Kế hoạch 5543/KH-UBND năm 2017 về nhân rộng mô hình Trung tâm sau thu hoạch “bảo quản và chế biến rau, củ, quả” trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2017-2020
Số hiệu: | 5543/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Phạm S |
Ngày ban hành: | 23/08/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 5543/KH-UBND |
Lâm Đồng, ngày 23 tháng 08 năm 2017 |
1. Mục đích:
Khuyến khích, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân nghiên cứu, tìm hiểu mô hình Trung tâm sau thu hoạch “bảo quản và chế biến rau, củ, quả” (viết tắt là TTSTH) đã được xây dựng tại Công ty TNHH sản xuất thương mại nông sản Phong Thủy, huyện Đức Trọng để đầu tư nhân rộng trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu:
Các mô hình TTSTH được hỗ trợ đầu tư, xây dựng phải đảm bảo ứng dụng các quy trình công nghệ có tính mới, hiện đại, không gây ô nhiễm môi trường, xử lý sản phẩm sau thu hoạch đảm bảo chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm, có công suất lớn; phù hợp với quy hoạch phát triển ngành công nghiệp chế biến của tỉnh, quy hoạch sử dụng đất của các địa phương.
1. Mục tiêu chung:
Tăng khối lượng sản phẩm rau, củ, quả được sơ chế, chế biến, bảo quản, phân loại đúng quy trình kỹ thuật, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm; góp phần giảm tỷ lệ tổn thất sau thu hoạch, giảm tỷ lệ sản phẩm nông sản xuất bán thô, nâng cao giá trị, sức cạnh tranh, mở rộng thị trường tiêu thụ, phát triển và quảng bá thương hiệu “Đà Lạt - Kết tinh kỳ diệu từ đất lành”.
2. Mục tiêu cụ thể:
a) Đến năm 2020, tăng tỷ lệ sản phẩm rau, củ, quả qua sơ chế, chế biến, bảo quản, phân loại đúng quy trình kỹ thuật đạt 25-30% sản lượng rau, củ, quả sản xuất trên địa bàn tỉnh hàng năm; giảm tổn thất sau thu hoạch sản phẩm rau, củ, quả xuống dưới 10%.
b) Đến năm 2020, hỗ trợ hình thành từ 04 đến 06 TTSTH có công suất chế biến từ 50.000 đến 120.000 tấn sản phẩm/năm/trung tâm.
III. ĐỐI TƯỢNG, TIÊU CHUẨN VÀ PHẠM VI ÁP DỤNG:
1. Đối tượng khuyến khích đầu tư xây dựng mô hình Trung tâm sau thu hoạch:
Các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ sản xuất, chế biến, kinh doanh nông sản của tỉnh, thực hiện đầu tư xây dựng các TTSTH (đầu tư mới, đầu tư mở rộng, đầu tư chiều sâu) để sơ chế, chế biến rau, củ, quả được sản xuất trên địa bàn tỉnh.
2. Phạm vi và địa điểm thực hiện:
a) Phạm vi: Trên địa bàn thành phố Đà Lạt và các huyện: Lạc Dương, Đơn Dương, Đức Trọng, Lâm Hà.
b) Địa điểm xây dựng: Phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của các địa phương; ưu tiên đầu tư tại các khu, cụm công nghiệp khi có dự án TTSTH đầu tư mới, đầu tư mở rộng, đầu tư chiều sâu (kể cả dự án kết hợp với di chuyển địa điểm sản xuất) đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Tiêu chuẩn sản phẩm được sơ chế, chế biến, bảo quản, phân loại tại Trung tâm sau thu hoạch:
a) Sản phẩm (rau, củ, quả) đưa vào sơ chế, chế biến, bảo quản tại các TTSTH phải đảm bảo chất lượng an toàn vệ sinh thực phẩm; dư lượng thuốc bảo vệ thực vật, thuốc trừ sâu và các chỉ tiêu khác nằm trong giới hạn cho phép theo quy định của pháp luật.
b) Sản phẩm giữ được hình dạng tự nhiên, trạng thái bên ngoài tươi tốt, có độ chín thích hợp, tỷ lệ hư, dập không quá 20%.
c) Ưu tiên sản phẩm được sản xuất theo tiêu chuẩn VietGap, các tiêu chuẩn quốc tế theo thị trường tiêu thụ (EuroGap, GlobalGap,...) và sản phẩm được cấp quyền sử dụng nhãn hiệu “Đà Lạt - Kết tinh kỳ diệu từ đất lành”.
4. Tiêu chuẩn công nghệ và máy móc, thiết bị được hỗ trợ đầu tư:
a) Công nghệ và máy móc, thiết bị theo mô hình mẫu Trung tâm sau thu hoạch “bảo quản và chế biến rau, củ, quả” đã được đầu tư tại Công ty TNHH sản xuất thương mại nông sản Phong Thúy, huyện Đức Trọng.
b) Các công nghệ và máy móc, thiết bị tiên tiến, hiện đại khác phục vụ bảo quản và chế biến rau, củ, quả theo công nghệ Nhật Bản, các nước tiên tiến trên thế giới và của Việt Nam đáp ứng các yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng sản phẩm.
1. Hỗ trợ đầu tư chuyển giao công nghệ và máy móc, thiết bị nhân rộng các Trung tâm sau thu hoạch:
a) Hỗ trợ dự án đầu tư nhà xưởng, máy móc, thiết bị công nghệ tiên tiến để xây dựng các TTSTH; mức hỗ trợ và kinh phí thực hiện lồng ghép từ nguồn vốn Chương trình khuyến công tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2013-2020 (theo Quyết định số 2476/QĐ-UBND ngày 03/12/2013 của UBND tỉnh) và Kế hoạch hỗ trợ phát triển các sản phẩm công nghiệp chủ lực và có lợi thế cạnh tranh của tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 (theo Quyết định số 1120/QĐ-UBND ngày 11/6/2013 của UBND tỉnh).
b) Hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, thiết bị sơ chế, chế biến, phân loại, đóng gói, bảo quản và chế biến tinh các sản phẩm rau, củ, quả; áp dụng đa dạng hóa các công nghệ sau thu hoạch tiên tiến, đảm bảo chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm nông sản; mức hỗ trợ và kinh phí thực hiện lồng ghép từ nguồn vốn Chương trình hỗ trợ về khoa học công nghệ cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016-2020 (theo Quyết định số 2323/QĐ-UBND ngày 26/10/2016 của UBND tỉnh).
c) Hỗ trợ lãi suất vốn vay để thực hiện việc đổi mới thiết bị, công nghệ tiên tiến vào sản xuất; mức hỗ trợ, đối tượng hỗ trợ được thực hiện theo Khoản 2, Điều 12 Nghị định số 75/2011/NĐ-CP ngày 30/8/2011 của Chính phủ về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước từ nguồn kinh phí Quỹ đầu tư phát triển Lâm Đồng.
2. Hỗ trợ xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến:
Hỗ trợ kinh phí cho các doanh nghiệp xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý tiên tiến như ISO 9001, ISO 22000, ISO 14001, HACCP, OHSAS 18001, FSSC 22000, ISO 50001,... quản lý chất lượng toàn diện, quản lý tinh gọn, chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy, xây dựng tiêu chuẩn cơ sở; mức hỗ trợ và kinh phí thực hiện lồng ghép từ nguồn vốn Dự án nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016-2020 (theo Quyết định số 255/QĐ-UBND ngày 04/02/2016 của UBND tỉnh).
3. Hỗ trợ xúc tiến thương mại, phát triển thị trường:
Hỗ trợ một phần chi phí thực hiện cho các công việc quảng bá thương hiệu cho sản phẩm rau, củ, quả xuất khẩu của tỉnh, hỗ trợ chi phí thuê gian hàng để trưng bày tại các hội chợ, triển lãm trong và ngoài nước; khảo sát tìm kiếm thị trường xuất khẩu trong và ngoài nước để đảm bảo thị trường đầu ra, phát triển sản xuất và dịch vụ, ứng dụng phát triển thương mại điện tử; mức hỗ trợ và kinh phí thực hiện lồng ghép từ nguồn vốn Kế hoạch xúc tiến thương mại tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016-2020 (theo Quyết định số 2330/QĐ-UBND ngày 27/10/2016 của UBND tỉnh).
4. Nâng cao chất lượng sản phẩm nông nghiệp:
a) Lồng ghép, các chương trình, dự án đang triển khai thực hiện liên quan đến lĩnh vực nông nghiệp để hỗ trợ các tổ chức, cá nhân, hộ nông dân nâng cao chất lượng, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm ngay từ khâu sản xuất ngoài đồng ruộng; đảm bảo chất lượng sản phẩm trong chuỗi giá trị sản phẩm nông sản từ khâu sản xuất đến khi đưa vào sơ chế, phân loại, bảo quản sau thu hoạch tại các TTSTH; tổ chức tập huấn, hướng dẫn cho các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh nông sản về các quy trình sản xuất tiên tiến, đảm bảo an toàn thực phẩm, phát triển ổn định, bền vững.
b) Hỗ trợ, tập huấn cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, cơ sở, đầu mối thu mua nông sản nâng cao năng lực và các yêu cầu cần thiết phục vụ sản xuất để chuẩn hóa sản phẩm đạt tiêu chuẩn, đủ điều kiện để được tham gia phân loại, sơ chế, bảo quản, phân loại tại Trung tâm sau thu hoạch.
Tổng kinh phí thực hiện: 305.850 triệu đồng (Ba trăm lẻ năm tỷ, tám trăm năm mươi triệu đồng), trong đó:
1. Nguồn vốn ngân sách Nhà nước: 12.700 triệu đồng (chiếm 4,15%; chủ yếu lồng ghép nguồn vốn từ các chương trình, kế hoạch, dự án), gồm:
ĐVT: Triệu đồng
STT |
Nguồn vốn |
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
Tổng |
1 |
Chương trình khuyến công giai đoạn 2013-2020. |
200 |
1.300 |
1.500 |
1.500 |
4.500 |
2 |
Kế hoạch hỗ trợ phát triển các sản phẩm công nghiệp chủ lực và có lợi thế cạnh tranh của tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020. |
450 |
1.500 |
1.750 |
1.800 |
5.500 |
3 |
Dự án nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016-2020 |
200 |
300 |
300 |
300 |
1.100 |
4 |
Kế hoạch xúc tiến thương mại tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016-2020 |
200 |
600 |
200 |
600 |
1.600 |
|
Tổng |
1.050 |
3.700 |
3.750 |
4.200 |
12.700 |
2. Nguồn vốn đầu tư của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân tham gia: 293.150 triệu đồng (chiếm 95,85%), gồm: vốn tự có của các tổ chức, cá nhân; vốn vay tín dụng ưu đãi về phát triển nông nghiệp công nghệ cao và vay từ quỹ đầu tư phát triển Lâm Đồng,...
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)
1. Sở Công Thương:
a) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND thành phố Đà Lạt và các huyện: Lạc Dương, Đơn Dương, Đức Trọng, Lâm Hà tuyên truyền, phổ biến kế hoạch đến các tổ chức, cá nhân trên địa bàn biết, tham gia thực hiện; kiểm tra, theo dõi và định kỳ tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh tình hình và kết quả thực hiện.
b) Hàng năm phối hợp với các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan; các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu đầu tư xây dựng Trung tâm sau thu hoạch, thẩm định lựa chọn công nghệ, máy móc, thiết bị đáp ứng yêu cầu để xem xét hỗ trợ; tổng hợp, lập dự toán kinh phí hỗ trợ trình thẩm định và phê duyệt để triển khai thực hiện.
c) Chủ trì phối hợp với các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị có liên quan; UBND thành phố Đà Lạt và các huyện: Lạc Dương, Đơn Dương, Đức Trọng, Lâm Hà hướng dẫn các tổ chức, cá nhân về hồ sơ, thủ tục để được hỗ trợ đầu tư xây dựng Trung tâm sau thu hoạch “bảo quản và chế biến rau, củ, quả”.
2. Sở Tài chính:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư hàng năm bố trí nguồn vốn lồng ghép từ các chương trình, đề án để tham mưu, đề xuất UBND tỉnh; thẩm định dự toán, trình phê duyệt để các sở ngành, địa phương, cơ quan, đơn vị thực hiện Kế hoạch
b) Hướng dẫn sử dụng, quản lý và thanh quyết toán kinh phí theo quy định.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Chỉ đạo sản xuất nông nghiệp theo đúng quy hoạch, kế hoạch đã phê duyệt; tăng cường công tác kiểm soát chất lượng nông sản trong quá trình sản xuất.
b) Hướng dẫn, khuyến cáo các tổ chức, cá nhân, hộ nông dân sản xuất đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm, đáp ứng yêu cầu, tiêu chuẩn sản phẩm trước khi đưa vào sơ chế, chế biến tại các TTSTH.
4. Sở Khoa học và Công nghệ:
a) Thực hiện các chính sách hỗ trợ thuộc nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học công nghệ để hỗ trợ các TTSTH theo các quy định hiện hành.
b) Ưu tiên, bố trí vốn khoa học công nghệ của tỉnh cho các chương trình, đề tài, dự án liên quan đến phát triển, nhân rộng mô hình các TTSTH.
c) Cung cấp thông tin về các hệ thống quản lý chất lượng hiện đại và tham gia thẩm định, lựa chọn danh mục máy móc, thiết bị hỗ trợ hàng năm.
5. Đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Lâm Đồng:
Chỉ đạo các Ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức, cá nhân có nhu cầu vay vốn đầu tư TTSTH tiếp cận và vay được nguồn vốn ưu đãi.
6. Quỹ đầu tư phát triển:
Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân có nhu cầu vay vốn đầu tư xây dựng TTSTH về hồ sơ thủ tục và giải quyết cho vay vốn theo khả năng cân đối của Quỹ.
7. Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, thương mại và du lịch:
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương, các TTSTH thực hiện công tác xúc tiến thương mại, giới thiệu sản phẩm, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của các TTSTH.
8. UBND thành phố Đà Lạt và các huyện: Lạc Dương, Đơn Dương, Đức Trọng, Lâm Hà:
a) Chỉ đạo các phòng, ban chức năng, UBND các xã, phường, thị trấn thông báo, phổ biến để các tổ chức, cá nhân trên địa bàn biết, đăng ký tham gia thực hiện kế hoạch này tại địa phương.
b) Phối hợp Sở Công Thương lựa chọn, đề xuất và hướng dẫn các tổ chức, cá nhân có khả năng, nhu cầu đầu tư xây dựng các TTSTH trên địa bàn lập thủ tục để được hỗ trợ theo quy định./.
|
KT. CHỦ TỊCH |
HẠNG MỤC, KINH PHÍ VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN, NHÂN RỘNG MÔ HÌNH TRUNG TÂM SAU THU HOẠCH GIAI ĐOẠN 2017-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 5543/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2017 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
STT |
Hạng mục thực hiện |
Kinh phí thực hiện (Triệu đồng) |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Kết quả |
||
Tổng |
NSNN |
Doanh nghiệp |
|||||
1 |
Hỗ trợ đầu tư chuyển giao công nghệ và máy móc, thiết bị nhân rộng các Trung tâm sau thu hoạch; trong đó: |
300.000 |
10.000 |
290.000 |
Sở Công Thương |
- UBND các huyện: Đơn Dương, Đức Trọng, Lâm Hà, Lạc Dương và thành phố Đà Lạt. - Các Sở: Khoa học và Công nghệ; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. - Quỹ đầu tư phát triển. |
Nhân rộng, hình thành từ 4-6 Trung tâm sau thu hoạch mới và đạt các mục tiêu khác của kế hoạch. |
a |
Kinh phí Chương trình khuyến công giai đoạn 2013-2020 |
|
4.500 |
|
|||
b |
Kinh phí Kế hoạch hỗ trợ phát triển các sản phẩm công nghiệp chủ lực và có lợi thế cạnh tranh của tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 |
|
5.500 |
|
|||
2 |
Hỗ trợ xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến tại các TTSTH (kinh phí NSNN: Dự án nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016-2020) |
2.650 |
1.100 |
1.550 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Sở Công Thương |
|
3 |
Hỗ trợ xúc tiến thương mại, phát triển thị trường (kinh phí NSNN: Kế hoạch xúc tiến thương mại tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016-2020 |
3.200 |
1.600 |
1.600 |
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, thương mại và du lịch |
- Sở Công Thương - Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. |
|
|
TỔNG |
305.850 |
12.700 |
293.150 |
|
|
|
Quyết định 2476/QĐ-UBND năm 2020 ban hành Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 21/07/2020 | Cập nhật: 27/08/2020
Quyết định 255/QĐ-UBND năm 2020 về sắp xếp lại cơ cấu tổ chức của Sở Tài chính tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 01/07/2020 | Cập nhật: 15/07/2020
Quyết định 2323/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính liên thông trong lĩnh vực Khí tượng thủy văn thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Định Ban hành: 12/06/2020 | Cập nhật: 17/11/2020
Quyết định 1120/QĐ-UBND năm 2020 bãi bỏ Quyết định 674/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng giải thưởng khoa học và công nghệ tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 15/05/2020 | Cập nhật: 20/06/2020
Quyết định 2330/QĐ-UBND năm 2019 về phân cấp thẩm quyền thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; xử lý tài sản kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau Ban hành: 30/12/2019 | Cập nhật: 11/03/2020
Quyết định 2330/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ lĩnh vực Tư pháp áp dụng tại Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 04/09/2019 | Cập nhật: 11/10/2019
Quyết định 1120/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Thành lập và hoạt động của Hợp tác xã bị thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 20/06/2019 | Cập nhật: 06/09/2019
Quyết định 1120/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 16/05/2019 | Cập nhật: 28/05/2019
Quyết định 1120/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Tây Giang, tỉnh Quảng Nam Ban hành: 12/04/2019 | Cập nhật: 06/05/2019
Quyết định 255/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 01/02/2019 | Cập nhật: 19/03/2019
Quyết định 255/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực: Lâm nghiệp, Tài chính kế hoạch, Nhà ở và công sở thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 29/01/2019 | Cập nhật: 18/02/2019
Quyết định 1120/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực văn hóa; thể dục, thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên Ban hành: 27/11/2018 | Cập nhật: 14/12/2018
Quyết định 2476/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Phương án đơn giản hóa chế độ báo cáo định kỳ thuộc thẩm quyền ban hành, thực hiện trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 19/11/2018 | Cập nhật: 14/12/2018
Quyết định 1120/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục gồm 06 thủ tục hành chính mới và 06 thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 08/11/2018 | Cập nhật: 01/03/2019
Quyết định 2330/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; được sửa đổi, bổ sung; bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Trị Ban hành: 09/10/2018 | Cập nhật: 19/10/2018
Quyết định 2323/QĐ-UBND năm 2018 về Phương án Bảo vệ khoáng sản chưa khai thác trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 06/08/2018 | Cập nhật: 26/09/2018
Quyết định 2323/QĐ-UBND năm 2018 bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 06/08/2018 | Cập nhật: 13/10/2018
Quyết định 2330/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 Ban hành: 30/07/2018 | Cập nhật: 14/06/2019
Quyết định 255/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 308/QĐ-TTg phê duyệt Đề án “Quản lý hoạt động truyền thanh - truyền hình cấp huyện đến năm 2020” trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 06/06/2018 | Cập nhật: 19/09/2018
Quyết định 1120/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Ban Dân tộc tỉnh Sơn La Ban hành: 18/05/2018 | Cập nhật: 07/08/2018
Quyết định 255/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Bảo vệ thực vật thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 05/02/2018 | Cập nhật: 06/04/2018
Quyết định 255/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính Ngành Kế hoạch và Đầu tư áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 23/07/2018
Quyết định 255/QĐ-UBND năm 2018 về công bố thủ tục hành chính được thay thế, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 27/01/2018 | Cập nhật: 07/03/2018
Quyết định 255/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Hương Sơn, tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 17/01/2018 | Cập nhật: 02/04/2018
Quyết định 1120/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2018 Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 17/09/2018
Quyết định 2476/QĐ-UBND năm 2017 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 11/09/2018
Quyết định 2330/QĐ-UBND năm 2017 về công bố thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh Phú Yên Ban hành: 27/11/2017 | Cập nhật: 09/12/2017
Quyết định 2476/QĐ-UBND năm 2017 về Chương trình việc làm tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 16/08/2017 | Cập nhật: 30/10/2017
Quyết định 2476/QĐ-UBND phê duyệt Phương án phòng, chống lũ, lụt cho vùng hạ du đập thủy điện Sông Bung 4 năm 2017 Ban hành: 11/07/2017 | Cập nhật: 18/07/2017
Quyết định 2323/QĐ-UBND năm 2017 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Bưu chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 03/07/2017 | Cập nhật: 13/07/2017
Quyết định 2330/QĐ-UBND năm 2017 về xếp hạng di tích cấp tỉnh Ban hành: 29/06/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 1120/QĐ-UBND năm 2017 về Đề án hỗ trợ phát triển doanh nghiệp, khởi nghiệp tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 16/06/2017 | Cập nhật: 04/10/2017
Quyết định 1120/QĐ-UBND năm 2017 ủy quyền quản lý thuê bao sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 05/05/2017 | Cập nhật: 13/07/2017
Quyết định 1120/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính sửa đổi lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 28/03/2017 | Cập nhật: 01/08/2017
Quyết định 255/QĐ-UBND Kế hoạch thực hiện cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh tỉnh Hòa Bình năm 2017, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 28/02/2017 | Cập nhật: 17/03/2017
Quyết định 255/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực Khiếu nại, Tố cáo, Tiếp công dân, Xử lý đơn thư và Phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước cấp huyện Ban hành: 24/01/2017 | Cập nhật: 05/05/2017
Quyết định 255/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 29/05/2017
Quyết định 2476/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 30/11/2016 | Cập nhật: 10/01/2017
Quyết định 2330/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch Xúc tiến thương mại tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 27/10/2016 | Cập nhật: 05/11/2016
Quyết định 2323/QĐ-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 27/NQ-CP Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW về công tác đối với người Việt Nam ở nước ngoài giai đoạn 2016-2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành Ban hành: 27/10/2016 | Cập nhật: 18/04/2017
Quyết định 2323/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình hỗ trợ về khoa học và công nghệ cho doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 26/10/2016 | Cập nhật: 03/11/2016
Quyết định 1120/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư mới phía Đông đường Nguyễn Hữu An, xã Ninh Tiến, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 2323/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch xây dựng Vùng phía Nam đô thị Vĩnh Phúc, tỉnh Vĩnh Phúc đến năm 2030 và tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 18/07/2016 | Cập nhật: 27/08/2016
Quyết định 1120/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc/Ủy ban nhân dân cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 12/05/2016 | Cập nhật: 08/08/2016
Quyết định 1120/QĐ-UBND năm 2016 về trợ cấp mai táng phí đối tượng đã từ trần theo Quyết định 290/2005/QĐ-TTg, Nghị định 150/2006/NĐ-CP và Quyết định 62/2011/QĐ-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 11/05/2016 | Cập nhật: 30/05/2016
Quyết định 1120/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ Quảng Bình Ban hành: 14/04/2016 | Cập nhật: 22/04/2016
Quyết định 255/QĐ-UBND năm 2016 về điều chỉnh kế hoạch thu, chi tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng năm 2015 trên địa bàn tỉnh Kon Tum Ban hành: 21/03/2016 | Cập nhật: 11/05/2016
Quyết định 255/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu Trung tâm - Khu Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao Hậu Giang Ban hành: 18/02/2016 | Cập nhật: 19/05/2017
Quyết định 255/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi Quyết định thành lập Tạp chí Nghiên cứu và Phát triển trực thuộc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 20/02/2016
Quyết định 2323/QĐ-UBND năm 2015 về bố trí cán bộ đầu mối thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 10/08/2015 | Cập nhật: 20/08/2015
Quyết định 2330/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề cương và dự toán chi phí lập Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp Dệt May tỉnh Bình Định đến năm 2025, định hướng đến năm 2035 Ban hành: 30/06/2015 | Cập nhật: 17/07/2015
Quyết định 2330/QĐ-UBND năm 2015 về Quy hoạch phát triển mạng lưới cơ sở xã hội trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 22/05/2015 | Cập nhật: 29/05/2015
Quyết định 2476/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt điểm đón, trả khách tuyến cố định trên quốc lộ thuộc địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 18/09/2014 | Cập nhật: 08/10/2014
Quyết định 255/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong Bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại quận, huyện trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 2476/QĐ-UBND năm 2013 xếp hạng di tích cấp tỉnh Hưng Yên Ban hành: 23/12/2013 | Cập nhật: 22/01/2014
Quyết định 2476/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2013-2020 Ban hành: 03/12/2013 | Cập nhật: 15/04/2014
Quyết định 2323/QĐ-UBND năm 2013 công bố, công khai thủ tục hành chính mới, được thay thế, bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Tây Ninh Ban hành: 19/11/2013 | Cập nhật: 28/10/2015
Quyết định 2330/QĐ-UBND năm 2013 công bố Bộ thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa tại Ủy ban nhân dân thành phố Phan Rang - Tháp Chàm Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 02/04/2015
Quyết định 2330/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt giá thu tiền sử dụng đất tái định cư, dự án Đường dây 500KV Sơn La - Hiệp Hòa và dự án Đường Cao tốc Hà Nội - Lào Cai Ban hành: 28/08/2013 | Cập nhật: 16/10/2013
Quyết định 1120/QĐ-UBND năm 2013 Kế hoạch hỗ trợ phát triển các sản phẩm công nghiệp chủ lực và có lợi thế cạnh tranh của tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 Ban hành: 11/06/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 1120/QĐ-UBND năm 2013 kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2013-2015 Ban hành: 31/05/2013 | Cập nhật: 05/06/2013
Quyết định 2476/QĐ-UBND năm 2013 chuyển Công ty TNHH một thành viên Đầu tư và Phát triển nông lâm nghiệp Sóc Sơn trực thuộc Công ty TNHH một thành viên Đầu tư và Phát triển nông lâm nghiệp Hà Nội thành đơn vị sự nghiệp công lập và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Nội Ban hành: 08/04/2013 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 255/QĐ-UBND năm 2013 quy định chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 27/02/2013 | Cập nhật: 23/06/2013
Quyết định 255/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Đề án “Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật cho người lao động và người sử dụng lao động trong các loại hình doanh nghiệp đến năm 2016" Ban hành: 22/02/2013 | Cập nhật: 23/05/2013
Quyết định 1120/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, thay thế, hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 13/06/2012 | Cập nhật: 01/04/2013
Quyết định 255/QĐ-UBND năm 2012 về việc phê duyệt đơn giá cung cấp nước sạch sinh hoạt của Nhà máy cấp nước sạch thị trấn Phù Mỹ, huyện Phù Mỹ Ban hành: 29/05/2012 | Cập nhật: 20/05/2014
Quyết định 1120/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt "Đề án phát triển sản xuất hoa, cây cảnh thành phố Hà Nội, giai đoạn 2012 - 2016" do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 13/03/2012 | Cập nhật: 16/03/2012
Nghị định 75/2011/NĐ-CP về tín dụng đầu tư và xuất khẩu của nhà nước Ban hành: 30/08/2011 | Cập nhật: 31/08/2011
Quyết định 255/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt “Chương trình khoa học và công nghệ hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011 - 2015 Ban hành: 18/02/2011 | Cập nhật: 13/03/2014
Quyết định 2323/QĐ-UBND năm 2010 về phê duyệt Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020 Ban hành: 01/11/2010 | Cập nhật: 27/09/2017
Quyết định 2476/QĐ-UBND năm 2010 giao kế hoạch vốn đầu tư phát triển cho các công trình, dự án đầu tư thuộc 7 huyện nghèo của tỉnh Thanh Hóa, thực hiện Nghị Quyết 30a/2008/NQ-CP về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành Ban hành: 20/07/2010 | Cập nhật: 23/07/2010
Quyết định 1120/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 03/09/2009 | Cập nhật: 18/04/2011
Quyết định 2476/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Ngoại vụ tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 13/08/2009 | Cập nhật: 26/08/2011
Quyết định 255/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp xã trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang do Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang ban hành Ban hành: 04/08/2009 | Cập nhật: 23/04/2011
Quyết định 255/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình Khu tái định cư cho hộ dân bị mất đất do thực hiện dự án Luồng cho tàu biển có trọng tải lớn vào sông Hậu, ấp Bào Sen, xã Long Toàn, huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh Ban hành: 04/03/2009 | Cập nhật: 31/05/2014
Quyết định 255/QĐ-UBND bãi bỏ quy định đầu tư phát triển giao thông nông thôn từ nguồn vốn ngân sách và vốn huy động nhân dân đóng góp kèm theo Quyết định 4920/2004/QĐ-UB và Quyết định 2939/2005/QĐ-UBND Ban hành: 05/02/2009 | Cập nhật: 07/07/2013
Quyết định 255/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt đề án Dân số và Kế hoạch hóa gia đình tỉnh Lâm Đồng đến năm 2015 Ban hành: 05/02/2009 | Cập nhật: 09/05/2014
Quyết định 1120/QĐ-UBND năm 2007 bổ sung định mức chi phí loài cây mít nghệ (ghép) hỗ trợ cho người dân trồng rừng sản xuất (giai đoạn 2007-2010) thuộc ngân sách trung ương (Chương trình trồng mới 5 triệu ha rừng) Ban hành: 30/05/2007 | Cập nhật: 03/05/2013
Quyết định 2330/QĐ-UBND năm 2006 điều chỉnh Quy hoạch mạng lưới xăng dầu tỉnh An Giang đến năm 2010 Ban hành: 23/11/2006 | Cập nhật: 17/07/2012