Chương trình 01/CTr-UBND công tác chủ yếu năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang
Số hiệu: | 01/CTr-UBND | Loại văn bản: | Văn bản khác |
Nơi ban hành: | Tỉnh Tuyên Quang | Người ký: | Phạm Minh Huấn |
Ngày ban hành: | 08/01/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Tổ chức bộ máy nhà nước, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/CTr-UBND |
Tuyên Quang, ngày 08 tháng 01 năm 2017 |
CÔNG TÁC CHỦ YẾU NĂM 2017 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Năm 2017 là năm thứ hai thực hiện Nghị quyết đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI và Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020; là năm đầu triển khai Luật ngân sách nhà nước năm 2015, có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2016-2020. Tiếp tục thực hiện mục tiêu bảo đảm tăng trưởng kinh tế nhanh và bền vững, ổn định kinh tế vĩ mô; đẩy mạnh công nghiệp chế biến nông, lâm sản, sản xuất vật liệu xây dựng, công nghiệp hỗ trợ; phát triển nông, lâm nghiệp hàng hóa hiệu quả; khai thác tiềm năng để phát triển du lịch; bảo đảm an sinh xã hội; củng cố quốc phòng, đảm bảo an ninh chính trị và trật tự, an toàn xã hội.
1. Tổ chức thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ tư Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII); Tiếp tục thực hiện Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Tuyên Quang đến năm 2020, bổ sung quy hoạch đến năm 2025; thực hiện có hiệu quả các nghị quyết, kết luận, chương trình, đề án, kế hoạch để thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng và Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI.
2. Tập trung đẩy mạnh thực hiện Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững, tập trung vào một số sản phẩm chủ lực, tạo chuyển biến mạnh về năng suất, chất lượng sản phẩm, nâng cao hiệu quả sản xuất nông, lâm nghiệp.
3. Đẩy mạnh sản xuất công nghiệp, tập trung vào một số ngành có tiềm năng, lợi thế; chú trọng phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm sản, sản xuất vật liệu xây dựng, công nghiệp hỗ trợ.
4. Huy động các nguồn lực đầu tư hạ tầng các khu, điểm du lịch; phát triển du lịch cộng đồng, du lịch sinh thái. Khai thác tiềm năng để phát triển du lịch lịch sử, văn hóa, nghỉ dưỡng, sinh thái..., đưa du lịch trở thành ngành kinh tế quan trọng của tỉnh.
5. Thực hiện mạnh mẽ cải cách hành chính, gắn với vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan, đơn vị; tạo lập môi trường kinh doanh thuận lợi cho doanh nghiệp, nâng cao năng lực cạnh tranh, thu hút mọi nguồn lực cho phát triển kinh tế - xã hội.
6. Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực đầu tư xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng và phát triển đô thị; đa dạng hóa các hình thức đầu tư như: đối tác công - tư (PPP), hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (BOT), xây dựng - chuyển giao (BT), đổi đất lấy hạ tầng...
7. Triển khai đồng bộ Chương trình kiên cố hóa kênh mương, bê tông hóa đường giao thông nội đồng, xây dựng nhà văn hóa thôn, bản, tổ dân phố gắn với sân thể thao, khuôn viên và một số công trình hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2016-2020.
8. Tiếp tục nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của tỉnh, chú trọng nguồn nhân lực chất lượng cao; phát triển khoa học và công nghệ, y tế, văn hóa, thông tin, thể dục thể thao. Thực hiện quyết liệt công tác quản lý nhà nước về vệ sinh an toàn thực phẩm. Triển khai có hiệu quả và đồng bộ các chính sách an sinh xã hội, giảm nghèo bền vững. Thực hiện tốt các chính sách về dân tộc, tôn giáo.
III. MỘT SỐ CHỈ TIÊU CHỦ YẾU NĂM 2017
(1) Tốc độ tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh GRDP (Giá so sánh 2010) tăng 7,6% so với năm 2016. GRDP bình quân đầu người theo giá hiện hành 35 triệu đồng/người/năm.
(2) Giá trị sản xuất công nghiệp (Giá so sánh 2010) 13.140 tỷ đồng. Chỉ số sản xuất công nghiệp 106%.
(3) Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp, thủy sản (Giá so sánh 2010) đạt 7.733,7 tỷ đồng; sản lượng lương thực đạt trên 33,6 vạn tấn.
(4) Trồng 11.400 ha rừng tập trung, trong đó rừng sản xuất: 11.150 ha.
(5) 07 xã đạt chuẩn nông thôn mới. Bê tông hóa đường giao thông nội đồng 88,2 km; kiên cố hóa kênh mương nội đồng 182,5 km; xây dựng nhà văn hóa thôn bản 149 nhà.
(6) Tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ xã hội 19.000 tỷ đồng.
(7) Giá trị xuất khẩu hàng hóa 81 triệu USD.
(8) Thu các khoản thuế, phí, lệ phí tính cân đối 1.680 tỷ đồng.
(9) Thu hút 1.490 nghìn lượt khách du lịch, doanh thu xã hội từ du lịch 1.270 tỷ đồng.
(10) Tiếp tục nâng cao chất lượng dạy và học ở các cấp học; 100% xã, phường, thị trấn giữ vững phổ cập các bậc học.
(11) Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng giảm xuống 14,5%; có 7,9 bác sỹ/10.000 dân.
(12) Tỷ lệ bao phủ bảo hiểm y tế 95,6%.
(13) Tạo việc làm cho 19.500 lao động, trong đó xuất khẩu 300 lao động đi làm việc ở nước ngoài; tỷ lệ lao động qua đào tạo 51%.
(14) Tỷ lệ hộ nghèo giảm trên 3%.
(15) Tỷ lệ hộ gia đình đạt danh hiệu gia đình văn hóa 84%; thôn, bản, tổ nhân dân đạt danh hiệu văn hóa 72%; tỷ lệ cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa 85%.
(16) Tỷ lệ hộ sử dụng điện 97,9%.
(17) Tỷ lệ độ che phủ của rừng trên 60%.
(18) 98% hộ dân ở thành thị được sử dụng nước sạch và 82% hộ dân ở nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh.
(19) Tỷ lệ chất thải nguy hại, chất thải y tế được xử lý đạt tiêu chuẩn quốc gia tương ứng 100%.
(20) Tỷ lệ chất thải rắn thông thường được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng 94%.
(21) Tỷ lệ các đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp xử lý chất thải rắn, nước thải đạt tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng 86%.
IV. NHỮNG NỘI DUNG, NHIỆM VỤ CHỦ YẾU TRONG CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC NĂM 2017
(có biểu chi tiết kèm theo)
1. Chương trình công tác chủ yếu năm 2017 xác định những nhiệm vụ chủ yếu, trọng tâm của Ủy ban nhân dân tỉnh. Hàng tháng, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành lịch làm việc cụ thể để thực hiện các nội dung chủ yếu trong Chương trình công tác và giải quyết các công việc thường xuyên, đột xuất phát sinh.
2. Giám đốc Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố chủ động xây dựng kế hoạch, chương trình công tác của ngành, đơn vị nhằm cụ thể hóa chương trình công tác của Ủy ban nhân dân tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ được giao; tăng cường sự phối hợp giữa các sở, ban, ngành và các huyện, thành phố để thực hiện hoàn thành Chương trình công tác chủ yếu năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh; thường xuyên đôn đốc, kiểm tra và xử lý những phát sinh từ cơ sở để đảm bảo hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; những vấn đề vượt quá thẩm quyền kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét cho ý kiến; nêu cao vai trò trách nhiệm của người đứng đầu trong việc đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ được giao; bảo đảm chuẩn bị và trình Ủy ban nhân dân tỉnh đúng thời hạn các nội dung được giao; định kỳ hàng tháng, quý, 6 tháng và cuối năm, tiến hành kiểm điểm, đánh giá tình hình, kết quả thực hiện, báo cáo theo đúng quy định.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện Chương trình công tác chủ yếu năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh đảm bảo theo đúng quy định.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, căn cứ tình hình thực tế, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ xem xét điều chỉnh, bổ sung Chương trình công tác chủ yếu năm 2017 cho phù hợp./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
MỘT SỐ NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC CHỦ YẾU NĂM 2017 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
(Ban hành kèm theo Chương trình số: 01/CTr-UBND ngày 08 tháng 01 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
STT |
NỘI DUNG |
Cơ quan chủ trì, tham mưu, tổng hợp |
Cơ quan phối hợp thực hiện |
Thời gian thực hiện |
|
|||
Trình UBND tỉnh |
Trình Cấp ủy và ban hành |
Trong đó nội dung trình xin ý kiến |
|
|||||
|
||||||||
TT Tỉnh ủy |
BTV Tỉnh ủy |
|
||||||
|
||||||||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
1 |
Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 05-NQ/TW ngày 01/11/2016 của Ban Chấp hành Trung ương về một số chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Tháng 12/2016 |
Tháng 01 |
x |
x |
|
2 |
Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 05/11/2016 của Ban Chấp hành Trung ương về thực hiện có hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế, giữ vững ổn định chính trị - xã hội trong bối cảnh nước ta tham gia các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới |
Sở Công Thương |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Tháng 12/2016 |
Tháng 01 |
x |
x |
|
3 |
Về đầu tư xây dựng đường kết nối thành phố Tuyên Quang với đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai |
Sở Giao thông Vận tải |
Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan, đơn vị liên quan |
Tháng 1 |
Tháng 01 |
x |
x |
|
4 |
Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TW ngày 18/11/2016 của Bộ Chính trị về chủ trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để bảo đảm nền tài chính quốc gia an toàn, bền vững |
Sở Tài chính |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Tháng 12/2016 |
Tháng 01 |
x |
x |
|
5 |
Quyết định ban hành Quy định một số giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội và dự toán ngân sách năm 2017 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị liên quan |
Tháng 1 |
|
|
|
|
6 |
Kế hoạch duy trì, củng cố và phát huy thành quả phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi, phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi mức độ 1 và phổ cập giáo dục trung học cơ sở năm 2017 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan |
Tháng 2 |
|
|
|
|
7 |
Kế hoạch tổ chức Ngày hội văn hóa dân tộc Dao toàn quốc và Lễ hội Thành Tuyên năm 2017 |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan |
Tháng 3 |
Tháng 4 |
x |
x |
|
8 |
Quy định về hỗ trợ trồng rừng sản xuất, phát triển lâm sản ngoài gỗ và trợ cấp gạo trồng rừng thay thế nương rẫy trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang theo Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 về cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015-2020 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và xã hội; UBND huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan |
Tháng 4 |
|
|
|
|
9 |
Mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số loại phí, lệ phí |
Các sở, ban, ngành liên quan |
Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan; UBND huyện, thành phố |
Tháng 4 |
Tháng 5 |
x |
x |
|
10 |
Chính sách hỗ trợ giống cây lâm nghiệp chất lượng cao đến năm 2020 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và xã hội; UBND huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan |
Tháng 4 |
Tháng 5 |
x |
x |
|
11 |
Chính sách khuyến khích phát triển tưới tiêu tiên tiến, tiết kiệm nước cho cây trồng cạn trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Tư pháp và các cơ quan, đơn vị liên quan |
Tháng 4 |
Tháng 5 |
x |
x |
|
12 |
Phương án chuyển đổi, sắp xếp các Công ty TNHH một thành viên Lâm nghiệp: Chiêm Hóa, Yên Sơn, Tuyên Bình, Sơn Dương |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan, đơn vị liên quan; Công ty TNHH một thành viên Lâm nghiệp: Chiêm Hóa, Yên Sơn, Tuyên Bình, Sơn Dương |
Tháng 4 |
Tháng 5 |
x |
x |
|
13 |
Lập hồ sơ Khu Bảo tồn Thiên nhiên Na Hang - Lâm Bình trình Thủ tướng Chính phủ xếp hạng là Danh lam thắng cảnh quốc gia đặc biệt. |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Các cơ quan, đơn vị liên quan; Ủy ban nhân dân huyện: Na Hang, Lâm Bình; |
Tháng 4 |
Tháng 5 |
x |
x |
|
14 |
Chính sách ưu đãi đối với giáo viên và học sinh Trường Trung học phổ thông Chuyên |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Sở Nội vụ, Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị liên quan |
Tháng 4 |
Tháng 5 |
x |
x |
|
15 |
Biên chế công chức và chỉ tiêu hợp đồng lao động trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước của tỉnh năm 2017 |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Tháng 4 |
Tháng 5 |
x |
x |
|
16 |
Số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh năm 2017 |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Tháng 4 |
Tháng 5 |
x |
x |
|
17 |
Chính sách hỗ trợ đào tạo nghề |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Sở Nội vụ, Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị liên quan |
Tháng 4 |
Tháng 6 |
x |
x |
|
18 |
Tổ chức tuyển dụng công chức; phối hợp với các cơ quan, đơn vị tổ chức tuyển dụng viên chức (nếu có) theo quy định; tổ chức tiếp nhận công chức, viên chức theo quy định |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành cơ quan, đơn vị liên quan; UBND huyện, thành phố |
Từ tháng 5 đến tháng 11/2017 |
|
|
|
|
19 |
Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh 6 tháng đầu năm, phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2017 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành cơ quan, đơn vị liên quan; UBND huyện, thành phố |
Tháng 6 |
Tháng 6 |
x |
x |
|
20 |
Báo cáo kết quả thực hiện thu, chi ngân sách 6 tháng đầu năm, phương hướng nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2017 |
Sở Tài chính |
Cục thuế tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh, UBND huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan |
Tháng 6 |
Tháng 6 |
x |
x |
|
21 |
Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch đầu tư và xây dựng cơ bản 6 tháng đầu năm, phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2017 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan; UBND huyện, thành phố |
Tháng 6 |
Tháng 6 |
x |
x |
|
22 |
Quyết định thay thế Quyết định số 504/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành chỉ số theo dõi, đánh giá cải cách hành chính đối với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND huyện, thành phố |
Tháng 6 |
|
|
|
|
23 |
Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Văn kiện Hội nghị Trung ương 5 (khóa XII) về hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường, định hướng xã hội chủ nghĩa |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Tháng 6 |
Tháng 7 |
x |
x |
|
24 |
Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Văn kiện Hội nghị Trung ương 5 (khóa XII) về tiếp tục đổi mới cơ chế, chính sách khuyến khích và tạo điều kiện phát triển kinh tế tư nhân |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Tháng 6 |
Tháng 7 |
x |
x |
|
25 |
Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Văn kiện Hội nghị Trung ương 5 (khóa XII) về sắp xếp, đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp nhà nước |
Sở Tài chính |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Tháng 6 |
Tháng 7 |
x |
x |
|
26 |
Kế hoạch phát triển nhà ở tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2017 - 2021 |
Sở Xây dựng |
Các cơ quan, đơn vị liên quan; UBND huyện, thành phố |
Tháng 7 |
Tháng 8 |
x |
x |
|
27 |
Đề án sắp xếp hệ thống trường, lớp học trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017 - 2021 |
Sở Nội vụ |
Sở Giáo dục và Đào tạo; UBND huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan |
Tháng 7 |
|
|
|
|
28 |
Lập hồ sơ Khu Di sản thiên nhiên Na Hang (tỉnh Tuyên Quang) - Vườn Quốc gia Ba Bể (tỉnh Bắc Kạn) trình UNESCO công nhận là di sản thế giới |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Sở Ngoại vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ủy ban nhân dân huyện: Na Hang, Lâm Bình; các cơ quan, đơn vị liên quan |
Tháng 7 |
Tháng 8 |
x |
x |
|
29 |
Quyết định ban hành Kế hoạch thời gian năm học 2017 -2018 áp dụng trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Tháng 8 |
|
|
|
|
30 |
Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan; UBND huyện, thành phố |
Tháng 9 |
Tháng 10 |
x |
x |
|
31 |
Kết luận về tiếp tục thực hiện Chương trình hành động số 15-CTr/TU ngày 28/8/2012 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XV) thực hiện Nghị quyết số 15-NQ/TW ngày 01/6/2012 của Ban Chấp hành Trung ương (khóa XI) về một số vấn đề về chính sách xã hội giai đoạn 2012 - 2020 |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Tháng 9 |
Tháng 10 |
x |
x |
|
32 |
Đề án sắp xếp, đổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt động của các Ban Quản lý khu du lịch |
Sở Nội vụ |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Ban Quản lý Khu du lịch sinh thái Na Hang; Ban Quản lý Khu du lịch suối khoáng Mỹ Lâm và các cơ quan, đơn vị liên quan |
Tháng 9 |
Tháng 10 |
x |
x |
|
33 |
Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Văn kiện Trung ương 6 (khóa XII) về công tác bảo vệ, chăm sóc, nâng cao sức khỏe nhân dân và dân số trong tình hình mới |
Sở Y tế |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Tháng 9 |
Tháng 10 |
x |
x |
|
34 |
Điều chỉnh bổ sung Quy hoạch tổng thể mạng lưới giao thông của tỉnh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 |
Sở Giao thông Vận tải |
Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan; Ủy ban nhân dân huyện thành phố |
Tháng 9 |
Tháng 11 |
x |
x |
|
35 |
Chương trình hoạt động đối ngoại tỉnh Tuyên Quang năm 2018 |
Sở Ngoại vụ |
Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị; UBND huyện, thành phố |
Tháng 10 |
Tháng 10 |
x |
x |
|
36 |
Danh mục các công trình thuộc kế hoạch đầu tư xây dựng năm 2018 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan; UBND huyện, thành phố |
Tháng 10 |
Tháng 10 |
x |
x |
|
37 |
Dự toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương năm 2018 |
Sở Tài chính |
Cục thuế tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh, UBND huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan |
Tháng 10 |
Tháng 11 |
x |
x |
|
38 |
Báo cáo quyết toán ngân sách năm 2016 |
Sở Tài chính |
Cục thuế tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh, UBND huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan |
Tháng 10 |
Tháng 11 |
x |
x |
|
39 |
Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2018 |
Trung tâm Xúc tiến đầu tư tỉnh |
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị liên quan |
Tháng 10 |
|
|
|
|
40 |
Chương trình hành động của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Văn kiện Hội nghị Trung ương 6 (khóa XII) về đổi mới cơ chế quản lý, cơ chế tài chính, tổ chức lại hệ thống các đơn vị sự nghiệp công lập |
Sở Tài chính |
Sở Nội vụ và các cơ quan, đơn vị liên quan |
Tháng 11 |
Tháng 12 |
x |
x |
|
41 |
Chương trình công tác năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị; UBND huyện, thành phố |
Tháng 11 |
Tháng 12 |
x |
x |
|
42 |
Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Tuyên Quang năm 2018 |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Tháng 12 |
|
|
|
|
43 |
Kế hoạch thực hiện Đề án phát sóng truyền hình số mặt đất theo lộ trình của Chính phủ |
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Tháng 12 |
|
|
|
|
44 |
Xây dựng các dự thảo Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh |
Các sở, ban, ngành liên quan |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Trong năm 2017 |
Trong năm 2017 |
x |
x |
|
45 |
Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật |
Các sở, ban, ngành liên quan |
Các cơ quan, đơn vị liên quan |
Trong năm 2017 |
|
|
|
|
46 |
Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm tra và làm việc với Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố |
Các sở, ban, ngành liên quan |
UBND huyện, thành phố |
Theo kế hoạch |
|
|
|
|
Quyết định 504/QĐ-UBND năm 2020 Kế hoạch triển khai Nghị quyết 96/NQ-HĐND về chất vấn và trả lời chất vấn tại Kỳ họp thứ 15 liên quan đến nhiệm vụ về bảo vệ môi trường Ban hành: 11/03/2020 | Cập nhật: 12/06/2020
Quyết định 504/QĐ-UBND về Chương trình Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí tỉnh Hải Dương năm 2020 Ban hành: 24/02/2020 | Cập nhật: 01/07/2020
Quyết định 504/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của huyện Đức Thọ tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 18/02/2019 | Cập nhật: 02/05/2019
Quyết định 504/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính mới, lĩnh vực an toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc phạm vi quản lý của Sở Y tế tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 27/02/2019 | Cập nhật: 28/03/2019
Quyết định 504/QĐ-UBND về Chương trình thực hành tiết kiệm, chống lãng phí năm 2018 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang Ban hành: 19/05/2018 | Cập nhật: 08/06/2018
Quyết định 504/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi trong lĩnh vực Thuốc lá thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Cà Mau Ban hành: 26/03/2018 | Cập nhật: 18/06/2018
Quyết định 504/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tỉnh Lạng Sơn Ban hành: 23/03/2018 | Cập nhật: 21/06/2018
Quyết định 504/QĐ-UBND năm 2018 về giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 09/02/2018 | Cập nhật: 26/05/2018
Quyết định 504/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 08/02/2018 | Cập nhật: 22/03/2018
Quyết định 504/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính liên thông cắt giảm thời gian giải quyết thuộc chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Cà Mau Ban hành: 16/03/2017 | Cập nhật: 13/06/2017
Quyết định 504/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị huyện Tĩnh Gia, tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2015-2020 và định hướng đến năm 2030 Ban hành: 17/02/2017 | Cập nhật: 17/05/2017
Quyết định 504/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định Ban hành: 10/03/2016 | Cập nhật: 16/06/2016
Quyết định 504/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề án "Quy trình xây dựng và tổ chức thực hiện hình thức xã hội hóa tại các đơn vị y tế công lập tỉnh Bắc Ninh Ban hành: 07/12/2015 | Cập nhật: 12/12/2015
Nghị định 75/2015/NĐ-CP quy định cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2020 Ban hành: 09/09/2015 | Cập nhật: 11/09/2015
Quyết định 504/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt Đề cương Đề án phát triển công nghiệp hỗ trợ giai đoạn 2015 - 2020, định hướng đến năm 2025 Ban hành: 04/02/2015 | Cập nhật: 17/09/2015
Quyết định 504/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quyết toán 12 hạng mục thuộc Dự án đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Thanh Bình tỉnh Bắc Kạn - giai đoạn I Ban hành: 27/03/2014 | Cập nhật: 03/06/2014
Quyết định 504/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch rà soát, thống kê người nghiện ma túy do tỉnh Vĩnh Long ban hành Ban hành: 02/04/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 504/QĐ-UBND năm 2013 về Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá cải cách hành chính đối với các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Ban hành: 20/12/2013 | Cập nhật: 02/03/2015
Quyết định 504/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới trong bộ thủ tục hành chính chung áp dụng tại cấp quận trên địa bàn thành phố Cần Thơ Ban hành: 02/03/2012 | Cập nhật: 30/08/2017
Quyết định 504/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Chương trình Quốc gia về an toàn lao động, vệ sinh lao động giai đoạn 2011 - 2015 trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Ban hành: 27/02/2012 | Cập nhật: 22/03/2012
Quyết định 504/QĐ-UBND năm 2010 phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng thị trấn Kiện Khê, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam Ban hành: 19/05/2010 | Cập nhật: 24/05/2018
Quyết định 504/QĐ-UBND năm 2010 sửa đổi thủ tục hành chính trong bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Xây dựng tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu kèm theo Quyết định 2817/QĐ-UBND và 3732/QĐ-UBND Ban hành: 12/02/2010 | Cập nhật: 28/07/2014