Quyết định 2330/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035
Số hiệu: | 2330/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lào Cai | Người ký: | Đặng Xuân Phong |
Ngày ban hành: | 30/07/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Giao thông, vận tải, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2330/QĐ-UBND |
Lào Cai, ngày 30 tháng 7 năm 2018 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Quyết định số 3802/QĐ-UBND ngày 30/10/2015 của UBND tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 4514/QĐ-UBND ngày 19/10/2017 của UBND tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 139/TTr-SGTVT ngày 06/7/2018, Báo cáo thẩm định số 412/BC-SKH ngày 19/7/2018 của Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 với những nội dung chính như sau:
- Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng trên địa bàn tỉnh Lào Cai phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển giao thông vận tải và các quy hoạch khác có liên quan trên địa bàn tỉnh;
- Phát triển vận tải hành khách công cộng nhằm phục vụ tốt nhu cầu đi lại của người dân, phát triển bền vững hệ thống vận tải đô thị nhằm góp phần phát triển kinh tế - xã hội;
- Mạng lưới vận tải hành khách công cộng phải đảm bảo kết nối thuận lợi trong thành phố và giữa trung tâm thành phố với các huyện trên địa bàn tỉnh; tăng cường kết nối đến các khu vực tập trung dân cư, các khu công nghiệp, các cơ quan, trường học, bệnh viện và các khu du lịch;
- Phát triển phương tiện sử dụng nhiên liệu sạch; ứng dụng giao thông thông minh trong quản lý và điều hành hoạt động vận tải hành khách công cộng; nâng cao chất lượng dịch vụ theo hướng tiện nghi, an toàn, nhanh với chi phí hợp lý đặc biệt đối với các loại hình vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, tuyến cố định nội tỉnh phải bố trí chỗ ưu tiên dành cho người khuyết tật, người cao tuổi và phụ nữ đang mang thai;
- Dành quỹ đất hợp lý để phát triển mạng lưới vận tải hành khách công cộng (điểm đầu cuối, bãi tập kết, điểm dừng đỗ đón trả khách...); tăng cường công tác đảm bảo trật tự, an toàn giao thông trong hoạt động vận tải hành khách công cộng.
a) Mục tiêu tổng quát:
- Đẩy mạnh phát triển VTHKCC bằng xe buýt, phát triển hợp lý loại hình vận tải taxi nhằm đáp ứng nhu cầu đi lại và phát triển KT - XH của tỉnh giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2035.
- Phát triển mạng lưới VTHKCC đảm bảo tính hệ thống và đồng bộ với mục tiêu nâng cao an toàn giao thông, giảm ùn tắc, giảm ô nhiễm môi trường và phát triển bền vững.
Xây dựng mạng lưới tuyến, điểm đỗ, bãi đỗ và định hướng phát triển số lượng phương tiện hợp lý, đảm bảo sự kết nối liên hoàn giữa các tuyến vận tải, các loại hình vận tải (xe buýt, xe khách tuyến cố định, xe taxi...) và các đầu mối giao thông (nhà ga, bến xe khách, khu công nghiệp, khu du lịch...).
b) Mục tiêu cụ thể:
- Giai đoạn 2018-2020, khối lượng vận chuyển hành khách đạt 9,9 triệu lượt HK/năm, đáp ứng khoảng 3,3% tổng nhu cầu đi lại của người dân, trong đó thị phần đáp ứng của từng loại hình vận tải hành khách như sau: vận tải xe buýt 1%, vận tải taxi 0,8%, vận tải tuyến cố định nội tỉnh 1%, vận tải xe hợp đồng và khác 0,5%.
- Giai đoạn 2021-2025, khối lượng vận chuyển hành khách đạt 14,7 triệu lượt HK/năm, đáp ứng khoảng 4,6% tổng nhu cầu đi lại của người dân, trong đó thị phần đáp ứng của từng loại hình vận tải hành khách như sau: vận tải xe buýt 1,9%, vận tải taxi 1,2%, vận tải tuyến cố định nội tỉnh 0,8%, vận tải xe hợp đồng và khác 0,7%.
- Giai đoạn 2026-2035, khối lượng vận chuyển hành khách đạt 30,9 triệu lượt HK/năm, đáp ứng khoảng 8% tổng nhu cầu đi lại của người dân, trong đó thị phần đáp ứng của từng loại hình vận tải hành khách như sau: vận tải xe buýt 3,5%, vận tải taxi 2,5%, vận tải tuyến cố định nội tỉnh 0,6%, vận tải xe hợp đồng và khác 1,4%.
3. Quy hoạch phát triển vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt
3.1. Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt
a) Giai đoạn 2018-2020: Quy hoạch 17 tuyến xe buýt, trong đó có 05 tuyến trung tâm thành phố gồm có 02 tuyến hiện trạng là 03, 04 và mở mới 03 tuyến, 11 tuyến nội tỉnh, 01 tuyến liền kề.
b) Giai đoạn 2021-2025: Quy hoạch 29 tuyến xe buýt, trong đó có 02 tuyến buýt liền kề kết nối với Hà Giang và Lai Châu, 22 tuyến buýt nội tỉnh và 05 tuyến buýt trung tâm thành phố duy trì.
c) Giai đoạn 2026-2035: Quy hoạch 35 tuyến xe buýt, trong đó có 05 tuyến trung tâm Thành phố, 28 tuyến nội tỉnh và 02 tuyến liền kề kết nối với tỉnh Lai Châu và Hà Giang
(Chi tiết quy hoạch mạng lưới tuyến buýt tại Phụ lục số 01).
3.2. Quy hoạch hệ thống cơ sở hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt
a) Bãi đỗ xe buýt: Quy hoạch một phần diện tích các bãi đỗ xe buýt tại các đầu mối giao thông như: bến xe khách liên tỉnh, bến xe khách nội tỉnh, nhà ga làm bãi đỗ xe kết hợp với gara và điểm đầu cuối tuyến. Ngoài ra sử dụng bãi đỗ xe, gara tại các doanh nghiệp vận tải.
b) Điểm đầu cuối tuyến: Quy hoạch giai đoạn đến năm 2020 có 15 điểm, đến năm 2025 có 27 điểm, đến năm 2035 có 31 điểm
(Chi tiết quy hoạch bãi đỗ xe, ga ra và điểm đầu cuối tại Phụ lục 02).
c) Điểm dừng đỗ: Quy hoạch giai đoạn đến năm 2020 có 359 điểm dừng đỗ, 79 nhà chờ; đến năm 2025 có 685 điểm dừng đỗ, 127 nhà chờ; đến năm 2035 có 812 điểm dừng đỗ, 162 nhà chờ.
3.3. Nhu cầu phương tiện xe buýt
a) Giai đoạn 2018-2020: Nhu cầu phương tiện đến năm 2020 là 91 xe, trong đó loại xe 29 chỗ là 23 xe, loại xe 40 chỗ là 56 xe, loại 60 chỗ là 12 xe.
b) Giai đoạn 2021-2025: Nhu cầu phương tiện đến năm 2025 là 166 xe, trong đó loại xe 29 chỗ là 23 xe, loại xe 40 chỗ là 119 xe, loại xe 60 chỗ là 24 xe.
c) Giai đoạn 2026-2035: Nhu cầu phương tiện đến năm 2035 là 214 xe, trong đó loại xe 29 chỗ là 23 xe, loại xe 40 chỗ là 167 xe, loại xe 60 chỗ là 24 xe.
3.4. Đối với phương tiện dành cho người khuyết tật và phương tiện sử dụng nhiên liệu sạch (CNG, LPG...):
- Đến năm 2025, số phương tiện dành cho người khuyết tật 1-3% tổng số phương tiện; số phương tiện sử dụng nhiên liệu sạch từ 5-7% tổng số phương tiện.
- Đến năm 2035, số phương tiện dành cho người khuyết tật 3-5% tổng số phương tiện; số phương tiện sử dụng nhiên liệu sạch từ 7-10% tổng số phương tiện.
4. Quy hoạch phát triển VTHKCC bằng xe taxi tỉnh Lào Cai đến năm 2025, định hướng đến năm 2035
4.1. Quy hoạch phát triển phương tiện xe taxi
- Giai đoạn 2018-2020: Bình quân số lượng phương tiện taxi tăng từ 13,7% ÷ 23,1%/năm, đến năm 2020 số lượng phương tiện taxi trên địa bàn tỉnh Lào Cai dự tính khoảng 1.000÷1.200 phương tiện;
- Giai đoạn 2021-2025: Bình quân số lượng phương tiện taxi tăng từ 20% - 25%/năm, đến năm 2025 số lượng phương tiện taxi trên địa bàn tỉnh Lào Cai dự tính khoảng 1.800 ÷ 2.000 phương tiện;
- Giai đoạn 2026-2035: Bình quân số lượng phương tiện taxi tăng từ 6,2% - 5,6%/năm, đến năm 2035 số lượng phương tiện taxi trên địa bàn tỉnh Lào Cai dự tính khoảng 2.800 ÷ 3.000 phương tiện.
4.2. Quy hoạch phát triển doanh nghiệp taxi
- Khuyến khích phát triển, nâng cao chất lượng dịch vụ và chất lượng đoàn phương tiện của các doanh nghiệp kinh doanh vận tải hành khách bằng taxi trên địa bàn tỉnh;
- Khuyến khích các doanh nghiệp ứng dụng khoa học công nghệ trong quản lý và điều hành hoạt động kinh doanh vận tải hành khách bằng taxi;
- Bảo đảm các doanh nghiệp hoạt động theo đúng quy định về điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
4.3. Kết cấu hạ tầng công cộng phục vụ vận tải
Điểm dừng đỗ xe taxi trên địa bàn tỉnh Lào Cai được bố trí như sau:
(Chi tiết điểm dừng, đỗ taxi tại Phụ lục số 03)
- Ngoài ra, tận dụng các bãi đỗ xe tĩnh, các khu vực công cộng để làm vị trí điểm dừng, đỗ xe taxi.
- Tại các bến xe, công trình đầu mối giao thông, trung tâm thương mại, khu đô thị, khu công nghiệp, bệnh viện,... khi quy hoạch phải bố trí bãi đỗ riêng dành cho taxi, tùy theo diện tích để bố trí số lượng ô đỗ xe taxi.
- Các doanh nghiệp kinh doanh vận tải hành khách bằng taxi phải đảm bảo diện tích bãi đỗ xe theo đúng phương án kinh doanh đã được phê duyệt.
- Bố trí bãi đỗ xe qua đêm do doanh nghiệp tự giải quyết thông qua hợp đồng ký với các tổ chức kinh doanh hoặc cá nhân có diện tích đất phù hợp cho việc đỗ xe của doanh nghiệp.
5. Quy hoạch phát triển vận tải hành khách tuyến cố định nội tỉnh:
5.1. Quy hoạch phát triển tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh:
- Giai đoạn 2018-2020: Duy trì và bổ sung một số tuyến cố định nội tỉnh có nhu cầu đi lại cao tại một số khu vực mà xe buýt khó tiếp cận (Chi tiết các tuyến tại Phụ lục 04).
- Giai đoạn 2021-2025: Tiếp tục duy trì và điều chỉnh một số tuyến trong quy hoạch đang khai thác trong giai đoạn này (Chi tiết các tuyến tại Phụ lục 05).
- Giai đoạn 2026-2035: Tiếp tục duy trì và điều chỉnh một số tuyến trong quy hoạch đang khai thác trong giai đoạn này (Chi tiết các tuyến tại Phụ lục 06).
5.2. Định hướng phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ vận tải hành khách tuyến cố định nội tỉnh
Quy hoạch phát triển hệ thống điểm đón, trả khách tuyến cố định trên các tuyến quốc lộ, tỉnh lộ trên địa bàn tỉnh Lào Cai như sau:
TT |
Địa phương |
Số vị trí |
|
Quốc lộ |
Tỉnh lộ |
||
1 |
Thành phố Lào Cai |
18 |
02 |
2 |
Huyện Bắc Hà |
06 |
28 |
3 |
Huyện Bảo Thắng |
28 |
16 |
4 |
Huyện Bảo Yên |
21 |
06 |
5 |
Huyện Bát Xát |
04 |
42 |
6 |
Huyện Mường Khương |
25 |
14 |
7 |
Huyện Sa Pa |
12 |
16 |
8 |
Huyện Si Ma Cai |
13 |
04 |
9 |
Huyện Văn Bàn |
18 |
28 |
(Chi tiết các điểm đón, trả khách tại Phụ lục số 07)
6. Định hướng phát triển các loại hình vận tải khác
6.1. Loại hình vận tải hành khách công cộng bằng xe bốn bánh gắn động cơ hoạt động trong phạm vi hạn chế
Định hướng phát triển số lượng xe điện đến năm 2020 khoảng 200 phương tiện, đến năm 2025 khoảng 350 phương tiện, đến năm 2035 khoảng 550 phương tiện.
6.2. Loại hình vận tải hành khách công cộng bằng xe hợp đồng
Tiếp tục phát triển loại hình vận tải hành khách công cộng bằng xe hợp đồng, hợp đồng điện tử theo nhu cầu thực tế, đảm bảo đáp ứng các điều kiện kinh doanh vận tải theo quy định của Chính phủ và Bộ Giao thông vận tải.
6.3. Loại hình vận tải hành khách công cộng bằng tàu hỏa leo núi, cáp treo
Đối với loại hình vận tải hành khách công cộng bằng tàu hỏa leo núi, cáp treo hoạt động trong phạm vi hạn chế tại một số khu du lịch như Sa Pa, Bắc Hà... đảm bảo đáp ứng các điều kiện kinh doanh vận tải theo quy định của pháp luật.
6.4. Loại hình vận tải hành khách công cộng bằng đường sắt đô thị
Phát triển vận tải hành khách trên 02 tuyến đường sắt đô thị:
- Tuyến thứ nhất: Đường sắt đô thị trục Bắc - Nam để vận chuyển hành khách, hàng hóa từ khu vực cửa khẩu Kim Thành về bến xe phía Nam thành phố và kết nối với các địa phương khác;
- Tuyến thứ 2: Đường sắt đô thị từ thành phố Lào Cai đi Bảo Thắng và Cảng Hàng Không Sa Pa (tại Cam Cọn) theo đúng quy hoạch được duyệt, đảm bảo đáp ứng các điều kiện kinh doanh vận tải theo đúng quy định của pháp luật.
7. Nhu cầu quỹ đất, vốn đầu tư
7.1. Nhu cầu quỹ đất
Nhu cầu quỹ đất phục vụ phát triển vận tải hành khách công cộng tập trung chủ yếu cho loại hình vận tải xe buýt. Đối với quỹ đất phát triển các loại hình vận tải hành khách khác (xe taxi, tuyến cố định nội tỉnh, xe điện,...) sử dụng cùng với quỹ đất của hệ thống điểm đỗ xe, bãi đỗ xe công cộng, Bến xe khách và tại các doanh nghiệp vận tải.
Nhu cầu quỹ đất dành cho việc phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ vận tải hành khách công cộng (bãi đỗ xe, điểm đầu cuối) trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 là 10.000m2, đến năm 2025 là 15.100m2, đến năm 2035 là 20.350m2.
7.2. Nhu cầu vốn đầu tư cho vận tải hành khách công cộng (xe buýt, xe taxi)
Tập trung tính toán nhu cầu vốn phát triển cho 02 loại hình vận tải hành khách công cộng chủ yếu là: vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt và vận tải hành khách công cộng bằng xe taxi.
- Nhu cầu vốn đầu tư giai đoạn 2018-2020 là 291,613 tỷ đồng, trong đó: Vốn đầu tư cho loại hình vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt là 109,513 tỷ đồng (vốn đầu tư phương tiện là 101,205 tỷ đồng, vốn đầu tư hạ tầng là 8,308 tỷ đồng); vốn đầu tư cho loại hình vận tải hành khách công cộng bằng xe taxi là 182,100 tỷ đồng (vốn đầu tư phương tiện là 182 tỷ đồng, vốn đầu tư hạ tầng là 0,1 tỷ đồng).
- Nhu cầu vốn đầu tư giai đoạn 2021-2025 là 403,348 tỷ đồng, trong đó: Vốn đầu tư cho loại hình vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt là 201,292 tỷ đồng (vốn đầu tư phương tiện là 187,365 tỷ đồng, vốn đầu tư hạ tầng là 13,927 tỷ đồng); vốn đầu tư cho loại hình vận tải hành khách công cộng bằng xe taxi là 202,056 tỷ đồng (vốn đầu tư phương tiện là 202 tỷ đồng, vốn đầu tư hạ tầng là 0,056 tỷ đồng).
- Nhu cầu vốn đầu tư giai đoạn 2026-2035 là 832,462 tỷ đồng, trong đó: Vốn đầu tư cho loại hình vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt là 258,592 tỷ đồng (vốn đầu tư phương tiện là 241,125 tỷ đồng, vốn đầu tư hạ tầng là 17,467 tỷ đồng); vốn đầu tư cho loại hình vận tải hành khách công cộng bằng xe taxi là 573,870 tỷ đồng (vốn đầu tư phương tiện là 573,75 tỷ đồng, vốn đầu tư hạ tầng là 0,12 tỷ đồng).
8. Các giải pháp thực hiện (gồm 04 nhóm giải pháp chính):
8.1. Giải pháp về tổ chức quản lý nhà nước
8.2. Giải pháp thu hút hành khách tham gia vận tải
8.3. Giải pháp nâng cao chất lượng vận tải hành khách công cộng
8.4. Giải pháp về đào tạo, phát triển nguồn nhân lực
(Chi tiết các giải pháp trong nội dung Quy hoạch)
Điều 2. Sở Giao thông vận tải - Xây dựng có trách nhiệm công bố; chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan, UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện quy hoạch.
Các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm phối hợp với Sở Giao thông vận tải - Xây dựng thực hiện các nhiệm vụ, mục tiêu của quy hoạch đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, ngành: Giao thông vận tải - Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Công thương, Sở Nội vụ, Sở Lao động, thương binh và xã hội, Sở Thông tin và truyền thông; Công an tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI TUYẾN XE BUÝT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số 2330/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2018 của UBND tỉnh Lào Cai)
Số hiệu tuyến |
Tên tuyến |
Lộ trình tuyến |
Chiều dài (km) |
Giai đoạn vận hành |
Ghi chú |
||
2018-2020 |
2021-2025 |
2026-2035 |
|||||
I |
Tuyến trung tâm thành phố |
|
|
|
|
|
|
3 |
Bệnh viện đa khoa tỉnh - Đền Thượng |
Bệnh viện Đa khoa tỉnh - đường Chiền On - đường 30/4 - đường 1/5 - đường Trần Hưng Đạo - Cầu Phố Mới - đường Nguyễn Huệ - đường Phan Bội Châu - Đền Thượng |
12,4 |
x |
x |
x |
Duy trì tuyến |
4 |
Bến xe trung tâm Lào Cai - Ngã 3 Duyên Hải, Kim Thành |
Bến xe Trung tâm Lào Cai - đường Trần Hưng Đạo - đường Phùng Chí Kiên - đường 1/5 - đường Trần Hưng Đạo - đường Hàm Nghi - đường Hoàng Liên - đường Thanh Niên - đường Duyên Hải - Ngã 3 đường Duyên Hải, Kim Thành. |
14,15 |
x |
x |
x |
Duy trì tuyến |
6 |
Bến xe Trung tâm Lào Cai - Ngã 3 Duyên Hải, Kim Thành |
Bến xe Trung tâm Lào Cai - Đường Trần Hưng Đạo - Đường 1 tháng 5 - Đường Hoàng Liên kéo dài - Đường Nhạc Sơn - Đường Lương Khánh Thiện - Đường Thủ Dầu - Ngã 3 đường Duyên Hải, Kim Thành |
15,3 |
x |
x |
x |
Mở mới |
7 |
Bến xe Trung tâm Lào Cai - Đền Thượng |
Bến xe trung tâm - Võ Nguyên Giáp - Phú Thịnh - Ngô Quyền - An Dương Vương - Cầu Cốc Lếu - Nguyễn Huệ - Đền Thượng |
13,4 |
x |
x |
x |
Mở mới |
8 |
Bến xe trung tâm Lào Cai - Đền Thượng |
Bến xe trung tâm Lào Cai - Bệnh viện Đa khoa tỉnh - đường Chiền On - đường 30/4 - đường 1/5 - đường Trần Hưng Đạo - cầu Phố Mới - đường Nguyễn Huệ - đường Phan Bội Châu - Đền Thượng |
14 |
x |
x |
x |
Mở mới |
II |
Tuyến nội tỉnh |
|
|
|
|
|
|
1 |
Ga Lào Cai - Nhà thờ thị trấn Sapa |
Quảng trường Ga Lào Cai - đường Nguyễn Huệ - Cầu Cốc Lếu - đường Hoàng Liên - Quốc lộ 4D - đường Ngũ Chỉ Sơn - đường Xuân Viên - Nhà thờ thị trấn Sa Pa |
36,9 |
x |
x |
x |
Duy trì tuyến |
2 |
Bến xe Trung tâm Lào Cai - Nhà thờ thị trấn Sapa |
Bến xe Trung tâm Lào Cai - đường Trần Hưng Đạo - Cầu Phố Mới - đường Nguyễn Huệ - Cầu Cốc Lếu - đường Hoàng Liên - Quốc lộ 4D - Nhà thờ thị trấn Sa Pa |
41 |
x |
x |
x |
Duy trì tuyến |
5 |
Nhà thờ thị trấn Sa Pa - Ga cáp treo |
Nhà thờ Sa Pa - đường Thạch Sơn - đường Điện Biên Phủ - Quốc lộ 4D - đường Nguyễn Chí Thanh - Ga cáp treo |
6,4 |
x |
x |
x |
Mở mới (giai đoạn 2021 - 2025 kéo dài tuyến đến Trạm Tôn (thác Bạc) |
9 |
Bến xe khách Trung tâm Lào Cai - Bến xe khách Bát Xát |
Bến xe khách Trung tâm Lào Cai - Trần Hưng Đạo - Hàm Nghi - Hoàng Liên -Thanh Niên - ĐT.156B - Bến xe khách Bát Xát |
22 |
x |
x |
x |
Mở mới |
10 |
Bến xe Trung tâm Lào Cai - Phú Nhuận (giáp xã Văn Sơn) |
Bến xe Trung tâm Lào Cai - QL4E - TL151 - Bến xe Tằng Loỏng - TL.151 - Phú Nhuận (giáp xã Văn Sơn) |
28,5 |
|
|
x |
Mở mới |
11 |
Bến xe Trung tâm Lào Cai - Bến xe Bảo Hà |
Bến xe Trung tâm Lào Cai - QL4E - TL161 - Bến xe Bảo Hà |
56,9 |
|
|
x |
Mở mới |
12 |
Bến xe Trung tâm Lào Cai - Bến xe Bảo Hà |
Bến xe Trung tâm Lào Cai - QL4E - TL151 - QL279 - Bến xe Bảo Hà |
69 |
|
|
x |
Mở mới |
13 |
Bến xe Trung tâm Lào Cai - Bến xe Bắc Hà |
Bến xe Trung tâm Lào Cai - QL70 - TL153 - Bến xe Bắc Hà |
57 |
x |
x |
x |
Mở mới |
14 |
Bến xe Trung tâm Lào Cai - Bến xe Bắc Hà |
Bến xe Trung tâm Lào Cai - TL 161 - QL4E - TL153 - Bến xe Bắc Hà |
68,7 |
|
|
x |
Mở mới |
15 |
Bến xe Trung tâm Lào Cai - Bến xe Bắc Hà |
Bến xe Trung tâm Lào cai - QL4E - QL70 - TL153 - Bến xe Bắc Hà |
58 |
|
x |
x |
Mở mới |
16 |
Bến xe khách Trung tâm Lào Cai - Bến xe khách thị trấn Phố Lu |
Bến xe khách Trung tâm Lào Cai - QL.4E - Bến xe khách thị trấn Phố Lu |
24,9 |
x |
x |
x |
Mở mới |
17 |
Bến xe khách phía Tây - Bến xe khách Mường Khương |
Bến xe khách phía Tây - QL.4D - Bến xe khách Mường Khương |
57 |
|
x |
x |
Mở mới (giai đoạn 2026-2035 kéo dài tuyến đến bến xe Pha Long) |
18 |
Trạm trung chuyển số 3 - Bến xe khách Mường Hum |
Trạm trung chuyển số 3 - QL.4D - ĐT.155 - Bến xe khách Mường Hum |
68,5 |
|
x |
x |
Mở mới |
19 |
Bến xe khách thị trấn Khánh Yên - Trạm trung chuyển số 2 |
Bến xe khách thị trấn Khánh Yên QL279 - ĐT 152B - Trạm trung chuyển số 2 |
53 |
|
|
x |
Mở mới |
20 |
Trung tâm xã Tả Phìn - Trạm Tôn (Thác bạc tình yêu) |
Trung tâm xã Tả Phìn - ĐH.91 - QL.4D - Trạm Tôn (Thác bạc tình yêu) |
22 |
|
x |
x |
Mở mới |
21 |
Trạm trung chuyển số 2 - trung tâm xã Bản Phùng |
Trạm trung chuyển số 2 - trung tâm xã Bản Phùng |
18,5 |
|
x |
x |
Mở mới |
22 |
Bến xe khách Phố Lu - Bến xe khách Sapa |
Bến xe khách Phố Lu - ĐT.152 - Bến xe khách Sa Pa |
41,5 |
|
x |
x |
Mở mới |
23 |
Bến xe khách Bát Xát - Lũng Pô |
Bến xe khách Bát Xát - TL. 156 - Lũng Pô |
32,7 |
|
x |
x |
Mở mới |
24 |
Bến xe khách Bát Xát - Bến xe xã Y Tý |
Bến xe khách Bát Xát - TL.156B - bến xe khách Mường Hum - TL. 155 - Bến xe xã Y Tý |
34 |
|
x |
x |
Mở mới |
25 |
Bến xe khách thị trấn Phố Lu - Bến xe khách Bảo Yên |
Bến xe khách thị trấn Phố Lu - QL.4E - QL.70 - Bến xe khách Bảo Yên |
52,5 |
x |
x |
x |
Mở mới |
26 |
Bến xe khách Võ Lao - Bến xe khách Tằng Loỏng |
Bến xe khách Võ Lao - ĐT.151 - ĐH.66 - Bến xe khách Tằng Loỏng |
44 |
x |
x |
x |
Mở mới |
27 |
Bến xe khách Tằng Loỏng - Bến xe khách Bắc Hà |
Bến xe khách Tằng Loỏng - QL.4E - ĐT.153 - QL70 - Bến xe khách Bắc Hà |
40 |
x |
x |
x |
Mở mới |
28 |
Bến xe khách thị trấn Phố Ràng - Bến xe khách thị trấn Khánh Yên |
Bến xe khách thị trấn Phố Ràng (Bảo Yên)- QL.279 - Bến xe khách thị trấn Khánh Yên (Văn Bàn) |
44,8 |
x |
x |
x |
Mở mới |
29 |
Bến xe khách thị trấn Phố Ràng - Bến xe khách Bắc Hà |
Bến xe khách Phố Ràng - QL70 - QL279 - ĐT.160 - ĐT. 153 - Bến xe khách Bắc Hà |
61 |
|
|
x |
Mở mới |
30 |
Bến xe khách Si Ma Cai - Bến xe khách Bắc Hà |
Bến xe khách Bắc Hà - TL.159 - Bến xe khách Si Ma Cai - Ngã tư rừng cấm - Quảng trường. |
27 |
|
x |
x |
Mở mới (giai đoạn 2026- 2035 kéo dài tuyến đến bến xe Pha Long) |
31 |
Bến xe khách Si Ma Cai - Bến xe khách Bắc Hà |
Bến xe khách Si Ma Cai - QL4 - TL159 - Bến xe khách Bắc Hà |
22,5 |
|
x |
x |
|
32 |
Bến xe khách Si Ma Cai - Bến xe khách Mường Khương |
Bến xe khách Si Ma Cai - QL4 - Bến xe khách Mường Khương |
43 |
|
x |
x |
Mở mới |
33 |
Bến xe khách Si Ma Cai - Sín Chéng |
Bến xe khách Si Ma Cai - ĐH04 - Sín Chéng |
8,0 |
x |
x |
x |
Mở mới |
|
|
Số tuyến |
|
16 |
27 |
33 |
|
|
|
Chiều dài |
|
389,8 |
756,5 |
1208,614 |
|
III |
Tuyến liền kề |
|
|
|
|
|
|
34 |
Bến xe khách thị trấn Sa Pa - TP. Lai Châu |
Bến xe khách thị trấn Sapa - QL4D - TP. Lai Châu |
70,5 |
x |
x |
x |
|
35 |
Bến xe khách thị trấn phố Ràng - Thị trấn Việt Quang, Hà Giang |
Bến xe khách thị trấn phố Ràng - QL.279 - Thị trấn Việt Quang, Hà Giang |
68 |
|
x |
x |
|
|
|
Số tuyến |
|
1 |
2 |
2 |
|
|
|
Chiều dài |
|
70,5 |
138,5 |
138,5 |
|
IV |
|
Tổng số tuyến |
|
17 |
29 |
35 |
|
|
|
Tổng chiều dài |
|
460,25 |
895,01 |
1347,114 |
|
QUY HOẠCH BÃI ĐỖ XE, GARA VÀ ĐIỂM ĐẦU CUỐI XE BUÝT
(Kèm theo Quyết định số 2330/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2018 của UBND tỉnh Lào Cai)
TT |
Điểm đầu cuối |
Diện tích (m2) |
Kết hợp bãi đỗ xe, gara |
I |
Giai đoạn đến năm 2020 |
10.000 |
|
1 |
Bệnh viện đa khoa tỉnh |
250 |
|
2 |
Đền Thượng |
250 |
|
3 |
Bến xe Trung tâm Lào Cai |
1000 |
x |
4 |
Ngã 3 Duyên Hải - Kim Thành |
250 |
|
5 |
Nhà thờ TT Sa Pa |
250 |
|
6 |
Ga cáp treo |
250 |
|
7 |
Ga Lào Cai |
250 |
|
8 |
Bến xe khách Mường Khương |
750 |
x |
9 |
Bến xe khách phía Tây |
1000 |
x |
10 |
Bến xe khách trị trấn Phố Lu |
750 |
x |
11 |
Bến xe khách Bảo Yên |
1.000 |
x |
12 |
Bến xe khách Võ Lao |
750 |
x |
13 |
Bến xe khách Tằng Loỏng |
750 |
x |
14 |
Bến xe khách Bắc Hà |
750 |
x |
15 |
Bến xe khách thị trấn Phố Ràng |
750 |
x |
16 |
Bến xe khách thị trấn Khánh Yên |
750 |
x |
17 |
Trung tâm xã Sín Chéng |
250 |
|
II |
Bổ sung giai đoạn 2021 - 2025 |
5.100 |
|
18 |
Bến xe khách Bát Xát |
750 |
x |
19 |
Lũng Bô |
250 |
|
20 |
Bến xe khách Sapa |
750 |
x |
21 |
Bến xe xã Y Tý |
750 |
x |
22 |
Bến xe khách Si Ma Cai |
750 |
x |
23 |
Trạm trung chuyển số 3 |
250 |
|
24 |
Bến xe khách Mường Hum |
750 |
x |
25 |
Trung tâm xã Tả Phìn |
250 |
|
26 |
Trạm Tôn (thác Bạc) |
300 |
|
27 |
Trung tâm xã Bản Phùng |
300 |
|
II |
Bổ sung giai đoạn 2026 - 2035 |
5.250 |
|
28 |
Bến xe khách Phố Ràng |
1.000 |
x |
29 |
Trạm trung chuyển số 2 |
250 |
|
29 |
Phú Nhuận (giáp xã Văn Sơn) |
250 |
|
30 |
Bến xe Bảo Hà |
750 |
x |
30 |
Mở rộng diện tích tại một số vị trí (chủ yếu tại các bến xe) |
3.000 |
|
IV |
Tổng nhu cầu |
20.350 |
|
* Chưa bao gồm diện tích bãi đỗ xe tự có của các doanh nghiệp.
VỊ TRÍ CÁC ĐIỂM DỪNG, ĐỖ XE TAXI
(Kèm theo Quyết định số 2330/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2018 của UBND tỉnh Lào Cai)
TT |
Vị trí điểm dừng đỗ xe taxi |
I |
Thành phố Lào Cai |
1 |
Khu vực quảng trường Kim Tân |
2 |
Điểm đỗ khu vực ngã 6 gần cầu Bắc Cường |
3 |
Bãi đất dưới chân cầu Phố Mới đường Phạm Văn Khả |
4 |
Đầu đường Quy Hóa đoạn đối diện nhà khách số 1 |
5 |
Đường Phan Bội Châu phía bên công viên Thủy Vĩ |
6 |
Đoạn nối từ Phan Bội Châu vào bãi kiểm hóa phía giáp đường sắt |
7 |
Cổng bệnh viện sản nhi |
8 |
Khu vực sân phường Cốc Lếu |
9 |
Đường Khánh Yên khu vực ga tạm Lào Cai và hải quan |
10 |
Hành lang ngã 6 khu vực Công ty Chiến Thắng |
11 |
Đường B6 phía bên hành lang chân đồi trường Chính trị |
12 |
Đường B8 đoạn đối diện cổng bệnh viện 500 giường |
13 |
Đường quanh sân vận động Apatit |
14 |
Đường Hoàng Hoa Thám (đoạn qua nhà hàng Hoàng Liên) |
15 |
Đường Trung Đô |
16 |
Đường Thanh Niên |
17 |
Đường Phan Đình Phùng |
18 |
Đường Nguyễn Đức Cảnh |
19 |
Đường Võ Nguyên Giáp (đoạn từ cây xăng Bắc Cường đến B1) |
20 |
Đường B1 (đoạn từ Trần Hưng Đạo đến bờ sông) |
21 |
Đường Ngô Minh Loan (giáp với suối Ngòi Đum) |
22 |
Công viên Nhạc Sơn (mặt giáp đường Hoàng Liên) |
23 |
Trước cổng các khách sạn lớn: Mường Thanh, Ngôi Sao, Galaxy, Thiên Hải |
24 |
Đường B8, khu vực nhà thi đấu đa năng tỉnh Lào Cai |
25 |
Đường An Dương Vương |
26 |
Đường Đinh Lễ |
II |
Huyện Sa Pa |
1 |
Phố Hàm Rồng |
2 |
Phố Điện Biên |
3 |
Phố Lê Hồng Phong |
III |
Huyện Bảo Thắng |
1 |
Khu vực thị trấn Phố Lu tại 3 vị trí: Bệnh viện đa khoa Bảo Thắng, Hồ nhà văn hóa (thuộc tuyến đường 19/5), Ga Phố Lu và Bến xe khách Phố Lu |
2 |
Khu vực ngã ba Bắc Ngầm |
3 |
Khu vực Cầu Chui khu tái định cư đường cao tốc xã Sơn Hà |
4 |
Ngã tư Tả Thàng- Thanh Phú - Sa Pa |
5 |
Ngã ba Xuân Giao - xã Xuân Giao |
6 |
Khu vực Sân bóng giáp Chi nhánh tuyển Apatits Lào Cai |
DANH MỤC QUY HOẠCH CÁC TUYẾN VTHK CỐ ĐỊNH NỘI TỈNH GIAI ĐOẠN NĂM 2018 ÷ 2020
(Kèm theo Quyết định số 2330/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2018 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT |
Mã số Tuyến |
Tên tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh |
Hành trình chạy xe chính (dùng cho cả 2 chiều đi và ngược lại <=>) |
Cự ly tuyến (km) |
Ghi chú |
|||
Huyện nơi đi/đến (và ngược lại) |
Huyện nơi đi/đến (và ngược lại) |
Bến xe nơi đi/đến (và ngược lại) |
Bến xe nơi đi/đến (và ngược lại) |
|||||
VĂN BÀN <=> SA PA |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bến xe Liêm Phú - Bến Xe Sa Pa |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
2424.1352. A |
Văn Bàn |
Sa Pa |
Liêm Phú |
Sa Pa |
(A): ĐH.51 - QL.279 - ĐT. 151 - QL.4E - QL.4D |
115 |
Tuyến đang khai thác |
2 |
2424.1352.B |
Văn Bàn |
Sa Pa |
Liêm Phú |
Sa Pa |
(B): ĐH.51 - QL.279 - Nút giao IC16 - cao tốc NBLC - Nút giao IC18 - QL.4E - QL.4D |
115 |
Tuyến đang khai thác |
Bến xe Văn Bàn - Bến xe Sa Pa |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
2424.1315.A |
Văn Bàn |
Sa Pa |
Văn Bàn |
Sa Pa |
(A): QL.279 - ĐT.152 (Thanh Phú) |
105 |
Tuyến QH |
4 |
2424.1315.B |
Văn Bàn |
Sa Pa |
Văn Bàn |
Sa Pa |
(B): QL.279 - Nút giao IC16 - cao tốc NBLC - Nút giao IC18 - QL.4E - QL.4D |
105 |
Tuyến đang khai thác |
BẢO THẮNG <=> SI MA CAI |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bến Xe Phố Lu - Bến Xe Si Ma Cai |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
2424.1921.A |
Bảo Thắng |
Si Ma Cai |
Phố Lu |
Si Ma Cai |
(A): QL.4E - QL.70 - ĐT.153 - QL.4 |
75 |
Tuyến đang khai thác |
6 |
2424.1921.B |
Bảo Thắng |
Si Ma Cai |
Phố Lu |
Si Ma Cai |
(B): QL.4E (hướng đi qua Bản Phiệt) - QL.70 - QL.4D - QL.4 |
75 |
Tuyến đang khai thác |
7 |
2424.1921.C |
Bảo Thắng |
Si Ma Cai |
Phố Lu |
Si Ma Cai |
(C): QL.4E (hướng đi qua TP Lào Cai) - QL.70 - QL.4D - QL.4 |
75 |
Tuyến đang khai thác |
TP LÀO CAI <=> SI MA CAI |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bến Xe Trung Tâm - Bến Xe Si Ma Cai |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
2424.1221.A |
TP Lào Cai |
Si Ma Cai |
Trung tâm Lào Cai |
Si Ma Cai |
(A): QL.70 - ĐT.153 - QL.4 |
130 |
Tuyến QH |
9 |
2424.1221.B |
TP Lào Cai |
Si Ma Cai |
Trung tâm Lào Cai |
Si Ma Cai |
(B): QL.70 - QL.4D - QL.4 |
135 |
Tuyến QH |
10 |
2424.1221.C |
TP Lào Cai |
Si Ma Cai |
Trung tâm Lào Cai |
Si Ma Cai |
(C): QL.4E - QL.70 - ĐT. 153 - QL.4 |
160 |
Tuyến QH |
11 |
2424.1221.D |
TP Lào Cai |
Si Ma Cai |
Trung tâm Lào Cai |
Si Ma Cai |
(D): QL.70 - TL.153 - TL.159 - QL.4 |
75 |
Tuyến QH |
BẢO THẮNG <=> MƯỜNG KHƯƠNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bến Xe Phố Lu - Bến xe Mường Khương |
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
2424.1617.A |
Bào Thắng |
Mường Khương |
Phố Lu |
Mường Khương |
(A): QL.4E (hướng đi qua Bản Phiệt) - QL.70 - QL.4D |
70 |
Tuyến đang khai thác |
13 |
2424.1617.B |
Bảo Thắng |
Mường Khương |
Phố Lu |
Mường Khương |
(B): QL.4E (hướng đi qua TP Lào Cai) - QL.70 - QL.4D |
70 |
Tuyến đang khai thác |
BẢO THẮNG <=> VĂN BÀN |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bến Xe Phố Lu - Bến Xe Văn bàn |
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
2424.1519.A |
Bảo Thắng |
Văn Bàn |
Phố Lu |
Văn Bàn |
(A): QL.4E - ĐT.151 - QL.279 |
50 |
Tuyến QH |
15 |
2424.1519.B |
Bảo Thắng |
Văn Bàn |
Phố Lu |
Văn Bàn |
(B): QL.4E - Nút giao IC17 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16 - QL.279 |
50 |
Tuyến QH |
BẢO THẮNG <=> BẢO YÊN |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bến Xe Phố Lu - Bến Xe Bảo Hà |
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
2424.1950. A |
Bảo Thắng |
Bảo Yên |
Phố Lu |
Bảo Hà |
(A): QL.4E - QL.70 - QL.279 |
60 |
Tuyến QH |
17 |
2424.1950.B |
Bảo Thắng |
Bảo Yên |
Phố Lu |
Bảo Hà |
(B): QL.4E - Nút giao IC17 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16 - QL.279 |
45 |
Tuyến QH |
18 |
2424.1950.C |
Bảo Thắng |
Bảo Yên |
Phố Lu |
Bảo Hà |
(C): QL.4E - ĐT. 151C (Phố Lu - Sơn Hà - Cam Cọn - Tân An) - QL.279 |
55 |
Tuyến QH |
19 |
2424.1951.A |
Bảo Thắng |
Bảo Yên |
Phố Lu |
Nghĩa Đô |
(A): QL.4E - QL.70 - QL.279 |
55 |
Tuyến QH |
BẢO THẮNG <=> SA PA |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bến Xe Phố Lu - Bến xe Sa Pa |
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
2424.1319.A |
Bảo Thắng |
Sa Pa |
Phố Lu |
Sa Pa |
(A): ĐT.151 - ĐT.152 |
75 |
Tuyến QH |
21 |
2424.1319.B |
Bảo Thắng |
Sa Pa |
Phố Lu |
Sa Pa |
(B): QL.4E - QL.4D |
70 |
Tuyến QH |
BẢO YÊN <=> VĂN BÀN |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bến Xe Bảo Hà - Bến xe Văn Bàn |
|
|
|
|
|
|
|
|
22 |
2424.1550.A |
Bảo Yên |
Văn Bàn |
Bảo Hà |
Văn Bàn |
(A): QL.279 |
30 |
Tuyến QH |
Bến xe Bảo Yên - Bến Xe Văn Bàn |
|
|
|
|
|
|
|
|
23 |
2424.1520.A |
Bảo Yên |
Văn Bàn |
Bảo Yên |
Văn Bàn |
(A): QL.279 |
67 |
Tuyến QH |
Bến xe Nghĩa Đô - Bến Xe Văn Bàn |
|
|
|
|
|
|
|
|
24 |
2424.1551.A |
Bảo Yên |
Văn Bàn |
Nghĩa Đô |
Văn Bàn |
(A): QL.279 |
98 |
Tuyến QH |
BẢO YÊN <=> BẮC HÀ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bến xe Bảo Hà - Bến xe Bắc Hà |
|
|
|
|
|
|
|
|
25 |
2424.1450.A |
Bảo Yên |
Bắc Hà |
Bảo Hà |
Bắc Hà |
(A): QL.279 - TL.161 - QL.4E - TL.153 |
55 |
Tuyến QH |
Bến xe Thị trấn Phố Ràng - Bến Xe Bắc Hà |
|
|
|
|
|
|
|
|
26 |
2424.1420.A |
Bảo Yên |
Bắc Hà |
Thị trấn Phố Ràng |
Bắc Hà |
(A): QL.70 - TL.153 |
48 |
Tuyến QH |
27 |
2424.1420.B |
Bảo Yên |
Bắc Hà |
TT Phố Ràng |
Bắc Hà |
(B): QL.279 - TL.153 |
55 |
Tuyến QH |
BẢO YÊN <=> MƯỜNG KHƯƠNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bến xe Bảo Yên - Bến Xe Mường Khương |
|
|
|
|
|
|
|
|
28 |
2424.1720.A |
Bảo Yên |
Mường Khương |
Bảo Yên |
Mường Khương |
(A): QL 279 - Bảo Hà - Nút IC 16 - Cao tốc (Nội Bài - Lào Cai) - Nút IC 18 - Đường Trần Hưng Đạo - Chiềng On - Đường Võ Nguyên Giáp - Ngã 6 - Cầu Phố Mới - Đường Minh Khai - QL 70 - QL4D |
90 |
Tuyến QH |
29 |
2424.1720.B |
Bảo Yên |
Mường Khương |
Bảo Yên |
Mường Khương |
(B): QL.70 - QL.4D |
87 |
Tuyến QH |
30 |
2424.1720.C |
Bảo Yên |
Mường Khương |
Bảo Yên |
Mường Khương |
(C) QL 70 - QL 4E - đường Trần Hưng Đạo - đường Nguyễn Huệ - QL 70 - QL4D |
110 |
Tuyến QH |
BẮC HÀ <=> BẢO THẮNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bến Xe Bắc Hà - Bến xe Phố Lu |
|
|
|
|
|
|
|
|
31 |
2424.1419.A |
Bắc Hà |
Bảo Thắng |
Bắc Hà |
Phố Lu |
(A): ĐT.153 - QL.70 (hướng đi qua Bắc Ngầm) - QL.4E |
75 |
Tuyến đang khai thác |
32 |
2424.1419.B |
Bắc Hà |
Bảo Thắng |
Bắc Hà |
Phố Lu |
(B): ĐT.153 - QL.70 (hướng đi qua TP Lào Cai) - QL.4E |
95 |
Tuyến QH |
BẮC HÀ <=> SA PA |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bến xe Bắc Hà - Bến xe Sa Pa |
|
|
|
|
|
|
|
|
33 |
2424.1314.A |
Bắc Hà |
Sa Pa |
Bắc Hà |
Sa Pa |
(A): ĐT.153 - QL.70 - QL.4D |
115 |
Tuyến đang khai thác |
34 |
2424.1314.B |
Sa Pa |
Bắc Hà |
Sa Pa |
Bắc Hà |
(B): ĐT.153 - QL.70 - QL.4E (hướng Ngã 3 Bắc Ngầm) - QL.4D |
120 |
Tuyến QH |
MƯỜNG KHƯƠNG <=> SA PA |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bến Xe Pha Long - Bến Xe Sa Pa |
|
|
|
|
|
|
|
|
35 |
2424.1356.A |
Mường Khương |
Sa Pa |
Pha Long |
Sa Pa |
(A): ĐT153 - QL4D - QL70 - Cầu Cốc Lếu - Đường Nhạc Sơn - Đường Hoàng Liên (đoạn qua tỉnh đội cũ) - Đường Hàm Nghi - QL 4D |
85 |
Tuyến QH |
Bến Xe Mường Khương - Bến Xe SaPa |
|
|
|
|
|
|
|
|
36 |
2424.1317.A |
Mường Khương |
Sa Pa |
Mường Khương |
Sa Pa |
(A): QL.4D |
97 |
Tuyến đang khai thác |
BẢO YÊN <=> SA PA |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bến Xe Bảo Yên - Bến Xe Sa Pa |
|
|
|
|
|
|
|
|
37 |
2424.1320.A |
Bảo Yên |
Sa Pa |
Bảo Yên |
Sa Pa |
(A): QL.70-QL.4D |
115 |
Tuyến đang khai thác |
38 |
2424.1320.B |
Bảo Yên |
Sa Pa |
Bảo Yên |
Sa Pa |
(B): QL.70 - QL.4E - QL.4D |
115 |
Tuyến đang khai thác |
39 |
2424.1320.C |
Sa Pa |
Bảo Yên |
Sa Pa |
Bảo Yên |
(C): QL.4D - QL.4E - Nút giao IC18 - cao tốc Nội Bài, Lào Cai - Nút giao IC16 - QL.279 - QL.70 |
120 |
Tuyến QH |
40 |
2424.1320.D |
Sa Pa |
Bảo Yên |
Sa Pa |
Bảo Yên |
(D): QL.4D - Nút giao IC19- cao tốc Nội Bài, Lào Cai - Nút giao IC16 - QL.279 - QL.70 |
120 |
Tuyến QH |
41 |
2424.1320.E |
Sa Pa |
Bảo Yên |
Sa Pa |
Bảo Yên |
(E): QL.4D - QL.4E - ĐT.151 - QL.279 - QL.70 |
120 |
Tuyến QH |
42 |
2424.1320.G |
Sa Pa |
Bảo Yên |
Sa Pa |
Bảo Yên |
(G): QL.4D - QL.4E - Nút giao IC17 - cao tốc Nội Bài, Lào Cai - Nút giao IC16 - QL.279 - QL.70 |
120 |
Tuyến QH |
Bến xe Sa Pa - Bến xe Bảo Hà |
|
|
|
|
|
|
|
|
43 |
2424.1350.A |
Sa Pa |
Bảo Yên |
Sa Pa |
Bảo Hà |
(A): QL.4D - QL.4E - Nút giao IC8 - cao tốc Nội Bài, Lào Cai Nút giao IC16 - QL.279 |
120 |
Tuyến QH |
44 |
2424.1350.B |
Sa Pa |
Bảo Yên |
Sa Pa |
Bảo Hà |
(B): QL.4D - Nút giao IC19 - cao tốc Nội Bài, Lào Cai Nút giao 106 - QL.279 |
120 |
Tuyến QH |
45 |
2424.1350.C |
Sa Pa |
Bảo Yên |
Sa Pa |
Bảo Hà |
(C): QL.4D - QL.4E - ĐT.151 - QL.279 |
120 |
Tuyến QH |
46 |
2424.1350.D |
Sa Pa |
Bảo Yên |
Sa Pa |
Bảo Hà |
(D): QL.4D - QL.4E - Nút giao IC7 - cao tốc Nội Bài, Lào Cai - Nút giao IC16-QL.279 |
120 |
Tuyến QH |
SI MA CAI <=> SA PA |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bến xe Si Ma Cai - Bến xe Sa Pa |
|
|
|
|
|
|
|
|
47 |
2424.1321.A |
Si Ma Cai |
Sa Pa |
Si Ma Cai |
Sa Pa |
(A): QL.4 - QL.4D |
115 |
Tuyến đang khai thác |
48 |
2424.1321.B |
Si Ma Cai |
Sa Pa |
Si Ma Cai |
Sa Pa |
(B): QL.4 - ĐT.153 - QL.70 - QL.4D |
115 |
Tuyến đang khai thác |
TP LÀO CAI <=> BẮC HÀ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bến Xe Trung Tâm - Bến Xe Bắc Hà |
|
|
|
|
|
|
|
|
49 |
2424.1214.A |
TP Lào Cai |
Bắc Hà |
Trung tâm Lào Cai |
Bắc Hà |
(A): QL.70 - ĐT.153 |
85 |
Tuyến QH |
50 |
2424.1214.B |
TP Lào Cai |
Bắc Hà |
Trung tâm Lào Cai |
Bắc Hà |
(B): QL.4E (hướng Ngã 3 Bắc Ngầm) - QL.70 - ĐT.153 |
80 |
Tuyến QH |
TP LÀO CAI <=> BẢO YÊN |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bến Xe Trung Tâm - Bến Xe Bảo Yên |
|
|
|
|
|
|
|
|
51 |
2424.1220.A |
TP Lào Cai |
Bảo Yên |
Trung tâm Lào Cai |
Bảo Yên |
(A): QL.70 |
85 |
Tuyến QH |
52 |
2424.1220.B |
TP Lào Cai |
Bảo Yên |
Trung tâm Lào Cai |
Bảo Yên |
(B): QL.4E - QL.70 |
65 |
Tuyến QH |
53 |
2424.1220.C |
TP Lào Cai |
Bảo Yên |
Trung tâm Lào Cai |
Bảo Yên |
(C): Nút giao IC17 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16 - QL.279 - QL.70 |
75 |
Tuyến QH |
54 |
2424.1220.D |
TP Lào Cai |
Bảo Yên |
Trung tâm Lào Cai |
Bảo Yên |
(D): Nút giao IC18-cao tốc NBLC - Nút giao IC16 - QL.279 - QL.70 |
75 |
Tuyến QH |
Bến xe Trung Tâm - Bến xe Bảo Hà |
|
|
|
|
|
|
|
|
55 |
2424.1250.A |
TP Lào Cal |
Bảo Yên |
Trung tâm Lào Cai |
Bảo Hà |
(A): Nút giao IC18 - Cao tốc NBLC - Nút giao IC16 - QL.279 |
60 |
Tuyến QH |
56 |
2424.1250.B |
TP Lào Cai |
Bảo Yên |
Trung tâm Lào Cai |
Bảo Hà |
(B): QL.4E - ĐT.151 - QL.279 |
85 |
Tuyến QH |
57 |
2424.1250.C |
TP Lào Cai |
Bảo Yên |
Trung tâm Lào Cai |
Bảo Hà |
(C): QL.4E - ĐT.151C (Phố Lu - Sơn Hà - Cam Cọn - Tân An) - QL.279 |
85 |
Tuyến QH |
58 |
2424.1250.D |
TP Lào Cai |
Bảo Yên |
Trung tâm Lào Cai |
Bảo Hà |
(D): QL.4E - ĐT. 161 (Phố Lu - Trì Quang - Kim Sơn - Bảo Hà) - QL.279 |
85 |
Tuyến QH |
Bến Xe Trung Tâm - Bến Xe Nghĩa Đô |
|
|
|
|
|
|
|
|
59 |
2424.1251.A |
TP Lào Cai |
Bảo Yên |
Trung tâm Lào Cai |
Nghĩa Đô |
(A): QL.70 - QL.279 |
120 |
Tuyến QH |
60 |
2424.1251.B |
TP Lào Cai |
Bảo Yên |
Trung tâm Lào Cai |
Nghĩa Đô |
(B): QL.4E - QL.70 - QL.279 |
100 |
Tuyến QH |
61 |
2424.1251.C |
TP Lào Cai |
Bảo Yên |
Trung tâm Lào Cai |
Nghĩa Đô |
(C): Nút giao IC17 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16 - QL279 |
102 |
Tuyến QH |
62 |
2424.1251.D |
TP Lào Cai |
Bảo Yên |
Trung tâm Lào Cai |
Nghĩa Đô |
(D): Nút giao IC18 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16 - QL279 |
102 |
Tuyến QH |
TP LÀO CAI <=> MƯỜNG KHƯƠNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bến Xe Trung Tâm - Bến Xe Mường Khương |
|
|
|
|
|
|
|
|
63 |
2424.1217.A |
TP Lào Cai |
Mường Khương |
Trung tâm Lào Cai |
Mường Khương |
(A): QL.70 - QL.4D |
65 |
Tuyến QH |
Bến Xe Trung Tâm - Bến Xe Pha Long |
|
|
|
|
|
|
|
|
64 |
2424.1256.A |
TP Lào Cai |
Mường Khương |
Trung tâm Lào Cai |
Pha Long |
(A): QL.70 - QL.4D - QL.4 |
85 |
Tuyến QH |
TP LÀO CAI <=> VĂN BÀN |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bến xe Trung Tâm - Bến Xe Văn Bàn |
|
|
|
|
|
|
|
|
65 |
2424.1215.A |
TP Lào Cai |
Văn Bàn |
Trung tâm Lào Cai |
Văn Bàn |
(A): QL.4E - ĐT.151 - QL.279 |
66 |
Tuyến QH |
66 |
2424.1215.B |
TP Lào Cai |
Văn Bàn |
Trung tâm Lào Cai |
Văn Bàn |
(B): Nút giao IC17 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16 - QL.279 |
66 |
Tuyến QH |
67 |
2424.1215.C |
TP Lào Cai |
Văn Bàn |
Trung tâm Lào Cai |
Văn Bàn |
(C): Nút giao IC18 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16 - QL.279 |
66 |
Tuyến QH |
Bến Xe Trung Tâm - Bến Xe Liêm Phú |
|
|
|
|
|
|
|
|
68 |
2424.1252.A |
TP Lào Cai |
Văn Bàn |
Trung tâm Lào Cai |
Liêm Phú |
(A): QL.4E - ĐT.151 - QL.279 - ĐH.51 |
80 |
Tuyến QH |
69 |
2424.1252.B |
TP Lào Cai |
Văn Bàn |
Trung tâm Lào Cai |
Liêm Phú |
(B): Nút giao IC18 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16 - QL.279 - ĐH.51 |
85 |
Tuyến QH |
70 |
2424.1252.C |
TP Lào Cai |
Văn Bàn |
Trung tâm Lào Cai |
Liêm Phú |
(C): Nút giao IC17 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16 - QL.279 - ĐH.51 |
80 |
Tuyến QH |
Bến xe Trung Tâm - Bến Xe Minh Lương |
|
|
|
|
|
|
|
|
71 |
2424.1253.A |
TP Lào Cai |
Văn Bàn |
Trung tâm Lào Cai |
Minh Lương |
(A): QL.4E - ĐT.151 -QL.279 |
95 |
Tuyến QH |
72 |
2424.1253.B |
TP Lào Cai |
Văn Bàn |
Trung tâm Lào Cai |
Minh Lương |
(B): Nút giao IC18 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16 - QL.279 |
95 |
Tuyến QH |
73 |
2424.1253.C |
TP Lào Cai |
Văn Bàn |
Trung tâm Lào Cai |
Minh Lương |
(C): Nút giao IC17 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16 - QL.279 |
95 |
Tuyến QH |
TP LÀO CAI <=> BẢO THẮNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bến Xe Trung Tâm - Bến Xe Phố Lu |
|
|
|
|
|
|
|
|
74 |
2424.1219. A |
TP Lào Cai |
Bảo Thắng |
Trung tâm Lào Cai |
Phố Lu |
(A): QL.70 - QL.4E (hướng đi qua Bản Phiệt) |
50 |
Tuyến QH |
75 |
2424.1219.B |
TP Lào Cai |
Bảo Thắng |
Trung tâm Lào Cai |
Phố Lu |
(B): QL.4E |
30 |
Tuyến QH |
TP LÀO CAI <=> BÁT XÁT |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bến xe Trung Tâm - Bến Xe Mường Hum |
|
|
|
|
|
|
|
|
76 |
2424.1255. A |
TP Lào Cai |
Bát Xát |
Trung tâm Lào Cai |
Mường Hum |
(A): ĐT.156 - ĐT.158 |
80 |
Tuyến QH |
Bến Xe Trung Tâm - Bến Xe A Mú Sung |
|
|
|
|
|
|
|
|
77 |
2424.1254. A |
TP Lào Cai |
Bát Xát |
Trung tâm Lào Cai |
A Mú Sung |
(B): ĐT.156 |
85 |
Tuyến QH |
Bến xe Trung Tâm - Bến Xe Y Tý |
|
|
|
|
|
|
|
|
78 |
2424.12.57.A |
TP Lào Cai |
Bát Xát |
Trung tâm Lào Cai |
Y Tý |
<A>: BXTT - đường Trần Hưng Đạo - đường Nguyễn Huệ - ĐT 156B - ngã ba Bản Vược - ĐT 156B - ngã ba Cán Tỷ - ĐT 155 - (Mường Hum - Sàng Ma Sáo) - ĐT 158 - BX Y Tý |
58 |
Tuyến QH |
79 |
2424.12.57.B |
TP Lào Cai |
Bát Xát |
Trung tâm Lào Cai |
Y Tý |
<B>: BXTT - đường Trần Hưng Đạo - đường Nguyễn Huệ - ĐT 156B - ngã ba Bản Vược - ĐT 156B - ngã ba Cán Tỷ - ĐT 155 - (Mường Hum - Dền Thàng - Dền Sáng) - ĐT 158 - BX Y Tý |
56,5 |
Tuyến QH |
80 |
2424.12.57.C |
TP Lào Cai |
Bát Xát |
Trung tâm Lào Cai |
Y Tý |
<C>: BXTT - đường Trần Hưng Đạo - đường Nguyễn Huệ - ĐT 156B - ngã ba Bản Vược - ĐT 156 - Trịnh Tường - A Mú Sung - ĐT 158 - BX Y Tý |
54 |
Tuyến QH |
BÁT XÁT <=> VĂN BÀN |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bến Xe A Mú Sung - Bến Xe Minh Lương |
|
|
|
|
|
|
|
|
81 |
|
Bát Xát |
Văn Bàn |
A Mú Sung |
Minh Lương |
(A): ĐT 156 - Đường Nhạc Sơn Đường Hoàng Liên (đoạn Tỉnh đội cũ) - Cầu Kim Tân - Đường Hoàng Liên kéo dài - QL4E - ĐT151- QL279 |
135 |
Tuyến QH |
82 |
|
Bát Xát |
Văn Bàn |
A Mú Sung |
Minh Lương |
(B): ĐT 156 - Đường Nhạc Sơn - Đường Hoàng Liên (đoạn Tỉnh đội cũ) - Cầu Kim Tân - Đường Lê Thanh - Đường Phú Thịnh - Đại lộ Trần Hưng Đạo - Nút IC 18 - Cao Tốc (Nội Bài - Lào Cai) - Nút IC16 - QL.279 |
145 |
Tuyến QH |
Bến Xe A Mú Sung - Bến xe Liêm Phú |
|
|
|
|
|
|
|
|
83 |
|
Bát Xát |
Văn Bàn |
A Mú Sung |
Liêm Phú |
(A): ĐT 156 - Đường Nhạc Sơn - Đường Hoàng Liên (đoạn Tỉnh đội cũ) - Cầu Kim Tân - Đường Hoàng Liên kéo dài - QL4E - ĐT151 - QL.279 |
132 |
Tuyến QH |
84 |
|
Bát Xát |
Văn Bàn |
A Mú Sung |
Liêm Phú |
(B): ĐT 156 - Đường Nhạc Sơn - Đường Hoàng Liên (đoạn Tỉnh đội cũ) - Cầu Kim Tân - Đường Lê Thanh - Đường Phú Thịnh - Đại lộ Trần Hưng Đạo - Nút IC 18 - Cao Tốc (Nội Bài - Lào Cai) - Nút IC16 - QL.279 |
137 |
Tuyến QH |
BÁT XÁT <=> BẢO YÊN |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bến Xe A Mú Sung - Bến Xe Nghĩa Đô |
|
|
|
|
|
|
|
|
85 |
|
Bát Xát |
Bảo Yên |
A Mú Sung |
Nghĩa Đô |
(A): ĐT 156 - Đường Nhạc Sơn - Cầu Cốc Lếu - QL 70 - QL 279 |
138 |
Tuyến QH |
86 |
|
Bát Xát |
Bảo Yên |
A Mú Sung |
Nghĩa Đô |
(B): ĐT 156 - Đường Nhạc Sơn - Đường Hoàng Liên (đoạn Tỉnh đội cũ) - Cầu Kim Tân - Đường Lê Thanh - Đường Phú Thịnh - Đại lộ Trần Hưng Đạo - Nút IC 18 - Cao Tốc (Nội Bài - Lào Cai) - Nút IC16 - QL.279 |
142 |
Tuyến QH |
Bến xe A Mú Sung - Bến xe Bảo Yên |
|
|
|
|
|
|
|
|
87 |
|
Bát Xát |
Bảo Yên |
A Mú Sung |
Bảo Yên |
(A): ĐT 156 - Đường Nhạc Sơn - Đường Hoàng Liên (đoạn Tỉnh đội cũ) - Cầu Kim Tân - Đường Lê Thanh - Đường Phú Thịnh - Đại lộ Trần Hưng Đạo - Nút IC 18 - Cao Tốc (Nội Bài - Lào Cai) - Nút IC16 - QL.279 |
134 |
Tuyến QH |
BÁT XÁT <=> BÁT XÁT |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bến xe Y Tý - Lũng Pô |
|
|
|
|
|
|
|
|
88,00 |
|
Bát Xát |
Bát Xát |
Y Tý |
Lũng Pô |
(A): TL.158 |
29 |
Tuyến QH |
Bến xe Trịnh Tường - Bến xe Y Tý |
|
|
|
|
|
|
|
|
89 |
|
Bát Xát |
Bát Xát |
Trịnh Tường |
Y Tý |
(A): ĐH.90 |
30 |
Tuyến QH |
MƯỜNG KHƯƠNG <=> VĂN BÀN |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bến Xe Pha Long - Bến xe Minh Lương |
|
|
|
|
|
|
|
|
90 |
2424.5356A |
Mường Khương |
Văn Bàn |
Pha Long |
Minh Lương |
(A): ĐT153 - QL4D - QL70 - Cầu Cốc Lếu - Đường Nhạc Sơn - Đường Hoàng Liên (đoạn Tỉnh đội cũ) - Cầu Kim Tân - Đường Hoàng Liên kéo dài - QL4E - ĐT151- QL.279 |
130 |
Tuyến QH |
91 |
2424.5356B |
Mường Khương |
Văn Bàn |
Pha Long |
Minh Lương |
(B): ĐT153 - QL4D - QL70 - Cầu Cốc Lếu - Đường Nhạc Sơn - Đường Hoàng Liên (đoạn Tỉnh đội cũ) - Cầu Kim Tân - Đường Lê Thanh - Đường Phú Thịnh - Đại lộ Trần Hưng Đạo - Nút IC 18 - Cao Tốc (Nội Bài - Lào Cai) - Nút IC16 - QL279 |
142 |
Tuyến QH |
92 |
|
Văn Bàn |
Mường Khương |
Văn Bàn |
Mường Khương |
(A): QL.279 - ĐT.151 - QL.4E - đường 4E (Cam Đường) - QL.4D (đoạn qua TP Lào Cai) - QL.70 - QL.4D |
120 |
Tuyến QH |
93 |
|
Văn Bàn |
Mường Khương |
Văn Bàn |
Mường Khương |
(B): QL.279 - Nút giao IC16 - cao tốc Nội Bài, Lào Cai - Nút giao IC18 - QL.4D (đoạn qua TP Lào Cai) - QL.70 - QL.4D |
120 |
Tuyến QH |
BÁT XÁT <=> BẮC HÀ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bến Xe Y Tý - Bến xe Bắc Hà |
|
|
|
|
|
|
|
|
94 |
|
Bát Xát |
Bắc Hà |
Y Tý |
Bắc Hà |
ĐT158 - ĐT156 - Đường Nhạc Sơn - Cầu Cốc Lếu - QL70 - ĐT153 |
108 |
Tuyến QH |
BÁT XÁT <=> SA PA |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bến xe Y Tý - Bến xe Sa Pa |
|
|
|
|
|
|
|
|
95 |
|
Bát Xát |
Sa Pa |
Y Tý |
Sa Pa |
ĐT158 - ĐT 156 - Đường Nhạc Sơn - Đường Hoàng Liên (đoạn qua tỉnh đội cũ) - Đường Hàm Nghi - QL 4D |
84 |
Tuyến QH |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DANH MỤC QUY HOẠCH CÁC TUYẾN VTHK CỐ ĐỊNH NỘI TỈNH GIAI ĐOẠN NĂM 2021 ÷ 2025
(Kèm theo Quyết định số: 2330/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2018 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT |
Mã số Tuyến |
Tên tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh |
Hành trình chạy xe chính (dùng cho cả 2 chiều đi và ngược lại <=>) |
Cự ly tuyến (km) |
Ghi chú |
|||
Huyện nơi đi/đến (và ngược lại) |
Huyện nơi đi/đến (và ngược lại) |
Bến xe nơi đi/đến (và ngược lại) |
Bến xe nơi đi/đến (và ngược lại) |
|||||
VĂN BÀN <=> SA PA |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bến Xe Liêm Phú - Bến Xe Sa Pa |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
2424.1352.A |
Văn Bàn |
Sa Pa |
Liêm Phú |
Sa Pa |
(A): ĐH.51 - QL.279 - ĐT.151 - QL.4E - QL.4D |
115 |
Tuyến đang khai thác |
2 |
2424.1352.B |
Văn Bàn |
Sa Pa |
Liêm Phú |
Sa Pa |
(B): ĐH.51 - QL.279 - Nút giao IC16 - cao tốc NBLC - Nút giao IC18 - QL.4E - QL.4D |
115 |
Tuyến đang khai thác |
Bến Xe Văn Bàn - Bến Xe Sa Pa |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
2424.1315.A |
Văn Bàn |
Sa Pa |
Văn Bàn |
Sa Pa |
(A): QL.279 - ĐT.152 (Thanh Phú) |
105 |
Tuyến QH |
4 |
2424.1315.B |
Văn Bàn |
Sa Pa |
Văn Bàn |
Sa Pa |
(B): QL.279 - Nút giao IC16 - cao tốc NBLC - Nút giao IC18 - QL.4E - QL.4D |
105 |
Tuyến đang khai thác |
BẢO THẮNG <=> SI MA CAI |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bến Xe Phố Lu - Bến Xe Si Ma Cai |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
2424.1921.A |
Bảo Thắng |
Si Ma Cai |
Phố Lu |
Si Ma Cai |
(A): QL.4E - QL.70 - ĐT.153 - QL.4 |
75 |
Tuyến đang khai thác |
6 |
2424.1921.B |
Bảo Thắng |
Si Ma Cai |
Phố Lu |
Si Ma Cai |
(B): QL.4E (hướng đi qua Bản Phiệt) - QL.70 - QL.4D - QL.4 |
75 |
Tuyến đang khai thác |
7 |
2424.1921.C |
Bảo Thắng |
Si Ma Cai |
Phố Lu |
Si Ma Cai |
(C): QL.4E (hướng đi qua TP Lào Cai) - QL.70 - QL.4D - QL.4 |
75 |
Tuyến đang khai thác |
TP LÀO CAI <=> SI MA CAI |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bến Xe Trung tâm - Bến Xe Si Ma Cai |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
2424.1221.A |
TP Lào Cai |
Si Ma Cai |
Trung tâm Lào Cai |
Si Ma Cai |
(A): QL.70 - ĐT.153 - QL.4 |
130 |
Tuyến QH |
9 |
2424.1221.B |
TP Lào Cai |
Si Ma Cai |
Trung tâm Lào Cai |
Si Ma Cai |
(B): QL.70 - QL.4D - QL.4 |
135 |
Tuyến QH |
10 |
2424.1221.C |
TP Lào Cai |
Si Ma Cai |
Trung tâm Lào Cai |
Si Ma Cai |
(C): QL.4E - QL.70 - ĐT.153 - QL.4 |
160 |
Tuyến QH |
11 |
2424.1221.D |
TP Lào Cai |
Si Ma Cai |
Trung tâm Lào Cai |
Si Ma Cai |
(D): QL.70 - TL.153 - TL.159 - QL.4 |
75 |
Tuyến QH |
BẢO THẮNG <=> MƯỜNG KHƯƠNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bến Xe Phố Lu - Bến Xe Mường Khương |
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
2424.1617.A |
Bảo Thắng |
Mường Khương |
Phố Lu |
Mường Khương |
(A): QL.4E (hướng đi qua Bản Phiệt) - QL.70 - QL.4D |
70 |
Tuyến đang khai thác |
13 |
2424.1617.B |
Bảo Thắng |
Mường Khương |
Phố Lu |
Mường Khương |
(B): QL.4E (hướng đi qua TP Lào Cai) - QL.70 - QL.4D |
70 |
Tuyến đang khai thác |
BẢO THẮNG <=> VĂN BÀN |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bến Xe Phố Lu - Bến Xe Văn Bàn |
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
2424.1519.A |
Bảo Thắng |
Văn Bàn |
Phố Lu |
Văn Bàn |
(A): QL.4E - ĐT.151 - QL.279 |
50 |
Tuyến QH |
15 |
2424.1519.B |
Bảo Thắng |
Văn Bàn |
Phố Lu |
Văn Bàn |
(B): QL.4E - Nút giao IC17 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16 - QL.279 |
50 |
Tuyến QH |
BẢO THẮNG <=> BẢO YÊN |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bến Xe Phố Lu - Bến Xe Bảo Hà |
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
2424.1950.A |
Bảo Thắng |
Bảo Yên |
Phố Lu |
Bảo Hà |
(A): QL.4E - QL.70 - QL.279 |
60 |
Tuyến QH |
17 |
2424.1950.B |
Bảo Thắng |
Bảo Yên |
Phố Lu |
Bảo Hà |
(B): QL.4E - Nút giao IC17 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16 - QL.279 |
45 |
Tuyến QH |
18 |
2424.1950.C |
Bảo Thắng |
Bảo Yên |
Phố Lu |
Bảo Hà |
(C): QL.4E - ĐT.151C (Phố Lu - Sơn Hà - Cam Cọn - Tân An) - QL.279 |
55 |
Tuyến QH |
19 |
2424.1951.A |
Bảo Thắng |
Bảo Yên |
Phố Lu |
Nghĩa Đô |
(A): QL.4E - QL.70 - QL.279 |
55 |
Tuyến QH |
BẢO THẮNG <=> SA PA |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bến Xe Phố Lu - Bến Xe Sa Pa |
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
2424.1319.A |
Bảo Thắng |
Sa Pa |
Phố Lu |
Sa Pa |
(A): ĐT.151 - ĐT.152 |
75 |
Tuyến QH |
21 |
2424.1319.B |
Bảo Thắng |
Sa Pa |
Phố Lu |
Sa Pa |
(B): QL.4E - QL.4D |
70 |
Tuyến QH |
BẢO YÊN <=> VĂN BÀN |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bến Xe Bảo Hà - Bến xe Văn Bàn |
|
|
|
|
|
|
|
|
22 |
2424.1550.A |
Bảo Yên |
Văn Bàn |
Bảo Hà |
Văn Bàn |
(A): QL.279 |
30 |
Tuyến QH |
Bến Xe Bảo Yên - Bến Xe Văn Bàn |
|
|
|
|
|
|
|
|
23 |
2424.1520.A |
Bảo Yên |
Văn Bàn |
Bảo Yên |
Văn Bàn |
(A): QL.279 |
67 |
Tuyến QH |
Bến Xe Nghĩa Đô - Bến Xe Văn Bàn |
|
|
|
|
|
|
|
|
24 |
2424.1551.A |
Bảo Yên |
Văn Bàn |
Nghĩa Đô |
Văn Bàn |
(A): QL.279 |
98 |
Tuyến QH |
BẢO YÊN <=> BẮC HÀ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bến Xe Bảo Hà - Bến Xe Bắc Hà |
|
|
|
|
|
|
|
|
25 |
2424.1450.A |
Bảo Yên |
Bắc Hà |
Bảo Hà |
Bắc Hà |
(A): QL.279 - TL.161 - QL.4E - TL.153 |
55 |
Tuyến QH |
Bến Xe Thị trấn Phố Ràng - Bến Xe Bắc Hà |
|
|
|
|
|
|
|
|
26 |
2424.1420.A |
Bảo Yên |
Bắc Hà |
Thị trấn Phố Ràng |
Bắc Hà |
(A): QL.70 - TL.153 |
48 |
Tuyến QH |
27 |
2424.1420.B |
Bảo Yên |
Bắc Hà |
TT Phố Ràng |
Bắc Hà |
(B): QL.279 - TL.153 |
55 |
Tuyến QH |
BẢO YÊN <=> MƯỜNG KHƯƠNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bến Xe Bảo Yên - Bến Xe Mường Khương |
|
|
|
|
|
|
|
|
28 |
2424.1720.A |
Bảo Yên |
Mường Khương |
Bảo Yên |
Mường Khương |
(A): QL 279 - Bảo Hà - Nút IC 16 - Cao tốc (Nội Bài - Lào Cai) - Nút IC 18 - Đường Trần Hưng Đạo - Chiềng On - Đường Võ Nguyên Giáp - Ngã 6 - Cầu Phố Mới - Đường Minh Khai - QL 70 - QL4D |
90 |
Tuyến QH |
29 |
2424.1720.B |
Bảo Yên |
Mường Khương |
Bảo Yên |
Mường Khương |
(B): QL.70 - QL.4D |
87 |
Tuyến QH |
30 |
2424.1720.C |
Bảo Yên |
Mường Khương |
Bảo Yên |
Mường Khương |
(C) QL 70 - QL4E- đường Trần Hưng Đạo - đường Nguyễn Huệ - QL 70 -QL4D |
110 |
Tuyến QH |
BẮC HÀ <=> BẢO THẮNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bến Xe Bắc Hà - Bến Xe Phố Lu |
|
|
|
|
|
|
|
|
31 |
2424.1419.A |
Bắc Hà |
Bảo Thắng |
Bắc Hà |
Phố Lu |
(A): ĐT.153 - QL.70 (hướng đi qua Bắc Ngầm) - QL.4E |
75 |
Tuyến đang khai thác |
32 |
2424.1419.B |
Bắc Hà |
Bảo Thắng |
Bắc Hà |
Phố Lu |
(B): ĐT.153 - QL.70 (hướng đi qua TP Lào Cai) - QL.4E |
95 |
Tuyến QH |
BẮC HÀ <=> SA PA |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bến Xe Bắc Hà - Bến Xe Sa Pa |
|
|
|
|
|
|
|
|
33 |
2424.1314.A |
Bắc Hà |
Sa Pa |
Bắc Hà |
Sa Pa |
(A): ĐT.153 - QL.70 - QL.4D |
115 |
Tuyến đang khai thác |
34 |
2424.1314.B |
Sa Pa |
Bắc Hà |
Sa Pa |
Bắc Hà |
(B): ĐT.153 - QL.70 - QL.4E (hướng Ngã 3 Bắc Ngầm) - QL.4D |
120 |
Tuyến QH |
MƯỜNG KHƯƠNG <=> SA PA |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bến Xe Pha Long - Bến Xe Sa Pa |
|
|
|
|
|
|
|
|
35 |
2424.1356.A |
Mường Khương |
Sa Pa |
Pha Long |
Sa Pa |
(A): ĐT153 - QL4D - QL70 - Cầu Cốc Lếu - Đường Nhạc Sơn - Đường Hoàng Liên (đoạn qua tỉnh đội cũ) - Đường Hàm Nghi - QL 4D |
85 |
Tuyến QH |
Bến Xe Mường Khương - Bến Xe Sa Pa |
|
|
|
|
|
|
|
|
36 |
2424.1317.A |
Mường Khương |
Sa Pa |
Mường Khương |
Sa Pa |
(A): QL.4D |
97 |
Tuyến đang khai thác |
BẢO YÊN <=> SA PA |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bến Xe Bảo Yên - Bến Xe Sa Pa |
|
|
|
|
|
|
|
|
37 |
2424.1320.A |
Bảo Yên |
Sa Pa |
Bảo Yên |
Sa Pa |
(A): QL.70 - QL.4D |
115 |
Tuyến đang khai thác |
38 |
2424.1320.B |
Bảo Yên |
Sa Pa |
Bảo Yên |
Sa Pa |
(B): QL.70 - QL.4E - QL.4D |
115 |
Tuyến đang khai thác |
39 |
2424.1320.C |
Sa Pa |
Bảo Yên |
Sa Pa |
Bảo Yên |
(C): QL.4D - QL.4E - Nút giao IC18 - cao tốc Nội Bài, Lào Cai - Nút giao IC16 - QL.279 - QL.70 |
120 |
Tuyến QH |
40 |
2424.1320.D |
Sa Pa |
Bảo Yên |
Sa Pa |
Bảo Yên |
(D): QL.4D - Nút giao IC19 - cao tốc Nội Bài, Lào Cai - Nút giao IC16 - QL.279 - QL.70 |
120 |
Tuyến QH |
41 |
2424.1320.E |
Sa Pa |
Bảo Yên |
Sa Pa |
Bảo Yên |
(E): QL.4D - QL.4E - ĐT.151 - QL.279 - QL.70 |
120 |
Tuyến QH |
42 |
2424.1320.G |
Sa Pa |
Bảo Yên |
Sa Pa |
Bảo Yên |
(G): QL.4D - QL.4E - Nút giao IC17 - cao tốc Nội Bài, Lào Cai - Nút giao IC16 - QL.279 - QL.70 |
120 |
Tuyến QH |
Bến xe Sa Pa - Bến xe Bảo Hà |
|
|
|
|
|
|
|
|
43 |
2424.1350.A |
Sa Pa |
Bảo Yên |
Sa Pa |
Bảo Hà |
(A): QL.4D - QL.4E - Nút giao IC18 - cao tốc Nội Bài, Lào Cai Nút giao IC16 - QL.279 |
120 |
Tuyến QH |
44 |
2424.1350.B |
Sa Pa |
Bảo Yên |
Sa Pa |
Bảo Hà |
(B): QL.4D - Nút giao IC19 - cao tốc Nội Bài, Lào Cai Nút giao IC16 - QL.279 |
120 |
Tuyến QH |
45 |
2424.1350.C |
Sa Pa |
Bảo Yên |
Sa Pa |
Bảo Hà |
(C): QL.4D - QL.4E - ĐT.151 - QL.279 |
120 |
Tuyến QH |
46 |
2424.1350.D |
Sa Pa |
Bảo Yên |
Sa Pa |
Bảo Hà |
(D): QL.4D - QL.4E - Nút giao IC17 - cao tốc Nội Bài, Lào Cai - Nút giao IC16 - QL.279 |
120 |
Tuyến QH |
SI MA CAI <=> SA PA |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bến Xe Si Ma Cai - Bến Xe Sa Pa |
|
|
|
|
|
|
|
|
47 |
2424.1321.A |
Si Ma Cai |
Sa Pa |
Si Ma Cai |
Sa Pa |
(A): QL.4 - QL.4D |
115 |
Tuyến đang khai thác |
48 |
2424.1321.B |
Si Ma Cai |
Sa Pa |
Si Ma Cai |
Sa Pa |
(B): QL.4 - ĐT.153 - QL.70 - QL.4D |
115 |
Tuyến đang khai thác |
TP LÀO CAI <=> BẮC HÀ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bến Xe Trung Tâm - Bến Xe Bắc Hà |
|
|
|
|
|
|
|
|
49 |
2424.1214.A |
TP Lào Cai |
Bắc Hà |
Trung tâm Lào Cai |
Bắc Hà |
(A): QL.70 - ĐT.153 |
85 |
Tuyến QH |
50 |
2424.1214.B |
TP Lào Cai |
Bắc Hà |
Trung tâm Lào Cai |
Bắc Hà |
(B): QL.4E (hướng Ngã 3 Bắc Ngầm) - QL.70 - ĐT.153 |
80 |
Tuyến QH |
TP LÀO CAI <=> BẢO YÊN |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bến xe Trung Tâm - Bến xe Bảo Yên |
|
|
|
|
|
|
|
|
51 |
2424.1220.A |
TP Lào Cai |
Bảo Yên |
Trung tâm Lào Cai |
Bảo Yên |
(A): QL.70 |
85 |
Tuyến QH |
52 |
2424.1220.B |
TP Lào Cai |
Bảo Yên |
Trung tâm Lào Cai |
Bảo Yên |
(B): QL.4E - QL.70 |
65 |
Tuyến QH |
53 |
2424.1220.C |
TP Lào Cai |
Bảo Yên |
Trung tâm Lào Cai |
Bảo Yên |
(C): Nút giao IC17 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16 - QL.279 - QL.70 |
75 |
Tuyến QH |
54 |
2424.1220.D |
TP Lào Cai |
Bảo Yên |
Trung tâm Lào Cai |
Bảo Yên |
(D): Nút giao IC18 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16 - QL.279 - QL.70 |
75 |
Tuyến QH |
Bến xe Trung Tâm - Bến xe Bảo Hà |
|
|
|
|
|
|
|
|
55 |
2424.1250.A |
TP Lào Cai |
Bảo Yên |
Trung tâm Lào Cai |
Bảo Hà |
(A): Nút giao IC18 - Cao tốc NBLC - Nút giao IC16 - QL.279 |
60 |
Tuyến QH |
56 |
2424.1250.B |
TP Lào Cai |
Bảo Yên |
Trung tâm Lào Cai |
Bảo Hà |
(B): QL.4E - ĐT.151 - QL.279 |
85 |
Tuyến QH |
57 |
2424.1250.C |
TP Lào Cai |
Bảo Yên |
Trung tâm Lào Cai |
Bảo Hà |
(C): QL.4E - ĐT. 151C (Phố Lu - Sơn Hà - Cam Cọn - Tân An) - QL.279 |
85 |
Tuyến QH |
58 |
2424.1250.D |
TP Lào Cai |
Bảo Yên |
Trung tâm Lào Cai |
Bảo Hà |
(D): QL.4E - ĐT. 161 (Phố Lu - Trì Quang - Kim Sơn - Bảo Hà) - QL.279 |
85 |
Tuyến QH |
Bến Xe Trung Tâm - Bến Xe Nghĩa Đô |
|
|
|
|
|
|
|
|
59 |
2424.1251.A |
TP Lào Cai |
Bảo Yên |
Trung tâm Lào Cai |
Nghĩa Đô |
(A): QL.70 - QL.279 |
120 |
Tuyến QH |
60 |
2424.1251.B |
TP Lào Cai |
Bảo Yên |
Trung tâm Lào Cai |
Nghĩa Đô |
(B): QL.4E - QL.70 - QL.279 |
100 |
Tuyến QH |
61 |
2424.1251.C |
TP Lào Cai |
Bảo Yên |
Trung tâm Lào Cai |
Nghĩa Đô |
(C): Nút giao IC17 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16-QL.279 |
102 |
Tuyến QH |
62 |
2424.1251.D |
TP Lào Cai |
Bảo Yên |
Trung tâm Lào Cai |
Nghĩa Đô |
(D): Nút giao IC18 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16-QL.279 |
102 |
Tuyến QH |
TP LÀO CAI <=> MƯỜNG KHƯƠNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bến Xe Trung Tâm - Bến Xe Mường Khương |
|
|
|
|
|
|
|
|
63 |
2424.1217.A |
TP Lào Cai |
Mường Khương |
Trung tâm Lào Cai |
Mường Khương |
(A): QL.70 - QL.4D |
65 |
Tuyến QH |
Bến Xe Trung Tâm - Bến Xe Pha Long |
|
|
|
|
|
|
|
|
64 |
2424.1256.A |
TP Lào Cai |
Mường Khương |
Trung tâm Lào Cai |
Pha Long |
(A): QL.70 - QL.4D - QL.4 |
85 |
Tuyến QH |
TP LÀO CAI <=> VĂN BÀN |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bến Xe Trung Tâm - Bến Xe Văn Bàn |
|
|
|
|
|
|
|
|
65 |
2424.1215.A |
TP Lào Cai |
Văn Bàn |
Trung tâm Lào Cai |
Văn Bàn |
(A): QL.4E - ĐT.151 - QL.279 |
66 |
Tuyến QH |
66 |
2424.1215.B |
TP Lào Cai |
Văn Bàn |
Trung tâm Lào Cai |
Văn Bàn |
(B): Nút giao IC17 - cao tốc NBLC- Nút giao IC16 - QL.279 |
66 |
Tuyến QH |
67 |
2424.1215.C |
TP Lào Cai |
Văn Bàn |
Trung tâm Lào Cai |
Văn Bàn |
(C): Nút giao IC18 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16 - QL.279 |
66 |
Tuyến QH |
Bến Xe Trung Tâm - Bến Xe Liêm Phú |
|
|
|
|
|
|
|
|
68 |
2424.1252.A |
TP Lào Cai |
Văn Bàn |
Trung tâm Lào Cai |
Liêm Phú |
(A): QL.4E - ĐT.151 - QL.279 - ĐH.51 |
80 |
Tuyến QH |
69 |
2424.1252.B |
TP Lào Cai |
Văn Bàn |
Trung tâm Lào Cai |
Liêm Phú |
(B): Nút giao IC18 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16 - QL.279 - ĐH.51 |
85 |
Tuyến QH |
70 |
2424.1252.C |
TP Lào Cai |
Văn Bàn |
Trung tâm Lào Cai |
Liêm Phú |
(C): Nút giao IC17 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16 - QL.279 - ĐH.51 |
80 |
Tuyến QH |
Bến xe Trung Tâm - Bến Xe Minh Lương |
|
|
|
|
|
|
|
|
71 |
2424.1253.A |
TP Lào Cai |
Văn Bàn |
Trung tâm Lào Cai |
Minh Lương |
(A): QL.4E - ĐT.151 - QL.279 |
95 |
Tuyến QH |
72 |
2424.1253.B |
TP Lào Cai |
Văn Bàn |
Trung tâm Lào Cai |
Minh Lương |
(B): Nút giao IC18 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16 - QL 279 |
95 |
Tuyến QH |
73 |
2424.1253.C |
TP Lào Cai |
Văn Bàn |
Trung tâm Lào Cai |
Minh Lương |
(C): Nút giao IC17 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16 - QL.279 |
95 |
Tuyến QH |
TP LÀO CAI <=> BÁT XÁT |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bến Xe Trung Tâm - Bến Xe Mường Hum |
|
|
|
|
|
|
|
|
74 |
2424.1255.A |
TP Lào Cai |
Bát Xát |
Trung tâm Lào Cai |
Mường Hum |
(A): ĐT.156 - ĐT.158 |
80 |
Tuyến QH |
Bến Xe Trung Tâm - Bến Xe A Mú Sung |
|
|
|
|
|
|
|
|
75 |
2424.1254.A |
TP Lào Cai |
Bát Xát |
Trung tâm Lào Cai |
A Mú Sung |
(B): ĐT.156 |
85 |
Tuyến QH |
Bến Xe Trung Tâm - Bến xe Y Tý |
|
|
|
|
|
|
|
|
76 |
2424.12.57.A |
TP Lào Cai |
Bát Xát |
Trung tâm Lào Cai |
Y Tý |
<A>: BXTT - đường Trần Hưng Đạo - đường Nguyễn Huệ - ĐT 156B - ngã ba Bản Vược - ĐT 156B - ngã ba Cán Tỷ - ĐT 155 - (Mường Hum - Sàng Ma Sáo) - ĐT 158 - BX Y Tý |
58 |
Tuyến QH |
77 |
2424.12.57.B |
TP Lào Cai |
Bát Xát |
Trung tâm Lào Cai |
Y Tý |
<B>: BXTT - đường Trần Hưng Đạo - đường Nguyễn Huệ - ĐT 156B - ngã ba Bản Vược - ĐT 156B - ngã ba Cán Tỷ - ĐT 155 - (Mường Hum - Dền Thàng - Dền Sáng) - ĐT 158 - BX Y Tý |
56,5 |
Tuyến QH |
78 |
2424.12.57.C |
TP Lào Cai |
Bát Xát |
Trung tâm Lào Cai |
Y Tý |
<C>: BXTT - đường Trần Hưng Đạo - đường Nguyễn Huệ - ĐT 156B - ngã ba Bản Vược - ĐT 156 - Trịnh Tường - A Mú Sung - ĐT 158 - BX Y Tý |
54 |
Tuyến QH |
BÁT XÁT <=> VĂN BÀN |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bến Xe A Mú Sung - Bến xe Minh Lương |
|
|
|
|
|
|
|
|
79 |
|
Bát Xát |
Văn Bàn |
A Mú Sung |
Minh Lương |
(A): ĐT 156 - Đường Nhạc Sơn - Đường Hoàng Liên (đoạn Tỉnh đội cũ) - Cầu Kim Tân - Đường Hoàng Liên kéo dài - QL4E - ĐT151 - QL.279 |
135 |
Tuyến QH |
80 |
|
Bát Xát |
Văn Bàn |
A Mú Sung |
Minh Lương |
(B): ĐT 156 - Đường Nhạc Sơn - Đường Hoàng Liên (đoạn Tỉnh đội cũ) - Cầu Kim Tân - Đường Lê Thanh - Đường Phú Thịnh - Đại lộ Trần Hưng Đạo - Nút IC 18 - Cao Tốc (Nội Bài - Lào Cai) Nút IC16 -QL.279 |
145 |
Tuyến QH |
Bến Xe A Mú Sung - Bến Xe Liêm Phú |
|
|
|
|
|
|
|
|
81 |
|
Bát Xát |
Văn Bàn |
A Mú Sung |
Liêm Phú |
(A): ĐT 156 - Đường Nhạc Sơn - Đường Hoàng Liên (đoạn Tỉnh đội cũ) - Cầu Kim Tân - Đường Hoàng Liên kéo dài - QL4E - ĐT151- QL.279 |
132 |
Tuyến QH |
82 |
|
Bát Xát |
Văn Bàn |
A Mú Sung |
Liêm Phú |
(B): ĐT 156 - Đường Nhạc Sơn - Đường Hoàng Liên (đoạn Tỉnh đội cũ) - Cầu Kim Tân - Đường Lê Thanh - Đường Phú Thịnh - Đại lộ Trần Hưng Đạo - Nút IC 18 - Cao Tốc (Nội Bài - Lào Cai) - Nút IC16 -QL279 |
137 |
Tuyến QH |
BÁT XÁT <=> BẢO YÊN |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bến Xe A Mú Sung - Bến xe Nghĩa Đô |
|
|
|
|
|
|
|
|
83 |
|
Bát Xát |
Bảo Yên |
A Mú Sung |
Nghĩa Đô |
(A): ĐT 156 - Đường Nhạc Sơn- Cầu Cốc Lếu - QL 70 - QL 279 |
138 |
Tuyến QH |
84 |
|
Bát Xát |
Bảo Yên |
A Mú Sung |
Nghĩa Đô |
(B): ĐT 156 - Đường Nhạc Sơn - Đường Hoàng Liên (đoạn Tỉnh đội cũ) - Cầu Kim Tân - Đường Lê Thanh - Đường Phú Thịnh - Đại lộ Trần Hưng Đạo -Nút IC 18 - Cao Tốc (Nội Bài - Lào Cai) - Nút IC16 -QL279 |
142 |
Tuyến QH |
Bến Xe A Mú Sung - Bến Xe Bảo Yên |
|
|
|
|
|
|
|
|
85 |
|
Bát Xát |
Bảo Yên |
A Mú Sung |
Bảo Yên |
(A): ĐT 156 - Đường Nhạc Sơn - Đường Hoàng Liên (đoạn Tỉnh đội cũ) - Cầu Kim Tân - Đường Lê Thanh - Đường Phú Thịnh - Đại lộ Trần Hưng Đạo - Nút IC 18 - Cao Tốc (Nội Bài - Lào Cai) - Nút IC16 -QL279 |
134 |
Tuyến QH |
BÁT XÁT <=> BÁT XÁT |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bến Xe Y Tý - Lũng Pô |
|
|
|
|
|
|
|
|
86 |
|
Bát Xát |
Bát Xát |
Y Tý |
Lũng Pô |
(A): TL.158 |
29 |
Tuyến QH |
Bến Xe Trịnh Tường - Bến Xe Y Tý |
|
|
|
|
|
|
|
|
87 |
|
Bát Xát |
Bát Xát |
Trịnh Tường |
Y Tý |
(A): ĐH.90 |
30 |
Tuyến QH |
MƯỜNG KHƯƠNG <=> VĂN BÀN |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bến Xe Pha Long - Bến Xe Minh Lương |
|
|
|
|
|
|
|
|
88 |
2424.5356A |
Mường Khương |
Văn Bàn |
Pha Long |
Minh Lương |
(A): ĐT153 - QL4D - QL70 - Cầu Cốc Lếu - Đường Nhạc Sơn - Đường Hoàng Liên (đoạn Tỉnh đội cũ) - Cầu Kim Tân - Đường Hoàng Liên kéo dài - QL4E - ĐT151 - QL279 |
130 |
Tuyến QH |
89 |
2424.5356B |
Mường Khương |
Văn Bàn |
Pha Long |
Minh Lương |
(B): ĐT153 - QL4D - QL70 - Cầu Cốc Lếu - Đường Nhạc Sơn - Đường Hoàng Liên (đoạn Tỉnh đội cũ) - Cầu Kim Tân - Đường Lê Thanh - Đường Phú Thịnh - Đại lộ Trần Hưng Đạo - Nút IC 18 - Cao Tốc (Nội Bài - Lào Cai) - Nút IC16 -QL279 |
142 |
Tuyến QH |
90 |
|
Văn Bàn |
Mường Khương |
Văn Bàn |
Mường Khương |
(A): QL.279 - ĐT.151 - QL.4E - đường 4E (Cam Đường) - QL.4D (đoạn qua TP Lào Cai) - QL.70 - QL.4D |
120 |
Tuyến QH |
91 |
|
Văn Bàn |
Mường Khương |
Văn Bàn |
Mường Khương |
(B): QL.279 - Nút giao IC16 - cao tốc Nội Bài, Lào Cai - Nút giao IC18 - QL.4D (đoạn qua TP Lào Cai) - QL.70 - QL.4D |
120 |
Tuyến QH |
BÁT XÁT <=> BẮC HÀ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bến Xe Y Tý - Bến xe Bắc Hà |
|
|
|
|
|
|
|
|
92 |
|
Bát Xát |
Bắc Hà |
Y Tý |
Bắc Hà |
ĐT158 - ĐT156 - Đường Nhạc Sơn - Cầu Cốc Lếu - QL70 - ĐT153 |
108 |
Tuyến QH |
BÁT XÁT <=> SA PA |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bến Xe Y Tý - Bến Xe Sa Pa |
|
|
|
|
|
|
|
|
93 |
|
Bát Xát |
Sa Pa |
Y Tý |
Sa Pa |
ĐT158 - ĐT 156 - Đường Nhạc Sơn - Đường Hoàng Liên (đoạn qua tỉnh đội cũ) - Đường Hàm Nghi - QL 4D |
84 |
Tuyến QH |
DANH MỤC QUY HOẠCH CÁC TUYẾN VTHK CỐ ĐỊNH NỘI TỈNH GIAI ĐOẠN NĂM 2026 ÷ 2035
(Kèm theo Quyết định số: 2330/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2018 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT |
Mã số Tuyến |
Tên tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh |
Hành trình chạy xe chính (dùng cho cả 2 chiều đi và ngược lại <=>) |
Cự ly tuyến (km) |
Ghi chú |
|||
Huyện nơi đi/đến (và ngược lại) |
Huyện nơi đi/đến (và ngược lại) |
Bến xe nơi đi/đến (và ngược lại) |
Bến xe nơi đi/đến (và ngược lại) |
|||||
VĂN BÀN <=> SA PA |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bến Xe Liêm Phú - Bến Xe Sa Pa |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
2424.1352.A |
Văn Bàn |
Sa Pa |
Liêm Phú |
Sa Pa |
(A): ĐH.51 - QL.279 - ĐT.151 - QL.4E - QL.4D |
115 |
Tuyến đang khai thác |
2 |
2424.1352.B |
Văn Bàn |
Sa Pa |
Liêm Phú |
Sa Pa |
(B): ĐH.51 - QL.279 - Nút giao IC16 - cao tốc NBLC - Nút giao IC18 - QL.4E - QL.4D |
115 |
Tuyến đang khai thác |
Bến xe Văn Bàn - Bến xe Sa Pa |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
2424.1315.A |
Văn Bàn |
Sa Pa |
Văn Bàn |
Sa Pa |
(A): QL.279 - ĐT.152 (Thanh Phú) |
105 |
Tuyến QH |
4 |
2424.1315.B |
Văn Bàn |
Sa Pa |
Văn Bàn |
Sa Pa |
(B): QL.279 - Nút giao IC16 - cao tốc NBLC - Nút giao IC18 - QL.4E - QL.4D |
105 |
Tuyến đang khai thác |
BẢO THẮNG <=> SI MA CAI |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bến Xe Phố Lu - Bến Xe Si Ma Cai |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
2424.1921.A |
Bảo Thắng |
Si Ma Cai |
Phố Lu |
Si Ma Cai |
(A): QL.4E - QL.70 - ĐT.153 - QL.4 |
75 |
Tuyến đang khai thác |
6 |
2424.1921.B |
Bảo Thắng |
Si Ma Cai |
Phố Lu |
Si Ma Cai |
(B): QL.4E (hướng đi qua Bản Phiệt) - QL.70 - QL.4D - QL.4 |
75 |
Tuyến đang khai thác |
7 |
2424.1921.C |
Bảo Thắng |
Si Ma Cai |
Phố Lu |
Si Ma Cai |
(C): QL.4E (hướng đi qua TP Lào Cai) - QL.70 - QL.4D - QL.4 |
75 |
Tuyến đang khai thác |
TP LÀO CAI <=> SI MA CAI |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bến Xe Trung Tâm - Bến Xe Si Ma Cai |
|
|
|
|
|
|
|
|
8 |
2424.1221.A |
TP Lào Cai |
Si Ma Cai |
Trung tâm Lào Cai |
Si Ma Cai |
(A): QL.70 - ĐT.153 - QL.4 |
130 |
Tuyến QH |
9 |
2424.1221.B |
TP Lào Cai |
Si Ma Cai |
Trung tâm Lào Cai |
Si Ma Cai |
(B): QL.70 - QL.4D - QL.4 |
135 |
Tuyến QH |
10 |
2424.1221.C |
TP Lào Cai |
Si Ma Cai |
Trung tâm Lào Cai |
Si Ma Cai |
(C): QL.4E - QL.70 - ĐT.153 - QL.4 |
160 |
Tuyến QH |
11 |
2424.1221.D |
TP Lào Cai |
Si Ma Cai |
Trung tâm Lào Cai |
Si Ma Cai |
(D): QL.70 - TL.153 - TL.159 - QL.4 |
75 |
Tuyến QH |
BẢO THẮNG <=> MƯỜNG KHƯƠNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bến Xe Phố Lu - Bến Xe Mường Khương |
|
|
|
|
|
|
|
|
12 |
2424.1617.A |
Bảo Thắng |
Mường Khương |
Phố Lu |
Mường Khương |
(A): QL.4E (hướng đi qua Bản Phiệt) - QL.70 - QL.4D |
70 |
Tuyến đang khai thác |
13 |
2424.1617.B |
Bảo Thắng |
Mường Khương |
Phố Lu |
Mường Khương |
(B): QL.4E (hướng đi qua TP Lào Cai) - QL.70 - QL.4D |
70 |
Tuyến đang khai thác |
BẢO THẮNG <=> VĂN BÀN |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bến Xe Phố Lu - Bến Xe Văn Bàn |
|
|
|
|
|
|
|
|
14 |
2424.1519.A |
Bảo Thắng |
Văn Bàn |
Phố Lu |
Văn Bàn |
(A): QL.4E - ĐT.151 - QL.279 |
50 |
Tuyến QH |
15 |
2424.1519.B |
Bảo Thắng |
Văn Bàn |
Phố Lu |
Văn Bàn |
(B): QL.4E - Nút giao IC17 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16 - QL.279 |
50 |
Tuyến QH |
BẢO THẮNG <=> SA PA |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bến Xe Phố Lu - Bến Xe Sa Pa |
|
|
|
|
|
|
|
|
16 |
2424.1319.A |
Bảo Thắng |
Sa Pa |
Phố Lu |
Sa Pa |
(A): ĐT.151 - ĐT.152 |
75 |
Tuyến QH |
17 |
2424.1319.B |
Bảo Thắng |
Sa Pa |
Phố Lu |
Sa Pa |
(B): QL.4E - QL.4D |
70 |
Tuyến QH |
BẢO YÊN <=> VĂN BÀN |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bến xe Bảo Yên - Bến Xe Văn Bàn |
|
|
|
|
|
|
|
|
18 |
2424.1520.A |
Bảo Yên |
Văn Bàn |
Bảo Yên |
Văn Bàn |
(A): QL.279 |
67 |
Tuyến QH |
Bến Xe Nghĩa Đô - Bến Xe Văn Bàn |
|
|
|
|
|
|
|
|
19 |
2424.1551.A |
Bảo Yên |
Văn Bàn |
Nghĩa Đô |
Văn Bàn |
(A): QL.279 |
98 |
Tuyến QH |
BẢO YÊN <=> BẮC HÀ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bến Xe Bảo Hà - Bến Xe Bắc Hà |
|
|
|
|
|
|
|
|
20 |
2424.1450.A |
Bảo Yên |
Bắc Hà |
Bảo Hà |
Bắc Hà |
(A): QL.279 - TL.161 - QL.4E - TL.153 |
55 |
Tuyến QH |
Bến Xe Thị trấn Phố Ràng - Bến Xe Bắc Hà |
|
|
|
|
|
|
|
|
21 |
2424.1420.A |
Bảo Yên |
Bắc Hà |
Thị trấn Phố Ràng |
Bắc Hà |
(A): QL.70 - TL.153 |
48 |
Tuyến QH |
22 |
2424.1420.B |
Bảo Yên |
Bắc Hà |
TT Phố Ràng |
Bắc Hà |
(B): QL.279 - TL.153 |
55 |
Tuyến QH |
BẢO YÊN <=> MƯỜNG KHƯƠNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bến Xe Bảo Yên - Bến Xe Mường Khương |
|
|
|
|
|
|
|
|
23 |
2424.1720.A |
Bảo Yên |
Mường Khương |
Bảo Yên |
Mường Khương |
(A): QL 279 - Bảo Hà - Nút IC 16 - Cao tốc (Nội Bài - Lào Cai) - Nút IC 18 - Đường Trần Hưng Đạo - Chiềng On - Đường Võ Nguyên Giáp - Ngã 6 - Cầu Phố Mới - Đường Minh Khai - QL 70 -QL4D |
90 |
Tuyến QH |
24 |
2424.1720.B |
Bảo Yên |
Mường Khương |
Bảo Yên |
Mường Khương |
(B): QL.70 - QL.4D |
87 |
Tuyến QH |
25 |
2424.1720.C |
Bảo Yên |
Mường Khương |
Bảo Yên |
Mường Khương |
(C) QL 70 - QL 4E - đường Trần Hưng Đạo - đường Nguyễn Huệ - QL 70 - QL4D |
110 |
Tuyến QH |
BẮC HÀ <=> BẢO THẮNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bến Xe Bắc Hà - Bến Xe Phố Lu |
|
|
|
|
|
|
|
|
26 |
2424.1419.A |
Bắc Hà |
Bảo Thắng |
Bắc Hà |
Phố Lu |
(A): ĐT.153 - QL.70 (hướng đi qua Bắc Ngầm) - QL.4E |
75 |
Tuyến đang khai thác |
27 |
2424.1419.B |
Bắc Hà |
Bảo Thắng |
Bắc Hà |
Phố Lu |
(B): ĐT.153 - QL.70 (hướng đi qua TP Lào Cai) - QL.4E |
95 |
Tuyến QH |
BẮC HÀ <=> SA PA |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bến Xe Bắc Hà - Bến Xe Sa Pa |
|
|
|
|
|
|
|
|
28 |
2424.1314.A |
Bắc Hà |
Sa Pa |
Bắc Hà |
Sa Pa |
(A): ĐT.153 - QL.70 - QL.4D |
115 |
Tuyến đang khai thác |
29 |
2424.1314.B |
Sa Pa |
Bắc Hà |
Sa Pa |
Bắc Hà |
(B): ĐT.153 - QL.70 - QL.4E (hướng Ngã 3 Bắc Ngầm) QL.4D |
120 |
Tuyến QH |
MƯỜNG KHƯƠNG <=> SA PA |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bến Xe Pha Long - Bến Xe Sa Pa |
|
|
|
|
|
|
|
|
30 |
2424.1356.A |
Mường Khương |
Sa Pa |
Pha Long |
Sa Pa |
(A): ĐT153 - QL4D - QL70 - Cầu Cốc Lếu - Đường Nhạc Sơn - Đường Hoàng Liên (đoạn qua tỉnh đội cũ) - Đường Hàm Nghi - QL 4D |
85 |
Tuyến QH |
Bến Xe Mường Khương - Bến Xe Sa Pa |
|
|
|
|
|
|
|
|
31 |
2424.1317.A |
Mường Khương |
Sa Pa |
Mường Khương |
Sa Pa |
(A): QL.4D |
97 |
Tuyến đang khai thác |
BẢO YÊN <=> SA PA |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bến Xe Bảo Yên - Bến Xe Sa Pa |
|
|
|
|
|
|
|
|
32 |
2424.1320. A |
Bảo Yên |
Sa Pa |
Bảo Yên |
Sa Pa |
(A): QL.70 - QL.4D |
115 |
Tuyến đang khai thác |
33 |
2424.1320.B |
Bảo Yên |
Sa Pa |
Bảo Yên |
Sa Pa |
(B): QL.70 - QL.4E - QL.4D |
115 |
Tuyến đang khai thác |
34 |
2424.1320.C |
Sa Pa |
Bảo Yên |
Sa Pa |
Bảo Yên |
(C): QL.4D - QL.4E - Nút giao IC18 - cao tốc Nội Bài, Lào Cai - Nút giao IC16 - QL.279 - QL.70 |
120 |
Tuyến QH |
35 |
2424.1320.D |
Sa Pa |
Bảo Yên |
Sa Pa |
Bảo Yên |
(D): QL.4D - Nút giao IC19 - cao tốc Nội Bài, Lào Cai - Nút giao IC16 - QL.279 - QL.70 |
120 |
Tuyến QH |
Bến Xe Sa Pa - Bến xe Bảo Hà |
|
|
|
|
|
|
|
|
36 |
2424.1350.A |
Sa Pa |
Bảo Yên |
Sa Pa |
Bảo Hà |
(A): QL.4D - QL.4E - Nút giao IC18 - cao tốc Nội Bài, Lào Cai Nút giao IC16 - QL.279 |
120 |
Tuyến QH |
37 |
2424.1350.B |
Sa Pa |
Bảo Yên |
Sa Pa |
Bảo Hà |
(B): QL.4D - Nút giao IC19 - cao tốc Nội Bài, Lào Cai Nút giao IC16 - QL.279 |
120 |
Tuyến QH |
SI MA CAI <=> SA PA |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bến xe Si Ma Cai - Bến xe Sa Pa |
|
|
|
|
|
|
|
|
38 |
2424.1321.A |
Si Ma Cai |
Sa Pa |
Si Ma Cai |
Sa Pa |
(A): QL.4 - QL.4D |
115 |
Tuyến đang khai thác |
39 |
2424.1321.B |
Si Ma Cai |
Sa Pa |
Si Ma Cai |
Sa Pa |
(B): QL.4 - ĐT.153 - QL.70 - QL.4D |
115 |
Tuyến đang khai thác |
TP LÀO CAI <=> BẮC HÀ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bến Xe Trung Tâm - Bến Xe Bắc Hà |
|
|
|
|
|
|
|
|
40 |
2424.1214.A |
TP Lào Cai |
Bắc Hà |
Trung tâm Lào Cai |
Bắc Hà |
(A): QL.70 - ĐT.153 |
85 |
Tuyến QH |
41 |
2424.1214.B |
TP Lào Cai |
Bắc Hà |
Trung tâm Lào Cai |
Bắc Hà |
(B): QL.4E (hướng Ngã 3 Bắc Ngầm) - QL.70 - ĐT.153 |
80 |
Tuyến QH |
TP LÀO CAI <=> BẢO YÊN |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bến Xe Trung Tâm - Bến Xe Bảo Yên |
|
|
|
|
|
|
|
|
42 |
2424.1220.C |
TP Lào Cai |
Bảo Yên |
Trung tâm Lào Cai |
Bảo Yên |
(C): Nút giao IC17 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16 - QL.279 - QL.70 |
75 |
Tuyến QH |
43 |
2424.1220.D |
TP Lào Cai |
Bảo Yên |
Trung tâm Lào Cai |
Bảo Yên |
(D): Nút giao IC18 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16 - QL.279 - QL.70 |
75 |
Tuyến QH |
Bến Xe Trung Tâm - Bến Xe Bảo Hà |
|
|
|
|
|
|
|
|
44 |
2424.1250.A |
TP Lào Cai |
Bảo Yên |
Trung tâm Lào Cai |
Bảo Hà |
(A): Nút giao IC18 - Cao tốc NBLC - Nút giao IC16 - QL.279 |
60 |
Tuyến QH |
45 |
2424.1250.B |
TP Lào Cai |
Bảo Yên |
Trung tâm Lào Cai |
Bảo Hà |
(B): QL.4E - ĐT.151 - QL.279 |
85 |
Tuyến QH |
46 |
2424.1250.C |
TP Lào Cai |
Bảo Yên |
Trung tâm Lào Cai |
Bảo Hà |
(C): QL.4E- ĐT.151C (Phố Lu - Sơn Hà - Cam Cọn - Tân An) - QL.279 |
85 |
Tuyến QH |
47 |
2424.1250.D |
TP Lào Cai |
Bảo Yên |
Trung tâm Lào Cai |
Bảo Hà |
(D): QL.4E - ĐT.161 (Phố Lu - Trì Quang - Kim Sơn - Bảo Hà) - QL.279 |
85 |
Tuyến QH |
Bến Xe Trung Tâm - Bến Xe Nghĩa Đô |
|
|
|
|
|
|
|
|
48 |
2424.1251.A |
TP Lào Cai |
Bảo Yên |
Trung tâm Lào Cai |
Nghĩa Đô |
(A): QL.70 - QL.279 |
120 |
Tuyến QH |
49 |
2424.1251.B |
TP Lào Cai |
Bảo Yên |
Trung tâm Lào Cai |
Nghĩa Đô |
(B): QL.4E - QL.70 - QL.279 |
100 |
Tuyến QH |
TP LÀO CAI <=> MƯỜNG KHƯƠNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bến Xe Trung Tâm - Bến Xe Mường Khương |
|
|
|
|
|
|
|
|
50 |
2424.1217.A |
TP Lào Cai |
Mường Khương |
Trung tâm Lào Cai |
Mường Khương |
(A): QL.70 - QL.4D |
65 |
Tuyến QH |
Bến Xe Trung Tâm - Bến Xe Pha Long |
|
|
|
|
|
|
|
|
51 |
2424.1256.A |
TP Lào Cai |
Mường Khương |
Trung tâm Lào Cai |
Pha Long |
(A): QL.70 - QL.4D - QL.4 |
85 |
Tuyến QH |
TP LÀO CAI <=> VĂN BÀN |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bến Xe Trung Tâm - Bến Xe Văn Bàn |
|
|
|
|
|
|
|
|
52 |
2424.1215.A |
TP Lào Cai |
Văn Bàn |
Trung tâm Lào Cai |
Văn Bàn |
(A): QL.4E - ĐT.151 - QL.279 |
66 |
Tuyến QH |
53 |
2424.1215.B |
TP Lào Cai |
Văn Bàn |
Trung tâm Lào Cai |
Văn Bàn |
(B): Nút giao IC17 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16 - QL279 |
66 |
Tuyến QH |
54 |
2424.1215.C |
TP Lào Cai |
Văn Bàn |
Trung tâm Lào Cai |
Văn Bàn |
(C): Nút giao IC18 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16 - QL279 |
66 |
Tuyến QH |
Bén Xe Trung Tâm - Bến Xe Liêm Phú |
|
|
|
|
|
|
|
|
55 |
2424.1252.A |
TP Lào Cai |
Văn Bàn |
Trung tâm Lào Cai |
Liêm Phú |
(A): QL.4E - ĐT.151 - QL.279 - ĐH.51 |
80 |
Tuyến QH |
56 |
2424.1252.B |
TP Lào Cai |
Văn Bàn |
Trung tâm Lào Cai |
Liêm Phú |
(B): Nút giao IC18 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16 - QL.279 - ĐH.51 |
85 |
Tuyến QH |
57 |
2424.1252.C |
TP Lào Cai |
Văn Bàn |
Trung tâm Lào Cai |
Liêm Phú |
(C): Nút giao IC17 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16 - QL.279 - ĐH.51 |
80 |
Tuyến QH |
Bến Xe Trung Tâm - Bến Xe Minh Lương |
|
|
|
|
|
|
|
|
58 |
2424.1253.A |
TP Lào Cai |
Văn Bàn |
Trung tâm Lào Cai |
Minh Lương |
(A): QL.4E - ĐT.151 - QL.279 |
95 |
Tuyến QH |
59 |
2424.1253.B |
TP Lào Cai |
Văn Bàn |
Trung tâm Lào Cai |
Minh Lương |
(B): Nút giao IC18 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16 - QL.279 |
95 |
Tuyến QH |
60 |
2424.1253.C |
TP Lào Cai |
Văn Bàn |
Trung tâm Lào Cai |
Minh Lương |
(C): Nút giao IC17 - cao tốc NBLC - Nút giao IC16 - QL.279 |
95 |
Tuyến QH |
TP LÀO CAI <=> BÁT XÁT |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bến Xe Trung Tâm - Bến Xe Mường Hum |
|
|
|
|
|
|
|
|
61 |
2424.1255.A |
TP Lào Cai |
Bát Xát |
Trung tâm Lào Cai |
Mường Hum |
(A): ĐT.156 - ĐT.158 |
80 |
Tuyến QH |
Bến Xe Trung Tâm - Bến Xe Y Tý |
|
|
|
|
|
|
|
|
62 |
2424.12.57.A |
TP Lào Cai |
Bát Xát |
Trung tâm Lào Cai |
Y Tý |
<A>: BXTT - đường Trần Hưng Đạo - đường Nguyễn Huệ - ĐT 156B - ngã ba Bản Vược - ĐT 156B - ngã ba Cán Tỷ - ĐT 155 - (Mường Hum - Sàng Ma Sáo) - ĐT 158 - BX Y Tý |
58 |
Tuyến QH |
63 |
2424.12.57.B |
TP Lào Cai |
Bát Xát |
Trung tâm Lào Cai |
Y Tý |
<B>: BXTT - đường Trần Hưng Đạo - đường Nguyễn Huệ - ĐT 156B - ngã ba Bản Vược - ĐT 156B - ngã ba Cán Tỷ - ĐT 155 - (Mường Hum - Dền Thàng - Dền Sáng) - ĐT 158 - BX Y Tý |
56,5 |
Tuyến QH |
64 |
2424.12.57.C |
TP Lào Cai |
Bát Xát |
Trung tâm Lào Cai |
Y Tý |
<C>: BXTT - đường Trần Hưng Đạo - đường Nguyễn Huệ - ĐT 156B - ngã ba Bản Vược - ĐT 156 - Trịnh Tường - A Mú Sung - ĐT 158 - BX Y Tý |
54 |
Tuyến QH |
BÁT XÁT <=> VĂN BÀN |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bến Xe A Mú Sung - Bến Xe Minh Lương |
|
|
|
|
|
|
|
|
65 |
|
Bát Xát |
Văn Bàn |
A Mú Sung |
Minh Lương |
(A): ĐT 156 - Đường Nhạc Sơn - Đường Hoàng Liên (đoạn Tỉnh đội cũ) - Cầu Kim Tân - Đường Hoàng Liên kéo dài - QL4E - ĐT151 - QL279 |
135 |
Tuyến QH |
66 |
|
Bát Xát |
Văn Bàn |
A Mú Sung |
Minh Lương |
(B): ĐT 156 - Đường Nhạc Sơn - Đường Hoàng Liên (đoạn Tỉnh đội cũ) - Cầu Kim Tân - Đường Lê Thanh - Đường Phú Thịnh - Đại lộ Trần Hưng Đạo - Nút IC 18 - Cao Tốc (Nội Bài - Lào Cai) - Nút IC16 - QL279 |
145 |
Tuyến QH |
Bến Xe A Mú Sung - Bến Xe Liêm Phú |
|
|
|
|
|
|
|
|
67 |
|
Bát Xát |
Văn Bàn |
A Mú Sung |
Liêm Phú |
(A): ĐT 156 - Đường Nhạc Sơn - Đường Hoàng Liên (đoạn Tỉnh đội cũ) - Cầu Kim Tân - Đường Hoàng Liên kéo dài - QL4E - ĐT151 - QL279 |
132 |
Tuyến QH |
68 |
|
Bát Xát |
Văn Bàn |
A Mú Sung |
Liêm Phú |
(B): ĐT 156 - Đường Nhạc Sơn - Đường Hoàng Liên (đoạn Tỉnh đội cũ) - Cầu Kim Tân - Đường Lê Thanh - Đường Phú Thịnh - Đại lộ Trần Hưng Đạo - Nút IC 18 - Cao Tốc (Nội Bài - Lào Cai) -Nút IC16 - QL279 |
137 |
Tuyến QH |
BÁT XÁT <=> BẢO YÊN |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bến Xe A Mú Sung - Bến Xe Nghĩa Đô |
|
|
|
|
|
|
|
|
69 |
|
Bát Xát |
Bảo Yên |
A Mú Sung |
Nghĩa Đô |
(A): ĐT 156 - Đường Nhạc Sơn - Cầu Cốc Lếu - QL 70 - QL 279 |
138 |
Tuyến QH |
70 |
|
Bát Xát |
Bảo Yên |
A Mú Sung |
Nghĩa Đô |
(B): ĐT 156 - Đường Nhạc Sơn - Đường Hoàng Liên (đoạn Tỉnh đội cũ) - Cầu Kim Tân - Đường Lê Thanh - Đường Phú Thịnh - Đại lộ Trần Hưng Đạo - Nút IC 18 - Cao Tốc (Nội Bài - Lào Cai) - Nút IC16 - QL279 |
142 |
Tuyến QH |
Bến xe A Mú Sung - Bến Xe Bảo Yên |
|
|
|
|
|
|
|
|
71 |
|
Bát Xát |
Bảo Yên |
A Mú Sung |
Bảo Yên |
(A): ĐT 156 - Đường Nhạc Sơn - Đường Hoàng Liên (đoạn Tỉnh đội cũ) - Cầu Kim Tân - Đường Lê Thanh - Đường Phú Thịnh - Đại lộ Trần Hưng Đạo - Nút IC 18 - Cao Tốc (Nội Bài - Lào Cai) -Nút IC16 - QL279 |
134 |
Tuyến QH |
BÁT XÁT <=> BÁT XÁT |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bến Xe Y Tý - Lũng Pô |
|
|
|
|
|
|
|
|
72 |
|
Bát Xát |
Bát Xát |
Y Tý |
Lũng Pô |
(A): TL.158 |
29 |
Tuyến QH |
Bến Xe Trịnh Tường - Bến Xe Y Tý |
|
|
|
|
|
|
|
|
73 |
|
Bát Xát |
Bát Xát |
Trịnh Tường |
Y Tý |
(A): ĐH.90 |
30 |
Tuyến QH |
MƯỜNG KHƯƠNG <=> VĂN BÀN |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bến Xe Pha Long - Bến Xe Minh Lương |
|
|
|
|
|
|
|
|
74 |
2424.5356A |
Mường Khương |
Văn Bàn |
Pha Long |
Minh Lương |
(A): ĐT153 - QL4D - QL70 - Cầu Cốc Lếu - Đường Nhạc Sơn - Đường Hoàng Liên (đoạn Tỉnh đội cũ) - Cầu Kim Tân - Đường Hoàng Liên kéo dài - QL4E - ĐT151- QL279 |
130 |
Tuyến QH |
75 |
2424.5356B |
Mường Khương |
Văn Bàn |
Pha Long |
Minh Lương |
(B): ĐT153 - QL4D - QL70 - Cầu Cốc Lếu - Đường Nhạc Sơn - Đường Hoàng Liên (đoạn Tỉnh đội cũ) - Cầu Kim Tân - Đường Lê Thanh - Đường Phú Thịnh - Đại lộ Trần Hưng Đạo - Nút IC 18 - Cao Tốc (Nội Bài - Lào Cai) -Nút IC16 - QL279 |
142 |
Tuyến QH |
76 |
|
Văn Bàn |
Mường Khương |
Văn Bàn |
Mường Khương |
(A): QL 279 - ĐT.151- QL.4E - đường 4E (Cam Đường) - QL.4D (đoạn qua TP Lào Cai) - QL.70 - QL.4D |
120 |
Tuyến QH |
77 |
|
Văn Bản |
Mường Khương |
Văn Bàn |
Mường Khương |
(B): QL.279 - Nút giao IC16 - cao tốc Nội Bài, Lào Cai - Nút giao IC18 - QL.4D (đoạn qua TP Lào Cai) - QL.70 - QL.4D |
120 |
Tuyến QH |
BÁT XÁT <=> BẮC HÀ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bến Xe Y Tý - Bến Xe Bắc Hà |
|
|
|
|
|
|
|
|
78 |
|
Bát Xát |
Bắc Hà |
Y Tý |
Bắc Hà |
ĐT158 - ĐT 156 - Đường Nhạc Sơn - Cầu Cốc Lếu - QL70 - ĐT153 |
108 |
Tuyến QH |
BÁT XÁT <=> SA PA |
|
|
|
|
|
|
|
|
Bến Xe Y Tý - Bến Xe Sa Pa |
|
|
|
|
|
|
|
|
79 |
|
Bát Xát |
Sa Pa |
Y Tý |
Sa Pa |
ĐT158 - ĐT 156 - Đường Nhạc Sơn - Đường Hoàng Liên (đoạn qua tỉnh đội cũ) - Đường Hàm Nghi - QL 4D |
84 |
Tuyến QH |
HỆ THỐNG ĐIỂM ĐÓN, TRẢ KHÁCH TUYẾN VTHK CỐ ĐỊNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định số: 2330/QĐ-UBND ngày 30 tháng 7 năm 2018 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT |
Tuyến |
Vị trí |
Lý trình |
Vị trí tại khu vực |
Ghi chú |
||
Bên trái |
Bên phải |
Đầu |
Cuối |
||||
A |
THÀNH PHỐ LÀO CAI |
||||||
I |
QUỐC LỘ |
14 vị trí |
|||||
|
Đường Hoàng Quốc Việt (hướng ngã ba Bến đá đi Cam Đường) |
|
|||||
1 |
Đường Hoàng Quốc Việt (hướng ngã ba Bến đá đi Cam Đường) |
x |
x |
Đối diện SN 769 (bên phải tuyến) |
Đối diện SN 1042 (bên trái tuyến) |
Ngã ba Bến đá |
|
|
Đường Trần Phú (Hoàng Liên kéo dài) hướng P. Nam Cường đi P. Kim Tân |
|
|
|
|
|
|
2 |
Đường Trần Phú (hướng P. Nam Cường đi Kim Tân) |
x |
x |
Chưa có |
Chưa có |
Gần Cục thi hành án tỉnh |
|
|
Tuyến QL 4E (theo hướng Huyện Bảo Thắng đi Thành phố Lào Cai) |
|
|||||
3 |
Quốc lộ 4E |
x |
x |
Km030 + 550 |
Km030 + 650 |
Ủy ban Phường Thống Nhất |
|
4 |
Quốc lộ 4E |
x |
x |
Km035 + 950 |
Km036 + 050 |
Ngã Ba Bến Đá |
|
|
Đường Lê Thanh, Phú Thịnh (hướng P. Nam Cường đi P. Kim Tân) |
|
|||||
5 |
Đường Phú Thịnh |
|
x |
|
|
Gần cổng Công ty Minh Sơn |
|
6 |
Đường Lê Thanh |
x |
|
|
|
Công ty CP Đăng kiểm XCGLC |
|
|
Tuyến QL 4D (theo hướng tuyến TP Lào Cai đi Sa Pa) |
|
|||||
7 |
Quốc lộ 4D |
|
x |
Km 136 + 150 |
Km 136+200 |
Gần khu vực nút giao IC 19 |
|
|
Đường Nhạc Sơn (theo hướng P. Kim Tân đi P. Duyên Hải) |
|
|||||
8 |
Đ. Nhạc Sơn |
x |
|
Gần ngã ba giao cắt giữa đường Hoàng Liên với đường Nhạc Sơn |
|
Ban chỉ huy quân sự TP |
|
9 |
Đ. Nhạc Sơn |
|
x |
Đối diện SN 469, Nhạc Sơn |
|
Ngã ba Cty CP vận tải (SN 469) |
|
|
Đường Thủ Dầu Một |
|
|
|
|
|
|
10 |
Thủ Dầu Một |
|
x |
|
|
Cạnh cây xăng Kim Thành |
|
11 |
Thủ Dầu Một |
x |
|
|
|
Gần Trạm cảnh sát giao thông |
|
|
Đường Nguyễn Huệ (theo hướng cầu Phố Mới đi Phường Lào Cai) |
|
|||||
12 |
Nguvễn Huệ |
x |
|
|
|
Đối diện Công ty Phúc Khánh |
|
|
Quốc lộ 70 (TP Lào Cai đi Bản Phiệt) |
|
|||||
13 |
|
|
x |
km 198 |
Km 198+050 |
Qua cầu chui |
|
14 |
|
x |
|
km197+500 |
|
Đỉnh dốc |
|
II |
ĐƯỜNG TỈNH |
2 vị trí |
|||||
1 |
Đường tỉnh 157 |
x |
|
Km004 + 950 |
Km005 + 050 |
Khu vực trạm giam |
|
2 |
Đường tỉnh 157 |
|
x |
Km005 + 000 |
Km005 + 100 |
Khu vực trạm giam |
|
B |
HUYỆN BẮC HÀ |
||||||
I |
QUỐC LỘ |
3 vị trí |
|||||
1 |
Quốc lộ 4 |
x |
x |
Km272 + 000 |
Km272 + 100 |
Lùng Phình |
|
2 |
Quốc lộ 4 |
x |
x |
Km278 + 000 |
Km278 + 100 |
Lùng Phình |
|
3 |
Quốc lộ 4 |
x |
x |
Km284 + 000 |
Km284 + 100 |
Lùng Cải |
|
I |
ĐƯỜNG TỈNH |
26 vị trí |
|||||
1 |
Đường tỉnh 153 |
x |
|
Km004 + 450 |
Km004 + 550 |
Trung tâm xã Bảo Nhai |
|
2 |
Đường tỉnh 153 |
|
x |
Km004 + 470 |
Km004 + 570 |
Trung tâm xã Bảo Nhai |
|
3 |
Đường tỉnh 153 |
x |
|
Km008 + 850 |
Km008 + 950 |
Ngã ba Đi Đền Trung Đô |
|
4 |
Đường tỉnh 153 |
|
X |
Km008 + 900 |
Km009 + 000 |
Ngã ba Đi Đền Trung Đô |
|
5 |
Đường tỉnh 153 |
x |
|
Km016 + 950 |
Km017 + 050 |
Ngã Ba đi xã Nậm Mòn |
|
6 |
Đường tỉnh 153 |
|
x |
Km017 + 000 |
Km017 + 100 |
Ngã Ba đi xã Nậm Mòn |
|
7 |
Đường tỉnh 153 |
x |
|
Km021 + 650 |
Km021 + 750 |
Ngã ba đi Cốc Ly |
|
8 |
Đường tỉnh 153 |
|
x |
Km021 + 700 |
Km021 + 800 |
Ngã ba đi Cốc Ly |
|
9 |
Đường tỉnh 153 |
x |
|
Km032 + 450 |
Km032 + 550 |
Ngã ba đi Thải Giàng Phố |
|
10 |
Đường tỉnh 153 |
|
x |
Km032 + 500 |
Km032 + 600 |
Ngã ba đi Thải Giàng Phố |
|
11 |
Đường tỉnh 153 |
x |
|
Km054 + 400 |
Km054 + 500 |
Ngã 3 Nậm Khánh - Bản Liền |
|
12 |
Đường tỉnh 153 |
|
x |
Km054 + 400 |
Km054 + 500 |
Trung xã Bản Liền |
|
13 |
Đường tỉnh 154 |
x |
x |
Km046+ 100 |
Km046 + 200 |
Trung tâm xã Cốc Ly |
|
14 |
Đường tỉnh 154 |
x |
x |
Km056 + 000 |
Km056+ 100 |
Trung tâm xã Nậm Mòn |
|
15 |
Đường tỉnh 159 |
x |
|
Km004 + 530 |
Km004 + 630 |
Ngã ba đi xã Bản Phố |
|
16 |
Đường tỉnh 159 |
|
x |
Km004 + 580 |
Km004 + 680 |
Ngã ba đi xã Bản Phố |
|
17 |
Đường tỉnh 159 |
x |
|
Km008 + 950 |
Km009 + 050 |
Trung tâm xã Hoàng Thu Phố |
|
18 |
Đường tỉnh 159 |
|
x |
Km009 + 000 |
Km009 + 100 |
Trung tâm xã Hoàng Thu Phố |
|
19 |
Đường tỉnh 159 |
x |
|
Km017 + 450 |
Km017 + 550 |
Trung tâm xã Tả Văn Chư |
|
20 |
Đường tỉnh 159 |
|
x |
Km017 + 500 |
Km017 + 600 |
Trung tâm xã Tả Văn Chư |
|
21 |
Đường tỉnh 160 |
|
x |
Km004 + 950 |
Km005 + 050 |
Trung tâm xã Cốc Lầu |
|
22 |
Đường tỉnh 160 |
x |
|
Km004 + 970 |
Km005 + 070 |
Trung tâm xã Cốc Lầu |
|
23 |
Đường tỉnh 160 |
|
x |
Km010 + 450 |
Km010 + 550 |
Ngã ba đi xã Nậm Lúc |
|
24 |
Đường tỉnh 160 |
X |
|
Km010 + 470 |
Km010 + 570 |
Ngã ba đi xã Nậm Lúc |
|
25 |
Đường tỉnh 160 |
|
x |
Km016 + 950 |
Km017 + 050 |
Ngã ba đi xã Bản Cái |
|
26 |
Đường tỉnh 160 |
x |
|
Km017 + 000 |
Km017 + 100 |
Ngã ba đi xã Bản Cái |
|
C |
HUYỆN BẢO THẮNG |
||||||
I |
QUỐC LỘ |
|
|
|
|
|
26 vị trí |
1 |
Quốc lộ 4D |
x |
|
Km149 + 130 |
Km149 + 230 |
Ngã ba Bản Phiệt |
|
2 |
Quốc lộ 4D |
|
x |
Km149 + 150 |
Km149 + 250 |
Ngã ba Bản Phiệt |
|
3 |
Quốc lộ 4E |
x |
|
Km000 + 050 |
Km000 + 150 |
Ngã ba Bắc Ngầm |
|
4 |
Quốc lộ 4E |
|
x |
Km000 + 020 |
Km000 + 120 |
Ngã ba Bắc Ngầm |
|
5 |
Quốc lộ 4E |
x |
|
Km010 + 850 |
Km010 + 950 |
Ngã ba Phố Lu |
|
6 |
Quốc lộ 4E |
|
x |
Km010 + 870 |
Km010 + 970 |
Ngã ba Phố Lu |
|
7 |
Quốc lộ 4E |
x |
x |
Km014 + 950 |
Km014 + 950 |
Xã Sơn Hải |
|
8 |
Quốc lộ 4E |
x |
|
Km021 + 510 |
Km021 + 610 |
Ngã ba Xuân Giao |
|
9 |
Quốc lộ 4E |
|
x |
Km021 + 490 |
Km021 + 590 |
Ngã ba Xuân Giao |
|
10 |
Quốc lộ 4E |
x |
|
Km025 + 610 |
Km025 + 710 |
Khu tái định cư Bến Đền |
|
11 |
Quốc lộ 4E |
|
x |
Km025 + 630 |
Km025 + 730 |
Khu tái định cư Bến Đền |
|
12 |
Đường 4E |
x |
|
Km034 + 550 |
Km034 + 650 |
Cầu vượt cao tốc |
|
13 |
Đường 4E |
|
x |
Km034 + 600 |
Km034 + 700 |
Cầu vượt cao tốc |
|
14 |
Quốc lộ 70 |
x |
|
Km159 + 130 |
Km159 + 230 |
Ngã ba Bắc Ngầm |
|
15 |
Quốc lộ 70 |
|
x |
Km158 + 150 |
Km158 + 250 |
Ngã ba Bắc Ngầm |
|
16 |
Quốc lộ 70 |
|
x |
Km160 + 300 |
Km160 + 400 |
Ngã ba Rẽ Đi Bắc Hà |
|
17 |
Quốc lộ 70 |
|
x |
Km163 + 950 |
Km164 + 050 |
Ngã ba Rẽ Đi Cốc Ly |
|
18 |
Quốc lộ 70 |
x |
|
Km170 + 350 |
Km170 + 450 |
Thị trấn Phong Hải |
|
19 |
Quốc lộ 70 |
|
x |
Km170 + 550 |
Km170 + 650 |
Thị trấn Phong Hải |
|
20 |
Quốc lộ 70 |
x |
|
Km172 + 500 |
Km172 + 600 |
Khu đông dân cư |
|
21 |
Quốc lộ 70 |
|
x |
Km172 + 600 |
Km172 + 700 |
Khu đông dân cư |
|
22 |
Quốc lộ 70 |
x |
x |
Km178 + 650 |
Km178 + 750 |
Khu đông dân cư |
|
23 |
Quốc lộ 70 |
x |
|
Km183 + 130 |
Km183 + 230 |
Khu đông dân cư |
|
24 |
Quốc lộ 70 |
|
x |
Km183 + 150 |
Km183 + 250 |
Khu đông dân cư |
|
25 |
Quốc lộ 70 |
x |
|
Km189 + 630 |
Km189 + 730 |
Khu vực Bản Phiệt (đường 1 chiều) |
|
26 |
Quốc lộ 70 |
|
x |
Km189 + 630 |
Km189 + 730 |
Khu vực Bản Phiệt (đường 1 chiều) |
|
II |
TỈNH LỘ |
10 vị trí |
|||||
1 |
Đường tỉnh 151 |
x |
|
Km000 + 000 |
Km000 + 100 |
Ngã ba Xuân Giao |
|
2 |
Đường tỉnh 151 |
|
x |
Km000 + 000 |
Km000 + 100 |
Ngã ba Xuân Giao |
|
3 |
Đường tỉnh 151 |
x |
x |
Km005 + 850 |
Km005 + 950 |
Khu đông dân cư |
|
4 |
Đường tỉnh 151 |
x |
x |
Km010 + 650 |
Km010 + 750 |
Nhà máy phân lân |
|
5 |
Đường tỉnh 151 |
x |
x |
Km010 + 670 |
Km010 + 770 |
Nhà máy phân lân |
|
6 |
Đường tỉnh 151 |
x |
x |
Km015 + 050 |
Km015 + 150 |
Trung tâm xã Phú Nhuận |
|
7 |
Đường tỉnh 151 |
x |
x |
Km015 + 180 |
Km015 + 280 |
Trung tâm xã Phú Nhuận |
|
8 |
Đường tỉnh 157 |
x |
|
Km012 + 750 |
Km012 + 850 |
Ngã ba đi Bản Phiệt |
|
9 |
Đường tỉnh 157 |
|
x |
Km012 + 770 |
Km012 + 870 |
Ngã ba đi Bản Phiệt |
|
10 |
Đường tỉnh 157 |
x |
x |
Km024 + 930 |
Km025 + 030 |
Ngã ba đi QL 70 |
|
D |
HUYỆN BẢO YÊN |
||||||
I |
QUỐC LỘ |
18 vị trí |
|||||
1 |
Quốc lộ 70 |
x |
x |
Km111 + 165 |
Km111 + 265 |
Bến Cóc, Long Khánh |
|
2 |
Quốc lộ 70 |
x |
x |
Km129 + 750 |
Km129 + 800 |
Khu đông dân cư |
|
3 |
Quốc lộ 70 |
x |
x |
Km135 + 150 |
Km135 + 200 |
Khu đông dân cư |
|
4 |
Quốc lộ 70 |
x |
|
Km140 + 600 |
Km140 + 650 |
Xã Thượng Hà |
|
5 |
Quốc lộ 70 |
|
x |
Km140 + 600 |
Km140 + 650 |
Xã Thượng Hà |
|
6 |
Quốc lộ 70 |
x |
|
Km146 + 500 |
Km146 + 550 |
Xã Điện Quan |
|
7 |
Quốc lộ 70 |
|
x |
Km145 + 500 |
Km146 + 550 |
Xã Điện Quan |
|
8 |
Quốc lộ 70 |
x |
|
Km111 + 030 |
Km111 + 080 |
Khu đông dân cư |
|
9 |
Quốc lộ 70 |
|
x |
Km111 + 070 |
Km111 + 120 |
Khu đông dân cư |
|
10 |
Quốc lộ 70 |
|
x |
Km124 + 100 |
Km124+ 150 |
Bấn xe khách |
|
11 |
Quốc lộ 279 |
x |
|
Km041 + 500 |
Km041 + 550 |
Trung tâm xã Nghĩa Đô |
|
12 |
Quốc lộ 279 |
|
x |
Km041 + 520 |
Km041 + 570 |
Trung tâm xã Nghĩa Đô |
|
13 |
Quốc lộ 279 |
X |
|
Km045 + 800 |
Km045 + 850 |
Trung tâm xã Vĩnh Yên |
|
14 |
Quốc lộ 279 |
|
x |
Km045 + 820 |
Km045 + 870 |
Trung tâm xã Vĩnh Yên |
|
15 |
Quốc lộ 279 |
x |
|
Km067 + 150 |
Km067 + 200 |
Trung tâm xã Phố Ràng |
|
16 |
Quốc lộ 279 |
|
x |
Km067 + 170 |
Km067 + 220 |
Trung tâm xã Phố Ràng |
|
17 |
Quốc lộ 279 |
x |
|
Km89A + 850 |
Km89A + 950 |
Ngã Ba Tân An |
|
18 |
Quốc lộ 279 |
|
x |
Km89A + 870 |
Km89A + 970 |
Ngã Ba Tân An |
|
II |
ĐƯỜNG TỈNH |
6 vị trí |
|||||
1 |
Đường tỉnh 160 |
|
x |
Km036 + 000 |
Km036 + 100 |
Ngã ba Tâm Dương |
|
2 |
Đường tỉnh 160 |
x |
|
Km036 + 000 |
Km036 + 100 |
Ngã ba Tâm Dương |
|
3 |
Đường Sơn Hà - Cam Cọn |
x |
|
Km000 + 000 |
Km000 + 100 |
Ngã ba đi QL 279 |
|
4 |
Đường Sơn Hà - Cam Cọn |
|
x |
Km000 + 000 |
Km000 + 100 |
Ngã ba đi QL 279 |
|
5 |
Đường Sơn Hà - Cam Cọn |
x |
|
Km015 + 000 |
Km015 + 100 |
Trung tâm xã Cam Cọn |
|
6 |
Đường Sơn Hà - Cam Cọn |
|
x |
Km015 + 000 |
Km015 + 100 |
Trung tâm xã Cam Cọn |
|
E |
HUYỆN BÁT XÁT |
||||||
I |
QUỐC LỘ |
2 vị trí |
|||||
1 |
Quốc lộ 4D |
x |
x |
Km124 + 750 |
Km124 + 850 |
Trung tâm xã Tòng Sành |
|
2 |
Quốc lộ 4D |
x |
x |
Km000 + 131 |
Km131 + 100 |
Trung tâm xã Cốc San |
|
II |
TỈNH LỘ |
|
|
|
|
|
21 vị trí |
1 |
Đường tỉnh 156 |
x |
x |
Km006 + 950 |
Km007 + 050 |
Quang Kim |
|
2 |
Đường tỉnh 156 |
x |
x |
Km008 + 750 |
Km008 + 850 |
Đầu TT huyện Bát Xát |
|
3 |
Đường tỉnh 157 |
x |
x |
Km009 + 750 |
Km009 + 850 |
Trước cửa UB Thị Trấn |
|
4 |
Đường tỉnh 156 |
x |
x |
Km013 + 850 |
Km013 + 950 |
Bản Qua |
|
5 |
Đường tỉnh 156 |
x |
x |
Km024 + 950 |
Km025 + 050 |
Ngòi Phát |
|
6 |
Đường tỉnh 156 |
x |
x |
Km028 + 950 |
Km029 + 050 |
Cốc Mỳ |
|
7 |
Đường tỉnh 156 |
x |
x |
Km036 + 950 |
Km037 + 050 |
Trịnh Tường |
|
8 |
Đường tỉnh 156 |
x |
x |
Km042 + 950 |
Km043 + 050 |
Nậm Trạc |
|
9 |
Đường tỉnh 156 |
x |
x |
Km051 + 950 |
Km052 + 050 |
Tùng Sáng |
|
10 |
Đường tỉnh 156 |
x |
x |
Km061 + 950 |
Km062 + 050 |
A Mú Sung |
|
11 |
Đường tỉnh 158 |
x |
x |
Km003 + 650 |
Km003 + 750 |
Thôn San Lùng |
|
12 |
Đường tỉnh 158 |
x |
x |
Km007 + 450 |
Km007 + 550 |
Mường Vi |
|
13 |
Đường tỉnh 158 |
x |
x |
Km013 + 950 |
Km014 + 050 |
Bản Xèo |
|
14 |
Đường tỉnh 158 |
x |
x |
Km023 + 950 |
Km024 + 050 |
Mường Hum |
|
15 |
Đường tỉnh 158 |
x |
x |
Km038 + 450 |
Km038 + 550 |
Sàng Ma Sáo |
|
16 |
Đường tỉnh 158 |
x |
x |
Km043 + 950 |
Km044 + 050 |
Dền Sáng |
|
17 |
Đường tỉnh 158 |
x |
x |
Km053 + 950 |
Km054 + 050 |
Ý Tý |
|
18 |
Đường tỉnh 158 |
x |
x |
Km059 + 950 |
Km060 + 050 |
Ngải Thầu |
|
19 |
Đường tỉnh 158 |
x |
x |
Km068 + 950 |
Km069 + 050 |
A Lù |
|
20 |
Đường tỉnh 155 |
x |
x |
Km018 + 250 |
Km018 + 350 |
Ngã Ba rẽ đi Bản Xèo |
|
21 |
Đường tỉnh 155 |
x |
x |
Km004 + 550 |
Km004 + 650 |
Pa Cheo |
|
G |
HUYỆN MƯỜNG KHƯƠNG |
||||||
I |
QUỐC LỘ |
17 vị trí |
|||||
1 |
Quốc lộ 4 |
x |
|
Km194 + 000 |
Km194 + 100 |
Tung Chung Phố |
|
2 |
Quốc lộ 4 |
x |
x |
Km204 + 950 |
Km205 + 050 |
Tả Ngải Chồ |
|
3 |
Quốc lộ 4 |
x |
|
Km210 + 950 |
Km211 + 050 |
Trung tâm xã Pha Long |
|
4 |
Quốc lộ 4 |
|
x |
Km211 + 000 |
Km211 + 100 |
Trung tâm xã Pha Long |
|
5 |
Quốc lộ 4 |
x |
x |
Km214 + 950 |
Km215 + 050 |
Dìn Chin |
|
6 |
Quốc lộ 4 |
x |
x |
Km219 + 950 |
Km220 + 050 |
Tả Gia Khâu |
|
7 |
Quốc lộ 4 |
x |
x |
Km225 + 950 |
Km226 + 050 |
Vú Sà (Tả Gia Khâu) |
|
8 |
Quốc lộ 4D |
x |
x |
Km149 + 000 |
Km149 + 100 |
Ngã ba Bản Phiệt |
|
9 |
Quốc lộ 4D |
x |
|
Km157 + 850 |
Km157 + 950 |
Ngã ba Bản Lầu-Na Lốc |
|
10 |
Quốc lộ 4D |
|
x |
Km157 + 870 |
Km157 + 970 |
Ngã ba Bản Lầu-Na Lốc |
|
11 |
Quốc lộ 4D |
x |
x |
Km161 + 500 |
Km161 + 600 |
Trung tâm xã Bản Lầu |
|
12 |
Quốc lộ 4D |
x |
|
Km166 + 950 |
Km167 + 050 |
Trung tâm xã Lùng Vai |
|
13 |
Quốc lộ 4D |
|
x |
Km167 + 000 |
Km167 + 100 |
Trung tâm xã Lùng Vai |
|
14 |
Quốc lộ 4D |
x |
x |
Km171 + 050 |
Km171 + 150 |
Chợ Chậu |
|
15 |
Quốc lộ 4D |
x |
x |
Km176 + 150 |
Km176 + 250 |
Ngã 3 đi Lùng Khấu Nhin |
|
16 |
Quốc lộ 4D |
x |
|
Km181 + 450 |
Km181 + 550 |
Trung tâm xã Thanh Bình |
|
17 |
Quốc lộ 4D |
|
x |
Km181 + 470 |
Km181 + 570 |
Trung tâm xã Thanh Bình |
|
II |
ĐƯỜNG TỈNH |
13 vị trí |
|||||
1 |
Đường tỉnh 154 |
x |
|
Km005 + 500 |
Km005 + 600 |
Trung tâm xã Nấm Lư |
|
2 |
Đường tỉnh 154 |
|
x |
Km005 + 520 |
Km005 + 620 |
Trung tâm xã Nấm Lư |
|
3 |
Đường tỉnh 154 |
x |
|
Km011 + 450 |
Km011 + 550 |
Trung tâm xã Lùng Khấu Nhin |
|
4 |
Đường tỉnh 154 |
|
x |
Km011 + 470 |
Km011 + 570 |
Trung tâm xã Lùng Khấu Nhin |
|
5 |
Đường tỉnh 154 |
x |
|
Km022 + 950 |
Km023 + 050 |
Trung tâm xã Cao Sơn |
|
6 |
Đường tỉnh 154 |
|
x |
Km022 + 970 |
Km023 + 070 |
Trung tâm xã Cao Sơn |
|
7 |
Đường tỉnh 154 |
x |
|
Km036 + 150 |
Km036 + 250 |
Trung tâm xã Tả Thàng |
|
8 |
Đường tỉnh 154 |
|
x |
Km035 + 970 |
Km036 + 070 |
Trung tâm xã Tả Thàng |
|
9 |
Đường tỉnh 154 |
x |
x |
Km040 + 950 |
Km041 + 050 |
Thôn Cán cấu (Tả Thàng) |
|
10 |
Đường Bản Lầu - Na Lốc |
x |
|
Km007 + 850 |
Km007 + 950 |
Khu dân cư xã Bản Lầu |
|
11 |
Đường Bản Lầu - Na Lốc |
|
x |
Km007 + 880 |
Km007 + 980 |
Khu dân cư xã Bản Lầu |
|
12 |
Đường Bản Lầu - Na Lốc |
x |
|
Km014 + 050 |
Km014 + 150 |
Khu dân cư xã Na Lốc |
|
13 |
Đường Bản Lầu - Na Lốc |
|
x |
Km014 + 080 |
Km014 + 180 |
Khu dân cư xã Na Lốc |
|
H |
HUYỆN SA PA |
||||||
I |
QUỐC LỘ |
07 vị trí |
|||||
1 |
Quốc lộ 4D |
|
x |
Km115 + 750 |
Km115 + 850 |
Trung Chải |
|
2 |
Quốc lộ 4D |
x |
|
Km116 + 350 |
Km116 + 450 |
Trung Chãi |
|
3 |
Quốc lộ 4D |
x |
x |
Km109 + 750 |
Km109 + 850 |
Sa Pả |
|
4 |
Quốc lộ 4D |
x |
x |
Km099 + 950 |
Km100+ 050 |
Bệnh Viện Sa Pa |
|
5 |
Quốc lộ 4D |
x |
x |
Km096 + 250 |
Km096 + 350 |
Ô Quí Hồ |
|
6 |
Quốc lộ 4D |
x |
x |
Km091 + 750 |
Km091 + 850 |
Thác Bạc |
|
7 |
Quốc lộ 4D |
x |
x |
Km089 + 750 |
Km089 + 850 |
Đỉnh đèo Trạm Tôn |
|
II |
ĐƯỜNG TỈNH |
11 vị trí |
|||||
1 |
Đường tỉnh 152 |
x |
x |
Km004 + 950 |
Km005 + 050 |
Lao Chải |
|
2 |
Đường tỉnh 152 |
x |
x |
Km008 + 950 |
Km009 + 050 |
Hầu Thào |
|
3 |
Đường tỉnh 152 |
x |
|
Km014 + 950 |
Km015 + 050 |
Bản Dền |
|
4 |
Đường tỉnh 152 |
|
x |
Km014 + 970 |
Km015 + 070 |
Bản Dền |
|
5 |
Đường tỉnh 152 |
x |
x |
Km021 + 950 |
Km022 + 050 |
Bản Hồ |
|
6 |
Đường tỉnh 152 |
x |
|
Km026 + 950 |
Km027 + 050 |
Thanh Phú |
|
7 |
Đường tỉnh 152 |
|
x |
Km026 + 970 |
Km027 + 070 |
Thanh Phú |
|
8 |
Đường tinh 152 |
|
x |
Km031 + 950 |
Km032 + 050 |
Nậm Lang |
|
9 |
Đường tỉnh 152 |
x |
|
Km032 + 000 |
Km032 + 100 |
Nậm Lang |
|
10 |
Đường tỉnh 155 |
x |
x |
Km012 + 350 |
Km012 + 450 |
Tả Giàng Phình |
|
11 |
Đường tỉnh 155 |
x |
x |
Km019 + 650 |
Km019 + 750 |
Bản Khoang |
|
I |
HUYỆN SI MA CAI |
||||||
I |
QUỐC LỘ |
07 vị trí |
|||||
1 |
Quốc lộ 4 |
x |
x |
Km231 + 150 |
Km231 +200 |
Cốc Rế |
|
2 |
Quốc lộ 4 |
x |
x |
Km244 + 450 |
Km244 + 500 |
Bản Mế |
|
3 |
Quốc lộ 4 |
x |
x |
Km248 + 450 |
Km248 + 500 |
Bản Mế (Đội 4) |
|
4 |
Quốc lộ 4 |
x |
x |
Km255 + 000 |
Kin255 + 100 |
Si Ma Cai |
|
5 |
Quốc lộ 4 |
x |
x |
Km263 + 400 |
Km263 + 500 |
Cán Cấu |
|
6 |
Quốc lộ 4 |
x |
x |
Km269 + 500 |
Km269 + 600 |
Lử Thẩn |
|
7 |
Quốc lộ 4 |
x |
|
Km274 + 350 |
Km274 + 450 |
|
|
II |
ĐƯỜNG TỈNH |
04 vị trí |
|||||
1 |
Đường tỉnh 159 |
x |
|
Km000 + 000 |
Km000 + 000 |
Trung tâm huyện Si Ma Cai |
|
2 |
Đường tỉnh 159 |
|
x |
Km034 + 000 |
Km034 + 100 |
Trung tâm huyện Si Ma Cai |
|
3 |
Đường tỉnh 159 |
x |
|
Km006 + 500 |
Km006 + 500 |
Trung tâm xã Cán Hồ |
|
4 |
Đường tỉnh 159 |
|
x |
Km010 + 450 |
Km010 + 450 |
Trung tâm xã Quan Thần San |
|
I |
HUYỆN VĂN BÀN |
||||||
I |
QUỐC LỘ |
17 vị trí |
|||||
1 |
Quốc lộ 279 |
|
x |
Km091 + 250 |
Km091 + 350 |
Rẽ Cao Tốc |
|
2 |
Quốc lộ 279 |
x |
|
Km091 + 550 |
Km091 + 650 |
Rẽ Cao Tốc |
|
3 |
Quốc lộ 279 |
x |
|
Km101 + 100 |
Km101 + 150 |
Ngã Ba Khe Lếch |
|
4 |
Quốc lộ 279 |
|
x |
Km101 + 125 |
Km101 + 225 |
Ngã Ba Khe Lếch |
|
5 |
Quốc lộ 279 |
x |
x |
Km107 + 950 |
Km108 + 050 |
Đầu thị trấn Văn Bàn |
|
6 |
Quốc lộ 279 |
x |
|
Km109 + 100 |
Km109 + 200 |
Bến xe khách Văn Bàn |
|
7 |
Quốc lộ 279 |
|
x |
Km109 + 125 |
Km109 + 225 |
Bến xe khách Văn Bàn |
|
8 |
Quốc lộ 279 |
x |
|
Km116 + 150 |
Km116 + 250 |
Hòa Mạc |
|
9 |
Quốc lộ 279 |
|
x |
Km116 + 250 |
Km116 + 350 |
Hòa Mạc |
|
10 |
Quốc lộ 279 |
x |
|
Km124 + 550 |
Km124 + 650 |
Trung tâm xã Dương Quỳ |
|
11 |
Quốc lộ 279 |
|
x |
Km124 + 570 |
Km124 + 670 |
Trung tâm xã Dương Quỳ |
|
12 |
Quốc lộ 279 |
|
x |
Km127 + 950 |
Km128 + 050 |
Thẩm Dương |
|
13 |
Quốc lộ 279 |
x |
|
Km128 + 150 |
Km128 + 250 |
Thẩm Dương |
|
14 |
Quốc lộ 279 |
x |
|
Km138 + 450 |
Km138 + 550 |
Trung tâm xã Minh Lương |
|
15 |
Quốc lộ 279 |
|
x |
Km138 + 470 |
Km138 + 570 |
Trung tâm xã Minh Lương |
|
16 |
Quốc lộ 279 |
x |
|
Km142 + 750 |
Km142 + 850 |
Trung tâm xã Nậm Xé |
|
17 |
Quốc lộ 279 |
|
x |
Km142 + 770 |
Km142 + 870 |
Trung tâm xã Nậm Xé |
|
II |
ĐƯỜNG TỈNH |
19 vị trí |
|||||
1 |
Đường tỉnh 151 |
x |
|
Km021 + 950 |
Km022 + 050 |
Trung tâm xã Võ Lao |
|
2 |
Đường tỉnh 151 |
|
x |
Km021 + 970 |
Km022 + 070 |
Trung tâm xã Võ Lao |
|
3 |
Đường tỉnh 151 |
x |
|
Km025 + 950 |
Km026 + 050 |
UB Văn Sơn |
|
4 |
Đường tỉnh 151 |
|
x |
Km025 + 950 |
Km026 + 050 |
UB Văn Sơn |
|
5 |
Đường tỉnh 151 |
x |
|
Km030 + 150 |
Km030 + 250 |
Khe Chấn |
|
6 |
Đường tỉnh 151 |
|
x |
Km030 + 250 |
Km030 + 350 |
Khe Chấn |
|
7 |
Đường tỉnh 151 |
x |
|
Km035 + 850 |
Km035 + 950 |
Trung tâm xã Tân Thủy |
|
8 |
Đường tỉnh 151 |
|
x |
Km035 + 870 |
Km035 + 970 |
Trung tâm xã Tân Thủy |
|
9 |
Đường tỉnh 151 |
x |
|
Km039 + 450 |
Km039 + 550 |
Ngã Ba Khe Lếch |
|
10 |
Đường tỉnh 151 |
|
x |
Km039 + 430 |
Km039 + 530 |
Ngã Ba Khe Lếch |
|
11 |
Đường Võ Lao - Nậm Dạng |
x |
x |
Km005 + 900 |
Km006 + 000 |
Trung tâm xã Nậm Rạng |
|
12 |
Đường Văn Bàn - Liêm Phú |
x |
x |
Km002 + 500 |
Km002 + 600 |
Trung tâm xã Khánh Yên Trung |
|
13 |
Đường Văn Bàn - Liêm Phú |
x |
x |
Km006 + 800 |
Km006 + 900 |
Trung tâm xã Khánh Yên Hạ |
|
14 |
Đường Văn Bàn - Liêm Phú |
x |
x |
Km003 + 100 |
Km003 + 200 |
Trung tâm xã Liêm Phú |
|
15 |
Đường vào xã Nậm Tha |
x |
x |
Km010 + 000 |
Km010 + 100 |
Trung tâm xã Chiềng Ken |
|
16 |
Đường vào xã Nậm Tha |
x |
x |
Km016 + 400 |
Km016 + 500 |
Bể 1 (xã Chiềng Ken) |
|
17 |
Đường vào xã Nậm Tha |
x |
x |
Km021 + 350 |
Km021 + 450 |
Khe Cốc (xã Nậm Tha) |
|
18 |
Đường vào xã Nậm Tha |
x |
x |
Km027 + 900 |
Km028 + 000 |
Trung tâm xã Nậm Tha |
|
19 |
Đường vào xã Nậm Tha |
x |
x |
Km030 + 600 |
Km030 + 700 |
Khe Păn (xã Nậm Tha) |
|
Quyết định 3802/QĐ-UBND năm 2019 về thí điểm quy trình thực hiện liên thông thủ tục hành chính cấp Phiếu lý lịch tư pháp số 1, số 2 và cấp Giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc tại doanh nghiệp ngoài Khu công nghiệp tỉnh Đồng Nai Ban hành: 22/11/2019 | Cập nhật: 12/03/2020
Quyết định 4514/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 26/CT-TTg về đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế theo hướng hiệu lực và hiệu quả hơn Ban hành: 19/12/2018 | Cập nhật: 15/01/2019
Quyết định 4514/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 19/10/2017 | Cập nhật: 08/03/2018
Quyết định 4514/QĐ-UBND năm 2016 về quy định khung số lượng cấp phó các phòng, đơn vị thuộc và trực thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 21/11/2016 | Cập nhật: 11/02/2017
Quyết định 3802/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển giao thông vận tải tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 30/10/2015 | Cập nhật: 26/05/2018
Nghị định 04/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2006/NĐ-CP về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 11/01/2008 | Cập nhật: 17/01/2008
Nghị định 92/2006/NĐ-CP về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội Ban hành: 07/09/2006 | Cập nhật: 16/09/2006