Quyết định 504/QĐ-UBND năm 2018 về giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu: | 504/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Khánh Hòa | Người ký: | Trần Sơn Hải |
Ngày ban hành: | 09/02/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Môi trường, Tài chính, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 504/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 09 tháng 02 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH GIÁ TỐI ĐA DỊCH VỤ THU GOM, VẬN CHUYỂN, XỬ LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ NHA TRANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân thành phố Nha Trang tại Công văn số 288/UBND-DVCI ngày 12 tháng 01 năm 2018, ý kiến của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 476/TTr-STC ngày 05 tháng 02 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Nha Trang.
Mức giá tối đa (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Nha Trang theo biểu sau:
STT |
Đối tượng thu dịch vụ |
Đơn vị tính |
Giá tối đa (đã bao gồm thuế GTGT) |
I |
Hộ xả thải |
|
|
1 |
Hộ gia đình có công nhân đến tận nơi lấy rác |
|
|
a |
Hộ gia đình có từ 1 đến 4 người |
Đồng/hộ/tháng |
43.324 |
b |
Hộ gia đình có 5 người trở lên |
Đồng/hộ/tháng |
86.649 |
2 |
Hộ gia đình không có công nhân đến tận nơi lấy rác |
|
|
a |
Hộ gia đình có từ 1 đến 4 người |
Đồng/hộ/tháng |
34.161 |
b |
Hộ gia đình có 5 người trở lên |
Đồng/hộ/tháng |
68.321 |
3 |
Hộ gia đình trên đảo có công nhân đến tận nơi lấy rác |
|
|
a |
Hộ gia đình có từ 1 đến 4 người |
Đồng/hộ/tháng |
25.995 |
b |
Hộ gia đình có 5 người trở lên |
Đồng/hộ/tháng |
51.989 |
4 |
Hộ gia đình trên đảo không có công nhân đến tận nơi lấy rác |
|
|
a |
Hộ gia đình có từ 1 đến 4 người |
Đồng/hộ/tháng |
20.496 |
b |
Hộ gia đình có 5 người trở lên |
Đồng/hộ/tháng |
40.993 |
5 |
Cá nhân thuê nhà để ở, học sinh, sinh viên ở khu nội trú, ký túc xá |
|
|
a |
Nếu có công nhân đến tận nơi lấy rác |
Đồng/người/tháng |
14.441 |
b |
Nếu không có công nhân đến tận nơi lấy rác |
Đồng/người/tháng |
11.387 |
6 |
Hộ kinh doanh buôn bán nhỏ (hộ kinh doanh chưa đóng thuế môn bài, có mức thuế môn bài bậc 4, bậc 5, bậc 6) |
|
|
a |
Buôn bán nhỏ hàng ăn uống (chưa quản lý thu thuế môn bài) |
Đồng/hộ/tháng |
90.259 |
b |
Hộ kinh doanh hàng ăn uống có đóng thuế môn bài |
Đồng/hộ/tháng |
126.363 |
c |
Hộ kinh doanh ngành hàng khác |
Đồng/hộ/tháng |
54.155 |
d |
Hộ buôn bán không có lô sạp cố định, không bán hàng ăn uống |
Đồng/hộ/tháng |
36.104 |
7 |
Hộ kinh doanh buôn bán lớn (hộ kinh doanh có mức thuế môn bài bậc 1, bậc 2, bậc 3) |
|
|
a |
Hộ kinh doanh hàng ăn uống |
Đồng/hộ/tháng |
361.036 |
b |
Hộ kinh doanh ngành hàng khác |
Đồng/hộ/tháng |
180.518 |
II |
Cơ sở sản xuất kinh doanh, trụ sở cơ quan, doanh nghiệp |
|
|
8 |
Khách sạn không kinh doanh ăn uống |
|
|
a |
Khách sạn 2 sao |
Đồng/đơn vị/tháng |
530.723 |
b |
Khách sạn 1 sao |
Đồng/đơn vị/tháng |
243.000 |
c |
Nhà nghỉ du lịch |
Đồng/đơn vị/tháng |
75.818 |
9 |
Khách sạn có kinh doanh ăn uống |
|
|
a |
Khách sạn 5 sao |
Đồng/đơn vị/tháng |
1.516.351 |
b |
Khách sạn 4 sao |
Đồng/đơn vị/tháng |
1.364.716 |
c |
Khách sạn 3 sao |
Đồng/đơn vị/tháng |
985.628 |
d |
Các nhà khách, nhà nghỉ tham gia hoạt động kinh doanh |
Đồng/đơn vị/tháng |
530.723 |
10 |
Các đơn vị lực lượng vũ trang, trường học, mẫu giáo, nhà trẻ, mầm non |
|
|
a |
Lượng rác thải nhỏ hơn 250 kg/tháng |
Đồng/đơn vị/tháng |
120.345 |
b |
Lượng rác thải từ 250 kg/tháng đến dưới 500 kg/tháng |
Đồng/đơn vị/tháng |
210.604 |
c |
Lượng rác thải từ 500 kg/tháng trở lên |
Đồng/đơn vị/tháng |
421.209 |
11 |
Các cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp, đảng, đoàn thể, các tổ chức xã hội, nghề nghiệp, văn phòng làm việc của các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế |
Đồng/đơn vị/tháng |
180.518 |
12 |
Cửa hàng, kho hàng, trụ sở giao dịch của các doanh nghiệp, công ty thuộc các thành phần kinh tế |
Đồng/đơn vị/tháng |
180.518 |
13 |
Các nhà máy, bệnh viện, chợ, siêu thị, nhà ga, bến cảng, bến tàu, bến xe, các cơ sở sản xuất thuộc các thành phần kinh tế (không bao gồm các cơ sở chế biến thủy sản, cơ sở giết mổ gia súc, cơ sở sản xuất hóa chất) |
|
|
a |
Lượng rác thải nhỏ hơn 250 kg/tháng |
Đồng/đơn vị/tháng |
120.345 |
b |
Lượng rác thải từ 250 kg/tháng đến dưới 500 kg/tháng |
Đồng/đơn vị/tháng |
210.604 |
c |
Lượng rác thải từ 500 kg/tháng trở lên |
Đồng/đơn vị/tháng |
421.209 |
14 |
Các cơ sở chế biến thủy sản, cơ sở giết mổ gia súc, cơ sở sản xuất hóa chất, các công trình xây dựng và các đơn vị tổ chức hội chợ trên địa bàn |
|
|
a |
Lượng rác thải nhỏ hơn 250 kg/tháng |
Đồng/đơn vị/tháng |
120.345 |
b |
Lượng rác thải từ 250 kg/tháng đến dưới 500 kg/tháng |
Đồng/đơn vị/tháng |
210.604 |
c |
Lượng rác thải từ 500 kg/tháng trở lên |
Đồng/đơn vị/tháng |
421.209 |
15 |
Cơ sở sản xuất kinh doanh có phương tiện vận chuyển rác thải đến khu xử lý |
|
|
a |
Công ty CP Vinpearl |
Đồng/tấn rác |
262.769 |
b |
Công ty Rapexco |
Đồng/tấn rác |
262.769 |
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị
1. Ủy ban nhân dân thành phố Nha Trang chịu trách nhiệm:
a) Quyết định mức giá cụ thể để áp dụng cho từng đối tượng trên địa bàn phù hợp với từng thời kỳ nhưng không vượt mức giá tối đa nêu trên.
b) Quyết định và công khai các đối tượng được miễn nộp tiền giá dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn (nếu có).
c) Chỉ đạo đơn vị trực thuộc được giao nhiệm vụ tổ chức thu tiền dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn, có biện pháp tổ chức thu tiền dịch vụ, hạn chế thu sót đối tượng, thu không đủ mức thu quy định; số thu nộp ngân sách theo quy định. Đồng thời, chỉ đạo, tổ chức thực hiện công khai, niêm yết giá dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước và thu theo giá niêm yết.
d) Trong trường hợp có biến động tăng hoặc giảm chi phí thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách, chịu trách nhiệm lập phương án giá, đề xuất mức giá dịch vụ mới phù hợp với biến động tăng hoặc giảm chi phí, gửi hồ sơ về Sở Tài chính, Sở Xây dựng, để tổ chức cuộc họp thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
2. Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa: Chịu trách nhiệm hướng dẫn cụ thể về hóa đơn, chứng từ và trích nộp thuế theo quy định.
3. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Xây dựng, các cơ quan liên quan và Ủy ban nhân dân thành phố Nha Trang tổ chức thẩm định phương án giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt sử dụng từ nguồn vốn ngân sách theo đề nghị của Ủy ban nhân dân thành phố Nha Trang, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét điều chỉnh theo quy định.
b) Chủ trì tổ chức kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giá đối với các cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý, thu, chi và quyết toán tiền thu dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Nha Trang theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 4109/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2016 về việc ban hành giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải; dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước năm 2017 trên địa bàn thành phố Nha Trang.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế; Ủy ban nhân dân thành phố Nha Trang; các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Quyết định 4109/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch sử dụng đất năm 2019 của thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 28/12/2018 | Cập nhật: 01/03/2019
Quyết định 4109/QĐ-UBND năm 2016 về giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải; dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước năm 2017 trên địa bàn thành phố Nha Trang Ban hành: 29/12/2016 | Cập nhật: 24/09/2018
Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá Ban hành: 11/11/2016 | Cập nhật: 11/11/2016
Nghị định 38/2015/NĐ-CP về quản lý chất thải và phế liệu Ban hành: 24/04/2015 | Cập nhật: 04/05/2015
Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá Ban hành: 14/11/2013 | Cập nhật: 20/11/2013