Quyết định 255/QĐ-UBND năm 2016 về điều chỉnh kế hoạch thu, chi tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng năm 2015 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Số hiệu: 255/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Kon Tum Người ký: Nguyễn Hữu Hải
Ngày ban hành: 21/03/2016 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Môi trường, Nông nghiệp, nông thôn, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 255/QĐ-UBND

Kon Tum, ngày 21 tháng 3 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH THU, CHI TIỀN CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG NĂM 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 05/2008/NĐ-CP ngày 14/01/2008 về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng; số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 62/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC ngày 16/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn cơ chế quản lý sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng;

Căn cứ Thông tư số 80/2011/TT-BNNPTNT ngày 23/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn phương pháp xác định tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng;

Căn cứ Thông tư số 85/2012/TT-BTC ngày 25/5/2012 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng;

Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh: số 182/QĐ-UBND ngày 31/3/2015 Phê duyệt Kế hoạch thu, chi tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng năm 2015; số 385/QĐ-UBND ngày 17/6/2015 phê duyệt Phương án phân bổ tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng các năm 2011, 2012, 2013 và 2014 của nhà máy thủy điện Sông Tranh 2; số 573/QĐ-UBND ngày 11/8/2015 điều chỉnh Quyết định số 385/QĐ-UBND và Quyết định số 388/QĐ-UBND ngày 17/6/2015 của UBND tỉnh Kon Tum; số 814/QĐ-UBND ngày 12/10/2015 Phê duyệt điều chỉnh Dự toán thu, chi năm 2013 của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng và Kế hoạch chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2013 cho các chủ rừng; số 815/QĐ-UBND ngày 12/10/2015 Phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch thu, chi tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng năm 2014; số 816/QĐ-UBND ngày 12/10/2015 Phê duyệt điều chỉnh Phương án chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2011, 2012 cho các chủ rừng;

Xét đề nghị của liên ngành Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Sở Tài chính - Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tại Văn bản số 33/VB-LN ngày 14/03/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung kế hoạch thu, chi tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng (DVMTR) năm 2015, cụ thể như sau:

1. Tổng số tiền DVMTR thu trong năm 2015: 155.936.118.324 đồng (tính đến ngày 31/12/2015), trong đó:

1.1. Điều chỉnh Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 182/QĐ-UBND ngày 31/3/2015 của UBND tỉnh: Kế hoạch thu tiền DVMTR là 153.006.423.980 đồng (gồm: Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh thu: 25.606.423.980 đồng; Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam điều phối: 127.400.000.000 đồng).

1.2. Phương án thu tiền DVMTR các năm 2011, 2012, 2013 và 2014 của nhà máy thủy điện Sông Tranh 2 trong năm 2015 tại Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 385/QĐ-UBND ngày 17/6/2015 của UBND tỉnh: 2.929.694.344 đồng (Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Quảng Nam chuyển trả).

(Chi tiết có Biểu số 01 kèm theo).

2. Nguồn kinh phí DVMTR được sử dụng đến ngày 31/12/2015: 163.379.175.986 đồng, trong đó:

2.1. Tiền DVMTR thực thu đến ngày 31/12/2015: 155.936.118.324 đồng.

2.2. Các nguồn tiền DVMTR khác được sử dụng đến ngày 31/12/2015: 7.443.057.662 đồng, gồm có:

- Tiền DVMTR từ năm 2011 đến 2014 đã được phân bổ tại các Quyết định của UBND tỉnh: số 814/QĐ-UBND ; số 815/QĐ-UBND và số 816/QĐ-UBND ngày 12/10/2015 còn lại chưa chi trả cho các chủ rừng: 21.459.632 đồng;

- Tiền DVMTR năm 2013 đã được phân bổ theo Quyết định số 814/QĐ- UBND ngày 12/10/2015 của UBND tỉnh, Hạt Kiểm lâm huyện Ngọc Hồi chuyển trả về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng: 7.637.061 đồng;

- Tiền lãi gửi các tổ chức tín dụng từ nguồn tiền DVMTR chi trả cho các chủ rừng của các năm 2013, 2014: 7.413.960.969 đồng (tính đến ngày 31/12/2014).

(Chi tiết có Biểu số 02 kèm theo)

3. Kế hoạch chi năm 2015: 163.320.084.986 đồng, trong đó:

3.1. Điều chỉnh Khoản 2 Điều 1 Quyết định số 182/QĐ-UBND ngày 31/3/2015 của UBND tỉnh: Kế hoạch chi tiền DVMTR là 160.390.390.642 đồng, trong đó:

- Chi phí quản lý của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh (trích 10% tổng tiền thu của các nhà máy thủy điện trong năm 2015): 15.294.733.298 đồng;

- Kinh phí chi trả cho các chủ rừng: 145.095.657.344 đồng.

3.2. Phương án phân bổ tiền DVMTR các năm 2011, 2012, 2013 và 2014 của nhà máy thủy điện Sông Tranh 2 tại Khoản 2 Điều 1 Quyết định số 385/QĐ-UBND ngày 17/6/2015 của UBND tỉnh: 2.929.694.344 đồng, trong đó:

- Chi phí quản lý của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh (trích 10% tổng tiền DVMTR các năm 2011 đến 2014 thu trong năm 2015 của nhà máy thủy điện Sông Tranh 2): 292.969.434 đồng;

- Kinh phí chi trả cho các chủ rừng: 2.636.724.910 đồng.

4. Điều chỉnh Khoản 3 Điều 1 Quyết định số 182/QĐ-UBND ngày 31/3/2015 của UBND tỉnh: Số tiền thực thu các năm 2011 đến 2015 của nhà máy nước Trà Khúc trong năm 2015: 59.091.000 đồng chuyển sang năm 2016 để hỗ trợ kinh phí trồng cây phân tán.

(Chi tiết có Biểu số 03 kèm theo)

Điều 2: Tổ chức thực hiện:

1. Giám đốc Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng căn cứ vào các nội dung được phê duyệt tại Quyết định này và Thông báo kết quả nghiệm thu của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Hạt Kiểm lâm các huyện, thành phố; xác định số tiền chi trả cho từng chủ rừng theo đúng quy định tại Điều 6 Thông tư số 80/2011/TT-BNNPTNT ngày 23/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn phương pháp xác định tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng.

2. Số tiền Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng xác định và thông báo cho các chủ rừng là cơ sở để thanh toán tiền chi trả DVMTR năm 2015 và quyết toán theo quy định (thay thế biểu số 02 kèm theo Quyết định số 182/QĐ-UBND ngày 31/3/2015; các biểu số 02, 03, 04, 05 kèm theo Quyết định số 385/QĐ-UBND ngày 17/6/2015 của UBND tỉnh).

3. Các đơn vị sử dụng DVMTR (nhà máy sản xuất thủy điện) chưa nộp tiền DVMTR năm 2015 theo Quyết định số 182/QĐ-UBND ngày 31/3/2015 của UBND tỉnh tiếp tục thực hiện nộp tiền chi trả DVMTR năm 2015 theo quy định và được tổng hợp điều chỉnh chung trong kế hoạch năm 2016.

4. Các nội dung khác tiếp tục thực hiện theo các Quyết định của UBND tỉnh: số 182/QĐ-UBND ngày 31/3/2015; số 385/QĐ-UBND ngày 17/6/2015 và số 573/QĐ-UBND ngày 11/8/2015.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng; Thủ trưởng các đơn vị chủ rừng, UBND các xã, thị trấn có diện tích rừng cung ứng dịch vụ môi trường rừng và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng UBND tỉnh (CVP, PVPKTTH);
- Lưu: VT, KTN6.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Hải

 

BIỂU 01

ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH THU TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG NĂM 2015
(Kèm theo Quyết định số 255/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

ĐVT: Triệu đồng

TT

Tổ chức sử dụng DVMTR

Kế hoạch thu tiền DVMTR theo kế hoạch năm 2015

Điều chỉnh kế hoạch thu tiền DVMTR năm 2015

Chênh lệch so với các Quyết định của UBND tỉnh: số 182/QĐ- UBND ngày 31/3/2015; số 385/QĐ- UBND ngày 17/6/2015

Tổng tiền DVMTR thu theo kế hoạch năm 2015

Trong đó

Tổng thực thu tiền DVMTR

Thu nợ các năm trước trong năm 2015

Tiền DVMTR năm 2015

Tiền thu theo Quyết định số 385/QĐ- UBND ngày 17/6/2015

Tiền thu theo Quyết định số 182/QĐ- UBND ngày 31/3/2015

năm 2011

năm 2012

năm 2013

năm 2014

A

B

1=2+3

2

3

4=5+6+7+8+9

5

6

7

8

9

10=4-1

 

Tổng cộng (I+II)

146.737,55

2.929,69

143.807,85

155.936,12

5.523,20

5.534,28

2.582,53

54.905,15

87.390,96

9.198,57

I

Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Kon Tum

17.737,43

2.929,69

14.807,74

28.536,12

5.510,38

5.517,18

1.350,83

8.366,72

7.791,01

10.798,69

1

Cơ sở sản xuất thủy điện

17.737,43

2.929,69

14.807,74

28.536,12

5.510,38

5.517,18

1.350,83

8.366,72

7.791,01

10.798,69

1.1

Nhà máy thủy điện Plei Krông

6.260,00

 

6.260,00

7.017,70

-

 

 

2.325,01

4.692,69

757,70

1.2

Nhà máy thủy Điện Đăk Ne

1.276,20

 

1.276,20

1.179,43

 

 

 

821,70

357,73

(96,77)

1.3

Nhà máy thủy điện Đăk Pô Ne

1.258,00

 

1.258,00

3.348,05

1.199,23

912,58

 

461,39

774,84

2.090,05

1.4

Nhà máy thủy điện Đăk Pô Ne 2

276,51

 

276,51

458,52

202,38

 

256,13

 

 

182,00

1.5

Nhà máy thủy điện Đăk Rơ Sa

660,00

 

660,00

2.986,43

628,77

784,45

311,91

766,87

494,43

2.326,43

1.6

Nhà máy thủy điện Đăk Rơ Sa 2

220,00

 

220,00

640,41

-

179,12

89,81

217,62

153,86

420,41

1.7

Nhà máy thủy điện Kon Đào

50,00

 

50,00

42,16

-

 

 

0,16

42,00

(7,84)

1.8

Nhà máy thủy điện Đăk Psi 3

1.240,00

 

1.240,00

1.450,75

-

399,20

-

789,60

261,95

210,75

1.9

Nhà máy thủy điện Đăk Psi 4

2.540,00

 

2.540,00

7.340,80

2.576,22

2.518,75

-

1.678,41

567,41

4.800,80

1.10

Nhà máy thủy điện Đăk Psi 5

910,71

 

910,71

1.019,81

-

 

-

696,09

323,71

109,10

1.11

Nhà máy thủy điện Đăk Pia

116,32

 

116,32

122,37

 

 

 

 

122,37

6,05

1.12

Nhà máy thủy điện Sông Tranh 2 (Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Quảng Nam chuyển trả)

2.929,69

2.929,69

 

2.929,69

903,77

723,07

692,97

609,88

 

 

II

Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam điều phối (1+2)

129.000,11

-

129.000,11

127.400,00

12,83

17,10

1.231,70

46.538,43

79.599,95

(1.600,11)

1

Cơ sở sản xuất thủy điện

128.992,00

-

128.992,00

127.340,91

-

-

1.218,30

46.529.73

79.592,88

(1.651,09)

1.1

Nhà máy thủy điện Ia Ly

55.680,22

 

55.680,22

51.513,48

-

 

800,32

14.125,44

36.587,71

(4.166,74)

1.2

Nhà máy thủy điện Sê San 3

19.908,02

 

19.908,02

17.051,96

-

 

130,03

4.638,18

12.283,75

(2.856,06)

1.3

Nhà máy thủy điện Sê San 3A

6.855,56

 

6.855,56

12.263,02

 

 

55,80

7.894,20

4.313,02

5.407,46

1.4

Nhà máy thủy điện Sê San 4

24.165,67

 

24.165,67

18.258,70

 

 

102,44

5.061,02

13.095,24

(5.906,97)

1.5

Nhà máy thủy điện Sê San 4 A

5.135,80

 

5.135,80

8.025,29

 

 

83,38

4.631,26

3.310,65

2.889,49

1.6

Nhà máy thủy điện Đăk Mi 4AB

7.835,60

 

7.835,60

7.652,01

 

 

44,91

3.943,21

3.663,88

(183,59)

1.7

Nhà máy thủy điện Đăk Mi 4C

506,02

 

506,02

531,12

 

 

1,23

283,62

246,27

25,10

1.8

Nhà máy thủy điện Sông Tranh 2

736,95

 

736,95

479,95

 

 

 

 

479,95

(257,00)

1.9

Nhà máy thủy điện Vĩnh Sơn 5

1,93

 

1,93

13,20

 

 

0,18

13,01

-

11,26

1.10

Nhà máy thủy điện Đăk Đrinh

8.166,23

 

8.166,23

11.552,18

 

 

 

5.939,78

5.612,40

3.385,96

2

Cơ sở sản xuất và cung ứng nước sạch

8,11

-

8,11

59,09

12,83

17,10

13,40

8,70

7,07

50,98

2.1

Nhà máy nước Trà Khúc

8,11

 

8,11

59,09

12,83

17,10

13,40

8,70

7,07

50,98

 

BIỂU 02

NGUỒN KINH PHÍ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG ĐƯỢC SỬ DỤNG ĐẾN NGÀY 31/12/2015
(Kèm theo Quyết định số 255/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

ĐVT: triệu đồng

TT

Tổ chức sử dụng DVMTR

Tổng cộng

Tiền DVMTR thu trong năm 2015

Bổ sung các nguồn tiền DVMTR khác vào tổng hợp điều chỉnh chung chi trả cho các chủ rừng

Trong đó

Tiền lãi gửi các tổ chức tín dụng nguồn tiền chi trả cho các chủ rừng

Tiền DVMTR Hạt Kiểm lâm huyện Ngọc Hồi chuyn trả về

Tiền DVMTR còn lại chưa chi trả theo Quyết định số 816/QĐ- UBND ngày 12/10/2012

Tiền DVMTR còn lại chưa chi trả theo Quyết định số 814/QĐ- UBND ngày 12/10/2012

Tiền DVMTR còn lại chưa chi trả theo Quyết định số 815/QĐ- UBND ngày 12/10/2012

A

B

1=2+3

2

3=4+5+6+7+8

4

5

6

7

8

 

Tổng cộng (I+II)

163.379,18

155.936,12

7.443,06

7.413,96

7,64

9,38

6,52

5,56

I

Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Kon Tum thu

29.811,10

28.536,12

1.274,99

1.270,60

0,91

1,96

0,77

0,74

1

Cơ sở sản xuất thủy điện

29.811,10

28.536,12

1.274,99

1.270,60

0,91

1,96

0,77

0,74

1.1

Nhà máy thủy điện Plei Krông

7.396,01

7.017,70

378,31

373,93

0,91

1,96

0,77

0,74

1.2

Nhà máy thủy Điện Đăk Ne

1.179,43

1.179,43

-

-

 

 

 

 

1.3

Nhà máy thủy điện Đăk Pô Ne

3.526,44

3.348,05

178,40

178,40

 

 

 

 

1.4

Nhà máy thủy điện Đăk Pô Ne 2

458,52

458,52

-

-

 

 

 

 

1.5

Nhà máy thủy điện Đăk Rơ Sa

3.150,64

2.986,43

164,21

164,21

 

 

 

 

1.6

Nhà máy thủy điện Đăk Rơ Sa 2

669,45

640,41

29,04

29,04

 

 

 

 

1.7

Nhà máy thủy điện Kon Đào

44,40

42,16

2,25

2,25

 

 

 

 

1.8

Nhà máy thủy điện Đăk Psi 3

1.528,05

1.450,75

77,30

77,30

 

 

 

 

1.9

Nhà máy thủy điện Đăk Psi 4

7.731,94

7.340,80

391,14

391,14

 

 

 

 

1.10

Nhà máy thủy điện Đăk Psi 5

1.074,15

1.019,81

54,34

54,34

 

 

 

 

1.11

Nhà máy thủy điện Đăk Pia

122,37

122,37

-

-

 

 

 

 

1.12

Nhà máy thủy điện Sông Tranh 2 (Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Quảng Nam chuyển trả)

2.929,69

2.929,69

-

 

 

 

 

 

II

Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam điều phối (1+2)

133.568,07

127.400,00

6.168,07

6.143,36

6,73

7,42

5,75

4,81

1

Cơ sở sản xuất thủy điện

133.508,98

127.340,91

6.168,07

6.143,36

6,73

7,42

5,75

4,81

1.1

Nhà máy thủy điện Ia Ly

54271,7912

51.513,48

2.758,32

2.744,82

3,49

4,13

2,98

2,88

1.2

Nhà máy thủy điện Sê San 3

17964,90596

17.051,96

912,95

908,59

1,20

1,17

1,03

0,96

1.3

Nhà máy thủy điện Sê San 3A

12917,2793

12.263,02

654,26

653,42

0,45

 

0,39

-

1.4

Nhà máy thủy điện Sê San 4

19237,01104

18.258,70

978,31

972,89

1,28

2,11

1,09

0,93

1.5

Nhà máy thủy điện Sê San 4 A

8453,512945

8.025,29

428,22

427,62

0,30

 

0,26

0,04

1.6

Nhà máy thủy điện Đăk Mi 4AB

8059,735094

7.652,01

407,73

407,73

 

 

 

 

1.7

Nhà máy thủy điện Đăk Mi 4C

559,4188982

531,12

28,30

28,30

 

 

 

 

1.8

Nhà máy thủy điện Sông Tranh 2

479,949

479,95

-

-

 

 

 

 

1.9

Nhà máy thủy điện Vĩnh Sơn 5

13,196

13,20

-

-

 

 

 

 

1.10

Nhà máy thủy điện Đăk Đrinh

11552,181

11.552,18

-

-

 

 

 

 

2

Cơ sở sản xuất và cung ứng nước sạch

59,09

59,09

-

-

-

-

-

-

2.1

Nhà máy nước Trà Khúc

59,091

59,09

-

 

 

 

 

 

 

BIỂU 03

ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH CHI TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG NĂM 2015
(Kèm theo Quyết định số 255/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)

ĐVT: triệu đồng

TT

Tổ chức sử dụng DVMTR

Số tiền thu, chi theo kế hoạch tại các Quyết định của UBND tỉnh: số 182/QĐ-UBND ngày 31/3/2015; số 385/QĐ-UBND ngày 17/6/2015

Điều chỉnh kế hoạch chi tiền DVMTR năm 2015

Chênh lệch so với Quyết định số 182/QĐ-UBND ngày 31/3/2015; Quyết định số 385/QĐ-UBND ngày 17/6/2015

Ghi chú

Tổng tiền thu theo Kế hoạch năm 2015

Kế hoạch chi

Nguồn kinh phí chi được sử dụng trong năm 2015

Trong đó

Kế hoạch chi

Chi phí quản lý của Quỹ

Chi trả cho các chủ rừng

Chi phí quản lý của Quỹ (10%)

Chi trả cho các chủ rừng (90%)

Tổng tiền DVMTR thực thu trong năm 2015

Bổ sung các nguồn tiền DVMTR khác chi trả cho các chủ rừng

Chi phí quản lý của Quỹ

Chi trả cho các chủ rừng

A

B

1

2=1*10%

3=1*90%

4=5+6

5

6

7=5*10%

8=5*90%+6

9=7-2

10=8-3

11

 

Tổng cộng (I+II)

146.737,55

14.672,94

132.056,49

163.320,08

155.877,03

7.443,06

15.587,70

147.732,38

914,76

15.675,89

 

I

Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Kon Tum thu

17.737,43

1.773,74

15.963,69

29.811,10

28.536,12

1.274,99

2.853,61

26.957,49

1.079,87

10.993,80

 

1

Cơ sở sản xuất thủy điện

17.737,43

1.773,74

15.963,69

29.811,10

28.536,12

1.274,99

2.853,61

26.957,49

1.079,87

10.993,80

 

1.1

Nhà máy thủy điện Plei Krông

6.260,00

626,00

5.634,00

7.396,01

7.017,70

378,31

701,77

6.694,24

75,77

1.060,24

 

1.2

Nhà máy thủy Điện Đăk Ne

1.276,20

127,62

1.148,58

1.179,43

1.179,43

-

117,94

1.061,49

(9,68)

(87,09)

 

1.3

Nhà máy thủy điện Đăk Pô Ne

1.258,00

125,80

1.132,20

3.526,44

3.348,05

178,40

334,80

3.191,64

209,00

2.059,44

 

1.4

Nhà máy thủy điện Đăk Pô Ne 2

276,51

27,65

248,86

458,52

458,52

-

45,85

412,66

18,20

163,80

 

1.5

Nhà máy thủy điện Đăk Rơ Sa

660,00

66,00

594,00

3.150,64

3.081,82

164,21

308,18

2.937,85

242,18

2.343,85

 

1.6

Nhà máy thủy điện Đăk Rơ Sa 2

220,00

22,00

198,00

669,45

545,02

29,04

54,50

519,56

32,50

321,56

 

1.7

Nhà máy thủy điện Kon Đào

50,00

5,00

45,00

44,40

42,16

2,25

4,22

40,19

(0,78)

(4,81)

 

1.8

Nhà máy thủy điện Đăk Psi 3

1.240,00

124,00

1.116,00

1.528,05

1.450,75

77,30

145,07

1.382,98

21,07

266,98

 

1.9

Nhà máy thủy điện Đăk Psi 4

2.540,00

254,00

2.286,00

7.731,94

7.340,80

391,14

734,08

6.997,86

480,08

4.711,86

 

1.10

Nhà máy thủy điện Đăk Psi 5

910,71

91,07

819,64

1.074,15

1.019,81

54,34

101,98

972,17

10,91

152,53

 

1.11

Nhà máy thủy điện Đăk Pia

116,32

11,63

104,68

122,37

122,37

-

12,24

110,13

0,61

5,45

 

1.12

Nhà máy thủy điện Sông Tranh 2 (Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Quảng Nam chuyển trả)

2.929,69

292,97

2.636,72

2.929,69

2.929,69

-

292,97

2.636,72

 

 

Kế hoạch chi theo Khoản 2 Điều 1 Quyết định số 385/QĐ- UBND ngày 17/6/2015

II

Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam điều phối (1+2)

129.000,11

12.899,20

116.092,80

133.508,98

127.340,91

6.168,07

12.734,09

120.774,89

(165,11)

4.682,09

 

1

Cơ sở sản xuất thủy điện

128.992,00

12.899,20

116.092,80

133.508,98

127.340,91

6.168,07

12.734,09

120.774,89

(165,11)

4.682,09

 

1.1

Nhà máy thủy điện Ia Ly

55.680,22

5.568,02

50.112,20

54.271,79

51.513,48

2.758,32

5.151,35

49.120,44

(416,67)

(991,75)

 

1.2

Nhà máy thủy điện Sê San 3

19.908,02

1.990,80

17.917,22

17.964,91

17.051,96

912,95

1.705,20

16.259,71

(285,61)

(1.657,51)

 

1.3

Nhà máy thủy điện Sê San 3A

6.855,56

685,56

6.170,01

12.917,28

12.263,02

654,26

1.226,30

11.690,98

540,75

5.520,97

 

1.4

Nhà máy thủy điện Sê San 4

24.165,67

2.416,57

21.749,10

19.237,01

18.258,70

978,31

1.825.87

17.411,14

(590,70)

(4.337,96)

 

1.5

Nhà máy thủy điện Sê San 4 A

5.135,80

513,58

4.622,22

8.453,51

8.025,29

428,22

802,53

7.650,98

288,95

3.028,76

 

1.6

Nhà máy thủy điện Đăk Mi 4AB

7.835,60

783,56

7.052,04

8.059,74

7.652,01

407,73

765,20

7.294,53

(18,36)

242,49

 

1.7

Nhà máy thủy điện Đăk Mi 4C

506,02

50,60

455,42

559,42

531,12

28,30

53,11

506,31

2,51

50,89

 

1.8

Nhà máy thủy điện Sông Tranh 2

736,95

73,69

663,25

479,95

479,95

-

47,99

431,95

(25,70)

(231,30)

 

1.9

Nhà máy thủy điện Vĩnh Sơn 5

1,93

0,19

1,74

13,20

13,20

-

1,32

11,88

1,13

10,14

 

1.10

Nhà máy thủy điện Đăk Đrinh

8.166,23

816,62

7.349,60

11.552,18

11.552,18

-

1.155,22

10.396,96

338,60

3.047,36

 

2

Cơ sở sản xuất và cung ứng nước sạch

8,11

-

-

59,09

59,09

 

 

 

-

-

Chuyển sang năm 2016 tổng hợp chung xây dựng kế hoạch thu, chi năm 2016 để hỗ trợ kinh phí trồng cây phân tán năm 2016.

2.1

Nhà máy nước Trà Khúc

8,11

 

 

59,09

59,09