Quyết định 504/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Chương trình phát triển đô thị huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2030
Số hiệu: | 504/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Hưng Yên | Người ký: | Bùi Thế Cử |
Ngày ban hành: | 08/02/2018 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Xây dựng nhà ở, đô thị, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 504/QĐ-UBND |
Hưng Yên, ngày 08 tháng 02 năm 2018 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/1016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị;
Căn cứ Nghị định số 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Chính phủ quản lý đầu tư phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 1659/QĐ-TTg ngày 07/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ Quyết định phê duyệt Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012-2020;
Căn cứ Quyết định số 2111/QĐ-TTg ngày 28/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án quy hoạch tổng thể kinh tế - xã hội tỉnh Hưng Yên đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 12/2014/TT-BXD ngày 25/8/2014 hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị;
Căn cứ Quyết định số 268/QĐ-UBND ngày 17/02/2012 của UBND tỉnh phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Hưng Yên đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Quyết định số 487/QĐ-UBND ngày 02/02/2017 của UBND tỉnh phê duyệt Chương trình phát triển đô thị tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2015-2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 1062/QĐ-UBND ngày 03/4/2017 của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển đô thị tỉnh Hưng Yên giai đoạn đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1788/QĐ-UBND ngày 18/9/2013 của UBND tỉnh Hưng Yên về việc phê duyệt Quy hoạch chung xây dựng huyện Văn Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 376/QĐ-UBND ngày 04/02/2016 của UBND tỉnh Hưng Yên về việc phê duyệt đề cương Chương trình phát triển đô thị huyện Văn Giang giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Thông báo số 897-TB/TU ngày 25/10/1017 của Tỉnh ủy Hưng Yên về việc thông báo ý kiến của ban thường vụ tỉnh ủy Chương trình phát triển đô thị huyện Văn Giang giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2030.
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 173/TTr-SXD ngày 11/12/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Tên Dự án: Chương trình phát triển đô thị huyện Văn Giang, giai đoạn 2017 - 2020, định hướng đến năm 2030.
2. Chủ đầu tư: Ủy ban nhân dân huyện Văn Giang.
3. Phạm vi nghiên cứu lập chương trình
Gồm toàn bộ địa giới hành chính của huyện Văn Giang với diện tích 7.180,88 ha, cụ thể như sau:
Phía Bắc giáp huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội
Phía Nam Giáp huyện Khoái Châu và huyện Yên Mỹ
Phía Đông giáp huyện Văn Lâm
Phía Tây giáp sông Hồng
4. Quan điểm và mục tiêu chương trình
Phát triển huyện Văn Giang trở thành trọng điểm kinh tế của tỉnh Hưng Yên là đô thị đa ngành, đa lĩnh vực: Thương mại Dịch vụ - Công nghiệp - Nông nghiệp, đầu mối giao thông của vùng thủ đô Hà Nội. Tập trung phát triển lĩnh vực thương mại, dịch vụ du lịch, giáo dục đào tạo nghiên cứu khoa học kỹ thuật, nhà ở sinh thái. Mục tiêu xây dựng huyện Văn Giang đạt tiêu chí đô thị loại IV trước năm 2020.
Giai đoạn 1 (2017 - 2020): Tập trung phát triển hệ thống hạ tầng khung và các khu chức năng có tính động lực của đô thị như: Các tuyến giao thông chính, khu vực trung tâm, các dự án phát triển đô thị đang được thực hiện, khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên tạo nền tảng sinh thái cho đô thị; Khuyến khích, phát triển cơ sở kinh tế động lực; xây dựng xã Mễ Sở đạt tiêu chuẩn đô thị loại V; khu vực huyện Văn Giang đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV.
Giai đoạn 2 (2021 - 2030): Tiếp tục xây dựng hoàn chỉnh, đồng bộ cơ sở hạ tầng toàn huyện đáp ứng tiêu chuẩn đô thị loại III; thành lập thị xã Văn Giang.
Việc phát triển đô thị cần hạn chế ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường kinh tế, xã hội và môi trường tự nhiên của huyện, sẵn sàng tiếp nhận những dự án đầu tư có tính động lực cho phát triển đô thị và toàn huyện. Chú trọng huy động nguồn lực đầu tư phát triển đô thị trên địa bàn huyện Văn Giang, đảm bảo nâng cao chất lượng, diện mạo, kiến trúc cảnh quan đô thị hiện đại, văn minh, bền vững và giữ gìn bản sắc văn hóa.
5. Thực trạng phát triển đô thị huyện Văn Giang
Trên cơ sở thực trạng phát triển đô thị của huyện, lập hệ thống số liệu theo yêu cầu phân loại đô thị; đối chiếu so sánh với các chỉ tiêu quy định của đô thị loại IV, V tại Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị.
Việc đánh giá, xếp loại đô thị có được thực hiện theo phương pháp tính điểm. Tùy theo mức độ và tầm quan trọng khác nhau, các tiêu chuẩn phân loại đô thị được xác định một tỷ trọng tương ứng với số điểm để đánh giá, xếp loại đô thị. Từng tiêu chuẩn trong mỗi tiêu chí được tính điểm theo phương pháp nội suy trong khoảng giữa mức quy định tối đa và tối thiểu. Không tính ngoại suy khi vượt quá mức quy định tối đa và tính điểm 0 cho các tiêu chuẩn không đạt mức quy định tối thiểu.
Kết quả đánh giá, tính điểm đô thị khu vực huyện Văn Giang đạt được 69,17 điểm, thấp hơn mức tối thiểu quy định 5,83 điểm. Đối chiếu với các tiêu chuẩn tại Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị: Trong 59 tiêu chuẩn, đánh giá tính điểm có:
+ 24 tiêu chuẩn đạt ngưỡng tối đa gồm: các chỉ tiêu về vị trí, tính chất, trình độ phát triển kinh tế xã hội, quy mô dân số, mật độ dân số, đất công cộng, y tế, thương mại dịch vụ, diện tích giao thông.
+ 5 tiêu chuẩn đạt mức khá gồm: chỉ tiêu về thu nhập bình quân đầu người, diện tích sàn nhà ở, tỷ lệ đường khu nhà ở, phủ sóng thông tin.
+ 15 tiêu chuẩn đạt điểm nhưng ở mức thấp gồm: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế; lao động, đất dân dụng, công cộng, giáo dục, chiếu sáng, cấp nước, đất cây xanh, tuyến phố văn minh, không gian công cộng.
+ 15 tiêu chuẩn chưa đạt điểm gồm: công trình văn hóa, thể dục thể thao, đầu mối giao thông, mật độ đường đô thị, thoát nước, các quy chế kiến trúc cảnh quan, công trình tiêu biểu, môi trường.
Bảng tổng hợp kết quả tính điểm đô thị
STT |
Các chỉ tiêu đánh giá |
Thang điểm đô thị loại IV |
Số điểm đạt |
|
Điểm tối thiểu |
Điểm tối đa |
|||
I |
Tiêu chí 1: Vị trí, chức năng, vai trò, cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội |
15,0 |
20,0 |
17,25 |
II |
Tiêu chí 2. Quy mô dân số |
6,0 |
8,0 |
8,00 |
III |
Tiêu chí 3. Mật độ dân số |
4,5 |
6,0 |
6,00 |
IV |
Tiêu chí 4: Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp |
4,5 |
6,0 |
4,53 |
V |
Tiêu chí 5: Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan đô thị |
45,0 |
60,0 |
33,39 |
|
Tổng số |
75 |
100 |
69,17 |
6. Định hướng phát triển đô thị giai đoạn 2017 - 2020
Tập trung nguồn lực xây dựng khu vực phát triển đô thị gồm khu vực xã Mễ Sở đạt tiêu chuẩn đô thị loại V vào năm 2018; toàn bộ khu vực huyện Văn Giang đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV trước năm 2020. Trong đó, tập trung xây dựng khu vực trung tâm huyện và các dự án thiết yếu. Xây dựng cơ bản đồng bộ hệ thống hạ tầng khung đô thị để nâng chỉ tiêu, tạo điều kiện thuận lợi cho việc kết nối các khu vực và nâng cao chất lượng phát triển đô thị.
Đối với chỉ tiêu về hệ thống giao thông: Trước mắt xây dựng bến xe theo quy hoạch giao thông của tỉnh, cải tạo chỉnh trang hệ thống giao thông tại khu trung tâm huyện và hoàn thành các dự án giao thông có tính động lực trong huyện.
Đối với chỉ tiêu về hệ thống cấp nước, thoát nước: Nâng công suất của một số trạm cấp nước trên địa bàn huyện. Từng bước cải tạo, chỉnh trang hệ thống thoát nước tại khu vực thị trấn và khu vực đô thị hóa cũ nhằm cải tạo điều kiện dân sinh đô thị.
Đối với các chỉ tiêu về cây xanh, thu gom xử lý chất thải và nhà tang lễ: Xây dựng khu công viên thuộc khu đô thị mới; xây dựng một số điểm cây xanh tập trung nhằm nâng cao chất lượng hạ tầng đô thị. Tổ chức chặt chẽ, đúng quy định đối với các hoạt động thu gom rác thải, chất thải rắn.
Đối với chỉ tiêu về tuyến phố văn minh: Cải tạo, chỉnh trang các tuyến phố đô thị về kiến trúc cảnh quan, chiếu sáng, vệ sinh môi trường theo hướng nhà nước và nhân dân cùng làm.
Đối với chỉ tiêu về công trình công cộng đô thị: Cải tạo, xây dựng các công trình văn hóa, thể dục thể thao còn thiếu.
Lập quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết cho các khu vực phát triển đô thị theo chủ trương của tỉnh, làm cơ sở pháp lý cho việc thực hiện các dự án đầu tư xây dựng. Tập hợp, lập quy chế quản lý đô thị cho khu vực phát triển đô thị huyện Văn Giang, làm cơ sở để quản lý việc đầu tư xây dựng trên địa bàn.
* Mục tiêu phấn đấu sau khi thực hiện xong các dự án thiết yếu, khu vực huyện Văn Giang đạt 82,01 điểm.
Cụ thể theo bảng sau:
TT |
Các chỉ tiêu đánh giá |
Thang điểm đô thị loại IV |
Số điểm ước đạt đến 2019 |
|
Điểm tối thiểu |
Điểm tối đa |
|||
I |
Tiêu chí 1: Vị trí, chức năng, vai trò, cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội |
15,0 |
20,0 |
17,25 |
II |
Tiêu chí 2. Quy mô dân số |
6,0 |
8,0 |
8,0 |
III |
Tiêu chí 3. Mật độ dân số |
4,5 |
6,0 |
6,0 |
IV |
Tiêu chí 4: Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp |
4,5 |
6,0 |
4,53 |
V |
Tiêu chí 5: Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan đô thị |
45,0 |
60,0 |
46,13 |
Tổng số |
75 |
100 |
82,01 |
7. Định hướng phát triển đô thị giai đoạn 2020 - 2030
Tiếp tục thực hiện các dự án thuộc giai đoạn trước, xây dựng đô thị Văn Giang đạt tiêu chuẩn đô thị loại III.
Triển khai đầu tư xây dựng thêm các khu chức năng đô thị phía Đông đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng, ưu tiên các dự án xây dựng các tuyến trục chính đô thị liên hệ các cực phát triển theo quy hoạch chung đã được phê duyệt; xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật thiết yếu. Tiếp tục đầu tư xây dựng hoàn thiện các dự án phát triển khu đô thị: Ecopark, Dream City, Xuân Thành Land, Khu đô thị nhà vườn sinh thái trên địa bàn thị trấn Văn Giang... và phát triển thêm một số khu vực nhằm xây dựng hoàn thiện khung hạ tầng kinh tế - xã hội - kỹ thuật, quản lý xây dựng theo quy hoạch và bảo vệ môi trường cảnh quan đô thị.
Về hạ tầng kinh tế: Tiếp tục đầu tư xây dựng nhằm sớm hoàn thành các khu đô thị, dịch vụ, công nghiệp trong đó ưu tiên khai thác theo chiều sâu các cơ sở đang tiến tới hoạt động ổn định; xây dựng một khu thương mại dịch vụ trung tâm tạo điều kiện xúc tiến thương mại.
Về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội: Xây dựng thêm một số công trình hạ tầng kỹ thuật và tiến hành cải tạo, chỉnh trang giao thông nông thôn, xây dựng các khu cây xanh công cộng nhằm phấn đấu xây dựng huyện Văn Giang có hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội hoàn chỉnh.
8. Phát triển khu vực Mễ Sở đạt tiêu chuẩn đô thị loại V
a) Xác định vai trò, tính chất
Để phù hợp với thực tiễn phát triển và phù hợp với chương trình, kế hoạch phát triển đô thị toàn Tỉnh, khu vực xã Mễ Sở được phát triển sẽ là một khu vực đô thị mang tính đặc thù trong khu vực huyện Văn Giang đến năm 2030.
Khu vực xã Mễ Sở cần được tập trung xây dựng cải tạo nâng cấp, kết hợp với xây dựng mới trên cơ sở đảm bảo tính chất đô thị gắn với dịch vụ nông thôn và nông nghiệp hàng hóa. Đô thị được phát triển trên cơ sở phát huy nguồn lực tại chỗ, phát huy những giá trị bản sắc, hướng đến xây dựng khu vực đô thị và nông thôn mang tính sinh thái cao và có nét đặc trưng.
Việc nâng cấp khu vực xã Mễ Sở đạt tiêu chuẩn đô thị loại V được thực hiện đối với toàn bộ diện tích tự nhiên của xã.
b) Chỉ tiêu hiện trạng khu vực xã Mễ Sở theo tiêu chuẩn đô thị loại V
Trên cơ sở thực trạng của xã Mễ Sở, đối chiếu so sánh với các chỉ tiêu quy định của đô thị loại V tại Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị. Kết quả đánh giá, tính điểm đô thị khu vực xã Mễ Sở đạt được 80,95 điểm, cao hơn mức yêu cầu tối thiểu là 5,59 điểm.
Bảng tổng hợp kết quả tính điểm đô thị
TT |
Các chỉ tiêu đánh giá |
Thang điểm đô thị loại IV |
Số điểm đạt |
|
Điểm tối thiểu |
Điểm tối đa |
|||
I |
Tiêu chí 1: Vị trí, chức năng, vai trò, cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội |
15,0 |
20,0 |
18,0 |
II |
Tiêu chí 2. Quy mô dân số |
6,0 |
8,0 |
6,35 |
III |
Tiêu chí 3. Mật độ dân số |
4,5 |
6,0 |
6,0 |
IV |
Tiêu chí 4: Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp |
4,5 |
6,0 |
4,6 |
V |
Tiêu chí 5: Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan đô thị |
45,0 |
60,0 |
46 |
|
Tổng số |
75 |
100 |
80,95 |
c) Các dự án phát triển đô thị đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
Theo kết quả chấm điểm theo tiêu chí đô thị loại V, khu vực Mễ Sở đủ điểm đạt tiêu chuẩn đô thị loại V.
Tuy vậy, việc phát triển đô thị cần đảm bảo mục tiêu quan trọng là nâng cao chất lượng đô thị để phục vụ cho sản xuất và đời sống. Khu vực phát triển đô thị Mễ Sở tuy cơ bản đạt chuẩn để công nhận đô thị nhưng vẫn rất cần thiết thực hiện một số dự án về hạ tầng kỹ thuật, chỉnh trang cải tạo kiến trúc cảnh quan, xây dựng các công trình như công viên, vườn hoa cây xanh làm thay đổi hình ảnh và bộ mặt đô thị, cụ thể như sau:
Các chương trình, dự án xây dựng đến năm 2020 tại khu vực xã Mễ Sở
TT |
Chương trình, dự án |
Tổng kinh phí (tỷ đồng) |
Kế hoạch triển khai |
Phương án vốn |
|||
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
||||
|
Tổng |
50 |
10 |
15 |
15 |
10 |
|
1 |
Nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật trong các khu dân cư |
25 |
x |
x |
x |
x |
NS |
2 |
Dự án trường mầm non xã Mễ Sở |
10 |
x |
x |
|
|
NS |
3 |
Cải tạo nâng cấp trường cấp 1, 2 xã Mễ Sở |
10 |
|
x |
x |
x |
NS |
4 |
Xây dựng khu công viên cây xanh rộng 2,5ha |
5 |
|
|
x |
x |
NS |
9. Lộ trình đầu tư các khu vực phát triển đô thị trên địa bàn huyện
Chương trình phát triển huyện Văn Giang được chia làm 2 giai đoạn. Giai đoạn 1 từ năm 2017 - 2020 và giai đoạn 2 từ năm 2020 - 2030. Việc lựa chọn quy mô khu vực phát triển đô thị nhằm đáp ứng xu thế đô thị hóa, tốc độ xây dựng đô thị hiện đại và đảm bảo các khu vực này phát triển bền vững. Khu vực phát triển đô thị phải đảm bảo các tiêu chí:
+ Gồm các khu vực đã và đang đô thị hóa, các khu vực có tiềm năng phát triển đô thị, là các khu có tỷ trọng kinh tế phi nông nghiệp, lao động phi nông nghiệp >50%. Cơ sở hạ tầng, hình thái cư trú đã chuyển sang hình thái đô thị.
+ Gồm các khu có tiềm năng phát triển nhằm tạo điều kiện thu hút đầu tư phát triển đô thị trong toàn huyện.
+ Gồm các khu vực có đất dự trữ cho phát triển đô thị theo quy hoạch chung.
Trên cơ sở những tiêu chí trên, đề xuất lựa chọn khu vực phát triển đô thị của huyện Văn Giang gồm thị trấn Văn Giang và 05 xã: Xuân Quan, Phụng Công, Cửu Cao, Long Hưng và Nghĩa Trụ với tổng diện tích phát triển đô thị khoảng 3.804,6ha.
Giai đoạn đầu, ưu tiên phát triển khu vực phía Tây đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng có diện tích khoảng 2.709,3ha (gồm thị trấn Văn Giang, xã Xuân Quan, xã Phụng Công, một phần xã Cửu Cao và một phần xã Long Hưng). Trong giai đoạn này, tập trung đầu tư xây dựng, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội xã Mễ Sở đạt tiêu chí đô thị loại V.
10. Danh mục các dự án theo từng giai đoạn
a) Giai đoạn 2017 - 2020 (phụ lục 1)
Ngoài các dự án thiết yếu nhằm đạt tiêu chí đô thị loại IV, việc phát triển đô thị đến năm 2020 còn cần thực hiện các dự án hạ tầng khung cho dài hạn, kể cả việc phấn đấu đạt tiêu chuẩn đô thị loại III.
Các dự án được thực hiện trên địa bàn toàn đô thị, trong đó phần lớn thực hiện ở khu vực nội thị; đặc biệt trọng điểm thực hiện ở khu vực phía Tây đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng (gồm thị trấn Văn Giang, xã Xuân Quan, xã Phụng Công, một phần xã Cửu Cao, một phần xã Long Hưng).
b) Giai đoạn 2020 - 2030 (phụ lục 2)
Tiếp tục thực hiện hoàn thành các dự án thuộc giai đoạn trước; thực hiện các dự án đầu tư xây dựng theo chiều sâu trong đó hoàn thành các tuyến đường giao thông đối ngoại, lấp đầy các dự án phát triển khu đô thị đã có hiệu lực thi hành, phát triển một số khu điểm có điều kiện phát triển mới nhằm xây dựng hoàn thiện khung hạ tầng kinh tế - xã hội - kỹ thuật theo tiêu chí đô thị loại III.
Tiếp tục xây dựng cơ sở hạ tầng và lấp đầy các khu dịch vụ, công nghiệp, trong đó ưu tiên khai thác theo chiều sâu các cơ sở đang tiến tới hoạt động ổn định; xây dựng cơ sở của ngành nông nghiệp, đồng thời xây dựng một khu thương mại dịch vụ trung tâm tạo điều kiện xúc tiến thương mại.
11. Khu vực phát triển đô thị ưu tiên đầu tư giai đoạn đầu (phụ lục 3)
Khu vực ưu tiên phát triển đô thị huyện Văn Giang với mục tiêu đạt tiêu chí đô thị loại IV trong giai đoạn 2017 - 2020 bao gồm 02 khu vực:
Khu vực 1: Là khu vực phía Tây đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng có diện tích khoảng 2.709,3ha. Bao gồm: thị trấn Văn Giang, xã Xuân Quan, xã Phụng Công, một phần xã Cửu Cao và một phần xã Long Hưng.
Khu vực 2: Là toàn bộ xã Mễ Sở có diện tích khoảng 667,01 ha, tập trung đầu tư xây dựng đạt tiêu chí đô thị loại V.
Các Sở, ngành liên quan chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện Văn Giang tổ chức thực hiện theo thẩm quyền đối với các chương trình, dự án do Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo; bố trí nguồn vốn đầu tư để thực hiện và triển khai các dự án hạ tầng khung cấp tỉnh được xác định trong Chương trình trên địa bàn huyện Văn Giang.
Chương trình phát triển đô thị được phê duyệt là cơ sở để thành lập Ban chỉ đạo thực hiện Chương trình phát triển đô thị Văn Giang, lập hồ sơ đề xuất khu vực phát triển đô thị, lập kế hoạch thực hiện khu vực phát triển đô thị và xây dựng kế hoạch huy động vốn đầu tư phát triển đô thị cho toàn huyện Văn Giang.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÂN TÍCH NHU CẦU DỰ ÁN THIẾT YẾU ĐẾN NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 504/QĐ-UBND ngày 08/02/2018 của UBND tỉnh)
TT |
Các chỉ tiêu đánh giá |
Điểm đạt/điểm tối đa |
Dự án, chương trình thiết yếu để thêm điểm cho đô thị |
Chỉ tiêu đạt thêm sau khi thực hiện dự án |
I |
Tiêu chí 1: Vị trí, chức năng, vai trò, cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội |
17,25/20 |
Không |
0 |
II |
Tiêu chí 2. Quy mô dân số |
8/8 |
Không |
0 |
III |
Tiêu chí 3. Mật độ dân số |
6/6 |
Không |
0 |
IV |
Tiêu chí 4: Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp |
4,53/6 |
Không |
0 |
V |
Tiêu chí 5: Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan đô thị |
46,13/60 |
|
12,74 |
5.1 |
Khu vực nội thị |
37,63/48 |
|
12,74 |
5.1.1 |
Hạ tầng xã hội |
9,3/10 |
|
2,24 |
a |
Các tiêu chuẩn về nhà ở |
1,8/2 |
|
0 |
- |
Diện tích sàn nhà ở bình quân (m2 sàn/người) |
0,8/1 |
Không |
|
- |
Tỷ lệ nhà kiên cố, khá kiên cố, bán kiên cố (%) |
1/1 |
Không |
|
b |
Các tiêu chuẩn về công trình công cộng cấp đô thị |
7,5/8 |
|
2,24 |
- |
Đất dân dụng (m2/người) |
0,75/1 |
Không |
1 |
- |
Đất xây dựng các công trình dịch vụ công cộng đô thị (m2/người) |
1/1 |
Bố trí thêm đất dịch vụ, công cộng đô thị. |
0,24 |
- |
Đất xây dựng công trình công cộng cấp đơn vị ở (m2/người) |
1/1 |
Không |
|
- |
Cơ sở y tế cấp đô thị (giường/1.000 dân) |
1/1 |
Không |
|
- |
Cơ sở giáo dục, đào tạo cấp đô thị (cơ sở) |
1/1 |
Hoàn chỉnh các dự án Trường học hiện có |
0,25 |
|
Công trình văn hóa cấp đô thị (công trình) |
1/1 |
- Xây dựng nhà văn hóa Huyện, |
1,0 |
- |
Công trình thể dục, thể thao cấp đô thị (công trình): |
0,75/1 |
Xây dựng sân vận động trung tâm Huyện 3.000 khán giả và trung tâm thể thao của huyện Văn Giang. |
0,75 |
- |
Công trình thương mại - dịch vụ cấp đô thị (công trình) |
1/1 |
Không |
|
5.1.2 |
Các tiêu chuẩn về hạ tầng kỹ thuật |
11,57/14 |
|
2,76 |
a |
Các tiêu chuẩn về giao thông |
5,0/6 |
|
2,25 |
- |
Đầu mối giao thông (cảng hàng không - sân bay, ga đường sắt, cảng đường thủy, bến xe ô tô) |
2,0/2 |
Xây dựng bến xe Văn Giang cấp vùng tỉnh |
2,0 |
- |
Tỷ lệ đất giao thông so với đất xây dựng đô thị (%) |
1/1 |
Không |
|
- |
Mật độ đường trong đô thị (tính đến đường có chiều rộng phần xe chạy ≥ 7,5m) (km/km2) (Tính cho khu vực xây dựng đô thị của nội thị dự kiến) |
0/1 |
Chỉ lập dự án để cải tạo điều kiện dân sinh (chưa có thêm điểm) |
|
|
Diện tích đất giao thông/dân số (m2/người) |
1/1 |
Không |
|
- |
Tỷ lệ phục vụ vận tải hành khách công cộng (%) |
1/1 |
Tổ chức hệ thống xe buýt, taxi đảm bảo tỷ lệ phục vụ hành khách công cộng đảm bảo đạt 5% |
0,25 |
b |
Các tiêu chuẩn về cấp điện và chiếu sáng công cộng |
3,0/3 |
|
0,26 |
- |
Cấp điện sinh hoạt trong đô thị (kwh/người/năm) |
1/1 |
Không |
|
- |
Tỷ lệ đường phố chính được chiếu sáng (%) |
1,0/1 |
Cải tạo nâng cấp hệ thống chiếu sáng một số tuyến đường chính đô thị |
0,24 |
- |
Tỷ lệ đường khu nhà ở, ngõ xóm được chiếu sáng (%) |
1,0/1 |
- Kiện toàn hệ thống cho tốt hơn. |
0,02 |
c |
Các tiêu chuẩn về cấp nước |
1,76/3 |
|
0,25 |
- |
Tiêu chuẩn cấp nước sinh hoạt khu vực đô thị (lít/người/ngày đêm) |
1/1 |
Tăng công suất các nhà máy cấp nước hiện trạng 1600 m3/ng.đ lên 7200m3/ng.đ, đảm bảo cấp nước cho 80% dân số đô thị với tiêu chuẩn 120 lít/người/ngày đêm |
0,25 |
- |
Tỷ lệ hộ dân được cấp nước sạch, hợp vệ sinh (%) |
0,76/2 |
Chỉ lập dự án để cải tạo điều kiện dân sinh (chưa được thêm điểm) |
|
d |
Các tiêu chuẩn về hệ thống viễn thông |
1,81/2 |
|
0 |
- |
Số thuê bao internet (băng rộng cố định và băng rộng di động) (số thuê bao internet/100dân) |
1/1 |
Không |
|
- |
Tỷ lệ phủ sóng thông tin di động trên dân số (%) |
0,81/1 |
Không |
|
5.1.3 |
Nhóm các tiêu chuẩn về vệ sinh môi trường |
10,76/14 |
|
4,75 |
a |
Các tiêu chuẩn về hệ thống thoát nước mưa và chống ngập úng |
2,5/3 |
|
1,75 |
- |
Mật độ đường cống thoát nước chính (km/km2) |
1,5/2 |
Lập dự án xây dựng đường cống thoát nước chính |
1,5 |
- |
Tỷ lệ các khu vực ngập úng có giải pháp phòng chống, giảm ngập úng (%) |
1/1 |
Thực hiện gắn với dự án xây dựng đường cong thoát nước chính |
0,25 |
b |
Các tiêu chuẩn về thu gom xử lý chất thải, nước thải |
4/5 |
|
2,25 |
- |
Tỷ lệ chất thải nguy hại được xử lý, tiêu hủy, chôn lấp an toàn sau xử lý, tiêu hủy (%) |
1/1 |
Thực hiện công tác xử lý, tiêu hủy, chôn lấp chất thải rắn |
1,0 |
- |
Tỷ lệ nước thải đô thị được xử lý đạt quy chuẩn kĩ thuật (%) |
0/1 |
Không |
|
- |
Tỷ lệ chất thải rắn đô thị được thu gom (%) |
1/1 |
Thực hiện công tác thu gom chất thải rắn hiệu quả hơn |
0,25 |
- |
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt được xử lý tại khu chôn lấp hợp vệ sinh hoặc tại các nhà máy đốt, chế biến rác (%) |
1/1 |
Không |
1,0 |
- |
Tỷ lệ chất thải y tế được xử lý, tiêu hủy, chôn lấp an toàn sau xử lý, tiêu hủy (%) |
1/1 |
Không |
|
c |
Các tiêu chuẩn về nhà tang lễ |
0,75/2 |
|
0,75 |
- |
Nhà tang lễ (cơ sở) |
0/1 |
Không |
|
|
Tỷ lệ sử dụng hình thức hỏa táng (%) |
0,75/1 |
Không |
0,75 |
d |
Các tiêu chuẩn về cây xanh đô thị |
3,51/4 |
|
0 |
- |
Đất cây xanh toàn đô thị (m2/người) |
1,51/2 |
Quy hoạch hoàn thiện hệ thống cây xanh đô thị đảm bảo tối thiểu 7m2/người. |
|
- |
Đất cây xanh công cộng khu vực nội thành nội thị (m2/người)) |
2/2 |
Không |
|
5.1.4 |
Các tiêu chuẩn về kiến trúc, cảnh quan đô thị |
6/10 |
|
2,99 |
- |
Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị |
2/2 |
Tập hợp, lập và thực hiện quy chế quản lý đô thị trong toàn khu vực nội thị |
2,0 |
- |
Tỷ lệ tuyến phố văn minh đô thị tính trên trục phố chính (%) |
2/2 |
Xây dựng cải tạo một số tuyến đường trung tâm đô thị đã có dự án đảm bảo đạt 40% |
0,49 |
- |
Số lượng dự án cải tạo, chỉnh trang đô thị (Dự án ) |
0/2 |
Không |
|
- |
Số lượng không gian công cộng của đô thị (Khu) |
2/2 |
Xây dựng 1 không gian sinh hoạt công cộng (sân sinh hoạt đa năng, quảng trường vv) |
0,5 |
- |
Công trình tiêu biểu (Cấp) |
0/2 |
Không |
|
5.2 |
Khu vực ngoại thị |
8,5/12 |
Không |
0 |
* |
Tổng điểm sau khi hoàn thành các dự án |
82,01 |
|
12,74 |
BẢNG TỔNG HỢP CÁC DỰ ÁN THIẾT YẾU VÀ HẠ TẦNG KHUNG GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 504/QĐ-UBND ngày 08/02/2018 của UBND tỉnh)
TT |
Chương trình, dự án |
Đơn vị tính |
Quy mô |
Tổng kinh phí (tỷ đồng) |
Kế hoạch triển khai |
Phương án vốn |
|||
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
||||||
|
Tổng |
|
|
1731,8 |
459 |
1071 |
201,5 |
0,3 |
|
I |
Các dự án thiết yếu |
|
|
361,8 |
124 |
216 |
21,5 |
0,3 |
|
* |
Các dự án đầu tư xây dựng |
|
|
349 |
119 |
210 |
20 |
0 |
|
1 |
Cải tạo, chỉnh trang hạ tầng, cảnh quan khu Trung tâm Huyện (35% Tổng diện tích) |
ha |
10,5 |
45 |
x |
x |
|
|
XH |
2 |
Cải tạo, xây dựng lại 2 công trình nhà Văn hóa xã thành nhà văn hóa khu vực đô thị. |
m2 sàn |
1500 |
30 |
x |
x |
|
|
NS |
3 |
Xây dựng bảo tàng và thư viện Huyện |
m2 sàn |
1800 |
5 |
|
|
x |
|
NS |
4 |
Xây dựng khu trung tâm thể dục thể thao Huyện |
ha |
10 |
35 |
x |
x |
x |
|
XH |
5 |
Cải tạo hệ thống cấp nước sạch trên địa bàn các khu dân cư cũ |
|
|
75 |
x |
x |
|
|
NS |
6 |
Cải tạo hệ thống thoát nước trong các khu dân cư cũ đô thị hóa |
|
|
75 |
x |
x |
|
|
NS |
7 |
Dự án cải tạo hệ thống chiếu sáng trong các khu dân cư cũ đô thị hóa |
|
|
70 |
x |
x |
|
|
NS |
8 |
Dự án nâng cao hiệu quả thu gom chất thải rắn trong khu vực phát triển đô thị |
|
|
9 |
|
|
x |
|
XH |
* |
Quy hoạch, chương trình, dự án |
|
|
7,8 |
5 |
1 |
1,5 |
0,3 |
|
9 |
Lập đề án đề nghị công nhận KV phát triển đô thị huyện VG đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV |
|
|
2 |
|
x |
x |
|
NS |
10 |
Tập hợp, lập quy chế quản lý đô thị trong toàn khu vực phát triển đô thị huyện Văn Giang |
|
|
0,8 |
|
x |
x |
x |
NS |
11 |
Quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết cho các khu vực phát triển đô thị theo chủ trương của Tỉnh |
ha |
1757,3 |
5 |
x |
|
|
|
NS |
12 |
Quy hoạch đô thị trung tâm Văn Giang |
ha |
735 |
5 |
|
x |
|
|
XH |
II |
Dự án hạ tầng khung |
|
|
1375 |
335 |
860 |
180 |
0 |
|
1 |
Cải tạo hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu vực trung tâm Huyện hiện hữu |
ha |
60 |
200 |
x |
x |
x |
|
XH |
2 |
Xây dựng khu trung tâm hành chính Huyện Văn Giang, thuộc khu đô thị trung tâm Văn Giang) |
ha |
26,5 |
300 |
x |
x |
x |
|
XH |
3 |
Khu ở mới Cầu Ván |
ha |
8,1 |
80 |
x |
|
|
|
XH |
4 |
Khu dịch vụ Chiêm Mai |
ha |
8 |
80 |
x |
x |
|
|
XH |
5 |
Khu dịch vụ Đầm Lau |
ha |
7,6 |
80 |
x |
x |
|
|
XH |
6 |
Khu dân cư mới Thị Trấn Văn Giang |
ha |
4,3 |
40 |
x |
|
|
|
XH |
7 |
Khu tái định cư Thị Trấn Văn Giang |
ha |
1 |
10 |
x |
|
|
|
XH |
8 |
Khu nhà ở dịch vụ liền kề xã Phụng Công |
ha |
23,5 |
220 |
x |
|
|
|
XH |
9 |
Xây dựng bến xe Văn Giang đạt cấp tiểu vùng |
ha |
1,5 |
10 |
x |
x |
|
|
XH |
10 |
Xây dựng hệ thống cây xanh đô thị theo các quy hoạch và dự án |
ha |
15 |
55 |
x |
x |
x |
|
XH |
Ghi chú: NS - Phương án vốn từ nguồn ngân sách: 271,8 tỷ đồng, chiếm 15,24%
DN- Phương án vốn từ doanh nghiệp đầu tư: 300 tỷ đồng, chiếm 17,27%
XH - Phương án vốn huy động từ xã hội hóa đầu tư khác (bao gồm cả vốn huy động trong nhân dân): 1160 tỷ đồng, chiếm 67,31 %.
BẢNG TỔNG HỢP CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN ĐẦU
(Kèm theo Quyết định số 504/QĐ-UBND ngày 08/02/2018 của UBND tỉnh)
TT |
Chương trình, dự án |
Đơn vị tính |
Quy mô |
Tổng kinh phí (tỷ đồng) |
Kế hoạch triển khai |
Phương án vốn |
||||
2016 |
2017 |
2018 |
2019 |
2020 |
||||||
565,2 |
50 |
100 |
100 |
100 |
2152 |
|||||
1 |
Cải tạo, chỉnh trang hạ tầng, cảnh quan khu Trung tâm Huyện (đạt khoảng 35% Tổng diện tích) |
ha |
10,5 |
50,0 |
|
x |
x |
|
|
XH |
2 |
Cải tạo, xây dựng lại 2 công trình nhà Văn hóa xã thành nhà văn hóa khu vực đô thị. |
m2 sàn |
1500 |
40,0 |
x |
x |
|
1 |
|
NS |
5 |
Xây dựng thư viện Huyện |
m2 sàn |
1800 |
5,0 |
|
x |
x |
x |
|
NS |
6 |
Xây dựng khu trung tâm thể dục thể thao Huyện |
ha |
17,2 |
|
x |
x |
x |
x |
|
XH |
7 |
Xây dựng các tuyến đường thuộc khu trung tâm huyện phía Nam thị trấn Văn Giang, (phía Nam đường vành đai 3,5) |
km |
6,85 |
120,0 |
|
x |
x |
x |
|
XH |
8 |
Cải tạo hệ thống cấp nước sạch trên địa bàn các khu dân cư cũ |
|
|
90,0 |
|
x |
x |
|
|
NS |
9 |
Cải tạo hệ thống thoát nước trong các khu dân cư cũ đô thị hóa |
|
|
90,0 |
|
x |
x |
|
|
NS |
10 |
Dự án cải tạo hệ thống chiếu sáng trong các khu dân cư cũ đô thị hóa |
|
|
90,0 |
|
x |
x |
|
|
NS |
11 |
Dự án phát triển mạng viễn thông |
máy |
4200 |
8,4 |
|
x |
x |
|
|
DN |
12 |
Xây dựng hệ thống cây xanh đô thị theo các quy hoạch và dự án |
ha |
15 |
60,0 |
|
x |
x |
x |
|
XH |
13 |
Dự án nâng cao hiệu quả thu gom chất thải rắn trong khu vực phát triển đô thị |
|
|
9,0 |
|
|
x |
x |
|
XH |
14 |
Dự án phát triển hạ tầng khu vực Mễ Sở để đạt tiêu chuẩn đô thị loại V. |
|
|
|
x |
x |
x |
x |
|
NS |
15 |
Lập đề án đề nghị công nhận KV phát triển đô thị huyện VG đạt tiêu chuẩn đô thị loại IV |
|
|
2,0 |
|
|
|
|
X |
NS |
16 |
Tập hợp, lập quy chế quản lý đô thị trong toàn khu vực phát triển đô thị huyện Văn Giang |
|
|
0,8 |
|
x |
x |
x |
|
NS |
Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt mục tiêu, nhiệm vụ tăng cường năng lực sản xuất chương trình truyền hình tiếng dân tộc giai đoạn 2021-2025 Ban hành: 26/10/2020 | Cập nhật: 26/10/2020
Quyết định 376/QĐ-UBND năm 2020 về phân loại thôn, tổ dân phố của các xã, thị trấn thuộc huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai Ban hành: 17/02/2020 | Cập nhật: 26/03/2020
Quyết định 268/QĐ-UBND năm 2020 bãi bỏ Quyết định 1599/QĐ-UBND công bố thủ tục hành chính mới áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng Ban hành: 11/02/2020 | Cập nhật: 23/03/2020
Quyết định 268/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính thay thế lĩnh vực lâm nghiệp, lĩnh vực trồng trọt thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 06/02/2020 | Cập nhật: 22/02/2020
Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2019 về phê duyệt Đề án "Chương trình quốc gia về học tập ngoại ngữ cho cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn 2019-2030" Ban hành: 19/11/2019 | Cập nhật: 21/11/2019
Quyết định 268/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Kon Tum Ban hành: 06/05/2019 | Cập nhật: 23/07/2019
Quyết định 376/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ tiêu chí thôn đạt chuẩn nông thôn mới của các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới trên địa bàn địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2019-2020 Ban hành: 05/04/2019 | Cập nhật: 03/06/2019
Quyết định 376/QĐ-UBND năm 2019 công bố bãi bỏ quy hoạch hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm cụ thể theo quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 59 Luật Quy hoạch Ban hành: 26/02/2019 | Cập nhật: 11/03/2019
Quyết định 268/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế quản lý sản phẩm, hàng hóa tham gia Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) tỉnh Hà Tĩnh, giai đoạn 2019-2020 định hướng đến năm 2030 Ban hành: 22/01/2019 | Cập nhật: 29/04/2019
Quyết định 268/QĐ-UBND năm 2018 về phê duyệt Kế hoạch triển khai dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng trong hoạt động cơ quan nhà nước tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 30/01/2018 | Cập nhật: 29/08/2018
Quyết định 376/QĐ-UBND về phê duyệt bổ sung kế hoạch sử dụng đất năm 2018 của huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế Ban hành: 08/02/2018 | Cập nhật: 02/03/2018
Quyết định 268/QĐ-UBND về kế hoạch Kiểm soát tải trọng xe lưu động trên địa bàn thành phố Đà Nẵng năm 2018 Ban hành: 18/01/2018 | Cập nhật: 19/04/2018
Quyết định 268/QĐ-UBND năm 2017 về Đề án xây dựng chương trình hỗ trợ khởi nghiệp Bắc Ninh giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 09/06/2017 | Cập nhật: 07/08/2017
Quyết định 376/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch tuyên truyền pháp luật về Bảo vệ môi trường năm 2017 Ban hành: 24/02/2017 | Cập nhật: 17/03/2017
Quyết định 268/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch khai thác rừng năm 2017 trên địa bàn tỉnh Cà Mau Ban hành: 20/02/2017 | Cập nhật: 10/03/2017
Quyết định 268/QĐ-UBND kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 25/01/2017 | Cập nhật: 27/03/2017
Quyết định 268/QĐ-UBND năm 2016 bãi bỏ Quyết định 99/2005/QĐ-UBND Quy định công tác lưu trữ và tài liệu lưu trữ tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 09/06/2016 | Cập nhật: 19/09/2016
Quyết định 376/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề án tinh giản biên chế của tỉnh Cà Mau giai đoạn 2015 - 2016 Ban hành: 10/03/2016 | Cập nhật: 18/03/2016
Quyết định 376/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Đề cương Chương trình phát triển đô thị huyện Văn Giang giai đoạn 2016 - 2020, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 04/02/2016 | Cập nhật: 28/03/2016
Quyết định 376/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch triển khai Đề án đổi mới công tác trợ giúp pháp lý giai đoạn 2016 - 2025 trên địa bàn tỉnh Sơn La Ban hành: 19/02/2016 | Cập nhật: 26/03/2016
Quyết định 1659/QĐ-TTg công nhận huyện Nhà Bè, Thành phố Hồ Chí Minh đạt chuẩn nông thôn mới năm 2015 Ban hành: 25/09/2015 | Cập nhật: 26/09/2015
Quyết định 376/QĐ-UBND năm 2015 về kế hoạch thực hiện Chương trình hành động quốc gia về phòng, chống bạo lực gia đình đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh Ban hành: 20/03/2015 | Cập nhật: 06/05/2015
Quyết định 376/QĐ-UBND năm 2014 về thành lập Ban Tiếp công dân tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 03/10/2014 | Cập nhật: 26/11/2016
Thông tư 12/2014/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định và phê duyệt Chương trình phát triển đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Ban hành: 25/08/2014 | Cập nhật: 09/09/2014
Quyết định 268/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ Quyết định công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương, tỉnh Bắc Giang Ban hành: 21/05/2014 | Cập nhật: 31/05/2014
Quyết định 268/QĐ-UBND năm 2013 công nhận quyền sử dụng đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho Ủy ban nhân dân xã Đồng Tiến Ban hành: 25/06/2013 | Cập nhật: 01/07/2013
Quyết định 376/QĐ-UBND năm 2013 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật về phổ biến, giáo dục pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành từ tháng 10/1991 đến ngày 30/9/2012 hết hiệu lực thi hành Ban hành: 06/02/2013 | Cập nhật: 19/03/2014
Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tư phát triển đô thị Ban hành: 14/01/2013 | Cập nhật: 18/01/2013
Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình phát triển đô thị quốc gia giai đoạn 2012 - 2020 Ban hành: 07/11/2012 | Cập nhật: 10/11/2012
Quyết định 268/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Hưng Yên đến năm 2020, định hướng đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 Ban hành: 17/02/2012 | Cập nhật: 01/04/2017
Quyết định 268/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp huyện tỉnh Yên Bái do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành Ban hành: 26/03/2012 | Cập nhật: 29/03/2012
Quyết định 268/QĐ-UBND năm 2012 về nhập khẩu biên mậu mặt hàng nguyên liệu thuốc lá, qua khu vực: Nà Nưa, Quốc Khánh, Tràng Định và Na Hình, Thụy Hùng, Văn Lãng do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành Ban hành: 13/03/2012 | Cập nhật: 28/03/2012
Quyết định 2111/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Hưng Yên đến năm 2020 Ban hành: 28/11/2011 | Cập nhật: 01/12/2011
Quyết định 376/QĐ-UBND năm 2011 thành lập Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính trực thuộc Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn Ban hành: 11/03/2011 | Cập nhật: 23/09/2013
Quyết định 268/QĐ-UBND năm 2011 công bố văn bản Quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2010 hết hiệu lực thi hành Ban hành: 25/02/2011 | Cập nhật: 19/11/2014
Quyết định 268/QĐ-UBND năm 2011 công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông Vận tải tỉnh An Giang do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành Ban hành: 17/02/2011 | Cập nhật: 14/03/2012
Quyết định 2111/QĐ-TTg năm 2010 phê chuẩn kết quả miễn nhiệm thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh nhiệm kỳ 2004 – 2011 Ban hành: 19/11/2010 | Cập nhật: 23/11/2010
Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2010 thành lập Cục Quản lý đăng ký kinh doanh trực thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư Ban hành: 09/09/2010 | Cập nhật: 13/09/2010
Quyết định 376/QĐ-UBND năm 2009 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Trung tâm xúc tiến đầu tư tỉnh Quảng Ngãi do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Ban hành: 20/08/2009 | Cập nhật: 18/04/2011
Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2008 về việc hỗ trợ các địa phương khắc phục hậu quả mưa lũ Ban hành: 17/11/2008 | Cập nhật: 19/11/2008
Quyết định 268/QĐ-UBND năm 2008 về Quy định quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ tỉnh Sơn La Ban hành: 01/02/2008 | Cập nhật: 06/11/2012
Quyết định 1659/QĐ-TTg năm 2007 tặng thưởng bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho 12 tập thể và 56 cá nhân thuộc Tập đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam Ban hành: 06/12/2007 | Cập nhật: 08/12/2007
Quyết định 268/QĐ-UBND năm 2021 về Quy chế Quản lý, vận hành và sử dụng hệ thống Trục kết nối, liên thông tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Ban hành: 03/02/2021 | Cập nhật: 24/02/2021