Quyết định 563/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Đề án xây dựng và phát triển thương hiệu cho sản phẩm công nghiệp ưu tiên và sản phẩm tiểu thủ công nghiệp đặc trưng của tỉnh Phú Yên đến năm 2020
Số hiệu: | 563/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Phú Yên | Người ký: | Trần Hữu Thế |
Ngày ban hành: | 20/03/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 563/QĐ-UBND |
Phú Yên, ngày 20 tháng 3 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh Phú Yên: Số 1787/2009/QĐ-UBND ngày 28/9/2009 về việc công bố danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn của tỉnh Phú Yên đến năm 2010, định hướng đến năm 2020; số Quyết định số 03/2014/QĐ-UBND ngày 12/01/2014 về việc sửa đổi danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn của tỉnh Phú Yên đến năm 2010, định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Chương trình hành động số 01/CTr-UBND ngày 15/01/2016 của UBND tỉnh thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 07/01/2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2016;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương Phú Yên tại Tờ trình số 133/TTr- SCT ngày 05/12/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án xây dựng và phát triển thương hiệu cho sản phẩm công nghiệp ưu tiên và sản phẩm tiểu thủ công nghiệp đặc trưng của tỉnh Phú Yên đến năm 2020 với các nội dung cụ thể như sau:
I. QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU THỰC HIỆN:
1. Quan điểm, định hướng:
- Xây dựng Đề án phát triển thương hiệu cho một số sản phẩm công nghiệp ưu tiên và sản phẩm tiểu thủ công nghiệp đặc trưng của tỉnh nhằm tạo lập, nâng cao sức cạnh tranh cho các thương hiệu sản phẩm sản xuất tại Phú Yên trên thị trường trong nước và quốc tế trong điều kiện hội nhập sâu rộng hiện nay.
- Xây dựng và phát triển thương hiệu phẩm công nghiệp nhằm thúc đẩy phát triển sản xuất, nâng cao giá trị, khả năng cạnh tranh cho sản phẩm.
- Xây dựng Đề án với nội dung thiết thực, khả thi, phù hợp với định hướng phát triển công nghiệp của tỉnh, ưu tiên cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ của tỉnh. Đồng thời nâng cao nhận thức cũng như sự chủ động, sáng tạo của doanh nghiệp trong xây dựng và phát triển thương hiệu.
- Từng bước phát triển thương hiệu của các sản phẩm tỉnh Phú Yên gắn với Chương trình thương hiệu quốc gia.
2. Mục tiêu:
a) Mục tiêu chung: Tăng cường sự nhận biết của các nhà phân phối và tiêu dùng trong và ngoài nước đối với sản phẩm có chất lượng, thương hiệu của tỉnh Phú Yên; nâng cao nhận thức, hướng dẫn, trang bị kiến thức, tư vấn xây dựng nhãn hiệu, thương hiệu của doanh nghiệp nhằm gia tăng hiệu quả, giúp doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh, tạo sự tin cậy về chất lượng đối với sản phẩm hàng hóa trên thị trường trong nước và nước ngoài và hướng đến sản phẩm mang thương hiệu quốc gia.
b) Mục tiêu cụ thể: Phấn đấu đến năm 2020 hỗ trợ các doanh nghiệp xây dựng, đăng ký từ 20 - 30 nhãn hiệu; xây dựng 05 - 10 sản phẩm đặc trưng của tỉnh đăng ký bảo hộ sở hữu công nghiệp, trong đó có 01 - 02 sản phẩm tham gia vào chương trình thương hiệu quốc gia.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN:
1. Nhiệm vụ thực hiện:
1.1. Tuyên truyền, phổ biến kiến thức:
a) Nội dung:
- Tuyên truyền, phổ biến kiến thức về sở hữu trí tuệ trên các phương tiện thông tin đại chúng (thực hiện các phóng sự, chuyên mục về xây dựng và phát triển thương hiệu trên báo, đài,…).
- Tổ chức các cuộc hội nghị, hội thảo đào tạo, tập huấn, hướng dẫn về sở hữu trí tuệ, đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, mã số, mã vạch; về xây dựng, quản lý và phát triển thương hiệu; tập huấn các kỹ năng xây dựng hệ thống quản lý chất lượng, phát triển sản phẩm, thiết kế mẫu mã bao bì,…(Mỗi năm tổ chức 01 - 02 hội thảo, lớp tập huấn).
b) Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương.
c) Đơn vị phối hợp: Sở Khoa học và Công nghệ; các hiệp hội và sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố liên quan, cơ quan báo, đài địa phương.
d) Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2017 - 2020.
1.2. Hỗ trợ xây dựng thương hiệu:
a) Nội dung:
- Hỗ trợ tư vấn, hướng dẫn thủ tục về đăng ký bảo hộ nhãn hiệu; Hỗ trợ doanh nghiệp đăng ký xây dựng thương hiệu như: chi phí thiết kế nhận diện thương hiệu (logo, slogan, bao bì, biển, nhãn mác, …) (từ 20 - 30 sản phẩm).
- Hỗ trợ cho doanh nghiệp xây dựng chiến lược phát triển thương hiệu (04 doanh nghiệp).
- Hỗ trợ các đơn vị quảng bá thương hiệu trên các phương tiện thông tin đại chúng, trên cổng thông tin điện tử của tỉnh và các sở, ban, ngành có liên quan.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh tham gia chương trình xúc tiến thương mại của tỉnh.
b) Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương, Sở Khoa học và Công nghệ, cơ quan xúc tiến thương mại.
c) Đơn vị phối hợp: Các hiệp hội và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
d) Thời gian thực hiện: 2017 - 2020.
1.3. Hỗ trợ phát triển thương hiệu:
a) Nội dung chính:
- Ban hành chính sách khuyến khích phát triển thương hiệu cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh: Đối tượng tham gia chương trình, xây dựng các tiêu chí để doanh nghiệp tham gia chương trình, các bước tham gia và các chính sách hỗ trợ.
- Triển khai thực hiện hỗ trợ doanh nghiệp phát triển thương hiệu:
+ Lựa chọn một số thương hiệu có triển vọng phát triển trong tương lai, tập trung ở các nhóm sản phẩm có tiềm năng, thế mạnh của tỉnh như: Sản phẩm dược, thủy sản chế biến, sản phẩm may mặc, phân bón … để hỗ trợ đạt thương hiệu quốc gia.
+ Hỗ trợ phát triển thị trường trong nước như: Kết nối cung cầu, liên kết sản xuất và tiêu thụ, giới thiệu đối tác để tìm kiếm bạn hàng, mở rộng thị trường tiêu thụ.
+ Hỗ trợ phát triển một số thị trường nước ngoài trọng điểm theo các Hiệp định thương mại tự do được ký kết.
b) Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương.
c) Đơn vị phối hợp: Sở Khoa học và Công nghệ, các hiệp hội, sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan.
d) Thời gian thực hiện: Giai đoạn 2017 - 2020.
2. Giải pháp thực hiện:
2.1. Tăng cường vai trò của cơ quan quản lý nhà nước:
a) Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền:
- Vận động xây dựng và phát triển thương hiệu bằng nhiều hình thức như: Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về thương hiệu, tuyên truyền, hỗ trợ xây dựng và phát triển thương hiệu cho một số sản phẩm công nghiệp của tỉnh, hướng tới việc tạo nên những thương hiệu mạnh cho các sản phẩm chủ lực của tỉnh tham gia chương trình thương hiệu quốc gia.
- Phát hành tờ rơi, tài liệu với thông tin về tầm quan trọng và lợi ích của thương hiệu, các địa chỉ để tìm kiếm thông tin và hỗ trợ xây dựng, bảo vệ thương hiệu.
b) Thực hiện công tác hỗ trợ xây dựng và phát triển thương hiệu cho một số sản phẩm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp:
- Hỗ trợ tư vấn, hướng dẫn các thủ tục về đăng ký bảo hộ nhãn hiệu; xây dựng kế hoạch phát triển thương hiệu, nhằm tạo sự khác biệt để thu hút sự quan tâm của khách hàng.
- Hướng dẫn các đơn vị lập kế hoạch xây dựng, khai thác, quản lý, bảo vệ thương hiệu phù hợp với sự phát triển của đơn vị; cung cấp thông tin về nhu cầu, thị hiếu người tiêu dùng để giúp cho các đơn vị xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh.
- Nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ của các cơ quan thực thi sở hữu trí tuệ thông qua việc cung cấp kiến thức chuyên môn nghiệp vụ về sở hữu trí tuệ nhằm nâng cao hiệu quả của công tác phòng ngừa, xử lý các hành vi xâm hại quyền sở hữu trí tuệ.
- Đẩy mạnh hoạt động phát huy sáng kiến, đổi mới công nghệ, ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ để nâng cao chất lượng sản phẩm gắn với cải tiến bao bì, mẫu mã.
- Tăng cường công tác quảng bá, xúc tiến thương mại, hỗ trợ các đơn vị, tham gia các hoạt động quảng bá, xúc tiến thông qua các hội chợ, triển lãm, hội nghị kết nối cung cầu, giao thương trong và ngoài nước để các đơn vị có cơ hội giới thiệu sản phẩm đến với khách hàng.
2.2. Tăng cường vai trò trợ giúp của các hội, hiệp hội trong tỉnh:
Phát huy vai trò của hội, hiệp hội để làm cầu nối giữa nhà nước, chuyên gia với doanh nghiệp và ngược lại, nhằm cung cấp thông tin kịp thời tạo điều kiện hỗ trợ, bảo vệ quyền lợi cho doanh nghiệp trong việc xây dựng và phát triển thương hiệu. Đồng thời, xây dựng câu lạc bộ về thương hiệu để tạo điều kiện cho doanh nghiệp trao đổi thông tin, chia sẻ kinh nghiệm những cách làm thương hiệu hiệu quả.
2.3. Tăng cường vai trò của doanh nghiệp để nâng cao chất lượng sản phẩm, đầu tư cho xây dựng và phát triển thương hiệu:
- Nghiên cứu để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm; chủ động tiếp cận thông tin tiến bộ khoa học công nghệ, các giải pháp kỹ thuật mới trong sản xuất, chế biến để tạo ra sản phẩm tốt có chất lượng cao.
- Quan tâm đúng mức đến xây dựng và phát triển thương hiệu như: Có bộ phận thực hiện công tác về sở hữu trí tuệ, xây dựng thương hiệu, dành kinh phí đáng kể cho công tác hoạt động xây dựng nhãn hiện, chiến lược, kế hoạch phát triển thương hiệu, marketting,…
- Tích cực tham gia các chương trình hội nghị, hội thảo, tập huấn bồi dưỡng kiến thức về xây dựng, phát triển thương hiệu, hội nhập kinh tế quốc tế, thương mại điện tử,… do các cơ quan quản lý nhà nước, hội doanh nghiệp tổ chức, trong đó người đứng đầu đơn vị, doanh nghiệp phải là đối tượng đầu tiên cập nhật kiến thức để có đủ thông tin, định hướng phát triển phù hợp cho phát triển thương hiệu.
- Tích cực phối hợp và tranh thủ hỗ trợ của các cơ quan, tổ chức để xây dựng và phát triển thương hiệu sản phẩm cũng như doanh nghiệp.
2.4. Lựa chọn các sản phẩm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp đặc trưng của tỉnh để xây dựng, phát triển và quảng bá thương hiệu.
(Chi tiết theo Phụ lục 1 đính kèm)
Dự kiến tổng nguồn kinh phí để thực hiện Đề án là: 2.490 triệu đồng (Hai tỷ bốn trăm chín mươi triệu); trong đó:
- Dự kiến nguồn kinh phí ngân sách tỉnh cấp là: 1.330 triệu đồng (Một tỷ ba trăm ba chục triệu);
- Dự kiến nguồn kinh phí đối ứng của các doanh nghiệp: 1.160 triệu đồng (Một tỷ một trăm sáu mươi triệu).
(Chi tiết theo Phụ lục 2 đính kèm)
1. Sở Công Thương:
- Xây dựng kế hoạch hoạt động hàng năm theo chức năng nhiệm vụ được giao để triển khai Đề án. Căn cứ các nhiệm vụ của Đề án, chủ trì phối hợp với các ngành, đơn vị liên quan lập dự toán kinh phí kế hoạch năm gửi Sở Tài chính tổng hợp trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Chủ trì, phối hợp với các ngành, đơn vị liên quan triển khai thực hiện Đề án. Theo dõi, kiểm tra, giám sát thực hiện, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan được giao nhiệm vụ tổ chức thực hiện, hàng năm tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
- Phối hợp với các sở, ngành hỗ trợ các đơn vị thông qua việc đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm tại địa phương, mở rộng thị trường ra các tỉnh, thành khác góp phần giải quyết đầu ra cho sản phẩm.
- Chủ trì phối hợp với các lực lượng tăng cường kiểm tra và xử lý các hành vi vi phạm quyền sở hữu công nghiệp đối với hàng hóa lưu thông trên thị trường và các hành vi gian lận thương mại.
2. Sở Khoa học và Công nghệ:
- Rà soát và cụ thể hóa hệ thống chính sách, pháp luật, các đề án, chương trình liên quan đến việc xác lập, quản lý và khai thác quyền sở hữu trí tuệ để đề xuất cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới phù hợp với mục tiêu và giải pháp đề ra trong Đề án.
- Đẩy mạnh hoạt động phát huy sáng kiến, đổi mới công nghệ, ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ nâng cao chất lượng sản phẩm.
- Tư vấn hướng dẫn các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh trong việc tạo dựng, xác lập quyền, khai thác và bảo vệ tài sản sở hữu trí tuệ; đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến kiến thức về sở hữu trí tuệ.
- Xây dựng kế hoạch triển khai Đề án trong phạm vi nhiệm vụ được giao.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
Phối hợp Sở Tài chính cân đối ngân sách hàng năm tham mưu UBND tỉnh phân bổ nguồn ngân sách tỉnh đảm bảo kinh phí hàng năm cho thực hiện các nhiệm vụ thuộc Đề án.
4. Sở Tài chính:
Chủ trì phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, hàng năm căn cứ vào khả năng cân đối ngân sách tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách.
5. UBND các huyện, thị xã, thành phố:
Hỗ trợ tuyên truyền, vận động các đơn vị, doanh nghiệp, hộ sản xuất kinh doanh trên địa bàn tích cực tham gia chương trình phát triển thương hiệu cho doanh nghiệp sản xuất công nghiệp của địa phương.
6. Các hội, hiệp hội trên địa bàn tỉnh:
Phối hợp với các đơn vị có liên quan vận động doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh tham gia các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng và phát triển thương hiệu.
7. Các cơ quan thông tin đại chúng địa phương (Báo Phú Yên, Đài Phát thanh và Truyền hình Phú Yên, Cổng thông tin điện tử tỉnh…):
Phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện tuyên truyền, phổ biến kiến thức về sở hữu trí tuệ thông qua các phóng sự, chuyên mục về sở hữu trí tuệ nói chung và phát triển thương hiệu nói riêng.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Công Thương có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan trên địa bàn tỉnh tổ chức triển khai theo đúng chức năng, nhiệm vụ đã phân công cụ thể.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa học và Công nghệ; Trưởng ban Ban quản lý khu kinh tế; Chủ tịch các hội và hiệp hội trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Tổng Biên tập Báo Phú Yên; Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình Phú Yên; Thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP ƯU TIÊN, SẢN PHẨM TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP CỦA TỈNH PHÚ YÊN XÂY DỰNG, PHÁT TRIỂN, QUẢNG BÁ THƯƠNG HIỆU ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số:563/QĐ-UBND ngày 20/3/2017 của UBND tỉnh)
I. SẢN PHẨM THUỘC NGÀNH CÔNG NGHIỆP ƯU TIÊN CỦA TỈNH (Theo Quyết định Số: 03/2014/QĐ-UBND ngày 22/01/2014 của UBND tỉnh Phú Yên về việc sửa đổi danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn của tỉnh Phú Yên đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 được ban hành kèm theo Quyết định 1787/2009/QĐ-UBND ngày 28/9/2009 của UBND tỉnh):
- Nhóm ngành dệt may, nguyên phụ liệu
- Nhóm ngành chế biến nông, lâm, thủy hải sản
- Nhóm ngành hóa chất (phân bón, phân hữu cơ vi sinh)
II. CÁC SẢN PHẨM TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP ĐẶC TRƯNG CỦA TỈNH (Đã đạt giải bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh, khu vực và quốc gia trong 5 năm qua)
- Các sản phẩm cà phê
- Các sản phẩm hàng thủ công mỹ nghệ từ gỗ
- Các sản phẩm mỹ nghệ từ đá thiên nhiên, vỏ ốc
- Các sản phẩm bò khô đặc sản
- Các sản phẩm nước mắm,
- Các sản phẩm chế biến từ hải sản ăn liền
III. MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP, TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP QUAN TRỌNG CÓ TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN THÀNH THƯƠNG HIỆU QUỐC GIA
- Các sản phẩm dược
- Các sản phẩm phân bón
- Sản phẩm chế biến thủy sản: cá ngừ đại dương
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Kèm theo Quyết định số: 563/QĐ-UBND ngày 20/3/2017 của UBND tỉnh)
ĐVT: Triệu đồng
STT |
Nội dung thực hiện |
Giải trình cơ sở pháp lý cho các nội dung thực hiện |
Đơn vị chủ trì |
Đơn vị phối hợp |
Dự kiến kinh phí |
Tổng cộng |
Ghi chú |
|||||||||||||
Năm 2017 |
Năm 2018 |
Năm 2019 |
Năm 2020 |
|||||||||||||||||
SL |
KP |
SL |
KP |
SL |
KP |
SL |
KP |
SL |
KP |
|||||||||||
|
NS |
DN |
|
NS |
DN |
|
NS |
DN |
|
NS |
DN |
|
NS |
DN |
||||||
I |
CÔNG TÁC THÔNG TIN, TUYÊN TRUYỀN |
06 |
80 |
|
06 |
80 |
|
06 |
80 |
|
06 |
80 |
|
24 |
320 |
|
|
|||
1 |
Tổ chức các Hội thảo, tập huấn, hướng dẫn về sở hữu trí tuệ, đăng ký nhãn hiệu, mã số, mã vạch, xây dựng và phát triển thương hiệu; tập huấn các kỹ năng xây dựng, hệ thống, quản lý chất lượng, phát triển sản phẩm, thiết kế bao bì, đóng gói,… |
Kinh phí thuê, trang trí Hội trường, nước uống, VPP, photo tài liệu,… theo Thông tư 97/2010/ TT-BTC của Bộ Tài Chính (mỗi năm tổ chức từ 1 -2 hội thảo, tập huấn) |
Sở Công Thương |
Sở Khoa học và Công nghệ, các hiệp hội và Sở, ban ngành, UBND các huyện, TX, TP |
02 |
40 |
|
02 |
40 |
|
02 |
40 |
|
02 |
40 |
|
08 |
160 |
|
|
2 |
Xây dựng và triển khai chương trình truyền hình “Giới thiệu các sản phẩm đặc trưng Phú Yên” trên đài phát thanh và truyền hình Phú Yên |
Xây dựng và giới thiệu các phóng sự giới thiệu các sản phẩm của tỉnh, theo thời lượng từ 10 - 15 phút/lần phát sóng (định kỳ 01 quý/lần) |
Sở Công Thương |
Đài phát thanh và truyền hình Phú Yên, Sở KHĐT, Hội doanh nghiệp tỉnh, các DN và các đơn vị liên quan |
04 |
40 |
|
04 |
40 |
|
04 |
40 |
|
04 |
40 |
|
16 |
160 |
|
|
II |
HỖ TRỢ XÂY DỰNG THƯƠNG HIỆU |
06 |
210 |
290 |
06 |
210 |
290 |
06 |
210 |
290 |
06 |
210 |
290 |
24 |
840 |
1.160 |
|
|||
1 |
Hỗ trợ doanh nghiệp đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, chi phí thiết kế nhận diện thương hiệu. |
Lựa chọn 5-10 sản phẩm/năm để hỗ trợ (dự kiến 35 triệu đồng/sản phẩm) |
Sở Công Thương |
Sở Khoa học và Công nghệ, các hiệp hội và Sở, ban ngành, UBND các huyện, TX, TP |
05 |
175 |
225 |
05 |
175 |
225 |
05 1 |
75 |
225 |
05 |
175 |
225 |
20 |
700 |
900 |
|
|
||||||||||||||||||||
2 |
Hỗ trợ chi phí tư vấn cho doanh nghiệp xây dựng chiến lược phát triển thương hiệu |
Lựa chọn 1 đơn vị/năm để hỗ trợ (dự kiến 35 triệu đồng/đơn vị) |
Sở Công Thương |
Sở Khoa học và Công nghệ, các hiệp hội và Sở, ban ngành, UBND các huyện, TX, TP |
01 |
35 |
65 |
01 |
35 |
65 |
01 |
35 |
65 |
01 |
35 |
65 |
04 |
140 |
260 |
|
3 |
Hỗ trợ các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh tham gia chương trình xúc tiến thương mại |
Hỗ trợ giới thiệu sản phẩm tại các hội chợ triển lãm và tham gia các phiên chợ hàng Việt về nông thôn; tìm kiếm thị trường thông qua việc tham gia hội nghị giao thương, kết nối cung cầu; liên kết sản xuất và tiêu thụ, giới thiệu đối tác cho các đơn vị tìm kiếm bạn hàng, mở rộng thị trường |
Sở Công Thương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lồng ghép kinh phí thực hiện CT XT TM hàng năm |
III |
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU |
01 |
30 |
|
02 |
80 |
|
01 |
30 |
|
01 |
30 |
|
05 |
170 |
|
|
|||
1 |
Xây dựng chính sách hỗ trợ phát triển thương hiệu cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh |
Xây dựng các tiêu chí, các chính sách hỗ trợ để DN tham gia chương trình |
Sở Công Thương |
Sở Khoa học và Công nghệ, các Hiệp hội và Sở, ban ngành, UBND các huyện, TX, TP |
|
|
|
01 |
50 |
|
|
|
|
|
|
|
01 |
50 |
|
|
2 |
Tổ chức khảo sát, lựa chọn một số thương hiệu có triển vọng phát triển để hỗ trợ đạt chuẩn thương hiệu quốc gia |
Mỗi năm tổ chức 01 đợt khảo sát. Tập trung ở các nhóm sản phẩm: sản phẩm dược, thủy sản chế biến, dệt may, phân bón, … |
Sở Công Thương |
Các hiệp hội, hội DN tỉnh, các DN và các đơn vị có liên quan |
01 |
30 |
|
01 |
30 |
|
01 |
30 |
|
01 |
30 |
|
04 |
120 |
|
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
|
13 |
320 |
290 |
14 |
370 |
290 |
13 3 |
20 |
290 |
13 |
320 |
290 |
53 |
1.330 |
1.160 |
|
TỔNG CỘNG: 2.490 triệu đồng (Hai tỷ bốn trăm chín mươi triệu đồng)
* Ghi chú: Chi phí nêu trên được tính toán tại thời điểm xây dựng Đề án. Trong quá trình thực hiện, các chi phí này sẽ được tính toán theo thực tế phù hợp với quy định của pháp luật.
Chương trình 01/CTr-UBND về công tác năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang Ban hành: 04/01/2021 | Cập nhật: 05/02/2021
Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2021 Ban hành: 01/01/2021 | Cập nhật: 04/01/2021
Chương trình 01/CTr-UBND về xúc tiến đầu tư tỉnh Sơn La năm 2020 Ban hành: 05/05/2020 | Cập nhật: 26/09/2020
Chương trình 01/CTr-UBND về hoạt động đối ngoại tỉnh Tuyên Quang năm 2020 Ban hành: 06/01/2020 | Cập nhật: 30/03/2020
Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2020 Ban hành: 01/01/2020 | Cập nhật: 02/01/2020
Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 Ban hành: 01/01/2019 | Cập nhật: 01/01/2019
Chương trình hành động 01/CTr-UBND về thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2018 Ban hành: 08/02/2018 | Cập nhật: 27/02/2018
Chương trình 01/CTr-UBND về công tác trọng tâm năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành: 10/01/2018 | Cập nhật: 05/02/2018
Chương trình 01/CTr-UBND về thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 Ban hành: 10/01/2018 | Cập nhật: 29/01/2018
Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 Ban hành: 01/01/2018 | Cập nhật: 02/01/2018
Chương trình 01/CTr-UBND năm 2017 hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau nhiệm kỳ 2016-2021 Ban hành: 20/01/2017 | Cập nhật: 14/04/2017
Chương trình 01/CTr-UBND công tác chủ yếu năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 08/01/2017 | Cập nhật: 05/04/2017
Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 Ban hành: 01/01/2017 | Cập nhật: 05/01/2017
Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2016 Ban hành: 07/01/2016 | Cập nhật: 12/01/2016
Chương trình hành động 01/CTr-UBND thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2016 Ban hành: 15/01/2016 | Cập nhật: 30/11/2016
Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2015 Ban hành: 03/01/2015 | Cập nhật: 05/01/2015
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Bệnh viện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 04/11/2014 | Cập nhật: 18/12/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp thực hiện Nghị định 56/2012/NĐ-CP giữa Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè với Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 28/08/2014 | Cập nhật: 07/10/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND Quy chế tổ chức và hoạt động của Đội Quản lý trật tự đô thị quận 7, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 25/08/2014 | Cập nhật: 19/09/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Quy chế Văn hóa công sở tại Ủy ban nhân dân huyện, các phòng ban chuyên môn và Ủy ban nhân dân 21 xã, thị trấn thuộc huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 09/07/2014 | Cập nhật: 06/10/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế tổ chức và hoạt động của Thanh tra quận 6, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 01/07/2014 | Cập nhật: 12/07/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Quy trình tổ chức thực hiện quyết định giải quyết khiếu nại có hiệu lực pháp luật Ban hành: 19/06/2014 | Cập nhật: 16/07/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với công, viên chức làm việc trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp do Ủy ban nhân dân Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh quản lý Ban hành: 22/05/2014 | Cập nhật: 22/07/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Quản lý đô thị quận Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh Ban hành: 12/05/2014 | Cập nhật: 05/06/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định cho hội viên nông dân trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang vay vốn được hỗ trợ kinh phí và lãi suất tiền vay để phát triển chăn nuôi (trâu, bò, lợn) có kết hợp xây dựng hầm bể Biogas bằng vật liệu nhựa Composite kèm theo Quyết định 30/2012/QĐ-UBND Ban hành: 21/05/2014 | Cập nhật: 28/05/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 16/2011/QĐ-UBND về lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai Ban hành: 17/03/2014 | Cập nhật: 17/04/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan liên quan trong việc cung cấp thông tin về doanh nghiệp Ban hành: 21/04/2014 | Cập nhật: 22/04/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ xe hai, ba bánh gắn máy trên địa bàn tỉnh Bến Tre Ban hành: 03/03/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La Ban hành: 19/03/2014 | Cập nhật: 01/04/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 26/2012/QĐ-UBND về phân cấp quản lý cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách xã, phường, thị trấn, ấp, khu vực Ban hành: 11/03/2014 | Cập nhật: 04/04/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng phần mềm quản lý văn bản và điều hành trong cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang Ban hành: 17/03/2014 | Cập nhật: 02/04/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Cao Bằng Ban hành: 06/03/2014 | Cập nhật: 09/06/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy chế công tác thi đua, khen thưởng kèm theo Quyết định 31/2013/QĐ-UBND Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 31/03/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp công tác giữa Cục Thống kê tỉnh với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thái Bình Ban hành: 24/03/2014 | Cập nhật: 21/04/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND bổ sung tiết m vào khoản 3, Điều 5, quy định về bồi thường hỗ trợ và tái định cư Dự án thủy điện Sơn La theo Quyết định 02/2007/QĐ-TTg trên địa bàn tỉnh Điện Biên kèm theo Quyết định 06/2007/QĐ-UBND Ban hành: 19/03/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Quy định trách nhiệm của các ngành, các cấp, các tổ chức, cá nhân trong hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Phú Thọ Ban hành: 25/02/2014 | Cập nhật: 10/03/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý nhà nước đối với cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hưng Yên Ban hành: 14/03/2014 | Cập nhật: 08/08/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND năm 2013 quy định tiêu chí xác định số lượng và hướng dẫn việc kiêm nhiệm, bố trí chức danh cán bộ, công chức cấp xã thuộc tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 07/02/2014 | Cập nhật: 21/03/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về mức thưởng vật chất đối với huấn luyện viên, vận động viên đạt thành tích tại giải thi đấu thể thao quốc gia và giải thi đấu thể thao trong tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 28/02/2014 | Cập nhật: 27/06/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn; những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở ấp, khu vực trên địa bàn tỉnh Hậu Giang Ban hành: 06/02/2014 | Cập nhật: 18/04/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Quy chế phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí trên địa bàn tỉnh Đắk Nông Ban hành: 16/01/2014 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND Quy chế quản lý phát triển điện lực trên địa bàn thành phố Hà Nội Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 06/02/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục xây dựng, thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Yên Bái Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND sửa đổi Danh mục ngành công nghiệp ưu tiên, mũi nhọn của tỉnh Phú Yên đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 kèm theo Quyết định 1787/2009/QĐ-UBND Ban hành: 22/01/2014 | Cập nhật: 21/02/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với xe ô tô, xe mô tô, phương tiện thủy trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp Ban hành: 27/02/2014 | Cập nhật: 31/01/2015
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Bộ Đơn giá bồi thường các loại nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả; tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ; cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy hải sản khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh năm 2014 Ban hành: 13/01/2014 | Cập nhật: 18/08/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Quy định quản lý công trình giao thông, chiếu sáng, thoát nước, cây xanh đô thị trên địa bàn tỉnh Bình Dương Ban hành: 24/01/2014 | Cập nhật: 09/08/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Bảng giá cây trồng, hỗ trợ nuôi trồng thủy sản, phần lăng, mộ và hỗ trợ di chuyển để bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình Ban hành: 24/02/2014 | Cập nhật: 10/03/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND sửa đổi Điểm c Khoản 1 Điều 7 của Quy định về dạy, học thêm trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 32/2013/QĐ-UBND Ban hành: 17/02/2014 | Cập nhật: 27/08/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Trung tâm Phát triển Quỹ nhà và đất tỉnh Bạc Liêu Ban hành: 17/02/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí vệ sinh (rác thải) trên địa bàn thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 24/02/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND sửa đổi khoản 2 Mục III Đề án bố trí, chức danh, số lượng và chế độ chính sách đối với Công an xã kèm theo Quyết định 01/2011/QĐ-UBND Ban hành: 21/01/2014 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp, nhiệm vụ, trách nhiệm cụ thể của các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã trong việc cung cấp số liệu cho Sở Xây dựng về tình hình triển khai đầu tư xây dựng và kinh doanh các dự án bất động sản trên địa bàn tỉnh Ninh Bình Ban hành: 27/01/2014 | Cập nhật: 27/02/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý doanh nghiệp hoạt động theo Luật Doanh nghiệp và hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh An Giang Ban hành: 03/01/2014 | Cập nhật: 06/02/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 10/01/2014 | Cập nhật: 15/02/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước và mức trần phí dịch vụ lấy nước của tổ chức hợp tác dùng nước trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 21/01/2014 | Cập nhật: 15/02/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND quy định mức thu và lộ trình thu phí thoát nước thải trên địa bàn thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 11/03/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về chính sách thu hút nguồn nhân lực và luân chuyển cán bộ, công chức của tỉnh Thái Nguyên Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với những người hoạt động không chuyên trách và khoán kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị - xã hội ở xã, phường, thị trấn và thôn, khu dân cư do tỉnh Hải Dương ban hành Ban hành: 15/01/2014 | Cập nhật: 20/08/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về mức hỗ trợ cho người bị thương, chết, bị thiệt hại tài sản khi tham gia phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc trên địa bàn tỉnh Đồng Nai Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 18/02/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng tạm thời một phần lòng đường, hè phố không vì mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh Hòa Bình Ban hành: 10/01/2014 | Cập nhật: 03/07/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý đoàn đi nước ngoài, đoàn nước ngoài đến làm việc trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 12/03/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND Quy chế xét công nhận làng nghề tỉnh Hà Nam Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 14/02/2014
Nghị quyết 01/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2014 Ban hành: 02/01/2014 | Cập nhật: 03/01/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định thẩm quyền quản lý cán bộ công chức trong cơ quan hành chính thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu kèm theo Quyết định 33/2012/QĐ-UBND Ban hành: 14/01/2014 | Cập nhật: 18/03/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hoạt động và mối quan hệ công tác giữa Ủy ban nhân dân với Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh Lào Cai Ban hành: 20/01/2014 | Cập nhật: 27/02/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về quản lý và bảo vệ động vật hoang dã trên địa bàn tỉnh Cà Mau kèm theo Quyết định 20/2010/QĐ-UBND Ban hành: 08/02/2014 | Cập nhật: 21/03/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về thi hành quyết định giải quyết khiếu nại đã có hiệu lực pháp luật đối với trường hợp không chấp hành Ban hành: 14/01/2014 | Cập nhật: 15/03/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về bảng giá dịch vụ kỹ thuật khám, chữa bệnh tuyến Trung ương thực hiện tại Bệnh viện đa khoa tỉnh, bệnh viện hạng II và tuyến xã trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận Ban hành: 09/01/2014 | Cập nhật: 25/03/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND Quy định chế độ thù lao đối với người đã nghỉ hưu giữ chức danh lãnh đạo chuyên trách tại các hội có tính chất đặc thù tỉnh Nghệ An Ban hành: 09/01/2014 | Cập nhật: 18/03/2015
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội của Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Bình Phước Ban hành: 23/01/2014 | Cập nhật: 22/03/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí tham quan công trình văn hóa Bảo tàng Điêu khắc Chăm Đà Nẵng Ban hành: 17/01/2014 | Cập nhật: 24/03/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định nội dung tiêu chuẩn thi đua khen thưởng việc tổ chức thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở do tỉnh Long An ban hành Ban hành: 08/01/2014 | Cập nhật: 07/03/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND Quy định quản lý và phân công, phân cấp quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 14/02/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về quản lý, sử dụng hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Ban hành: 17/01/2014 | Cập nhật: 06/03/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 03/2009/QĐ-UBND về Bảng giá thu một phần viện phí tại Trạm Y tế xã do tỉnh Kon Tum ban hành Ban hành: 25/01/2014 | Cập nhật: 30/10/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về chuẩn hộ nghèo và hộ cận nghèo thành phố Hồ Chí Minh áp dụng cho giai đoạn 2014 - 2015 Ban hành: 14/01/2014 | Cập nhật: 18/01/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND công bố tên đường tại Trung tâm thị trấn Giồng Riềng, huyện Giồng Riềng, tỉnh Kiên Giang Ban hành: 08/01/2014 | Cập nhật: 21/02/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành, sử dụng và đảm bảo an toàn an ninh trên mạng truyền số liệu chuyên dùng của cơ quan Đảng và Nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Ban hành: 14/01/2014 | Cập nhật: 18/03/2014
Quyết định 03/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 05/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí vệ sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam Ban hành: 24/02/2014 | Cập nhật: 07/03/2014
Nghị quyết 01/NQ-CP năm 2013 về giải pháp chủ yếu chỉ đạo thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2013 Ban hành: 07/01/2013 | Cập nhật: 11/01/2013
Nghị quyết 01/NQ-CP về giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2012 Ban hành: 03/01/2012 | Cập nhật: 05/01/2012
Nghị quyết 01/NQ-CP năm 2011 về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 12 năm 2010 Ban hành: 04/01/2011 | Cập nhật: 09/02/2011
Nghị quyết 01/NQ-CP năm 2010 thành lập phường Chiềng Cơi thuộc thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La Ban hành: 07/01/2010 | Cập nhật: 12/01/2010
Quyết định 1787/2009/QĐ-UBND công bố danh mục các ngành công nghiệp ưu tiên, ngành công nghiệp mũi nhọn của tỉnh Phú Yên đến năm 2010, định hướng đến năm 2020 Ban hành: 28/09/2009 | Cập nhật: 15/07/2013
Nghị quyết số 01/NQ-CP về những giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2009 Ban hành: 09/01/2009 | Cập nhật: 20/01/2009