Quyết định 18/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết; phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn
Số hiệu: | 18/2017/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Quảng Ngãi | Người ký: | Trần Ngọc Căng |
Ngày ban hành: | 28/04/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Môi trường, Thuế, phí, lệ phí, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2017/QĐ-UBND |
Quảng Ngãi, ngày 28 tháng 4 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ PHÍ THẨM ĐỊNH BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT; PHÍ THẨM ĐỊNH PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG VÀ PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO, PHỤC HỒI MÔI TRƯỜNG BỔ SUNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá tác động môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản;
Căn cứ Thông tư số 27/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 250/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 15/2017/NQ-HĐND ngày 30 tháng 3 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh khoá XII, kỳ họp thứ 5 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết; phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài Nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1589/TTr-STNMT ngày 21 tháng 4 năm 2017 về quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết; phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 107/BC-STP ngày 21 tháng 4 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về đối tượng thu, nộp, mức thu và quản lý phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết; phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
2. Đối tượng áp dụng
a) Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết, phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi.
b) Cơ quan thu phí: Chi cục Bảo vệ môi trường thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường hoặc các cơ quan được Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ủy quyền thực hiện việc thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết, phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung.
c) Các cơ quan, tổ chức và cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết; phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 2. Mức thu phí
1. Trường hợp thẩm định lần đầu
a) Mức thu phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Tổng vốn đầu tư Nhóm |
Nhỏ hơn hoặc bằng 50 |
Trên 50 đến 100 |
Trên 100 đến 200 |
Trên 200 đến 500 |
Trên 500 |
Nhóm 1. Dự án xử lý chất thải và cải thiện môi trường |
5,0 |
6,5 |
12,0 |
14,0 |
17,0 |
Nhóm 2. Dự án công trình dân dụng |
6,9 |
8,5 |
15,0 |
16,0 |
25,0 |
Nhóm 3. Dự án hạ tầng kỹ thuật |
7,5 |
9,5 |
17,0 |
18,0 |
25,0 |
Nhóm 4. Dự án nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản |
7,8 |
9,5 |
17,0 |
18,0 |
24,0 |
Nhóm 5. Dự án giao thông |
8,1 |
10,0 |
18,0 |
20,0 |
25,0 |
Nhóm 6. Dự án công nghiệp |
8,4 |
10,5 |
19,0 |
20,0 |
26,0 |
Nhóm 7. Dự án khác (không thuộc nhóm 1, 2, 3, 4, 5, 6) |
5,0 |
6,0 |
10,8 |
12,0 |
15,6 |
Trường hợp dự án có từ 02 nhóm công trình trở lên thì mức thu phí ở nhóm dự án có mức thu cao nhất.
b) Mức thu phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường, phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung:
Tổng vốn đầu tư (tỷ đồng) |
Mức thu phí (triệu đồng) |
Nhỏ hơn hoặc bằng 50 |
5,0 |
Trên 50 đến 100 |
6,0 |
Trên 100 đến 200 |
10,8 |
Trên 200 đến 500 |
12,0 |
Trên 500 |
15,6 |
2. Trường hợp thẩm định lại
Mức thu phí bằng 50% mức thu của trường hợp thẩm định lần đầu quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 3. Kê khai, thu, nộp và quản lý phí
1. Người nộp phí thực hiện nộp phí theo từng lần phát sinh.
2. Cơ quan thu phí chịu trách nhiệm
a) Tổ chức thu, nộp phí theo quy định. Khi thu phải cấp biên lai thu phí cho đối tượng nộp phí theo quy định hiện hành.
b) Định kỳ hàng tháng, cơ quan thu phí phải gửi số tiền phí đã thu được vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước và thực hiện kê khai, quyết toán theo quy định của pháp luật.
c) Cơ quan thu phí nộp 100% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 10 tháng 5 năm 2017 và thay thế Quyết định số 221/2008/QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
Điều 5. Chánh Văn Phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ban, ngành tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về quy định mức thu, quản lý và sử dụng phí bình tuyển, công nhận cây mẹ, vườn cây đầu dòng, rừng giống trên địa bàn tỉnh Nghệ An Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 19/01/2018
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về thông qua danh mục công trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng cần thu hồi đất và công trình, dự án có sử dụng đất phải chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa (dưới 10 ha) năm 2018; điều chỉnh tên công trình, dự án trong danh mục đã được thông qua năm 2014, năm 2016 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 15/01/2018
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về điều chỉnh trợ cấp, phụ cấp cho cán bộ, chiến sĩ thuộc lực lượng Dân quân Tự vệ; nâng phụ cấp hàng tháng, phụ cấp trách nhiệm, trợ cấp trang phục đối với lực lượng Bảo vệ dân phố Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 08/01/2018
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về sửa đổi Nghị quyết 13/2012/NQ-HĐND quy định mức trợ cấp ngày công lao động, mức trợ cấp ngày công lao động tăng thêm và mức hỗ trợ tiền ăn cho dân quân trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 14/12/2017 | Cập nhật: 22/01/2018
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về Quy định chế độ chi tiêu bảo đảm hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 04/12/2017 | Cập nhật: 26/01/2018
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 12/01/2018
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND bổ sung quy định về tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách tỉnh Thái Nguyên thời kỳ ổn định ngân sách 2017-2020 Ban hành: 08/12/2017 | Cập nhật: 16/03/2018
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 06/12/2017 | Cập nhật: 31/01/2018
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về quy định mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước thực hiện xây dựng nông thôn mới giai đoạn đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 07/12/2017 | Cập nhật: 06/01/2018
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về Kế hoạch đầu tư nguồn vốn ngân sách Nhà nước tỉnh Bến Tre năm 2018 Ban hành: 05/12/2017 | Cập nhật: 03/01/2018
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND quy định về mức phân bổ kinh phí đảm bảo công tác xây dựng, hoàn thiện văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/07/2017 | Cập nhật: 17/08/2017
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về thông qua điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) tỉnh An Giang Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của Nhà nước trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 15/08/2017
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND quy định về mức thu, quản lý và sử dụng phí sử dụng tạm thời hè phố trên địa bàn thành phố Tuy Hoà và thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 05/09/2017
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 21/2012/NQ-HĐND về lập quỹ quốc phòng - an ninh ở xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc Giang Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 01/08/2017
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND quy định mức chi công tác phí, chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Lai Châu Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển nông nghiệp tỉnh Hà Nam đến năm 2025, định hướng đến năm 2035 Ban hành: 19/07/2017 | Cập nhật: 08/08/2017
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi bảo đảm cho công tác quản lý nhà nước về thi hành pháp luật xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/07/2017 | Cập nhật: 03/08/2017
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND bãi bỏ chức danh nhân viên bưu tá quy định tại Nghị quyết 52/2010/NQ-HĐND về chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, tổ dân phố theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 08/09/2017
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thăm quan bảo tàng côn đảo tại tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về Chương trình việc làm tỉnh Tây Ninh giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 13/07/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ vay vốn từ ngân sách địa phương đối với người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 17/07/2017 | Cập nhật: 22/08/2017
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 14/07/2017 | Cập nhật: 12/08/2017
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND về lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 27/04/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 20/2015/NQ-HĐND thông qua Đề án phát triển Giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 10/04/2017 | Cập nhật: 26/07/2017
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ cho cán bộ, công, viên chức làm việc tại Trung tâm hành chính công tỉnh, cấp huyện và Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 31/03/2017 | Cập nhật: 03/05/2017
Nghị quyết 15/2017/NQ-HĐND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, đề án bảo vệ môi trường chi tiết; phí thẩm định phương án cải tạo, phục hồi môi trường và phương án cải tạo, phục hồi môi trường bổ sung trên địa bàn Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 05/06/2017
Thông tư 250/2016/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Nghị định 120/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật phí và lệ phí Ban hành: 23/08/2016 | Cập nhật: 26/08/2016
Thông tư 27/2015/TT-BTNMT về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường Ban hành: 29/05/2015 | Cập nhật: 11/06/2015
Thông tư 26/2015/TT-BTNMT quy định đề án bảo vệ môi trường chi tiết, đề án bảo vệ môi trường đơn giản Ban hành: 28/05/2015 | Cập nhật: 08/06/2015
Nghị định 18/2015/NĐ-CP Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 27/02/2015
Nghị định 19/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường Ban hành: 14/02/2015 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 221/2008/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan Nhà nước tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2009 - 2010 Ban hành: 27/08/2008 | Cập nhật: 12/04/2013
Quyết định 221/2008/QĐ-UBND về phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 07/08/2008 | Cập nhật: 05/05/2011
Quyết định 221/2008/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trông giữ xe đạp, ô tô, xe máy trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành Ban hành: 22/01/2008 | Cập nhật: 01/06/2010