Quyết định 18/2017/QĐ-UBND Quy định việc phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Hải Dương
Số hiệu: | 18/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hải Dương | Người ký: | Nguyễn Dương Thái |
Ngày ban hành: | 30/06/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thông tin báo chí, xuất bản, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2017/QĐ-UBND |
Hải Dương, ngày 30 tháng 06 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Báo chí ngày 05 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 09/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ Quy định chi tiết việc phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên Trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định việc phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Hải Dương.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày 10 tháng 7 năm 2017 và thay thế Quyết định số 28/2013/QD-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Hải Dương.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn; các cơ quan báo chí, nhà báo, phóng viên và các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động báo chí trên địa bàn tỉnh Hải Dương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VIỆC PHÁT NGÔN VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN CHO BÁO CHÍ CỦA CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC TỈNH HẢI DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2017/QĐ-UBND ngày 30/6/2017 của UBND tỉnh Hải Dương)
Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh
Quy định này quy định về người phát ngôn, chế độ phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh; các Sở, Ban, Ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Hải Dương (sau đây gọi chung là cơ quan hành chính nhà nước); các cơ quan báo chí, nhà báo, phóng viên và các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động báo chí trên địa bàn tỉnh Hải Dương.
Điều 2. Người thực hiện phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí
1. Người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí, gồm:
a) Chủ tịch UBND tỉnh là Người phát ngôn chính thức của UBND tỉnh.
- Chánh Văn phòng UBND tỉnh được Chủ tịch UBND tỉnh phân công là Người phát ngôn thường xuyên của UBND tỉnh.
- Trường hợp cần thiết, Chủ tịch UBND tỉnh có thể ủy quyền cho Phó Chủ tịch UBND tỉnh, Giám đốc Sở (hoặc tương đương) phát ngôn hoặc cung cấp thông tin cho báo chí về những vấn đề cụ thể được giao (ủy quyền bằng Văn bản đối với một hoặc một số vấn đề cụ thể và trong một thời hạn nhất định).
b) Giám đốc (Thủ trưởng) các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh là Người phát ngôn chính thức của Sở, Ban, Ngành.
- Trường hợp Giám đốc (Thủ trưởng) các Sở, Ban, Ngành không thể thực hiện phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí thì ủy quyền cho 01 Phó Giám đốc là người được giao phụ trách cơ quan thực hiện việc phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí.
- Trường hợp cần thiết, Giám đốc (Thủ trưởng) các Sở, Ban, Ngành có thể ủy quyền cho 01 Phó Giám đốc Sở (hoặc tương đương) phát ngôn hoặc cung cấp thông tin cho báo chí về những vấn đề cụ thể được giao (ủy quyền bằng Văn bản đối với một hoặc một số vấn đề cụ thể và trong một thời hạn nhất định).
c) Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã là người phát ngôn chính thức của UBND huyện, thành phố, thị xã (sau đây gọi chung là UBND cấp huyện).
Trường hợp Chủ tịch UBND cấp huyện không thể thực hiện phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí thì ủy quyền cho 01 Phó Chủ tịch UBND cấp huyện thực hiện việc phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí.
d) Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn là Người phát ngôn chính thức của UBND các xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là UBND cấp xã).
Trường hợp Chủ tịch UBND cấp xã không thể thực hiện phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí thì ủy quyền cho 01 Phó Chủ tịch UBND cấp xã thực hiện việc phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí.
2. Người được ủy quyền phát ngôn không được ủy quyền tiếp cho người khác. Trong trường hợp Người được ủy quyền phát ngôn không thể thực hiện phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí thì phải báo cáo để Người đứng đầu cơ quan hành chính của mình ủy quyền cho người có trách nhiệm thực hiện việc phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí. Việc ủy quyền phát ngôn được thực hiện bằng văn bản, chỉ áp dụng trong từng vụ việc, có thời hạn nhất định.
3. Họ tên, chức vụ, số điện thoại (di động và cố định ở cơ quan), địa chỉ email của Người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí phải được các cơ quan hành chính nhà nước công bố bằng văn bản, gửi cho Sở Thông tin và Truyền thông (cơ quan quản lý nhà nước về báo chí) và phải được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử tỉnh, trang thông tin điện tử của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Hải Dương hoặc niêm yết tại trụ sở (đối với các cơ quan, địa phương chưa có trang thông tin điện tử). Trường hợp ủy quyền phát ngôn phải công bố trong thời hạn 12 giờ kể từ khi ký Văn bản ủy quyền.
PHÁT NGÔN VÀ CUNG CẤP THÔNG TIN CHO BÁO CHÍ
Điều 3. Phát ngôn và cung cấp thông tin định kỳ
1. UBND tỉnh tổ chức cung cấp thông tin cho báo chí về các hoạt động và công tác chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh bằng hình thức sau:
a) Hàng tháng cung cấp thông tin định kỳ cho báo chí và cập nhật thông tin chính thống trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh, trang thông tin điện tử của Văn phòng UBND tỉnh.
b) 03 tháng một lần, tổ chức họp báo để cung cấp thông tin định kỳ cho báo chí.
c) Trường hợp cần thiết, UBND tỉnh có thể tổ chức cung cấp thông tin định kỳ cho báo chí bằng văn bản hoặc thông tin trực tiếp tại các cuộc giao ban báo chí hàng tháng do Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Sở Thông tin và Truyền thông và Hội Nhà báo tỉnh phối hợp tổ chức.
d) Cung cấp thông tin kịp thời, chính xác cho Cổng thông tin điện tử của Chính phủ theo quy định hiện hành.
2. Các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố, thị xã tổ chức cung cấp thông tin cho báo chí về các hoạt động và công tác chỉ đạo, điều hành của Sở, Ban, Ngành, địa phương mình bằng hình thức sau:
a) Cung cấp thông tin định kỳ cho báo chí và cập nhật thông tin chính thống trên Cổng thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử của cơ quan, địa phương mình.
b) Cử người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí tại họp báo của UBND tỉnh khi có yêu cầu.
c) Trường hợp cần thiết, các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố, thị xã có thể tổ chức cung cấp thông tin định kỳ cho báo chí bằng văn bản hoặc thông tin trực tiếp tại các cuộc giao ban báo chí hàng tháng do Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Sở Thông tin và Truyền thông và Hội Nhà báo tỉnh phối hợp tổ chức.
d) Cung cấp thông tin kịp thời, chính xác cho Cổng thông tin điện tử của tỉnh theo quy định hiện hành.
3. UBND các xã, phường, thị trấn tổ chức cung cấp thông tin cho báo chí về các hoạt động và công tác chỉ đạo, điều hành của địa phương mình bằng hình thức sau:
a) Cập nhật các thông tin chính thống trên trang thông tin điện tử của UBND cấp xã (nếu có); cung cấp thông tin kịp thời, chính xác cho Cổng thông tin điện tử tỉnh, trang thông tin điện tử của UBND cấp huyện.
b) Trường hợp cần thiết, UBND cấp xã thông tin cho báo chí bằng văn bản hoặc bằng các hình thức phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí quy định tại Điều 4, Nghị định số 09/2017/NĐ-CP ngày 09/02/2017 của Chính phủ Quy định chi tiết việc phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước.
4. Đăng tải thông tin chính thống lên Cổng thông tin điện tử hoặc trang thông tin điện tử của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Hải Dương: Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử nhà nước; Quyết định số 10/2014/QĐ-UBND ngày 28/4/2014 của UBND tỉnh Hải Dương Ban hành Quy định về công tác quản lý và kiểm duyệt thông tin trên trang thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước tỉnh Hải Dương và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
5. Trường hợp nếu có nhu cầu cung cấp thông tin cho các cơ quan báo chí tại các cuộc họp giao ban báo chí định kỳ hàng tháng do Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Sở Thông tin và Truyền thông và Hội Nhà báo tỉnh phối hợp tổ chức, cần có văn bản đề nghị nêu rõ nội dung, hình thức, thời lượng và đơn vị hoặc người cung cấp thông tin (gửi kèm theo các tài liệu có liên quan đến nội dung thông tin cần cung cấp) gửi Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy và Sở Thông tin và Truyền thông tổng hợp trước ngày 20 hàng tháng để sắp xếp chương trình cho phù hợp.
Điều 4. Phát ngôn và cung cấp thông tin trong trường hợp đột xuất, bất thường
1. Trường hợp xảy ra vụ việc liên quan đến tỉnh, đến quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, sức khỏe của cộng đồng, Chủ tịch UBND tỉnh hoặc Người được ủy quyền phát ngôn thực hiện phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí ngay khi có vấn đề xảy ra và thường xuyên trong quá trình xử lý vụ việc.
2. Đối với vụ việc liên quan đến các cơ quan, đơn vị được UBND tỉnh giao chủ trì xử lý phải thực hiện phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí hàng ngày trong quá trình xử lý vụ việc thuộc phạm vi quản lý.
3. Người phát ngôn hoặc Người được ủy quyền phát ngôn có trách nhiệm phát ngôn và cung cấp thông tin kịp thời, chính xác cho báo chí trong các trường hợp đột xuất, bất thường sau đây:
a) Khi xảy ra các vụ việc, vấn đề quan trọng có tác động lớn trong xã hội hoặc khi dư luận xuất hiện nhiều ý kiến không thống nhất về một vấn đề thuộc phạm vi quản lý của các cơ quan, đơn vị thì Người phát ngôn hoặc Người được ủy quyền phát ngôn phải thực hiện phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí để cảnh báo kịp thời và định hướng dư luận.
Trường hợp xảy ra vụ việc cần có ngay thông tin ban đầu của các cơ quan, đơn vị thì Người phát ngôn hoặc Người được ủy quyền phát ngôn có trách nhiệm chủ động phát ngôn, cung cấp thông tin cho báo chí trong thời gian chậm nhất là 24 giờ, kể từ khi vụ việc xảy ra.
b) Khi cơ quan báo chí hoặc Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy, Sở Thông tin và Truyền thông có yêu cầu phát ngôn hoặc cung cấp thông tin về các sự kiện, vấn đề của cơ quan, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của cơ quan, đơn vị đã được nêu trên báo chí hoặc về các sự kiện, vấn đề nêu tại điểm a Khoản 3 Điều này.
c) Khi có căn cứ cho rằng báo chí đăng, phát thông tin sai sự thật về lĩnh vực địa bàn do cơ quan, đơn vị mình quản lý, Người phát ngôn hoặc Người được ủy quyền phát ngôn yêu cầu cơ quan báo chí đó phải đăng, phát ý kiến phản hồi, cải chính theo quy định của pháp luật.
1. Người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước có thể trực tiếp phát ngôn hoặc giao nhiệm vụ, ủy quyền cho người có trách nhiệm thuộc cơ quan mình phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí theo quy định tại điểm a, b, c, d, khoản 1 Điều 2 Quy định này.
2. Trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước thực hiện theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 7, Nghị định số 09/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ Quy định chi tiết việc phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước.
Điều 6. Quyền và trách nhiệm của Người phát ngôn, Người được ủy quyền phát ngôn
1. Người phát ngôn, Người được ủy quyền phát ngôn khi đại diện cho cơ quan hành chính nhà nước phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí phải thực hiện theo đúng quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 8, Nghị định số 09/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ Quy định chi tiết việc phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước.
2. Người phát ngôn, Người được ủy quyền phát ngôn của các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và tương đương: Có trách nhiệm thông báo cho Sở Thông tin và Truyền thông khi có phóng viên của các cơ quan báo chí Trung ương về hoạt động, tác nghiệp tại cơ quan, đơn vị mình.
Điều 7. Trách nhiệm của cơ quan báo chí, nhà báo, phóng viên
1. Cơ quan báo chí, nhà báo, phóng viên có trách nhiệm đăng, phát, phản ánh trung thực, khách quan, đầy đủ nội dung phát ngôn và thông tin do người phát ngôn, người được ủy quyền phát ngôn cung cấp, đồng thời phải ghi rõ họ tên người phát ngôn hoặc người được ủy quyền phát ngôn, tên cơ quan hành chính nhà nước của người phát ngôn, người được ủy quyền phát ngôn. Trường hợp cơ quan báo chí đăng, phát đúng nội dung thông tin mà người phát ngôn, người được ủy quyền phát ngôn cung cấp thì không phải chịu trách nhiệm về nội dung thông tin đó.
2. Việc đăng, phát cải chính và phản hồi thông tin trên báo chí thực hiện theo quy định tại Điều 42 và Điều 43 Luật Báo chí ngày 05 tháng 4 năm 2016.
3. Khi làm việc với cơ quan hành chính nhà nước và Người phát ngôn hoặc Người được ủy quyền phát ngôn, phải xuất trình Thẻ Nhà báo do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp (đối với phóng viên đã được cấp Thẻ Nhà báo) hoặc Giấy giới thiệu của cơ quan báo chí (đối với phóng viên chưa được cấp Thẻ Nhà báo) và thực hiện đúng các quy định của Luật Báo chí khi tác nghiệp và đăng, phát thông tin trên báo chí; tuân thủ 10 Điều Quy định đạo đức nghề nghiệp của người làm báo Việt Nam (ban hành theo Quyết định số 483/QĐ-HNBVN ngày 16/12/2016 của Hội Nhà báo Việt Nam); không được lạm dụng danh nghĩa cơ quan báo chí, nhà báo, phóng viên để sách nhiễu và làm việc vi phạm pháp luật.
4. Các cơ quan báo chí Trung ương và địa phương khác khi có nhu cầu mở văn phòng đại diện, cử phóng viên thường trú tại Hải Dương phải có văn bản gửi Sở Thông tin và Truyền thông để theo dõi, quản lý theo quy định tại Điều 22, Luật Báo chí ngày 05 tháng 4 năm 2016.
Điều 8. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
1. Có trách nhiệm hướng dẫn các Sở, Ban, Ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã; các cơ quan báo chí và các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh thực hiện Quy định này; giúp UBND tỉnh định kỳ kiểm tra, tổng hợp, báo cáo việc thực hiện của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh.
2. Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh công khai danh sách Người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh lên Cổng thông tin điện tử tỉnh Hải Dương; đồng thời, công khai danh sách Văn phòng đại diện, phóng viên thường trú và theo dõi địa bàn của các cơ quan báo chí Trung ương và địa phương khác hoạt động tại Hải Dương trên Trang thông tin điện tử của Sở Thông tin và Truyền thông.
3. Tiếp nhận văn bản đề nghị cho phép tổ chức họp báo của các Sở, Ban, Ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã,... và trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ phải có Văn bản chấp thuận cho phép tổ chức họp báo. Việc tổ chức họp báo chỉ được tiến hành sau khi cơ quan đề nghị cho phép tổ chức họp báo tiếp nhận được Văn bản chấp thuận cho phép tổ chức họp báo của Sở Thông tin và Truyền thông.
4. Khi tiếp nhận văn bản của các Sở, Ban, Ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã kiến nghị các cơ quan báo chí đăng, phát thông tin không trung thực, trong vòng 03 ngày làm việc phải có văn bản yêu cầu các cơ quan báo chí báo cáo giải trình bằng văn bản hoặc đăng, phát thông tin cải chính trên báo chí theo quy định hiện hành của pháp luật.
5. Tham mưu cho UBND tỉnh xây dựng, ban hành kế hoạch và triển khai thực hiện việc tập huấn cho Người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Hải Dương.
1. Cung cấp họ tên, chức vụ, số điện thoại và địa chỉ e-mail của Người phát ngôn và cung cấp thông tin trên báo chí, tên và địa chỉ của cơ quan mình bằng văn bản cho Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, đăng tải trên Cổng thông tin điện tử tỉnh và báo cáo UBND tỉnh; đồng thời đăng tải thông tin này trên Cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị mình hoặc niêm yết tại trụ sở (đối với các cơ quan, địa phương chưa có trang thông tin điện tử). Trường hợp ủy quyền phát ngôn phải công bố trong thời hạn 12 giờ kể từ khi ký văn bản ủy quyền.
2. Thực hiện nghiêm việc phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí theo Quy định này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
3. Thực hiện đầy đủ chế độ thông tin, báo cáo định kỳ hoặc báo cáo đột xuất theo quy định về tình hình thực hiện việc phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí, gửi Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông và UBND tỉnh.
Điều 10. Kinh phí tổ chức thực hiện
1. Sở Thông tin và Truyền thông lập dự toán kinh phí tổ chức thực hiện công tác quản lý thông tin báo chí trên địa bàn tỉnh.
2. Sở Tài chính thẩm định, trình UBND tỉnh bố trí kinh phí cho Sở Thông tin và Truyền thông vào dự toán ngân sách nhà nước hàng năm.
Điều 11. Điều khoản chuyển tiếp
Trường hợp các cơ quan, đơn vị của Trung ương có trụ sở đóng trên địa bàn tỉnh có quy định về phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí khác với các quy định tại Quy định này thì thực hiện theo quy định của cơ quan Trung ương.
1. Nội dung báo cáo bao gồm:
a) Khái quát đặc điểm, tình hình chung của cơ quan, địa phương (thời điểm báo cáo).
b) Tình hình thực hiện các quy định cụ thể về việc phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của cơ quan, địa phương. Trong đó nêu rõ: Số lượt phát ngôn cung cấp thông tin cho báo chí, nguồn cung cấp thông tin; Nội dung, hình thức cung cấp thông tin cho báo chí (định kỳ, đột xuất hoặc bất thường); Việc thực hiện các quy định về công khai danh tính, quyền và trách nhiệm của người Người phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí; tên cơ quan báo chí thu thập thông tin phát ngôn...
c) Đánh giá kết quả sau khi cung cấp thông tin cho báo chí, về mức độ ảnh hưởng đến hoạt động chuyên môn, chính trị trong cơ quan, đơn vị và ngoài xã hội. Trong đó nêu rõ: ưu điểm, hạn chế, nguyên nhân hoặc giải pháp (nếu có)
d) Những kiến nghị, đề xuất có liên quan đến việc phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của cơ quan, địa phương (nếu có).
2. Chế độ báo cáo gửi Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp theo quy định cụ thể như sau:
a) Báo cáo định kỳ hàng quý: trước ngày 15 của tháng cuối quý.
b) Báo cáo định kỳ sáu tháng: trước ngày 15 tháng 6 hàng năm.
c) Báo cáo năm: trước ngày 15 tháng 12 hàng năm.
d) Báo cáo đột xuất: theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
1. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quy định này.
2. Sở Thông tin và Truyền thông chịu trách nhiệm tổ chức triển khai, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy định này của các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân theo quy định; định kỳ tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh việc thực hiện Quy định của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh.
Trong quá trình thực hiện nếu có những vấn đề phát sinh mới hoặc khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nghị định 09/2017/NĐ-CP quy định phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước Ban hành: 09/02/2017 | Cập nhật: 09/02/2017
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 02/2008/QĐ-UBND về Quy chế phân công trách nhiệm và phối hợp thực hiện nhiệm vụ thông báo và hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại giữa các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ Ban hành: 21/10/2014 | Cập nhật: 27/10/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên Ban hành: 04/09/2014 | Cập nhật: 01/10/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 25/08/2014 | Cập nhật: 28/08/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 20/08/2014 | Cập nhật: 22/08/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 16/09/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về bán đấu giá tài sản trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 18/07/2014 | Cập nhật: 23/07/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính và việc thực hiện quy định hành chính trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 17/07/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND Quy định điều kiện, tiêu chuẩn chức danh Trưởng, Phó các đơn vị, chuyên viên khối nghiên cứu tổng hợp thuộc Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố của tỉnh Sơn La Ban hành: 22/07/2014 | Cập nhật: 06/11/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 14/08/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về sử dụng phạm vi bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ đối với hệ thống đường tỉnh, đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/08/2014 | Cập nhật: 13/08/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng Biểu trưng (Logo) tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 30/06/2014 | Cập nhật: 07/07/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đoàn nước ngoài đến làm việc trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 14/07/2014 | Cập nhật: 25/07/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về tiêu chí công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”, “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 31/07/2014 | Cập nhật: 04/09/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về khen thưởng các công trình tham dự giải thưởng về chất lượng công trình trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 27/06/2014 | Cập nhật: 04/07/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về thực hiện chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 11/06/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về quy định mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 02/06/2014 | Cập nhật: 17/10/2015
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 23/05/2014 | Cập nhật: 16/06/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Điện Biên Ban hành: 22/05/2014 | Cập nhật: 26/08/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phối hợp công tác giữa Ủy ban nhân dân với Hội Cựu chiến binh tỉnh Lào Cai Ban hành: 06/05/2014 | Cập nhật: 17/05/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Hoà Bình Ban hành: 19/05/2014 | Cập nhật: 03/06/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND quy định quản lý hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 22/04/2014 | Cập nhật: 29/04/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về phân công, phân cấp quản lý nhà nước về chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 30/05/2014 | Cập nhật: 25/06/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về cơ chế, chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực: giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế Bán đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 14/05/2014 | Cập nhật: 10/06/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của tổ dân phố, thôn trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 51/2012/QĐ-UBND Ban hành: 17/04/2014 | Cập nhật: 14/08/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về thành lập, quản lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ việc làm tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 47/2009/QĐ-UBND Ban hành: 05/05/2014 | Cập nhật: 07/06/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về công tác quản lý và kiểm duyệt thông tin trên Trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước tỉnh Hải Dương Ban hành: 28/04/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy và cán bộ, công chức, viên chức, lao động tỉnh Ninh Bình Ban hành: 04/04/2014 | Cập nhật: 29/10/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế thu thập, quản lý, cập nhật, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 26/04/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về quản lý hoạt động thoát nước tại đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu dân cư tập trung trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 23/04/2014 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về điều kiện, phạm vi hoạt động của xe thô sơ trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 11/04/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1, Điều 12 và 15 Quy định cấp giấy phép xây dựng và quản lý xây dựng công trình theo giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai kèm theo Quyết định 62/2013/QĐ-UBND Ban hành: 07/04/2014 | Cập nhật: 08/05/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 07/03/2014 | Cập nhật: 17/03/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về giá tài sản tính thu lệ phí trước bạ và thu thuế trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 12/03/2014 | Cập nhật: 25/03/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý, sử dụng tài sản nhà nước trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 31/03/2014 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND chuyển giao thẩm quyền chứng thực hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất từ Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã sang tổ chức hành nghề công chứng thực hiện Ban hành: 10/04/2014 | Cập nhật: 15/04/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND công bố công khai số liệu dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 19/02/2014 | Cập nhật: 26/04/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý và khai thác nguồn lợi Điệp quạt tại vùng biển ven bờ xã Phước Thể, huyện Tuy Phong, tỉnh Bình Thuận Ban hành: 19/03/2014 | Cập nhật: 23/04/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về trách nhiệm quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 07/04/2014 | Cập nhật: 13/05/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND điều bảng đơn giá bồi thường cây trồng khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng kèm theo Quyết định 03/2013/QĐ-UBND Ban hành: 01/04/2014 | Cập nhật: 07/04/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về chế độ phụ cấp đặc thù, phụ cấp ưu đãi y tế đối với cán bộ, viên chức làm việc tại Chi cục Phòng chống tệ nạn Xã hội; Cán bộ, viên chức làm việc tại Bệnh viện 09 và Khoa truyền nhiễm bệnh viện Đống Đa Ban hành: 18/02/2014 | Cập nhật: 27/02/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế xét tuyển đặc biệt trong tuyển dụng công chức; xét tuyển và xét tuyển đặc cách trong tuyển dụng viên chức của tỉnh Quảng Trị Ban hành: 27/02/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về mức thu lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm, phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm áp dụng tại cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 05/03/2014 | Cập nhật: 13/03/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND quy định mức chi thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 24/03/2014 | Cập nhật: 27/03/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND quy định phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 30/01/2014 | Cập nhật: 27/03/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy định luân chuyển hồ sơ xác định nghĩa vụ tài chính trong lĩnh vực đất đai của tổ chức trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 19/03/2014 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng trên địa bàn tỉnh Hà Nam Ban hành: 10/03/2014 | Cập nhật: 25/03/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND quy định tiêu chí để phân loại xã theo mức độ khó khăn trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số trong cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 09/05/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND phê duyệt phương án xác định điểm đầu, điểm cuối và đặt tên những tuyến đường mới trên địa bàn thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 18/03/2014 | Cập nhật: 13/05/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về mức giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong cơ sở khám, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 10/03/2014 | Cập nhật: 30/07/2014
Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về phí chợ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 10/03/2014
Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước Ban hành: 13/06/2011 | Cập nhật: 16/06/2011