Quyết định 2476/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2013-2020
Số hiệu: | 2476/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Nguyễn Xuân Tiến |
Ngày ban hành: | 03/12/2013 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2476/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 03 tháng 12 năm 2013 |
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2013-2020.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công và Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28/12/2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung thực hiện Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Quyết định số 1419/QĐ-TTg ngày 07 tháng 9 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 10/5/2011 của Tỉnh ủy Lâm Đồng về đẩy mạnh phát triển công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp giai đoạn 2011-2015 và Quyết định số 52/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2013 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành Quy chế quản lý hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 827/TTr-SCT ngày 14/8/2013 và Công văn số 1023/TTr-SCT ngày 01/10/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình khuyến công tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2013-2020.
Điều 2. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thành phố Bảo Lộc, Đà Lạt và các sở, ngành, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Công Thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Bảo Lộc, Đà Lạt và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH |
KHUYẾN CÔNG TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2013-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2476/QĐ-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
1. Mục tiêu tổng quát
a) Động viên và huy động các nguồn lực trong và ngoài nước tham gia hoặc hỗ trợ các tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp.
b) Góp phần vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp, tăng dần kim ngạch xuất khẩu sản phẩm công nghiệp chế biến nông, lâm, khoáng sản; tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, chuyển dịch cơ cấu lao động từ khu vực nông nghiệp sang lao động công nghiệp và góp phần xây dựng nông thôn mới.
c) Khuyến khích, hỗ trợ sản xuất sạch hơn tại các cơ sở sản xuất công nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên thiên nhiên, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu; giảm thiểu phát thải và hạn chế mức độ gia tăng ô nhiễm; bảo vệ và cải thiện chất lượng môi trường, sức khỏe con người.
d) Hỗ trợ, tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế đầu tư phát triển sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp một cách bền vững, phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, nâng cao năng lực cạnh tranh, thực hiện có hiệu quả lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Giai đoạn 2013-2015
- Đến năm 2015, trên 1.250 lao động tại các cơ sở công nghiệp nông thôn được đào tạo; khoảng 1.000 lượt học viên được tập huấn khởi sự doanh nghiệp, nâng cao năng lực quản lý; trên 15 cơ sở công nghiệp nông thôn được hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị và trên 200 lượt cơ sở công nghiệp nông thôn được hỗ trợ tham gia hoặc gửi sản phẩm tham gia hội chợ triển lãm trong nước; ít nhất 60 cơ sở sản xuất, doanh nghiệp được hỗ trợ có thu hồi (cho vay không tính lãi) để đầu tư hoặc áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp.
- Nâng cao năng lực quản lý và tổ chức, bộ máy, nhân lực để thực hiện hoạt động khuyến công; hình thành 1-2 tổ chức dịch vụ khuyến công trong tỉnh.
b) Giai đoạn 2016-2020
- Đến năm 2020, trên 2.500 lao động của các cơ sở công nghiệp nông thôn được đào tạo; khoảng 2.000 lượt học viên được hỗ trợ tập huấn nâng cao năng lực quản lý, tham gia hội thảo chuyên đề; khoảng 10 mô hình trình diễn kỹ thuật và 10 mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn được hỗ trợ xây dựng; trên 80 cơ sở công nghiệp nông thôn được hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến; trên 500 lượt cơ sở công nghiệp nông thôn được hỗ trợ tham gia hội chợ triển lãm trong và ngoài nước và trên 120 cơ sở, doanh nghiệp được hỗ trợ có thu hồi kinh phí cho đầu tư phát triển sản xuất hoặc áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp.
- Hình thành 1 đến 2 chi nhánh trực thuộc Trung tâm Khuyến công tại các huyện, thành phố trọng điểm; phát triển đội ngũ cán bộ tư vấn về sản xuất sạch hơn và mạng lưới cộng tác viên khuyến công trong toàn tỉnh.
1. Phạm vi
Chương trình khuyến công tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2013-2020 (sau đây gọi tắt là Chương trình) được áp dụng tại các huyện, thành phố Bảo Lộc và tại các xã thuộc thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
2. Đối tượng
a) Tổ chức, cá nhân trực tiếp đầu tư, sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp trong phạm vi nêu tại Điều 1 trên đây, bao gồm doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là cơ sở công nghiệp nông thôn);
b) Các cơ sở sản xuất công nghiệp áp dụng sản xuất sạch hơn;
c) Tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia công tác quản lý, thực hiện các hoạt động dịch vụ khuyến công.
1. Hỗ trợ đào tạo nghề, truyền nghề và phát triển nghề
a) Tổ chức các khóa đào tạo nghề, nâng cao tay nghề, truyền nghề ngắn hạn (chủ yếu là tại chỗ), gắn với cơ sở công nghiệp nông thôn để tạo việc làm và nâng cao tay nghề cho lao động nông thôn;
b) Đào tạo thợ giỏi, nghệ nhân tiểu thủ công nghiệp để hình thành đội ngũ truyền nghề, phát triển nghề, nâng cao tay nghề cho người lao động.
2. Nâng cao năng lực quản lý
a) Tổ chức các lớp tập huấn, hội thảo để hướng dẫn kỹ thuật, phổ biến kiến thức và nâng cao năng lực quản lý và quản trị doanh nghiệp công nghiệp; áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp;
b) Tập huấn nghiệp vụ, nâng cao trình độ cho cán bộ thực hiện công tác khuyến công. Xây dựng, phát triển đội ngũ cán bộ tư vấn về sản xuất sạch hơn cho các tổ chức dịch vụ khuyến công;
c) Tư vấn, hỗ trợ lập dự án, kế hoạch sản xuất kinh doanh để thành lập doanh nghiệp và mở rộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tổ chức các lớp tập huấn bồi dưỡng theo chuyên đề cho người quản lý các cơ sở sản xuất công nghiệp;
d) Tổ chức các hội nghị, hội thảo, diễn đàn giới thiệu các kinh nghiệm quản lý, sản xuất kinh doanh, ứng dụng kỹ thuật công nghệ mới và các chủ đề khác liên quan đến sản xuất công nghiệp, áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp cho lãnh đạo các cơ sở công nghiệp nông thôn; tổ chức tham quan, khảo sát sản xuất học tập kinh nghiệm kinh doanh trong và ngoài nước; áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp.
đ) Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn áp dụng các phương pháp quản lý tiên tiến, các tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, nâng cao năng lực cạnh tranh và mở rộng thị trường.
3. Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật, chuyển giao công nghệ và ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp; mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn
a) Nghiên cứu, khảo sát xây dựng danh mục mô hình trình diễn kỹ thuật công nghệ mới, sản phẩm mới cần phổ biến nhân rộng; danh mục công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật cần hỗ trợ chuyển giao.
b) Hỗ trợ xây dựng các mô hình trình diễn trong sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; chú trọng lĩnh vực chế biến nông lâm thủy sản và chế biến thực phẩm; sản xuất hàng công nghiệp tiêu dùng; sản xuất vật liệu xây dựng không nung; tinh chế gỗ nhằm khuyến khích hiện đại hóa công nghệ, tăng năng suất, chất lượng, giảm tiêu thụ nguyên, nhiên vật liệu và bảo vệ môi trường.
c) Hỗ trợ xây dựng thí điểm, nhân rộng các mô hình áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp cho các cơ sở sản xuất công nghiệp.
d) Hỗ trợ có thu hồi (cho vay không tính lãi) cho các cơ sở, doanh nghiệp đầu tư phát triển sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp, áp dụng sản xuất sạch hơn trên địa bàn tỉnh.
đ) Hỗ trợ xây dựng các mô hình sơ chế nguyên liệu với quy mô nhỏ tại các vùng nguyên liệu phân tán để cung cấp cho các cơ sở công nghiệp chế biến trong tỉnh.
e) Hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng máy móc thiết bị, công nghệ tiên tiến vào các khâu sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, xử lý ô nhiễm môi trường.
g) Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn xây dựng hệ thống xử lý chất thải trong sản xuất.
h) Tổ chức tham quan mô hình, tổ chức hội nghị, hội thảo, diễn đàn giới thiệu công nghệ, máy móc thiết bị hiện đại cho các cơ sở công nghiệp.
4. Hỗ trợ phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn
a) Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn có sản phẩm tiêu biểu cải tiến công nghệ, mẫu mã, bao bì; hỗ trợ một phần nhưng không quá 50% chi phí tham gia hội chợ, triển lãm hàng công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, hàng thủ công mỹ nghệ trong và ngoài nước; đầu tư các phòng trưng bày để giới thiệu, quảng bá sản phẩm; mở rộng sản xuất và thị trường;
b) Hỗ trợ phát triển các sản phẩm công nghiệp chủ lực và có lợi thế cạnh tranh của tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 theo Quyết định số 1120/QĐ-UBND ngày 11/6/2013 của UBND tỉnh.
c) Định kỳ tổ chức bình chọn và cấp Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện, tỉnh.
5. Phát triển hoạt động tư vấn khuyến công
a) Tư vấn trợ giúp các cơ sở công nghiệp nông thôn trong việc thành lập doanh nghiệp, lập dự án đầu tư; thiết kế mẫu mã, bao bì, marketing sản phẩm; quản lý sản xuất, tài chính, kế toán, nhân lực; liên doanh, liên kết trong sản xuất kinh doanh; ứng dụng công nghệ, thiết bị tiên tiến; áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp.
b) Tư vấn hướng dẫn, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân tiếp cận các chính sách phát triển công nghiệp, ưu đãi đầu tư, chính sách đất đai, chính sách khoa học công nghệ, chính sách tài chính, tín dụng và các chính sách ưu đãi khác của Nhà nước.
c) Đa dạng hóa phương thức hoạt động tư vấn khuyến công để hình thành và phát triển các điểm tư vấn cố định, tư vấn trực tiếp; tư vấn qua mạng internet và các phương tiện thông tin đại chúng cho các cơ sở công nghiệp nông thôn, từ nguồn ngân sách hoặc huy động vốn trong các thành phần kinh tế.
6. Hỗ trợ liên doanh, liên kết, hợp tác kinh tế và phát triển các cụm, điểm công nghiệp
a) Khuyến khích và hỗ trợ các cơ sở sản xuất công nghiệp thành lập các hiệp hội, hội ngành nghề; mô hình liên kết sản xuất tiểu thủ công nghiệp, mỹ nghệ truyền thống phục vụ du lịch.
b) Hỗ trợ việc xây dựng đề án và quy chế hình thành cụm liên kết doanh nghiệp công nghiệp trong tỉnh.
c) Hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp, hỗ trợ một phần kinh phí đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng thiết yếu cụm công nghiệp và hỗ trợ thu hút đầu tư phát triển cụm công nghiệp.
d) Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng tại các khu dân cư lập dự án di dời vào các khu, cụm, điểm công nghiệp.
đ) Hỗ trợ một phần kinh phí xây dựng hệ thống xử lý chất thải tập trung tại các cụm công nghiệp.
7. Hợp tác quốc tế về khuyến công
a) Xây dựng và tham gia thực hiện hoạt động khuyến công, sản xuất sạch hơn trong các chương trình, đề án, dự án hợp tác quốc tế khi được tiếp nhận.
b) Trao đổi, học tập kinh nghiệm về công tác khuyến công, khuyến khích phát triển công nghiệp, quản lý cụm công nghiệp, sản xuất sạch hơn với các tổ chức, cá nhân nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam.
c) Nâng cao năng lực, trình độ cho cán bộ làm công tác khuyến công theo các chương trình hợp tác quốc tế do Bộ Công Thương tổ chức.
d) Tăng cường quan hệ hợp tác quốc tế, tranh thủ các nguồn tài trợ nước ngoài và các tổ chức quốc tế cho hoạt động khuyến công;
8. Nâng cao năng lực quản lý nhà nước trong công tác khuyến công:
a) Nghiên cứu trình cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các văn bản liên quan nhằm hoàn thiện khung pháp lý, cơ chế, chính sách về hoạt động khuyến công.
b) Đầu tư cơ sở vật chất, phương tiện làm việc cho Trung tâm Khuyến công.
c) Xây dựng và phát triển mạng lưới cộng tác viên khuyến công.
d) Tổ chức tham quan khảo sát, học tập kinh nghiệm trong nước; hội thảo chuyên đề, hội nghị đánh giá tổng kết về hoạt động khuyến công.
9. Thông tin tuyên truyền
a) Xây dựng, phổ biến các cơ sở dữ liệu và duy trì trang thông tin điện tử của Sở Công Thương Lâm Đồng.
b) Thông tin tuyên truyền về các chính sách phát triển công nghiệp, hoạt động khuyến công, thông tin thị trường, phổ biến kinh nghiệm, mô hình sản xuất kinh doanh điển hình, sản xuất sạch hơn trong công nghiệp thông qua các hình thức như: xây dựng chương trình truyền hình, truyền thanh; xuất bản các bản tin, tờ rơi, tờ gấp và các hình thức thông tin đại chúng khác.
c) Tổ chức và hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia các cuộc thi, phát động, triển lãm về hoạt động khuyến công.
d) Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn tiếp cận và khai thác cơ sở dữ liệu về thông tin thị trường và quảng bá doanh nghiệp.
1. Tổng nhu cầu kinh phí thực hiện Chương trình: 632,05 tỷ đồng
2. Nguồn kinh phí
a) Ngân sách Trung ương (kinh phí khuyến công quốc gia): 13 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 2,06%;
b) Ngân sách tỉnh và huyện: 94,05 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 14,88%, bao gồm:
- Nguồn sự nghiệp khuyến công địa phương: 35,8 tỷ đồng;
- Nguồn đầu tư phát triển: 18,40 tỷ đồng;
- Nguồn thu hồi từ các đề án khuyến công (được hỗ trợ có thu hồi): 39,85 tỷ đồng.
c) Vốn đầu tư của các cơ sở sản xuất công nghiệp: 525 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 83,06%.
(Chi tiết và phân kỳ kinh phí thực hiện theo Phụ lục đính kèm)
1. Giải pháp về tài chính
a) Huy động đủ và phối hợp tốt giữa các nguồn vốn để thực hiện Chương trình hàng năm từ: ngân sách nhà nước trung ương và địa phương, vốn thu hồi từ các đề án khuyến công, vốn của cơ sở sản xuất công nghiệp tham gia đề án khuyến công;
b) Nguồn vốn từ ngân sách nhằm khuyến khích, hỗ trợ thực hiện; nguồn vốn đầu tư của các cơ sở sản xuất công nghiệp là chủ yếu và do đơn vị tự quyết định đầu tư. Huy động đủ nguồn vốn của các cơ sở sản xuất công nghiệp tham gia đề án đầu tư phát triển sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp tại các vùng nông thôn hoặc áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp với tỷ lệ không thấp hơn 83 % tổng kinh phí khuyến công hàng năm.
c) Thực hiện đúng cơ chế và phương thức hỗ trợ:
- Nguồn vốn từ ngân sách Trung ương: Hỗ trợ 100% không thu hồi kinh phí cho các đề án đào tạo nghề, truyền nghề; xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật ứng dụng khoa học công nghệ, đổi mới máy móc thiết bị; xây dựng mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn và hợp tác quốc tế về khuyến công.
- Nguồn vốn từ ngân sách tỉnh, huyện, thành phố: Hỗ trợ không thu hồi tối đa 35% trong tổng kinh phí khuyến công hàng năm từ ngân sách địa phương để thực hiện các nhiệm vụ về thông tin tuyên truyền; nâng cao năng lực quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công; phát triển hoạt động tư vấn khuyến công; hỗ trợ liên doanh, liên kết, hợp tác kinh tế cho các cơ sở công nghiệp nông thôn; triển khai các chương trình liên quan để thực hiện nhiệm vụ phát triển công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Hỗ trợ có thu hồi không tính lãi, tối thiểu 65% tổng kinh phí khuyến công hàng năm từ ngân sách địa phương để hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn đầu tư phát triển sản xuất công nghiệp tại các vùng nông thôn (quy định tại điểm a khoản 2 Điều 1 Nghị định 45/2012/NĐ-CP) hoặc áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp.
d) Lồng ghép tốt kinh phí khuyến công với các nguồn vốn của các chương trình liên quan như: Chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 tỉnh Lâm Đồng theo Quyết định số 2575/QĐ-UBND ngày 05/11/2010 và số 1054/QĐ-UBND ngày 30/5/2013 của UBND tỉnh Lâm Đồng; chương trình xúc tiến đầu tư, hợp tác phát triển ngành công thương giữa tỉnh Lâm Đồng với các tỉnh, thành phố trong và ngoài nước theo chủ trương của tỉnh.
2. Giải pháp về cơ chế chính sách
a) Triển khai thực hiện đầy đủ các cơ chế, chính sách quy định về hoạt động khuyến công.
b) Tiếp tục thực hiện cơ chế, chính sách về hoạt động khuyến công theo hướng hỗ trợ có trọng tâm, trọng điểm; hỗ trợ phát triển các ngành nghề, sản phẩm công nghiệp tiêu biểu, chủ lực và có lợi thế cạnh tranh phù hợp với tiềm năng, lợi thế của địa phương; triển khai đồng bộ chính sách khuyến công với các chính sách về đất đai, ưu đãi đầu tư, tín dụng, khoa học công nghệ và các chính sách liên quan theo quy định hiện hành.
3. Giải pháp về nâng cao năng lực
a) Tăng cường công tác tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ, nâng cao năng lực cho cán bộ làm công tác khuyến công của các địa phương, các đơn vị dịch vụ khuyến công và cộng tác viên khuyến công cấp xã; sử dụng cơ sở dữ liệu, phần mềm chuyên ngành (do Cục Công nghiệp địa phương thuộc Bộ Công Thương xây dựng) để thực hiện tốt công tác thống kê số liệu và theo dõi quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công phục vụ công tác quản lý nhà nước về khuyến công trong tỉnh.
b) Phối hợp với các trường đại học, cao đẳng trong và ngoài tỉnh và Chi nhánh Phòng Thương mại Công nghiệp Việt Nam tại thành phố Hồ Chí Minh tổ chức các lớp tập huấn nâng cao năng lực quản lý, quản trị doanh nghiệp, áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp.
c) Phối hợp với các trung tâm dạy nghề trong tỉnh tổ chức các khóa dạy nghề, nâng cao tay nghề, truyền nghề cho công nhân, thợ thủ công tại các cơ sở công nghiệp nông thôn.
4. Giải pháp về tổ chức bộ máy
a) Củng cố tổ chức bộ máy, tăng cường biên chế và đầu tư cơ sở vật chất, phương tiện làm việc của Trung tâm Khuyến công, nhằm đảm bảo tổ chức bộ máy hoạt động khuyến công đủ năng lực, đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ của Chương trình.
b) Xây dựng đề án trình UBND tỉnh phê duyệt để triển khai tập huấn, bồi dưỡng hình thành mạng lưới cộng tác viên khuyến công đến cấp xã theo quy định.
1. Sở Công Thương:
a) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Chương trình đảm bảo mục tiêu đề ra;
b) Căn cứ dự toán kinh phí khuyến công địa phương hàng năm đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua để xây dựng kế hoạch khuyến công hàng năm; tổ chức thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét phê duyệt;
c) Kiểm tra, giám sát, hướng dẫn triển khai thực hiện các đề án khuyến công đã được phê duyệt.
d) Tranh thủ nguồn kinh phí khuyến công quốc gia; lồng ghép nguồn vốn thực hiện với các Chương trình, dự án có liên quan, huy động nguồn tài chính khác của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước tham gia thực hiện Chương trình.
đ) Theo dõi, kiểm tra tình hình thực hiện hàng năm; tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Công Thương.
2. Sở Tài chính
a) Cân đối, tham mưu bố trí kinh phí khuyến công từ ngân sách tỉnh hàng năm;
b) Tham gia cùng với Sở Công Thương thẩm định kế hoạch kinh phí khuyến công địa phương trước khi trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt;
c) Hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí khuyến công hàng năm theo quy định quản lý tài chính hiện hành.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tham mưu bố trí nguồn vốn xây dựng cơ bản hàng năm theo kế hoạch để phát triển công nghiệp theo nội dung tại Nghị quyết số 03-NQ/TU ngày 10/5/2011 của Tỉnh ủy và Quyết định số 1690/QĐ-UBND ngày 08/8/2011 của UBND tỉnh nhằm đảm bảo nguồn lực thực hiện Chương trình.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Phối hợp với Sở Công Thương trong việc thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Chương trình;
b) Lồng ghép các dự án có liên quan thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 tỉnh Lâm Đồng với các đề án khuyến công thuộc Chương trình này.
5. Sở Khoa học và Công nghệ
Phối hợp với Sở Công Thương thực hiện việc hỗ trợ các doanh nghiệp trong việc chuyển giao công nghệ ứng dụng khoa học kỹ thuật, đổi mới thiết bị, công nghệ tiên tiến hơn vào sản xuất và xử lý chất thải công nghiệp.
6. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
a) Hỗ trợ việc đào tạo nghề cho các doanh nghiệp theo quy định và phối hợp, thông tin tổ chức việc dạy nghề trong tỉnh;
b) Chỉ đạo Trung tâm dạy nghề các huyện phối hợp với Trung tâm Khuyến công để tổ chức các chương trình dạy nghề theo nhu cầu của các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn, chủ yếu từ nguồn kinh phí khuyến công quốc gia.
7. UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc
Có trách nhiệm phối hợp với Sở Công Thương và các sở, ban ngành của tỉnh tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Chương trình trên địa bàn; hướng dẫn các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn xây dựng đề án khuyến công, có ý kiến đề xuất với Sở Công Thương; bố trí ngân sách địa phương hàng năm và theo dõi, kiểm tra việc triển khai thực hiện tại địa phương;
8. Trung tâm Khuyến công tỉnh:
Thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Quy chế quản lý hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; giúp Sở Công Thương triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp của Chương trình nhằm đảm bảo mục tiêu đề ra;
9. Các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn và các cơ quan, đơn vị có liên quan
Căn cứ vào nội dung của Chương trình để xây dựng các đề án khuyến công cụ thể, thiết thực tham gia thực hiện hiệu quả Chương trình theo quy định./.
DANH MỤC CÁC NỘI DUNG THUỘC CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG TÌNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2013-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2476/QĐ-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2013 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
TT |
Tên nội dung thực hiện |
Một số nội dung thực hiện |
Kết quả dự kiến |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Thời gian |
Kinh phí thực hiện (Tỷ VNĐ) |
|||
Tổng |
NSTW |
NSĐP |
CSCN |
|||||||
A |
B |
C |
D |
Đ |
E |
F |
1 |
2 |
3 |
4 |
I |
Đào tạo nghề, truyền nghề và phát triển nghề |
12.43 |
7.03 |
0.00 |
5.40 |
|||||
1 |
Hỗ trợ Đào tạo nghề cho người lao động |
Tổ chức các khóa đào tạo nghề, nâng cao tay nghề, truyền nghề ngắn hạn cho lao động tại chỗ của các cơ sở CNNT |
Đào tạo được trên 3.750 lao động cho các cơ sở CNNT |
Sở Công Thương |
Sở Lao động Thương binh và xã hội, Trung tâm dạy nghề các huyện |
hàng năm |
12.43 |
7.03 |
0.00 |
5.40 |
II |
Nâng cao năng lực quản lý |
11.20 |
0.00 |
9.60 |
1.60 |
|||||
1 |
Tổ chức các khóa tập huấn; các hội thảo, hội nghị chuyên đề |
Tập huấn nâng cao năng lực quản lý và quản trị DN CN; giới thiệu các kinh nghiệm quản lý SXKD, KHCN mới và các chủ đề khác liên quan đến sản xuất CN, áp dụng SXSH trong CN; khởi sự DN; bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác KC |
Khoảng 3.000 lượt học viên tham gia các khóa tập huấn |
Sở Công Thương |
Đơn vị có chức năng |
hàng năm |
2.40 |
0.00 |
2.40 |
0.00 |
2 |
Hỗ trợ cho các cơ sở công nghiệp nông thôn khảo sát sản xuất, học tập kinh nghiệm |
Tổ chức cho các cơ sở sản xuất CN khảo sát, học tập kinh nghiệm kinh doanh, áp dụng sản xuất sạch hơn trong CN trong và ngoài nước |
Các đơn vị học tập được kinh nghiệm kinh doanh, thay đổi tư duy kinh doanh, áp dụng công nghệ mới,... từ đó các đơn vị đầu tư đúng hướng,... |
Sở Công Thương |
Sở Công Thương các tỉnh, thành phố |
hàng năm |
4.80 |
0.00 |
3.20 |
1.60 |
3 |
Hỗ trợ các cơ sở sản xuất công nghiệp mở rộng thị trường tiêu thụ, xuất khẩu |
Tổ chức, tham gia các hội chợ hàng CN-TTCN trong và ngoài nước; tham gia hội nghị, hội thảo |
Hỗ trợ trên 700 lượt cơ sở CN nông thôn trực tiếp tham gia hoặc gửi SP tham gia hội chợ triển lãm trong và ngoài nước |
Sở Công Thương |
Sở Công Thương các tỉnh, thành phố, Cục Công nghiệp địa phương |
hàng năm |
4.00 |
0.00 |
4.00 |
0.00 |
III |
Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật, chuyển giao công nghệ và ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp; xây dựng mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn |
25.10 |
4.50 |
0.60 |
20.00 |
|||||
1 |
Lập danh mục, đề án xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật công nghệ mới, sản phẩm mới cần phổ biến nhân rộng, hỗ trợ chuyển giao cho các cơ sở SXCNNT nghiên cứu ứng dụng, áp dụng |
Điều tra, khảo sát các mô hình sản xuất sản phẩm theo công nghệ mới, sản phẩm mới cần phổ biến nhân rộng; tiến bộ khoa học kỹ thuật cần hỗ trợ chuyển giao và tổng hợp thành các danh mục |
Xây dựng được 03 danh mục mô hình trình diễn kỹ thuật, 03 danh mục công nghệ để chuyển giao |
Sở Công Thương |
Sở Khoa học Công nghệ |
2014, 2017, 2020 |
0.60 |
0.00 |
0.60 |
0.00 |
2 |
Hỗ trợ xây dựng các mô hình trình diễn trong sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp |
Hỗ trợ các cơ sở sản xuất CN nông thôn xây dựng mô hình trình diễn trong sản xuất |
Hỗ trợ xây dựng 10 mô hình trình diễn kỹ thuật |
Sở Công Thương |
UBND các huyện, thành phố thuộc tỉnh |
hàng năm |
12.50 |
2.50 |
0.00 |
10.00 |
3 |
Hỗ trợ xây dựng thí điểm, nhân rộng các mô hình áp dụng SXSH trong CN cho các cơ sở sản xuất CNNT |
Hỗ trợ các cơ sở sản xuất CNNT xây dựng thí điểm, nhân rộng các mô hình áp dụng SXSH trong CN |
Hỗ trợ 10 doanh nghiệp xây dựng mô hình thí điểm về áp dụng SXSH trong CN |
Sở Công Thương |
UBND các huyện, thành phố thuộc tỉnh |
hàng năm từ 2016 |
12.00 |
2.00 |
0.00 |
10.00 |
IV |
Phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn |
9.13 |
1.47 |
1.66 |
6.00 |
|||||
1 |
Tổ chức bình chọn và cấp Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện, tỉnh |
Tuyên truyền vận động tham gia, tiếp nhận sản phẩm, thành lập Hội đồng, Ban giám khảo, tổ chức bình chọn và cấp giấy chứng nhận, lựa chọn và đề nghị sản phẩm tham gia bình chọn cấp khu vực |
Hàng năm bình quân có 06 địa phương tổ chức bình chọn cấp huyện, các năm lẻ tổ chức bình chọn cấp tỉnh. |
Sở Công Thương; Phòng KT&HT |
Các Sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố thuộc tỉnh |
hàng năm |
1.66 |
0.00 |
1.66 |
0.00 |
2 |
Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia hội chợ, triển lãm trong và ngoài nước |
Hỗ trợ 50% kinh phí thuê gian hàng cho các cơ sở công nghiệp nông thôn trực tiếp tham gia hội chợ, triển lãm |
Hàng năm có trên 70 lượt cơ sở CNNT tham gia các kỳ hội chợ |
Cục CNĐP |
Sở Công Thương các tỉnh, thành phố |
hàng năm |
7.47 |
1.47 |
0.00 |
6.00 |
V |
Thông tin tuyên truyền |
3.68 |
0.00 |
3.68 |
0.00 |
|||||
1 |
Xây dựng, phổ biến các cơ sở dữ liệu và duy trì trang web của Sở Công Thương Lâm Đồng |
Duy trì 02 tên miền, thuê bao internet băng thông rộng hàng tháng; nâng cấp, trang bị, thay thế máy móc, thiết bị. |
Giúp các doanh nghiệp, các nhà đầu tư, các đơn vị hành chính trong và ngoài tỉnh có nguồn thông tin của ngành; quảng bá giới thiệu tiềm năng của ngành CN-TM của tỉnh,... |
Sở Công Thương |
Sở TT&TT, các đơn vị có liên quan |
hàng năm |
0.48 |
0.00 |
0.48 |
0.00 |
2 |
Thông tin tuyên truyền về các chính sách phát triển CN, hoạt động khuyến công, thông tin thị trường, phổ biến kinh nghiệm, mô hình sản xuất kinh doanh điển hình, sản xuất sạch hơn trong CN |
Xây dựng chương trình truyền hình, truyền thanh; xuất bản các bản tin, ấn phẩm; xây dựng dữ liệu, trang thông tin điện tử; tờ rơi, tờ gấp và các hình thức thông tin đại chúng khác |
Các chương trình truyền hình, truyền thanh được phát trên đài PT-TH Trung ương, địa phương; các bản tin, ấn phẩm ngành công thương,... |
Sở Công Thương |
Các đơn vị có chức năng |
hàng năm |
3.20 |
0.00 |
3.20 |
0.00 |
VI |
Hỗ trợ liên doanh, liên kết, hợp tác kinh tế và phát triển các cụm, điểm công nghiệp |
69.70 |
0.00 |
20.70 |
49.00 |
|||||
1 |
Hỗ trợ các cơ sở CNNT thành lập các hiệp hội, hội ngành nghề; liên kết sản xuất; cụm liên kết doanh nghiệp công nghiệp |
Hỗ trợ thành lập các hiệp hội, hội ngành nghề thuộc các phân ngành công nghiệp; hình thành mô hình liên kết sản xuất hàng TTCN, thủ công mỹ nghệ; hình thành cụm liên kết theo lĩnh vực ngành |
Có trên 10 hiệp hội, hội ngành nghề thuộc các phân ngành CN; mô hình liên kết sản xuất hàng TTCN, thủ công mỹ nghệ; cụm liên kết DN theo lĩnh vực ngành được thành lập |
Sở Công Thương |
Các sở, ngành, tổ chức, cá nhân có liên quan, UBND các huyện, Tp thuộc tỉnh |
hàng năm |
1.50 |
0.00 |
0.50 |
1.00 |
2 |
Hỗ trợ thu hút đầu tư phát triển cụm công nghiệp |
Thực hiện công tác xúc tiến, thu hút đầu tư hạ tầng cụm CN và thu hút đầu tư sản xuất vào trong cụm CN |
Đạt tỷ lệ lấp đầy các cụm CN trọng điểm của tỉnh đến năm 2020 trên 70% |
Sở Công Thương |
UBND các huyện, Tp thuộc tỉnh |
hàng năm |
0.80 |
0.00 |
0.80 |
0.00 |
3 |
Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng di dời vào các khu, cụm công nghiệp |
Hỗ trợ một phần kinh phí di dời cho các cơ sở công nghiệp gây ô nhiễm nghiêm trọng tại các khu dân cư vào khu, cụm CN. |
Hỗ trợ 10 doanh nghiệp gây ô nhiễm nghiêm trọng di dời vào các khu, cụm công nghiệp |
Sở Công Thương |
UBND các huyện, Tp thuộc tỉnh |
hàng năm |
31.00 |
0.00 |
1.00 |
30.00 |
4 |
Hỗ trợ xây dựng hệ thống xử lý chất thải tập trung tại các CCN |
Hỗ trợ một phần kinh phí xây dựng kết cấu hạ tầng, xây dựng hệ thống xử lý chất thải tập trung |
Hỗ trợ 06 các cụm công nghiệp trọng điểm, khả năng thu hút tốt |
UBND các huyện, TP |
Sở Công Thương |
hàng năm |
36.40 |
0.00 |
18.40 |
18.00 |
VII |
Nâng cao năng lực quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công |
5.44 |
0.00 |
5.44 |
0.00 |
|||||
1 |
Xây dựng kế hoạch khuyến công hàng năm |
Thực hiện công tác khảo sát và làm việc trực tiếp các đơn vị, cơ sở sản xuất CN-TTCN đăng ký kế hoạch được hỗ trợ kinh phí khuyến công |
Kế hoạch khuyến công hàng năm |
Sở Công Thương |
UBND các huyện, TP thuộc tỉnh |
hàng năm |
0.24 |
0.00 |
0.24 |
0.00 |
2 |
Khảo sát, tư vấn khuyến công trực tiếp cho các cơ sở sản xuất CN-TTCN, đôn đốc, kiểm tra, giám sát, hướng dẫn triển khai thực hiện chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công; phối hợp thu hồi kinh phí hỗ trợ |
Kiểm tra, hướng dẫn triển khai thực hiện đề án; kiểm tra đề án không có khả năng thực hiện, khảo sát các đề án đăng ký bổ sung; tổ chức nghiệm thu; thực hiện quản lý và thu hồi kinh phí hỗ trợ có thu hồi,... |
Bc đánh giá tình hình thực hiện công tác KC hàng năm; tạo điều kiện thuận lợi cho các đơn vị được thụ hưởng nguồn KC; thu hồi kinh phí các đề án hỗ trợ có thu hồi đảm bảo kế hoạch,... |
Sở Công Thương |
UBND các huyện, TP thuộc tỉnh; các cơ quan, đơn vị có liên quan |
hàng năm |
3.60 |
0.00 |
3.60 |
0.00 |
3 |
Tổ chức khảo sát, học tập kinh nghiệm trong nước; hội thảo chuyên đề, hội nghị đánh giá tổng kết về hoạt động khuyến công |
Tổ chức đoàn công tác khảo sát, học tập kinh nghiệm tại các tỉnh, thành trong nước là điển hình trong triển khai thực hiện chính sách KC, thông qua làm việc thảo luận, đánh giá, trao đổi kinh nghiệm triển khai công tác KC |
Giúp cho cán bộ làm công tác khuyến công, các cơ sở sản xuất CN-TTCN có được kinh nghiệm để tổ chức triển khai tốt công tác khuyến công |
Sở Công Thương |
Sở Công Thương các tỉnh, thành phố |
hàng năm |
1.20 |
0.00 |
1.20 |
0.00 |
4 |
Tổ chức điều tra, khảo sát nhu cầu của các cơ sở công nghiệp phục vụ phát triển công nghiệp nông thôn |
Hàng năm tổ chức đoàn công tác trực tiếp khảo sát, điều tra nhu cầu của các cơ sở công nghiệp, tổng hợp, lập kế hoạch phát triển |
Bản Kế hoạch phát triển công nghiệp nông thôn góp phần xây dựng nông thôn mới. |
Sở Công Thương |
Sở Công Thương các tỉnh, thành phố, các cơ quan, đơn vị có liên quan |
hàng năm |
0.40 |
0.00 |
0.40 |
0.00 |
VIII |
Triển khai các chương trình liên quan để thực hiện nhiệm vụ phát triển công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp của tỉnh |
495.37 |
0.00 |
52.37 |
443.00 |
|||||
1 |
Hỗ trợ có thu hồi để đầu tư nhà xưởng, máy móc thiết bị, phòng trưng bày |
Cho vay không tính lãi, thu hồi trong 3 đến 5 năm cho các cơ sở, doanh nghiệp đầu tư phát triển SX CN-TTCN; áp dụng SXSH; đầu tư, ứng dụng công nghệ mới để SX chế biến sâu các sản phẩm CN chủ lực |
Hỗ trợ cho trên 120 cơ sở, doanh nghiệp đầu tư phát triển sản xuất CN-TTCN |
Sở Công Thương |
UBND huyện, thành phố thuộc tỉnh |
hàng năm |
492.33 |
0.00 |
49.33 |
443.00 |
2 |
Hỗ trợ thực hiện các chương trình xúc tiến thu hút đầu tư; chương trình liên kết, hợp tác phát triển ngành Công Thương giữa tỉnh Lâm Đồng với các tỉnh, thành phố trong và ngoài nước |
Xúc tiến thu hút đầu tư vào các Khu CN trên địa bàn tỉnh; thực hiện liên kết, hợp tác phát triển công nghiệp với các vùng, tỉnh đã ký kết; tổ chức xét tặng danh hiệu nghệ nhân tỉnh Lâm Đồng,... |
Lấp đầy các Khu CN; các cơ sở công nghiệp, thương mại trong tỉnh phát triển sản xuất, kinh doanh; mở rộng thị trường cho các sản phẩm CN thế mạnh của tỉnh,... |
Sở Công Thương; Ban Quản lý các KCN |
Sở Công Thương các tỉnh, thành phố, các cơ quan, đơn vị có liên quan |
hàng năm |
3.04 |
0.00 |
3.04 |
0.00 |
|
TỔNG KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH |
632.05 |
13.00 |
94.05 |
525.00 |
Các chữ viết tắt:
CSCN: Cơ sở công nghiệp; CNNT: Công nghiệp nông thôn; DN: doanh nghiệp; KC: khuyến công; SX: sản xuất; SXSH: sản xuất sạch hơn.
KẾ HOẠCH KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2013-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2476/QĐ-UBND ngày 3 tháng 12 năm 2013 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
ĐVT: Tỷ VNĐ
TT |
Nguồn kinh phí |
2013 |
2014 |
2015 |
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
2013-2020 |
1 |
Ngân sách Trung ương: |
0.60 |
0.70 |
1.20 |
1.50 |
2.00 |
2.00 |
2.50 |
2.50 |
13.00 |
2 |
Ngân sách địa phương: |
8.00 |
10.80 |
13.30 |
12.95 |
13.50 |
13.95 |
11.95 |
9.60 |
94.05 |
- |
Kinh phí khuyến công địa phương bố trí hàng năm |
3.60 |
3.60 |
3.60 |
5.00 |
5.00 |
5.00 |
5.00 |
5.00 |
35.80 |
- |
Kinh phí thu hồi từ các đề án khuyến công hỗ trợ có thu hồi |
4.40 |
3.50 |
4.00 |
4.95 |
5.50 |
5.95 |
6.95 |
4.60 |
39.85 |
- |
Kinh phí đầu tư phát triển |
|
3.70 |
5.70 |
3.00 |
3.00 |
3.00 |
|
|
18.40 |
4 |
Vốn đầu tư của các cơ sở sản xuất công nghiệp |
55.00 |
53.00 |
56.50 |
64.50 |
69.50 |
71.50 |
75.00 |
80.00 |
525.00 |
|
Tổng cộng |
63.60 |
64.50 |
71.00 |
78.95 |
85.00 |
87.45 |
89.45 |
92.10 |
632.05 |
Quyết định 1054/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đối với 02 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế trong lĩnh vực tổ chức cán bộ theo Thông tư 06/2019/TT-BYT Ban hành: 10/11/2020 | Cập nhật: 20/11/2020
Quyêt định 1054/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thời gian năm học 2020-2021 của giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 04/08/2020 | Cập nhật: 26/08/2020
Quyết định 1690/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực nội vụ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 16/06/2020 | Cập nhật: 11/09/2020
Quyết định 1054/QĐ-UBND năm 2020 về Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng phần mềm quản lý thông tin người nghiện, người sử dụng trái phép chất ma túy trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 23/04/2020 | Cập nhật: 14/05/2020
Quyết định 1120/QĐ-UBND năm 2020 bãi bỏ Quyết định 674/QĐ-UBND về Quy chế xét tặng giải thưởng khoa học và công nghệ tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 15/05/2020 | Cập nhật: 20/06/2020
Quyết định 2575/QĐ-UBND năm 2019 về Sổ tay hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Bình Dương Ban hành: 09/09/2019 | Cập nhật: 05/11/2019
Quyết định 2575/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới, lĩnh vực Đường bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 06/09/2019 | Cập nhật: 10/02/2020
Quyết định 1690/QĐ-UBND năm 2019 về quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường và thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 11/07/2019 | Cập nhật: 19/08/2019
Quyết định 1054/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 28/06/2019 | Cập nhật: 06/09/2019
Quyết định 1120/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Thành lập và hoạt động của Hợp tác xã bị thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 20/06/2019 | Cập nhật: 06/09/2019
Quyết định 1690/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đường bộ thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bình Định Ban hành: 21/05/2019 | Cập nhật: 29/07/2019
Quyết định 1120/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 16/05/2019 | Cập nhật: 28/05/2019
Quyết định 1120/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Tây Giang, tỉnh Quảng Nam Ban hành: 12/04/2019 | Cập nhật: 06/05/2019
Quyết định 1120/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực văn hóa; thể dục, thể thao thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Điện Biên Ban hành: 27/11/2018 | Cập nhật: 14/12/2018
Quyết định 1120/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục gồm 06 thủ tục hành chính mới và 06 thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 08/11/2018 | Cập nhật: 01/03/2019
Quyết định 1419/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt chủ trương đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Châu Sơn mở rộng Ban hành: 24/10/2018 | Cập nhật: 29/10/2018
Quyết định 1690/QĐ-UBND năm 2018 về lộ trình triển khai thu phí dịch vụ sử dụng đường bộ theo hình thức điện tử tự động không dừng đối với trạm BOT Phú Bài Ban hành: 31/07/2018 | Cập nhật: 18/08/2018
Quyết định 1690/QĐ-UBND năm 2018 về Quy hoạch mạng lưới các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực khoa học và công nghệ tỉnh Sơn La giai đoạn 2018-2020, tầm nhìn đến năm 2030 Ban hành: 12/07/2018 | Cập nhật: 05/10/2018
Quyết định 1120/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Ban Dân tộc tỉnh Sơn La Ban hành: 18/05/2018 | Cập nhật: 07/08/2018
Quyết định 1690/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình Xúc tiến Đầu tư năm 2018 tỉnh Nghệ An Ban hành: 07/05/2018 | Cập nhật: 09/08/2018
Quyết định 1054/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Công thương Hải Dương Ban hành: 06/04/2018 | Cập nhật: 07/08/2018
Quyết định 1120/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch thanh tra, kiểm tra doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Gia Lai năm 2018 Ban hành: 20/12/2017 | Cập nhật: 17/09/2018
Quyết định 1120/QĐ-UBND năm 2017 về Đề án hỗ trợ phát triển doanh nghiệp, khởi nghiệp tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 16/06/2017 | Cập nhật: 04/10/2017
Quyết định 2575/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực đầu tư Ban hành: 15/06/2017 | Cập nhật: 26/06/2017
Quyết định 1054/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính mới, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Giáo dục nghề nghiệp thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Yên Bái Ban hành: 14/06/2017 | Cập nhật: 28/07/2017
Quyết định 1120/QĐ-UBND năm 2017 ủy quyền quản lý thuê bao sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 05/05/2017 | Cập nhật: 13/07/2017
Quyết định 1690/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của quận Tân Phú, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 12/04/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Quyết định 1120/QĐ-UBND năm 2017 công bố thủ tục hành chính sửa đổi lĩnh vực đường thủy nội địa thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Long An Ban hành: 28/03/2017 | Cập nhật: 01/08/2017
Quyết định 1120/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu dân cư mới phía Đông đường Nguyễn Hữu An, xã Ninh Tiến, thành phố Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình Ban hành: 01/09/2016 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 1054/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 37/2016/NQ-HĐND thông qua đề án nâng cao chất lượng hoạt động của hệ thống y tế cơ sở, giai đoạn 2016-2020 do Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu ban hành Ban hành: 24/08/2016 | Cập nhật: 26/12/2016
Quyết định 1690/QĐ-UBND năm 2016 Quy định quản lý, vận hành và sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành công việc trên địa bàn tỉnh Hà Giang Ban hành: 01/08/2016 | Cập nhật: 06/12/2016
Quyết định 1054/QĐ-UBND năm 2016 về quy định mức thu, cơ chế quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ và lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn thành phố Hải Phòng Ban hành: 15/06/2016 | Cập nhật: 20/06/2016
Quyết định 1120/QĐ-UBND năm 2016 về trợ cấp mai táng phí đối tượng đã từ trần theo Quyết định 290/2005/QĐ-TTg, Nghị định 150/2006/NĐ-CP và Quyết định 62/2011/QĐ-TTg do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành Ban hành: 11/05/2016 | Cập nhật: 30/05/2016
Quyết định 1120/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Dân tộc/Ủy ban nhân dân cấp huyện áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang Ban hành: 12/05/2016 | Cập nhật: 08/08/2016
Quyết định 1120/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ Quảng Bình Ban hành: 14/04/2016 | Cập nhật: 22/04/2016
Quyết định 1690/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2016 thị xã Sơn Tây, thành phố Hà Nội Ban hành: 13/04/2016 | Cập nhật: 21/04/2016
Quyết định 1054/QĐ-UBND năm 2016 về Quy định nội dung và mức chi phục vụ bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 25/03/2016 | Cập nhật: 28/04/2016
Quyết định 2575/QĐ-UBND năm 2015 công bố 08 thủ tục hành chính mới, 01 thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý nhà nước về thi đua khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Uỷ ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/12/2015 | Cập nhật: 30/12/2015
Quyết định 1690/QĐ-UBND năm 2015 về Định mức xây dựng và phân bổ dự toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 23/06/2015 | Cập nhật: 08/07/2015
Quyết định 1690/QĐ-UBND năm 2015 bổ sung kinh phí để thực hiện chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn theo Quyết định 102/2009/QĐ-TTg Ban hành: 20/05/2015 | Cập nhật: 05/09/2015
Quyết định 1690/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Quyết định 09/2013/QĐ-TTg quy định về chuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở trong 02 năm (2014 - 2016) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 11/11/2014 | Cập nhật: 26/01/2015
Quyết định 1054/QĐ-UBND năm 2014 công nhận trường mầm non Sơn Thịnh đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục cấp độ 2 Ban hành: 07/07/2014 | Cập nhật: 12/07/2014
Quyết định 1054/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch đẩy mạnh phòng, chống tiêu cực trong công tác quản lý công chức, viên chức và thi đua, khen thưởng Ban hành: 26/05/2014 | Cập nhật: 13/06/2014
Quyết định 1054/QĐ-UBND năm 2014 về Chương trình hành động thực hiện Chiến lược công tác dân tộc đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 26/04/2014 | Cập nhật: 25/07/2014
Quyết định 1690/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) huyện Bù Đăng, tỉnh Bình Phước Ban hành: 12/09/2013 | Cập nhật: 03/10/2013
Quyết định 1054/QĐ-UBND năm 2013 thành lập Trung tâm Giống thủy sản trên cơ sở hợp nhất Trung tâm Giống thủy sản lợ - mặn và Trung tâm thủy sản nước ngọt cấp I Ban hành: 05/06/2013 | Cập nhật: 01/08/2015
Quyết định 1120/QĐ-UBND năm 2013 kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2013-2015 Ban hành: 31/05/2013 | Cập nhật: 05/06/2013
Quyết định 1120/QĐ-UBND năm 2013 Kế hoạch hỗ trợ phát triển các sản phẩm công nghiệp chủ lực và có lợi thế cạnh tranh của tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 Ban hành: 11/06/2013 | Cập nhật: 18/06/2013
Quyết định 1054/QĐ-UBND năm 2013 điều chỉnh Quyết định 2575/QĐ-UBND năm 2010 về Chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020 Ban hành: 30/05/2013 | Cập nhật: 18/12/2013
Thông tư 46/2012/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 04/01/2013
Quyết định 1690/QĐ-UBND năm 2012 kế hoạch thực hiện Quyết định 409/QĐ-TTg về Chương trình hành động thực hiện Kết luận 04-KL/TW tăng cường sự lãnh đạo của Đảng trong công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao ý thức chấp hành pháp luật của cán bộ, nhân dân Ban hành: 28/12/2012 | Cập nhật: 06/04/2013
Quyết định 1419/QĐ-TTg năm 2012 về xếp hạng di tích quốc gia đặc biệt Ban hành: 27/09/2012 | Cập nhật: 29/09/2012
Quyết định 1054/QĐ-UBND năm 2012 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh An Giang Ban hành: 04/07/2012 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 1120/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, thay thế, hủy bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu Ban hành: 13/06/2012 | Cập nhật: 01/04/2013
Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công Ban hành: 21/05/2012 | Cập nhật: 23/05/2012
Quyết định 1120/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt "Đề án phát triển sản xuất hoa, cây cảnh thành phố Hà Nội, giai đoạn 2012 - 2016" do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành Ban hành: 13/03/2012 | Cập nhật: 16/03/2012
Quyết định 1690/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của sở Tư pháp do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành Ban hành: 26/12/2011 | Cập nhật: 17/02/2012
Quyết định 2575/QĐ-UBND năm 2011 quy định phương pháp điều chỉnh giá xây dựng mới công trình, vật kiến trúc và chi phí đền bù, hỗ trợ công trình trên đất tại địa bàn tỉnh Khánh Hòa theo chỉ số giá xây dựng do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 20/09/2011 | Cập nhật: 11/10/2011
Quyết định 1690/QĐ-UBND năm 2011 về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 03-NQ/TU đẩy mạnh phát triển công nghiệp-tiểu thủ công nghiệp giai đoạn 2011-2015 Ban hành: 08/08/2011 | Cập nhật: 09/07/2015
Quyết định 1054/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành y tế Quảng Bình thời kỳ 2011-2020 Ban hành: 11/05/2011 | Cập nhật: 21/10/2014
Quyết định 2575/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2010–2020 Ban hành: 05/11/2010 | Cập nhật: 05/09/2017
Quyết định 1419/QĐ-TTg năm 2009 về phê duyệt “Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp đến năm 2020” Ban hành: 07/09/2009 | Cập nhật: 11/09/2009
Quyết định 2575/QĐ-UBND năm 2009 công bố bộ thủ tục hành chính được áp dụng tại Ban quản lý khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 25/08/2011
Quyết định 1120/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành Ban hành: 03/09/2009 | Cập nhật: 18/04/2011
Quyết định 2575/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ngân hàng nhà nước chi nhánh tỉnh Quảng Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành Ban hành: 24/08/2009 | Cập nhật: 21/04/2011
Quyết định 1120/QĐ-UBND năm 2007 bổ sung định mức chi phí loài cây mít nghệ (ghép) hỗ trợ cho người dân trồng rừng sản xuất (giai đoạn 2007-2010) thuộc ngân sách trung ương (Chương trình trồng mới 5 triệu ha rừng) Ban hành: 30/05/2007 | Cập nhật: 03/05/2013
Quyết định 1690/QĐ-UBND năm 2006 quy định tạm thời mức chi trả thù lao cho hợp đồng nhân viên vụ việc và hợp đồng giáo viên trực tiếp giảng dạy tại các cơ sở giáo dục công lập Ban hành: 13/07/2006 | Cập nhật: 20/07/2013
Quyết định 1419/QĐ-TTg năm 2001 phê duyệt Đề án phát triển Tổng công ty Hàng hải Việt Nam giai đoạn 2001-2005 và định hướng đến năm 2010 Ban hành: 01/11/2001 | Cập nhật: 11/04/2007