Kế hoạch 109/KH-UBND năm 2016 thực hiện Nghị quyết 31/NQ-CP về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 22-NQ/TW về hội nhập quốc tế
Số hiệu: | 109/KH-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Yên | Người ký: | Nguyễn Chí Hiến |
Ngày ban hành: | 22/07/2016 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Ngoại giao, điều ước quốc tế, Thương mại, đầu tư, chứng khoán, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 109/KH-UBND |
Phú Yên, ngày 22 tháng 7 năm 2016 |
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT 31/NQ-CP NGÀY 13/5/2014 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 22-NQ/TW NGÀY 10/4/2013 CỦA BỘ CHÍNH TRỊ VỀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ
Thực hiện Nghị quyết số 31/NQ-CP ngày 13/5/2014 của Chính phủ về ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 22-NQ/TW ngày 10 tháng 4 năm 2013 của Bộ Chính trị về hội nhập quốc tế. Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Kế hoạch triển khai với những nội dung như sau:
1. Mục đích:
Triển khai cụ thể các nội dung về hội nhập quốc tế trong Nghị quyết 31/NQ-CP ngày 13/5/2014 của Chính phủ bảo đảm phù hợp với điều kiện, khả năng và định hướng phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Xây dựng các nhiệm vụ trọng tâm, làm căn cứ để các cấp, các ngành triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ về hội nhập quốc tế, góp phần phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu:
Triển khai toàn diện, đồng bộ và có sự phối hợp chặt chẽ giữa các ngành, địa phương với các cơ quan, đơn vị liên quan những nội dung trong Kế hoạch, đảm bảo sự chỉ đạo, điều hành tập trung thống nhất của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với những nhiệm vụ trọng tâm.
1. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức của cán bộ, đảng viên, các doanh nghiệp và nhân dân về hội nhập quốc tế
- Tổ chức phổ biến, quán triệt, tuyên truyền rộng rãi và sâu rộng nội dung của Nghị quyết 22-NQ/TW, các yêu cầu hội nhập quốc tế, cơ hội và thách thức, phương hướng, nhiệm vụ trọng yếu của hội nhập quốc tế trong từng ngành, từng lĩnh vực đến các tổ chức chính trị xã hội, tổ chức Đảng các cấp, các doanh nghiệp, các địa phương trong tỉnh và các tầng lớp nhân dân bằng nhiều hình thức phù hợp với từng đối tượng.
- Tuyên truyền, phổ biến kịp thời kiến thức về tình hình hội nhập kinh tế quốc tế và các cam kết hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam, nội dung các Hiệp định Thương mại tự do mà Việt Nam tham gia, trong đó tập trung các nội dung, các cam kết có liên quan đến các ngành, các lĩnh vực của tỉnh.
- Hàng năm tổ chức các lớp tập huấn phổ biến nhằm thông tin tuyên truyền về Hội nhập quốc tế cho cán bộ công chức, viên chức các sở, ngành, các tổ chức chính trị xã hội, các hội, hiệp hội ngành nghề, các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh; cập nhật thông tin mới, những chính sách và những vấn đề cảnh báo trong quá trình hội nhập.
2. Xây dựng pháp lý và nâng cao năng lực hội nhập quốc tế
- Kiện toàn Ban Chỉ đạo hội nhập kinh tế quốc tế của tỉnh thành Ban Chỉ đạo về hội nhập quốc tế và xây dựng quy chế hoạt động.
- Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước theo Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020.
- Đào tạo, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức làm công tác quản lý và công tác chuyên môn liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp tới hội nhập quốc tế tại các sở, ban, ngành và các huyện, thị xã, thành phố.
- Tạo điều kiện cho cán bộ làm công tác hội nhập quốc tế của các sở, ban, ngành, địa phương tham gia các khóa đào tạo về chuyên môn, ngoại ngữ; tổ chức hội nghị tập huấn, hội thảo chuyên sâu về các vấn đề pháp lý, cam kết trong các lĩnh vực mà Việt Nam tham gia.
- Xây dựng và hoàn thiện hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật; rà soát các cơ chế, chính sách, hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh đã ban hành, điều chỉnh, bổ sung hay bãi bỏ những nội dung không phù hợp, đảm bảo minh bạch các quy định, tạo môi trường thông thoáng, thuận lợi cho các nhà đầu tư trong và ngoài nước đến đầu tư tại tỉnh, phù hợp với thông lệ quốc tế và hiệp ước mà Việt Nam tham gia; đẩy mạnh hỗ trợ pháp lý cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh. Tiếp tục rà soát các thủ tục hành chính, kiến nghị, sửa đổi, bổ sung, loại bỏ các giấy tờ, thủ tục hành chính không phù hợp quy định hiện hành.
- Chú trọng đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng, đa dạng hóa các loại hình dịch vụ; tổ chức các chương trình nghiên cứu mở rộng thị trường trong và ngoài nước nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập quốc tế.
- Nâng cao công tác dự báo tình hình kinh tế - xã hội trong và ngoài nước sẽ đánh giá tác động đến tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh; tiếp tục triển khai các giải pháp để cải thiện chỉ số PCI của tỉnh.
3. Hội nhập quốc tế trong lĩnh vực kinh tế
- Tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 khóa X về một số chủ trương để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững sau khi Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), bảo đảm hài hòa, đồng bộ với Chương trình hành động về hội nhập quốc tế; bổ sung các nhiệm vụ mới để đáp ứng được những yêu cầu đặt ra đối với sự phát triển của tỉnh từ nay đến năm 2020.
- Khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp đầu tư đổi mới công nghệ, mở rộng sản xuất theo chiều sâu, áp dụng tiêu chuẩn quốc tế trong sản xuất; ưu tiên các lĩnh vực mũi nhọn, sản phẩm chủ lực, sản xuất các sản phẩm có hàm lượng khoa học công nghệ và giá trị gia tăng cao, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp thuộc các nhóm ngành, lĩnh vực ưu tiên được tiếp cận các nguồn vốn tín dụng lãi suất thấp.
- Đổi mới hình thức xúc tiến, thu hút các nguồn lực từ bên ngoài, nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Đẩy mạnh công tác phát triển thị trường, xúc tiến thương mại nâng cao kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng nông, lâm, thủy sản, hàng may mặc. Tăng cường hỗ trợ doanh nghiệp giới thiệu quảng bá sản phẩm; tiếp tục triển khai chương trình “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”.
- Thường xuyên cập nhật, đăng tải thông tin Trang thông tin điện tử của Sở Công Thương tại địa chỉ www.socongthuong.phuyen.gov.vn về các cơ hội giao thương liên quan đến sản phẩm của tỉnh, mời doanh nghiệp tham gia hội nghị, hội thảo, hội chợ, khảo sát thị trường trong và ngoài nước và theo chương trình xúc tiến thương mại.
- Phối hợp với các cơ quan truyền thông và thông qua kênh thông tin của Đại sứ quán và Tham tán thương mại Việt Nam tại các nước để kết nối doanh nghiệp và tuyên truyền giới thiệu về tiềm năng thế mạnh của tỉnh đến thị trường nước ngoài.
- Xây dựng và ban hành danh mục các chương trình, dự án cần kêu gọi đầu tư, và tăng cường công tác xúc tiến đầu tư nhằm thu hút vốn đầu tư từ các thành phần kinh tế trong và ngoài nước. Thực hiện công khai, minh bạch các chính sách, cơ chế quản lý, quy trình tác nghiệp, chống phiền hà, nhũng nhiễu, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp và nhà đầu tư, nhất là trong các lĩnh vực như: đất đai, xây dựng, lao động, đầu tư, xuất nhập khẩu.
- Tăng cường công tác quản lý thị trường, tích cực đấu tranh phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả, giúp cho doanh nghiệp trong tỉnh có môi trường cạnh tranh lành mạnh.
- Thực hiện tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, gắn với đẩy mạnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; ứng dụng khoa học, công nghệ vào lĩnh vực nông nghiệp, công nghiệp nông thôn, như nghiên cứu sản xuất giống, công nghệ sau thu hoạch, chế biến, bảo quản...
4. Hội nhập quốc tế trong lĩnh vực chính trị, quốc phòng, an ninh
- Tăng cường công tác bồi dưỡng, đào tạo nâng cao năng lực, đặc biệt là nhận thức chính trị cho đội ngũ cán bộ làm công tác đối ngoại. Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục cho cán bộ công chức, viên chức, nhân dân về các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về việc bảo vệ chủ quyền biển đảo, biên giới và toàn vẹn lãnh thổ Việt Nam; tuyên truyền để mọi tầng lớp nhân dân hiểu và nắm rõ về tình hình biển Đông, khu vực ASEAN và Thế giới.
- Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 07/2008/CT-UBND ngày 19/3/2008 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về tăng cường công tác bảo vệ an ninh kinh tế trong thời kỳ hội nhập quốc tế.
- Tăng cường công tác bảo vệ an ninh, chủ quyền biển đảo; chú trọng việc nâng cao nhận thức, trách nhiệm của ngư dân về nhiệm vụ bảo vệ chủ quyền biển đảo trong quá trình khai thác, đánh bắt trên biển Đông nhằm góp phần bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, bảo đảm ổn định chính trị, môi trường hòa bình trong quá trình phát triển và hội nhập.
- Hàng năm tổ chức gặp mặt thân mật giữa lãnh đạo tỉnh với các nhà đầu tư nước ngoài làm việc tại tỉnh, giữa lãnh đạo tỉnh và bà con kiều bào nhân dịp Tết cổ truyền để đánh giá tình hình sản xuất, kinh doanh, thông tin tình hình kinh tế - xã hội của địa phương, chính sách của Đảng, Nhà nước. Tổ chức tuyên truyền, vận động kiều bào, thân nhân đóng góp phát triển quê hương; kêu gọi Kiều bào có những hoạt động xây dựng và phát triển kinh tế, xã hội tỉnh nhà.
- Thực hiện tốt nhiệm vụ bảo đảm an ninh, ổn định chính trị và trật tự xã hội của tỉnh, góp phần xây dựng môi trường lành mạnh, thân thiện, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình hội nhập quốc tế của tỉnh đạt hiệu quả; đảm bảo công tác an ninh đối ngoại.
- Tăng cường phối hợp giữa các ngành, đơn vị và địa phương trong việc nắm bắt, đánh giá tình hình an ninh chính trị trên địa bàn tỉnh; chủ động chuẩn bị các biện pháp và phương án xử lý tình huống đảm bảo an ninh chính trị, trật tự và an toàn xã hội tại các khu vực có hoạt động của đơn vị, doanh nghiệp và cá nhân nước ngoài để tạo điều kiện cho các doanh nghiệp nước ngoài hoạt động hiệu quả và đúng quy định của nhà nước.
- Tham gia hoạt động hợp tác song phương về quốc phòng, an ninh với các nước láng giềng, các nước ASEAN, các nước lớn, các nước bạn bè truyền thống. Chủ động phòng ngừa, phát hiện, đấu tranh làm thất bại âm mưu của các thế lực thù địch lợi dụng hội nhập quốc tế để xâm hại an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội trên địa bàn.
5. Hội nhập quốc tế trong lĩnh vực văn hóa, xã hội, dân tộc, giáo dục - đào tạo, khoa học - công nghệ và các lĩnh vực khác
- Bảo tồn, tôn tạo và phát huy các di sản văn hóa truyền thống, danh lam thắng cảnh; xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh; quảng bá, giới thiệu về truyền thống văn hóa, đất nước, con người Phú Yên đến các nước và các dân tộc trên thế giới bằng việc biên soạn các ấn phẩm, tuyên truyền qua các kênh thông tin phát thanh – truyền hình, sách báo, tạp chí trong và ngoài nước; tham gia hội thảo, hội chợ triển lãm về du lịch và giao lưu văn hóa nước ngoài.
- Phát triển hoạt động thể dục thể thao cả về quy mô và chất lượng, từng bước chuyên nghiệp hóa những môn thể thao Phú Yên có thành tích cao; phát triển phong trào thể dục thể thao quần chúng, tạo điều kiện nâng cao thể lực, trí lực. Đẩy mạnh phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa, xây dựng nông thôn mới.
- Thực hiện chính sách xã hội hóa giáo dục và đào tạo, khuyến khích phát triển các loại hình trường ngoài công lập, cơ sở dạy nghề chất lượng cao, khuyến khích các thành phần kinh tế, các tổ chức có chức năng đầu tư cơ sở đào tạo tại tỉnh, mặt khác phối hợp và tranh thủ nguồn lực đào tạo có chất lượng cao ngoài tỉnh, hợp tác liên kết với các trường có thế mạnh trên thế giới đầu tư thành lập trường đào tạo tại tỉnh, đồng thời khuyến khích cán bộ, công chức, viên chức, sinh viên nghiên cứu sinh ở các nước có nền khoa học tiên tiến, hiện đại để về phục vụ tỉnh nhà.
- Mở rộng hợp tác khoa học công nghệ với các viện, trung tâm lớn trong nước, khu vực và nước ngoài trong đào tạo nguồn nhân lực khoa học công nghệ. Thu hút, tiếp nhận công nghệ tiên tiến, hiện đại, nhất là các lĩnh vực tỉnh đang cần. Triển khai có hiệu quả các đề án, đề tài khoa học công nghệ của tỉnh. Từng bước hình thành, phát triển thị trường khoa học công nghệ, có chính sách hỗ trợ, khuyến khích doanh nghiệp đầu tư nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, kinh doanh, thu hút khoa học công nghệ tiên tiến của các nước.
- Tranh thủ vận động và thu hút các nguồn vốn, khoa học, công nghệ và trí thức của đối tác nước ngoài để thực hiện một số dự án trong các lĩnh vực giáo dục, y tế, khoa học và công nghệ.
- Đẩy mạnh hợp tác quốc tế về y tế. Tăng cường hợp tác với các nhà tài trợ, các đối tác nước ngoài, bệnh viện trong khu vực và thế giới nhằm tranh thủ các nguồn lực tài chính để xây dựng ngành y tế tỉnh hiện đại về cơ sở vật chất, chất lượng cao về dịch vụ khám chữa bệnh; tranh thủ các dịch vụ chăm sóc sức khỏe tốt có chất lượng từ các cá nhân, tổ chức nước ngoài.
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ tổ chức triển khai cụ thể có hiệu quả những nội dung cần triển khai thực hiện về hội nhập quốc tế đã đề ra trong Kế hoạch này.
2. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc các địa phương, cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện kế hoạch này; tổng hợp báo cáo UBND tỉnh theo định kỳ 6 tháng, hàng năm; tiếp thu các ý kiến của các địa phương, cơ quan, đơn vị để đề xuất UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung kế hoạch này cho phù hợp với điều kiện thực tế./.
Nơi nhận: |
KT. CHỦ TỊCH |
NHỮNG NỘI DUNG CẦN TRIỂN KHAI THỰC HIỆN VỀ HỘI NHẬP QUỐC TẾ CỦA CÁC SỞ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số /KH-UBND ngày tháng năm 2016 của UBND tỉnh Phú Yên)
TT |
Nội dung công việc |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Sản phẩm |
Thời gian thực hiện và hoàn thành |
1 |
Thông tin tuyên truyền, quán triệt Nghị quyết |
|
|
|
|
1.1 |
Tổ chức quán triệt, triển khai sâu rộng nội dung của Nghị quyết 22 và Nghị quyết 31/NQ-CP , chủ trương hội nhập quốc tế, phương hướng, nhiệm vụ trọng tâm của hội nhập quốc tế, cũng như các thách thức đặt ra đối với tiến trình hội nhập quốc tế của đất nước. |
Sở Công Thương |
Các Bộ, ngành, Ban chỉ đạo về Hội nhập quốc tế |
Các lớp tập huấn, hội nghị, hội thảo |
Hàng năm |
1.2 |
Thực hiện các chương trình phát thanh và truyền hình tuyên truyền về hội nhập quốc tế. |
Sở Thông tin và Truyền thông, Đài phát thanh và truyền hình Phú Yên, Báo Phú Yên |
Các Sở, ban, ngành |
Các chương trình phát thanh và truyền hình |
Hàng năm |
2 |
Xây dựng pháp lý và nâng cao năng lực hội nhập quốc tế |
|
|
|
|
2.1 |
Kiện toàn Ban Chỉ đạo hội nhập kinh tế quốc tế của tỉnh thành Ban hội nhập quốc tế và xây dựng quy chế hoạt động của Ban. |
Sở Công Thương |
Các Sở, ngành, địa phương |
Quyết định UBND tỉnh |
Năm 2016 |
2.2 |
Tiếp tục triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình cải cách hành chính nhà nước tỉnh Phú Yên giai đoạn 2011-2020 (theo Quyết định số 163/QĐ-UBND ngày 02/02/2012) |
Sở Nội vụ |
Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố |
Quyết định UBND tỉnh |
Hàng năm |
2.3 |
Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lý có trình độ cao, đặc biệt về ngoại ngữ, có khả năng phân tích và dự báo tại các Sở, ban, ngành làm công tác đối ngoại. |
Văn phòng UBND tỉnh (Phòng Ngoại vụ) |
Các Sở, ngành liên quan |
Kế hoạch UBND tỉnh |
Hàng năm |
2.4 |
Rà soát các cơ chế, chính sách, hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh đã ban hành; điều chỉnh, bổ sung hay bãi bỏ những nội dung không phù hợp. |
Sở Tư pháp |
Các Sở, ngành liên quan |
Quyết định UBND tỉnh |
Hàng năm |
2.5 |
Tăng cường kiến thức pháp luật quốc tế, kỹ năng xử lý các vấn đề pháp luật quốc tế cho đội ngũ cán bộ pháp chế các Sở, ngành. Hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp. |
Sở Tư pháp |
Các Sở, ngành liên quan |
Các lớp tập huấn, hội nghị, hội thảo |
Năm 2016-2018 |
2.6 |
Liên kết, mở rộng đào tạo nguồn lao động, nhân lực có trình độ chuyên môn cao đáp ứng trình độ quốc tế. |
Sở Giáo dục &Đào tạo |
Các Sở, ngành, địa phương |
Chương trình, đề án đào tạo |
Hàng năm |
2.7 |
Nâng cao công tác dự báo tình hình kinh tế - xã hội trong và ngoài nước sẽ đánh giá tác động đến tình hình kinh tế-xã hội của tỉnh; tiếp tục triển khai các giải pháp để cải thiện chỉ số PCI của tỉnh. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ngành liên quan |
Báo cáo UBND tỉnh |
Hàng năm |
2.8 |
Đánh giá thực trạng lực lượng lao động; xây dựng Đề án nâng cao năng suất, chất lượng lao động, đáp ứng nhu cầu thị trường lao động trong tỉnh, trong nước và xuất khẩu lao động các nước có thu nhập cao. |
Sở Lao động thương binh và xã hội |
Các Sở, ban, ngành và địa phương |
Báo cáo đánh giá |
Năm 2016-2020 |
2.9 |
Xây dựng đề án phát triển dịch vụ logistics trên tỉnh Phú Yên. |
Sở Giao thông vận tải |
Các Sở, ban, ngành và địa phương |
Quyết định UBND tỉnh |
Năm 2016-2018 |
3 |
Hội nhập quốc tế trong lĩnh vực kinh tế |
|
|
|
|
3.1 |
Tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung ương 4 khóa X về một số chủ trương để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững sau khi Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO). |
Sở Công Thương |
Các Sở, ban, ngành và địa phương |
Báo cáo UBND tỉnh |
Hàng năm |
3.2 |
Xây dựng Đề án hỗ trợ doanh nghiệp trọng điểm xây dựng và phát triển thương hiệu tiếp cận thị trường trong và ngoài nước. |
Sở Công Thương |
Các Sở, ban, ngành và địa phương |
Quyết định UBND tỉnh |
Năm 2016-2017 |
3.3 |
Xây dựng Kế hoạch xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020 |
Sở Công Thương |
Các Sở, ban, ngành và địa phương |
Quyết định UBND tỉnh |
Năm 2016 |
3.4 |
Cập nhật, thông tin về các cơ hội giao thương, tăng cường tổ chức và hỗ trợ trong việc khảo sát thị trường, tham gia hội chợ, hội thảo cho doanh nghiệp hoạt động xuất nhập khẩu. Đẩy mạnh hoạt động phát triển thương mại điện tử. |
Sở Công Thương |
Các Sở, ban, ngành và địa phương |
Các bản tin, chương trình, hoạt động, kế hoạch |
Hàng năm |
3.5 |
Nghiên cứu, phổ biến các kiến thức về hội nhập quốc tế, WTO, các cam kết của Việt Nam trong quá trình hội nhập quốc tế, các FTA mà Việt Nam đã, đang và sẽ tham gia ký kết. |
Sở Công Thương |
Các Sở, ban, ngành |
Các chính sách, các ấn phẩm về hội nhập quốc tế |
Hàng năm |
3.6 |
Tăng cường công tác quản lý thị trường, tích cực đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả. |
Sở Công thương |
Các Sở, ban, ngành và địa phương |
Báo cáo trình UBND tỉnh |
Hàng năm |
3.6 |
Xây dựng đề án phát triển thương hiệu gạo định hướng xuất khẩu của tỉnh Phú Yên |
Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn |
Các Sở, ban, ngành và địa phương |
Quyết định UBND tỉnh |
Năm 2016-2018 |
3.7 |
Triển khai thực hiện có hiệu quả đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. |
Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn |
Các Sở, ban, ngành và địa phương |
Kế hoạch, Chương trình |
Hàng năm |
3.8 |
Xây dựng cơ chế, chính sách và giải pháp phát triển các sản phẩm nông nghiệp, hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp an toàn, hợp tác sản xuất trong nông nghiệp đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế. |
Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn |
Các Sở, ban, ngành và địa phương |
Quyết định UBND tỉnh |
Hàng năm |
3.9 |
Xây dựng cơ chế, giải pháp đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất nông nghiệp. |
Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn |
Các Sở, ban, ngành và địa phương |
Quyết định UBND tỉnh |
Hàng năm |
3.10 |
Tổ chức gặp mặt giữa lãnh đạo tỉnh với các nhà đầu tư nước ngoài làm việc tại tỉnh; giữa lãnh đạo tỉnh và bà con kiều bào nhân dịp Tết cổ truyền. Tuyên truyền, vận động kiều bào đóng góp, xây dựng phát triển tỉnh nhà. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban, ngành và địa phương |
Chương trình, hội nghị, hội thảo |
Hàng năm |
3.11 |
Tăng cường hoạt động xúc tiến đầu tư trong và ngoài nước. |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các Sở, ban, ngành và địa phương |
Các chương trình, hoạt động, danh mục dự án |
Hàng năm |
4 |
Hội nhập quốc tế trong lĩnh vực chính trị, an ninh, quốc phòng |
|
|
|
|
4.1 |
Duy trì, thúc đẩy và mở rộng các quan hệ hợp tác với các tỉnh, thành phố, tổ chức trong khu vực và trên thế giới. |
Văn phòng UBND tỉnh (Phòng Ngoại vụ) |
Các Sở, ban, ngành |
Các thỏa thuận hợp tác, Bản ghi nhớ |
Hàng năm |
4.2 |
Xây dựng và triển khai chiến lược về hội nhập quốc tế trong lĩnh vực quốc phòng trên địa bàn tỉnh. |
Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh |
Các Sở, ban, ngành và địa phương |
Quyết định UBND tỉnh |
Năm 2016-2017 |
4.3 |
Tiếp tục đẩy mạnh hợp tác về an ninh, quốc phòng với các nước trong khu vực ASEAN, các nước có quan hệ hữu nghị truyền thống; tăng cường công tác an ninh biển đảo. |
Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, Công an tỉnh |
Cơ quan, đơn vị có liên quan |
Các chương trình, hoạt động |
Hàng năm |
4.4 |
Xây dựng và triển khai chiến lược hội nhập quốc tế trong lĩnh vực an ninh trên địa bàn tỉnh |
Công an tỉnh |
Cơ quan, đơn vị có liên quan |
Quyết định UBND tỉnh |
|
4.5 |
Tiếp tục thực hiện nhiệm vụ bảo đảm an ninh quốc phòng, ổn định chính trị và trật tự xã hội của tỉnh; đảm bảo công tác an ninh đối ngoại. |
Công an tỉnh |
Cơ quan, đơn vị có liên quan |
Các chương trình, hoạt động |
Hàng năm |
5 |
Hội nhập quốc tế trong lĩnh vực văn hóa, xã hội, dân tộc, giáo dục - đào tạo, khoa học công nghệ và lĩnh vực khác |
|
|
|
|
5.1 |
Xây dựng và triển khai kế hoạch văn hóa đối ngoại của tỉnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các Sở, ban, ngành và địa phương, đơn vị liên quan |
Kế hoạch UBND tỉnh |
Năm 2016-2017 |
5.2 |
Tiếp tục đẩy mạnh, thúc đẩy, mở rộng giao lưu văn hóa với các nước có quan hệ hữu nghị với Việt Nam. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Cơ quan, đơn vị có liên quan |
Các chương trình |
Hàng năm |
5.3 |
Tiếp tục nghiên cứu và triển khai có hiệu quả đề án phát triển du lịch của tỉnh hướng đến thu hút khách quốc tế. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các Sở, ban, ngành và địa phương, đơn vị liên quan |
Các chương trình, đề xuất |
Hàng năm |
5.4 |
Xây dựng đề án nâng cao chất lượng thành tích thể thao hướng đến tầm quốc tế. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các Sở, ban, ngành và địa phương, đơn vị liên quan |
Quyết định UBND tỉnh |
Năm 2016-2017 |
5.5 |
Đẩy mạnh đào tạo nghề cho lao động nông thôn, chuyển dịch cơ cấu lao động theo hướng phát triển kinh tế xã hội của tỉnh và đất nước. |
Sở Lao động, Thương binh và xã hội |
Các Sở, ban, ngành và địa phương |
Các lớp đào tạo |
Hàng năm |
5.6 |
Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất, chất lượng và khả năng cạnh tranh trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020; quy định về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, nhãn hàng hóa, đo lường chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành và địa phương, các đơn vị liên quan |
Quyết định UBND tỉnh |
Năm 2016-2017 |
5.7 |
Xây dựng cơ chế, chính sách nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ hiện đại trong sản xuất nông nghiệp. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các Sở, ban, ngành và địa phương, các đơn vị liên quan |
Quyết định UBND tỉnh |
Năm 2016-2017 |
Quyết định 163/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục loại cây trồng cây lâu năm được chứng nhận quyền sở hữu trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 20/01/2021 | Cập nhật: 30/01/2021
Quyết định 163/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2020 của huyện Tư Nghĩa, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 18/03/2020 | Cập nhật: 23/04/2020
Nghị quyết 31/NQ-CP năm 2020 về xây dựng Nghị định quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập Ban hành: 17/03/2020 | Cập nhật: 20/03/2020
Quyết định 163/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Quảng Ninh Ban hành: 14/01/2020 | Cập nhật: 23/04/2020
Nghị quyết 31/NQ-CP năm 2019 về xác định địa giới hành chính giữa tỉnh Thừa Thiên Huế và tỉnh Quảng Trị tại hai khu vực do lịch sử để lại Ban hành: 13/05/2019 | Cập nhật: 24/05/2019
Quyết định 163/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hưng Yên Ban hành: 15/01/2019 | Cập nhật: 26/04/2019
Quyết định 163/QĐ-UBND năm 2019 công bố mới thủ tục hành chính liên thông về Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 28/01/2019 | Cập nhật: 08/03/2019
Nghị quyết 31/NQ-CP năm 2018 về hoàn chỉnh dự thảo Nghị định hướng dẫn Luật quản lý về ngoại thương Ban hành: 03/05/2018 | Cập nhật: 04/05/2018
Quyết định 163/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 10/03/2018
Quyết định 163/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Phương án phòng cháy, chữa cháy rừng tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 07/02/2018 | Cập nhật: 27/03/2018
Quyết định 163/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Thủy sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 23/01/2018 | Cập nhật: 23/11/2018
Quyết định 163/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Bảo trợ xã hội mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 24/01/2018 | Cập nhật: 13/09/2018
Quyết định 163/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước về khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 19/01/2018 | Cập nhật: 14/03/2018
Quyết định 163/QĐ-UBND năm 2017 công nhận huyện, thành phố Lai Châu, tỉnh Lai Châu đạt chuẩn quốc gia về phổ cập giáo dục, xóa mù chữ năm 2016 Ban hành: 03/03/2017 | Cập nhật: 08/07/2017
Quyết định 163/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt điều chỉnh định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 21/02/2017 | Cập nhật: 11/05/2017
Quyết định 163/QĐ-UBND Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật về quản lý xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh Cà Mau năm 2017 Ban hành: 25/01/2017 | Cập nhật: 18/03/2017
Nghị quyết 31/NQ-CP năm 2016 phê duyệt Nghị định thư về khung pháp lý Cơ chế một cửa ASEAN Ban hành: 22/04/2016 | Cập nhật: 05/05/2016
Quyết định 163/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt đề cương và dự toán điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và Kế hoạch sử dụng đất 2017 huyện Ninh Phước, tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 05/05/2016 | Cập nhật: 22/09/2016
Quyết định 163/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch kinh phí hoạt động sự nghiệp khoa học và công nghệ năm 2016 Ban hành: 29/01/2016 | Cập nhật: 16/05/2016
Quyết định 163/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển Du lịch huyện Đảo Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 03/06/2015 | Cập nhật: 11/06/2015
Nghị quyết 31/NQ-CP năm 2015 về ký Nghị định thư sửa đổi Bản thỏa thuận năm 2010 về thương mại gạo giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Phi-líp-pin Ban hành: 25/04/2015 | Cập nhật: 28/04/2015
Nghị quyết 31/NQ-CP năm 2014 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 22-NQ/TW về hội nhập quốc tế Ban hành: 13/05/2014 | Cập nhật: 14/05/2014
Quyết định 163/QĐ-UBND năm 2014 về danh mục, thời hạn giải quyết thủ tục hành chính thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bắc Giang Ban hành: 20/02/2014 | Cập nhật: 14/05/2014
Quyết định 163/QĐ-UBND năm 2013 xét duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của huyện Quế Võ tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 08/05/2013 | Cập nhật: 24/12/2013
Nghị quyết 31/NQ-CP năm 2013 phê duyệt Nghị định thư bổ sung điều khoản về hàng rào kỹ thuật và kiểm dịch vào Hiệp định Thương mại hàng hóa trong khuôn khổ Hiệp định khung về Hợp tác Kinh tế Toàn diện giữa ASEAN và Trung Quốc Ban hành: 05/03/2013 | Cập nhật: 09/03/2013
Quyết định 163/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Chương trình quản lý ô nhiễm công nghiệp tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2012 - 2015, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 15/08/2012 | Cập nhật: 30/08/2012
Nghị quyết 31/NQ-CP năm 2012 về ký Hiệp định Vận tải hàng không sửa đổi giữa Việt Nam - Hoa Kỳ Ban hành: 25/07/2012 | Cập nhật: 26/07/2012
Quyết định 163/QĐ-UBND năm 2012 về kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình tổng thể cải cách hành chính Nhà nước giai đoạn 2011-2020 của tỉnh Phú Yên Ban hành: 02/02/2012 | Cập nhật: 09/08/2013
Nghị quyết 31/NQ-CP ban hành Kế hoạch hành động của Chính phủ giai đoạn 2010 – 2015 thực hiện Kết luận 44-KL/TW về kết quả 3 năm thực hiện Nghị quyết 47-NQ/TW về “Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện chính sách dân số - kế hoạch hóa gia đình” Ban hành: 18/08/2010 | Cập nhật: 21/08/2010
Nghị quyết số 31/NQ-CP về điều chỉnh địa giới hành chính một số huyện và thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình Ban hành: 14/07/2009 | Cập nhật: 18/07/2009
Quyết định 163/QĐ-UBND năm 2009 duyệt quy hoạch sử dụng đất chi tiết đến năm 2010 va kế hoạch sử dụng đất chi tiết 5 năm (2006 - 2010) của phường 6, quận 5 do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành Ban hành: 14/01/2009 | Cập nhật: 14/03/2009
Quyết định 163/QĐ-UBND năm 2008 về xác định hệ số điều chỉnh chi phí xây dựng công trình theo Thông tư 03/2008/TT-BXD do Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành Ban hành: 23/06/2008 | Cập nhật: 08/04/2011
Quyết định 163/QĐ-UBND năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực giáo dục mầm non thuộc chức năng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo Bắc Ninh Ban hành: 04/02/2021 | Cập nhật: 05/03/2021