Kế hoạch 185/KH-UBND năm 2017 về thực hiện công tác hội nhập quốc tế tỉnh Phú Yên đến năm 2020
Số hiệu: 185/KH-UBND Loại văn bản: Văn bản khác
Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên Người ký: Trần Hữu Thế
Ngày ban hành: 20/11/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Ngoại giao, điều ước quốc tế, Văn hóa , thể thao, du lịch, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 185/KH-UBND

Phú Yên, ngày 20 tháng 11 năm 2017

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CÔNG TÁC HỘI NHẬP QUỐC TẾ TỈNH PHÚ YÊN ĐẾN NĂM 2020

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

- Tiếp tục triển khai thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 31/NQ-CP ngày 13/5/2014 của Chính phủ về ban hành Chương trình thực hiện Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 10/4/2013 của Bộ Chính trị về hội nhập quốc tế, nhất là các nhiệm vụ trọng tâm đã được cụ thể hóa tại Kế hoạch số 109/KH-UBND ngày 22/7/2016 của UBND tỉnh Phú Yên.

- Triển khai thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm tại Nghị quyết số 38/NQ-CP ngày 25/4/2017 của Chính phủ và Chương trình hành động số 16-CTr/TU ngày 30/3/2017 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 05/11/2016 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng về thực hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vững ổn định chính trị - xã hội trong bối cảnh nước ta tham gia các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới.

- Thực hiện tốt các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội tại Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Phú Yên lần thứ XVI, nhiệm kỳ 2015 - 2020.

- Việc triển khai thực hiện công tác hội nhập quốc tế phải có sự phối hợp chặt chẽ thường xuyên, liên tục giữa địa phương và Trung ương; giữa các sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố; giữa các cơ quan quản lý nhà nước và doanh nghiệp; giữa việc triển khai công tác hội nhập trong nước và công tác hội nhập ngoài nước.

II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH:

1. Công tác thông tin, tuyên truyền:

- Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng; tuyên truyền thông qua việc tổ chức các hội nghị, hội thảo về các chương trình hành động, các chính sách pháp luật liên quan đến hội nhập quốc tế của Việt Nam.

- Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền, nâng cao nhận thức và hội nhập quốc tế cho cán bộ, đảng viên và nhân dân thấy rõ sự cần thiết, cấp bách và giành nhiều thời gian quan tâm đến vấn đề hội nhập quốc tế.

- Thực hiện tuyên truyền theo chuyên đề các Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam với các nước: Hiệp định Việt Nam - Hàn Quốc, Việt Nam - EU, Việt Nam - Liên minh kinh tế Á Âu, Hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP), Cộng đồng kinh tế Asean, APEC…

- Triển khai các chương trình hội nhập quốc tế theo các Nghị quyết của Chính phủ: Số 31/NQ-CP ngày 13/5/2014, số 49/NQ-CP ngày 10/7/2014 về tiếp tục thực hiện một số chủ trương, chính sách lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới; số 38/NQ-CP ngày 25/04/2017 về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW về thực hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, giữ vững ổn định chính trị - xã hội, trong bối cảnh nước ta tham gia các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới.

2. Hoàn thiện thể chế và nâng cao năng lực hội nhập quốc tế:

- Đổi mới và hoàn thiện bộ máy quản lý nhà nước từ cấp tỉnh đến địa phương theo hướng gọn, nhẹ, nâng cao hiệu lực và hiệu quả hoạt động.

- Tiếp tục rà soát hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành; bổ sung, hoàn thiện cơ chế, chính sách theo hướng công khai, minh bạch, thông thoáng, phù hợp các quy định pháp luật. Xây dựng cơ sở dữ liệu các văn bản pháp luật để hỗ trợ cho doanh nghiệp trong quá trình hoạt động hội nhập quốc tế.

- Tăng cường công tác liên kết, phối hợp liên vùng với các tỉnh, thành khác trong tất cả các lĩnh vực nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh và hội nhập quốc tế của tỉnh.

- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả công tác cải cách thủ tục hành chính; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước.

- Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực: Tiếp tục triển khai thực hiện Chương trình hành động của Tỉnh ủy về tăng cường đầu tư phát triển nguồn nhân lực, đào tạo và thu hút nhân lực trình độ cao, gắn với sử dụng lao động; đẩy mạnh việc quy hoạch phát triển nguồn nhân lực tỉnh Phú Yên giai đoạn 2011 - 2020 theo mục tiêu phát triển đã đề ra tại Quyết định số 2088/QĐ-UBND ngày 20/12/2010 của UBND tỉnh Phú Yên.

- Nâng cao năng lực cạnh tranh: Tập trung cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, thực hiện các giải pháp đồng bộ nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI); triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020.

3. Hội nhập kinh tế quốc tế:

a) Phát triển đồng bộ các yếu tố kinh tế thị trường:

- Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện các cơ chế, chính sách ưu đãi thuộc các lĩnh vực đầu tư, tài nguyên môi trường, xuất nhập khẩu, tài chính, thuế phù hợp với tình hình thực tế của địa phương theo lộ trình thực hiện cam kết các Hiệp định thương mại tự do (FTA).

- Tăng cường kiểm tra, kiểm soát thị trường, tập trung tăng cường kiểm tra hoạt động của các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, đảm bảo an toàn thực phẩm và vệ sinh môi trường; chủ động đấu tranh, ngăn chặn việc buôn bán hàng giả, hàng cấm, hàng lậu.

- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả các chính sách về thị trường lao động, thị trường tài chính, tiền tệ, thị trường bất động sản, thị trường dịch vụ, thị trường khoa học công nghệ.

b) Nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, sản phẩm của địa phương:

- Tiếp tục triển khai thực hiện các giải pháp nhằm tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất - kinh doanh, tạo điều kiện cho doanh nghiệp phát triển, nâng cao năng lực cạnh tranh trong điều kiện hội nhập quốc tế.

- Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án “Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa để phát triển các cụm liên kết ngành trong chuỗi giá trị khu vực nông nghiệp nông thôn” theo Quyết định số 644/QĐ-TTg ngày 05/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ. Tập trung cải thiện môi trường môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.

- Triển khai có hiệu quả chương trình xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp giới thiệu, quảng bá sản phẩm và tìm kiếm đối tác.

- Hỗ trợ doanh nghiệp về tài chính - tín dụng, đào tạo nghề, thông tin thị trường; đăng ký, bảo hộ và phát triển thương hiệu; hỗ trợ, khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư, đổi mới công nghệ, trang thiết bị tiên tiến, mở rộng sản xuất kinh doanh theo hướng phát triển bền vững; có chính sách hỗ trợ và các giải pháp để nâng cao năng suất lao động trong các ngành kinh tế của tỉnh.

c) Đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch:

- Tổ chức thực hiện hỗ trợ doanh nghiệp mở rộng, phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm trong và ngoài nước thông qua việc tổ chức, hỗ trợ doanh nghiệp tham gia các đoàn nghiên cứu, khảo sát thị trường trong và ngoài nước đối với các ngành hàng có lợi thế cạnh tranh của tỉnh; tổ chức và tham gia các hội nghị kết nối cung cầu quảng bá các sản phẩm đặc trưng của tỉnh; tổ chức tham gia các hội chợ triển lãm; hỗ trợ các điểm trưng bày và bán các sản phẩm đặc trưng, sản phẩm lưu niệm, đặc sản của tỉnh.

- Đẩy mạnh công tác quảng bá, xúc tiến du lịch; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại trong quảng bá xúc tiến du lịch trong và ngoài nước. Kêu gọi xúc tiến đầu tư các dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn vay ưu đãi của Chính phủ nước ngoài, các tổ chức quốc tế…

- Có cơ chế ưu đãi, khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư phát triển các loại hình du lịch, khai thác các giá trị di sản văn hóa, văn hóa ẩm thực, làng nghề gắn với du lịch. Tăng cường công tác quản lý, kiểm tra, giám sát, tuyên truyền, nâng cao nhận thức về du lịch; cải cách hành chính, hỗ trợ cung cấp thông tin công khai minh bạch cho doanh nghiệp, huy động các nguồn lực đầu tư vốn phát triển du lịch.

d) Hiện đại hóa nông nghiệp, phát triển nông thôn và xây dựng nông thôn mới:

- Tiếp tục triển khai thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.

- Ưu tiên ứng dụng công nghệ mới, thân thiện môi trường. Tiếp tục đầu tư, nâng cấp hệ thống thoát nước, xử lý nước thải tại các khu vực trung tâm xã, huyện và các khu dân cư tập trung, các khu, cụm công nghiệp, làng nghề.

- Đẩy mạnh phát triển các loại hình kinh tế hợp tác, liên kết; ưu tiên phát triển các loại cây trồng chủ lực, có giá trị kinh tế cao, có lợi thế cạnh tranh; ưu tiên thu hút các dự án lớn, công nghệ cao đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp.

- Tăng cường công tác đào tạo nghề lao động nông thôn phù hợp với xu hướng phát triển nông nghiệp trong điều kiện hội nhập quốc tế.

4. Hội nhập văn hóa, xã hội, dân tộc, giáo dục - đào tạo, khoa học - công nghệ và các lĩnh vực khác:

a) Về văn hóa, xã hội:

- Tuyên truyền, phổ biến kịp thời các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước đến các tầng lớp nhân dân, góp phần ổn định xã hội. Tăng cường công tác quản lý nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, thông tin; nâng cao hoạt động báo chí, phát thanh truyền hình đáp ứng nhu cầu thông tin ngày càng cao của nhân dân.

- Tăng cường công tác kiểm soát, ngăn chặn các sản phẩm, hoạt động văn hóa, dịch vụ văn hóa từ nước ngoài vào địa phương có yếu tố không lành mạnh, ảnh hưởng đến thuần phong mỹ tục, truyền thống văn hóa của Việt Nam và địa phương.

- Tăng cường đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ cho các đối tượng lao động làm việc trong lĩnh vực du lịch.

b) Về lĩnh vực lao động, dạy nghề, y tế:

- Triển khai có hiệu quả chương trình, đề án về dạy nghề đáp ứng nhu cầu việc làm của thị trường; đẩy mạnh đào tạo nghề khu vực nông thôn, gắn đào tạo nghề với giải quyết việc làm.

- Tiếp tục đào tạo nghề và giới thiệu việc làm cho lao động. Từng bước tổ chức đào tạo, đào tạo lại đội ngũ cán bộ kỹ thuật và phổ cập nghề để đáp ứng với yêu cầu chuyển dịch cơ cấu và phát triển kinh tế.

- Tiếp tục thực hiện có hiệu quả mục tiêu giảm nghèo bền vững theo phương pháp tiếp cận đa chiều; thu hẹp khoảng cách phát triển và khoảng cách giàu - nghèo giữa thành thị và nông thôn, bảo đảm công bằng xã hội.

- Phát triển đồng bộ mạng lưới y tế đến cơ sở, nâng cao chất lượng khám chữa bệnh tuyến cơ sở.

c) Về lĩnh vực giáo dục và đào tạo:

- Tiếp tục thực hiện các nội dung, chương trình đào tạo nguồn nhân lực theo quy hoạch phát triển nguồn nhân lực đến năm 2020. Hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho đội ngũ làm công tác nghiên cứu, học tập để nâng cao trình độ, kỹ năng quản lý và hội nhập quốc tế.

- Xây dựng, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục; hợp tác với các trường đại học có uy tín để trao đổi, học tập kinh nghiệm nhằm xây dựng nền giáo dục tiên tiến, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao.

d) Về tài nguyên và môi trường:

- Tăng cường thực hiện đồng bộ các giải pháp chủ động quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu. Chú trọng công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm về bảo vệ môi trường. Khai thác, sử dụng bền vững nguồn nước, khoáng sản gắn liền với bảo vệ môi trường; tăng cường bảo vệ, phát triển rừng, đặc biệt là rừng phòng hộ ven biển và rừng đầu nguồn.

- Tăng cường các biện pháp về tuyên truyền, giáo dục bảo vệ môi trường đến toàn dân, nhằm nâng cao nhận thức của cộng đồng đối với sự phát triển bền vững, ứng phó với biến đổi khí hậu.

e) Về khoa học công nghệ:

- Khuyến khích chuyển giao, ứng dụng khoa học công nghệ mới, tiên tiến vào hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhất là việc ứng dụng công nghệ cao trong lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp; khuyến khích các doanh nghiệp phát triển sản phẩm có hàm lượng khoa học cao.

- Khuyến khích các doanh nghiệp thành lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ doanh nghiệp. Từ đó các doanh nghiệp có điều kiện đầu tư để nghiên cứu, ươm tạo và làm chủ công nghệ, tạo nên những sản phẩm mới và phát triển thành doanh nghiệp khoa học và công nghệ.

- Thực hiện hợp tác quốc tế trong nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ. Tăng cường thu hút các chuyên gia nước ngoài tham gia vào các đề tài của tỉnh. Thực hiện có hiệu quả các chương trình, đề tài nghiên cứu khoa học công nghệ; gắn nghiên cứu với ứng dụng các đề tài khoa học vào sản xuất và đời sống; đào tạo nguồn nhân lực khoa học công nghệ phù hợp các ngành của tỉnh.

5. Hội nhập quốc tế trong lĩnh vực chính trị, quốc phòng, an ninh:

- Tổ chức triển khai thực hiện Đề án hợp tác trên lĩnh vực chính trị, quốc phòng, an ninh; tập trung triển khai thực hiện có hiệu quả Chiến lược hội nhập quốc tế trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh đến năm 2020.

- Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị quyết số 28-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về Chiến lược bảo vệ tổ quốc trong tình hình mới; tăng cường củng cố quốc phòng - an ninh, giữ vững ổn định chính trị; gắn phát triển kinh tế với tăng cường tiềm lực quốc phòng.

III. KINH PHÍ THỰC HIỆN:

Kinh phí để thực hiện Kế hoạch này được trích từ nguồn ngân sách nhà nước của địa phương.

Tổng kinh phí: 450 triệu đồng (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:

1. Sở Công Thương: Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo về Hội nhập quốc tế tỉnh có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, tổng hợp kết quả thực hiện kế hoạch của các sở, ban, ngành. Tuyên truyền, tiếp nhận kiến nghị, giải đáp thắc mắc của doanh nghiệp trong quá trình hội nhập.

2. Sở Tài chính: Sở Tài chính hàng năm căn cứ khả năng ngân sách chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan, tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo quy định của pháp luật.

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Phối hợp với Sở Tài chính cân đối ngân sách hàng năm tham mưu cho UBND tỉnh phân bố nguồn ngân sách tỉnh đảm bảo kinh phí hàng năm cho thực hiện kế hoạch này.

4. Các sở, ban, ngành có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố: Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, giám đốc các sở, ban, ngành, thủ trưởng các đoàn thể của tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện các chương trình, đề án, kế hoạch của ngành, đơn vị giai đoạn đến năm 2020; định kỳ hàng năm hoặc đột xuất (theo yêu cầu) gửi báo cáo qua Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.

5. Các cơ quan báo, đài: Tích cực tuyên truyền trên các phương tiện truyền thông về các chủ trương về hội nhập quốc tế, các Hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam tham gia.

Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện công tác Hội nhập quốc tế tỉnh Phú Yên đến năm 2020. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung, yêu cầu các đơn vị phản ánh kịp thời về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.

 

 

Nơi nhận:
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh (b/c);
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, TX, TP;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- CVP và các PCVP UBND tỉnh;
- Các TV BCĐ HNQT tỉnh;
- Lưu: VT, Đ, Q.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Hữu Thế

 

PHỤ LỤC

DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH HỘI NHẬP QUỐC TẾ TỈNH PHÚ YÊN ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 185/KH-UBND ngày 20/11/2017 của UBND tỉnh Phú Yên)

TT

Nội dung

Đơn vị thực hiện

Ngân sách tỉnh (triệu đồng)

Chủ trì

Phối hợp

2018

2019

2020

Tổng cộng

I

Tuyên truyền, phổ biến thông tin về hội nhập quốc tế

 

 

80

80

80

240

1

Tuyên truyền, phổ biến các thông tin về hội nhập quốc tế trên Báo Phú Yên, Đài Phát thanh và Truyền hình Phú Yên

Sở Công Thương

Báo Phú Yên, Đài Phát thanh và Truyền hình Phú Yên

40

40

40

120

2

Hội nghị, hội thảo phổ biến thông tin về hội nhập quốc tế, các Hiệp định thương mại tự do (FTA)

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, TX, TP và các đơn vị có liên quan

40

40

40

120

II

Nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp

 

 

70

70

70

210

1

Tổ chức hội thảo, hội nghị liên quan đến các nội dung: Rào cản thương mại trong các lĩnh vực, chính sách cạnh tranh, kiện bán phá giá,…

Sở Công Thương

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, TX, TP và các đơn vị có liên quan

40

40

40

120

2

Tham gia các lớp tập huấn bồi dưỡng, đào tạo về công tác hội nhập quốc tế ở do Trung ương hoặc các tỉnh, thành tổ chức.

Sở Công Thương

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, TX, TP và các đơn vị có liên quan

20

20

20

60

3

Hỗ trợ nâng cao chất lượng, giá trị sản phẩm (thiết kế mẫu mã, bao bì, thương hiệu…)

Sở Công Thương

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, TX, TP và các đơn vị có liên quan

Kinh phí theo Đề án xây dựng và phát triển thương hiệu sản phẩm CN ưu tiên và sản phẩm TTCN đặc trưng của tỉnh đến năm 2020 (Quyết định số 563/QĐ-UBND ngày 20/3/2017)

4

Hoạt động của Ban Chỉ đạo Hội nhập quốc tế tỉnh

Sở Công Thương

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, TX, TP và các đơn vị có liên quan

10

10

10

30

5

Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia đoàn nghiên cứu, tiếp xúc với đối tác nước ngoài

Sở Công Thương

Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, TX, TP và các đơn vị có liên quan

Kinh phí triển khai chương trình xúc tiến thương mại hàng năm của Sở Công Thương.

 

TỔNG CỘNG (I+II)

 

 

150

150

150

450