Quyết định 2476/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Ngoại vụ tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
Số hiệu: 2476/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai Người ký: Nguyễn Hữu Vạn
Ngày ban hành: 13/08/2009 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Xây dựng pháp luật và thi hành pháp luật, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 2476/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 13 tháng 8 năm 2009

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC ÁP DỤNG TẠI SỞ NGOẠI VỤ TỈNH LÀO CAI

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quyết định số 30/QĐ-TTg ngày 10/1/2007 của thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;

Căn cứ Quyết định số 07/QĐ-TTg ngày 04/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện Đề án đơn giản hoá thủ tục hành chính trên các lĩnh vực quản lý nhà nước giai đoạn 2007-2010;

Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành trên địa bàn tỉnh tại công văn số 1071/TTg – TCCV ngày 30/6/2009;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ và Tổ trưởng Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này bộ thủ tục hành chính được áp dụng tại Sở Ngoại vụ tỉnh Lào Cai.

1. Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành, thì áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.

2. Trường hợp thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành nhưng chưa được công bố tại Quyết định này hoặc có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này, thì được áp dụng theo đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.

Điều 2. Sở Ngoại vụ tỉnh Lào cai có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của UBND tỉnh thường xuyên rà soát, cập nhật để trình UBND tỉnh công bố những thủ tục hành chính nêu tại khoản 1, khoản 2, Điều 1 Quyết định này.

Thời hạn cập nhật, loại bỏ, công bố thủ tục hành chính trên chậm nhất không quá 10 ngày kể từ ngày văn bản quy định thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành hoặc kể từ ngày phát hiện có sự khác biệt giữa nội dung thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này hoặc thủ tục hành chính chưa được công bố.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và được đăng tải trên trang thông tin điện tử của Văn phòng UBND tỉnh tại địa chỉ http://egov.laocai.gov.vn/vpubnd/vn.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Ngoại vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- TT TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Như điều 4 QĐ;
- TCT chuyên trách của TTg CP;
- Báo Lào Cai;
- Đài PTHT tỉnh;
- Lưu: VT, TCT30.

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Vạn

 

DANH MỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ÁP DỤNG TẠI SỞ NGOẠI VỤ TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2476 /QĐ-UBND ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC ÁP DỤNG TẠI SỞ NGOẠI VỤ TỈNH LÀO CAI (03 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH)

STT

Tên thủ tục hành chính

Lĩnh vực Quản lý hoạt động đối ngoại (03 TTHC)

1

Thủ tục giải quyết đoàn ra thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh

2

Thủ tục giải quyết đoàn ra thuộc thẩm quyền của Giám đốc Sở Ngoại vụ

3

Thủ tục cho phép đoàn vào

 

PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC ÁP DỤNG TẠI SỞ NGOẠI VỤ TỈNH LÀO CAI

Lĩnh vực Quản lý hoạt động đối ngoại

1. Thủ tục giải quyết đoàn ra thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh

 

- Trình tự thực hiện:

- Cơ quan có nhu cầu cử cán bộ đi công tác nước ngoài gửi văn bản đề nghị tới Sở Ngoại vụ.

- Phòng Ngoại vụ tham mưu cho Giám đốc Sở Ngoại vụ trình UBND tỉnh cho phép cử đoàn ra.

- UBND tỉnh ra quyết định cho phép đoàn ra.

- Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp;

- Qua bưu điện.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ gồm:

+ Văn bản đề nghị của cơ quan có cán bộ đi công tác nước ngoài;

+ Thư mời của nước ngoài hoặc chương trình của tổ chức trong nước sắp xếp.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết:

08 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện TTHC:

Tổ chức.

- Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Ngoại vụ.

- Kết quả thực hiện TTHC:

- Quyết định hành chính.

- Tờ trình của UBND tỉnh gửi Thường trực Tỉnh uỷ.

- Lệ phí (nếu có):

Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có)

Không.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có)

Không.

- Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ;

- Quyết định số 28/2005/QĐ-TTg ngày 01/02/2005 của Thủ tướng Chính phủ;

- Thông tư số 06/2002/TTBNG ngày 03/9/2002 của Bộ Ngoại giao.

- Quyết định số 71/2007/QĐ-UBND ngày 19/10/2007 của UBND tỉnh.

2. Thủ tục giải quyết đoàn ra thuộc thẩm quyền của Giám đốc Sở Ngoại vụ

 

- Trình tự thực hiện:

- Cơ quan có nhu cầu cử cán bộ đi công tác nước ngoài với đối tượng là cán bộ, công chức không thuộc diện Ban Thượng vụ, Thường trực Tỉnh uỷ, UBND tỉnh quản lý, cán bộ doanh nghiệp nhà nước đóng trên địa bàn tỉnh không sử dụng ngân sách nhà nước gửi văn bản đề nghị tới Sở Ngoại vụ.

- Phòng Ngoại vụ thẩm định trình Giám đốc Sở quyết định cho phép đoàn ra.

- Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp;

- Qua bưu điện.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ gồm:

+ Văn bản đề nghị của cơ quan có cán bộ đi công tác nước ngoài;

+ Thư mời của nước ngoài hoặc chương trình của tổ chức trong nước sắp xếp.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết:

05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện TTHC:

Tổ chức.

- Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Ngoại vụ.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Ngoại vụ.

- Kết quả thực hiện TTHC:

- Quyết định hành chính.

- Lệ phí (nếu có):

Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có)

Không.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có)

Không.

- Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ;

- Quyết định số 28/2005/QĐ-TTg ngày 01/02/2005 của Thủ tướng Chính phủ;

- Thông tư số 06/2002/TTBNG ngày 03/9/2002 của Bộ Ngoại giao.

- Quyết định số 71/2007/QĐ-UBND ngày 19/10/2007 của UBND tỉnh Lào Cai.

3. Thủ tục cho phép đoàn vào

 

- Trình tự thực hiện:

- Cơ quan có nhu cầu đón khách nước ngoài gửi văn bản đề nghị tới Sở Ngoại vụ.

- Phòng Ngoại vụ tham mưu cho Giám đốc Sở Ngoại vụ trình UBND tỉnh cho phép đón đoàn vào.

- UBND tỉnh ban hành văn bản cho phép đoàn vào.

- Cách thức thực hiện:

- Trực tiếp;

- Qua bưu điện.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

- Thành phần hồ sơ gồm:

+ Văn bản đề nghị của cơ quan đề nghị đón đoàn, danh sách đoàn;

+ Thư mời liên hệ của nước ngoài, chương trình, kế hoạch đón tiếp đoàn.

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

- Thời hạn giải quyết:

05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Đối tượng thực hiện TTHC:

Tổ chức.

- Cơ quan thực hiện TTHC:

- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Ngoại vụ.

- Kết quả thực hiện TTHC:

- Văn bản chấp thuận.

- Lệ phí (nếu có):

Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có)

Không.

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có)

Không.

- Căn cứ pháp lý của TTHC:

- Pháp lệnh số 24/1999/PL-UBTVQH10 ngày 28/4/2000 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội;

- Quyết định số 28/2005/QĐ-TTg ngày 01/02/2005 của Thủ tướng Chính phủ;

- Quyết định số 340/QĐ-TTg ngày 24/5/1996 của Thủ tướng Chính phủ;

- Thông tư số 06/2002/TTBNG ngày 03/9/2002 của Bộ Ngoại giao.

- Quyết định số 71/2007/QĐ-UBND ngày 19/10/2007 của UBND tỉnh.