Quyết định 21/2018/QĐ-UBND quy định về phân công, phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
Số hiệu: | 21/2018/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Bắc Ninh | Người ký: | Nguyễn Văn Phong |
Ngày ban hành: | 06/08/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Y tế - dược, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2018/QĐ-UBND |
Bắc Ninh, ngày 06 tháng 8 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 09/4/2014 của liên Bộ: Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công thương Hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư số 26/2012/TT-BYT ngày 30/11/2012 của Bộ Y tế quy định cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm; nước khoáng thiên nhiên, nước uống đóng chai; dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế;
Căn cứ Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11/12/2014 của Bộ Y tế hướng dẫn quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống;
Căn cứ Thông tư số 58/2014/TT-BCT ngày 22/12/2014 của Bộ Công thương quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03/12/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
Theo đề nghị của Trưởng Ban Quản lý An toàn thực phẩm tỉnh Bắc Ninh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định phân công, phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh”.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 8 năm 2018.
1. Quyết định này thay thế Quyết định số 101/2013/QĐ-UBND ngày 29/3/2013 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành “Quy định phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh”; Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND ngày 11/8/2017 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành Quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công thương trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
2. Bãi bỏ khoản 2, khoản 4 Điều 5 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 34/2017/QĐ-UBND ngày 02/11/2017 của UBND tỉnh.
3. Sửa đổi Điều 6 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 34/2017/QĐ-UBND ngày 02/11/2017 của UBND tỉnh như sau:
“UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện quản lý các cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp; cơ sở sản xuất, kinh doanh nước sinh hoạt nông thôn được quy định tại Điều 5 của Quy định này không do cơ quan cấp tỉnh quản lý”.
Điều 3. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 21/2018/QĐ-UBND ngày 06/8/2018 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
Quy định này phân công, phân cấp nhiệm vụ quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
1. Các cơ quan, đơn vị được giao thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm.
2. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh: thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm; bếp ăn tập thể, cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống (sau đây gọi chung là các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm).
3. Các tổ chức và cá nhân khác liên quan.
Các đối tượng, nội dung khác không quy định tại Quy định này thực hiện theo quy định của Luật an toàn thực phẩm và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
Điều 3. Nguyên tắc phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm
1. Tuân thủ các quy định của Luật An toàn thực phẩm và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
2. Bảo đảm sự thống nhất quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
3. Bảo đảm việc quản lý xuyên suốt toàn bộ quá trình sản xuất, chế biến, kinh doanh, tiêu thụ thực phẩm.
4. Bảo đảm sự phối hợp chặt chẽ, không bỏ sót, không chồng chéo giữa các cơ quan trong tham mưu và tổ chức thực hiện chức năng quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn.
5. Đảm bảo nguyên tắc một cửa, một cơ sở sản xuất, kinh doanh, một loại sản phẩm chỉ chịu sự quản lý về an toàn thực phẩm của một cơ quan.
6. Bảo đảm tính khoa học, đầy đủ và khả thi.
Điều 4. Nội dung phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm
1. Tham mưu và tổ chức thực hiện chiến lược, chính sách, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh.
2. Quản lý chất lượng sản phẩm: tự công bố sản phẩm, công bố sản phẩm, quảng cáo thực phẩm.
3. Quản lý an toàn thực phẩm, điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn.
4. Quản lý nguồn lực, đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho công tác bảo đảm an toàn thực phẩm trên địa bàn.
5. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, nâng cao nhận thức về an toàn thực phẩm, ý thức chấp hành pháp luật về quản lý an toàn thực phẩm, ý thức trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm đối với cộng đồng, ý thức của người tiêu dùng thực phẩm.
6. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về an toàn thực phẩm.
7. Công tác thông tin, báo cáo về an toàn thực phẩm.
PHÂN CẤP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM
Điều 5. Ban Quản lý An toàn thực phẩm tỉnh
1. Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh thực hiện thống nhất quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm; là cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo liên ngành về an toàn thực phẩm tỉnh.
2. Chủ trì tham mưu giúp UBND tỉnh tổ chức thực hiện chiến lược quốc gia, quy hoạch, kế hoạch tổng thể về an toàn thực phẩm; xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành và tổ chức thực hiện các chính sách, kế hoạch, đề án, văn bản quy phạm pháp luật về an toàn thực phẩm.
3. Là đầu mối tổng hợp tình hình an toàn thực phẩm tại địa phương báo cáo UBND tỉnh và Ban Chỉ đạo liên ngành vệ sinh an toàn thực phẩm Trung ương và các Bộ, ngành liên quan; yêu cầu các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về công tác quản lý an toàn thực phẩm.
4. Giúp UBND tỉnh quản lý an toàn thực phẩm trong suốt quá trình sản xuất, chế biến, bảo quản, vận chuyển, kinh doanh, tiêu thụ thực phẩm và các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo phân cấp của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công thương và thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh (trừ sản xuất ban đầu, hoạt động kiểm soát giết mổ và hoạt động kiểm tra phòng, chống thực phẩm giả, gian lận thương mại thuộc lĩnh vực thực phẩm trên thị trường). Quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với các siêu thị; chợ đầu mối, đấu giá nông sản, hội chợ và các đối tượng khác theo phân cấp quản lý.
5. Giúp UBND tỉnh trực tiếp quản lý an toàn thực phẩm trong suốt quá trình sản xuất, chế biến, bảo quản, vận chuyển, kinh doanh đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm sau:
a) Các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do cơ quan chức năng tuyến tỉnh, UBND cấp huyện cấp (trừ các cơ sở sản xuất ban đầu; cơ sở giết mổ); các cơ sở sản xuất kinh doanh nước đá sử dụng để bảo quản, chế biến thực phẩm.
b) Các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Các bếp ăn tập thể; nhà hàng trong khách sạn và các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống khác không có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có quy mô trên 50 suất ăn/lần phục vụ.
c) Cơ sở sản xuất, kinh doanh nước khoáng thiên nhiên, nước uống đóng chai; đá thực phẩm; Cơ sở nhỏ lẻ sản xuất thực phẩm chức năng, thực phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, phụ gia, hương liệu, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm; cơ sở sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói chứa đựng tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm.
d) Các cơ sở sản xuất, kinh doanh rượu, cồn thực phẩm, đồ uống có cồn, bia, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, bánh mứt kẹo, bột và tinh bột có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và không do Bộ Công thương cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
đ) Các cơ sở khác theo quy định của pháp luật.
6. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm, tổ chức ký cam kết đảm bảo an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn (trừ các cơ sở quy định tại khoản 5 Điều 15 của quy định này), cấp Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật.
7. Thanh tra, kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn tỉnh, là đầu mối tham mưu thành lập các đoàn thanh tra liên ngành tuyến tỉnh về an toàn thực phẩm; Kiểm tra, kiểm soát chất lượng, tính an toàn của các sản phẩm thực phẩm sản xuất và kinh doanh trên địa bàn; thực hiện giám sát mối nguy thực phẩm.
8. Tổ chức tiếp nhận bản tự công bố sản phẩm; tiếp nhận, quản lý hồ sơ và cấp Giấy tiếp nhận đăng ký bản công bố sản phẩm; cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi.
9. Chủ trì tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền, giáo dục pháp luật về an toàn thực phẩm; cảnh báo sự cố ngộ độc thực phẩm; tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ làm công tác an toàn thực phẩm tuyến dưới.
10. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức điều tra, truy suất nguồn gốc thực phẩm, khắc phục sự cố an toàn thực phẩm, ngộ độc thực phẩm.
11. Thực hiện trách nhiệm khác liên quan tới an toàn thực phẩm theo chỉ đạo của UBND tỉnh.
1. Chủ trì tham mưu trình UBND tỉnh ban hành và tổ chức thực hiện các chính sách, kế hoạch, đề án, dự án, văn bản quy phạm pháp luật về phòng ngừa các bệnh lây truyền qua thực phẩm.
2. Phối hợp với Ban Quản lý An toàn thực phẩm tỉnh, các cơ quan, đơn vị liên quan triển khai các biện pháp xử trí, cấp cứu, điều trị khi xảy ra ngộ độc thực phẩm; phối hợp điều tra truy suất nguồn gốc và xử lý môi trường liên quan đến vụ ngộ độc thực phẩm; phối hợp trong hoạt động kiểm nghiệm thực phẩm và tuyên truyền về an toàn thực phẩm; công tác dinh dưỡng cộng đồng,...
3. Bố trí cán bộ làm công tác về an toàn thực phẩm tại các trạm y tế xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh.
4. Định kỳ, đột xuất báo cáo kết quả công tác an toàn thực phẩm theo lĩnh vực được phân công về cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo liên ngành ATTP tỉnh (Ban Quản lý An toàn thực phẩm tỉnh) theo quy định.
5. Thực hiện trách nhiệm khác liên quan tới an toàn thực phẩm theo chỉ đạo của UBND tỉnh.
Điều 7. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Chủ trì tham mưu trình UBND tỉnh ban hành và tổ chức thực hiện các chính sách, kế hoạch, đề án, văn bản quy phạm pháp luật về an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực được phân công quản lý.
2. Giúp UBND tỉnh quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với sản xuất ban đầu nông, lâm, thủy sản, muối bao gồm: quá trình trồng trọt, chăn nuôi, thu hái, đánh bắt, khai thác nông, lâm, thủy sản, muối; hoạt động giết mổ theo phân cấp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và thẩm quyền của UBND tỉnh; quản lý các cơ sở sản xuất kinh doanh nước sinh hoạt nông thôn;
3. Phối hợp với Ban Quản lý An toàn thực phẩm tỉnh trong hoạt động cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, ký cam kết đảm bảo an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất ban đầu nông, lâm, thủy sản, muối theo phân cấp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và thẩm quyền của UBND tỉnh.
4. Tổ chức thanh tra, kiểm tra sản phẩm và các cơ sở sản xuất thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định tại Khoản 2 của Điều này.
5. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, nâng cao nhận thức về an toàn thực phẩm, ý thức chấp hành pháp luật về quản lý an toàn thực phẩm, ý thức trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi được phân công quản lý tại Khoản 2 của Điều này.
6. Phối hợp với Ban Quản lý An toàn thực phẩm tỉnh và các cơ quan liên quan trong điều tra, truy suất nguồn gốc thực phẩm, khắc phục và giải quyết hậu quả sự cố an toàn thực phẩm, ngộ độc thực phẩm.
7. Định kỳ, đột xuất báo cáo kết quả công tác an toàn thực phẩm theo lĩnh vực được phân công về cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo liên ngành ATTP tỉnh (Ban Quản lý An toàn thực phẩm tỉnh) theo quy định.
8. Thực hiện trách nhiệm khác liên quan tới an toàn thực phẩm theo chỉ đạo của UBND tỉnh.
1. Giúp UBND tỉnh trong công tác phòng chống thực phẩm giả, gian lận thương mại trên thị trường đối với tất cả các loại thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm.
2. Phối hợp tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục, nâng cao nhận thức về an toàn thực phẩm, ý thức chấp hành pháp luật về an toàn thực phẩm, ý thức trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong phòng chống thực phẩm giả, gian lận thương mại.
3. Phối hợp với Ban Quản lý An toàn thực phẩm tỉnh thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm về an toàn thực phẩm; phối hợp điều tra, truy suất nguồn gốc gây ngộ độc thực phẩm trên địa bàn.
4. Định kỳ, đột xuất tổng hợp tình hình hoạt động phòng chống thực phẩm giả, gian lận thương mại trong kinh doanh thực phẩm báo cáo về cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo liên ngành ATTP tỉnh (Ban Quản lý An toàn thực phẩm tỉnh) theo quy định.
5. Thực hiện trách nhiệm khác liên quan tới an toàn thực phẩm theo chỉ đạo của UBND tỉnh.
Điều 9. Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh
1. Phối hợp Ban Quản lý An toàn thực phẩm tỉnh trong quản lý an toàn thực phẩm tại các bếp ăn tập thể trong các Khu công nghiệp. Thực hiện tuyên truyền, hướng dẫn, đôn đốc các doanh nghiệp, các bếp ăn tập thể trong Khu công nghiệp thực hiện nghiêm túc quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm.
2. Phối hợp Ban Quản lý an toàn thực phẩm thực hiện thanh tra, kiểm tra, giám sát về an toàn thực phẩm tại các bếp ăn tập thể, các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống trong các Khu công nghiệp; phối hợp trong điều tra, xử lý ngộ độc thực phẩm trong Khu công nghiệp.
3. Phối hợp cung cấp thông tin các doanh nghiệp trong Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Điều 10. Sở Giáo dục và Đào tạo
1. Chỉ đạo các cơ sở giáo dục có dịch vụ ăn uống bảo đảm đủ điều kiện an toàn thực phẩm, thường xuyên giám sát các điều kiện đảm bảo An toàn thực phẩm tại các bếp ăn tập thể trong các cơ sở giáo dục.
2. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục kiến thức về an toàn thực phẩm trong trường học, huy động giáo viên và học sinh, phụ huynh học sinh tham gia tích cực vào công tác bảo đảm an toàn thực phẩm tại trường học.
3. Phối hợp với Ban Quản lý An toàn thực phẩm tỉnh và các cơ quan liên quan trong kiểm tra, giám sát các bếp ăn tập thể tại các trường học, cơ sở giáo dục; điều tra, truy suất nguồn gốc, khắc phục và giải quyết hậu quả ngộ độc thực phẩm tại các trường học, cơ sở giáo dục.
1. Tổ chức phát hiện, điều tra, xử lý những hành vi vi phạm pháp luật về an toàn thực phẩm.
2. Phối hợp liên ngành trong thanh tra, kiểm tra định kỳ và đột xuất về an toàn thực phẩm. Kiểm soát ngăn chặn việc vận chuyển, tiêu thụ thực phẩm không đảm bảo điều kiện, an toàn, chất lượng, thực phẩm không rõ nguồn gốc.
3. Định kỳ, đột xuất báo cáo kết quả công tác điều tra, kiểm tra, kiểm soát thực phẩm về cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo liên ngành ATTP tỉnh (Ban Quản lý An toàn thực phẩm tỉnh) theo quy định.
4. Thực hiện trách nhiệm khác liên quan tới an toàn thực phẩm theo chỉ đạo của UBND tỉnh.
Điều 12. Sở Thông tin và Truyền thông
1. Phối hợp với Ban Quản lý An toàn thực phẩm tỉnh và các Sở, ngành liên quan tăng cường hướng dẫn chỉ đạo các cơ quan báo chí trong tỉnh đẩy mạnh và đổi mới các hoạt động thông tin, tuyên truyền phổ biến kiến thức các quy định pháp luật và hoạt động bảo đảm an toàn thực phẩm cho nhân dân.
2. Chỉ đạo Phòng Văn hóa và Thông tin, Đài phát thanh các huyện, thị xã, thành phố xây dựng chuyên trang, chuyên mục, đa dạng hóa các hoạt động thông tin tuyên truyền về an toàn thực phẩm trên địa bàn các huyện, thị xã, thành phố.
3. Quản lý việc quảng cáo thực phẩm; phối hợp các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố kiểm tra giám sát việc chấp hành quy định về nội dung quảng cáo thực phẩm.
Điều 13. Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch
1. Quản lý nhà nước các hoạt động quảng cáo ngoài trời liên quan đến an toàn thực phẩm.
2. Phối hợp quản lý và tuyên truyền đảm bảo an toàn thực phẩm tại các lễ hội, điểm tập trung đông người, tại các khách sạn, nhà hàng, cơ sở lưu trú và các điểm du lịch có dịch vụ ăn uống.
Điều 14. UBND huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là UBND cấp huyện)
1. Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh về an toàn thực phẩm trên địa bàn quản lý.
2. Tổ chức, điều hành Ban Chỉ đạo liên ngành về vệ sinh an toàn thực phẩm cấp huyện, chỉ đạo hoạt động quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm của UBND cấp xã.
3. Tuyên truyền, giáo dục, phổ biến, nâng cao nhận thức về an toàn thực phẩm, ý thức chấp hành pháp luật về quản lý an toàn thực phẩm, ý thức trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn.
4. Chỉ đạo, triển khai thực hiện các quy định của pháp luật và của UBND tỉnh về an toàn thực phẩm trên địa bàn.
5. Phối hợp với Ban Quản lý An toàn thực phẩm tỉnh quản lý an toàn thực phẩm trong suốt quá trình sản xuất, chế biến, kinh doanh, tiêu thụ thực phẩm trên địa bàn. Phối hợp chặt chẽ với Ban Quản lý An toàn thực phẩm tỉnh trong quản lý các cơ sở sau:
a) Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do UBND cấp huyện cấp; cơ sở kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn không yêu cầu điều kiện bảo quản đặc biệt.
b) Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống do UBND (hoặc cơ quan có thẩm quyền) cấp huyện cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có quy mô dưới 200 suất ăn/lần phục vụ; cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống không có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có quy mô từ 50 - 200 suất ăn/lần phục vụ (trừ các bếp ăn tập thể, các nhà hàng trong khách sạn).
c) Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống trong các khu du lịch, lễ hội, các chợ dân sinh thuộc thẩm quyền quản lý của UBND cấp huyện.
6. Phối hợp với Ban quản lý An toàn thực phẩm tỉnh thực hiện thanh tra, kiểm tra chuyên ngành đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn, thành lập các đoàn thanh tra liên ngành tuyến huyện về an toàn thực phẩm; tổ chức kiểm tra và xử lý những hành vi vi phạm pháp luật về an toàn thực phẩm trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
7. Phối hợp với Ban Quản lý An toàn thực phẩm tỉnh và các cơ quan liên quan trong điều tra, truy suất nguồn gốc thực phẩm, khắc phục và giải quyết hậu quả sự cố thực phẩm, ngộ độc thực phẩm trên địa bàn.
8. Chủ trì thực hiện hoặc phối hợp các sở, ngành liên quan tổ chức triển khai các chương trình, đề án, dự án về an toàn thực phẩm; xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch vùng, quy hoạch chuỗi sản xuất thực phẩm an toàn trên địa bàn.
9. Định kỳ, đột xuất báo cáo kết quả công tác an toàn thực phẩm trên địa bàn về cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo liên ngành ATTP tỉnh (Ban Quản lý An toàn thực phẩm tỉnh) theo quy định.
10. Thực hiện nhiệm vụ khác về an toàn thực phẩm theo chỉ đạo của UBND tỉnh.
Điều 15. UBND xã, phường, thị trấn (gọi tắt là UBND cấp xã)
1. Chịu trách nhiệm trước UBND cấp huyện về an toàn thực phẩm trên địa bàn quản lý;
2. Tổ chức, điều hành Ban Chỉ đạo liên ngành về vệ sinh an toàn thực phẩm xã, phường, thị trấn.
3. Tuyên truyền, giáo dục, phổ biến, nâng cao nhận thức về an toàn thực phẩm, ý thức chấp hành pháp luật về quản lý an toàn thực phẩm, ý thức trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn.
4. Thực hiện các quy định của pháp luật và UBND cấp trên về công tác an toàn thực phẩm.
5. Quản lý an toàn thực phẩm trong suốt quá trình sản xuất, chế biến, bảo quản, vận chuyển, kinh doanh đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ không có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trên địa bàn; các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống không có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có quy mô dưới 50 suất ăn/lần phục vụ; cơ sở kinh doanh thức ăn đường phố; cơ sở bán hàng rong; Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, các cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống trong các khu du lịch, lễ hội, các chợ dân sinh thuộc thẩm quyền quản lý của UBND cấp xã.
6. Tổ chức ký cam kết đảm bảo an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý theo quy định của pháp luật.
7. Phối hợp thanh tra, kiểm tra chuyên ngành đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn, thành lập các đội kiểm tra liên ngành tuyến xã về an toàn thực phẩm; tổ chức kiểm tra và xử lý những hành vi vi phạm pháp luật về an toàn thực phẩm trên địa bàn theo quy định.
8. Phối hợp với Ban Quản lý An toàn thực phẩm tỉnh và các cơ quan liên quan trong điều tra, truy suất nguồn gốc thực phẩm, khắc phục và giải quyết hậu quả sự cố thực phẩm, ngộ độc thực phẩm tại cộng đồng.
9. Thực hiện hoặc phối hợp tổ chức triển khai các chương trình, dự án, đề án về an toàn thực phẩm trên địa bàn.
10. Đảm bảo nhân lực thực hiện công tác an toàn thực phẩm trên địa bàn.
11. Định kỳ, đột xuất báo cáo kết quả công tác an toàn thực phẩm trên địa bàn về UBND cấp huyện theo quy định.
12. Thực hiện nhiệm vụ khác về an toàn thực phẩm theo chỉ đạo của UBND cấp huyện.
Giao Ban quản lý an toàn thực phẩm chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra và giám sát UBND cấp huyện, cấp xã thực hiện Quy định này. Định kỳ 06 tháng và hằng năm tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh về tình hình thực hiện công tác quản lý an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh.
Các Sở, Ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc gửi văn bản phản ánh về Ban quản lý an toàn thực phẩm để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nghị định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm Ban hành: 02/02/2018 | Cập nhật: 02/02/2018
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND quy định về tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất; mức thu đối với đất có mặt nước trong Khu kinh tế trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 31/03/2018
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Điều 2 Quy định trình tự thủ tục và mức hỗ trợ chi phí khám, chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Hà Giang kèm theo Quyết định 01/2016/QĐ-UBND Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 05/01/2018
Quyết định 34/2017/QĐ-UBND quy định về quy trình luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 19/12/2017 | Cập nhật: 01/03/2018
Quyết định 34/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 26/2016/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 29/12/2017 | Cập nhật: 10/02/2018
Quyết định 34/2017/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng nguồn vốn huy động hợp pháp từ cộng đồng thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 19/12/2017 | Cập nhật: 13/03/2018
Quyết định 34/2017/QĐ-UBND về quy định mức giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt trên địa bàn thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định Ban hành: 15/12/2017 | Cập nhật: 17/01/2018
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND về quy chế Giải thưởng báo chí tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 15/12/2017 | Cập nhật: 27/12/2017
Quyết định 34/2017/QĐ-UBND quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng học phí và mức thu tiền giảng dạy chất lượng cao của trường Trung học cơ sở Lê Quý Đôn, thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương năm học 2017-2018 Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 12/04/2018
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND về quy định hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 11/12/2017 | Cập nhật: 12/01/2018
Quyết định 34/2017/QĐ-UBND quy định về giá cụ thể đối với sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và giá dịch vụ lấy nước từ sau cống đầu kênh đến mặt ruộng do địa phương quản lý áp dụng trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 26/12/2017 | Cập nhật: 18/05/2019
Quyết định 34/2017/QĐ-UBND về quy định giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 26/12/2017
Quyết định 34/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về Chính sách thu hút, đãi ngộ, hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016–2020 kèm theo Quyết định 97/2016/QĐ-UBND Ban hành: 04/12/2017 | Cập nhật: 12/01/2018
Quyết định 34/2017/QĐ-UBND về quy định phân cấp, ủy quyền phê duyệt thiết kế, dự toán công trình lâm sinh trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 28/11/2017 | Cập nhật: 13/12/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 09/11/2017 | Cập nhật: 17/11/2017
Quyết định 34/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại các chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 18/11/2017 | Cập nhật: 06/12/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND về quy chế đặt tên, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 14/11/2017 | Cập nhật: 25/11/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND về danh mục tài sản, thiết bị mua sắm tập trung trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 09/11/2017 | Cập nhật: 20/01/2018
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chứa quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình ban hành thuộc lĩnh vực tư pháp Ban hành: 13/11/2017 | Cập nhật: 16/11/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND về Quy định trao đổi, lưu trữ, xử lý văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 27/11/2017 | Cập nhật: 07/12/2017
Quyết định 34/2017/QĐ-UBND về quy chế quản lý hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 27/11/2017 | Cập nhật: 04/12/2017
Quyết định 34/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy chế Quản lý sử dụng Quỹ khám chữa bệnh cho người nghèo trên địa bàn tỉnh Quảng Trị (kèm theo Quyết định 26/2014/QĐ-UBND) Ban hành: 27/11/2017 | Cập nhật: 13/12/2017
Quyết định 34/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp trong công tác quản lý và xử lý vi phạm hành chính về trật tự xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận Ban hành: 13/11/2017 | Cập nhật: 27/02/2018
Quyết định 34/2017/QĐ-UBND về Quy định việc thực hiện chế độ chi công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 05/11/2017 | Cập nhật: 20/11/2017
Quyết định 34/2017/QĐ-UBND về phân cấp thẩm định dự án và thiết kế, dự toán xây dựng công trình cho Ban Quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 19/10/2017 | Cập nhật: 30/10/2017
Quyết định 34/2017/QĐ-UBND về bãi bỏ Quyết định 27/2016/QĐ-UBND về Quy chế xét, cho phép doanh nhân, cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Tiền Giang sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC Ban hành: 02/11/2017 | Cập nhật: 19/12/2017
Quyết định 34/2017/QĐ-UBND về quy định phân công, phân cấp quản lý nhà nước đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm nông lâm thủy sản và vật tư nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 02/11/2017 | Cập nhật: 09/11/2017
Quyết định 34/2017/QĐ-UBND về chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ để thực hiện dự án đợt 1 năm 2017 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 10/10/2017 | Cập nhật: 23/10/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND về bảng giá tính thuế tài nguyên năm 2017 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 18/10/2017 | Cập nhật: 25/10/2017
Quyết định 34/2017/QĐ-UBND quy chế Quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Ninh Bình, Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội các huyện, thành phố để cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 23/10/2017 | Cập nhật: 06/11/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND về quy định hệ số điều chỉnh giá đất (K) năm 2017 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 17/10/2017 | Cập nhật: 07/11/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ thu gom, vận chuyển rác thải sinh hoạt và xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 19/09/2017 | Cập nhật: 22/11/2017
Quyết định 34/2017/QĐ-UBND quy định về chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý và khai thác công trình cấp nước sạch tập trung nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 31/10/2017 | Cập nhật: 13/12/2017
Quyết định 34/2017/QĐ-UBND về quy định việc phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Hòa Bình Ban hành: 25/10/2017 | Cập nhật: 06/11/2017
Quyết định 34/2017/QĐ-UBND quy định giá tối đa dịch vụ sử dụng đò, phà trên địa bàn tỉnh Đồng Nai được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách Nhà nước do địa phương quản lý Ban hành: 18/09/2017 | Cập nhật: 05/10/2017
Quyết định 34/2017/QĐ-UBND quy định mức trần chi phí in, chụp, đánh máy giấy tờ, văn bản trong thực hiện chứng thực trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 20/09/2017 | Cập nhật: 30/09/2017
Quyết định 34/2017/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí đánh giá, phân loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ theo quý đối với Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 08/09/2017 | Cập nhật: 28/09/2017
Quyết định 34/2017/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 13/09/2017 | Cập nhật: 15/09/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND quy định nội dung, định mức hỗ trợ chi phí chuẩn bị và quản lý thực hiện đối với dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 25/08/2017 | Cập nhật: 30/08/2017
Quyết định 34/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 23/2013/QĐ-UBND Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 01/09/2017 | Cập nhật: 25/09/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy định kèm theo Quyết định 20/2016/QĐ-UBND Quy định xét, công nhận sáng kiến tỉnh Hưng Yên Ban hành: 12/09/2017 | Cập nhật: 21/09/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND Quy định về Quy trình luân chuyển hồ sơ khi thực hiện việc xác định giá đất cụ thể để xác định nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất và để tính tiền bồi thường khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 21/08/2017 | Cập nhật: 14/09/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND Bảng giá đất Khu công nghiệp Hòa Phú, huyện Long Hồ, tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 17/08/2017 | Cập nhật: 22/08/2017
Quyết định số 22/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 57/2003/QĐ.UB do Uỷ ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Ban hành: 21/08/2017 | Cập nhật: 05/09/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 22/2006/QĐ-UBND Quy định về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Thanh tra Xây dựng tỉnh Lào Cai Ban hành: 04/08/2017 | Cập nhật: 18/08/2017
Quyết định 34/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý và tổ chức thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 14/08/2017 | Cập nhật: 28/08/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND Quy định chi tiết việc cưỡng chế thi hành quyết định giải quyết tranh chấp đất đai, quyết định công nhận hòa giải thành trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 28/08/2017 | Cập nhật: 29/09/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND Quy định phân cấp quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công thương trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 11/08/2017 | Cập nhật: 17/08/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND về quy định việc tổ chức thực hiện giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 04/08/2017 | Cập nhật: 10/10/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Ninh Bình kèm theo Quyết định 29/2014/QĐ-UBND Ban hành: 08/08/2017 | Cập nhật: 18/08/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy định kinh phí tổ chức lễ tang, lễ viếng đối với cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 19/08/2017 | Cập nhật: 22/08/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND về phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định miễn, giảm tiền sử dụng đất đối với người có công với cách mạng thuộc diện được miễn, giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về người có công do Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định ban hành Ban hành: 04/08/2017 | Cập nhật: 10/08/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND Quy định đánh giá thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2017-2020 do Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành. Ban hành: 28/07/2017 | Cập nhật: 05/09/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND Quy định về vấn đề liên quan đến việc đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 30/08/2017 | Cập nhật: 20/09/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND về sửa đổ, bổ sung Quyết định 817/2012/QĐ-UBND quy định về hoạt động sản xuất gạch, ngói thủ công trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Ban hành: 10/08/2017 | Cập nhật: 05/09/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quy trình công nhận sáng kiến kèm theo Quyết định 30/2014/QĐ-UBND Ban hành: 26/07/2017 | Cập nhật: 01/08/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 61/2010/QĐ-UBND bảng xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ trên địa bàn tỉnh Tây Ninh Ban hành: 18/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 34/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với hoạt động kinh doanh xăng dầu trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 18/08/2017 | Cập nhật: 25/08/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND Quy chế phối hợp theo dõi tình hình thi hành pháp luật trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 02/08/2017 | Cập nhật: 07/09/2017
Quyết định 34/2017/QĐ-UBND Quy định quy trình luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của người sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 12/07/2017 | Cập nhật: 22/07/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 12/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND Quy định về thực hiện nếp sống văn minh trong tổ chức việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 02/08/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Quyết định 34/2017/QĐ-UBND về tổ chức lại “Quỹ hỗ trợ đào tạo và giải quyết việc làm cho người có đất bị thu hồi để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn thành phố” thành "Quỹ hỗ trợ giải quyết việc làm cho người có đất bị thu hồi để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn thành phố" Ban hành: 02/08/2017 | Cập nhật: 11/08/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận Ban hành: 01/08/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Quyết định 34/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện; chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu Ban hành: 18/08/2017 | Cập nhật: 06/09/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất, quy định áp dụng đối với Bảng giá đất; Quy định hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk tại các quyết định của tỉnh Ban hành: 24/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý hoạt động thông tin đối ngoại tỉnh Đồng Nai Ban hành: 30/06/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND về quy định giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước thuộc tỉnh quản lý trên địa bàn tỉnh Hải Dương Ban hành: 20/07/2017 | Cập nhật: 30/08/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ sử dụng cảng, bến thủy nội địa được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 27/06/2017 | Cập nhật: 11/07/2017
Quyết định 34/2017/QĐ-UBND Quy trình luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính về đất đai của tổ chức sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 20/07/2017 | Cập nhật: 04/08/2017
Quyết định 34/2017/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế; Trưởng, Phó đơn vị trực thuộc Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Kon Tum Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 24/07/2017
Quyết định 34/2017/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho cơ quan đơn vị trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 21/08/2017
Quyết định 34/2017/QĐ-UBND Quy định về tiêu chí và cách thức xét duyệt hồ sơ đề nghị thành lập Văn phòng công chứng trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 03/07/2017 | Cập nhật: 10/07/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND điều chỉnh, bổ sung Quyết định 11/2014/QĐ-UBND Quy định cụ thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và Đơn giá bồi thường về vật kiến trúc, cây cối khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh; sửa đổi Quyết định 12/2015/QĐ-UBND Ban hành: 03/07/2017 | Cập nhật: 21/07/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Bảng giá đất trên địa bàn thành phố Đà Nẵng Ban hành: 28/06/2017 | Cập nhật: 09/08/2017
Quyết định 34/2017/QĐ-UBND Quy định trình tự, thủ tục thực hiện dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 03/07/2017 | Cập nhật: 20/07/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND ủy quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 21/07/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND Quy định chế độ hỗ trợ chữa trị, cai nghiện ma túy tại Cơ sở điều trị nghiện tỉnh và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 05/06/2017 | Cập nhật: 26/06/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 19/06/2017 | Cập nhật: 28/06/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND Quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương ủy thác qua Ngân hành Chính sách xã hội để cho vay đối với người nghèo và đối tượng chính sách khác trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 19/08/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 78/2005/QĐ-UB về thành lập Trung tâm Quy hoạch và Kiểm định xây dựng Ban hành: 30/05/2017 | Cập nhật: 14/06/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND Quy định quản lý đầu tư xây dựng Chương trình bê tông hóa hẻm phố tại đô thị trên địa bàn tỉnh Phú Yên Ban hành: 20/06/2017 | Cập nhật: 04/07/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND Quy định về lập, thẩm định và phê duyệt Kế hoạch ứng phó sự cố tràn dầu của cảng, cơ sở, dự án trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 12/06/2017 | Cập nhật: 17/06/2017
Quyết định 34/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định đề án khai thác, sử dụng nước mặt, nước biển trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/05/2017 | Cập nhật: 01/06/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND Quy định về hỗ trợ kinh phí đào tạo và thu hút nhân lực trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng đến năm 2020 Ban hành: 06/06/2017 | Cập nhật: 27/06/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 37/2013/QĐ-UBND Ban hành: 06/06/2017 | Cập nhật: 01/07/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND bổ sung Phụ lục 03 bộ Đơn giá bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ, cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy sản khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh kèm theo Quyết định 03/2017/QĐ-UBND Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 25/05/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND về danh mục mức thu phí, lệ phí và tỷ lệ (%) để lại từ nguồn thu phí trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 19/05/2017 | Cập nhật: 16/12/2017
Quyết định 34/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thư viện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 29/05/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND quy định mức đạt chuẩn Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới đối với từng khu vực giai đoạn 2017 - 2020 do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 15/05/2017 | Cập nhật: 09/06/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch của Doanh nghiệp tư nhân Tân An, huyện Chợ Lách, tỉnh Bến Tre Ban hành: 28/04/2017 | Cập nhật: 07/06/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản Ban hành: 22/05/2017 | Cập nhật: 10/06/2017
Quyết định 34/2017/QĐ-UBND Quy định về công tác tự kiểm tra, kiểm tra, xử lý văn bản; phân công phối hợp trong rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 20/04/2017 | Cập nhật: 03/06/2017
Quyết định 34/2017/QĐ-UBND Quy định lộ giới và các chỉ tiêu chủ yếu về quản lý quy hoạch, xây dựng đối với nhà ở, công trình riêng lẻ trên địa bàn thị trấn Đạ Tẻh, huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 03/05/2017 | Cập nhật: 11/05/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 03/05/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 06/2017/QĐ-UBND quy định giá dịch vụ đo đạc lập bản đồ địa chính trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 11/05/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn huyện Đạ Tẻh, tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 10/04/2017 | Cập nhật: 20/04/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, suối, kênh, rạch, mương và hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 18/04/2017 | Cập nhật: 06/05/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND quy định mức giá cho thuê cơ sở hạ tầng khu công nghiệp Thành Hải, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 22/03/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Quyết định 34/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 72/2010/QĐ-UBND và 02/2011/QĐ-UBND Ban hành: 07/03/2017 | Cập nhật: 15/03/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất giai đoạn từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019 trên địa bàn thị xã Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 106/2014/QĐ-UBND Ban hành: 19/01/2017 | Cập nhật: 18/04/2017
Quyết định 22/2017/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp quản lý chiếu sáng đô thị trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 05/09/2017 | Cập nhật: 19/09/2017
Thông tư 47/2014/TT-BYT hướng dẫn quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống Ban hành: 11/12/2014 | Cập nhật: 12/12/2014
Thông tư 58/2014/TT-BCT quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương Ban hành: 22/12/2014 | Cập nhật: 02/02/2015
Thông tư 45/2014/TT-BNNPTNT quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm Ban hành: 03/12/2014 | Cập nhật: 29/12/2014
Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm Ban hành: 09/04/2014 | Cập nhật: 15/04/2014
Quyết định 101/2013/QĐ-UBND ban hành Quy định phân công trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 29/03/2013 | Cập nhật: 11/05/2013
Thông tư 26/2012/TT-BYT quy định cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm; nước khoáng thiên nhiên, nước uống đóng chai; dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế Ban hành: 30/11/2012 | Cập nhật: 03/12/2012