Quyết định 814/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Gia Lai
Số hiệu: | 814/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Gia Lai | Người ký: | Võ Ngọc Thành |
Ngày ban hành: | 26/08/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 814/QĐ-UBND |
Gia Lai, ngày 26 tháng 08 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ 10 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 10 thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Gia Lai (có phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 814/QĐ-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
STT |
Tên thủ tục hành chính |
I |
Lĩnh vực Đăng kiểm |
1 |
Cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới |
2 |
Cấp Giấy chứng nhận lưu hành, tem lưu hành cho xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ |
3 |
Cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong kiểm tra lưu hành xe chở người bốn bánh có gắn động cơ |
4 |
Cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo |
II |
Lĩnh vực Thủy nội địa |
1 |
Chấp thuận chủ trương xây dựng cảng thủy nội địa không tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài |
2 |
Chấp thuận chủ trương xây dựng bến thủy nội địa thuộc phạm vi địa giới hành chính địa phương |
3 |
Thủ tục Công bố hoạt động cảng thủy nội địa không tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài |
4 |
Thủ tục Công bố lại hoạt động cảng thủy nội địa không tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài |
5 |
Thủ tục cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa, bến khách ngang sông |
6 |
Thủ tục cấp lại giấy phép hoạt động bến thủy nội địa, bến khách ngang |
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực đăng kiểm:
1. Cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1.
Tổ chức, cá nhân đưa xe cơ giới và các giấy tờ theo quy định trực tiếp đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới:
- Công ty TNHH Đăng kiểm xe cơ giới tỉnh Gia Lai, địa chỉ: Đường Nguyễn Chí Thanh, P.Chi Lăng, TP.Pleiku, tỉnh Gia Lai;
- Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới 81 02D, địa chỉ: Làng Dal, Xã Biển Hồ, TP.Pleiku, tỉnh Gia Lai;
- Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới 81 04D, địa chỉ: Thôn 2, Thị trấn Đăk Pơ, huyện Đăk Pơ, tỉnh Gia Lai.
Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới đối chiếu hồ sơ với dữ liệu trên Chương trình Quản lý kiểm định. Nếu hồ sơ đầy đủ thì lập giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả; nếu hồ sơ không đầy đủ thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ lại theo quy định.
Bước 3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới kiểm tra hồ sơ:
- Đơn vị đăng kiểm tiếp nhận, kiểm tra, đối chiếu hồ sơ với dữ liệu trên Chương trình Quản lý kiểm định. Nếu không đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn chủ xe hoàn thiện lại (Giấy đăng ký xe không hợp lệ khi có dấu hiệu làm giả; nội dung bị sửa chữa, tẩy xóa; quá thời hạn hiệu lực); nếu đầy đủ, hợp lệ thì thu phí, tiến hành kiểm tra, đánh giá tình trạng ATKT và BVMT của xe cơ giới và in Phiếu kiểm định theo quy định.
- Xe cơ giới kiểm định đạt yêu cầu, Đơn vị đăng kiểm thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận kiểm định. Trả Giấy chứng nhận kiểm định; Hóa đơn thu phí đăng kiểm, lệ phí cấp Giấy chứng nhận kiểm định ngay cho chủ xe và dán Tem kiểm định cho phương tiện.
- Nếu xe cơ giới chỉ có Giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe, Đơn vị đăng kiểm thực hiện kiểm định, nếu đạt yêu cầu thì chỉ dán Tem kiểm định và cấp Giấy hẹn trả Giấy chứng nhận kiểm định cho chủ xe. Khi chủ xe xuất trình giấy đăng ký xe thì Đơn vị đăng kiểm trả Giấy chứng nhận kiểm định.
- Xe cơ giới kiểm định nếu có hạng mục khiếm khuyết, hư hỏng, Đơn vị đăng kiểm in và gửi thông báo cho chủ xe những khiếm khuyết, hư hỏng để sửa chữa, khắc phục. Trường hợp phải kiểm định lại thì Đơn vị đăng kiểm thông báo xe cơ giới không đạt trên Chương trình Quản lý kiểm định; xe cơ giới có thể kiểm định lại tại bất kỳ Đơn vị đăng kiểm nào.
* Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: sáng từ 7h-11h, chiều từ 13h-17h từ thứ 2 đến sáng thứ 7 (trừ ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định của pháp luật).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới.
c) Thành phần hồ sơ:
* Kiểm định lần đầu lập Hồ sơ phương tiện:
- Xuất trình bản chính giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau:
+ Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của ngân hàng đang cầm giữ;
+ Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của cơ quan cho thuê tài chính;
+ Giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe;
- Xuất trình bản chính Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực;
- Nộp giấy tờ chứng minh nguồn gốc phương tiện, gồm một trong các giấy tờ sau:
+ Bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe cơ giới sản xuất, lắp ráp trong nước;
+ Bản sao có chứng thực quyết định tịch thu bán đấu giá của cấp có thẩm quyền đối với xe cơ giới bị tịch thu bán đấu giá;
+ Bản sao có chứng thực quyết định thanh lý đối với xe cơ giới của lực lượng quốc phòng, công an;
+ Bản sao có chứng thực quyết định bán xe dự trữ Quốc gia;
- Nộp bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo (đối với xe cơ giới mới cải tạo);
* Kiểm định các lần tiếp theo:
- Xuất trình bản chính giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau:
+ Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của ngân hàng đang cầm giữ;
+ Bản sao giấy đăng ký xe có xác nhận của cơ quan cho thuê tài chính;
+ Giấy hẹn cấp giấy đăng ký xe;
- Xuất trình bản chính Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực;
- Nộp bản chính Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo (đối với xe cơ giới mới cải tạo);
- Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu truy cập và địa chỉ trang WEB quản lý thiết bị giám sát hành trình đối với xe cơ giới thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát hành trình.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
đ) Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc, sau khi kiểm tra đạt yêu cầu.
e) Cơ quan thực hiện TTHC: Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới.
g) Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.
h) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
i) Phí, lệ phí:
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm kỹ thuật, chất lượng và an toàn đối với:
+ Xe cơ giới, xe, máy thi công và linh kiện: 50.000 đồng/giấy;
+ Xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi (không bao gồm xe cứu thương): 100.000 đồng/giấy.
- Phí kiểm định an toàn kỹ thuật xe cơ giới đang lưu hành đối với:
+ Xe ô tô tải, đoàn ô tô (xe ô tô đầu kéo + sơ mi rơ moóc) có trọng tải trên 20 tấn và các loại ô tô chuyên dùng: 560.000đ/xe;
+ Xe ô tô khách trên 40 ghế (kể cả lái xe), xe buýt, xe ô tô tải, đoàn xe ô tô (xe ô tô đầu kéo + sơ mi rơ moóc) có trọng tải trên 7 tấn đến 20 tấn và các loại máy kéo: 350.000đ/xe;
+ Xe ô tô khách từ 25 đến 40 ghế (kể cả lái xe), xe ô tô tải có trọng tải trên 2 tấn đến 7 tấn: 320.000đ/xe;
+ Xe ô tô khách từ 10 ghế đến 24 ghế (kể cả lái xe), xe ô tô tải có trọng tải đến 2 tấn: 280.000đ/xe;
+ Xe ô tô dưới 10 chỗ ngồi, xe ô tô cứu thương: 240.000 đ/xe;
+ Rơ moóc, sơ mi rơ moóc, máy kéo bông sen, công nông và các loại phương tiện vận chuyển tương tự: 180.000đ/xe.
k) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy Chứng nhận và Tem kiểm định.
l) Yêu cầu hoặc điều kiện:
- Cá nhân, tổ chức mới đăng ký biển số, khi kiểm định lần đầu để lập Hồ sơ phương tiện thì kiểm định cùng địa phương với địa chỉ chủ xe trong giấy đăng ký xe. Khi kiểm định các lần tiếp theo (kể cả có bổ sung, sửa đổi hồ sơ phương tiện) được thực hiện tại bất kỳ đơn vị đăng kiểm nào trên cả nước.
- Đối với trường hợp kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm:
+ Chủ xe có văn bản đề nghị nêu rõ lý do, địa điểm kiểm định ngoài Đơn vị đăng kiểm kèm theo danh sách xe cơ giới đề nghị kiểm định gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác đến Đơn vị đăng kiểm.
+ Đơn vị đăng kiểm kiểm tra, xem xét theo đề nghị của chủ xe, nếu đúng đối tượng và đủ điều kiện đường thử thì trong vòng 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của chủ xe, Đơn vị đăng kiểm có văn bản gửi Cục Đăng kiểm Việt Nam đề nghị kiểm định ngoài Đơn vị đăng kiểm kèm theo danh sách xe cơ giới, các loại thiết bị cần để kiểm tra; văn bản đề nghị có thể gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác. Trường hợp không đủ điều kiện đường thử thì có văn bản thông báo cho chủ xe và nêu rõ lý do.
+ Cục Đăng kiểm Việt Nam kiểm tra, xem xét hồ sơ, trong vòng 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị có văn bản trả lời gửi Đơn vị đăng kiểm.
+ Chủ xe đưa xe đến địa điểm kiểm tra, Đơn vị đăng kiểm tiến hành kiểm định xe cơ giới theo trình tự và cách thức thực hiện theo quy định. Trường hợp không có kết quả kiểm tra bằng thiết bị thì để trống trên Phiếu kiểm định
m) Căn cứ pháp lý:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 70/2015/TT-BGTVT ngày 9/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 102/2008/TT-BTC ngày 11/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải;
- Thông tư số 114/2013/TT-BTC ngày 20/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng linh kiện, xe cơ giới và các thiết bị, xe máy chuyên dùng.
2. Cấp Giấy chứng nhận lưu hành, tem lưu hành cho xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1.
Tổ chức, cá nhân đưa xe cơ giới và các giấy tờ theo quy định trực tiếp đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới:
- Công ty TNHH Đăng kiểm xe cơ giới tỉnh Gia Lai, địa chỉ: Đường Nguyễn Chí Thanh, P.Chi Lăng, TP.Pleiku, tỉnh Gia Lai;
- Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới 81 02D, địa chỉ: Làng Dal, Xã Biển Hồ, TP.Pleiku, tỉnh Gia Lai;
- Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới 81 04D, địa chỉ: Thôn 2, Thị trấn Đăk Pơ, huyện Đăk Pơ, tỉnh Gia Lai.
Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới đối chiếu hồ sơ với dữ liệu trên Chương trình Quản lý kiểm định. Nếu hồ sơ đầy đủ thì lập giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả; nếu hồ sơ không đầy đủ thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ lại theo quy định.
Bước 3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới kiểm tra hồ sơ:
Đơn vị đăng kiểm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu không đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn chủ xe hoàn thiện lại; nếu đầy đủ, hợp lệ thì thu phí, chụp ảnh phương tiện và tiến hành kiểm tra.
* Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: sáng từ 7h-11h, chiều từ 13h-17h từ thứ 2 đến sáng thứ 7 (trừ ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định của pháp luật).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới.
c) Thành phần hồ sơ:
- Bản chính Giấy đăng ký xe do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc một trong các giấy tờ còn hiệu lực sau để xuất trình:
+ Bản sao Giấy đăng ký xe có xác nhận của ngân hàng đang giữ Bản chính giấy đăng ký xe đó.
+ Bản sao Giấy đăng ký xe có xác nhận của cơ quan cho thuê tài chính đang giữ Bản chính giấy đăng ký xe đó.
- Bản chính Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự còn hiệu lực để xuất trình.
- Bản sao chụp Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng (đối với trường hợp kiểm tra lưu hành lần đầu của các Xe có đăng ký lần đầu sau ngày Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận có hiệu lực).
- Giấy chứng nhận lưu hành của lần kiểm tra trước (đối với trường hợp kiểm tra lưu hành các lần tiếp theo).
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
đ) Thời hạn giải quyết: Trong ngày làm việc, sau khi kiểm tra đạt yêu cầu.
e) Cơ quan thực hiện TTHC: Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới.
g) Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.
h) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
i) Phí, lệ phí:
- Phí kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới đang lưu hành tính theo mục 5, Biểu 1, quy định tại Thông tư số 114/2013/TT-BTC ngày 20/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
- Lệ phí: 50.000 đồng/1 Giấy chứng nhận.
k) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy Chứng nhận và Tem lưu hành.
l) Yêu cầu hoặc điều kiện:
- Tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý, sản xuất, lắp ráp, thử nghiệm, kiểm tra chất lượng, chứng nhận chất lượng và khai thác sử dụng xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ (Theo quy định tại Điều 2, Thông tư số 16/2014/TT-BGTVT ngày 13/05/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải).
- Xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ được đăng ký và cấp biển số tại địa phương nào thì thực hiện kiểm tra lưu hành tại Đơn vị đăng kiểm ở địa phương đó.
m) Căn cứ pháp lý:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 70/2015/TT-BGTVT ngày 9/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về điều kiện đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế;
- Thông tư số 16/2014/TT-BGTVT ngày 13/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải qui định về điều kiện đối với xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông đường bộ;
- Thông tư số 102/2008/TT-BTC ngày 11/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải;
- Thông tư số 114/2013/TT-BTC ngày 20/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng linh kiện, xe cơ giới và các thiết bị, xe máy chuyên dùng.
3. Cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong kiểm tra lưu hành xe chở người bốn bánh có gắn động cơ
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1.
Tổ chức, cá nhân đưa xe cơ giới trực tiếp đến Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới hoặc gửi văn bản đối với trường hợp không đưa được Xe đến Đơn vị đăng kiểm.
- Công ty TNHH Đăng kiểm xe cơ giới tỉnh Gia Lai, địa chỉ: Đường Nguyễn Chí Thanh, P.Chi Lăng, TP.Pleiku, tỉnh Gia Lai;
- Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới 81 02D, địa chỉ: Làng Dal, Xã Biển Hồ, TP.Pleiku, tỉnh Gia Lai;
- Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới 81 04D, địa chỉ: Thôn 2, Thị trấn Đăk Pơ, huyện Đăk Pơ, tỉnh Gia Lai.
Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới đối chiếu hồ sơ với dữ liệu trên Chương trình Quản lý kiểm định. Nếu hồ sơ đầy đủ thì lập giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả; nếu hồ sơ không đầy đủ thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ lại theo quy định.
Bước 3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới kiểm tra hồ sơ:
Đơn vị đăng kiểm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu không đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn chủ xe hoàn thiện lại ngay trong ngày làm việc. Nếu đầy đủ, hợp lệ thì hẹn ngày kiểm tra theo địa điểm chủ xe đăng ký.
* Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: sáng từ 7h-11h, chiều từ 13h-17h từ thứ 2 đến sáng thứ 7 (trừ ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định của pháp luật).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới hoặc địa điểm kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm (theo đề nghị của chủ xe)
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kiểm tra của tổ chức, cá nhân theo quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT (đối với trường hợp không đưa được Xe đến Đơn vị đăng kiểm);
- Bản sao chụp Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng (đối với trường hợp kiểm tra lưu hành lần đầu của các Xe có đăng ký lần đầu sau ngày Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận có hiệu lực).
- Các giấy tờ phải xuất trình:
+ Bản chính Giấy đăng ký xe hoặc bản sao Giấy đăng ký xe có xác nhận của ngân hàng đang giữ Bản chính Giấy đăng ký xe đó hoặc bản sao Giấy đăng ký xe có xác nhận của cơ quan cho thuê tài chính đang giữ Bản chính Giấy đăng ký xe đó;
+ Bản chính Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự còn hiệu lực;
+ Văn bản chấp thuận của cơ quan địa phương có thẩm quyền về khu vực cho phép Xe của tổ chức cá nhân hoạt động còn hiệu lực.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
đ) Thời hạn giải quyết: Trong 02 ngày làm việc, sau khi kiểm tra đạt yêu cầu.
e) Cơ quan thực hiện TTHC: Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới.
g) Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.
h) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị kiểm tra theo mẫu phụ lục VII, ban hành kèm theo Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014.
i) Phí, lệ phí:
- Phí kiểm tra xe: 180.000 đồng/1 lượt kiểm định.
- Lệ phí: 50.000 đồng/1 Giấy chứng nhận.
k) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy Chứng nhận và Tem lưu hành.
l) Yêu cầu hoặc điều kiện:
Thỏa mãn yêu cầu quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong lưu hành xe chở người bốn bánh có gắn động cơ theo quy định tại Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT .
Xe được hoạt động tại địa phương nào thì do các Đơn vị đăng kiểm ở cùng địa phương Xe hoạt động kiểm tra lưu hành.
m) Căn cứ pháp lý:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 70/2015/TT-BGTVT ngày 9/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về điều kiện đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế;
- Thông tư số 102/2008/TT-BTC ngày 11/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải;
- Thông tư số 114/2013/TT-BTC ngày 20/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng linh kiện, xe cơ giới và các thiết bị, xe máy chuyên dùng.
PHỤ LỤC VII
(Ban hành kèm theo Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Tên tổ chức, cá nhân |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/……… |
……….., ngày tháng năm |
Kính gửi: Đơn vị đăng kiểm …………………..
Căn cứ Thông tư số /2014/TT-BGTVT ngày tháng năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về điều kiện đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế;
Tên tổ chức, cá nhân ...........................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Điện thoại: ………………………; Fax: …………………………..; Email:...............................
Hiện tại (tổ chức, cá nhân) ........................................................... có số lượng Xe là:……
Danh sách Xe
STT |
Biển số |
Số khung |
Số máy (nếu có) |
Ngày hết hạn |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
Đề nghị Đơn vị đăng kiểm ……………………………… đến địa điểm: ………………………….….. từ ngày ……/……/…… đến ngày ….../......./…… để kiểm tra Xe cho (tổ chức, cá nhân) …………
|
Tổ chức, cá nhân |
4. Cấp Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới cải tạo
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1.
Tổ chức, cá nhân đưa xe cơ giới và các giấy tờ theo quy định trực tiếp đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác:
- Công ty TNHH Đăng kiểm xe cơ giới tỉnh Gia Lai, địa chỉ: Đường Nguyễn Chí Thanh, P.Chi Lăng, TP.Pleiku, tỉnh Gia Lai;
- Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới 81 02D, địa chỉ: Làng Dal, Xã Biển Hồ, TP.Pleiku, tỉnh Gia Lai;
- Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới 81 04D, địa chỉ: Thôn 2, Thị trấn Đăk Pơ, huyện Đăk Pơ, tỉnh Gia Lai.
Bước 2. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới đối chiếu hồ sơ với dữ liệu trên Chương trình Quản lý kiểm định. Nếu hồ sơ đầy đủ thì lập giấy tiếp nhận và hẹn trả kết quả; nếu hồ sơ không đầy đủ thì lập phiếu hướng dẫn bổ sung một lần đầy đủ lại theo quy định.
Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính mà hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Trung tâm đăng kiểm có văn bản thông báo yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới kiểm tra hồ sơ:
Đơn vị đăng kiểm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Nếu không đầy đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn chủ xe hoàn thiện lại; nếu đầy đủ, hợp lệ thì thu phí, chụp ảnh phương tiện và tiến hành kiểm tra.
* Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: sáng từ 7h-11h, chiều từ 13h-17h từ thứ 2 đến sáng thứ 7 (trừ ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định của pháp luật).
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp tại Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác.
c) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị nghiệm thu xe cơ giới cải tạo (theo mẫu);
- Thiết kế đã được thẩm định. Đối với trường hợp miễn thiết kế 3 (Lắp thêm hoặc tháo bỏ nắp che khoang chở hàng, hành lý của xe ô tô PICKUP nhưng không làm thay đổi kích thước bao của xe; Xe ô tô tải tự đổ và xe ô tô xi téc nhập khẩu, sản xuất lắp ráp, cải tạo trước ngày 01 tháng 11 năm 2014 có nhu cầu tự nguyện cắt giảm thể tích thùng hàng, xi téc để phù hợp quy định tại Thông tư số 42/2014/TT- BGTVT; Cải tạo thay đổi vị trí các trục, cụm trục, chốt kéo đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2015 đối với sơ mi rơ moóc tải (trừ sơ mi rơ moóc tải tự đổ) và sơ mi rơ moóc chở công-ten-nơ có khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn khối lượng toàn bộ theo thiết kế) phải có bản vẽ tổng thể xe cơ giới sau cải tạo do cơ sở cải tạo lập;
- Ảnh tổng thể chụp góc khoảng 45 độ phía trước và phía sau góc đối diện của xe cơ giới sau cải tạo; ảnh chụp chi tiết các hệ thống, tổng thành cải tạo;
- Biên bản nghiệm thu xuất xưởng xe cơ giới cải tạo;
- Bảng kê các tổng thành, hệ thống thay thế mới (theo mẫu);
- Bản sao có xác nhận của cơ sở cải tạo các tài liệu thông số, tính năng kỹ thuật của xe cơ giới cải tạo và các tổng thành, hệ thống cải tạo, thay thế và tài liệu xác nhận nguồn gốc của các hệ thống, tổng thành cải tạo;
- Giấy chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với cần cẩu, xi téc chở hàng nguy hiểm, xi téc chở khí nén, khí hóa lỏng và các thiết bị chuyên dùng theo quy định.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
đ) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc nghiệm thu. Trường hợp không cấp, cơ quan nghiệm thu thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân sau 02 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả nghiệm thu.
e) Cơ quan thực hiện TTHC: Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới.
g) Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.
h) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị nghiệm thu xe cơ giới cải tạo theo phụ lục VII, ban hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014.
i) Phí, lệ phí:
- Phí kiểm định: Theo loại phương tiện;
- Lệ phí cấp giấy chứng nhận: 50.000 đồng/giấy.
k) Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận cải tạo.
l) Yêu cầu hoặc điều kiện:
- Không cải tạo thay đổi mục đích sử dụng (công dụng) đối với xe cơ giới đã có thời gian sử dụng trên 15 năm, kể từ năm sản xuất của xe cơ giới đến thời điểm thẩm định thiết kế.
- Không cải tạo xe cơ giới chuyên dùng nhập khẩu thành xe cơ giới loại khác trong thời gian 05 năm, xe đông lạnh nhập khẩu thành xe loại khác trong thời gian 03 năm, kể từ ngày được cấp biển số đăng ký lần đầu.
- Không cải tạo thùng xe của xe tải nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp mới, chưa qua sử dụng trong thời gian 06 tháng, kể từ ngày kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường lần đầu đến khi thẩm định thiết kế (trừ trường hợp cải tạo thành xe tập lái, sát hạch; cải tạo lắp đặt thêm mui phủ của xe tải thùng hở).
- Không cải tạo xe cơ giới loại khác thành xe chở người và ngược lại, trừ trường hợp cải tạo xe ô tô chở người từ 16 chỗ (kể cả chỗ người lái) trở xuống thành xe ô tô tải VAN.
- Không cải tạo hệ thống treo của xe cơ giới.
- Không cải tạo hệ thống phanh của xe cơ giới, trừ các trường hợp:
+ Lắp đặt bàn đạp phanh phụ trên xe tập lái, xe sát hạch và ngược lại;
+ Cải tạo để cung cấp năng lượng và điều khiển hệ thống phanh của rơ moóc, sơ mi rơ moóc;
- Không cải tạo hệ thống lái của xe cơ giới, trừ trường hợp cải tạo đối với xe cơ giới tay lái nghịch được nhập khẩu.
- Không cải tạo lắp đặt giường nằm loại hai tầng lên xe chở người.
- Không cải tạo tăng kích thước khoang chở hành lý của xe chở người.
- Không cải tạo xe ô tô đầu kéo thành xe cơ giới loại khác (trừ xe chuyên dùng).
- Không cải tạo thay đổi kích cỡ lốp, số trục và vết bánh xe của xe cơ giới.
- Không cải tạo thay đổi khoảng cách giữa các trục của xe cơ giới, trừ các trường hợp: cải tạo thành xe chuyên dùng, đầu kéo; cải tạo thu ngắn chiều dài cơ sở khi cải tạo trở lại thành xe nguyên thủy và khi cải tạo để giảm chiều dài toàn bộ, kích thước thùng xe của xe tự đổ, xe xi téc, xe tải phù hợp quy định tại Thông tư số 42/2014/TT-BGTVT ngày 15 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về thùng xe của xe tự đổ, xe xi téc, xe tải tham gia giao thông đường bộ (sau đây gọi là Thông tư số 42/2014/TT-BGTVT) Đối với sơ mi rơ moóc tải (trừ sơ mi rơ moóc tải tự đổ) và sơ mi rơ moóc chở công-ten-nơ có khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn khối lượng toàn bộ theo thiết kế được cải tạo thay đổi vị trí các trục, cụm trục, chốt kéo đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2015.
- Không cải tạo tăng chiều dài toàn bộ của xe cơ giới, trừ các trường hợp cải tạo thành xe chuyên dùng và cải tạo thay đổi tấm ốp mặt trước, sau của xe chở người.
- Không cải tạo tăng kích thước lòng thùng xe của xe tải, thể tích xi téc của xe xi téc. Khi cải tạo lắp thêm mui phủ lên xe tải thùng hở không có mui phủ thì không được tăng chiều cao của thành thùng xe.
- Không được tăng kích thước lòng thùng xe, thể tích xi téc đối với xe tải, xe xi téc đã cải tạo thành xe loại khác khi cải tạo trở lại loại xe nguyên thủy.
- Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông của xe cơ giới sau cải tạo phải đảm bảo:
+ Đối với xe chở người: Không lớn hơn giá trị nhỏ của khối lượng toàn bộ theo thiết kế tương ứng với số người cho phép chở lớn nhất theo thiết kế của nhà sản xuất và khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông theo quy định về tải trọng cầu đường;
+ Đối với xe tải và xe chuyên dùng: Không lớn hơn giá trị của khối lượng toàn bộ theo thiết kế của nhà sản xuất và khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông theo quy định về tải trọng cầu đường;
- Khối lượng hàng chuyên chở cho phép tham gia giao thông của xe cơ giới sau cải tạo không được lớn hơn khối lượng hàng chuyên chở theo thiết kế của xe nguyên thủy.
- Xe cơ giới sau cải tạo là xe tự đổ, xe xi téc, xe tải phải có thông số kỹ thuật phù hợp quy định tại Thông tư số 42/2014/TT-BGTVT .
- Không sử dụng các hệ thống, tổng thành đã qua sử dụng trong cải tạo xe cơ giới, trừ thiết bị chuyên dùng, động cơ (trường hợp sử dụng lại động cơ của xe cơ giới đã qua sử dụng phải đảm bảo xe được lấy động cơ để sử dụng có thời gian sử dụng tính từ năm sản xuất không quá 15 năm, kể cả trường hợp thay thế động cơ cùng kiểu loại). Động cơ thay thế có công suất lớn nhất nằm trong khoảng từ 90% đến 120% công suất lớn nhất của động cơ của xe nguyên thủy.
- Cần cẩu, xi téc chở hàng nguy hiểm, xi téc chở khí nén, khí hóa lỏng khi lắp mới lên xe cơ giới cải tạo phải được cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, chứng nhận về tính năng, chất lượng, an toàn kỹ thuật.
- Trong suốt quá trình sử dụng, mỗi xe cơ giới chỉ được cải tạo, thay đổi 1 trong 2 tổng thành chính là động cơ hoặc khung và không được cải tạo quá 3 hệ thống, tổng thành sau: buồng lái, thân xe hoặc thùng xe, khoang chở khách; truyền lực; chuyển động; treo; phanh; lái; nhiên liệu.
- Việc cải tạo một hệ thống, tổng thành nếu dẫn đến việc ảnh hưởng tới thông số, đặc tính làm việc của các hệ thống, tổng thành có liên quan khác thì phải được xem xét, tính toán cụ thể và phải được coi là cải tạo cả hệ thống, tổng thành có liên quan.
m) Căn cứ pháp lý:
- Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
- Thông tư số 70/2015/TT-BGTVT ngày 9/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ;
- Quyết định số 101/2008/QĐ-BTC ngày 11/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Quyết định số 10/2003/QĐ-BTC ngày 11/11/2008;
- Thông tư số 102/2008/TT-BTC ngày 11/11/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực cấp giấy bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải.
PHỤ LỤC VII
(Ban hành kèm theo Thông tư số 85/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
(CƠ SỞ CẢI TẠO) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………… |
……., ngày tháng năm |
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ NGHIỆM THU XE CƠ GIỚI CẢI TẠO
(Cơ sở cải tạo) đề nghị (cơ quan nghiệm thu ……………) kiểm tra chất lượng xe cơ giới cải tạo như sau:
1. Đặc điểm xe cơ giới cải tạo:.............................................................................................
- Biển số đăng ký (nếu đã được cấp):..................................................................................
- Số khung:...........................................................................................................................
- Số động cơ:........................................................................................................................
- Nhãn hiệu ………………………………- Số loại:................................................................
2. Căn cứ thi công cải tạo: Thiết kế có ký hiệu ………………. của (Cơ sở thiết kế) đã được Cục Đăng kiểm Việt Nam/Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận thẩm định thiết kế xe cơ giới cải tạo số ………… ngày …./…/….
3. Nội dung thi công cải tạo:................................................................................................
.............................................................................................................................................
(Ghi tóm tắt đầy đủ các nội dung thiết kế cải tạo thay đổi của xe cơ giới)
(Cơ sở cải tạo) xin chịu trách nhiệm về các nội dung đã được thi công trên xe cơ giới cải tạo.
|
CƠ SỞ CẢI TẠO |
II. Lĩnh vực Thủy nội địa:
1. Thủ tục Chấp thuận chủ trương xây dựng cảng thủy nội địa không tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài.
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ chấp thuận chủ trương xây dựng cảng thủy nội địa đến Sở GTVT qua bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại địa chỉ: Số 10 Trần Hưng Đạo, TP.Pleiku, Gia Lai hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác.
Bước 2. Công chức tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp, vào Sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử (nếu có);
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải có văn bản yêu cầu chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả và đóng lệ phí (nếu có) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
* Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: sáng từ 7h-11h, chiều từ 13h-17h từ thứ 2 đến sáng thứ 7 (trừ ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định của pháp luật).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải hoặc qua đường bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
1) Đơn đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng cảng thủy nội địa theo Mẫu số 1.
2) Bình đồ vị trí công trình, cảng dự kiến xây dựng, mặt bằng cảng, vùng nước trước cảng.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
đ) Thời hạn giải quyết: 07 (bảy) ngày làm việc.
e) Cơ quan thực hiện: Sở Giao thông vận tải
(Đối với cảng thủy nội địa nằm trên tuyến đường thủy nội địa quốc gia ủy quyền quản lý, tuyến đường thủy nội địa địa phương, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa phương).
g) Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.
h) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng cảng thủy nội địa theo Mẫu số 1.
i) Phí, lệ phí: Không có
k) Kết quả: Văn bản chấp thuận chủ trương xây dựng cảng thủy nội địa.
l) Yêu cầu hoặc điều kiện: Không
m) Căn cứ pháp lý:
+ Luật giao thông đường thủy nội địa số 23/2004/QH11; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17/6/2014;
+ Nghị định số 24/2015/NĐ-CP ngày 27/02/2015 Quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật giao thông đường thủy nội địa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giao thông đường thủy nội địa;
+ Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa.
Mẫu số 1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
…………, ngày …… tháng …….. năm………..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG XÂY DỰNG CẢNG THỦY NỘI ĐỊA
Kính gửi: (1) ………………………………………………………………..
Tên tổ chức, cá nhân ...........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở: ......................................................................................................................
Số điện thoại: …………………………………Số FAX ..........................................................
Đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng cảng thủy nội địa (2) .........................................
Vị trí dự kiến xây dựng, từ km thứ ……………..……. đến km thứ ......................................
Trên bờ (phải hay trái) ……………….. sông, (kênh) ............................................................
Thuộc địa phận: xã (phường) ………………………., huyện (quận) .....................................
Tỉnh (thành phố): ...................................................................................................................
Quy mô dự kiến xây dựng: ....................................................................................................
Mục đích sử dụng: ................................................................................................................
Phạm vi vùng đất sử dụng: ....................................................................................................
Phạm vi vùng nước sử dụng .................................................................................................
Chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung trên đây và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.
|
Tổ chức (cá nhân) làm đơn |
Ghi chú:
1. Tên Bộ Giao thông vận tải, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải;
2. Tên cảng do chủ đầu tư đặt.
2. Chấp thuận chủ trương xây dựng bến thủy nội địa thuộc phạm vi địa giới hành chính địa phương
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ chấp thuận chủ trương xây dựng cảng thủy nội địa đến Sở GTVT qua bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại địa chỉ: Số 10 Trần Hưng Đạo, TP.Pleiku, Gia Lai hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác.
Bước 2. Công chức tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp, vào Sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử (nếu có);
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải có văn bản yêu cầu chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Chậm nhất không quá 05 ngày làm việc sau khi tiếp nhận hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải xem xét, nếu hồ sơ đầy đủ các giấy tờ theo quy định thì có văn bản chấp thuận xây dựng cảng thủy nội địa gửi cho chủ đầu tư. Trường hợp không chấp thuận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả và đóng lệ phí (nếu có) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
* Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: sáng từ 7h-11h, chiều từ 13h-17h từ thứ 2 đến sáng thứ 7 (trừ ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định của pháp luật).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải hoặc qua đường bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
1) Đơn đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng bến thủy nội địa theo Mẫu số 2; đơn đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng bến khách ngang sông theo Mẫu số 3;
2) Bình đồ vị trí và sơ đồ mặt bằng công trình bến, vùng nước trước bến.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
đ) Thời hạn giải quyết: Không quá 05 (Năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Sở Giao thông vận tải
g) Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.
h) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng bến thủy nội địa Mẫu số 2 hoặc mẫu số 3.
i) Phí, lệ phí: Không có
k) Kết quả: Văn bản chấp thuận chủ trương xây dựng bến thủy nội.
l) Yêu cầu hoặc điều kiện:
+ Việc đầu tư xây dựng bến thủy nội địa phải tuân thủ những quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng; phòng cháy, chữa cháy; bảo vệ môi trường; tuân thủ tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia, bảo đảm an toàn giao thông.
+ Phải phù hợp với quy hoạch hệ thống bến thủy nội địa đã được phê duyệt. Trường hợp dự án đầu tư xây dựng bến chưa có trong quy hoạch hoặc có sự khác nhau so với quy hoạch, trước khi thực hiện dự án, chủ đầu tư phải báo cáo và được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch chấp thuận
m) Căn cứ pháp lý:
+ Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17/6/2014;
+ Nghị định số 110/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh vận tải đường thủy nội địa.
+ Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về quản lý cảng bến thủy nội địa.
Mẫu số 2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
…………, ngày …… tháng …….. năm………..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG XÂY DỰNG BẾN THỦY NỘI ĐỊA
Kính gửi: (1) ………………………………………………………………..
Tên tổ chức, cá nhân ..........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở: .....................................................................................................................
Số điện thoại: …………………………………Số FAX .........................................................
Đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng bến thủy nội địa (2) ..........................................
Vị trí dự kiến xây dựng, từ km thứ ……………..……. đến km thứ .....................................
bờ (phải hay trái) …….…… sông, (kênh) …….…… thuộc xã (phường) …………….… huyện (quận) ………………………….. tỉnh (thành phố): ..........................................................................................................................
Quy mô dự kiến xây dựng: .................................................................................................
Bến được sử dụng vào mục đích: ......................................................................................
Phạm vi vùng đất sử dụng: ................................................................................................
Phạm vi vùng nước sử dụng:
- Chiều dài: ............................. mét, dọc theo bờ;
- Chiều rộng ............................ mét, từ mép cầu bến trở ra.
Chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung trên đây và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.
|
Tổ chức (cá nhân) làm đơn |
Ghi chú:
1. Tên Sở Giao thông vận tải;
2. Tên bến thủy nội địa do chủ đầu tư đặt.
Mẫu số 3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
…………, ngày …… tháng …….. năm………..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG XÂY DỰNG BẾN KHÁCH NGANG SÔNG
Kính gửi: (1) ………………………………………………………………..
Tên tổ chức, cá nhân .............................................................................................................
Địa chỉ: .................................................................................................................................
Làm đơn đề nghị chấp thuận chủ trương xây dựng bến khách ngang sông:
Tên bến ................................................................................................................................
Vị trí dự kiến mở bến: Từ km thứ ……………. đến km thứ …………………. Bên bờ (phải/trái) ………………… của sông (kênh) …………………………, ...........................................................................................................
Thuộc xã (phường) ………………………… huyện (quận) ....................................................
tỉnh (thành phố) .....................................................................................................................
Quy mô dự kiến xây dựng: ....................................................................................................
Phạm vi vùng đất sử dụng: ....................................................................................................
Phạm vi vùng nước sử dụng: ................................................................................................
Chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.
Ý kiến của UBND cấp xã |
Người làm đơn |
Ghi chú:
- 1. Tên Sở Giao thông vận tải;
- Nội dung UBND cấp xã nơi mở bến xác nhận người làm đơn hiện đang cư trú tại địa phương có đủ điều kiện đầu tư xây dựng bến và tổ chức quản lý khai thác hoạt động bến khách ngang sông theo quy định
3. Thủ tục Công bố hoạt động cảng thủy nội địa không tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị công bố hoạt động cảng thủy nội địa đến Sở GTVT qua bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại địa chỉ: Số 10 Trần Hưng Đạo, TP.Pleiku, Gia Lai hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác.
Bước 2. Công chức tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp, vào Sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử (nếu có);
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải có văn bản yêu cầu chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Chậm nhất không quá 05 ngày làm việc sau khi tiếp nhận hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải xem xét, nếu Hồ sơ đảm bảo đủ các điều kiện theo quy định, Sở Giao thông vận tải ra quyết định công bố hoạt động cảng thủy nội địa. Nếu không chấp thuận, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả và đóng lệ phí tại (nếu có) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
* Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: sáng từ 7h-11h, chiều từ 13h-17h từ thứ 2 đến sáng thứ 7 (trừ ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định của pháp luật).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải hoặc qua đường bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
1) Đơn đề nghị công bố cảng thủy nội địa theo mẫu số 4;
2) Bản sao chứng thực quyết định đầu tư xây dựng cảng của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đầu tư hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chứng;
3) Hồ sơ thiết kế kỹ thuật được duyệt; hồ sơ hoàn công;
4) Biên bản nghiệm thu công trình;
5) Bình đồ vùng nước của cảng;
6) Bản sao giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phao nổi (nếu sử dụng phao nổi thay cho cầu tàu);
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
đ) Thời hạn giải quyết: Không quá 05 (Năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Sở Giao thông vận tải.
(Đối với cảng thủy nội địa nằm trên tuyến đường thủy nội địa quốc gia ủy quyền quản lý, tuyến đường thủy nội địa địa phương, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa phương).
g) Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.
h) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị công bố hoạt động cảng thủy nội địa theo mẫu số 4.
i) Phí, lệ phí: Không có
k) Kết quả: Quyết định công bố cảng thủy nội địa.
l) Yêu cầu hoặc điều kiện:
Trường hợp cảng mới xây dựng xong phần cầu tàu nhưng chủ đầu tư có nhu cầu sử dụng ngay phục vụ cho việc xây dựng các hạng mục công trình khác của cảng thì có thể đề nghị cơ quan có thẩm quyền công bố tạm thời phần cầu tàu đã hoàn thành theo thủ tục quy định tại khoản 1, khoản 2 hoặc khoản 3 Điều 10 Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT , thời hạn hiệu lực của quyết định công bố tạm thời không quá 12 tháng.
m) Căn cứ pháp lý:
+ Luật giao thông đường thủy nội địa số 23/2004/QH11;
+ Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa.
Mẫu số 4
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
…………, ngày …… tháng …….. năm………..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CÔNG BỐ HOẠT ĐỘNG CẢNG THỦY NỘI ĐỊA
Kính gửi: (1) ………………………………………………………………..
Tên tổ chức, cá nhân ........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở: ...................................................................................................................
Số điện thoại: …………………………………Số FAX ........................................................
Đề nghị công bố hoạt động cảng thủy nội địa (2) .............................................................
Vị trí cảng: từ km thứ …………………….. đến km thứ .....................................................
Trên bờ (phải hay trái) ……………………… sông, (kênh) ................................................
Thuộc xã (phường) ………………………, huyện (quận) ..................................................
Tỉnh (thành phố): ...............................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh ..............................................................................
Cảng thuộc loại: .................................................................................................................
Phạm vi vùng đất sử dụng: ................................................................................................
Tóm tắt quy mô về cơ sở hạ tầng (công trình cầu tàu, kho bãi): .......................................
Phạm vi vùng nước sử dụng: ............................................................................................
Vùng đón trả hoa tiêu ........................................................................................................
Phương án khai thác .........................................................................................................
Cảng có khả năng tiếp nhận loại phương tiện: .................................................................
Thời gian hoạt động từ ngày ...................................................... đến ngày ………………
Chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung trên đây và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.
|
Tổ chức (cá nhân) làm đơn |
Ghi chú:
1. Tên Bộ Giao thông vận tải, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải;
2. Tên cảng thủy nội địa do chủ đầu tư đặt
4. Thủ tục Công bố lại hoạt động cảng thủy nội địa không tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị công bố lại hoạt động cảng thủy nội địa đến Sở GTVT qua bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại địa chỉ: Số 10 Trần Hưng Đạo, TP.Pleiku, Gia Lai hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác.
Bước 2. Công chức tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp, vào Sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử (nếu có);
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải có văn bản yêu cầu chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Chậm nhất không quá 03 ngày làm việc sau khi tiếp nhận hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải xem xét, nếu Hồ sơ đảm bảo đủ các điều kiện theo quy định, Sở Giao thông vận tải ra quyết định công bố lại hoạt động cảng thủy nội địa. Nếu không chấp thuận, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả và đóng lệ phí tại (nếu có) tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
* Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: sáng từ 7h-11h, chiều từ 13h-17h từ thứ 2 đến sáng thứ 7 (trừ ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định của pháp luật).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải hoặc qua đường bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đề nghị công bố lại cảng thủy nội địa theo mẫu số 10.
+ Đối với trường hợp do thay đổi chủ sở hữu nhưng không thay đổi các nội dung đã công bố, chủ cảng phải gửi kèm theo đơn đề nghị văn bản hợp pháp về chuyển nhượng cảng và hồ sơ liên quan đến việc bàn giao chủ sở hữu hoặc văn bản hợp pháp về phân chia hoặc sáp nhập (nếu có);
+ Đối với trường hợp công bố lại do có sự thay đổi về kết cấu công trình cảng, vùng nước, vùng đất, công dụng của cảng, chủ cảng phải gửi kèm theo đơn đề nghị bản sao chứng thực giấy tờ chứng minh các nội dung thay đổi;
+ Đối với trường hợp công bố lại do xây dựng mở rộng hoặc nâng cấp để nâng cao năng lực thông qua cảng, thực hiện theo quy định tại Điều 10 của Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT đối với phần xây dựng mở rộng hoặc nâng cấp;
+ Đối với cảng thủy nội địa được công bố hoạt động trước ngày 01 tháng 01 năm 2005 do thất lạc hồ sơ, chủ cảng phải gửi kèm theo đơn đề nghị bản vẽ mặt bằng công trình cảng, bình đồ vùng nước, vùng đất của cảng,
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
đ) Thời hạn giải quyết: Không quá 03 (Ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Sở Giao thông vận tải.
g) Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.
h) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị công bố lại cảng thủy nội địa theo mẫu số 10.
i) Phí, lệ phí: Không có
k) Kết quả: Quyết định công bố lại cảng thủy nội địa.
I) Yêu cầu hoặc điều kiện: Cảng thủy nội địa phải công bố lại trong các trường hợp sau
+ Khi thay đổi chủ sở hữu;
+ Quyết định công bố hoạt động hết hiệu lực;
+ Thay đổi kết cấu công trình cảng, vùng đất, vùng nước hoặc thay đổi công dụng của cảng.
m) Căn cứ pháp lý:
+ Luật giao thông đường thủy nội địa số 23/2004/QH11;
+ Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa.
Mẫu số 10
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
…………, ngày …… tháng …….. năm………..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG BỐ LẠI CẢNG THỦY NỘI ĐỊA
Kính gửi: (1) ………………………………………………………………..
Tên tổ chức, cá nhân ..........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở: .....................................................................................................................
Số điện thoại: …………………………………Số FAX .........................................................
Đề nghị công bố hoạt động cảng thủy nội địa (2) ...............................................................
Vị trí cảng: từ km thứ ……………….…… đến km thứ ........................................................
Trên bờ (Phải hay Trái) …………………. sông, (kênh) ......................................................
Thuộc xã (phường) ………………………., huyện (quận) ....................................................
Tỉnh (thành phố): .................................................................................................................
Cảng thuộc loại: ..................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Phạm vi vùng đất sử dụng: .................................................................................................
Tóm tắt quy mô về cơ sở hạ tầng (công trình cầu tàu, kho bãi.): .......................................
Phạm vi vùng nước sử dụng: ..............................................................................................
Vùng đón trả hoa tiêu (nếu có) ............................................................................................
Phương án khai thác: ..........................................................................................................
Loại phương tiện cảng có khả năng tiếp nhận: ...................................................................
.............................................................................................................................................
Lý do đề nghị công bố lại: ....................................................................................................
Thời hạn xin hoạt động từ ngày ……./……./……….. đến hết ngày ………./………./ ..........
Chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung trên đây và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định, của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.
|
Người làm đơn |
5. Thủ tục cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa, bến khách ngang sông
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa, bến khách ngang sông đến Sở GTVT qua bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại địa chỉ: Số 10 Trần Hưng Đạo, TP.Pleiku, Gia Lai hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác.
Bước 2. Công chức tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp, vào Sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử (nếu có);
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ. Trường hợp nhận hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, Sở Giao thông vận tải có văn bản yêu cầu chủ đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
- Chậm nhất không quá 03 ngày làm việc sau khi tiếp nhận hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải xem xét, nếu Hồ sơ đảm bảo đủ các điều kiện theo quy định, Sở Giao thông vận tải cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa, bến khách ngang sông. Nếu không chấp thuận, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả và đóng lệ phí tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
* Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: sáng từ 7h-11h, chiều từ 13h-17h từ thứ 2 đến sáng thứ 7 (trừ ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định của pháp luật).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải hoặc qua đường bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
1) Đơn đề nghị cấp phép hoạt động bến thủy nội địa theo mẫu 6; đơn đề nghị cấp phép hoạt động bến khách ngang sông theo mẫu 7
2) Hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng được duyệt; hồ sơ hoàn công;
3) Biên bản nghiệm thu công trình;
4) Sơ đồ vùng nước trước bến và luồng vào bến (nếu có) do chủ bến lập;
5) Bản sao giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phao nổi (nếu sử dụng phao nổi làm cầu bến);
6) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền chấp thuận cho sử dụng tạm thời đối với trường hợp bến nằm trong hành lang bảo vệ các công trình theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
*) Đối với bến thủy nội địa được công bố hoạt động trước ngày 01 tháng 01 năm 2005 do thất lạc hồ sơ, chủ bến phải gửi kèm theo đơn đề nghị bản vẽ mặt bằng công trình cảng, bình đồ vùng nước, vùng đất của bến.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
đ) Thời hạn giải quyết: Không quá 05 (Năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Sở Giao thông vận tải.
g) Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.
h) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp phép hoạt động bến thủy nội địa theo mẫu 6; đơn đề nghị cấp phép hoạt động bến khách ngang sông theo mẫu 7
i) Phí, lệ phí: 40.000 đồng
k) Kết quả: Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa (giấy phép hoạt động bến khách ngang sông).
l) Yêu cầu hoặc điều kiện:
- Bến thủy nội địa, bến khách ngang sông phải công bố lại trong các trường hợp sau: Khi thay đổi chủ sở hữu; Quyết định công bố hoạt động hết hiệu lực; Thay đổi kết cấu công trình cảng, vùng đất, vùng nước hoặc thay đổi công dụng của cảng.
- Thời hạn hiệu lực của quyết định công bố lại hoạt động của bến thủy nội địa, bến khách ngang sông bằng thời hạn sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền cấp cho chủ bến khai thác hoặc theo đề nghị của chủ bến.
m) Căn cứ pháp lý:
- Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2004 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa năm 2014;
- Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17/10/2014 của Bộ trưởng bộ giao thông vận tải quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa.
- Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự an toàn giao thông đường thủy nội địa.
- Thông tư số 33/2011/TT-BTC ngày 14/3/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa
Mẫu số 6
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
…………, ngày …… tháng …….. năm………..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG BẾN THỦY NỘI ĐỊA
Kính gửi: (1) ………………………………………………………………..
Tên tổ chức, cá nhân ..........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở: .....................................................................................................................
Số điện thoại: …………………………………Số FAX ..........................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ……….. ngày …….. tháng …… Năm.........................
do cơ quan ........................................................................................ cấp
Làm đơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa ...............................................
Vị trí bến: từ km thứ ……………..……. đến km thứ .............................................................
bờ (phải hay trái) ………………………. sông (kênh) ............................................................
thuộc xã (phường) ………….., huyện (quận) ……………… tỉnh (thành phố): .....................
Kết cấu, quy mô của bến: ....................................................................................................
Phương án khai thác: ..........................................................................................................
Bến được sử dụng để: ........................................................................................................
Phạm vi vùng đất sử dụng ..................................................................................................
Phạm vi vùng nước sử dụng ..............................................................................................
- Chiều dài: ............................. mét, dọc theo bờ;
- Chiều rộng ............................ mét, từ mép ngoài cầu bến trở ra sông.
Bến có khả năng tiếp nhận loại phương tiện thủy lớn nhất có kích thước
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Thời hạn xin hoạt động từ ngày ………………………. đến ngày ........................................
Chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.
|
Người làm đơn |
Ghi chú: 1. Tên Sở Giao thông vận tải;
Mẫu số 7
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
…………, ngày …… tháng …….. năm………..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG BẾN KHÁCH NGANG SÔNG
Kính gửi: (1) ………………………………………………………………..
Tên tổ chức, cá nhân .........................................................................................................
Địa chỉ: ...............................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, số ……………………… ngày ...............................
do cơ quan: .................................................................................................................. cấp
Làm đơn đề nghị cấp Giấy phép hoạt động bến khách ngang sông:
Tên bến ..............................................................................................................................
Vị trí bến: ............................................................................................................................
- Từ km thứ ………. đến km thứ …………… Bên bờ (phải, trái) của sông ………………………… thuộc xã, huyện, tỉnh (phường, quận, thành phố) ....................................................................................................
Vùng đất sử dụng: .............................................................................................................
Vùng nước xin phép sử dụng: ...........................................................................................
+ Chiều dài: ……………..m dọc theo bờ sông;
+ Chiều rộng: ……………m tính từ mép ngoài cầu bến trở ra sông.
Phương án khai thác và bảo đảm an toàn khi hoạt động:
.............................................................................................................................................
Đề nghị được hoạt động từ ngày...... tháng ...... năm.......... đến ngày...... tháng...... năm.........
Chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.
|
Người làm đơn |
Ghi chú: 1. Tên Sở Giao thông vận tải;
6. Thủ tục cấp lại giấy phép hoạt động bến thủy nội địa, bến khách ngang sông
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức, cá nhân gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động bến thủy nội địa, bến khách ngang sông đến Sở GTVT qua bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại địa chỉ: Số 10 Trần Hưng Đạo, TP.Pleiku, Gia Lai hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác.
Bước 2. Công chức tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết Giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả trao cho người nộp, vào Sổ theo dõi hồ sơ và phần mềm điện tử (nếu có);
- Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì trong thời gian 02 (hai) ngày làm việc công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ hoàn thiện bằng phiếu hướng dẫn hoặc gọi điện cho tổ chức (nếu gửi qua đường bưu điện) bổ sung hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
- Chậm nhất không quá 03 ngày làm việc sau khi tiếp nhận hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải xem xét, nếu Hồ sơ đảm bảo đủ các điều kiện theo quy định, Sở Giao thông vận tải cấp lại giấy phép hoạt động bến thủy nội địa, bến khách ngang sông. Nếu không chấp thuận, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả và đóng lệ phí tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
* Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: sáng từ 7h-11h, chiều từ 13h-17h từ thứ 2 đến sáng thứ 7 (trừ ngày nghỉ, lễ, tết theo quy định của pháp luật).
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải hoặc qua đường bưu chính hoặc bằng các hình thức phù hợp khác.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động bến thủy nội địa theo mẫu số 11.
+ Đối với trường hợp cấp lại giấy phép do thay đổi chủ sở hữu nhưng không thay đổi các nội dung của giấy phép đã được cấp, chủ bến phải gửi kèm theo đơn đề nghị văn bản hợp pháp về chuyển nhượng bến và hồ sơ liên quan đến việc bàn giao chủ sở hữu trong trường hợp có sự thay đổi chủ sở hữu bến hoặc văn bản hợp pháp về phân chia hoặc sáp nhập (nếu có);
+ Trường hợp do thay đổi vùng đất, vùng nước, công dụng của bến, chủ bến phải gửi kèm theo đơn đề nghị các giấy tờ pháp lý chứng minh các sự thay đổi nêu trên;
+ Đối với bến thủy nội địa do xây dựng mở rộng hoặc nâng cấp để nâng cao năng lực của bến, thì hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động thực hiện theo quy định tại Điều 11 của Thông tư số 50/2014/TT- BGTVT;
+ Đối với bến thủy nội địa được cấp giấy phép hoạt động trước ngày 01 tháng 01 năm 2005 mà bị thất lạc hồ sơ thì chủ bến phải kèm theo đơn đề nghị bản vẽ mặt bằng công trình bến, sơ đồ vùng nước, vùng đất của bến.
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
đ) Thời hạn giải quyết: Không quá 05 (Năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: Sở Giao thông vận tải.
g) Đối tượng thực hiện: Tổ chức, cá nhân.
h) Mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp phép hoạt động bến thủy nội địa theo mẫu 6; đơn đề nghị cấp phép hoạt động bến khách ngang sông theo mẫu 7
i) Phí, lệ phí: 40.000 đồng
k) Kết quả: Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa (giấy phép hoạt động bến khách ngang sông).
l) Yêu cầu hoặc điều kiện:
Bến thủy nội địa phải được cấp lại giấy phép hoạt động trong các trường hợp sau:
+ Giấy phép hoạt động hết hiệu lực;
+ Thay đổi chủ sở hữu;
+ Thay đổi vùng đất, vùng nước, công dụng của bến.
m) Căn cứ pháp lý:
+ Luật giao thông đường thủy nội địa số 23/2004/QH11;
+ Thông tư số 50/2014/TT-BGTVT ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về quản lý cảng, bến thủy nội địa;
+ Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005, Thông tư 33/2011/TT-BTC ngày 14/3/2011 sửa đổi Thông tư 47/2005/TT-BTC của Bộ Tài chính ban hành hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa;
- Thông tư số 33/2011/TT-BTC ngày 14/3/2011 của Bộ Tài chính sửa đổi Thông tư số 47/2005/TT-BTC ngày 08/6/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa.
Mẫu số 11
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
…………, ngày …… tháng …….. năm………..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại giấy phép hoạt động bến thủy nội địa
Kính gửi: (1) ………………………………………………………………..
Tên tổ chức, cá nhân ..........................................................................................................
Địa chỉ trụ sở: .....................................................................................................................
Số điện thoại: …………………………………Số FAX .........................................................
Làm đơn đề nghị cấp lại Giấy phép hoạt động bến thủy nội địa ........................................
Vị trí bến: từ km thứ ………………….. đến km thứ ............................................................. trên
bờ (phải hay trái) ………………. sông (kênh) ……………… thuộc xã (phường) ………………….., huyện (quận) ……………… tỉnh (thành phố):
Kết cấu, quy mô công trình bến: ........................................................................................
Phương án khai thác .........................................................................................................
...........................................................................................................................................
Bến được sử dụng để: .......................................................................................................
Phạm vi vùng đất sử dụng: ................................................................................................
............................................................................................................................................
Phạm vi vùng nước sử dụng: ............................................................................................
- Chiều dài: ............................. mét, dọc theo bờ;
- Chiều rộng ............................ mét, từ mép ngoài cầu bến trở ra sông.
Bến có khả năng tiếp nhận loại phương tiện thủy lớn nhất có kích thước .......................
...........................................................................................................................................
Lý do đề nghị cấp lại giấy phép hoạt động: ......................................................................
...........................................................................................................................................
Thời hạn xin hoạt động từ ngày ………………..……….. đến ngày ...................................
Chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về những nội dung nêu trên và cam đoan thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật hiện hành về giao thông vận tải đường thủy nội địa và pháp luật có liên quan.
|
Người làm đơn |
Thông tư 70/2015/TT-BGTVT quy định về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 09/11/2015 | Cập nhật: 25/11/2015
Nghị định 24/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa Ban hành: 27/02/2015 | Cập nhật: 03/03/2015
Thông tư 86/2014/TT-BGTVT quy định về điều kiện đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 06/02/2015
Thông tư 85/2014/TT-BGTVT về cải tạo phương tiện giao thông cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành Ban hành: 31/12/2014 | Cập nhật: 26/01/2015
Nghị định 110/2014/NĐ-CP quy định điều kiện kinh doanh vận tải đường thủy nội địa Ban hành: 20/11/2014 | Cập nhật: 21/11/2014
Thông tư 50/2014/TT-BGTVT quản lý cảng, bến thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 17/10/2014 | Cập nhật: 04/11/2014
Thông tư 42/2014/TT-BGTVT về thùng xe của xe tự đổ, xe xi téc, xe tải tham gia giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 15/09/2014 | Cập nhật: 08/10/2014
Thông tư 16/2014/TT-BGTVT về điều kiện đối với xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Ban hành: 13/05/2014 | Cập nhật: 04/06/2014
Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 13/02/2014
Thông tư 114/2013/TT-BTC Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng linh kiện xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng Ban hành: 20/08/2013 | Cập nhật: 23/08/2013
Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 14/05/2013 | Cập nhật: 16/05/2013
Thông tư 33/2011/TT-BTC sửa đổi Thông tư 47/2005/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa Ban hành: 14/03/2011 | Cập nhật: 16/03/2011
Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính Ban hành: 08/06/2010 | Cập nhật: 11/06/2010
Thông tư 102/2008/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông vận tải Ban hành: 11/11/2008 | Cập nhật: 14/11/2008
Quyết định 101/2008/QĐ-BTC sửa đổi Quyết định 10/2003/QĐ-BTC về mức thu phí kiểm định an toàn kỹ thuật và chất lượng xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng Ban hành: 11/11/2008 | Cập nhật: 14/11/2008
Thông tư 47/2005/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí quản lý nhà nước về đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường thuỷ nội địa Ban hành: 08/06/2005 | Cập nhật: 20/05/2006
Quyết định 10/2003/QĐ-BTC ban hành mức thu phí kiểm định an toàn ký thuật và chất lượng xe cơ giới và các loại thiết bị, xe máy chuyên dùng Ban hành: 24/01/2003 | Cập nhật: 07/12/2012