Quyết định 23/2019/QĐ-UBND sửa đổi quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức trực thuộc Sở Y tế; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện tại thành phố Hải Phòng kèm theo Quyết định 23/2017/QĐ-UBND
Số hiệu: | 23/2019/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Thành phố Hải Phòng | Người ký: | Nguyễn Văn Tùng |
Ngày ban hành: | 26/07/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Y tế - dược, Cán bộ, công chức, viên chức, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2019/QĐ-UBND |
Hải Phòng, ngày 26 tháng 7 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN CHỨC DANH LÃNH ĐẠO CẤP TRƯỞNG, CẤP PHÓ CÁC TỔ CHỨC TRỰC THUỘC SỞ Y TẾ; TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG Y TẾ THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TẠI THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 23/2017/QĐ-UBND NGÀY 09/11/2017 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 51/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 11 tháng 12 năm 2015 của Bộ Y tế và Bộ Nội vụ về việc ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 25/2018/QĐ-UBND ngày 04/9/2018 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế thành phố Hải Phòng;
Căn cứ Quyết định số 23/2017/QĐ-UBND ngày 09/11/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức trực thuộc Sở Y tế; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện tại thành phố Hải Phòng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 63/TTr-SYT ngày 05 tháng 7 năm 2019; Văn bản số 831/SNV-TCBC&TCPCP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Sở Nội vụ; Báo cáo thẩm định số 37/BCTĐ-STP ngày 02 tháng 7 năm 2019 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức trực thuộc Sở Y tế; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện tại thành phố Hải Phòng ban hành kèm theo Quyết định số 23/2017/QĐ-UBND ngày 09/11/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng:
1. Khoản 1 Điều 1 được sửa đổi như sau:
“1. Quyết định này quy định về điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể đối với các chức danh Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng của các tổ chức tham mưu tổng hợp và chuyên môn nghiệp vụ thuộc Sở Y tế; Người đứng đầu và cấp phó của Người đứng đầu các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Y tế; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện tại thành phố Hải Phòng”.
2. Điểm c khoản 2 Điều 3 được sửa đổi như sau:
“c) Có chứng chỉ Quản lý nhà nước từ chương trình Chuyên viên trở lên hoặc có chứng chỉ quản lý bệnh viện”.
3. Điểm a khoản 4 Điều 3 được sửa đổi như sau:
“a) Hoàn thành tốt các chức trách nhiệm vụ được giao. Lãnh đạo hoặc tham gia lãnh đạo cơ quan đơn vị nơi công tác hoàn thành tốt chức năng, nhiệm vụ”.
4. Điểm b khoản 4 Điều 3 được sửa đổi như sau:
“b) Có 03 năm liên tục tính đến thời điểm bổ nhiệm đạt lao động tiên tiến trở lên, được đánh giá xếp loại công chức, viên chức từ hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên; Đảng viên đủ tư cách hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên”.
5. Điểm b khoản 6 Điều 3 được sửa đổi như sau:
“b) Cán bộ được xem xét bổ nhiệm phải được quy hoạch các chức danh dự kiến bổ nhiệm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (trừ trường hợp do điều động, luân chuyển hoặc thi tuyển)”.
6. Điểm a khoản 1 Điều 4 được sửa đổi như sau:
“a) Chuyên môn nghiệp vụ:
- Chi cục trưởng Chi cục Dân số và Kế hoạch hóa gia đình: Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các nhóm ngành: Y tế, hành chính, luật, sư phạm, công tác xã hội.
- Chi cục trưởng Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm: Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các nhóm ngành: Y tế, bảo vệ thực vật, thú y, công nghệ sinh học, công nghệ thực phẩm, luật, thương mại và các chuyên ngành khác có liên quan”.
7. Khoản 1 Điều 5 được sửa đổi như sau:
“1. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ
a) Phó Chi cục trưởng Chi cục Dân số và Kế hoạch hóa gia đình: Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các nhóm ngành: Y tế, hành chính, luật, sư phạm, công tác xã hội.
b) Phó Chi cục trưởng Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm: Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc một trong các nhóm ngành: Y tế, bảo vệ thực vật, thú y, công nghệ sinh học, công nghệ thực phẩm, luật, thương mại và các chuyên ngành khác có liên quan”.
8. Tên Điều 6 được sửa đổi như sau:
“Điều 6. Điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng thuộc Sở Y tế”.
9. Điểm a khoản 2 Điều 6 được sửa đổi như sau:
“a) Chuyên môn, nghiệp vụ:
- Trưởng các phòng: Tổ chức cán bộ, Quản lý hành nghề y dược tư nhân: Có bằng bác sĩ hoặc dược sĩ đại học và có bằng sau đại học chuyên ngành y tế.
- Trưởng phòng Nghiệp vụ Y: Có bằng bác sĩ và có bằng sau đại học chuyên ngành y tế.
- Trưởng phòng Nghiệp vụ Dược: Có bằng dược sĩ đại học và có bằng sau đại học chuyên ngành y tế.
- Trưởng phòng Kế hoạch - Tài chính: Có bằng bác sĩ và có bằng sau đại học chuyên ngành y tế hoặc đại học chuyên ngành tài chính, kế toán, kiểm toán trở lên.
- Chánh Thanh tra: Có bằng bác sĩ hoặc dược sĩ đại học và có bằng sau đại học chuyên ngành y tế; đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của pháp luật về thanh tra. Sở Y tế có văn bản xin ý kiến của Chánh Thanh tra thành phố trước khi ra quyết định bổ nhiệm Chánh Thanh tra.
- Chánh Văn phòng: Có bằng bác sĩ hoặc dược sĩ đại học và có bằng sau đại học chuyên ngành y tế”.
10. Tên Điều 7 được sửa đổi như sau:
“Điều 7. Tiêu chuẩn chức danh Phó Trưởng phòng thuộc Sở Y tế”.
11. Khoản 2 Điều 7 được sửa đổi như sau:
“2. Trình độ chuyên môn nghiệp vụ:
a) Phó Trưởng các phòng: Tổ chức cán bộ, Quản lý hành nghề y dược tư nhân: Có bằng bác sĩ hoặc dược sĩ đại học và có bằng sau đại học chuyên ngành y tế.
b) Phó Trưởng phòng Nghiệp vụ Y: Có bằng bác sĩ và có bằng sau đại học chuyên ngành y tế.
c) Phó Trưởng phòng Nghiệp vụ Dược: Có bằng dược sĩ và có bằng sau đại học chuyên ngành y tế.
d) Phó Trưởng phòng Kế hoạch - Tài chính: Có bằng bác sĩ và có bằng sau đại học chuyên ngành y tế hoặc đại học chuyên ngành tài chính, kế toán, kiêm toán trở lên.
đ) Phó Chánh Thanh tra: Có bằng bác sĩ hoặc dược sĩ đại học và có bằng sau đại học chuyên ngành y tế; đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định của pháp luật về thanh tra.
e) Phó Chánh Văn phòng: Có bằng bác sĩ hoặc bằng đại học một trong các chuyên ngành dược, tài chính, kế toán, kiểm toán, quản trị văn phòng, luật, công nghệ thông tin trở lên”.
12. Tên Điều 8 được sửa đổi như sau:
“Điều 8. Tiêu chuẩn chức danh Giám đốc Bệnh viện, Trung tâm hạng đặc biệt, hạng I và hạng II; Giám đốc Trung tâm y tế quận, huyện hạng I và hạng II”.
13. Điểm a khoản 1 Điều 8 được sửa đổi như sau:
“a) Chuyên môn nghiệp vụ:
- Giám đốc bệnh viện đa khoa:
+ Giám đốc bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I: Có bằng bác sĩ và bằng bác sĩ chuyên khoa cấp II hoặc bằng tiến sĩ chuyên ngành y tế.
+ Giám đốc bệnh viện hạng II: Có bằng bác sĩ và có bằng sau đại học chuyên ngành y tế.
- Giám đốc bệnh viện chuyên khoa và trung tâm chuyên khoa:
+ Giám đốc đơn vị hạng I: Có bằng bác sĩ và bằng bác sĩ chuyên khoa cấp II hoặc bằng tiến sĩ chuyên ngành y tế.
+ Giám đốc đơn vị hạng II: Có bằng bác sĩ và có bằng sau đại học chuyên ngành y tế.
+ Giám đốc Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm hạng I: Có bằng dược sĩ chuyên khoa cấp II hoặc bằng tiến sĩ chuyên ngành dược.
+ Giám đốc Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm hạng II: Có bằng dược sĩ chuyên khoa cấp I hoặc bằng thạc sĩ chuyên ngành dược trở lên.
- Giám đốc Trung tâm y tế quận, huyện hạng I và hạng II: Có bằng bác sĩ và bằng sau đại học chuyên ngành y tế.
- Đang giữ chức danh nghề nghiệp bác sỹ chính hoặc tương đương trở lên”.
14. Khoản 2 Điều 8 được sửa đổi như sau:
“2. Có ít nhất 10 năm kinh nghiệm công tác về lĩnh vực chuyên môn được giao. Đã có thời gian giữ chức vụ Phó Giám đốc đơn vị cùng hạng ít nhất từ 02 năm trở lên”.
15. Tên Điều 9 được sửa đổi như sau:
“Điều 9. Tiêu chuẩn chức danh Phó Giám đốc Bệnh viện, Trung tâm hạng đặc biệt, hạng I và hạng II; Phó Giám đốc Trung tâm y tế quận, huyện hạng I và hạng II”.
16. Điểm a Khoản 1 Điều 9 được sửa đổi như sau:
“a) Chuyên môn nghiệp vụ:
- Phó Giám đốc bệnh viện đa khoa:
+ Phó Giám đốc bệnh viện hạng đặc biệt, hạng I: Có bằng bác sĩ hoặc dược sĩ đại học và có bằng chuyên khoa cấp II hoặc bằng tiến sĩ chuyên ngành y tế.
+ Phó Giám đốc bệnh viện hạng II: Có bằng bác sĩ hoặc dược sĩ đại học và có bằng sau đại học chuyên ngành y tế.
- Phó Giám đốc bệnh viện chuyên khoa và trung tâm chuyên khoa:
+ Phó Giám đốc đơn vị hạng I: Có bằng bác sĩ hoặc dược sĩ đại học và có bằng chuyên khoa cấp II hoặc bằng tiến sĩ chuyên ngành y tế.
+ Phó Giám đốc đơn vị hạng II: Có bằng bác sĩ hoặc dược sĩ đại học và có bằng sau đại học chuyên ngành y tế.
+ Phó Giám đốc Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm hạng I: Có bằng đại học chuyên ngành dược hoặc đại học hóa học, sinh học và có bằng chuyên khoa cấp II, tiến sĩ chuyên ngành y tế hoặc có bằng sau đại học chuyên ngành hóa học, sinh học.
+ Phó Giám đốc Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm hạng II: Có bằng đại học chuyên ngành dược hoặc đại học hóa học, sinh học và có bằng sau đại học chuyên ngành y tế hoặc có bằng sau đại học chuyên ngành hóa học, sinh học.
- Phó Giám đốc Trung tâm y tế quận, huyện hạng I và hạng II: Có bằng bác sĩ hoặc dược sĩ đại học và có bằng sau đại học chuyên ngành y tế.
- Đang giữ chức danh nghề nghiệp bác sỹ hoặc tương đương trở lên”.
17. Tên Điều 10 được sửa đổi như sau:
“Điều 10. Tiêu chuẩn chức danh Giám đốc Bệnh viện, Trung tâm hạng III và hạng IV; Giám đốc Trung tâm y tế quận, huyện hạng III và hạng IV”.
18. Điểm a khoản 1 Điều 10 được sửa đổi như sau:
“a) Chuyên môn nghiệp vụ:
- Giám đốc bệnh viện đa khoa: Có bằng bác sĩ và bằng sau đại học chuyên ngành y tế.
- Giám đốc bệnh viện chuyên khoa và trung tâm chuyên khoa: Có bằng bác sĩ và bằng sau đại học chuyên ngành y tế.
- Giám đốc Trung tâm y tế quận, huyện hạng III và hạng IV: Có bằng bác sĩ và bằng sau đại học chuyên ngành y tế.
- Đang giữ chức danh nghề nghiệp bác sỹ hoặc tương đương trở lên”.
19. Tên Điều 11 được sửa đổi như sau:
“Điều 11. Tiêu chuẩn chức danh Phó Giám đốc Bệnh viện, Trung tâm hạng III và hạng IV; Phó Giám đốc Trung tâm y tế quận, huyện hạng III và hạng IV”.
20. Điểm a khoản 1 Điều 11 được sửa đổi như sau:
“a) Chuyên môn nghiệp vụ:
- Phó Giám đốc bệnh viện đa khoa: Có bằng bác sĩ hoặc có bằng dược sĩ đại học và có bằng sau đại học chuyên ngành y tế.
- Phó Giám đốc bệnh viện chuyên khoa và trung tâm chuyên khoa: Có bằng bác sĩ hoặc có bằng dược sĩ đại học và có bằng sau đại học chuyên ngành y tế.
- Phó Giám đốc Trung tâm y tế tuyến huyện hạng III và hạng IV: Có bằng bác sĩ hoặc có bằng dược sĩ đại học và có bằng sau đại học chuyên ngành y tế.
- Đang giữ chức danh nghề nghiệp bác sỹ hoặc tương đương trở lên”.
Điều 2. Bãi bỏ khoản 1 Điều 1; điểm c khoản 2, điểm a khoản 4, điểm b khoản 4, điểm b khoản 6 Điều 3; điểm a, c khoản 1 Điều 4; khoản 1 Điều 5; tên Điều 6; điểm a khoản 2 Điều 6; tên Điều 7; Khoản 2 Điều 7; tên Điều 8; điểm a, c khoản 1 Điều 8; khoản 2 Điều 8; tên Điều 9; điểm a khoản 1 Điều 9; tên Điều 10; điểm a khoản 1 Điều 10; tên Điều 11; điểm a khoản 1 Điều 11 Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức trực thuộc Sở Y tế; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện tại thành phố Hải Phòng ban hành kèm theo Quyết định số 23/2017/QĐ-UBND ngày 09/11/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 8 năm 2019.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc Sở Y tế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động khí tượng thủy văn trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 05/09/2019
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý và khai thác vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 20/12/2018 | Cập nhật: 23/02/2019
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND sửa đổi Điều 4, quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Công Thương tỉnh Yên Bái, kèm theo Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Ban hành: 04/12/2018 | Cập nhật: 11/04/2019
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; đăng ký biến động về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất cho các tổ chức trên địa bàn thành phố Hà Nội kèm theo Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Ban hành: 15/10/2018 | Cập nhật: 24/10/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về đơn giá dịch vụ trích đo địa chính thửa đất; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 31/10/2018 | Cập nhật: 15/11/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng (số lượng, chủng loại) tại cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 17/10/2018 | Cập nhật: 29/10/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 18/2014/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 15/10/2018 | Cập nhật: 21/11/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về mức phụ cấp kiêm nhiệm của các thành viên Hội đồng giám sát xổ số tỉnh Nam Định Ban hành: 31/10/2018 | Cập nhật: 11/01/2019
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về lập, thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của các cơ sở, dự án trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 25/10/2018 | Cập nhật: 15/11/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 33/2017/QĐ-UBND quy định về quản lý, đầu tư xây dựng khu đô thị, khu dân cư trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 17/10/2018 | Cập nhật: 16/11/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND ban hành Bảng giá nhà xây mới, tài sản, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 25/10/2018 | Cập nhật: 31/10/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Phụ lục số I kèm theo Quyết định 17/2015/QĐ-UBND quy định về mức chi đối với công tác xây dựng, hoàn thiện, kiểm tra, rà soát và hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 11/10/2018 | Cập nhật: 01/11/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về Quy chế quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 05/10/2018 | Cập nhật: 16/10/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về công bố danh mục cửa khẩu phụ, lối mở biên giới được phép thực hiện hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 19/10/2018 | Cập nhật: 25/10/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 2429/2010/QĐ-UBND Ban hành: 08/10/2018 | Cập nhật: 01/11/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND bãi bỏ khoản 2 Điều 1 Quyết định 18/2018/QĐ-UBND do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 29/10/2018 | Cập nhật: 01/11/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh trưởng, phó các cơ quan, đơn vị thuộc sở, ban, ngành; trưởng phòng, phó trưởng phòng, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh Sơn La Ban hành: 11/09/2018 | Cập nhật: 20/09/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 08/10/2018 | Cập nhật: 22/10/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý và hành lang bảo vệ đối với đê cấp IV, cấp V trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 20/09/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Giám định xây dựng tỉnh Lào Cai Ban hành: 11/09/2018 | Cập nhật: 20/09/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về mức khoán lượng nước sạch tiêu thụ làm căn cứ tính phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 28/09/2018 | Cập nhật: 24/10/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 2599/2016/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ thực hiện Dự án (phương án) Hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình 135 giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 22/08/2018 | Cập nhật: 14/11/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về ban hành Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích chuyên dùng trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 30/08/2018 | Cập nhật: 04/09/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 91/2009/QĐ-UBND quy định về xây dựng, thẩm định, ban hành và áp dụng quy chuẩn kỹ thuật địa phương của tỉnh Bắc Giang Ban hành: 10/09/2018 | Cập nhật: 18/09/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về sử dụng và quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Bắc Ninh kèm theo Quyết định 50/2016/QĐ-UBND Ban hành: 05/10/2018 | Cập nhật: 12/10/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về quản lý, xác định chi phí dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 24/09/2018 | Cập nhật: 05/11/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Giao thông vận tải tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 20/08/2018 | Cập nhật: 27/09/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 07/09/2018 | Cập nhật: 04/10/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định giá đất năm 2015 ổn định 5 năm 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 30/2014/QĐ-UBND Ban hành: 17/07/2018 | Cập nhật: 03/08/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bình Dương Ban hành: 27/09/2018 | Cập nhật: 11/10/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế thành phố Hải Phòng Ban hành: 04/09/2018 | Cập nhật: 10/09/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về tiêu chí, điều kiện, trình tự, thủ tục, hồ sơ xét, công nhận và công bố xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 10/08/2018 | Cập nhật: 20/08/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 19/07/2018 | Cập nhật: 11/08/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về nội dung quản lý nhà nước trong lĩnh vực giá trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 23/07/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh và cấp cơ sở sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 12/09/2018 | Cập nhật: 24/09/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng thuộc điện dôi dư do thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy, có nguyện vọng thôi việc Ban hành: 10/08/2018 | Cập nhật: 03/09/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định trích lập, quản lý và sử dụng Quỹ Xóa đói giảm nghèo tỉnh Bình Định giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 20/07/2018 | Cập nhật: 13/08/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về xác định chiều sâu vành đai biên giới và xác lập vùng cấm trong khu vực biên giới tỉnh An Giang Ban hành: 30/07/2018 | Cập nhật: 02/10/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 03/07/2018 | Cập nhật: 16/07/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định về trình tự, thủ tục thu hồi đất, trưng dụng đất, giao đất, cho thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất kèm theo Quyết định 41/2014/QĐ-UBND do tỉnh Cao Bằng ban hành Ban hành: 20/08/2018 | Cập nhật: 24/09/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 02/07/2018 | Cập nhật: 20/07/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 22/06/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 5 năm (2015-2019) kèm theo Quyết định 56/2014/QĐ-UBND Ban hành: 29/06/2018 | Cập nhật: 09/07/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động khoa học và công nghệ cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 31/05/2018 | Cập nhật: 02/07/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND Quy chế về công tác Thi đua, khen thưởng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 03/08/2018 | Cập nhật: 23/08/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND sửa đổi mục 1.3, khoản 1, Điều 1 quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi các cấp ngân sách tỉnh Long An giai đoạn 2017-2020 kèm theo Quyết định 68/2016/QĐ-UBND Ban hành: 21/05/2018 | Cập nhật: 16/06/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp kiểm tra và xử lý sau kiểm tra dự án đầu tư trực tiếp có sử dụng đất triển khai chậm tiến độ trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 24/05/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 15/2014/QĐ-UBND về Quy chế Phát ngôn, cung cấp, đăng phát và xử lý thông tin trên báo chí thuộc địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 21/05/2018 | Cập nhật: 30/05/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức cấp tỉnh, cấp huyện; cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 24/05/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, phương pháp đánh giá, công nhận chợ an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 19/04/2018 | Cập nhật: 04/05/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về quản lý nhà nước đối với hoạt động chăn nuôi gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 27/04/2018 | Cập nhật: 15/06/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND quy định về cơ chế thu hút phát triển du lịch trọng điểm có đẳng cấp cao trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 28/03/2018 | Cập nhật: 27/07/2018
Quyết định 25/2018/QĐ-UBND về quy định chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2018-2030 Ban hành: 22/02/2018 | Cập nhật: 03/03/2018
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND về Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với Trưởng, Phó trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Nội vụ và Trưởng, Phó trưởng Phòng Nội vụ các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 16/01/2018
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 13/12/2017 | Cập nhật: 12/01/2018
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND về quy định miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 23/12/2017 | Cập nhật: 13/03/2018
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 02/2010/QĐ-UBND Quy định về quản lý vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 29/11/2017 | Cập nhật: 13/12/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo cấp Trưởng, cấp Phó các tổ chức trực thuộc Sở Y tế; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện tại thành phố Hải Phòng Ban hành: 09/11/2017 | Cập nhật: 15/11/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND về điều chỉnh nội dung tại điểm a khoản 4 Điều 1 của Quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đất đối với đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa kèm theo Quyết định 32/2014/QĐ-UBND Ban hành: 27/11/2017 | Cập nhật: 07/12/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND về quy định khung giá dịch vụ sử dụng cảng, bến thủy nội địa được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do địa phương quản lý trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 19/10/2017 | Cập nhật: 01/11/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND về thực hiện Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND về quy định mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 17/11/2017 | Cập nhật: 08/12/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Nông Ban hành: 21/11/2017 | Cập nhật: 28/11/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND về quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương uỷ thác qua Ngân hàng Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 16/11/2017 | Cập nhật: 24/11/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND sửa đổi nội dung phân cấp nguồn thu tại Quyết định 26/2016/QĐ-UBND Ban hành: 09/10/2017 | Cập nhật: 09/11/2018
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 Điều 12 Quy định tổ chức và hoạt động của xóm, tổ dân phố trên địa bàn tỉnh Cao Bằng kèm theo Quyết định 1110/2013/QĐ-UBND Ban hành: 05/09/2017 | Cập nhật: 02/10/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Khoản 3 Điều 12 Quy định về quản lý và sử dụng quỹ đất do Nhà nước quản lý trên địa bàn tỉnh Bình Dương được kèm theo Quyết định 37/2016/QĐ-UBND Ban hành: 25/09/2017 | Cập nhật: 30/09/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Ban hành: 13/09/2017 | Cập nhật: 21/09/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND quy định định mức hỗ trợ kinh phí đóng bảo hiểm y tế và chi phí cùng chi trả sử dụng thuốc kháng vi rút HIV đối với người nhiễm HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 20/09/2017 | Cập nhật: 26/09/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND quy định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 22/08/2017 | Cập nhật: 30/08/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ xe ra, vào bến xe ô tô trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 25/08/2017 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND quy định về tách thửa đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 15/09/2017 | Cập nhật: 28/09/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND Quy định chính sách hỗ trợ phát triển một số cây trồng, con nuôi tạo sản phẩm chủ lực có lợi thế cạnh tranh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 07/09/2017 | Cập nhật: 25/09/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND điều chỉnh mức hỗ trợ điện chiếu sáng đường làng, ngõ, xóm đối với thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 14/08/2017 | Cập nhật: 19/08/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND về bảng giá tính lệ phí trước bạ nhà và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 17/08/2017 | Cập nhật: 18/08/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND bổ sung Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 30/2016/QĐ-UBND Ban hành: 14/08/2017 | Cập nhật: 07/09/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 19/2015/QĐ-UBND Ban hành: 04/08/2017 | Cập nhật: 16/09/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND về phân cấp và ủy quyền quyết định đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 21/08/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý phòng chuyên môn thuộc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Trưởng đài, Phó Trưởng Đài Truyền thanh - Truyền hình huyện, thành phố kèm theo Quyết định 13/2014/QĐ-UBND Ban hành: 31/07/2017 | Cập nhật: 21/08/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND Quy định việc quản lý, thanh toán, quyết toán phần vốn ngân sách nhà nước hỗ trợ vật liệu xây dựng và các hình thức hỗ trợ khác thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2016-2020 do Uỷ ban nhân dân Tỉnh ban hành. Ban hành: 11/08/2017 | Cập nhật: 05/09/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND quy định chế độ bồi dưỡng đối với người làm nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 21/08/2017 | Cập nhật: 25/08/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 23/2014/QĐ-UBND Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Lào Cai Ban hành: 04/08/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND quy định mức giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Nam Định Ban hành: 18/08/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND quy định nội dung về trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 04/08/2017 | Cập nhật: 10/08/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND Quy định thẩm quyền quyết định mua sắm hàng hóa, dịch vụ; thẩm quyền phê duyệt trong lựa chọn nhà thầu để mua sắm hàng hóa, dịch vụ nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 15/08/2017 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định cơ chế hỗ trợ phát triển sản xuất hàng hóa trong lĩnh vực trồng trọt, giai đoạn 2015-2020 trên địa bàn tỉnh Hòa Bình kèm theo Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Ban hành: 02/08/2017 | Cập nhật: 23/11/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND ban hành Quy chế phối hợp thực hiện rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 02/08/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND về Quy chế Đảm bảo an toàn thông tin trên máy tính, mạng máy tính và các thiết bị công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước tỉnh Hà Nam Ban hành: 28/07/2017 | Cập nhật: 09/08/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND thực hiện hỗ trợ chi phí lập hồ sơ, thủ tục giới thiệu địa điểm, quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư của tỉnh Vĩnh Phúc theo Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND về biện pháp đặc thù thu hút đầu tư trực tiếp và hỗ trợ phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 28/07/2017 | Cập nhật: 17/08/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND quy định diện tích tối thiểu được phép tách thửa đối với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Phú Thọ Ban hành: 11/07/2017 | Cập nhật: 25/07/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND Quy định về cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 30/06/2017 | Cập nhật: 20/07/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp trong công tác thẩm định dự án đầu tư xây dựng và thiết kế xây dựng công trình có yêu cầu thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy, thực hiện đánh giá tác động môi trường được đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 28/06/2017 | Cập nhật: 14/07/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 14/2017/QĐ-UBND về ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 22/06/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND phê duyệt giá thóc làm căn cứ tính và thu thuế sử dụng đất nông nghiệp bằng tiền thay thóc năm 2017 Ban hành: 04/07/2017 | Cập nhật: 20/07/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND Bãi bỏ Quyết định 250/2010/QĐ-UBND quy chế bán đấu giá tài sản và Quyết định 166/2012/QĐ-UBND quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 27/07/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 6252/1998/QĐ-UBND Quy chế quản lý hành nghề tôm giống trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 05/07/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND về bảng xếp loại đường để làm căn cứ xác định cước vận chuyển hàng hóa bằng đường bộ thanh toán từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 03/07/2017 | Cập nhật: 23/08/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí được trích từ các khoản thu hồi phát hiện qua công tác thanh tra đã thực nộp vào ngân sách nhà nước Ban hành: 29/05/2017 | Cập nhật: 09/06/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 01/2013/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 16/06/2017 | Cập nhật: 26/06/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND quy định về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 23/06/2017 | Cập nhật: 17/08/2018
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 65/2013/QĐ-UBND về mức thu phí và tỷ lệ (%) để lại từ nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Long An và Quyết định 65/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 65/2013/QĐ-UBND Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 16/12/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND Quy định về cơ chế quản lý thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 25/05/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND về giá tối thiểu tính thuế tài nguyên đối với lâm sản rừng tự nhiên và thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với các loại lâm sản rừng trồng, vườn trồng năm 2017 do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 15/05/2017 | Cập nhật: 09/06/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Cấp nước Thanh Loan, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre Ban hành: 28/04/2017 | Cập nhật: 07/06/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Đài Phát thanh và Truyền hình Ban hành: 05/06/2017 | Cập nhật: 14/06/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND Quy định nội dung chi, mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông sử dụng ngân sách địa phương trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 16/06/2017 | Cập nhật: 11/07/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND Quy định về chế độ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng tải và phát sóng trên trang thông tin điện tử, trang thông tin điện tử tổng hợp, đài truyền thanh - truyền hình các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 04/05/2017 | Cập nhật: 15/05/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn huyện Cát Tiên, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 10/04/2017 | Cập nhật: 20/04/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND Quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng và bảo trì công trình xây dựng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 24/04/2017 | Cập nhật: 02/05/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí đăng ký giao dịch bảo đảm; phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 08/05/2017 | Cập nhật: 18/05/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Chương III của Quy định cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận kèm theo Quyết định 95/2014/QĐ-UBND Ban hành: 27/03/2017 | Cập nhật: 03/06/2017
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 09/02/2017
Thông tư liên tịch 51/2015/TTLT-BYT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Phòng Y tế thuộc Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Ban hành: 11/12/2015 | Cập nhật: 12/12/2015
Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 07/04/2014
Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo Ban hành: 19/02/2003 | Cập nhật: 25/12/2009