Quyết định 255/QĐ-UBND năm 2016 về điều chỉnh kế hoạch thu, chi tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng năm 2015 trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Số hiệu: | 255/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Kon Tum | Người ký: | Nguyễn Hữu Hải |
Ngày ban hành: | 21/03/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Môi trường, Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 255/QĐ-UBND |
Kon Tum, ngày 21 tháng 3 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 05/2008/NĐ-CP ngày 14/01/2008 về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng; số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 62/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC ngày 16/11/2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn cơ chế quản lý sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ Thông tư số 80/2011/TT-BNNPTNT ngày 23/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn phương pháp xác định tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng;
Căn cứ Thông tư số 85/2012/TT-BTC ngày 25/5/2012 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng;
Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh: số 182/QĐ-UBND ngày 31/3/2015 Phê duyệt Kế hoạch thu, chi tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng năm 2015; số 385/QĐ-UBND ngày 17/6/2015 phê duyệt Phương án phân bổ tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng các năm 2011, 2012, 2013 và 2014 của nhà máy thủy điện Sông Tranh 2; số 573/QĐ-UBND ngày 11/8/2015 điều chỉnh Quyết định số 385/QĐ-UBND và Quyết định số 388/QĐ-UBND ngày 17/6/2015 của UBND tỉnh Kon Tum; số 814/QĐ-UBND ngày 12/10/2015 Phê duyệt điều chỉnh Dự toán thu, chi năm 2013 của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng và Kế hoạch chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2013 cho các chủ rừng; số 815/QĐ-UBND ngày 12/10/2015 Phê duyệt điều chỉnh Kế hoạch thu, chi tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng năm 2014; số 816/QĐ-UBND ngày 12/10/2015 Phê duyệt điều chỉnh Phương án chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2011, 2012 cho các chủ rừng;
Xét đề nghị của liên ngành Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Sở Tài chính - Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tại Văn bản số 33/VB-LN ngày 14/03/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung kế hoạch thu, chi tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng (DVMTR) năm 2015, cụ thể như sau:
1. Tổng số tiền DVMTR thu trong năm 2015: 155.936.118.324 đồng (tính đến ngày 31/12/2015), trong đó:
1.1. Điều chỉnh Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 182/QĐ-UBND ngày 31/3/2015 của UBND tỉnh: Kế hoạch thu tiền DVMTR là 153.006.423.980 đồng (gồm: Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh thu: 25.606.423.980 đồng; Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam điều phối: 127.400.000.000 đồng).
1.2. Phương án thu tiền DVMTR các năm 2011, 2012, 2013 và 2014 của nhà máy thủy điện Sông Tranh 2 trong năm 2015 tại Khoản 1 Điều 1 Quyết định số 385/QĐ-UBND ngày 17/6/2015 của UBND tỉnh: 2.929.694.344 đồng (Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Quảng Nam chuyển trả).
(Chi tiết có Biểu số 01 kèm theo).
2. Nguồn kinh phí DVMTR được sử dụng đến ngày 31/12/2015: 163.379.175.986 đồng, trong đó:
2.1. Tiền DVMTR thực thu đến ngày 31/12/2015: 155.936.118.324 đồng.
2.2. Các nguồn tiền DVMTR khác được sử dụng đến ngày 31/12/2015: 7.443.057.662 đồng, gồm có:
- Tiền DVMTR từ năm 2011 đến 2014 đã được phân bổ tại các Quyết định của UBND tỉnh: số 814/QĐ-UBND ; số 815/QĐ-UBND và số 816/QĐ-UBND ngày 12/10/2015 còn lại chưa chi trả cho các chủ rừng: 21.459.632 đồng;
- Tiền DVMTR năm 2013 đã được phân bổ theo Quyết định số 814/QĐ- UBND ngày 12/10/2015 của UBND tỉnh, Hạt Kiểm lâm huyện Ngọc Hồi chuyển trả về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng: 7.637.061 đồng;
- Tiền lãi gửi các tổ chức tín dụng từ nguồn tiền DVMTR chi trả cho các chủ rừng của các năm 2013, 2014: 7.413.960.969 đồng (tính đến ngày 31/12/2014).
(Chi tiết có Biểu số 02 kèm theo)
3. Kế hoạch chi năm 2015: 163.320.084.986 đồng, trong đó:
3.1. Điều chỉnh Khoản 2 Điều 1 Quyết định số 182/QĐ-UBND ngày 31/3/2015 của UBND tỉnh: Kế hoạch chi tiền DVMTR là 160.390.390.642 đồng, trong đó:
- Chi phí quản lý của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh (trích 10% tổng tiền thu của các nhà máy thủy điện trong năm 2015): 15.294.733.298 đồng;
- Kinh phí chi trả cho các chủ rừng: 145.095.657.344 đồng.
3.2. Phương án phân bổ tiền DVMTR các năm 2011, 2012, 2013 và 2014 của nhà máy thủy điện Sông Tranh 2 tại Khoản 2 Điều 1 Quyết định số 385/QĐ-UBND ngày 17/6/2015 của UBND tỉnh: 2.929.694.344 đồng, trong đó:
- Chi phí quản lý của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh (trích 10% tổng tiền DVMTR các năm 2011 đến 2014 thu trong năm 2015 của nhà máy thủy điện Sông Tranh 2): 292.969.434 đồng;
- Kinh phí chi trả cho các chủ rừng: 2.636.724.910 đồng.
4. Điều chỉnh Khoản 3 Điều 1 Quyết định số 182/QĐ-UBND ngày 31/3/2015 của UBND tỉnh: Số tiền thực thu các năm 2011 đến 2015 của nhà máy nước Trà Khúc trong năm 2015: 59.091.000 đồng chuyển sang năm 2016 để hỗ trợ kinh phí trồng cây phân tán.
(Chi tiết có Biểu số 03 kèm theo)
1. Giám đốc Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng căn cứ vào các nội dung được phê duyệt tại Quyết định này và Thông báo kết quả nghiệm thu của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Hạt Kiểm lâm các huyện, thành phố; xác định số tiền chi trả cho từng chủ rừng theo đúng quy định tại Điều 6 Thông tư số 80/2011/TT-BNNPTNT ngày 23/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn phương pháp xác định tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng.
2. Số tiền Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng xác định và thông báo cho các chủ rừng là cơ sở để thanh toán tiền chi trả DVMTR năm 2015 và quyết toán theo quy định (thay thế biểu số 02 kèm theo Quyết định số 182/QĐ-UBND ngày 31/3/2015; các biểu số 02, 03, 04, 05 kèm theo Quyết định số 385/QĐ-UBND ngày 17/6/2015 của UBND tỉnh).
3. Các đơn vị sử dụng DVMTR (nhà máy sản xuất thủy điện) chưa nộp tiền DVMTR năm 2015 theo Quyết định số 182/QĐ-UBND ngày 31/3/2015 của UBND tỉnh tiếp tục thực hiện nộp tiền chi trả DVMTR năm 2015 theo quy định và được tổng hợp điều chỉnh chung trong kế hoạch năm 2016.
4. Các nội dung khác tiếp tục thực hiện theo các Quyết định của UBND tỉnh: số 182/QĐ-UBND ngày 31/3/2015; số 385/QĐ-UBND ngày 17/6/2015 và số 573/QĐ-UBND ngày 11/8/2015.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng; Thủ trưởng các đơn vị chủ rừng, UBND các xã, thị trấn có diện tích rừng cung ứng dịch vụ môi trường rừng và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH THU TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG NĂM 2015
(Kèm theo Quyết định số 255/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
ĐVT: Triệu đồng
TT |
Tổ chức sử dụng DVMTR |
Kế hoạch thu tiền DVMTR theo kế hoạch năm 2015 |
Điều chỉnh kế hoạch thu tiền DVMTR năm 2015 |
Chênh lệch so với các Quyết định của UBND tỉnh: số 182/QĐ- UBND ngày 31/3/2015; số 385/QĐ- UBND ngày 17/6/2015 |
|||||||
Tổng tiền DVMTR thu theo kế hoạch năm 2015 |
Trong đó |
Tổng thực thu tiền DVMTR |
Thu nợ các năm trước trong năm 2015 |
Tiền DVMTR năm 2015 |
|||||||
Tiền thu theo Quyết định số 385/QĐ- UBND ngày 17/6/2015 |
Tiền thu theo Quyết định số 182/QĐ- UBND ngày 31/3/2015 |
năm 2011 |
năm 2012 |
năm 2013 |
năm 2014 |
||||||
A |
B |
1=2+3 |
2 |
3 |
4=5+6+7+8+9 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10=4-1 |
|
Tổng cộng (I+II) |
146.737,55 |
2.929,69 |
143.807,85 |
155.936,12 |
5.523,20 |
5.534,28 |
2.582,53 |
54.905,15 |
87.390,96 |
9.198,57 |
I |
Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Kon Tum |
17.737,43 |
2.929,69 |
14.807,74 |
28.536,12 |
5.510,38 |
5.517,18 |
1.350,83 |
8.366,72 |
7.791,01 |
10.798,69 |
1 |
Cơ sở sản xuất thủy điện |
17.737,43 |
2.929,69 |
14.807,74 |
28.536,12 |
5.510,38 |
5.517,18 |
1.350,83 |
8.366,72 |
7.791,01 |
10.798,69 |
1.1 |
Nhà máy thủy điện Plei Krông |
6.260,00 |
|
6.260,00 |
7.017,70 |
- |
|
|
2.325,01 |
4.692,69 |
757,70 |
1.2 |
Nhà máy thủy Điện Đăk Ne |
1.276,20 |
|
1.276,20 |
1.179,43 |
|
|
|
821,70 |
357,73 |
(96,77) |
1.3 |
Nhà máy thủy điện Đăk Pô Ne |
1.258,00 |
|
1.258,00 |
3.348,05 |
1.199,23 |
912,58 |
|
461,39 |
774,84 |
2.090,05 |
1.4 |
Nhà máy thủy điện Đăk Pô Ne 2 |
276,51 |
|
276,51 |
458,52 |
202,38 |
|
256,13 |
|
|
182,00 |
1.5 |
Nhà máy thủy điện Đăk Rơ Sa |
660,00 |
|
660,00 |
2.986,43 |
628,77 |
784,45 |
311,91 |
766,87 |
494,43 |
2.326,43 |
1.6 |
Nhà máy thủy điện Đăk Rơ Sa 2 |
220,00 |
|
220,00 |
640,41 |
- |
179,12 |
89,81 |
217,62 |
153,86 |
420,41 |
1.7 |
Nhà máy thủy điện Kon Đào |
50,00 |
|
50,00 |
42,16 |
- |
|
|
0,16 |
42,00 |
(7,84) |
1.8 |
Nhà máy thủy điện Đăk Psi 3 |
1.240,00 |
|
1.240,00 |
1.450,75 |
- |
399,20 |
- |
789,60 |
261,95 |
210,75 |
1.9 |
Nhà máy thủy điện Đăk Psi 4 |
2.540,00 |
|
2.540,00 |
7.340,80 |
2.576,22 |
2.518,75 |
- |
1.678,41 |
567,41 |
4.800,80 |
1.10 |
Nhà máy thủy điện Đăk Psi 5 |
910,71 |
|
910,71 |
1.019,81 |
- |
|
- |
696,09 |
323,71 |
109,10 |
1.11 |
Nhà máy thủy điện Đăk Pia |
116,32 |
|
116,32 |
122,37 |
|
|
|
|
122,37 |
6,05 |
1.12 |
Nhà máy thủy điện Sông Tranh 2 (Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Quảng Nam chuyển trả) |
2.929,69 |
2.929,69 |
|
2.929,69 |
903,77 |
723,07 |
692,97 |
609,88 |
|
|
II |
Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam điều phối (1+2) |
129.000,11 |
- |
129.000,11 |
127.400,00 |
12,83 |
17,10 |
1.231,70 |
46.538,43 |
79.599,95 |
(1.600,11) |
1 |
Cơ sở sản xuất thủy điện |
128.992,00 |
- |
128.992,00 |
127.340,91 |
- |
- |
1.218,30 |
46.529.73 |
79.592,88 |
(1.651,09) |
1.1 |
Nhà máy thủy điện Ia Ly |
55.680,22 |
|
55.680,22 |
51.513,48 |
- |
|
800,32 |
14.125,44 |
36.587,71 |
(4.166,74) |
1.2 |
Nhà máy thủy điện Sê San 3 |
19.908,02 |
|
19.908,02 |
17.051,96 |
- |
|
130,03 |
4.638,18 |
12.283,75 |
(2.856,06) |
1.3 |
Nhà máy thủy điện Sê San 3A |
6.855,56 |
|
6.855,56 |
12.263,02 |
|
|
55,80 |
7.894,20 |
4.313,02 |
5.407,46 |
1.4 |
Nhà máy thủy điện Sê San 4 |
24.165,67 |
|
24.165,67 |
18.258,70 |
|
|
102,44 |
5.061,02 |
13.095,24 |
(5.906,97) |
1.5 |
Nhà máy thủy điện Sê San 4 A |
5.135,80 |
|
5.135,80 |
8.025,29 |
|
|
83,38 |
4.631,26 |
3.310,65 |
2.889,49 |
1.6 |
Nhà máy thủy điện Đăk Mi 4AB |
7.835,60 |
|
7.835,60 |
7.652,01 |
|
|
44,91 |
3.943,21 |
3.663,88 |
(183,59) |
1.7 |
Nhà máy thủy điện Đăk Mi 4C |
506,02 |
|
506,02 |
531,12 |
|
|
1,23 |
283,62 |
246,27 |
25,10 |
1.8 |
Nhà máy thủy điện Sông Tranh 2 |
736,95 |
|
736,95 |
479,95 |
|
|
|
|
479,95 |
(257,00) |
1.9 |
Nhà máy thủy điện Vĩnh Sơn 5 |
1,93 |
|
1,93 |
13,20 |
|
|
0,18 |
13,01 |
- |
11,26 |
1.10 |
Nhà máy thủy điện Đăk Đrinh |
8.166,23 |
|
8.166,23 |
11.552,18 |
|
|
|
5.939,78 |
5.612,40 |
3.385,96 |
2 |
Cơ sở sản xuất và cung ứng nước sạch |
8,11 |
- |
8,11 |
59,09 |
12,83 |
17,10 |
13,40 |
8,70 |
7,07 |
50,98 |
2.1 |
Nhà máy nước Trà Khúc |
8,11 |
|
8,11 |
59,09 |
12,83 |
17,10 |
13,40 |
8,70 |
7,07 |
50,98 |
NGUỒN KINH PHÍ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG ĐƯỢC SỬ DỤNG ĐẾN NGÀY 31/12/2015
(Kèm theo Quyết định số 255/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
ĐVT: triệu đồng
TT |
Tổ chức sử dụng DVMTR |
Tổng cộng |
Tiền DVMTR thu trong năm 2015 |
Bổ sung các nguồn tiền DVMTR khác vào tổng hợp điều chỉnh chung chi trả cho các chủ rừng |
Trong đó |
||||
Tiền lãi gửi các tổ chức tín dụng nguồn tiền chi trả cho các chủ rừng |
Tiền DVMTR Hạt Kiểm lâm huyện Ngọc Hồi chuyển trả về |
Tiền DVMTR còn lại chưa chi trả theo Quyết định số 816/QĐ- UBND ngày 12/10/2012 |
Tiền DVMTR còn lại chưa chi trả theo Quyết định số 814/QĐ- UBND ngày 12/10/2012 |
Tiền DVMTR còn lại chưa chi trả theo Quyết định số 815/QĐ- UBND ngày 12/10/2012 |
|||||
A |
B |
1=2+3 |
2 |
3=4+5+6+7+8 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
Tổng cộng (I+II) |
163.379,18 |
155.936,12 |
7.443,06 |
7.413,96 |
7,64 |
9,38 |
6,52 |
5,56 |
I |
Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Kon Tum thu |
29.811,10 |
28.536,12 |
1.274,99 |
1.270,60 |
0,91 |
1,96 |
0,77 |
0,74 |
1 |
Cơ sở sản xuất thủy điện |
29.811,10 |
28.536,12 |
1.274,99 |
1.270,60 |
0,91 |
1,96 |
0,77 |
0,74 |
1.1 |
Nhà máy thủy điện Plei Krông |
7.396,01 |
7.017,70 |
378,31 |
373,93 |
0,91 |
1,96 |
0,77 |
0,74 |
1.2 |
Nhà máy thủy Điện Đăk Ne |
1.179,43 |
1.179,43 |
- |
- |
|
|
|
|
1.3 |
Nhà máy thủy điện Đăk Pô Ne |
3.526,44 |
3.348,05 |
178,40 |
178,40 |
|
|
|
|
1.4 |
Nhà máy thủy điện Đăk Pô Ne 2 |
458,52 |
458,52 |
- |
- |
|
|
|
|
1.5 |
Nhà máy thủy điện Đăk Rơ Sa |
3.150,64 |
2.986,43 |
164,21 |
164,21 |
|
|
|
|
1.6 |
Nhà máy thủy điện Đăk Rơ Sa 2 |
669,45 |
640,41 |
29,04 |
29,04 |
|
|
|
|
1.7 |
Nhà máy thủy điện Kon Đào |
44,40 |
42,16 |
2,25 |
2,25 |
|
|
|
|
1.8 |
Nhà máy thủy điện Đăk Psi 3 |
1.528,05 |
1.450,75 |
77,30 |
77,30 |
|
|
|
|
1.9 |
Nhà máy thủy điện Đăk Psi 4 |
7.731,94 |
7.340,80 |
391,14 |
391,14 |
|
|
|
|
1.10 |
Nhà máy thủy điện Đăk Psi 5 |
1.074,15 |
1.019,81 |
54,34 |
54,34 |
|
|
|
|
1.11 |
Nhà máy thủy điện Đăk Pia |
122,37 |
122,37 |
- |
- |
|
|
|
|
1.12 |
Nhà máy thủy điện Sông Tranh 2 (Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Quảng Nam chuyển trả) |
2.929,69 |
2.929,69 |
- |
|
|
|
|
|
II |
Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam điều phối (1+2) |
133.568,07 |
127.400,00 |
6.168,07 |
6.143,36 |
6,73 |
7,42 |
5,75 |
4,81 |
1 |
Cơ sở sản xuất thủy điện |
133.508,98 |
127.340,91 |
6.168,07 |
6.143,36 |
6,73 |
7,42 |
5,75 |
4,81 |
1.1 |
Nhà máy thủy điện Ia Ly |
54271,7912 |
51.513,48 |
2.758,32 |
2.744,82 |
3,49 |
4,13 |
2,98 |
2,88 |
1.2 |
Nhà máy thủy điện Sê San 3 |
17964,90596 |
17.051,96 |
912,95 |
908,59 |
1,20 |
1,17 |
1,03 |
0,96 |
1.3 |
Nhà máy thủy điện Sê San 3A |
12917,2793 |
12.263,02 |
654,26 |
653,42 |
0,45 |
|
0,39 |
- |
1.4 |
Nhà máy thủy điện Sê San 4 |
19237,01104 |
18.258,70 |
978,31 |
972,89 |
1,28 |
2,11 |
1,09 |
0,93 |
1.5 |
Nhà máy thủy điện Sê San 4 A |
8453,512945 |
8.025,29 |
428,22 |
427,62 |
0,30 |
|
0,26 |
0,04 |
1.6 |
Nhà máy thủy điện Đăk Mi 4AB |
8059,735094 |
7.652,01 |
407,73 |
407,73 |
|
|
|
|
1.7 |
Nhà máy thủy điện Đăk Mi 4C |
559,4188982 |
531,12 |
28,30 |
28,30 |
|
|
|
|
1.8 |
Nhà máy thủy điện Sông Tranh 2 |
479,949 |
479,95 |
- |
- |
|
|
|
|
1.9 |
Nhà máy thủy điện Vĩnh Sơn 5 |
13,196 |
13,20 |
- |
- |
|
|
|
|
1.10 |
Nhà máy thủy điện Đăk Đrinh |
11552,181 |
11.552,18 |
- |
- |
|
|
|
|
2 |
Cơ sở sản xuất và cung ứng nước sạch |
59,09 |
59,09 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
2.1 |
Nhà máy nước Trà Khúc |
59,091 |
59,09 |
- |
|
|
|
|
|
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH CHI TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG NĂM 2015
(Kèm theo Quyết định số 255/QĐ-UBND ngày 21 tháng 3 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
ĐVT: triệu đồng
TT |
Tổ chức sử dụng DVMTR |
Số tiền thu, chi theo kế hoạch tại các Quyết định của UBND tỉnh: số 182/QĐ-UBND ngày 31/3/2015; số 385/QĐ-UBND ngày 17/6/2015 |
Điều chỉnh kế hoạch chi tiền DVMTR năm 2015 |
Chênh lệch so với Quyết định số 182/QĐ-UBND ngày 31/3/2015; Quyết định số 385/QĐ-UBND ngày 17/6/2015 |
Ghi chú |
|||||||
Tổng tiền thu theo Kế hoạch năm 2015 |
Kế hoạch chi |
Nguồn kinh phí chi được sử dụng trong năm 2015 |
Trong đó |
Kế hoạch chi |
Chi phí quản lý của Quỹ |
Chi trả cho các chủ rừng |
||||||
Chi phí quản lý của Quỹ (10%) |
Chi trả cho các chủ rừng (90%) |
Tổng tiền DVMTR thực thu trong năm 2015 |
Bổ sung các nguồn tiền DVMTR khác chi trả cho các chủ rừng |
Chi phí quản lý của Quỹ |
Chi trả cho các chủ rừng |
|||||||
A |
B |
1 |
2=1*10% |
3=1*90% |
4=5+6 |
5 |
6 |
7=5*10% |
8=5*90%+6 |
9=7-2 |
10=8-3 |
11 |
|
Tổng cộng (I+II) |
146.737,55 |
14.672,94 |
132.056,49 |
163.320,08 |
155.877,03 |
7.443,06 |
15.587,70 |
147.732,38 |
914,76 |
15.675,89 |
|
I |
Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Kon Tum thu |
17.737,43 |
1.773,74 |
15.963,69 |
29.811,10 |
28.536,12 |
1.274,99 |
2.853,61 |
26.957,49 |
1.079,87 |
10.993,80 |
|
1 |
Cơ sở sản xuất thủy điện |
17.737,43 |
1.773,74 |
15.963,69 |
29.811,10 |
28.536,12 |
1.274,99 |
2.853,61 |
26.957,49 |
1.079,87 |
10.993,80 |
|
1.1 |
Nhà máy thủy điện Plei Krông |
6.260,00 |
626,00 |
5.634,00 |
7.396,01 |
7.017,70 |
378,31 |
701,77 |
6.694,24 |
75,77 |
1.060,24 |
|
1.2 |
Nhà máy thủy Điện Đăk Ne |
1.276,20 |
127,62 |
1.148,58 |
1.179,43 |
1.179,43 |
- |
117,94 |
1.061,49 |
(9,68) |
(87,09) |
|
1.3 |
Nhà máy thủy điện Đăk Pô Ne |
1.258,00 |
125,80 |
1.132,20 |
3.526,44 |
3.348,05 |
178,40 |
334,80 |
3.191,64 |
209,00 |
2.059,44 |
|
1.4 |
Nhà máy thủy điện Đăk Pô Ne 2 |
276,51 |
27,65 |
248,86 |
458,52 |
458,52 |
- |
45,85 |
412,66 |
18,20 |
163,80 |
|
1.5 |
Nhà máy thủy điện Đăk Rơ Sa |
660,00 |
66,00 |
594,00 |
3.150,64 |
3.081,82 |
164,21 |
308,18 |
2.937,85 |
242,18 |
2.343,85 |
|
1.6 |
Nhà máy thủy điện Đăk Rơ Sa 2 |
220,00 |
22,00 |
198,00 |
669,45 |
545,02 |
29,04 |
54,50 |
519,56 |
32,50 |
321,56 |
|
1.7 |
Nhà máy thủy điện Kon Đào |
50,00 |
5,00 |
45,00 |
44,40 |
42,16 |
2,25 |
4,22 |
40,19 |
(0,78) |
(4,81) |
|
1.8 |
Nhà máy thủy điện Đăk Psi 3 |
1.240,00 |
124,00 |
1.116,00 |
1.528,05 |
1.450,75 |
77,30 |
145,07 |
1.382,98 |
21,07 |
266,98 |
|
1.9 |
Nhà máy thủy điện Đăk Psi 4 |
2.540,00 |
254,00 |
2.286,00 |
7.731,94 |
7.340,80 |
391,14 |
734,08 |
6.997,86 |
480,08 |
4.711,86 |
|
1.10 |
Nhà máy thủy điện Đăk Psi 5 |
910,71 |
91,07 |
819,64 |
1.074,15 |
1.019,81 |
54,34 |
101,98 |
972,17 |
10,91 |
152,53 |
|
1.11 |
Nhà máy thủy điện Đăk Pia |
116,32 |
11,63 |
104,68 |
122,37 |
122,37 |
- |
12,24 |
110,13 |
0,61 |
5,45 |
|
1.12 |
Nhà máy thủy điện Sông Tranh 2 (Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Quảng Nam chuyển trả) |
2.929,69 |
292,97 |
2.636,72 |
2.929,69 |
2.929,69 |
- |
292,97 |
2.636,72 |
|
|
Kế hoạch chi theo Khoản 2 Điều 1 Quyết định số 385/QĐ- UBND ngày 17/6/2015 |
II |
Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam điều phối (1+2) |
129.000,11 |
12.899,20 |
116.092,80 |
133.508,98 |
127.340,91 |
6.168,07 |
12.734,09 |
120.774,89 |
(165,11) |
4.682,09 |
|
1 |
Cơ sở sản xuất thủy điện |
128.992,00 |
12.899,20 |
116.092,80 |
133.508,98 |
127.340,91 |
6.168,07 |
12.734,09 |
120.774,89 |
(165,11) |
4.682,09 |
|
1.1 |
Nhà máy thủy điện Ia Ly |
55.680,22 |
5.568,02 |
50.112,20 |
54.271,79 |
51.513,48 |
2.758,32 |
5.151,35 |
49.120,44 |
(416,67) |
(991,75) |
|
1.2 |
Nhà máy thủy điện Sê San 3 |
19.908,02 |
1.990,80 |
17.917,22 |
17.964,91 |
17.051,96 |
912,95 |
1.705,20 |
16.259,71 |
(285,61) |
(1.657,51) |
|
1.3 |
Nhà máy thủy điện Sê San 3A |
6.855,56 |
685,56 |
6.170,01 |
12.917,28 |
12.263,02 |
654,26 |
1.226,30 |
11.690,98 |
540,75 |
5.520,97 |
|
1.4 |
Nhà máy thủy điện Sê San 4 |
24.165,67 |
2.416,57 |
21.749,10 |
19.237,01 |
18.258,70 |
978,31 |
1.825.87 |
17.411,14 |
(590,70) |
(4.337,96) |
|
1.5 |
Nhà máy thủy điện Sê San 4 A |
5.135,80 |
513,58 |
4.622,22 |
8.453,51 |
8.025,29 |
428,22 |
802,53 |
7.650,98 |
288,95 |
3.028,76 |
|
1.6 |
Nhà máy thủy điện Đăk Mi 4AB |
7.835,60 |
783,56 |
7.052,04 |
8.059,74 |
7.652,01 |
407,73 |
765,20 |
7.294,53 |
(18,36) |
242,49 |
|
1.7 |
Nhà máy thủy điện Đăk Mi 4C |
506,02 |
50,60 |
455,42 |
559,42 |
531,12 |
28,30 |
53,11 |
506,31 |
2,51 |
50,89 |
|
1.8 |
Nhà máy thủy điện Sông Tranh 2 |
736,95 |
73,69 |
663,25 |
479,95 |
479,95 |
- |
47,99 |
431,95 |
(25,70) |
(231,30) |
|
1.9 |
Nhà máy thủy điện Vĩnh Sơn 5 |
1,93 |
0,19 |
1,74 |
13,20 |
13,20 |
- |
1,32 |
11,88 |
1,13 |
10,14 |
|
1.10 |
Nhà máy thủy điện Đăk Đrinh |
8.166,23 |
816,62 |
7.349,60 |
11.552,18 |
11.552,18 |
- |
1.155,22 |
10.396,96 |
338,60 |
3.047,36 |
|
2 |
Cơ sở sản xuất và cung ứng nước sạch |
8,11 |
- |
- |
59,09 |
59,09 |
|
|
|
- |
- |
Chuyển sang năm 2016 tổng hợp chung xây dựng kế hoạch thu, chi năm 2016 để hỗ trợ kinh phí trồng cây phân tán năm 2016. |
2.1 |
Nhà máy nước Trà Khúc |
8,11 |
|
|
59,09 |
59,09 |
|
|
|
|
|
Quyết định 385/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục loại hình cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tạm đình chỉ hoạt động trên địa bàn tỉnh Lai Châu để đảm bảo phòng, chống dịch bệnh Covid-19 Ban hành: 10/04/2020 | Cập nhật: 15/07/2020
Quyết định 385/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tài chính Cao Bằng Ban hành: 26/03/2020 | Cập nhật: 25/07/2020
Quyết định 385/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ Ban hành: 02/03/2020 | Cập nhật: 18/06/2020
Quyết định 385/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính trong lĩnh vực Thể dục, thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh Quảng Bình Ban hành: 17/02/2020 | Cập nhật: 27/07/2020
Quyết định 814/QĐ-UBND về giao chỉ tiêu kế hoạch và dự toán kinh phí đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức nhà nước; cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn thành phố Hà Nội năm 2020 Ban hành: 20/02/2020 | Cập nhật: 10/07/2020
Quyết định 385/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 19/02/2020 | Cập nhật: 07/03/2020
Quyết định 815/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thu thập thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường năm 2020 Ban hành: 30/12/2019 | Cập nhật: 06/01/2020
Quyết định 815/QĐ-UBND năm 2019 về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, trang thiết bị chuyên dùng của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 03/12/2019 | Cập nhật: 29/04/2020
Quyết định 385/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 19/07/2019 | Cập nhật: 30/09/2019
Quyết định 815/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 của Ủy ban nhân dân Quận 8, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 11/03/2019 | Cập nhật: 30/08/2019
Quyết định 385/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt giá dịch vụ thoát nước và mức thu dịch vụ thoát nước giai đoạn 2019-2020 trên địa bàn thành phố Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 01/02/2019 | Cập nhật: 09/05/2019
Quyết định 814/QĐ-UBND phê duyệt Đề án “Quản lý và phát triển hoạt động logistics trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2025” Ban hành: 13/02/2018 | Cập nhật: 02/05/2018
Quyết định 385/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình Ban hành: 05/02/2018 | Cập nhật: 06/08/2018
Quyết định 385/QĐ-UBND về Chương trình công tác năm 2018 của Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng Ban hành: 26/01/2018 | Cập nhật: 18/04/2018
Quyết định 385/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt danh mục loại dự án được áp dụng cơ chế đặc thù thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 10/07/2017 | Cập nhật: 17/07/2017
Quyết định 815/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính liên thông cắt giảm thời gian giải quyết thuộc chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội Ban hành: 04/05/2017 | Cập nhật: 14/06/2017
Quyết định 814/QĐ-UBND Kế hoạch tuyên truyền cải cách hành chính tỉnh Bình Định năm 2017 Ban hành: 13/03/2017 | Cập nhật: 20/04/2017
Quyết định 385/QĐ-UBND quy định về điều hành dự toán ngân sách nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2017 Ban hành: 09/03/2017 | Cập nhật: 03/04/2017
Quyết định 385/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 02/03/2017 | Cập nhật: 01/06/2019
Quyết định 385/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đơn giá trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích trồng rừng sang mục đích sử dụng khác đối với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất và rừng trồng trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 12/10/2016 | Cập nhật: 23/01/2017
Quyết định 814/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Gia Lai Ban hành: 26/08/2016 | Cập nhật: 28/11/2016
Quyết định 814/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính các lĩnh vực: Văn hóa cơ sở, thư viện, gia đình được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 30/05/2016 | Cập nhật: 29/11/2018
Quyết định 815/QĐ-UBND năm 2016 về quy định mức trích đảm bảo kinh phí thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi nhà nước thu hồi đất Ban hành: 12/04/2016 | Cập nhật: 18/07/2016
Quyết định 385/QĐ-UBND công khai dự toán ngân sách Nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2016 Ban hành: 16/03/2016 | Cập nhật: 28/03/2016
Quyết định 814/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ hoặc một phần Ban hành: 04/03/2016 | Cập nhật: 22/03/2016
Quyết định 814/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt điều chỉnh Dự toán thu, chi năm 2013 của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng và Kế hoạch chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2013 cho các chủ rừng do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 12/10/2015 | Cập nhật: 17/09/2016
Quyết định 815/QĐ-UBND năm 2015 Quy định việc thiết lập, quản lý và sử dụng hộp thư góp ý tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 14/08/2015 | Cập nhật: 21/08/2015
Quyết định 815/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược Phát triển bền vững Việt Nam trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 Ban hành: 25/02/2015 | Cập nhật: 04/03/2015
Quyết định 385/QĐ-UBND năm 2015 quy định về khen thưởng phong trào thi đua “Dân vận khéo” trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 06/02/2015 | Cập nhật: 20/03/2019
Quyết định 385/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế thành phố Cần Thơ Ban hành: 29/01/2015 | Cập nhật: 13/02/2015
Quyết định 385/QĐ-UBND năm 2014 về hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 20/06/2014 | Cập nhật: 12/04/2018
Quyết định 814/QĐ-UBND về Kế hoạch và phương án cung cấp điện khi mất cân đối cung cầu năm 2014 trên địa bàn tỉnh Bình Phước Ban hành: 25/04/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 385/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Dự án Hoàn thiện, hiện đại hóa hồ sơ, bản đồ địa giới hành chính và xây dựng cơ sở dữ liệu về địa giới hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 25/03/2014 | Cập nhật: 07/06/2014
Quyết định 815/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện Ban hành: 09/04/2013 | Cập nhật: 22/06/2013
Quyết định 385/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch tổ chức Đào tạo thí điểm 500 công chức nguồn làm việc tại xã, phường, thị trấn giai đoạn 2013-2014 của Thành phố Hà Nội Ban hành: 16/01/2013 | Cập nhật: 23/01/2013
Thông tư liên tịch 62/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC hướng dẫn cơ chế quản lý sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng Ban hành: 16/11/2012 | Cập nhật: 12/01/2013
Quyết định 815/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Trà Vinh Ban hành: 16/05/2012 | Cập nhật: 27/08/2012
Quyết định 815/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Đề án "Xây dựng toàn diện lực lượng Công an xã, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ bảo vệ An ninh trật tự trong tình hình mới" do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 19/06/2012 | Cập nhật: 28/07/2012
Thông tư 85/2012/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Ban hành: 25/05/2012 | Cập nhật: 30/05/2012
Quyết định 385/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi và hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Kiên Giang do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành Ban hành: 22/02/2012 | Cập nhật: 22/03/2012
Thông tư 80/2011/TT-BNNPTNT hướng dẫn phương pháp xác định tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng Ban hành: 23/11/2011 | Cập nhật: 07/12/2011
Quyết định 815/QĐ-UBND năm 2011 về Quy chế phối hợp công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Lai Châu do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 12/07/2011 | Cập nhật: 14/09/2011
Quyết định 814/QĐ-UBND năm 2011 ủy quyền tổ chức thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường Ban hành: 19/04/2011 | Cập nhật: 16/03/2013
Nghị định 99/2010/NĐ-CP về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng Ban hành: 24/09/2010 | Cập nhật: 29/09/2010
Quyết định 814/QĐ-UBND năm 2010 điều chỉnh phân loại đường phố trên địa bàn thị xã Sông Cầu tại Phụ lục kèm theo Quyết định 1158/QĐ-UBND về phân loại đường phố địa bàn thị trấn Sông Cầu để làm căn cứ tính thuế nhà, đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Ban hành: 23/06/2010 | Cập nhật: 21/09/2010
Quyết định 385/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của sở Giáo dục và Đào tạo Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 22/04/2011
Quyết định 385/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt quy hoạch thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng khoáng sản tỉnh Quảng Ninh đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020 Ban hành: 18/02/2009 | Cập nhật: 17/07/2013
Quyết định 815/QĐ-UBND năm 2009 thành lập Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm trực thuộc Sở Y tế tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 13/04/2009 | Cập nhật: 18/07/2012
Nghị định 05/2008/NĐ-CP về việc quỹ bảo vệ và phát triển rừng Ban hành: 14/01/2008 | Cập nhật: 17/01/2008
Quyết định 385/QĐ-UBND năm 2008 về Quy định suất đầu tư do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành Ban hành: 12/02/2008 | Cập nhật: 06/09/2012
Quyết định 385/QĐ-UBND năm 2006 công bố tuyến vận tải khách công cộng bằng xe buýt; các điểm đỗ, điểm dừng xe buýt trên địa bàn thị xã Bến Tre và vùng ven thị xã Bến Tre, tỉnh Bến Tre Ban hành: 27/01/2006 | Cập nhật: 20/12/2014
Quyết định 385/QĐ-UBND về Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2021 trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 05/02/2021 | Cập nhật: 09/03/2021