Quyết định 02/2019/QĐ-UBND về điều chỉnh Đề án sắp xếp quy mô, mạng lưới trường, lớp đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020 được phê duyệt tại Quyết định 24/2016/QĐ-UBND và điều chỉnh theo Quyết định 18/2017/QĐ-UBND
Số hiệu: 02/2019/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái Người ký: Dương Văn Tiến
Ngày ban hành: 09/01/2019 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Giáo dục, đào tạo, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/2019/QĐ-UBND

Yên Bái, ngày 09 tháng 01 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

ĐIỀU CHỈNH ĐỀ ÁN SẮP XẾP QUY MÔ, MẠNG LƯỚI TRƯỜNG, LỚP ĐỐI VỚI GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI, GIAI ĐOẠN 2016-2020 ĐƯỢC PHÊ DUYỆT TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 24/2016/QĐ-UBND NGÀY 27/8/2016 VÀ ĐƯỢC ĐIỀU CHỈNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 18/2017/QĐ-UBND NGÀY 05/10/2017

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;

Thực hiện Công văn số 196/TT.HĐND ngày 28 tháng 9 năm 2018 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái về việc điều chỉnh quy mô trường, điểm trường;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 201/TTr-SGDĐT-SNV ngày 25 tháng 12 năm 2018.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh Đề án sắp xếp quy mô, mạng lưới trường, lớp đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2016-2020 được phê duyệt tại Quyết định số 24/2016/QĐ-UBND ngày 27/8/2016 và điều chỉnh theo Quyết định số 18/2017/QĐ-UBND ngày 05/10/2017, cụ thể như sau:

1. Điều chỉnh mục tiêu Đề án

Điều chỉnh quy mô trường, điểm trường thực hiện trong năm học 2018-2019: Tăng 03 trường, tăng 10 điểm trường (5 điểm trường mầm non, 5 điểm trường tiểu học) so với mục tiêu ban đầu của Đề án. Cụ thể, đến năm 2020, sau khi điều chỉnh, các trường mầm non, phổ thông công lập khối cấp huyện có 402 trường, 291 điểm trường. (Chi tiết trường, điểm trường đến năm 2020 trong phụ lục 1 kèm theo)

Đối với số lớp: Do thực hiện điều chỉnh số điểm trường lẻ và quy mô học sinh tăng, dẫn đến số lớp sẽ điều chỉnh tăng để đáp ứng quy mô thực tế.

Các nội dung khác: Giữ nguyên theo Đề án đã được phê duyệt.

2. Phương án điều chỉnh cụ thể trong năm học 2018-2019

a) Không thực hiện sáp nhập 3 đơn vị trường học, cụ thể

- Trường Mầm non Kim Nọi với trường Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học và Trung học cơ sở Kim Nọi (huyện Mù Cang Chải).

- Trường Phổ thông dân tộc bán trú Tiểu học Mỏ Vàng với trường Phổ thông dân tộc bán trú Trung học cơ sở Mỏ Vàng (huyện Văn Yên).

- Trường Tiểu học Phong Dụ Thượng với trường Phổ thông dân tộc bán trú Trung học cơ sở Phong Dụ Thượng (huyện Văn Yên).

b) Điều chỉnh không sáp nhập 10 điểm trường:

- 5 điểm trường mầm non có khoảng cách so với điểm trường chính từ 3-4 km trở lên, giao thông đi lại khó khăn (qua đèo, suối...), tiềm ẩn nguy cơ mất an toàn cho học sinh đến trường (huyện Văn Yên: 3 điểm, huyện Lục Yên: 2 điểm).

- 4 điểm trường tiểu học có từ lớp 1 đến lớp 5 và quy mô ổn định trên 100 học sinh, cơ sở vật chất được xây dựng từ bán kiên cố trở lên (huyện Văn Chấn: 3 điểm, huyện Văn Yên: 1 điểm).

- 1 điểm trường tiểu học có khoảng cách xa (7 km), giao thông đi lại khó khăn, nguy cơ bỏ học cao (huyện Văn Yên).

c) Điều chỉnh lùi thời gian thực hiện sáp nhập đối với 47 điểm trường vào năm 2019, 2020 do chưa đảm bảo cơ sở vật chất ở điểm trường sáp nhập về; cụ thể: Thị xã Nghĩa Lộ: 1 điểm, huyện Văn Chấn: 25 điểm, Trấn Yên: 5 điểm, Văn Yên: 11 điểm, Lục Yên: 4 điểm, Trạm Tấu: 1 điểm.

(Chi tiết điều chỉnh không sáp nhập điểm trường và lùi thời gian sáp nhập điểm trường trong phụ lục 2 kèm theo)

Điều 2. Quyết định có hiệu lực từ ngày 19 tháng 01 năm 2019.

Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Chính phủ;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Cục kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra văn bản);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Báo Yên Bái;
- Đài PTTH tỉnh;
- Phó Chánh VP ĐĐBQH, HĐND&UBND tỉnh;
- Phòng HCTC (đăng Công báo);
- Các chuyên viên tham mưu;
- Lưu: VT, VX.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Dương Văn Tiến

 

PHỤ LỤC 1

QUY MÔ, MẠNG LƯỚI TRƯỜNG LỚP ĐẾN NĂM 2020 SAU KHI ĐIỀU CHỈNH ĐỀ ÁN
(Kèm theo Quyết định số: 02/2019/QĐ-UBND ngày 09/01/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)

Số TT

Danh mục

Số trường, điểm trường đến năm 2020 theo Quyết định 24/2016/QĐ-UBND

Số trường, điểm trường đến năm 2020 theo Quyết định 18/2017/QĐ-UBND

Số trường, điểm trường đến năm 2020 theo phương án điều chỉnh năm 2018

Số trường, điểm trường đến năm 2020 sau điều chỉnh năm 2017 và 2018

Trường

Điểm trường

Trường

Điểm trường

Trường

Điểm trường

Trường

Điểm trường

TOÀN TỈNH

379

161

399

281

3

10

402

291

1

Mm non

141

153

161

243

1

5

162

248

2

Tiểu học

44

8

50

38

2

5

52

43

3

THCS

50

 

50

 

2

 

52

 

4

MN-TH

7

 

1

 

 

 

1

 

5

TH-THCS

104

 

117

 

-2

 

115

 

6

MN-TH&THCS

33

 

20

 

 

 

20

 

I

TP YÊN BÁI

34

 

36

 

 

 

36

 

1

Mầm non

12

 

14

 

 

 

14

 

2

Tiểu học

6

 

8

 

 

 

8

 

3

THCS

5

 

5

 

 

 

5

 

4

MN-TH

2

 

 

 

 

 

 

 

5

TH-THCS

6

 

6

 

 

 

6

 

6

MN-TH&THCS

3

 

3

 

 

 

3

 

II

TX NGHĨA LỘ

14

2

15

2

 

 

15

2

1

Mầm non

6

1

7

1

 

 

7

1

2

Tiểu học

1

1

1

1

 

 

1

1

3

THCS

1

 

1

 

 

 

1

 

4

MN-TH

 

 

 

 

 

 

 

 

5

TH-THCS

5

 

6

 

 

 

6

 

6

MN-TH&THCS

1

 

 

 

 

 

 

 

III

VĂN CHN

73

50

79

69

 

3

79

72

1

Mầm non

23

50

29

58

 

 

29

58

2

Tiểu học

13

 

17

11

 

3

17

14

3

THCS

17

 

17

 

 

 

17

 

4

MN-TH

5

 

1

 

 

 

1

 

5

TH-THCS

10

 

12

 

 

 

12

 

6

MN-TH&THCS

5

 

3

 

 

 

3

 

IV

TRN YÊN

45

22

45

26

 

 

45

26

1

Mm non

17

20

17

20

 

 

17

20

2

Tiểu học

3

2

3

6

 

 

3

6

3

THCS

4

 

4

 

 

 

4

 

4

MN-TH

 

 

 

 

 

 

 

 

5

TH-THCS

16

 

16

 

 

 

16

 

6

MN-TH&THCS

5

 

5

 

 

 

5

 

V

VĂN YÊN

54

16

59

59

2

5

61

64

1

Mầm non

21

16

26

50

 

3

26

53

2

Tiểu học

5

 

5

9

2

2

7

11

3

THCS

6

 

6

 

2

 

8

 

4

MN-TH

 

 

 

 

 

 

 

 

5

TH-THCS

16

 

21

 

-2

 

19

 

6

MN-TH&THCS

6

 

1

 

 

 

1

 

VI

YÊN BÌNH

51

 

53

1

 

 

53

1

7

Mầm non

20

 

22

1

 

 

22

1

2

Tiểu học

4

 

4

 

 

 

4

 

3

THCS

4

 

4

 

 

 

4

 

4

MN-TH

 

 

 

 

 

 

 

 

5

TH-THCS

17

 

19

 

 

 

19

 

6

MN-TH&THCS

6

 

4

 

 

 

4

 

VII

LC YÊN

50

12

51

32

 

2

51

34

1

Mm non

19

10

20

24

 

2

20

26

2

Tiểu học

5

2

5

8

 

 

5

8

3

THCS

6

 

6

 

 

 

6

 

4

MN-TH

 

 

 

 

 

 

 

 

5

TH-THCS

15

 

16

 

 

 

16

 

6

MN-TH&THCS

5

 

4

 

 

 

4

 

VIII

TRM TẤU

26

18

26

37

 

 

26

37

1

Mầm non

12

15

12

34

 

 

12

34

2

Tiểu học

 

3

 

3

 

 

 

3

3

THCS

1

 

1

 

 

 

1

 

4

MN-TH

 

 

 

 

 

 

 

 

5

TH-THCS

13

 

13

 

 

 

13

 

6

MN-TH&THCS

 

 

 

 

 

 

 

 

IX

Mù Cang Chi

32

41

35

55

1

 

36

55

1

Mầm non

11

41

14

55

1

 

15

55

2

Tiểu hc

7

 

7

 

 

 

7

 

3

THCS

6

 

6

 

 

 

6

 

4

MN-TH

 

 

 

 

 

 

 

 

5

TH-THCS

6

 

8

 

 

 

8

 

6

MN-TH&THCS

2

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 2

TỔNG HỢP ĐIỀU CHỈNH ĐỀ ÁN SẮP XẾP QUY MÔ, MẠNG LƯỚI TRƯỜNG LỚP
(Kèm theo Quyết định số: 02/2019/QĐ-UBND ngày 09/01/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)

STT

DANH MỤC

TOÀN TỈNH

THÀNH PHỐ YÊN BÁI

THỊ XÃ NGHĨA LỘ

HUYỆN

Ghi chú

VĂN CHN

TRN YÊN

VĂN YÊN

YÊN BÌNH

LỤC YÊN

TRẠM TU

MÙ CANG CHẢI

 

I

Dng sáp nhập trường

3

 

 

 

 

2

 

 

 

1

 

II

Điều chỉnh không sáp nhập điểm trường

10

0

0

3

0

5

0

2

0

0

 

 

- Mầm non

5

 

 

 

 

3

 

2

 

 

 

 

- Tiểu học

5

 

 

3

 

2

 

 

 

 

 

III

Điểm trường lùi thời gian sáp nhập

47

0

1

25

5

11

0

4

1

0

 

 

- Mầm non

29

 

1

8

5

10

 

4

1

 

 

 

- Tiểu học

18

 

 

17

 

1

 

 

 

 

 

IV

Kế hoạch sáp nhập năm học 2018-2019

65

0

0

14

11

15

13

10

1

1

 

 

- Mầm non

36

 

 

9

5

4

8

9

1

 

 

 

- Tiểu học

29

 

 

5

6

11

5

1

 

1