghề luật sư).
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn bảy ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, trong trường hợp cần thiết thì tiến hành xác minh tính hợp pháp của hồ sơ và có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề luật sư gửi Bộ Tư pháp.
Trong thời hạn hai mươi ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp chứng chỉ hành nghề luật sư; trong trường hợp từ chối phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề luật sư và Sở Tư pháp nơi gửi hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề luật sư.
Người bị từ chối cấp chứng chỉ hành nghề luật sư có quyền khiếu nại, khiếu kiện theo quy định của pháp luật.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tư pháp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
+ Cơ quan phối hợp (nếu có): Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng chỉ hành nghề.
- Lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề luật sư theo mẫu do Bộ Tư pháp ban hành (Mẫu TP-LS-01 - ban hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày 14 tháng 10 năm 2011 của Bộ Tư pháp);
+ Sơ yếu lý lịch kèm theo giấy đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề luật sư (Mẫu TP-LS-02 - ban hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày 14 tháng 10 năm 2011 của Bộ Tư pháp).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Người thuộc một trong những trường hợp sau đây thì không được cấp chứng chỉ hành nghề luật sư:
+ Không đủ tiêu chuẩn luật sư quy định tại Điều 10 của Luật này;
+ Đang là cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân;
+ Không thường trú tại Việt Nam;
+ Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đã bị kết án mà chưa được xóa án tích về tội phạm do vô ý hoặc tội phạm ít nghiêm trọng do cố ý; đã bị kết án về tội phạm nghiêm trọng do cố ý, tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý, tội phạm đặc biệt nghiêm trọng do cố ý kể cả trường hợp đã được xóa án tích;
+ Đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc;
+ Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
+ Những người quy định tại điểm b khoản này bị buộc thôi việc mà chưa hết thời hạn ba năm, kể từ ngày quyết định buộc thôi việc có hiệu lực.”
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Luật sư số 65/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006 được sửa đổi bổ sung bởi Luật số 20/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Luật sư;
+ Nghị định số 123/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Luật sư;
+ Thông tư số 17/2011/TT-BTP ngày 14 tháng 10 năm 2011 của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số quy định của Luật Luật sư, Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Luật sư, Nghị định hướng dẫn thi hành các quy định của Luật Luật sư về tổ chức xã hội – nghề nghiệp của luật sư.
TP-LS-01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Ảnh
|
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ LUẬT SƯ Kính gửi: ………………………………….. |
Tên tôi là: ………………………………………………….. Nam/Nữ ..............................
Ngày sinh: ………/……../…………….. Nơi sinh: ........................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...............................................................................
....................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay: .........................................................................................................
Đã được cấp Giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư số ngày cấp: ………/………/………………
Hoặc được miễn tập sự hành nghề luật sư (ghi rõ lý do): .........................................
....................................................................................................................................
Tôi đề nghị được cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư. Tôi xin cam đoan tuân thủ các nguyên tắc hành nghề luật sư, thực hiện đầy đủ các quyền và nghĩa vụ của luật sư do pháp luật quy định.
|
Tỉnh (thành phố), ngày tháng năm |
TP-LS-02
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BTP)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Ảnh
|
SƠ YẾU LÝ LỊCH (Kèm theo Giấy đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề luật sư) |
Họ và tên: ………………………………………………….. Nam/Nữ ............................
Tên thường gọi: .........................................................................................................
Ngày sinh: ………/……../…………….. Nơi sinh: .......................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..............................................................................
Chỗ ở hiện nay: ........................................................................................................
Chứng minh nhân dân số: …………………… Ngày cấp: ……../……./ .....................
Nơi cấp: ....................................................................................................................
Dân tộc: ………………………………….. Tôn giáo:...................................................
Ngày kết nạp vào Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh: …../.....…/..................................
Ngày kết nạp vào Đảng Cộng sản Việt Nam: ……../……./……. ngày chính thức: …/…..../....
Là người tập sự hành nghề luật sư của Đoàn luật sư:..............................................
Bằng cử nhân luật số: …………………………… Ngày cấp: ……../…………./............
Nơi cấp: ......................................................................................................................
Giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề luật sư số: ...............................................
Ngày cấp: ………./…...…./…………. Nơi cấp: ...........................................................
Được miễn đào tạo nghề luật sư (ghi rõ lý do): .........................................................
Thời gian tập sự hành nghề luật sư từ ……./………/…………… đến …./…....../.......
Nơi tập sự: .................................................................................................................
Được miễn tập sự hành nghề luật sư (ghi rõ lý do): ..................................................
Giấy Chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư số: .............................
Ngày cấp: ……../………/……………
HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH
1/ Họ tên bố: …………………………………………………….. năm sinh: ....................
Nghề nghiệp: ...............................................................................................................
2/ Họ tên mẹ: …………………………………………………….. năm sinh: ...................
Nghề nghiệp: ...............................................................................................................
3/ Họ tên vợ hoặc chồng: ……………………………………….. năm sinh: ..................
Nghề nghiệp: ...............................................................................................................
Nơi làm việc hiện nay: .................................................................................................
Hộ khẩu thường trú: ....................................................................................................
QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA BẢN THÂN
(Ghi rõ từ khi tốt nghiệp phổ thông trung học)
Từ ngày tháng năm đến tháng năm |
Làm gì |
Ở đâu |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT
(ghi rõ hình thức khen thưởng, kỷ luật)
......................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
......................................................................................................................................
BỊ TRUY CỨU TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ
(ghi rõ có hay không việc truy cứu trách nhiệm hình sự? Nếu đã bị truy cứu thì ghi rõ tội danh, số bản án và cơ quan ra bản án)
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
|
Tỉnh (thành phố), ngày tháng năm |
Thông tư 01/2014/TT-BTP hướng dẫn tập sự hành nghề công chứng Ban hành: 03/01/2014 | Cập nhật: 14/01/2014
Nghị định 123/2013/NĐ-CP hướng dẫn và biện pháp thi hành Luật luật sư Ban hành: 14/10/2013 | Cập nhật: 15/10/2013
Nghị định 110/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình, thi hành án dân sự, phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã Ban hành: 24/09/2013 | Cập nhật: 25/09/2013
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Nghị định 04/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật công chứng Ban hành: 07/01/2013 | Cập nhật: 09/01/2013
Thông tư 176/2012/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp Ban hành: 23/10/2012 | Cập nhật: 23/10/2012
Thông tư 17/2011/TT-BTP hướng dẫn quy định của Luật sư, Nghị định hướng dẫn Luật Luật sư về tổ chức xã hội - nghề nghiệp của luật sư Ban hành: 14/10/2011 | Cập nhật: 08/11/2011
Thông tư 11/2011/TT-BTP hướng dẫn về công chứng viên, tổ chức và hoạt động công chứng, quản lý nhà nước về công chứng Ban hành: 27/06/2011 | Cập nhật: 14/07/2011
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt nông thôn trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 31/12/2010 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND về chuyển giao việc chứng thực hợp đồng, giao dịch từ Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã sang tổ chức hành nghề công chứng thực hiện do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành Ban hành: 07/12/2010 | Cập nhật: 05/01/2011
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND về thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 19/11/2010 | Cập nhật: 02/12/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND năm 2010 ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Thể dục thể thao quận 12 do Ủy ban nhân dân quận 12 ban hành Ban hành: 26/10/2010 | Cập nhật: 13/11/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND về Quy chế xuất bản bản tin trên địa bàn tỉnh Hoà Bình Ban hành: 07/12/2010 | Cập nhật: 22/04/2014
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND quy định mức thu một phần viện phí kỹ thuật y tế tại Trạm Y tế tuyến xã Ban hành: 30/11/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tạm thời về quản lý, khai thác và bảo vệ mạng tin học của Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành Ban hành: 21/10/2010 | Cập nhật: 17/11/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp thực hiện quản lý người nước ngoài làm việc trong các doanh nghiệp, tổ chức tại tỉnh Tiền Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 09/09/2010 | Cập nhật: 01/11/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND sửa đổi giá thu viện phí trên địa bàn tỉnh Quảng Trị do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị ban hành Ban hành: 16/08/2010 | Cập nhật: 11/09/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Ban hành: 20/08/2010 | Cập nhật: 31/08/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành đơn giá bồi thường về nhà, công trình xây dựng trên đất, một số cây trồng và các tài sản khác gắn liền với đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 09/08/2010 | Cập nhật: 20/09/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Ban hành: 22/07/2010 | Cập nhật: 13/09/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành đơn giá sản phẩm: Đo đạc thành lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 16/07/2010 | Cập nhật: 28/08/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Ban hành: 13/08/2010 | Cập nhật: 27/08/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND Quy định định mức chi đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 28/07/2010 | Cập nhật: 28/08/2013
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 11/09/2010 | Cập nhật: 09/07/2013
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 20/07/2010 | Cập nhật: 26/08/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành Ban hành: 05/08/2010 | Cập nhật: 31/08/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND Quy định về quản lý, bảo vệ các loài chim hoang dã tỉnh Ninh Bình Ban hành: 28/06/2010 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về cơ chế quản lý và chính sách hỗ trợ đầu tư kiên cố kênh loại 3 trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên ban hành Ban hành: 04/08/2010 | Cập nhật: 13/10/2010
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về chính sách hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành Ban hành: 12/05/2010 | Cập nhật: 09/06/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về chính sách bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành Ban hành: 21/06/2010 | Cập nhật: 28/06/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND về Quy định mức hỗ trợ kinh phí cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 06/07/2010 | Cập nhật: 07/12/2012
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND điều chỉnh Điều 2, Quyết định 08/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành Ban hành: 18/05/2010 | Cập nhật: 07/12/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND về thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bình Phước do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 05/05/2010 | Cập nhật: 13/04/2011
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh, mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và ở thôn, bản, tổ dân phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 18/05/2010 | Cập nhật: 21/06/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về trình tự, thủ tục lập hồ sơ thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và thực hiện các quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 18/06/2010 | Cập nhật: 27/07/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định trình tự, thủ tục xét công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Bình Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Ban hành: 04/05/2010 | Cập nhật: 09/06/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND điều chỉnh tỷ lệ điều tiết thu tiền đấu giá đất tại 5 xã thí điểm xây dựng mô hình nông thôn mới do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 03/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành định mức chi chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên tỉnh Kon Tum do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 21/04/2010 | Cập nhật: 15/06/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND chuyển giao chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến bất động sản tại Ủy ban nhân dân các quận, phường cho các tổ chức hành nghề công chứng và giao thêm việc chứng thực bản sao cho Phòng Tư pháp quận, huyện do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành Ban hành: 10/05/2010 | Cập nhật: 18/05/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND về phân công, phân cấp quản lý đường đô thị do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 10/02/2010 | Cập nhật: 09/03/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND về mức chi đón tiếp, thăm hỏi, chúc mừng đối với một số đối tượng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các cấp thực hiện trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 23/03/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND hủy bỏ Quyết định 04/2009/QĐ-UBND cho phép chỉ định thầu đối với dự án có tổng mức đầu tư không quá 5 tỷ đồng Ban hành: 27/05/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND phê duyệt đề án xuất khẩu lao động tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2010 - 2015 Ban hành: 23/06/2010 | Cập nhật: 23/09/2013
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 55/2007/QĐ-UBND về mức thu, mức trích, cơ quan thu và đối tượng miễn giảm phí, lệ phí thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 10/03/2010 | Cập nhật: 27/03/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 10/05/2010 | Cập nhật: 14/06/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND vận dụng các tiêu chí của Thông tư 03/2009/TT-BKH để lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 19/04/2010 | Cập nhật: 25/05/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND thu hồi Quyết định 1246/2004/QĐ.UB; Quyết định 1101/2005/QĐ.UB và Quyết định 464/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 30/03/2010 | Cập nhật: 05/06/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 09/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND sửa đổi Đề án phát triển tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 kèm theo Quyết định 79/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu ban hành Ban hành: 05/04/2010 | Cập nhật: 01/09/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế Quản lý và sử dụng nghĩa trang trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 16/04/2010 | Cập nhật: 24/04/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định chính sách khuyến khích và ưu đãi đầu tư vào lĩnh vực bảo vệ tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 13/04/2010 | Cập nhật: 21/04/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế (mẫu) về tổ chức và hoạt động của Văn phòng Ủy ban nhân dân quận - huyện do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 17/03/2010 | Cập nhật: 23/03/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 06/05/2010 | Cập nhật: 25/02/2013
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ Ban hành: 02/04/2010 | Cập nhật: 19/07/2013
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế vận động thành lập quỹ quốc phòng của địa phương ban hành kèm theo Quyết định 05/QĐ-NC-UB và Quyết định 64/2001/QĐ Ban hành: 19/01/2010 | Cập nhật: 18/07/2013
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND sửa đổi Điều 7 bản Quy định về chế độ chi hỗ trợ cho tổ chức và hoạt động hòa giải ở cơ sở kèm theo Quyết định số 04/2010/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 08/04/2010 | Cập nhật: 10/04/2010
Quyết định 14/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định khắc phục hậu quả bão, lụt đối với các công trình giao thông địa phương trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 29/01/2010 | Cập nhật: 24/04/2010
Quyết định 79/2008/QĐ-UBND về mức thu, tỷ lệ nộp và trích để lại cho đơn vị thu lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 25/12/2008 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 79/2008/QĐ-UBND phê duyệt Đề án phát triển tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành Ban hành: 23/12/2008 | Cập nhật: 01/09/2010
Quyết định 79/2008/QĐ-UBND áp dụng mức thu lệ phí và trích nộp lệ phí đăng ký cư trú và cấp chứng minh nhân dân do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành Ban hành: 11/12/2008 | Cập nhật: 04/01/2010
Quyết định 79/2008/QĐ-UBND điều chỉnh giá đất tỉnh lộ 2, huyện Diên Khánh tại Quyết định 01/2008/QĐ-UBND do UBND tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 06/11/2008 | Cập nhật: 04/12/2008
Quyết định 79/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ chi tiêu đặc thù của ngành giáo dục trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành Ban hành: 21/11/2008 | Cập nhật: 24/12/2009
Quyết định 79/2008/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý đầu tư và xây dựng Khu đô thị mới Nam thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 31/10/2008 | Cập nhật: 10/11/2008
Quyết định 79/2008/QĐ-UBND Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức bộ máy, mối quan hệ công tác của Sở Nông nghiệp và PTNT Bình Thuận Ban hành: 16/09/2008 | Cập nhật: 14/03/2015
Quyết định 79/2008/QĐ-UBND về phân cấp quản lý và thực hiện quy hoạch xây dựng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Ban hành: 02/10/2008 | Cập nhật: 29/10/2008
Quyết định 79/2008/QĐ-UBND về phí đo đạc, lập bản đồ địa chính do Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ ban hành Ban hành: 03/09/2008 | Cập nhật: 05/03/2010
Quyết định 79/2008/QĐ-UBND về mức thu phí tham quan Tháp Pô Klongarai và Hoà Lai trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 26/03/2008 | Cập nhật: 11/09/2012
Quyết định 01/2008/QĐ-BTP ban hành một số mẫu giấy tờ dùng trong hoạt động công chứng Ban hành: 20/02/2008 | Cập nhật: 22/02/2008