Kế hoạch 61/KH-UBND cải thiện và nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Cà Mau năm 2017
Số hiệu: | 61/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cà Mau | Người ký: | Lâm Văn Bi |
Ngày ban hành: | 10/07/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 61/KH-UBND |
Cà Mau, ngày 10 tháng 7 năm 2017 |
CẢI THIỆN VÀ NÂNG CAO CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH (PCI) TỈNH CÀ MAU NĂM 2017
I. THỰC TRẠNG VỀ KẾT QUẢ CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH (PCI) TỈNH CÀ MAU NĂM 2016
Bảng 1: Kết quả xếp hạng PCI tỉnh Cà Mau giai đoạn 2006 - 2016
Năm |
Điểm số |
Kết quả xếp hạng so với cả nước |
Nhóm điều hành |
2006 |
43,99 |
57 |
Tương đối thấp |
2007 |
56,19 |
56 |
Khá |
2008 |
58,64 |
18 |
Khá |
2009 |
61,96 |
22 |
Tốt |
2010 |
53,57 |
51 |
Khá |
2011 |
59,43 |
32 |
Khá |
2012 |
53,76 |
49 |
Khá |
2013 |
53,8 |
56 |
Tương đối thấp |
2014 |
53,22 |
58 |
Thấp |
2015 |
54,40 |
59 |
Tương đối thấp |
2016 |
56,36 |
54 |
Trung bình |
Nguồn: Trích báo cáo PCI giai đoạn 2006 - 2016 của VCCI
Theo kết quả công bố của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI), Chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Cà Mau năm 2016 đạt 56,36 điểm (tăng 1,96 điểm so với năm 2015) và xếp thứ 54/63 tỉnh, thành trong cả nước (tăng 5 hạng so với năm 2015), nằm trong các tỉnh, thành phố thuộc nhóm trung bình, xếp thứ 13/13 tỉnh, thành trong khu vực đồng bằng sông Cửu Long.
Bảng 2: So sánh xếp hạng, điểm các Chỉ số thành phần và điểm trung vị qua 2 năm 2015 - 2016
TT |
Chỉ số thành phần |
Điểm số |
Điểm trung vị năm 2016 |
So sánh điểm PCI 2016 so với điểm PCI 2015 và điểm trung vị năm 2016 |
Xếp hạng năm 2015 |
Xếp hạng năm 2016 |
So sánh hạng năm 2016 so với 2015 |
|
2015 |
2016 |
|||||||
1 |
Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp |
5,69 |
5,35 |
5,53 |
Nhóm Chỉ số thấp hơn điểm trung vị cả nước và giảm điểm so với năm 2015 |
25/63 |
39/63 |
- 14 |
2 |
Chi phí gia nhập thị trường |
7,90 |
8,46 |
8,53 |
Nhóm Chỉ số thấp hơn điểm trung vị cả nước |
59/63 |
38/63 |
+ 21 |
3 |
Tính minh bạch |
5,39 |
5,86 |
6,22 |
61/63 |
53/63 |
+ 8 |
|
4 |
Đào tạo lao động |
4,45 |
4,46 |
5,93 |
60/63 |
63/63 |
- 3 |
|
5 |
Tính năng động |
4,72 |
4,8 |
4,94 |
26/63 |
34/63 |
- 8 |
|
6 |
Chi phí thời gian thực hiện các quy định của Nhà nước |
7,58 |
7,03 |
6,56 |
Nhóm Chỉ số giảm điểm so với năm 2015 |
8/63 |
14/63 |
- 6 |
7 |
Thiết chế pháp lý |
5,35 |
5,75 |
5,5 |
Nhóm Chỉ số tăng điểm so với năm 2015 và cao hơn điểm trung vị so với cả nước |
46/63 |
21/63 |
+ 25 |
8 |
Tiếp cận đất đai |
5,90 |
6,14 |
5,81 |
32/63 |
17/63 |
+ 15 |
|
9 |
Chi phí không chính thức |
5,13 |
5,88 |
5,34 |
29/63 |
14/63 |
+ 15 |
|
10 |
Cạnh tranh bình đẳng |
4,98 |
6,06 |
5,06 |
27/63 |
6/63 |
+ 21 |
Nguồn: Báo cáo PCI 2015 - 2016 của VCCI
Các chỉ số thành phần PCI năm 2016 của tỉnh Cà Mau theo kết quả số liệu tại Bảng 2, có 8 chỉ số thành phần đều tăng điểm và 6 chỉ số thành phần tăng hạng so với năm 2015. Kết quả này cho thấy thời gian qua, tỉnh đã có những nỗ lực, quyết tâm trong cải thiện môi trường kinh doanh, tạo nhiều động lực và điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp, nhà đầu tư hoạt động sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh. Tuy nhiên, nếu so sánh về thứ hạng với các tỉnh, thành phố của cả nước thì tốc độ cải thiện PCI của tỉnh Cà Mau vẫn còn chậm cải thiện.
II. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH (PCI) TỈNH CÀ MAU NĂM 2016
1. Kết quả đạt được
Nhóm chỉ số thành phần năm 2016 có điểm số tăng so với năm 2015 và cao hơn điểm trung vị so với cả nước gồm 4 chỉ số (năm 2015 có 3 chỉ số):
a) Thiết chế pháp lý, gồm 12 chỉ tiêu đánh giá, trong đó có 8/12 chỉ tiêu chuyển biến tiêu cực và 4/12 chỉ tiêu chuyển biến tích cực so với điểm số trung bình cả nước.
b) Tiếp cận đất đai, gồm 8 chỉ tiêu, trong đó có 3/8 chỉ tiêu chuyển biến tiêu cực và 5/8 chỉ tiêu chuyển biến tích cực so với điểm số trung bình cả nước.
c) Chi phí không chính thức, gồm 5 chỉ tiêu, trong đó có 1/5 chỉ tiêu chuyển biến tiêu cực và 4/5 chỉ tiêu chuyển biến tích cực so với điểm số trung bình cả nước.
d) Cạnh tranh bình đẳng, gồm 14 chỉ tiêu, trong đó có 1/14 chỉ tiêu chuyển biến tiêu cực và 13/14 chỉ tiêu chuyển biến tích cực so với điểm số trung bình cả nước.
2. Những hạn chế
Năm 2016, bên cạnh 4/10 chỉ số thành phần tăng điểm và cao hơn điểm trung vị so với cả nước, còn lại 6/10 chỉ số thành phần bị giảm điểm và thấp hơn so với điểm trung vị cả nước so với năm 2015. Cụ thể có 3 nhóm:
a) Nhóm chỉ số thành phần năm 2016 thấp hơn điểm trung vị cả nước và giảm điểm so với năm 2015 gồm 1 chỉ số:
- Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp: Gồm 24 chỉ tiêu, trong đó có 16/24 chỉ tiêu chuyển biến tiêu cực và 8/24 chỉ tiêu chuyển biến tích cực so với điểm số trung bình cả nước.
b) Nhóm chỉ số thành phần năm 2016 thấp hơn điểm trung vị cả nước, gồm 04 chỉ số:
- Chi phí gia nhập thị trường: Gồm 12 chỉ tiêu đánh giá, trong đó có 4/12 chuyển biến tiêu cực và 8/12 chỉ tiêu chuyển biến tích cực so với điểm số trung bình cả nước.
- Tính minh bạch: Gồm 10 chỉ tiêu, trong đó có 7/10 chỉ tiêu chuyển biến tiêu cực và 3/10 chỉ tiêu chuyển biến tích cực so với điểm số trung bình cả nước.
- Đào tạo lao động: Gồm 11 chỉ tiêu, trong đó có 7/11 chỉ tiêu chuyển biến tiêu cực và 4/11 chỉ tiêu chuyển biến tích cực so với điểm số trung bình cả nước.
- Tính năng động: Gồm 6 chỉ tiêu, trong đó có 3/6 chỉ tiêu chuyển biến tiêu cực và 3/6 chỉ tiêu chuyển biến tích cực so với điểm số trung bình cả nước.
c) Nhóm chỉ số thành phần năm 2016 giảm điểm so với năm 2015 gồm 01 chỉ số:
- Chi phí thời gian thực hiện các quy định của nhà nước: Gồm 9 chỉ tiêu, trong đó có 3/9 chỉ tiêu chuyển biến tiêu cực và 6/9 chỉ tiêu chuyển biến tích cực so với điểm số trung bình cả nước.
Từ kết quả phân tích trên có thể thấy, kết quả PCI của tỉnh Cà Mau có cải thiện về điểm số và thứ hạng trong năm 2016 là do có những chỉ số thành phần có thứ hạng tăng mạnh như Chỉ số Cạnh tranh bình đẳng (6/63), Chi phí không chính thức (14/63) và kết quả trong 10 chỉ số thành phần PCI của tỉnh Cà Mau năm 2016, có 5/10 chỉ số thành phần có điểm số cao hơn điểm trung vị. Kết quả tăng điểm và hạng không cao là do vẫn còn 5/10 chỉ số thành phần có điểm số dưới điểm trung vị (trong đó, đặc biệt là chỉ số đào tạo lao động có thứ hạng thấp nhất trên bảng xếp hạng 63/63, kế đến là chỉ số Tính minh bạch 53/63), so với năm 2015 có 4/10 chỉ số thấp hơn điểm trung vị cả nước.
Do đó, để cải thiện và nâng cao PCI của tỉnh Cà Mau năm 2017 và các năm tiếp theo, đòi hỏi các cấp, các ngành phải nỗ lực quyết tâm nhiều hơn nữa trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo, xây dựng kế hoạch, chương trình hành động cụ thể và tổ chức thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các giải pháp để hỗ trợ và tạo nhiều điều kiện tốt hơn nữa cho doanh nghiệp, nhà đầu tư.
Nâng cao điểm số các chỉ số thành phần có điểm số thấp hơn điểm số trung bình cả nước, phấn đấu không có chỉ số thành phần có điểm số thấp hơn điểm số trung bình cả nước và đưa PCI của tỉnh Cà Mau được xếp vào nhóm trung bình trở lên so với các tỉnh, thành phố của cả nước năm 2017.
IV. GIẢI PHÁP CẢI THIỆN PCI TỈNH CÀ MAU NĂM 2017
1. Đối với các nhóm chỉ số thành phần năm 2016 giảm điểm so với năm 2015, thấp hơn điểm trung vị cả nước cần ưu tiên tập trung cải thiện ngay trong năm 2017, gồm 6 chỉ số
a) Tính năng động
- Đơn vị đầu mối: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Đơn vị chịu trách nhiệm chính và đánh giá các chỉ tiêu được giao thuộc chỉ số thành phần này gồm: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Nội dung thực hiện:
Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
+ Tăng cường công tác chỉ đạo, giám sát và vận dụng linh hoạt, có hiệu quả các chủ trương, chính sách pháp luật nhà nước, kế hoạch, chương trình hành động của tỉnh phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, điều kiện thực tế và các vấn đề mới phát sinh tại địa phương, đơn vị; chủ động, sáng tạo, thiết kế các mô hình mới để thu hút doanh nghiệp tham gia đồng hành trong cải thiện PCI của tỉnh và tạo nhiều điều kiện thuận lợi hơn nữa để doanh nghiệp phát triển. Tổ chức đối thoại và nâng cao chất lượng tổ chức đối thoại với công dân và doanh nghiệp về TTHC, tăng cường sự phối hợp chặt chẽ giữa các cấp, các ngành trong giải quyết kịp thời các khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp, nhà đầu tư.
+ Quán triệt đến các đơn vị, bộ phận trực thuộc, cán bộ, công chức, viên chức hiểu, nhận thức rõ về trách nhiệm trong công tác cải thiện Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉnh Cà Mau theo nhiệm vụ được giao.
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp các đơn vị có liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh:
+ Tăng cường công tác chỉ đạo thực hiện công tác đối thoại với doanh nghiệp trên các lĩnh vực: Ngân hàng, đất đai, thuế và các lĩnh vực khác có liên quan doanh nghiệp, nhà đầu tư và tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình hành động số 06/CTr-UBND ngày 30/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 và Kế hoạch số 19/KH-UBND ngày 21/3/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP ngày 06/02/2017 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
+ Chỉ đạo Hiệp hội doanh nghiệp tiếp tục thực hiện có hiệu quả hoạt động mô hình Cà phê doanh nhân, thường xuyên tiếp nhận thông tin, phản ánh, kiến nghị của doanh nghiệp để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các đơn vị có liên quan có giải pháp tháo gỡ kịp thời cho doanh nghiệp.
+ Kiến nghị với các Bộ, ngành Trung ương sửa đổi, bổ sung các cơ chế, chính sách, tạo hành lang pháp lý cho doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh thuận lợi; chỉ đạo rà soát, hoàn thiện các quy trình, loại bỏ các thủ tục hành chính chồng chéo, phức tạp, hết hiệu lực thi hành.
b) Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp
- Đơn vị đầu mối: Sở Công Thương.
- Đơn vị chịu trách nhiệm chính và đánh giá các chỉ tiêu được giao thuộc chỉ số thành phần này gồm: Sở Công Thương, Sở Tư pháp, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Khoa học và Công nghệ; các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Nội dung thực hiện:
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
+ Tăng cường công tác hỗ trợ, tạo điều kiện cho doanh nghiệp tiếp cận với các thông tin về cơ chế, chính sách của tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
+ Thực hiện đồng bộ, có hiệu quả Chương trình hành động số 06/CTr-UBND ngày 30/6/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp.
+ Triển khai có hiệu quả đường dây nóng, hộp thư tiếp nhận những phản ánh, kiến nghị của doanh nghiệp, nhà đầu tư tại đơn vị và trên Trang thông tin điện tử của đơn vị để tháo gỡ kịp thời khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp.
Sở Công Thương phối hợp các đơn vị có liên quan đẩy mạnh thực hiện có hiệu quả chương trình xúc tiến thương mại, hỗ trợ doanh nghiệp tiếp cận khách hàng, mở rộng thị trường và quảng bá sản phẩm, hỗ trợ doanh nghiệp tìm kiếm thông tin thị trường. Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong phát triển thương mại điện tử, hỗ trợ xây dựng website cho doanh nghiệp, hợp tác xã, thúc đẩy phát triển thanh toán điện tử.
Sở Tư pháp phối hợp các đơn vị có liên quan nâng cao chất lượng hoạt động của Trung tâm trợ giúp pháp lý và tăng cường hoạt động tư vấn pháp luật.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu đề xuất thực hiện có hiệu quả về công tác đào tạo các ngành nghề đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp (đặc biệt về kế toán và tài chính); tạo điều kiện để các cơ sở đào tạo của tỉnh phát triển, khuyến khích doanh nghiệp sử dụng dịch vụ đào tạo về kế toán, tài chính.
Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu thực hiện mở các khóa đào tạo quản trị doanh nghiệp cho DNNVV trên địa bàn tỉnh, tạo điều kiện để các cơ sở đào tạo của tỉnh phát triển, khuyến khích doanh nghiệp sử dụng dịch vụ đào tạo về quản trị kinh doanh; nâng cao hơn nữa chất lượng hoạt động của Trung tâm trợ giúp phát triển doanh nghiệp.
Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp với các đơn vị có liên quan tạo điều kiện, khuyến khích doanh nghiệp sử dụng các dịch vụ có liên quan đến khoa học, công nghệ; hỗ trợ thông tin về rào cản kỹ thuật và quảng bá thương hiệu; áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế.
c) Chi phí gia nhập thị trường
- Đơn vị đầu mối: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Đơn vị chịu trách nhiệm chính và đánh giá các chỉ tiêu được giao thuộc chỉ số thành phần này gồm: Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông và các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Nội dung thực hiện:
Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
+ Thực hiện rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh còn gây khó khăn, phiền hà cho người dân và doanh nghiệp; tiếp tục thực hiện rút ngắn 20 - 30% thời gian thực hiện các TTHC thường xuyên giải quyết có liên quan đến doanh nghiệp, nhà đầu tư, tập trung các lĩnh vực: Đầu tư, đăng ký kinh doanh, xây dựng, thuế, hải quan, tài nguyên môi trường, bảo hiểm xã hội, các chính sách ưu đãi,...
+ Công bố 100% thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị và phải được niêm yết, công khai đúng quy định và đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh, Trang thông tin điện tử của các đơn vị để các doanh nghiệp, nhà đầu tư dễ tiếp cận, tra cứu.
Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với các đơn vị có liên quan tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý nhà nước.
Sở Nội vụ phối hợp với các đơn vị có liên quan về thực hiện công khai đầy đủ, đúng quy định tất cả TTHC, phí và lệ phí (nếu có) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để doanh nghiệp dễ tiếp cận; tăng cường công tác kiểm tra Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo kế hoạch hoặc đột xuất; thực hiện nghiêm túc về việc xin lỗi tổ chức, cá nhân bằng văn bản trong việc chậm trễ giải quyết TTHC.
Sở Tư pháp phối hợp với các đơn vị có liên quan nâng cao chất lượng hoạt động công tác kiểm soát thủ tục hành chính.
Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các đơn vị có liên quan đảm bảo cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đúng thời gian quy định và phấn đấu rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất xuống còn 20 ngày.
Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với các đơn vị có liên quan đơn giản hóa TTHC trong đăng ký và thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh (phấn đấu thực hiện rút ngắn còn 2 ngày làm việc hoặc tối đa là 3 ngày làm việc theo quy định).
d) Tính minh bạch
- Đơn vị đầu mối: Sở Tư pháp.
- Đơn vị chịu trách nhiệm chính và đánh giá các chỉ tiêu được giao thuộc chỉ số thành phần này gồm: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Tư pháp, Hiệp hội Doanh nghiệp, Hội Doanh nhân trẻ, Hội Chế biến và Xuất khẩu thủy sản, Cục Thuế tỉnh và các đơn vị có liên quan.
- Nội dung thực hiện:
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
+ Rà soát, công khai 100% thủ tục hành chính, phí và lệ phí, các tài liệu quy hoạch, kế hoạch, tài liệu pháp lý, tài liệu ngân sách theo chức năng, nhiệm vụ quản lý của đơn vị trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh và Trang thông tin điện tử thành phần theo hướng giúp doanh nghiệp, nhà đầu tư dễ tiếp cận. Nâng cao chất lượng hoạt động về độ mở của Cổng thông tin điện tử tỉnh, trang thông tin điện tử của các các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
+ Thực hiện có hiệu quả lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Cà Mau năm 2015 và đến năm 2020 theo Kế hoạch số 19/KH-UBND ngày 09/4/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
+ Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về công tác cải thiện PCI của tỉnh đến với doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả trong thực hiện chuyên mục trao đổi hỏi đáp đối với doanh nghiệp, nhà đầu tư trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Trang thông tin điện tử thành phần của các cơ quan, đơn vị, đảm bảo trách nhiệm trong việc tiếp nhận, xử lý, phối hợp xử lý để kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp, nhà đầu tư.
Cục Thuế phối hợp với các đơn vị có liên quan đẩy mạnh công tác tuyên truyền, công khai và hướng dẫn quy trình, hồ sơ và thủ tục có liên quan đến thuế theo hướng giúp doanh nghiệp dễ tiếp cận. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong ngành thuế, thường xuyên kiểm tra, giám sát đối với công chức có quan hệ trực tiếp với người nộp thuế, xử lý nghiêm công chức sai phạm trong thực thi công vụ.
Sở Tư pháp phối hợp với các đơn vị có liên quan tăng cường công tác quản lý nhà nước về xây dựng, kiểm tra, rà soát và theo dõi công tác thi hành văn bản quy phạm pháp luật và thực hiện công khai đồng bộ các tài liệu pháp lý có liên quan chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị.
Hiệp hội Doanh nghiệp, Hội Doanh nhân trẻ, Hội Chế biến và Xuất khẩu thủy sản và các hội ngành nghề khác có liên quan nâng cao vai trò trong công tác xây dựng và phản biện các chính sách của tỉnh, hỗ trợ và bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho các doanh nghiệp, đại diện cho cộng đồng doanh nghiệp tập hợp, phản ánh ý kiến, nguyện vọng của đội ngũ doanh nhân đến cơ quan có thẩm quyền để có giải pháp tháo gỡ kịp thời.
đ) Đào tạo lao động
- Đơn vị đầu mối: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Đơn vị chịu trách nhiệm chính và đánh giá các chỉ tiêu được giao thuộc chỉ số thành phần này gồm: Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Nội dung thực hiện:
Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với các đơn vị có liên quan nâng cao hiệu quả chất lượng dịch vụ giáo dục phổ thông trên địa bàn tỉnh. Đơn giản hóa TTHC ở cả 3 cấp có liên quan đến quản lý nhà nước về lĩnh vực giáo dục (phấn đấu rút ngắn thời gian thực hiện TTHC trên 25% so với quy định).
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với các đơn vị liên quan nâng cao chất lượng đào tạo nghề, đáp ứng nhu cầu doanh nghiệp; củng cố và phát triển mạng lưới đào tạo nghề trên địa bàn tỉnh; đầu tư nguồn lực và các cơ sở đào tạo nghề trọng điểm, các ngành nghề có nhu cầu sử dụng lao động cao; khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp tổ chức đào tạo lao động tại chỗ, đặc biệt là lao động kỹ thuật cao; phát triển dự báo thị trường lao động, tăng cường chất lượng tổ chức sàn giao dịch, giới thiệu việc làm; xây dựng hệ thống dữ liệu việc tìm người và người tìm việc, kết nối đồng bộ hệ thống thông tin thị trường lao động với toàn hệ thống của tỉnh, của vùng và của ngành.
e) Chi phí thời gian thực hiện các quy định của nhà nước
- Đơn vị đầu mối: Sở Nội vụ.
- Đơn vị chịu trách nhiệm chính và đánh giá các chỉ tiêu được giao thuộc chỉ số thành phần này gồm: Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Thanh tra tỉnh, Cục Thuế tỉnh; các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Nội dung thực hiện:
Các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
+ Nâng cao hệ thống quản lý chất lượng ISO trong cải cách hành chính để nâng cao hiệu quả giải quyết các TTHC có liên quan đến doanh nghiệp; đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3, mức độ 4 tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính và ở cấp huyện để giảm chi phí, thời gian, số lần doanh nghiệp, nhà đầu tư đến trực tiếp cơ quan nhà nước thực hiện các TTHC. Công khai đầy đủ, đúng quy định tất cả các phí, lệ phí tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo hướng giúp doanh nghiệp dễ tiếp cận.
+ Thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các chỉ tiêu, rút ngắn thời gian thực hiện các thủ tục hành chính theo tinh thần nội dung Kế hoạch số 19/KH-UBND ngày 21/3/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP ngày 06/02/2017 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Sở Tư pháp phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, thực hiện tốt hoạt động đối thoại với công dân và doanh nghiệp về cải cách hành chính và kiểm soát thủ tục hành chính; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định công bố, chuẩn hóa TTHC, cắt giảm thời gian giải quyết TTHC ở 3 cấp chính quyền và công khai đầy đủ, kịp thời các TTHC.
Thanh tra tỉnh phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra có trọng tâm, trọng điểm, giảm số cuộc thanh tra, kiểm tra nếu thấy không cần thiết, chấm dứt việc thanh tra, kiểm tra trùng lắp tại doanh nghiệp.
Sở Nội vụ phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh về tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng về lý luận chính trị, quản lý nhà nước, kỹ năng hành chính, kỹ năng giao tiếp cho cán bộ, công chức, viên chức theo quy định.
Cục Thuế phối hợp với các đơn vị liên quan cắt giảm thời gian thanh tra, kiểm tra tại doanh nghiệp nhưng phải đảm bảo hiệu quả các cuộc kiểm tra, thanh tra thuế.
2. Đối với nhóm các chỉ số thành phần năm 2016 tăng điểm so với năm 2015 và cao hơn điểm trung vị cả nước cần duy trì, phát huy thêm trong năm 2017, gồm 4 chỉ số
a) Tiếp cận đất đai
- Cơ quan đầu mối: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Đơn vị chịu trách nhiệm chính và đánh giá các chỉ tiêu được giao thuộc chỉ số thành phần này: Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Nội dung thực hiện:
Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các đơn vị liên quan:
Tham mưu, xây dựng giá đất phù hợp giá thị trường trên địa bàn tỉnh. Công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Trang thông tin điện tử của đơn vị.
Thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ cho doanh nghiệp bị thu hồi đất phải đảm bảo tính khách quan, công bằng, kịp thời, công khai và đúng quy định của pháp luật.
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đến năm 2020, thực hiện thu hồi đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, tạo quỹ đất sạch để mời gọi đầu tư thực hiện các dự án; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh kịp thời ban hành mới, sửa đổi, bổ sung chính sách khuyến khích về đất đai để thu hút doanh nghiệp đầu tư.
Rà soát tình hình quản lý, sử dụng đất của doanh nghiệp, đẩy mạnh công tác tuyên truyền đến doanh nghiệp về việc kê khai, đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tăng cường công tác đối thoại với doanh nghiệp về lĩnh vực đất đai.
b) Thiết chế pháp lý
- Đơn vị đầu mối: Tòa án nhân dân tỉnh.
- Đơn vị chịu trách nhiệm chính và đánh giá các chỉ tiêu được giao thuộc chỉ số thành phần này gồm: Tòa án nhân dân tỉnh, Sở Tư pháp, Thanh tra tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh.
- Nội dung thực hiện:
Tòa án nhân dân tỉnh phối hợp với đơn vị có liên quan tăng cường công tác kiểm tra, đôn đốc để đẩy nhanh tiến độ giải quyết những vụ án kinh doanh thương mại đúng pháp luật, công bằng, tạo niềm tin cho doanh nghiệp; sớm xây dựng trang thông tin điện tử ngành để đăng tải thông tin pháp luật và tiếp nhận những phản ánh, kiến nghị của doanh nghiệp, nhà đầu tư và người dân; nâng cao hiệu quả thực thi công vụ tại cơ quan.
Thanh tra tỉnh phối hợp với đơn vị có liên quan đẩy mạnh công tác tuyên truyền đến người dân, doanh nghiệp về thực hiện các quy định của pháp luật về phòng chống tham nhũng, tạo cơ chế thuận lợi để doanh nghiệp thực hiện quyền tố cáo, khiếu nại các hành vi tham nhũng, sách nhiễu, thiếu trách nhiệm của một số bộ phận thuộc cơ quan, đơn vị trong giải quyết công việc, gây khó khăn, thiệt hại cho doanh nghiệp.
Sở Tư pháp phối hợp với đơn vị có liên quan thực hiện có hiệu quả, kết quả cụ thể về công tác tư vấn pháp luật, nâng cao chất lượng hỗ trợ pháp lý, đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật cho công dân và doanh nghiệp.
Cục Thi hành án dân sự tỉnh phối hợp các đơn vị có liên quan đẩy nhanh công tác giải quyết hồ sơ thi hành án có đủ điều kiện thi hành và tập trung giải quyết dứt điểm các vụ việc khiếu nại tố cáo, phức tạp, kéo dài.
c) Chi phí không chính thức
- Đơn vị đầu mối: Thanh tra tỉnh.
- Đơn vị chịu trách nhiệm chính và đánh giá các chỉ tiêu được giao thuộc chỉ số thành phần này: Thanh tra tỉnh.
- Nội dung thực hiện:
Thanh tra tỉnh phối hợp các đơn vị có liên quan tăng cường công tác phòng, chống tham nhũng, tổ chức thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm những cán bộ, công chức, viên chức lợi dụng vị trí việc làm gây nhũng nhiễu, tự ý đặt ra các khoản thu không chính thức gây khó khăn trong giải quyết TTHC đối với doanh nghiệp, nhà đầu tư.
d) Cạnh tranh bình đẳng
- Đơn vị đầu mối: Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Đơn vị chịu trách nhiệm chính và đánh giá các chỉ tiêu được giao thuộc chỉ số thành phần này: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tư pháp, Sở Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Cục Thuế, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh Cà Mau.
- Nội dung thực hiện:
Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp các đơn vị có liên quan hướng dẫn, thực hiện các giải pháp cần thiết bảo vệ quyền và lợi ích của nhà đầu tư; tạo điều kiện để các thành phần kinh tế phát triển bình đẳng, không phân biệt đối xử trong giải quyết công việc giữa doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài với doanh nghiệp trong nước, đặc biệt là trong lĩnh vực tiếp cận các cơ hội đầu tư, chế độ, chính sách ưu đãi, thủ tục hành chính và thời gian thực hiện thủ tục hành chính. Thực hiện có hiệu quả công tác xúc tiến đầu tư; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh kiến nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện hệ thống pháp luật về đầu tư trong và ngoài nước.
Sở Tư pháp phối hợp các đơn vị có liên quan thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính, tạo điều kiện cho doanh nghiệp, nhà đầu tư (không phân biệt loại hình doanh nghiệp) trong hỗ trợ thực hiện các thủ tục hành chính có liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, nhà đầu tư.
Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp các đơn vị có liên quan thực hiện công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, các quy hoạch xây dựng chi tiết khác; thực hiện rà soát thống kê và thu hồi đất các dự án không triển khai do các tập đoàn kinh tế nhà nước làm chủ đầu tư; đối với các dự án trong khu công nghiệp không triển khai dự án, tạo điều kiện cho doanh nghiệp triển khai dự án đầu tư theo tiến độ hoặc đề nghị chuyển nhượng lại dự án cho nhà đầu tư mới.
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh về tăng cường chỉ đạo công khai, minh bạch các chủ trương, dự án kêu gọi đầu tư, các chính sách ưu đãi đầu tư; về tạo môi trường kinh doanh thuận lợi, thông thoáng, bình đẳng cho doanh nghiệp và nhà đầu tư; chỉ đạo Hiệp Hội doanh nghiệp tích cực chủ động và thường xuyên trao đổi tiếp nhận thông tin phản ánh kiến nghị về những khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các đơn vị có liên quan xem xét, giải quyết kịp thời, thỏa đáng cho doanh nghiệp.
Cục Thuế phối hợp các đơn vị có liên quan đẩy mạnh công tác tuyên truyền đến các loại hình doanh nghiệp đều được thụ hưởng miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định pháp luật, tuyệt đối không phân biệt ưu đãi thuế đối với từng loại hình doanh nghiệp.
Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh Cà Mau phối hợp các đơn vị có liên quan tạo điều kiện thuận lợi cho các loại hình doanh nghiệp tiếp cận với các khoản tín dụng, đặc biệt là các DNNVV.
1. Trên cơ sở giải pháp cải thiện các chỉ số thành phần và Bảng phân công đơn vị cải thiện PCI tỉnh Cà Mau năm 2017 tại Phụ lục 1 của Kế hoạch, các đơn vị được phân công chịu trách nhiệm chính, đánh giá các chỉ tiêu phối hợp với các đơn vị có liên quan xây dựng Kế hoạch chi tiết (theo Mẫu hướng dẫn của Sở Kế hoạch và Đầu tư) xác định rõ chỉ tiêu được giao, đề ra nhiệm vụ, giải pháp thực hiện, phân công rõ đơn vị, bộ phận chịu trách nhiệm thực hiện và gửi về đơn vị đầu mối chỉ số thành phần phụ trách nhóm chỉ tiêu của đơn vị mình (đồng thời gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư) để theo dõi trước ngày 20/7/2017; báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao tại Phụ lục 1 trước ngày 20/12/2017 và gửi về đơn vị đầu mối chỉ số thành phần tổng hợp (đồng thời gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư).
2. Các đơn vị làm đầu mối các chỉ số thành phần theo Phụ lục 2 có trách nhiệm theo dõi tình hình xây dựng kế hoạch của các đơn vị có chỉ tiêu thuộc chỉ số thành phần đơn vị làm đầu mối; phối hợp với các đơn vị được phân công chịu trách nhiệm chính, đánh giá các chỉ tiêu thuộc chỉ số thành phần của đơn vị được giao làm đầu mối, tổng hợp và báo cáo tình hình thực hiện chỉ số thành phần được giao đầu mối gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 30/12/2017 để tổng hợp, đánh giá chung về tình hình thực hiện các chỉ số thành phần của PCI tỉnh Cà Mau năm 2017.
3. Trên cơ sở kế hoạch được phê duyệt, Sở Kế hoạch và Đầu tư rà soát, hướng dẫn các đơn vị xây dựng Kế hoạch chi tiết (theo Mẫu hướng dẫn do Sở Kế hoạch và Đầu tư xây dựng); phối hợp với các đơn vị đầu mối tổng hợp, báo cáo đánh giá tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch này và báo cáo phân tích, đánh giá kết quả PCI tỉnh Cà Mau năm 2017 sau khi VCCI công bố kết quả để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo.
4. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức họp, báo cáo đánh giá công tác cải thiện PCI của tỉnh năm 2017 sau khi VCCI công bố kết quả; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các đơn vị đầu mối các chỉ số thành phần tham dự để học tập kinh nghiệm thông qua các hội nghị phân tích kết quả PCI do VCCI hoặc VCCI chi nhánh tại Cần Thơ tổ chức hàng năm.
5. Các Hiệp hội doanh nghiệp, Hội Doanh nhân trẻ, Hội Chế biến và Xuất khẩu thủy sản và các Hiệp hội nghề nghiệp khác có liên quan, các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh tích cực hợp tác, nâng cao hiệu quả trong công tác cải thiện Chỉ số PCI của tỉnh.
6. Các cơ quan Báo, Đài phối hợp với các đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh đẩy mạnh tuyên truyền về công tác cải cách hành chính, hỗ trợ, đồng hành cùng doanh nghiệp góp phần cải thiện và nâng cao Chỉ số PCI của tỉnh năm 2017.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc cần điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung, các đơn vị có liên quan tổng hợp, phản ánh về Sở Kế hoạch và Đầu tư để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, có ý kiến chỉ đạo thực hiện./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
BẢNG PHÂN CÔNG ĐƠN VỊ CẢI THIỆN PCI TỈNH CÀ MAU NĂM 2017 (NHÓM THEO ĐƠN VỊ)
(Kèm theo Kế hoạch số: 61/KH-UBND ngày 10/7/2017 của UBND tỉnh Cà Mau)
TT |
Đơn vị chịu trách nhiệm chính và đánh giá |
Chỉ tiêu chuyển biến tiêu cực năm 2016 |
Chỉ tiêu chuyển biến tích cực năm 2016 |
Số chỉ tiêu phân công cải thiện năm 2017 |
1 |
Tòa án nhân dân tỉnh |
7 |
2 |
9 |
2 |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
10 |
3 |
13 |
3 |
Sở Tư pháp |
5 |
7 |
12 |
4 |
Sở Nội vụ |
2 |
5 |
7 |
5 |
Thanh tra tỉnh |
2 |
5 |
7 |
6 |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
2 |
4 |
6 |
7 |
Văn phòng UBND tỉnh |
7 |
8 |
15 |
8 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
1 |
2 |
3 |
9 |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
3 |
9 |
12 |
10 |
Sở Công Thương |
7 |
3 |
10 |
11 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
1 |
0 |
1 |
12 |
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Cà Mau |
0 |
1 |
1 |
13 |
Các Hiệp hội, Hội doanh nghiệp |
1 |
0 |
1 |
14 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
3 |
6 |
9 |
15 |
Cục Thuế tỉnh |
1 |
2 |
3 |
16 |
Cục Thi hành án dân sự tỉnh |
1 |
0 |
1 |
17 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
0 |
1 |
1 |
Tổng chỉ tiêu |
53 |
58 |
111 |
1. Tòa án nhân dân tỉnh (9 chỉ tiêu)
Nhóm chỉ tiêu được giao |
Năm 2015 |
Năm 2016 |
Đơn vị phối hợp |
Ghi chú |
||||
Điểm số |
So với điểm trung bình cả nước |
Đánh giá chuyển biến |
Điểm số |
So với điểm trung bình cả nước |
Đánh giá chuyển biến |
|||
1. Thiết chế pháp lý |
|
|
|
|
Cần cải thiện ngay |
|||
- Tỷ lệ vụ án đã được giải quyết trong năm (TATC) |
73,97% |
< |
Tiêu cực |
70,93% |
< |
Tiêu cực |
Các đơn vị có liên quan |
|
- Doanh nghiệp tin tưởng vào khả năng bảo vệ của pháp luật về bản quyền hoặc thực thi hợp đồng (% đồng ý/ hoàn toàn đồng ý) |
72,83% |
< |
Tiêu cực |
80,61% |
< |
Tiêu cực |
||
- Phán quyết của tòa án là công bằng (% đồng ý hoặc hoàn toàn đồng ý). |
77,27% |
< |
Tiêu cực |
72,41% |
< |
Tiêu cực |
||
- Doanh nghiệp sử dụng tòa án để giải quyết tranh chấp (%) |
31,18% |
< |
Tiêu cực |
33,33% |
< |
Tiêu cực |
||
- Các chi phí chính thức và không chính thức là chấp nhận được (% đồng ý hoặc hoàn toàn đồng ý) |
71,76% |
< |
Tiêu cực |
68,60% |
< |
Tiêu cực |
Cơ quan Thi hành án dân sự tỉnh, huyện, thành phố |
|
- Tỷ lệ % nguyên đơn ngoài quốc doanh không thuộc nhà nước trên tổng nguyên đơn tại Tòa án kinh tế cấp tỉnh |
100% |
> |
Tích cực |
72,95% |
< |
Tiêu cực |
Các đơn vị có liên quan |
|
- Số lượng vụ việc tranh chấp của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh do Tòa án kinh tế cấp tỉnh thụ lý trên 100 doanh nghiệp. (TATC) |
0,13 |
< |
Tích cực |
3,65 |
> |
Tiêu cực |
||
- Tòa án các cấp của tỉnh xét xử các vụ kiện kinh tế đúng pháp luật (% đồng ý hoặc hoàn toàn đồng ý) |
82,95% |
< |
Tiêu cực |
83,33% |
= |
Tích cực |
Cần duy trì và phát huy thêm |
|
- Tòa án các cấp của tỉnh xử các vụ kiện kinh tế nhanh chóng (% đồng ý hoặc hoàn toàn đồng ý) |
62,07% |
< |
Tiêu cực |
65,52% |
> |
Tích cực |
2. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (13 chỉ tiêu)
Nhóm chỉ tiêu được giao |
Năm 2015 |
Năm 2016 |
Đơn vị phối hợp |
Ghi chú |
||||
Điểm số |
So với điểm trung bình cả nước |
Đánh giá chuyển biến |
Điểm số |
So với điểm trung bình cả nước |
Đánh giá chuyển biến |
|||
Đào tạo lao động |
|
|
|
|
|
|
Các đơn vị có liên quan |
Cần cải thiện ngay |
- Tỉ lệ người lao động tốt nghiệp trường đào tạo nghề/số lao động chưa qua đào tạo (%) (BLĐTBXH) |
1,32% |
< |
Tiêu cực |
1,9% |
< |
Tiêu cực |
||
- Tỉ lệ lao động tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đào tạo nghề ngắn và dài hạn trên tổng lực lượng lao động %(BLĐTBXH) |
3,69% |
< |
Tiêu cực |
3,06% |
< |
Tiêu cực |
||
- DN đã sử dụng dịch vụ giới thiệu việc làm (%) |
17,50% |
< |
Tiêu cực |
11,59% |
< |
Tiêu cực |
||
- DN có ý định sẽ sử dụng dịch vụ giới thiệu việc làm (%) |
28,57% |
< |
Tiêu cực |
37,5% |
< |
Tiêu cực |
||
- % tổng chi phí kinh doanh cho tuyển dụng lao động |
4,68 |
< |
Tiêu cực |
3,06% |
< |
Tiêu cực |
||
Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
||
- DN đã từng sử dụng dịch vụ đào tạo về kế toán và tài chính (%) |
32,91% |
< |
Tiêu cực |
25,68% |
< |
Tiêu cực |
||
- DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ đào tạo về kế toán và tài chính (%) |
50% |
< |
Tiêu cực |
57,89% |
< |
Tiêu cực |
||
- DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ đào tạo về kế toán và tài chính (%) |
30,77% |
> |
Tích cực |
31,58% |
< |
Tiêu cực |
||
Đào tạo lao động |
|
|
|
|
|
|
||
- Mức độ hài lòng với lao động (% đồng ý rằng lao động đáp ứng được nhu cầu sử dụng của DN) |
93,75% |
> |
Tích cực |
90,12% |
< |
Tiêu cực |
||
- DN đã sử dụng dịch vụ giới thiệu việc làm nói trên của nhà cung cấp dịch vụ tư nhân (%) |
35,71% |
> |
Tích cực |
37,50% |
< |
Tiêu cực |
||
- Dịch vụ do các cơ quan Nhà nước tại địa phương cung cấp: Dạy nghề (% tốt hoặc rất tốt) |
31,58% |
> |
Tích cực |
37,65% |
> |
Tích cực |
Cần duy trì và phát huy thêm |
|
- % tổng chi phí kinh doanh dành cho đào tạo lao động. |
3,55 |
< |
Tích cực |
4,29 |
< |
Tích cực |
||
- % số lao động của DN đã hoàn thành khóa đào tạo tại các trường dạy nghề. |
36,98% |
> |
Tích cực |
49,92% |
= |
Tích cực |
3. Sở Tư pháp (12 chỉ tiêu)
Nhóm chỉ tiêu được giao |
Năm 2015 |
Năm 2016 |
Đơn vị phối hợp |
Ghi chú |
||||
Điểm số |
So với điểm trung bình cả nước |
Đánh giá chuyển biến |
Điểm số |
So với điểm trung bình cả nước |
Đánh giá chuyển biến |
|||
Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp |
Các đơn vị có liên quan |
Cần cải thiện ngay |
||||||
- Doanh nghiệp đã sử dụng dịch vụ tư vấn về pháp luật (%) |
30.86% |
< |
Tiêu cực |
32,43% |
< |
Tiêu cực |
||
Chi phí thời gian thực hiện các quy định của nhà nước |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý Khu kinh tế và các đơn vị có liên quan |
|||||||
- DN không cần phải đi lại nhiều lần để lấy dấu và chữ ký (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý) |
71,88% |
> |
Tích cực |
61,7% |
< |
Tiêu cực |
||
- % DN sử dụng hơn 10% quỹ thời gian để thực hiện các quy định của Nhà nước |
31,11% |
< |
Tích cực |
37,93% |
> |
Tiêu cực |
||
Tính minh bạch |
|
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp |
||||||
- Tính minh bạch của các tài liệu pháp lý (1: tiếp cận dễ dàng; 5: không thể tiếp cận) |
3,03 |
= |
Tích cực |
3,02 |
< |
Tiêu cực |
||
Chi phí gia nhập thị trường |
|
|||||||
- % DN phải chờ hơn một tháng để hoàn thành tất cả các thủ tục để bắt đầu hoạt động |
20,93% |
> |
Tiêu cực |
14,63% |
> |
Tiêu cực |
VP. UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý Khu kinh tế và các đơn vị có liên quan |
|
- % DN phải chờ hơn ba tháng để hoàn thành tất cả các thủ tục để bắt đầu hoạt động |
9,30% |
> |
Tiêu cực |
0% |
< |
Tích cực |
Cần duy trì và phát huy thêm |
|
Thiết chế pháp lý |
|
|||||||
- Các cơ quan trợ giúp pháp lý hỗ trợ doanh nghiệp dùng luật để khởi kiện khi có tranh chấp (% đồng ý) |
69,77% |
< |
Tiêu cực |
68,18% |
> |
Tích cực |
Đoàn Luật sư, Hội Luật gia |
|
Cạnh tranh bình đẳng |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý Khu kinh tế và các đơn vị có liên quan |
|||||||
- Thủ tục hành chính nhanh chóng và đơn giản hơn là đặc quyền dành cho các tập đoàn kinh tế của Nhà nước (% đồng ý) |
20,48% |
< |
Tích cực |
14,77% |
< |
Tích cực |
||
Chi phí thời gian thực hiện các quy định của nhà nước |
||||||||
- Thủ tục giấy tờ đơn giản (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý) |
65,63% |
> |
Tích cực |
55,43% |
> |
Tích cực |
||
Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp |
Các đơn vị có liên quan |
|||||||
- Doanh nghiệp đã sử dụng nhà cung cấp dịch vụ tư nhân cho dịch vụ tư vấn về pháp luật (%) |
24% |
> |
Tích cực |
37,5% |
> |
Tích cực |
||
- Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ tư vấn về pháp luật (%) |
48% |
< |
Tiêu cực |
70,83% |
> |
Tích cực |
||
Tính minh bạch |
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp |
|||||||
- Khả năng có thể dự đoán được trong thực thi pháp luật của tỉnh đối với với quy định pháp luật của Trung ương (% luôn luôn hoặc thường xuyên) |
7,87% |
> |
Tích cực |
7,78% |
> |
Tích cực |
4. Sở Nội vụ (7 chỉ tiêu)
Nhóm chỉ tiêu được giao |
Năm 2015 |
Năm 2016 |
Đơn vị phối hợp |
Ghi chú |
||||
Điểm số |
So với điểm trung bình cả nước |
Đánh giá chuyển biến |
Điểm số |
So với điểm trung bình cả nước |
Đánh giá chuyển biến |
|||
Chi phí gia nhập thị trường |
|
|
||||||
- Thủ tục tại bộ phận Một cửa được niêm yết công khai (% đồng ý) |
49,33% |
< |
Tiêu cực |
49,44% |
< |
Tiêu cực |
Các sở, ban , ngành, UBND các huyện, thành phố (tập trung Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ban Quản lý Khu kinh tế, Cục Thuế) |
Cần cải thiện ngay |
- Cán bộ tại bộ phận Một cửa am hiểu về chuyên môn (% đồng ý) |
32% |
< |
Tiêu cực |
29,21% |
< |
Tiêu cực |
||
Chi phí gia nhập thị trường |
Cần duy trì và phát huy thêm |
|||||||
- Hướng dẫn về thủ tục tại bộ phận Một cửa rõ ràng và đầy đủ (% đồng ý) |
73,33% |
> |
Tích cực |
80,9% |
> |
Tích cực |
||
- Cán bộ tại bộ phận Một cửa nhiệt tình, thân thiện (% đồng ý) |
45,33% |
> |
Tích cực |
42,7% |
= |
Tích cực |
||
Chi phí thời gian thực hiện các quy định của nhà nước |
||||||||
- Cán bộ nhà nước thân thiện (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý) |
71.88% |
> |
Tích cực |
74,74% |
> |
Tích cực |
||
- Các cán bộ nhà nước giải quyết công việc hiệu quả (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý) |
78.35% |
< |
Tiêu cực |
72,34% |
> |
Tích cực |
||
- Phí, lệ phí được công khai (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý) |
88.30% |
< |
Tiêu cực |
92,39% |
> |
Tích cực |
5. Thanh tra tỉnh (7 chỉ tiêu)
Nhóm chỉ tiêu được giao |
Năm 2015 |
Năm 2016 |
Đơn vị phối hợp |
Ghi chú |
||||
Điểm số |
So với điểm trung bình cả nước |
Đánh giá chuyển biến |
Điểm số |
So với điểm trung bình cả nước |
Đánh giá chuyển biến |
|||
Chi phí không chính thức |
Các sở ban ngành UBND các huyện, thành phố và đơn vị có liên quan |
Cần cải thiện ngay |
||||||
- Công việc đạt được kết quả mong đợi sau khi đã trả chi phí không chính thức (% thường xuyên hoặc luôn luôn) |
56,63% |
< |
Tiêu cực |
54,43% |
< |
Tiêu cực |
||
Chi phí thời gian thực hiện các quy định của nhà nước |
|
|
|
|
|
|
||
- Số cuộc thanh tra (tất cả các cơ quan) |
2 |
= |
Tích cực |
2 |
> |
Tiêu cực |
||
Thiết chế pháp lý |
Cần duy trì và phát huy thêm |
|||||||
- Hệ thống tư pháp cho phép các doanh nghiệp tố cáo hành vi tham nhũng của cán bộ (% luôn luôn hoặc thường xuyên) |
30,53% |
< |
Tiêu cực |
43,16 % |
> |
Tích cực |
||
Chi phí không chính thức |
||||||||
- % DN cho rằng các DN cùng ngành thường trả chi phí không chính thức (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý) |
62,89% |
< |
Tích cực |
57,61 % |
< |
Tích cực |
||
- Các khoản chi phí không chính thức ở mức chấp nhận được (% đồng ý hoặc hoàn toàn đồng ý) |
82,11% |
> |
Tích cực |
79,78 % |
> |
Tích cực |
||
- % DN phải chi hơn 10% doanh thu cho các loại chi phí không chính thức |
12,63% |
> |
Tiêu cực |
4,88% |
< |
Tích cực |
||
- Nhũng nhiễu khi giải quyết thủ tục cho DN là phổ biến (% đồng ý hoặc hoàn toàn đồng ý) |
68,13% |
> |
Tiêu cực |
55,68 % |
< |
Tích cực |
6. Các sở, ban, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố (6 chỉ tiêu)
Nhóm chỉ tiêu được giao |
Năm 2015 |
Năm 2016 |
Đơn vị phối hợp |
Ghi chú |
||||
Điểm số |
So với điểm trung bình cả nước |
Đánh giá chuyển biến |
Điểm số |
So với điểm trung bình cả nước |
Đánh giá chuyển biến |
|||
Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp |
Các đơn vị có liên quan |
Cần cải thiện ngay |
||||||
- Tỉ lệ số nhà cung cấp dịch vụ trên tổng số DN (%) |
0,44% |
< |
Tiêu cực |
0,94% |
< |
Tiêu cực |
||
- Tỉ lệ số nhà cung cấp dịch vụ tư nhân và có vốn đầu tư nước ngoài trên tổng số nhà cung cấp dịch vụ (%) |
100% |
> |
Tích cực |
60,87 % |
< |
Tiêu cực |
||
Chi phí gia nhập thị trường |
Cần duy trì và phát huy thêm |
|||||||
- Không đáp ứng bất kỳ tiêu chí nào (% đồng ý) |
2,67% |
< |
Tích cực |
4,49% |
< |
Tích cực |
||
Tính năng động |
||||||||
- Lãnh đạo tỉnh có chủ trương, chính sách đúng đắn nhưng không được thực hiện tốt ở cấp huyện (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý) |
60,81% |
< |
Tích cực |
57,14 % |
< |
Tích cực |
||
- Có những sáng kiến hay ở cấp tỉnh nhưng chưa được thực thi tốt ở các Sở, ngành (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý) |
81,33% |
> |
Tiêu cực |
74,36 % |
< |
Tích cực |
||
Chi phí thời gian thực hiện các quy định của nhà nước |
||||||||
- Không có bất kỳ sự thay đổi đáng kể nào (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý) |
3,19% |
< |
Tích cực |
3,49% |
< |
Tích cực |
7. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau (15 chỉ tiêu)
Nhóm chỉ tiêu được giao |
Năm 2015 |
Năm 2016 |
Đơn vị phối hợp |
Ghi chú |
|||||
Điểm số |
So với điểm trung bình cả nước |
Đánh giá chuyển biến |
Điểm số |
So với điểm trung bình cả nước |
Đánh giá chuyển biến |
||||
Tính năng động |
Các đơn vị có liên quan |
Cần cải thiện ngay |
|||||||
- UBND tỉnh linh hoạt trong khuôn khổ pháp luật nhằm tạo môi trường kinh doanh thuận lợi cho các doanh nghiệp tư nhân (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý) |
75% |
> |
Tích cực |
70,24% |
< |
Tiêu cực |
|||
- UBND tỉnh rất năng động và sáng tạo trong việc giải quyết các vấn đề mới phát sinh (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý) |
61,33% |
> |
Tích cực |
51,25% |
< |
Tiêu cực |
|||
- Phản ứng của tỉnh khi có điểm chưa rõ trong chính sách/văn bản trung ương: “trì hoãn thực hiện và xin ý kiến chỉ đạo” và “không làm gì” (% lựa chọn) |
34,55% |
< |
Tích cực |
40% |
> |
Tiêu cực |
|||
Tính minh bạch |
|||||||||
- Điểm số về độ mở và chất lượng trang website của tỉnh |
24 |
< |
Tiêu cực |
29 |
< |
Tiêu cực |
|||
- Các tài liệu về ngân sách được công bố ngay sau khi cơ quan, cá nhân có thẩm quyền phê duyệt (% đồng ý) |
70.97% |
> |
Tích cực |
66,67% |
< |
Tiêu cực |
|||
- Cần có "mối quan hệ" để có được các tài liệu của tỉnh (% quan trọng hoặc rất quan trọng) |
77,08% |
> |
Tiêu cực |
77,42% |
> |
Tiêu cực |
|||
- % DN truy cập vào website của UBND |
56,52% |
< |
Tiêu cực |
73,12% |
< |
Tiêu cực |
|||
Tính năng động |
Cần duy trì và phát huy thêm |
||||||||
- Cảm nhận của DN về thái độ của chính quyền tỉnh đối với khu vực tư nhân (% tích cực hoặc rất tích cực). |
34,09% |
< |
Tiêu cực |
46,39% |
> |
Tích cực |
|||
Cạnh tranh bình đẳng |
|||||||||
- Việc tỉnh ưu ái cho các tổng công ty, tập đoàn của Nhà nước gây khó khăn cho doanh nghiệp của bạn” (% đồng ý hoặc hoàn toàn đồng ý) |
35,37% |
< |
Tích cực |
30,59% |
< |
Tích cực |
|||
- Dễ dàng có được các hợp đồng từ cơ quan Nhà nước là đặc quyền dành cho các tập đoàn kinh tế của Nhà nước (% đồng ý) |
18,07% |
< |
Tích cực |
23,86% |
< |
Tích cực |
|||
- Tỉnh ưu tiên giải quyết các vấn đề, khó khăn cho DN nước ngoài hơn là DN trong nước (% đồng ý hoặc hoàn toàn đồng ý) |
47,22% |
= |
Tích cực |
36,49% |
< |
Tích cực |
|||
- Ưu đãi với các công ty lớn (nhà nước và tư nhân) là trở ngại cho hoạt động kinh doanh của bản thân DN (% đồng ý) |
64,86% |
> |
Tiêu cực |
50,65% |
< |
Tích cực |
|||
- "Hợp đồng, đất đai,... và các nguồn lực kinh tế khác chủ yếu rơi vào tay các DN có liên kết chặt chẽ với chính quyền tỉnh” (% đồng ý) |
79,22% |
> |
Tiêu cực |
71,6% |
< |
Tích cực |
|||
Tính minh bạch |
|||||||||
- Các tài liệu về ngân sách đủ chi tiết để DN sử dụng cho hoạt động kinh doanh (% đồng ý) |
90.63% |
> |
Tích cực |
88,89% |
> |
Tích cực |
|||
- Tiếp cận tài liệu quy hoạch (1: tiếp cận dễ dàng; 5: không thể tiếp cận) |
2,35 |
< |
Tích cực |
2,34 |
< |
Tích cực |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Sở Khoa học và Công nghệ (3 chỉ tiêu)
Nhóm chỉ tiêu được giao |
Năm 2015 |
Năm 2016 |
Đơn vị phối hợp |
Ghi chú |
||||
Điểm số |
So với điểm trung bình cả nước |
Đánh giá chuyển biến |
Điểm số |
So với điểm trung bình cả nước |
Đánh giá chuyển biến |
|||
Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp |
|
|||||||
- DN đã sử dụng các dịch vụ liên quan đến công nghệ (%) |
32,91% |
< |
Tiêu cực |
27,14 |
< |
Tiêu cực |
Các đơn vị có liên quan |
Cần cải thiện ngay |
- Doanh nghiệp đã sử dụng nhà cung cấp dịch vụ tư nhân cho các dịch vụ liên quan đến công nghệ (%) |
26,92% |
< |
Tiêu cực |
52,63% |
> |
Tích cực |
Cần duy trì và phát huy thêm |
|
- Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử dụng nhà cung cấp dịch vụ tư nhân cho các dịch vụ liên quan đến công nghệ (%). |
38,46% |
< |
Tiêu cực |
63,16% |
> |
Tích cực |
9. Sở Tài nguyên và Môi trường (12 chỉ tiêu)
Nhóm chỉ tiêu được giao |
Năm 2015 |
Năm 2016 |
Đơn vị phối hợp |
Ghi chú |
||||
Điểm số |
So với điểm trung bình cả nước |
Đánh giá chuyển biến |
Điểm số |
So với điểm trung bình cả nước |
Đánh giá chuyển biến |
|||
Tiếp cận đất đai |
UBND các huyện, thành phố |
Cần cải thiện ngay |
||||||
- % DN có nhu cầu được cấp GCNQSDĐ nhưng không có do thủ tục hành chính rườm rà/ lo ngại cán bộ nhũng nhiễu. |
20% |
< |
Tích cực |
35,48% |
> |
Tiêu cực |
||
- % diện tích đất trong tỉnh có GCNQSD đất (BTNMT)% |
88,19% |
> |
Tích cực |
88,19% |
< |
Tiêu cực |
||
- Nếu bị thu hồi đất, DN sẽ được bồi thường thỏa đáng (% luôn luôn hoặc thường xuyên) |
27,14 |
< |
Tiêu cực |
24,64% |
< |
Tiêu cực |
||
Cạnh tranh bình đẳng |
Cần duy trì và phát huy thêm |
|||||||
- Thuận lợi trong tiếp cận đất đai là đặc quyền dành cho các tập đoàn kinh tế của Nhà nước (% đồng ý) |
26,51% |
< |
Tích cực |
21,59% |
< |
Tích cực |
||
- Thuận lợi trong việc tiếp cận đất đai là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp FDI (% đồng ý) |
24,71% |
< |
Tích cực |
21,69% |
< |
Tích cực |
||
- Thuận lợi trong cấp phép khai thác khoáng sản là đặc quyền dành cho các tập đoàn kinh tế của Nhà nước (% đồng ý) |
9,64% |
< |
Tích cực |
10,23% |
< |
Tích cực |
||
Chi phí gia nhập thị trường |
||||||||
- Thời gian chờ đợi để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (ngày) |
30 |
= |
Tích cực |
30 |
= |
Tích cực |
||
Tiếp cận đất đai |
||||||||
- % DN có mặt bằng kinh doanh (vốn là tài sản của cá nhân/gia đình hoặc do nhà nước giao, có thu tiền sử dụng đất hoặc DN nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất) và có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. |
64,71% |
> |
Tích cực |
75,61% |
> |
Tích cực |
||
- Sự thay đổi khung giá đất của tỉnh phù hợp với sự thay đổi giá thị trường (% đồng ý). |
77,89% |
> |
Tích cực |
80% |
> |
Tích cực |
||
- DN đánh giá rủi ro bị thu hồi đất (1: rất cao đến 5: rất thấp) |
1,97 |
< |
Tiêu cực |
1,74 |
> |
Tích cực |
||
- % DN thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai trong 2 năm qua nhưng không gặp bất kỳ khó khăn nào về thủ tục. |
38,71% |
> |
Tích cực |
33,33% |
= |
Tích cực |
||
- DN ngoài quốc doanh không gặp cản trở về tiếp cận đất đai hoặc mở rộng mặt bằng kinh doanh (% đồng ý) |
25,76% |
< |
Tiêu cực |
37,66% |
> |
Tích cực |
10. Sở Công Thương (10 chỉ tiêu)
Nhóm chỉ tiêu được giao |
Năm 2015 |
Năm 2016 |
Đơn vị phối hợp |
Ghi chú |
||||
Điểm số |
So với điểm trung bình cả nước |
Đánh giá chuyển biến |
Điểm số |
So với điểm trung bình cả nước |
Đánh giá chuyển biến |
|||
Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp |
Đơn vị có liên quan |
Cần cải thiện ngay |
||||||
- Doanh nghiệp đã sử dụng dịch vụ hỗ trợ tìm đối tác kinh doanh (%) |
25% |
< |
Tiêu cực |
17,14% |
< |
Tiêu cực |
||
- Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ xúc tiến thương mại (%) |
47,2% |
< |
Tiêu cực |
41,67% |
< |
Tiêu cực |
||
- Doanh nghiệp đã sử dụng dịch vụ tìm kiếm thông tin thị trường (%) |
38,82% |
> |
Tích cực |
15,94% |
< |
Tiêu cực |
||
- Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ hỗ trợ tìm đối tác kinh doanh (%) |
75% |
> |
Tích cực |
66,67% |
< |
Tiêu cực |
||
- DN đã sử dụng dịch vụ xúc tiến thương mại (%) |
25,61% |
> |
Tích cực |
17,39% |
< |
Tiêu cực |
||
- Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ tìm kiếm thông tin thị trường (%) |
75.76% |
> |
Tích cực |
72,73% |
< |
Tiêu cực |
||
- Doanh nghiệp đã sử dụng nhà cung cấp dịch vụ tư nhân cho dịch vụ xúc tiến thương mại (%) |
23,81% |
> |
Tích cực |
16,67% |
< |
Tiêu cực |
||
- Số hội chợ thương mại do tỉnh tổ chức trong năm trước hoặc đăng ký tổ chức cho năm nay (Bộ Công thương) |
15 |
> |
Tích cực |
15 |
> |
Tích cực |
Cần duy trì và phát huy thêm |
|
- Doanh nghiệp đã sử dụng nhà cung cấp dịch vụ tư nhân cho dịch vụ tìm kiếm thông tin thị trường (%) |
42,42% |
> |
Tích cực |
45,45% |
> |
Tích cực |
||
- Doanh nghiệp đã sử dụng nhà cung cấp dịch vụ tư nhân cho dịch vụ hỗ trợ tìm đối tác kinh doanh (%) |
55% |
> |
Tích cực |
66,67% |
> |
Tích cực |
11. Sở Thông tin và Truyền thông (1 chỉ tiêu)
Nhóm chỉ tiêu được giao |
Năm 2015 |
Năm 2016 |
Đơn vị phối hợp |
Ghi chú |
||||
Điểm số |
So với điểm trung bình cả nước |
Đánh giá chuyển biến |
Điểm số |
So với điểm trung bình cả nước |
Đánh giá chuyển biến |
|||
Chi phí gia nhập thị trường |
|
|
||||||
- Ứng dụng công nghệ thông tin tại bộ phận Một cửa tốt (% đồng ý) |
24% |
< |
Tiêu cực |
19,1% |
< |
Tiêu cực |
Đơn vị có liên quan |
Cần cải thiện ngay |
12. Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh Cà Mau (1 chỉ tiêu)
Nhóm chỉ tiêu được giao |
Năm 2015 |
Năm 2016 |
Đơn vị phối hợp |
Ghi chú |
||||
Điểm số |
So với trung bình cả nước |
Đánh giá chuyển biến |
Điểm số |
So với trung bình cả nước |
Đánh giá chuyển biến |
|||
Cạnh tranh bình đẳng |
Đơn vị có liên quan |
Cần duy trì và phát huy thêm |
||||||
- Thuận lợi trong tiếp cận các khoản tín dụng là đặc quyền dành cho các tập đoàn kinh tế của Nhà nước (% đồng ý) |
28,92% |
> |
Tiêu cực |
26,14 |
< |
Tích cực |
13. Hiệp hội Doanh nghiệp, Hội Doanh nhân trẻ, Hội Chế biến và xuất khẩu thủy sản (1 chỉ tiêu)
Nhóm chỉ tiêu được giao |
Năm 2015 |
Năm 2016 |
Đơn vị phối hợp |
Ghi chú |
||||
Điểm số (Xếp hạng) |
So với trung bình cả nước |
Đánh giá chuyển biến |
Điểm số (Xếp hạng) |
So với trung bình cả nước |
Đánh giá chuyển biến |
|||
Tính minh bạch |
Đơn vị có liên quan |
Cần cải thiện ngay |
||||||
Vai trò Hiệp hội doanh nghiệp trong việc xây dựng và phản biện các chính sách của tỉnh (% quan trọng hoặc vô cùng quan trọng) |
39.51% |
< |
Tiêu cực |
37,66% |
< |
Tiêu cực |
14. Sở Kế hoạch và Đầu tư (9 chỉ tiêu)
Nhóm chỉ tiêu được giao |
Năm 2015 |
Năm 2016 |
Đơn vị phối hợp |
Ghi chú |
||||
Điểm số |
So với điểm trung bình cả nước |
Đánh giá chuyển biến |
Điểm số |
So với điểm trung bình cả nước |
Đánh giá chuyển biến |
|||
Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp |
Đơn vị có liên quan |
Cần cải thiện ngay |
||||||
- DN đã từng sử dụng dịch vụ đào tạo về quản trị kinh doanh (%) |
28,21% |
> |
Tích cực |
21,13% |
< |
Tiêu cực |
||
- DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ đào tạo về quản trị kinh doanh (%) |
31,82% |
> |
Tích cực |
13,33% |
< |
Tiêu cực |
||
Cạnh tranh bình đẳng |
||||||||
- Hoạt động của các doanh nghiệp FDI nhận được nhiều quan tâm hỗ trợ hơn từ tỉnh(% đồng ý) |
25,88% |
< |
Tích cực |
31,33% |
> |
Tiêu cực |
||
- Tỉnh ưu tiên thu hút đầu tư nước ngoài hơn là phát triển khu vực tư nhân (% đồng ý hoặc hoàn toàn đồng ý) |
43,37% |
< |
Tích cực |
36,25% |
< |
Tích cực |
Cần duy trì và phát huy thêm |
|
- Thủ tục hành chính nhanh chóng và đơn giản hơn là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp FDI (% đồng ý) |
17,65% |
< |
Tích cực |
18,07% |
< |
Tích cực |
||
Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
||
- DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ đào tạo về quản trị kinh doanh (%) |
50,00% |
= |
Tích cực |
53,33% |
> |
Tích cực |
||
Chi phí gia nhập thị trường |
||||||||
- Thời gian thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (ngày) |
3 |
< |
Tích cực |
3 |
< |
Tích cực |
||
- % DN đăng ký hoặc sửa đổi đăng ký kinh doanh thông qua bộ phận Một cửa |
74,42% |
< |
Tiêu cực |
100% |
= |
Tích cực |
||
- Thời gian đăng ký doanh nghiệp (ngày) |
7 |
< |
Tích cực |
7 |
= |
Tích cực |
Cục Thuế tỉnh |
15. Cục Thuế tỉnh (3 chỉ tiêu)
Nhóm chỉ tiêu được giao |
Năm 2015 |
Năm 2016 |
Đơn vị phối hợp |
Ghi chú |
||||||
Điểm số |
So với trung bình cả nước |
Đánh giá chuyển biến |
Điểm số |
So với trung bình cả nước |
Đánh giá chuyển biến |
|||||
Tính minh bạch |
Đơn vị có liên quan |
Cần cải thiện ngay |
||||||||
- Thương lượng với cán bộ thuế là phần thiết yếu trong hoạt động kinh doanh (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý) |
54,84% |
> |
Tiêu cực |
59,34% |
> |
Tiêu cực |
||||
Cạnh tranh bình đẳng |
Cần duy trì và phát huy thêm |
|||||||||
- Miễn giảm thuế TNDN là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp FDI (% đồng ý) |
17,65% |
< |
Tích cực |
16,87% |
< |
Tích cực |
||||
Chi phí thời gian thực hiện các quy định của nhà nước |
||||||||||
- Số giờ trung vị làm việc với thanh tra, kiểm tra thuế |
3 |
< |
Tích cực |
7 |
< |
Tích cực |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16. Cục Thi hành án dân sự tỉnh (1 chỉ tiêu)
Nhóm chỉ tiêu được giao |
Năm 2015 |
Năm 2016 |
Đơn vị phối hợp |
Ghi chú |
||||
Điểm số |
So với điểm trung bình cả nước |
Đánh giá chuyển biến |
Điểm số |
So với điểm trung bình cả nước |
Đánh giá chuyển biến |
|||
Thiết chế pháp lý |
Chi cục Thi hành án dân sự huyện, thành phố |
Cần cải thiện ngay |
||||||
Phán quyết của tòa án được thi hành nhanh chóng (% đồng ý hoặc hoàn toàn đồng ý) |
57,47% |
< |
Tiêu cực |
60,47% |
< |
Tiêu cực |
17. Sở Giáo dục và Đào tạo (1 chỉ tiêu)
Nhóm chỉ tiêu được giao |
Năm 2015 |
Năm 2016 |
Đơn vị phối hợp |
Ghi chú |
||||
Điểm số |
So với điểm trung bình cả nước |
Đánh giá chuyển biến |
Điểm số |
So với điểm trung bình cả nước |
Đánh giá chuyển biến |
|||
Đào tạo lao động |
Các đơn vị có liên quan |
Cần duy trì và phát huy thêm |
||||||
- Dịch vụ do các cơ quan Nhà nước tại địa phương cung cấp: Giáo dục phổ thông (% tốt hoặc rất tốt) |
56% |
> |
Tích cực |
56,67% |
> |
Tích cực |
PHỤ LỤC 2
BẢNG PHÂN CÔNG ĐƠN VỊ ĐẦU MỐI, ĐƠN VỊ THỰC HIỆN CẢI THIỆN PCI TỈNH CÀ MAU NĂM 2017 (NHÓM THEO 10 CHỈ SỐ THÀNH PHẦN)
(Kèm theo Kế hoạch số: 61/KH-UBND ngày 10/7/2017 của UBND tỉnh Cà Mau)
A. NHÓM CẦN ƯU TIÊN CẢI THIỆN NGAY TRONG NĂM 2017 (GỒM 6 CHỈ SỐ)
1. Nhóm Chỉ số thành phần năm 2016 thấp hơn điểm trung vị cả nước và giảm điểm so với năm 2015, gồm 1 chỉ số
TT |
Nội dung chỉ số thành phần |
Năm 2015 |
Năm 2016 |
Đơn vị chịu trách nhiệm chính và đánh giá |
||||
Điểm số (Xếp hạng) |
So với trung bình cả nước |
Đánh giá chuyển biến |
Điểm số (Xếp hạng) |
So với trung bình cả nước |
Đánh giá chuyển biến |
|||
I |
DỊCH VỤ HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP (Đơn vị đầu mối - Sở Công Thương) |
5,69 (25/63) |
> |
|
5,35 (39/63) |
< |
|
|
1 |
Số hội chợ thương mại do tỉnh tổ chức trong năm trước hoặc đăng ký tổ chức cho năm nay (Bộ Công thương) |
15 |
> |
Tích cực |
15 |
> |
Tích cực |
Sở Công Thương |
2 |
Doanh nghiệp đã sử dụng dịch vụ tìm kiếm thông tin thị trường (%) |
38,82% |
> |
Tích cực |
15,94% |
< |
Tiêu cực |
|
3 |
Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ hỗ trợ tìm đối tác kinh doanh (%) |
75% |
> |
Tích cực |
66,67% |
< |
Tiêu cực |
|
4 |
DN đã sử dụng dịch vụ xúc tiến thương mại (%) |
25,61% |
> |
Tích cực |
17,39% |
< |
Tiêu cực |
|
5 |
Doanh nghiệp đã sử dụng nhà cung cấp dịch vụ tư nhân cho dịch vụ tìm kiếm thông tin thị trường (%) |
42,42% |
> |
Tích cực |
45,45% |
> |
Tích cực |
|
6 |
Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ tìm kiếm thông tin thị trường (%) |
75.76% |
> |
Tích cực |
72,73% |
< |
Tiêu cực |
|
7 |
Doanh nghiệp đã sử dụng nhà cung cấp dịch vụ tư nhân cho dịch vụ hỗ trợ tìm đối tác kinh doanh (%) |
55% |
> |
Tích cực |
66,67% |
> |
Tích cực |
|
8 |
Doanh nghiệp đã sử dụng nhà cung cấp dịch vụ tư nhân cho dịch vụ xúc tiến thương mại (%) |
23,81% |
> |
Tích cực |
16,67% |
< |
Tiêu cực |
|
9 |
Doanh nghiệp đã sử dụng nhà cung cấp dịch vụ tư nhân cho dịch vụ tư vấn về pháp luật (%) |
24% |
> |
Tích cực |
37,5% |
> |
Tích cực |
Sở Tư pháp |
10 |
Tỉ lệ số nhà cung cấp dịch vụ tư nhân và có vốn đầu tư nước ngoài trên tổng số nhà cung cấp dịch vụ (%) |
100% |
> |
Tích cực |
60,87% |
< |
Tiêu cực |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
11 |
DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ đào tạo về kế toán và tài chính (%) |
30,77% |
> |
Tích cực |
31,58% |
< |
Tiêu cực |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
12 |
DN đã từng sử dụng dịch vụ đào tạo về quản trị kinh doanh (%) |
28,21% |
> |
Tích cực |
21,13% |
< |
Tiêu cực |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
13 |
DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ đào tạo về quản trị kinh doanh (%) |
50,00% |
= |
Tích cực |
53,33% |
> |
Tích cực |
|
14 |
DN đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ đào tạo về quản trị kinh doanh (%) |
31,82% |
> |
Tích cực |
13,33% |
< |
Tiêu cực |
|
15 |
Doanh nghiệp đã sử dụng dịch vụ hỗ trợ tìm đối tác kinh doanh (%) |
25% |
< |
Tiêu cực |
17,14% |
< |
Tiêu cực |
Sở Công Thương |
16 |
Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ xúc tiến thương mại (%) |
47,2% |
< |
Tiêu cực |
41,67% |
< |
Tiêu cực |
|
17 |
Doanh nghiệp đã sử dụng dịch vụ tư vấn về pháp luật (%) |
30.86% |
< |
Tiêu cực |
32,43% |
< |
Tiêu cực |
Sở Tư pháp |
18 |
Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ tư vấn về pháp luật (%) |
48% |
< |
Tiêu cực |
70,83% |
> |
Tích cực |
|
19 |
DN đã sử dụng các dịch vụ liên quan đến công nghệ (%) |
32,91% |
< |
Tiêu cực |
27,14% |
< |
Tiêu cực |
Sở Khoa học và Công nghệ |
20 |
Doanh nghiệp đã sử dụng nhà cung cấp dịch vụ tư nhân cho các dịch vụ liên quan đến công nghệ (%) |
26,92% |
< |
Tiêu cực |
52,63% |
> |
Tích cực |
|
21 |
Doanh nghiệp có ý định tiếp tục sử dụng nhà cung cấp dịch vụ tư nhân cho các dịch vụ liên quan đến công nghệ (%). |
38,46% |
< |
Tiêu cực |
63,16% |
> |
Tích cực |
|
22 |
Tỷ lệ số nhà cung cấp dịch vụ trên tổng số DN (%) |
0,44% |
< |
Tiêu cực |
0,94% |
< |
Tiêu cực |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
23 |
DN đã từng sử dụng dịch vụ đào tạo về kế toán và tài chính(%) |
32,91% |
< |
Tiêu cực |
25,68% |
< |
Tiêu cực |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
24 |
DN có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ đào tạo về kế toán và tài chính (%) |
50% |
< |
Tiêu cực |
57,89% |
< |
Tiêu cực |
2. Nhóm chỉ số thành phần năm 2016 thấp hơn điểm trung vị cả nước, gồm 04 chỉ số
TT |
Nội dung chỉ số thành phần |
Năm 2015 |
Năm 2016 |
Đơn vị chịu trách nhiệm chính và đánh giá |
||||
Điểm số (xếp hạng) |
So với điểm trung bình cả nước |
Đánh giá chuyển biến |
Điểm số (xếp hạng) |
So với điểm trung bình cả nước |
Đánh giá chuyển biến |
|||
II |
CHI PHÍ GIA NHẬP THỊ TRƯỜNG (Đơn vị đầu mối - Sở Kế hoạch và Đầu tư) |
7,90 (59/63) |
< |
|
8,46 (38/63) |
< |
|
|
1 |
Thời gian đăng ký doanh nghiệp (ngày) |
7 |
< |
Tích cực |
7 |
= |
Tích cực |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
2 |
Thời gian thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (ngày) |
3 |
< |
Tích cực |
3 |
< |
Tích cực |
|
3 |
Hướng dẫn về thủ tục tại bộ phận Một cửa rõ ràng và đầy đủ (% đồng ý) |
73,33% |
> |
Tích cực |
80,90% |
> |
Tích cực |
Sở Nội vụ |
4 |
Cán bộ tại bộ phận Một cửa nhiệt tình, thân thiện (% đồng ý) |
45,33% |
> |
Tích cực |
42,70% |
= |
Tích cực |
|
5 |
Thời gian chờ đợi để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (ngày) |
30 |
= |
Tích cực |
30 |
= |
Tích cực |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
6 |
% DN phải chờ hơn một tháng để hoàn thành tất cả các thủ tục để bắt đầu hoạt động |
20,93% |
> |
Tiêu cực |
14,63% |
> |
Tiêu cực |
Sở Tư pháp |
7 |
% DN phải chờ hơn ba tháng để hoàn thành tất cả các thủ tục để bắt đầu hoạt động |
9,30% |
> |
Tiêu cực |
0% |
< |
Tích cực |
|
8 |
% DN đăng ký hoặc sửa đổi đăng ký kinh doanh thông qua bộ phận Một cửa |
74,42% |
< |
Tiêu cực |
100% |
= |
Tích cực |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
9 |
Thủ tục tại bộ phận Một cửa được niêm yết công khai (% đồng ý) |
49,33% |
< |
Tiêu cực |
49,44% |
< |
Tiêu cực |
Sở Nội vụ |
10 |
Cán bộ tại bộ phận Một cửa am hiểu về chuyên môn (% đồng ý) |
32% |
< |
Tiêu cực |
29,21% |
< |
Tiêu cực |
|
11 |
Ứng dụng công nghệ thông tin tại bộ phận Một cửa tốt (% đồng ý) |
24% |
< |
Tiêu cực |
19,1% |
< |
Tiêu cực |
Sở Thông tin và Truyền thông |
12 |
Không đáp ứng bất kỳ tiêu chí nào (% đồng ý) |
2,67% |
< |
Tích cực |
4,49% |
< |
Tích cực |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
III |
TÍNH MINH BẠCH (Đơn vị đầu mối - Sở Tư pháp) |
5,39 (61/63) |
< |
|
5,86 (53/63) |
< |
|
|
1 |
Khả năng có thể dự đoán được trong thực thi pháp luật của tỉnh đối với với quy định pháp luật của Trung ương (% luôn luôn hoặc thường xuyên) |
7,87% |
> |
Tích cực |
7,78% |
> |
Tích cực |
Sở Tư pháp |
2 |
Tính minh bạch của các tài liệu pháp lý (1: tiếp cận dễ dàng; 5: không thể tiếp cận) |
3,03 |
= |
Tích cực |
3,02 |
< |
Tiêu cực |
|
3 |
Các tài liệu về ngân sách đủ chi tiết để DN sử dụng cho hoạt động kinh doanh (% đồng ý) |
90.63% |
> |
Tích cực |
88,89% |
> |
Tích cực |
Văn phòng UBND tỉnh |
4 |
Các tài liệu về ngân sách được công bố ngay sau khi cơ quan, cá nhân có thẩm quyền phê duyệt (% đồng ý) |
70.97% |
> |
Tích cực |
66,67% |
< |
Tiêu cực |
|
5 |
Tiếp cận tài liệu quy hoạch (1: tiếp cận dễ dàng; 5: không thể tiếp cận) |
2,35 |
< |
Tích cực |
2,34 |
< |
Tích cực |
|
6 |
Điểm số về độ mở và chất lượng trang web của tỉnh |
24 |
< |
Tiêu cực |
29 |
< |
Tiêu cực |
|
7 |
% DN truy cập vào website của UBND |
56,52% |
< |
Tiêu cực |
73,12% |
< |
Tiêu cực |
|
8 |
Cần có "mối quan hệ" để có được các tài liệu của tỉnh (% quan trọng hoặc rất quan trọng) |
77,08% |
> |
Tiêu cực |
77,42% |
> |
Tiêu cực |
|
9 |
Vai trò Hiệp hội doanh nghiệp trong việc xây dựng và phản biện các chính sách của tỉnh (% quan trọng hoặc vô cùng quan trọng) |
39,51% |
< |
Tiêu cực |
37,66% |
< |
Tiêu cực |
Hiệp Hội Doanh nghiệp, Hội Doanh nhân trẻ, Hội Chế biến và Xuất khẩu thủy sản |
10 |
Thương lượng với cán bộ thuế là phần thiết yếu trong hoạt động kinh doanh (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý) |
54,84% |
> |
Tiêu cực |
59,34% |
> |
Tiêu cực |
Cục Thuế tỉnh |
IV |
ĐÀO TẠO LAO ĐỘNG (Đơn vị đầu mối - Sở Lao động - Thương binh và xã hội) |
4,45 (60/63) |
< |
|
4,46 (63/63) |
< |
|
|
1 |
Dịch vụ do các cơ quan Nhà nước tại địa phương cung cấp: Giáo dục phổ thông (% tốt hoặc rất tốt) |
56% |
> |
Tích cực |
56,67% |
> |
Tích cực |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
2 |
Dịch vụ do các cơ quan Nhà nước tại địa phương cung cấp: Dạy nghề (% tốt hoặc rất tốt) |
31,58% |
> |
Tích cực |
37,65% |
> |
Tích cực |
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
3 |
Mức độ hài lòng với lao động (% đồng ý rằng lao động đáp ứng được nhu cầu sử dụng của DN) |
93,75% |
> |
Tích cực |
90,12% |
< |
Tiêu cực |
|
4 |
% số lao động của DN đã hoàn thành khóa đào tạo tại các trường dạy nghề. |
36,98% |
> |
Tích cực |
49,92% |
= |
Tích cực |
|
5 |
% tổng chi phí kinh doanh dành cho đào tạo lao động. |
3,55 |
< |
Tích cực |
4,29 |
< |
Tích cực |
|
6 |
DN đã sử dụng dịch vụ giới thiệu việc làm nói trên của nhà cung cấp dịch vụ tư nhân (%) |
35,71% |
> |
Tích cực |
12,5 |
< |
Tiêu cực |
|
7 |
Tỉ lệ người lao động tốt nghiệp trường đào tạo nghề/số lao động chưa qua đào tạo (%) (BLĐTBXH) |
1,32% |
< |
Tiêu cực |
1,9% |
< |
Tiêu cực |
|
8 |
Tỉ lệ lao động tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đào tạo nghề ngắn và dài hạn trên tổng lực lượng lao động % (BLĐTBXH) |
3,69% |
< |
Tiêu cực |
3,06% |
< |
Tiêu cực |
|
9 |
DN đã sử dụng dịch vụ giới thiệu việc làm (%) |
17,50% |
< |
Tiêu cực |
11,59% |
< |
Tiêu cực |
|
10 |
DN có ý định sẽ sử dụng dịch vụ giới thiệu việc làm (%) |
28,57% |
< |
Tiêu cực |
37,5% |
< |
Tiêu cực |
|
11 |
% tổng chi phí kinh doanh cho tuyển dụng lao động |
4,68 |
< |
Tiêu cực |
3,06 |
< |
Tiêu cực |
|
V |
TÍNH NĂNG ĐỘNG (Đơn vị đầu mối - Văn phòng UBND tỉnh) |
4,72 (26/63) |
> |
|
4,8 (34/63) |
< |
|
|
1 |
UBND tỉnh linh hoạt trong khuôn khổ pháp luật nhằm tạo môi trường kinh doanh thuận lợi cho các doanh nghiệp tư nhân (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý) |
75% |
> |
Tích cực |
70,24% |
< |
Tiêu cực |
Văn phòng UBND tỉnh |
2 |
UBND tỉnh rất năng động và sáng tạo trong việc giải quyết các vấn đề mới phát sinh (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý) |
61,33% |
> |
Tích cực |
51,25% |
< |
Tiêu cực |
|
3 |
Phản ứng của tỉnh khi có điểm chưa rõ trong chính sách/văn bản trung ương: “trì hoãn thực hiện và xin ý kiến chỉ đạo” và “không làm gì” (% lựa chọn) |
34.55% |
< |
Tích cực |
40% |
> |
Tiêu cực |
|
4 |
Lãnh đạo tỉnh có chủ trương, chính sách đúng đắn nhưng không được thực hiện tốt ở cấp huyện (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý) |
60.81% |
< |
Tích cực |
57,14% |
< |
Tích cực |
UBND các huyện, thành phố |
5 |
Cảm nhận của DN về thái độ của chính quyền tỉnh đối với khu vực tư nhân (% tích cực hoặc rất tích cực). |
34,09% |
< |
Tiêu cực |
46,39% |
> |
Tích cực |
Văn phòng UBND tỉnh |
6 |
Có những sáng kiến hay ở cấp tỉnh nhưng chưa được thực thi tốt ở các Sở, ngành (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý) |
81,33% |
> |
Tiêu cực |
74,36% |
< |
Tích cực |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh |
3. Nhóm chỉ số thành phần năm 2016 giảm điểm so với năm 2015, gồm 01 chỉ số
TT |
Nội dung chỉ số thành phần |
Năm 2015 |
Năm 2016 |
Đơn vị chịu trách nhiệm chính và đánh giá |
||||
Điểm số (Xếp hạng) |
So với trung bình cả nước |
Đánh giá chuyển biến |
Điểm số (xếp hạng) |
So với trung bình cả nước |
Đánh giá chuyển biến |
|||
VI |
CHI PHÍ THỜI GIAN THỰC HIỆN CÁC QUY ĐỊNH CỦA NHÀ NƯỚC (Đơn vị đầu mối - Sở Nội vụ) |
7,58 (8/63) |
> |
|
7,03 (14/63) |
> |
|
|
1 |
Thủ tục giấy tờ đơn giản (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý) |
65,63% |
> |
Tích cực |
55,43% |
> |
Tích cực |
Sở Tư pháp |
2 |
Số cuộc thanh tra (tất cả các cơ quan) |
2 |
= |
Tích cực |
2 |
> |
Tiêu cực |
Thanh tra tỉnh |
3 |
Cán bộ nhà nước thân thiện (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý) |
71.88% |
> |
Tích cực |
74,74% |
> |
Tích cực |
Sở Nội vụ |
4 |
DN không cần phải đi lại nhiều lần để lấy dấu và chữ ký (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý) |
71,88% |
> |
Tích cực |
61,7% |
< |
Tiêu cực |
Sở Tư pháp |
5 |
% DN sử dụng hơn 10% quỹ thời gian để thực hiện các quy định của Nhà nước |
31,11% |
< |
Tích cực |
37,93% |
> |
Tiêu cực |
|
6 |
Số giờ trung vị làm việc với thanh tra, kiểm tra thuế |
3 |
< |
Tích cực |
7 |
< |
Tích cực |
Cục Thuế tỉnh |
7 |
Các cán bộ nhà nước giải quyết công việc hiệu quả (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý) |
78.35% |
< |
Tiêu cực |
72,34% |
> |
Tích cực |
Sở Nội vụ |
8 |
Phí, lệ phí được công khai (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý) |
88.30% |
< |
Tiêu cực |
92,39% |
> |
Tích cực |
|
9 |
Không có bất kỳ sự thay đổi đáng kể nào (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý) |
3,19% |
< |
Tích cực |
3,49% |
< |
Tích cực |
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố |
B. NHÓM CHỈ SỐ THÀNH PHẦN DUY TRÌ, PHÁT HUY THÊM TRONG NĂM 2017 (GỒM 4 CHỈ SỐ)
Nhóm chỉ số thành phần năm 2016 tăng điểm so với năm 2015 và cao hơn điểm trung vị so với cả nước, gồm 4 chỉ số
TT |
Nội dung chỉ số thành phần |
Năm 2015 |
Năm 2016 |
Đơn vị chịu trách nhiệm chính và đánh giá |
||||
Điểm số (Xếp hạng) |
So với trung bình cả nước |
Đánh giá chuyển biến |
Điểm số (Xếp hạng) |
So với trung bình cả nước |
Đánh giá chuyển biến |
|||
VII |
THIẾT CHẾ PHÁP LÝ (Đơn vị đầu mối - Tòa án tỉnh) |
5,35 (46/63) |
< |
|
5,75 (21/63) |
> |
|
|
1 |
Tỉ lệ % nguyên đơn ngoài quốc doanh không thuộc nhà nước trên tổng nguyên đơn tại Tòa án kinh tế cấp tỉnh |
100% |
> |
Tích cực |
72,95% |
< |
Tiêu cực |
Tòa án nhân dân tỉnh |
2 |
Số lượng vụ việc tranh chấp của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh do Tòa án kinh tế cấp tỉnh thụ lý trên 100 doanh nghiệp. (TATC) |
0,13 |
< |
Tích cực |
3,65 |
> |
Tiêu cực |
|
3 |
Hệ thống tư pháp cho phép các doanh nghiệp tố cáo hành vi tham nhũng của cán bộ (% luôn luôn hoặc thường xuyên) |
30,53% |
< |
Tiêu cực |
43,16% |
> |
Tích cực |
Thanh tra tỉnh |
4 |
Các cơ quan trợ giúp pháp lý hỗ trợ doanh nghiệp dùng luật để khởi kiện khi có tranh chấp (% đồng ý) |
69,77% |
< |
Tiêu cực |
68,18% |
> |
Tích cực |
Sở Tư pháp |
5 |
Tỷ lệ vụ án đã được giải quyết trong năm (TATC) |
73,97% |
< |
Tiêu cực |
70,93% |
< |
Tiêu cực |
Tòa án nhân dân tỉnh |
6 |
Doanh nghiệp tin tưởng vào khả năng bảo vệ của pháp luật về bản quyền hoặc thực thi hợp đồng (% đồng ý/ hoàn toàn đồng ý) |
72,83% |
< |
Tiêu cực |
80,61% |
< |
Tiêu cực |
|
7 |
Tòa án các cấp của tỉnh xét xử các vụ kiện kinh tế đúng pháp luật (% đồng ý hoặc hoàn toàn đồng ý) |
82,95% |
< |
Tiêu cực |
83,33% |
= |
Tích cực |
|
8 |
Tòa án các cấp của tỉnh xử các vụ kiện kinh tế nhanh chóng (% đồng ý hoặc hoàn toàn đồng ý) |
62,07% |
< |
Tiêu cực |
65,52% |
> |
Tích cực |
|
9 |
Phán quyết của tòa án là công bằng (% đồng ý hoặc hoàn toàn đồng ý). |
77,27% |
< |
Tiêu cực |
72,41% |
< |
Tiêu cực |
|
10 |
Doanh nghiệp sử dụng tòa án để giải quyết tranh chấp (%) |
31,18% |
< |
Tiêu cực |
33,33% |
< |
Tiêu cực |
|
11 |
Các chi phí chính thức và không chính thức là chấp nhận được (% đồng ý hoặc hoàn toàn đồng ý) |
71,76% |
< |
Tiêu cực |
68,60% |
< |
Tiêu cực |
|
12 |
Phán quyết của tòa án được thi hành nhanh chóng (% đồng ý hoặc hoàn toàn đồng ý) |
57,47% |
< |
Tiêu cực |
60,47% |
< |
Tiêu cực |
Cục Thi hành án dân sự tỉnh |
VIII |
TIẾP CẬN ĐẤT ĐAI (Đơn vị đầu mối - Sở Tài nguyên và Môi trường) |
5,9 (32/63) |
= |
Tích cực |
6,14 (17/63) |
> |
|
|
1 |
% DN có mặt bằng kinh doanh (vốn là tài sản của cá nhân/gia đình hoặc do nhà nước giao, có thu tiền sử dụng đất hoặc DN nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất) và có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. |
64,71% |
> |
Tích cực |
75,61% |
> |
Tích cực |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
2 |
Sự thay đổi khung giá đất của tỉnh phù hợp với sự thay đổi giá thị trường (% đồng ý). |
77,89% |
> |
Tiêu cực |
80% |
> |
Tích cực |
|
3 |
% diện tích đất trong tỉnh có GCNQSD đất (BTNMT)% |
88,19% |
> |
Tích cực |
88,19% |
< |
Tiêu cực |
|
4 |
% DN thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai trong 2 năm qua nhưng không gặp bất kỳ khó khăn nào về thủ tục. |
38,71% |
> |
Tiêu cực |
33,33% |
= |
Tích cực |
|
5 |
% DN có nhu cầu được cấp GCNQSDĐ nhưng không có do thủ tục hành chính rườm rà/ lo ngại cán bộ nhũng nhiễu. |
20% |
< |
Tích cực |
35,48% |
> |
Tiêu cực |
|
6 |
DN đánh giá rủi ro bị thu hồi đất (1: rất cao đến 5: rất thấp) |
1,97 |
< |
Tiêu cực |
1,74 |
> |
Tích cực |
|
7 |
Nếu bị thu hồi đất, DN sẽ được bồi thường thỏa đáng (% luôn luôn hoặc thường xuyên) |
27,14% |
< |
Tích cực |
24,64% |
< |
Tiêu cực |
|
8 |
DN ngoài quốc doanh không gặp cản trở về tiếp cận đất đai hoặc mở rộng mặt bằng kinh doanh (% đồng ý) |
25,76% |
< |
Tiêu cực |
37,66% |
> |
Tích cực |
|
IX |
CHI PHÍ KHÔNG CHÍNH THỨC (Đơn vị đầu mối - Thanh tra tỉnh) |
5,13 (29/63) |
> |
|
5,88 (14/63) |
> |
|
|
1 |
% DN cho rằng các DN cùng ngành thường trả chi phí không chính thức (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý) |
62,89% |
< |
Tích cực |
57,61% |
< |
Tích cực |
Thanh tra tỉnh |
2 |
Các khoản chi phí không chính thức ở mức chấp nhận được (% đồng ý hoặc hoàn toàn đồng ý) |
82,11% |
> |
Tích cực |
79,78 |
> |
Tích cực |
|
3 |
% DN phải chi hơn 10% doanh thu cho các loại chi phí không chính thức |
12,63% |
> |
Tiêu cực |
4,88% |
< |
Tích cực |
|
4 |
Nhũng nhiễu khi giải quyết thủ tục cho DN là phổ biến (% đồng ý hoặc hoàn toàn đồng ý) |
68,13% |
> |
Tiêu cực |
55,68% |
< |
Tích cực |
|
5 |
Công việc đạt được kết quả mong đợi sau khi đã trả chi phí không chính thức (% thường xuyên hoặc luôn luôn) |
56,63% |
< |
Tiêu cực |
54,43% |
< |
Tiêu cực |
|
X |
CẠNH TRANH BÌNH ĐẲNG (Đơn vị đầu mối - Sở Kế hoạch và Đầu tư) |
4,98 (27/63) |
> |
|
6,06 (6/63) |
> |
|
|
1 |
Miễn giảm thuế TNDN là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp FDI (% đồng ý) |
17,65% |
< |
Tích cực |
16,87% |
< |
Tích cực |
Cục Thuế tỉnh |
2 |
Thủ tục hành chính nhanh chóng và đơn giản hơn là đặc quyền dành cho các tập đoàn kinh tế của Nhà nước (% đồng ý) |
20,48% |
< |
Tích cực |
14,77% |
< |
Tích cực |
Sở Tư pháp |
3 |
Thuận lợi trong tiếp cận đất đai là đặc quyền dành cho các tập đoàn kinh tế của Nhà nước (% đồng ý) |
26,51% |
< |
Tích cực |
21,59% |
< |
Tích cực |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
4 |
Thuận lợi trong việc tiếp cận đất đai là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp FDI (% đồng ý) |
24,71% |
< |
Tích cực |
21,69% |
< |
Tích cực |
|
5 |
Thuận lợi trong cấp phép khai thác khoáng sản là đặc quyền dành cho các tập đoàn kinh tế của Nhà nước (% đồng ý) |
9,64% |
< |
Tích cực |
10,23% |
< |
Tích cực |
|
6 |
Việc tỉnh ưu ái cho các tổng công ty, tập đoàn của Nhà nước gây khó khăn cho doanh nghiệp của bạn” (% đồng ý hoặc hoàn toàn đồng ý) |
35,37% |
< |
Tích cực |
30,59% |
< |
Tích cực |
Văn phòng UBND tỉnh |
7 |
Dễ dàng có được các hợp đồng từ cơ quan Nhà nước là đặc quyền dành cho các tập đoàn kinh tế của Nhà nước (% đồng ý) |
18,07% |
< |
Tích cực |
23,86% |
< |
Tích cực |
|
8 |
Tỉnh ưu tiên giải quyết các vấn đề, khó khăn cho DN nước ngoài hơn là DN trong nước (% đồng ý hoặc hoàn toàn đồng ý) |
47,22% |
= |
Tích cực |
36,49% |
< |
Tích cực |
|
9 |
Tỉnh ưu tiên thu hút đầu tư nước ngoài hơn là phát triển khu vực tư nhân (% đồng ý hoặc hoàn toàn đồng ý) |
43,37% |
< |
Tích cực |
36,25% |
< |
Tích cực |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
10 |
Thủ tục hành chính nhanh chóng và đơn giản hơn là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp FDI (% đồng ý) |
17,65% |
< |
Tích cực |
18,07% |
< |
Tích cực |
|
11 |
Hoạt động của các doanh nghiệp FDI nhận được nhiều quan tâm hỗ trợ hơn từ tỉnh(% đồng ý) |
25,88% |
< |
Tích cực |
31,33% |
> |
Tiêu cực |
|
12 |
Thuận lợi trong tiếp cận các khoản tín dụng là đặc quyền dành cho các tập đoàn kinh tế của Nhà nước (% đồng ý) |
28,92% |
> |
Tiêu cực |
26,14% |
< |
Tích cực |
Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh Cà Mau |
13 |
Ưu đãi với các công ty lớn (nhà nước và tư nhân) là trở ngại cho hoạt động kinh doanh của bản thân DN (% đồng ý) |
64,86% |
> |
Tiêu cực |
50,65% |
< |
Tích cực |
Văn phòng UBND tỉnh |
14 |
"Hợp đồng, đất đai,... và các nguồn lực kinh tế khác chủ yếu rơi vào tay các DN có liên kết chặt chẽ với chính quyền tỉnh” (% đồng ý) |
79,22% |
> |
Tiêu cực |
71,6% |
< |
Tích cực |
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2021 về tuyền truyền, phổ biến và thực hiện Nghị định 136/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật Phòng cháy và chữa cháy sửa đổi trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 21/01/2021 | Cập nhật: 01/02/2021
Kế hoạch 19/KH-UBND về kiểm tra, rà soát, xử lý văn bản quy phạm pháp luật năm 2021 Ban hành: 20/01/2021 | Cập nhật: 28/01/2021
Kế hoạch 19/KH-UBND về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 16/03/2020 | Cập nhật: 23/05/2020
Kế hoạch 19/KH-UBND về thực hiện công tác dân vận chính quyền trên địa bàn tỉnh Trà Vinh năm 2020 Ban hành: 06/04/2020 | Cập nhật: 08/07/2020
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2020 xây dựng Đề án nâng cao năng lực tham mưu và tổ chức thực hiện công tác Quốc phòng địa phương của các cơ quan Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, Ban Chỉ huy quân sự các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2020-2025 Ban hành: 20/02/2020 | Cập nhật: 13/07/2020
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2020 về tổ chức đánh giá, phân hạng sản phẩm tham gia Chương trình “Mỗi xã một sản phẩm” tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 14/02/2020 | Cập nhật: 22/02/2020
Kế hoạch 19/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật trên địa bàn tỉnh Yên Bái năm 2020 Ban hành: 06/02/2020 | Cập nhật: 01/06/2020
Kế hoạch 19/KH-UBND về thực hiện công tác giảm nghèo bền vững năm 2020 Ban hành: 11/02/2020 | Cập nhật: 09/03/2020
Kế hoạch 19/KH-UBND về đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước chào mừng Đại hội Đảng các cấp tiến tới Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XIII, Đại hội Thi đua yêu nước tỉnh Hòa Bình lần thứ V, Đại hội Thi đua yêu nước toàn quốc lần thứ X và các ngày lễ lớn trong năm 2020 Ban hành: 05/02/2020 | Cập nhật: 22/02/2020
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2020 quán triệt, triển khai Chỉ thị 38-CT/TW về tiếp tục đổi mới, phát huy vai trò và nâng cao chất lượng hiệu quả hoạt động của Liên hiệp các tổ chức hữu nghị Việt Nam trong tình hình mới Ban hành: 21/02/2020 | Cập nhật: 02/03/2020
Kế hoạch 19/KH-UBND thực hiện công tác quản lý nhà nước về hoạt động đấu giá tài sản trên địa bàn thành phố Cần Thơ năm 2020 Ban hành: 10/02/2020 | Cập nhật: 19/03/2020
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2020 về phòng, chống dịch bệnh viêm phổi cấp do chủng mới của vi rút Corona trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 24/01/2020 | Cập nhật: 13/04/2020
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2020 đáp ứng về y tế để phòng, chống dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do chủng mới của vi rút Corona gây ra theo từng cấp độ dịch tại tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 04/02/2020 | Cập nhật: 23/09/2020
Kế hoạch 19/KH-UBND về công tác pháp chế năm 2020 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 17/02/2020 | Cập nhật: 26/03/2020
Kế hoạch 19/KH-UBND thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La năm 2020 Ban hành: 15/01/2020 | Cập nhật: 10/04/2020
Kế hoạch 19/KH-UBND về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm 2020 Ban hành: 15/01/2020 | Cập nhật: 22/02/2020
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2020 về chủ động phòng, chống dịch bệnh viêm phổi cấp do chủng mới của vi rút Corona tại tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 01/02/2020 | Cập nhật: 15/02/2020
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2019 về tăng cường huy động nguồn lực của xã hội đầu tư cho phát triển giáo dục và đào tạo giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 04/06/2019 | Cập nhật: 05/06/2019
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2019 về hỗ trợ trẻ em khuyết tật tiếp cận các dịch vụ bảo vệ, chăm sóc, giáo dục tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2019-2025 Ban hành: 12/02/2019 | Cập nhật: 26/02/2019
Kế hoạch 19/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Thái Bình năm 2019 Ban hành: 11/02/2019 | Cập nhật: 30/12/2019
Kế hoạch 19/KH-UBND về đảm bảo trật tự an toàn giao thông năm 2019 Ban hành: 13/02/2019 | Cập nhật: 01/03/2019
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2019 thực hiện Quyết định 501/QĐ-TTg về Đề án ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông trong Hệ thống thống kê nhà nước giai đoạn 2017-2025 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 04/01/2019 | Cập nhật: 26/02/2019
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Nghị quyết 39/2018/NQ-HĐND về phát triển kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, ứng dụng công nghệ cao, hình thức sản xuất tiên tiến, bền vững trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 19/02/2019 | Cập nhật: 27/02/2019
Kế hoạch 19/KH-UBND về Xúc tiến đầu tư của tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2019 Ban hành: 28/01/2019 | Cập nhật: 19/02/2019
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2019 thực hiện Chỉ thị 33/CT-TTg về tăng cường biện pháp bảo đảm tái hòa nhập cộng đồng đối với người chấp hành xong án phạt tù Ban hành: 07/01/2019 | Cập nhật: 23/01/2019
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2018 điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020) của tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 12/05/2018
Kế hoạch 19/KH-UBND về hành động bảo đảm an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp năm 2018 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 05/03/2018 | Cập nhật: 04/07/2018
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2018 về thực hiện Đề án đảm bảo tái hòa nhập cộng đồng đối với người chấp hành xong án phạt tù trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 02/02/2018 | Cập nhật: 06/07/2018
Kế hoạch 19/KH-UBND về thực hiện công tác quản lý thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn thành phố Hải Phòng năm 2018 Ban hành: 18/01/2018 | Cập nhật: 15/03/2018
Kế hoạch 19/KH-UBND về phát triển chuỗi cung ứng nông sản, thủy sản an toàn tỉnh Sơn La năm 2018 Ban hành: 18/01/2018 | Cập nhật: 19/10/2018
Kế hoạch 19/KH-UBND về thực hiện nhiệm vụ công tác tư pháp năm 2018 Ban hành: 17/01/2018 | Cập nhật: 01/11/2018
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2017 thực hiện Nghị định 22/2017/NĐ-CP về hòa giải thương mại Ban hành: 08/08/2017 | Cập nhật: 31/10/2017
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 25/05/2017 | Cập nhật: 20/10/2018
Kế hoạch 19/KH-UBND công tác bảo vệ bí mật năm 2017 Ban hành: 06/03/2017 | Cập nhật: 07/04/2017
Kế hoạch 19/KH-UBND thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Tuyên Quang năm 2017 Ban hành: 14/03/2017 | Cập nhật: 26/04/2017
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2017 thực hiện Nghị quyết 02-NQ/TU về bảo tồn, phát huy giá trị Di sản Văn hóa và Thiên nhiên Thế giới Quần thể Danh thắng Tràng An trong phát triển du lịch, giai đoạn 2016-2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Ban hành: 09/03/2017 | Cập nhật: 15/04/2017
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2017 thực hiện Nghị quyết 19-2017/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 21/03/2017 | Cập nhật: 13/06/2017
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án "Triển khai tha tù trước thời hạn có điều kiện" trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 07/02/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2017 thực hiện Quyết định 732/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án "Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục phổ thông giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025” trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 24/01/2017 | Cập nhật: 06/11/2018
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án Nâng cao chất lượng vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Lào Cai Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2017 thực hiện chỉ tiêu tỷ lệ lao động qua đào tạo đến năm 2020 Ban hành: 25/01/2017 | Cập nhật: 02/03/2017
Kế hoạch 19/KH-UBND thực hiện công tác Ngoại giao Văn hóa tại thành phố Cần Thơ năm 2017 Ban hành: 16/02/2017 | Cập nhật: 18/04/2017
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2017 bảo vệ thành quả thanh toán bệnh bại liệt giai đoạn 2017-2020 tỉnh Hà Giang Ban hành: 13/01/2017 | Cập nhật: 20/04/2017
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 Ban hành: 16/05/2016 | Cập nhật: 17/05/2016
Kế hoạch 19/KH-UBND thực hiện Quy định quy trình can thiệp, trợ giúp trẻ em bị bạo lực, bị xâm hại tình dục năm 2016 Ban hành: 24/02/2016 | Cập nhật: 05/03/2016
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2016 về duy trì, phát triển sản xuất và tiêu thụ rau an toàn Thành phố Hà Nội giai đoạn 2017 - 2020 Ban hành: 22/01/2016 | Cập nhật: 03/02/2016
Kế hoạch 19/KH-UBND thực hiện Chương trình phát triển thanh niên tỉnh Tuyên Quang năm 2016 Ban hành: 29/02/2016 | Cập nhật: 22/03/2016
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án đổi mới công tác trợ giúp pháp lý giai đoạn 2015 - 2025 tại tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/01/2016 | Cập nhật: 05/03/2016
Kế hoạch 19/KH-UBND thực hiện lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Cà Mau năm 2015 và đến năm 2020 Ban hành: 09/04/2015 | Cập nhật: 30/03/2016
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2015 triển khai Chương trình hành động 122-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Lạng Sơn thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế Ban hành: 09/02/2015 | Cập nhật: 28/05/2015
Kế hoạch 19/KH-UBND về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở và chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở, xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước trên địa bàn tỉnh Hòa Bình, năm 2015 Ban hành: 09/03/2015 | Cập nhật: 21/08/2015
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2015 về Chương trình hành động 38-CTr/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy Tuyên Quang thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng nhu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế Ban hành: 19/03/2015 | Cập nhật: 11/05/2015
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2015 thực hiện nhiệm vụ của Ban chỉ đạo và Tổ giúp việc xây dựng Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược Tăng trưởng xanh tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 12/02/2015 | Cập nhật: 20/07/2015
Nghị quyết 35/NQ-CP về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 5 năm 2014 Ban hành: 03/06/2014 | Cập nhật: 04/06/2014
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2014 thực hiện Nghị quyết 19/NQ-CP năm 2014 về nhiệm vụ, giải pháp cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia Ban hành: 22/05/2014 | Cập nhật: 12/04/2016
Kế hoạch 19/KH-UBND thực hiện Chương trình phòng, chống tai nạn thương tích cho trẻ em giai đoạn 2014 - 2015 tỉnh Thái Bình Ban hành: 15/04/2014 | Cập nhật: 21/04/2014
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2014 thực hiện Đề án “Tiếp tục xây dựng và đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động chấp hành pháp luật trong cộng đồng dân cư giai đoạn 2013 - 2016” Ban hành: 10/03/2014 | Cập nhật: 29/05/2014
Kế hoạch 19/KH-UBND cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 12/04/2013
Kế hoạch 19/KH-UBND thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống HIV/AIDS đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 07/03/2013 | Cập nhật: 28/03/2013
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2013 vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ môi trường Ban hành: 18/03/2013 | Cập nhật: 21/03/2013
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2013 thực hiện Nghị Quyết 10-NQ/TU 2012 về xây dựng Thừa Thiên Huế trở thành một trong những trung tâm giáo dục - đào tạo đa ngành, đa lĩnh vực, chất lượng cao của cả nước giai đoạn 2012-2015 và tầm nhìn đến 2020 Ban hành: 08/02/2013 | Cập nhật: 07/12/2015
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2012 đàm phán, ký Hiệp định về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu phổ thông giữa Việt Nam và Chi-lê Ban hành: 31/07/2012 | Cập nhật: 02/08/2012
Kế hoạch 19/KH-UBND công tác phòng, chống ma túy, mại dâm, HIV/AIDS năm 2012 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 16/02/2012 | Cập nhật: 06/03/2012
Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2010 thành lập thành phố Hà Giang thuộc tỉnh Hà Giang Ban hành: 27/09/2010 | Cập nhật: 30/09/2010
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2010 thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu năm 2011 và 5 năm (2011 - 2015) Ban hành: 12/07/2010 | Cập nhật: 08/07/2013
Nghị quyết số 35/NQ-CP về việc điều chỉnh địa giới hành chính xã, thành lập xã thuộc huyện Chơn Thành, huyện Bình Long, huyện Phước Long; điều chỉnh địa giới hành chính huyện Bình Long, huyện Phước Long để thành lập thị xã Bình Long, thị xã Phước Long; thành lập các phường trực thuộc thị xã Bình Long và thị xã Phước Long, tỉnh Bình Phước Ban hành: 11/08/2009 | Cập nhật: 13/08/2009
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2021 thực hiện Quyết định 458/QĐ-TTg phê duyệt Đề án "Lưu trữ tài liệu điện tử của các cơ quan nhà nước giai đoạn 2020-2025” Ban hành: 03/02/2021 | Cập nhật: 19/02/2021
Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2021 tổ chức thực hiện Công ước ASEAN về phòng, chống buôn bán người, đặc biệt là phụ nữ và trẻ em Ban hành: 04/02/2021 | Cập nhật: 22/02/2021
Kế hoạch 19/KH-UBND thực hiện hoạt động xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch tỉnh Kiên Giang năm 2021 Ban hành: 29/01/2021 | Cập nhật: 22/02/2021