Quyết định 376/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ tiêu chí thôn đạt chuẩn nông thôn mới của các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới trên địa bàn địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2019-2020
Số hiệu: | 376/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Cao Bằng | Người ký: | Hoàng Xuân Ánh |
Ngày ban hành: | 05/04/2019 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 376/QĐ-UBND |
Cao Bằng, ngày 05 tháng 4 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1760/QĐ-TTg ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh, bổ sung Quyết định 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 1385/QĐ-TTg ngày 21 tháng 10 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án hỗ trợ thôn, bản, ấp của các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới, vùng núi, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020;
Căn cứ Quyết định số 618/QĐ-UBND ngày 05 tháng 5 năm 2017 của UBND tỉnh Cao Bằng ban hành Bộ tiêu chí xã nông thôn mới tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2017-2020;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 308/TTr-SNN ngày 18 tháng 3 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu chí thôn, xóm, làng, bản đạt chuẩn nông thôn mới của các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới trên địa bàn địa bàn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2019-2020 (sau đây gọi tắt là Bộ tiêu chí thôn đạt chuẩn nông thôn mới).
Điều 2. Phạm vi, đối tượng áp dụng đối với 448 thôn, 36 xã của 08 huyện (như Biểu Các thôn thực hiện đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2019-2020 kèm theo Quyết định này) và là căn cứ để chỉ đạo, đánh giá, xét công nhận, công bố thôn đạt chuẩn nông thôn mới.
1. Các Sở, ngành được giao phụ trách tiêu chí, chỉ tiêu hướng dẫn cụ thể việc xây dựng và thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu. Chỉ đạo, hỗ trợ các địa phương thực hiện các tiêu chí, chỉ tiêu.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan tham mưu cho UBND tỉnh ban hành quy trình xét, công nhận, công bố thôn đạt chuẩn nông thôn mới; triển khai nội dung giao cho các sở, ngành và UBND các huyện.
- Phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện, các xã rà soát, đánh giá hiện trạng các thôn thực hiện đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2019-2020, làm cơ sở xây dựng kế hoạch giai đoạn 2019-2020 và hàng năm, trình UBND tỉnh phê duyệt.
3. UBND 08 huyện có các thôn thực hiện đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2019-2020 chỉ đạo các phòng, ban và UBND các xã tổ chức rà soát, đánh giá hiện trạng các thôn để xây dựng kế hoạch cụ thể thực hiện hoàn thành các tiêu chí, chỉ tiêu theo Bộ tiêu chí này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ngành là thành viên Ban Chỉ đạo thực hiện các Chương trình MTQG tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2016-2020; Văn phòng điều phối nông thôn mới tỉnh; UBND các huyện, các xã có thôn thực hiện đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2019-2020 và các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
(ban hành kèm theo Quyết định số: 376/QĐ-UBND ngày 05/4/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
TT |
Tiêu chí |
Nội dung tiêu chí thôn đạt chuẩn nông thôn mới |
Chỉ tiêu đạt chuẩn |
Cơ quan chịu trách nhiệm hướng dẫn chỉ đạo thực hiện |
I. NHÓM TIÊU CHÍ VỀ TỔ CHỨC CỘNG ĐỒNG |
||||
1 |
Ban Phát triển thôn |
Có Ban Phát triển thôn được thành lập, kiện toàn hoạt động theo quy chế do cộng đồng bầu và được UBND xã công nhận; hoạt động hiệu quả theo các nhiệm vụ được UBND xã giao. Thường xuyên tuyên truyền, vận động người dân thực hiện theo các tiêu chí quy định tại Quyết định này |
Đạt |
Sở Nội vụ |
2 |
Quy ước, hương ước |
Có quy ước, hương ước thôn được đại đa số (khoảng 95%) người dân thông qua và cam kết thực hiện |
Đạt |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
3 |
Kế hoạch thực hiện |
Thôn có kế hoạch thực hiện từng tiêu chí hàng năm và cả giai đoạn được UBND xã phê duyệt, được lập theo phương pháp có sự tham gia của cộng đồng (bản kế hoạch đánh giá đầy đủ hiện trạng thôn, các nguồn nội lực của thôn, kế hoạch thực hiện giai đoạn 2019-2020 và lộ trình thực hiện từng năm, dự toán kinh phí thực hiện trong đó có sự tham gia đóng góp của cộng đồng). |
Đạt |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
II. NHÓM TIÊU CHÍ THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN THÔN |
||||
4 |
Mô hình/dự án sản xuất, kinh doanh |
Trên địa bàn thôn có ít nhất 01 mô hình/dự án sản xuất, kinh doanh trên các lĩnh vực (trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp, thủy sản, ngành nghề...) có hiệu quả; hoặc ngành nghề nông thôn, hoặc mô hình phát triển du lịch cộng đồng, hoặc theo định hướng của Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (OCOP). |
Đạt |
Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
5 |
Kinh tế hộ |
5.1. Thu nhập bình quân đầu người của thôn (triệu đồng/người/năm; được tính tại thời điểm lập hồ sơ đề nghị công nhận thôn đạt chuẩn nông thôn mới) |
Năm 2019 ≥ 20 |
Cục Thống kê tỉnh |
Năm 2020 ≥ 22 |
||||
5.2. Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều trên địa bàn thôn (trừ các hộ nghèo thuộc diện bảo trợ xã hội theo quy định) |
≤ 15% |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
||
5.3. Tỷ lệ lao động có việc làm qua đào tạo |
≥ 20% |
|||
6 |
Môi trường và cảnh quan nông thôn |
6.1. Cảnh quan, không gian nông thôn xanh-sạch-đẹp, không có các hoạt động xả chất thải gây ô nhiễm môi trường và đảm bảo vệ sinh môi trường các nơi công cộng |
Đạt |
Sở Tài nguyên và Môi trường |
6.2. Tỷ lệ hộ gia đình trên địa bàn thôn ký cam kết không gây ô nhiễm môi trường |
≥ 20% |
|||
6.3. Chất thải rắn phát sinh trên địa bàn thôn được các hộ gia đình tự thu gom, xử lý |
Đạt |
|||
6.4. Mai táng theo quy hoạch và phù hợp với tín ngưỡng, phong tục tập quán của địa phương |
Đạt |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
||
6.5. Tỷ lệ hộ có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch (sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ theo nội dung cuộc vận động “xây dựng gia đình 5 không, 3 sạch” do Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam phát động) |
Đạt |
Sở Y tế |
||
6.6. Tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường |
Đạt |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
||
6.7. Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh |
≥ 50% |
|||
7 |
Giao thông |
7.1. Đường trục thôn ít nhất được cứng hóa đảm bảo ô tô đi lại thuận tiện quanh năm |
≥ 60% |
Sở Giao thông Vận tải |
7.2. Đường ngõ sạch và không lầy lội vào mùa mưa |
≥ 60% |
|||
8 |
Thủy lợi |
8.1. Tỷ lệ diện tích đất trồng lúa nước được tưới và tiêu nước chủ động |
≥ 80% |
Sở Nông nghiệp và PTNT |
8.2. Đảm bảo đủ điều kiện đáp ứng yêu cầu dân sinh và phòng chống thiên tai tại chỗ |
Đạt |
|||
9 |
Điện |
9.1. Hệ thống điện đạt chuẩn |
Đạt |
Sở Công thương |
9.2. Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an toàn |
≥ 90% |
|||
10 |
Thông tin và truyền thông |
10.1 Tỷ lệ hộ gia đình trên địa bàn thôn có phương tiện nghe, nhìn để tiếp cận thông tin (tivi hoặc máy radio) |
≥ 75% |
Sở Thông tin và Truyền thông |
10.2. Thôn có dịch vụ viễn thông, internet |
Đạt |
|||
11 |
Nhà ở dân cư |
11.1. Nhà tạm, dột nát |
≤ 5% |
Sở Xây dựng |
11.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn theo quy định |
≥ 50% |
|||
12 |
Giáo dục |
12.1. Tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp 1; trẻ hoàn thành chương trình tiểu học vào trung học cơ sở |
≥ 90% |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
12.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, trung cấp, dạy nghề) |
≥ 70% |
|||
13 |
Y tế |
13.1. Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế |
≥ 85% |
Sở Y tế |
13.2. Có nhân viên y tế thôn được đào tạo theo Chương trình do Bộ Y tế quy định |
Đạt |
|||
13.3. Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) |
≤ 26,7% |
|||
14 |
Văn hóa |
Thôn đạt tiêu chuẩn văn hóa theo quy định |
Đạt |
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
15 |
An ninh trật tự |
Thôn đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh, trật tự”; không có hoạt động tuyên truyền, xuyên tạc, kích động, gây chia rẽ nội bộ nhân dân; không có các hoạt động truyền đạo trái pháp luật; không có khiếu kiện đông người kéo dài; không để xảy ra trọng án trên địa bàn; các loại tội phạm, tệ nạn xã hội và các vi phạm pháp luật khác được kiềm chế, giảm so với năm trước |
Đạt |
Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh |
16 |
Hệ thống chính trị |
16.1. Có đủ các tổ chức chính trị cơ sở theo quy định |
Đạt |
Sở Nội vụ |
16.2. Chi bộ đạt hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên |
Đạt |
CÁC THÔN THỰC HIỆN ĐẠT CHUẨN NÔNG THÔN MỚI GIAI ĐOẠN 2019-2020
(kèm theo Quyết định số: 376/QĐ-UBND ngày 05/4/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
STT |
XÃ |
Thôn thực hiện |
I-HUYỆN BẢO LẠC |
||
1 |
Cốc Pàng |
Khuổi Khâu |
2 |
Khuổi Sá |
|
3 |
Cốc Pàng |
|
4 |
Cốc Sâu |
|
5 |
Nà Rại |
|
6 |
Nà Luông |
|
7 |
Nà Mìa |
|
8 |
Nà Nhùng |
|
9 |
Cốc Mười |
|
10 |
Nà Pù |
|
11 |
Khuổi Đẳm |
|
12 |
Nà Nộc |
|
13 |
Cốc Mòn |
|
14 |
Khuổi Tẳng |
|
15 |
Nà Cam |
|
16 |
Vằng Có |
|
17 |
Thượng Hà |
Lũng Păn |
18 |
Cốc Thốc |
|
19 |
Nà Rạ |
|
20 |
Phiêng Sỉnh |
|
21 |
Nà Ngàm B |
|
22 |
Khuổi Pậu |
|
23 |
Bó Vài |
|
24 |
Nà Quằng |
|
25 |
Nà Tền |
|
26 |
Lũng Nà |
|
27 |
Bản Chang |
|
28 |
Khuổi Chủ |
|
29 |
Nà Tồng |
|
30 |
Nà Viềng |
|
31 |
Khuổi Pụt |
|
32 |
Nà Ngàm A |
|
33 |
Pác Riệu |
|
34 |
Nà Đứa |
|
35 |
Nà Dạn |
|
36 |
Cô Ba |
Phiêng Sáng |
37 |
Nà Lùng |
|
38 |
Nà Rào |
|
39 |
Phiêng Mòn |
|
40 |
Nà Đôm |
|
41 |
Khuổi Dào |
|
42 |
Nà Bốp |
|
43 |
Lũng Vầy |
|
44 |
Nà Tao |
|
45 |
Ngàm Lồm |
|
46 |
Khánh Xuân |
Kha Rào |
47 |
Cốc Pục |
|
48 |
Bản Phuồng |
|
49 |
Bản Diềm |
|
50 |
Nà Quy |
|
51 |
Nà Luông |
|
52 |
Xum Hẩu |
|
53 |
Thăm Han |
|
54 |
Lũng Quang |
|
55 |
Lũng Chàm |
|
56 |
Hò Lù |
|
57 |
Lũng Quẩy |
|
58 |
Cà Lò |
|
59 |
Mác Nẻng |
|
60 |
Lũng Piao |
|
61 |
Cốc Lại |
|
62 |
Lũng Rỳ |
|
63 |
Pác Kéo |
|
64 |
Lũng Khuyết |
|
65 |
Xuân Trường |
Lũng Mật |
66 |
Xà Phìn |
|
67 |
Tả Xáy |
|
68 |
Lũng Pù |
|
69 |
Cốc Kẹc |
|
70 |
Thua Tổng |
|
71 |
Bả Thán |
|
72 |
Nà Đoỏng |
|
73 |
Thiêng Lầu |
|
74 |
Nà Chộc |
|
75 |
Bản Chuồng |
|
76 |
Lũng Rạc |
|
77 |
Phia Phoong |
|
78 |
Phìn Sảng |
|
79 |
Lũng Pèo |
|
80 |
Mù Chảng |
|
81 |
Cao Bắc |
|
82 |
Thẳm Tôm |
|
II-HUYỆN THÔNG NÔNG |
||
83 |
Cần Nông |
Bó Thẩu |
84 |
Ngườm Quốc |
|
85 |
Lũng Rì |
|
86 |
Nặm Đông |
|
87 |
Phia Rạc |
|
88 |
Nà Én |
|
89 |
Nà Ca |
|
90 |
Nà Tềnh |
|
91 |
Khau Dựa |
|
92 |
Lũng Vai |
|
93 |
Phiêng Pán |
|
94 |
Nặm Dựa |
|
95 |
Cần Yên |
Đỏng Có |
96 |
Nà Lủng |
|
97 |
Bó Rằng |
|
98 |
Lũng Bủng |
|
99 |
Nà Phạc |
|
100 |
Lũng Khuông |
|
101 |
Cà Rỉnh |
|
102 |
Lũng Khoang |
|
103 |
Bản Ái |
|
104 |
Bản Ngẳm |
|
105 |
Nà Thin |
|
106 |
Chợ Cũ |
|
107 |
Nà Pàng |
|
108 |
Dẻ Cóc |
|
109 |
Bản Gải |
|
110 |
Phia Đén |
|
111 |
Nà Vài |
|
112 |
Vị Quang |
Nà Lìn |
113 |
Nà So |
|
114 |
Lũng Vai |
|
115 |
Khuổi Rẹp |
|
116 |
Xam Kha |
|
117 |
Lũng Chi |
|
118 |
Bản Chang |
|
119 |
Cốc Lại |
|
120 |
Phia Bủng |
|
121 |
Lũng Gà |
|
122 |
Bản Đâư |
|
III-HUYỆN HẠ LANG |
||
123 |
Quang Long |
Kiểng Phặc |
124 |
Lũng Lạc |
|
125 |
Khị Rót |
|
126 |
Xa Lê |
|
127 |
Khẻo Mèo |
|
128 |
Nặm Tát |
|
129 |
Lũng Cuốn |
|
130 |
Luông Trên |
|
131 |
Luông Dưới |
|
132 |
Bó Mực |
|
133 |
Bó Chỉa |
|
134 |
Lý Quốc |
Bang Trên |
135 |
Khỉ Cháo |
|
136 |
Bang Dưới |
|
137 |
Bằng Ca |
|
138 |
Lý Vạn |
|
139 |
Lũng Pấu |
|
140 |
Bản Khoòng |
|
141 |
Đông Thoang |
|
142 |
Bản Sao |
|
143 |
Lũng Phiô |
|
144 |
Khưa Khoang |
|
145 |
Nặm Tốc |
|
146 |
Đồng Loan |
Bản Thuộc |
147 |
Bản Lẹn |
|
148 |
Bản Sáng |
|
149 |
Rúm Phục |
|
150 |
Lũng Nặm |
|
151 |
Búa-Cúng-Mán |
|
152 |
Bản Miào |
|
153 |
Bản Nha |
|
154 |
Bản Lung |
|
155 |
Thị Hoa |
Tổng Nưa |
156 |
Pò Măn |
|
157 |
Thôm Cương |
|
158 |
Khu Đâư |
|
159 |
Cốc Nhan |
|
160 |
Phia Đán |
|
161 |
Đông Cầu |
|
162 |
Bản Nhảng |
|
163 |
Ngườm Già |
|
164 |
Khu Nọoc |
|
165 |
Thôm Quỷnh |
|
166 |
Thái Đức |
Bản Đâư |
167 |
Pác Khao |
|
168 |
Nà Hoạch |
|
169 |
Cốc Cọt |
|
170 |
Pác Lung |
|
171 |
Kênh Nghiều |
|
172 |
Bản Lạn + Lụng |
|
173 |
Cô Coọng |
|
174 |
Nà Lung |
|
175 |
Minh Long |
Bản Suối |
176 |
Luộc Khiếu |
|
177 |
Nà Quản |
|
178 |
Nà Vị |
|
179 |
Đa dưới |
|
180 |
Đa trên |
|
181 |
Nà Ma |
|
182 |
Bản Thang |
|
183 |
Lược Khếnh |
|
184 |
Bản Khúy |
|
185 |
Việt Chu |
Đắng - Tính |
186 |
Bản Ngay |
|
187 |
Nà Kéo |
|
188 |
Nà Thán |
|
189 |
Bản Khau |
|
190 |
Bản Các |
|
191 |
Phạc Nhang |
|
192 |
Pác Ty |
|
193 |
Bản Khoong |
|
194 |
Sa Tháy |
|
195 |
Thôm Tháy |
|
IV-HUYỆN TRÀ LĨNH |
||
196 |
Cô Mười |
Bó Hoạt |
197 |
Co Tó A |
|
198 |
Co Tó B |
|
199 |
Vạc Khoang |
|
200 |
Cô Mười |
|
201 |
Bản Tám |
|
202 |
Lũng Táo |
|
203 |
Xuân Nội |
Lũng Tung |
204 |
Lũng Mười |
|
205 |
Nà Ngỏn |
|
206 |
Lũng Noọc |
|
207 |
Bản Mán |
|
208 |
Làn Hoài |
|
209 |
Đông Luông |
|
210 |
Súm Trên |
|
211 |
Súm Dưới |
|
212 |
Bản Khuổi |
|
213 |
Mán Đâư |
|
214 |
Tri Phương |
Nà Giốc |
215 |
Đông Căm |
|
216 |
Lũng Nặm |
|
217 |
Nà Hán |
|
218 |
Bản Soa |
|
219 |
Pác Soa |
|
220 |
Lũng Láo |
|
221 |
Bình Chỉnh trên |
|
222 |
Bình Chỉnh Dưới |
|
223 |
Củng Kẹo |
|
224 |
Nà Đán |
|
225 |
Lũng Pầu-Thiến |
|
V-HUYỆN PHỤC HÒA |
||
226 |
Cách Linh |
Phố 2 |
227 |
Lăng Hoài Đâư |
|
228 |
Noọc Tổng |
|
229 |
Phố 1 |
|
230 |
Bản Riềng Dưới |
|
231 |
Khuổi Luông |
|
232 |
Khuổi Piao |
|
233 |
Khuổi Xám |
|
234 |
Bản Riềng Trên |
|
235 |
Lũng Vài |
|
236 |
Bó An |
|
237 |
Khưa Đa |
|
238 |
Bản Mỏ |
|
239 |
Bản Mển |
|
240 |
Đông Chiêu |
|
241 |
Lũng Thính |
|
242 |
Lăng Hoài Noọc |
|
243 |
Hát Pắt |
|
244 |
Đại Sơn |
Cốc Khuyết |
245 |
Không Vắc -Rằng Khoen |
|
246 |
Lũng Om |
|
247 |
Nà Trích-Pác Liêng |
|
248 |
Cốc Lùng |
|
249 |
Cốc Phường |
|
250 |
Bản Chu |
|
251 |
Khưa Nính - Lũng Lầu |
|
252 |
Bó Nộc - Bó Tèng |
|
253 |
Bó Luông |
|
254 |
Bản Mới |
|
255 |
Thang Nà |
|
256 |
Lũng Riền |
|
257 |
Bản Chang |
|
258 |
Bản Mầy |
|
259 |
Bản Sát |
|
VI-HUYỆN BẢO LÂM |
||
260 |
Đức Hạnh |
Lũng Mần |
261 |
Dình Phà |
|
262 |
Chẻ Lỳ A |
|
263 |
Hát Han |
|
264 |
Nà Hu |
|
265 |
Khuổi Sang |
|
266 |
Cốc Phung |
|
267 |
Cà Mèng |
|
268 |
Cà Đổng |
|
269 |
Cà Pẻn B |
|
270 |
Cà Pẻn A |
|
271 |
Cà Lung |
|
272 |
Khuổi Vác |
|
273 |
Đội Lỳ |
|
274 |
Ngàm Trái |
|
275 |
Nà Và |
|
276 |
Chè Lỳ B |
|
277 |
Nà Sa |
|
278 |
Ngọc Côn |
Phia Muông |
279 |
Phia Siểm |
|
280 |
Keo Giáo |
|
281 |
Khưa Hoi |
|
282 |
Phia Mạ |
|
283 |
Pò Peo |
|
284 |
Bản Miài |
|
285 |
Bo Hay - Pác Ngà |
|
286 |
Đông Si-Nà Giào-Tự Bản |
|
287 |
Ngọc Khê |
Lũng Lầu |
288 |
Đỏng Ỏi |
|
289 |
Giộc Sung |
|
290 |
Lũng Hoài |
|
291 |
Nà Bai - Khả Mong |
|
292 |
Nà Gạch - Nà Lỏng |
|
293 |
Bản Nhom |
|
294 |
Đỏng Dọa |
|
295 |
Ta Nay |
|
296 |
Giộc Sâu |
|
297 |
Đình Phong |
Giộc Giao |
298 |
Nà Sa |
|
299 |
Bản Luông |
|
300 |
Bo Thốc |
|
301 |
Bản Chang |
|
302 |
Ta Nang |
|
303 |
Đỏng Luông - Chi Choi |
|
304 |
Nộc Cu |
|
305 |
Giảng Gà |
|
306 |
Lũng Nậm |
|
307 |
Ta Liêng |
|
308 |
Vương Luông - Ta Mẫn |
|
309 |
Nà Thoang |
|
310 |
Pác Gọn |
|
311 |
Đàm Thủy |
Cô Muông |
312 |
Nà Đeng-Lũng Nọi |
|
313 |
Bản Thuôn |
|
314 |
Bản Dít |
|
315 |
Bản Phang |
|
316 |
Bản Giốc |
|
317 |
Đội I-Lũng Phiắc |
|
318 |
Đội II-Lũng Phiắc |
|
319 |
Đội III-Lũng Phiắc |
|
320 |
Keo Nà |
|
321 |
Bản Nưa |
|
322 |
Bải Cái |
|
323 |
Bản Mom |
|
324 |
Hang Thoang-Giộc Mạ |
|
325 |
Bản Chang |
|
326 |
Bản Giun - Khuổi Ky |
|
327 |
Lũng Niếc |
|
328 |
Đồng Tâm - Bản Rạ |
|
329 |
Chí Viễn |
Nà Mu |
330 |
Bản Ruộc |
|
331 |
Pác Mác |
|
332 |
Nà Tuy |
|
333 |
Đông Long |
|
334 |
Pò Tấu |
|
335 |
Nà Sơn |
|
336 |
Lũng Nội |
|
337 |
Phia Đeng |
|
338 |
Thanh Lâm |
|
339 |
Bong Trên |
|
340 |
Bong Dưới |
|
341 |
Kéo Háng |
|
342 |
Bản Khấy |
|
343 |
Trúc Bảo |
|
344 |
Phia Móc |
|
345 |
Đồng Tâm |
|
346 |
Bản Hang |
|
347 |
Đông Môn |
|
348 |
Đỏng Đeng |
|
349 |
Lũng Hoạt |
|
350 |
Bản Thay |
|
351 |
Gò Ma |
|
352 |
Phong Nặm |
Giốc Rùng |
353 |
Đà Bút |
|
354 |
Bài Ban |
|
355 |
Nà Thông |
|
356 |
Pác Đông |
|
357 |
Nà Chang |
|
358 |
Đà Bè |
|
359 |
Lũng Điêng |
|
360 |
Lũng Rỳ |
|
361 |
Lăng Yên |
Rằng Rang |
362 |
Lũng Rằng |
|
363 |
Đông Niểng |
|
364 |
Pác Nà |
|
365 |
Kéo Tong |
|
366 |
Lũng Gia |
|
367 |
Bản Chiên |
|
368 |
Ngọc Chung |
Pác Bó |
369 |
Cốc Chia |
|
370 |
Pác Quan |
|
371 |
Giộc Khăm |
|
372 |
Giộc Vung |
|
373 |
Lũng Chuông |
|
374 |
Lũng Bắng |
|
375 |
Lũng Chát |
|
376 |
Nặm Thúm |
|
VIII-HUYỆN HÀ QUẢNG |
||
377 |
Nà Sác |
Hòa Mục I |
378 |
Hòa Mục II |
|
379 |
Pò Nghiều Kép |
|
380 |
Cốc Sâu |
|
381 |
Lũng Pỉa |
|
382 |
Lũng Lỏng |
|
383 |
Thôm Tẩu |
|
384 |
Mã Lịp |
|
385 |
Nội Thôn |
Làng Lỷ |
386 |
Lũng Chuống |
|
387 |
Cả Tiểng |
|
388 |
Pác Hoan |
|
389 |
Cả Rẻ |
|
390 |
Ngườm Vài |
|
391 |
Nhỉ Tảo |
|
392 |
Rủ Rả |
|
393 |
Lũng Rại |
|
394 |
Lũng Rỳ |
|
395 |
Lũng Mảo |
|
396 |
Vân An |
Pác Có |
397 |
Cô Mười |
|
398 |
Nhỉ Đú |
|
399 |
Lũng Rẩu |
|
400 |
Bản Khẻng |
|
401 |
Lũng Đa |
|
402 |
Lũng Thốc |
|
403 |
Cha Vạc |
|
404 |
Năm Đin |
|
405 |
Cô Phầy |
|
406 |
Lũng Nặm |
Cả Giỏng |
407 |
Kéo Hai |
|
408 |
Tổng Pỏ |
|
409 |
Thông Sác |
|
410 |
Nặm Nhũng |
|
411 |
Lũng Chẩn |
|
412 |
Nặm Sấn |
|
413 |
Po Tán |
|
414 |
Lũng In |
|
415 |
Chợ Nặm Nhũng |
|
416 |
Kéo Quẻn |
|
417 |
Cả Giểng |
|
418 |
Cả Má |
|
419 |
Cải Viên |
Lũng Pán |
420 |
Chông Mạ |
|
421 |
Tả Piẩu |
|
422 |
Nặm Niệc |
|
423 |
Đông Có |
|
424 |
Cả Giáng |
|
425 |
Tổng Cọt |
Cọt Phố |
426 |
Cọt Nưa |
|
427 |
Kéo Sỹ |
|
428 |
Ngườm Luông |
|
429 |
Lũng Rì |
|
430 |
Lũng Giỏng |
|
431 |
Rằng Hán |
|
432 |
Lũng Túm |
|
433 |
Lũng Tao |
|
434 |
Thiêng Ngọa |
|
435 |
Lũng Ái |
|
436 |
Pài Bá |
|
437 |
Rằng Đán |
|
438 |
Lũng Luông |
|
439 |
Kéo Yên |
Lũng Luông |
440 |
Pả Rản |
|
441 |
Sĩ Ngải |
|
442 |
Lũng Tú |
|
443 |
Cáy Tắc |
|
444 |
Nặm Rằng |
|
445 |
Rằng Púm |
|
446 |
Lũng Sẵng |
|
447 |
Phía Đó |
|
448 |
Rằng Rụng |
Quyết định 618/QĐ-UBND năm 2020 về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị chuyên dùng của các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Y tế Ban hành: 24/03/2020 | Cập nhật: 08/06/2020
Quyết định 618/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính cấp tỉnh lĩnh vực Chăn nuôi thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sơn La Ban hành: 30/03/2020 | Cập nhật: 06/08/2020
Quyết định 618/QĐ-UBND năm 2019 về khung Đề án “An Giang điện tử” giai đoạn 2019-2025, định hướng đến năm 2030 Ban hành: 22/03/2019 | Cập nhật: 02/04/2019
Quyết định 618/QĐ-UBND về Kế hoạch hành động bảo đảm an toàn thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị năm 2019 Ban hành: 22/03/2019 | Cập nhật: 08/05/2019
Quyết định 618/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch cải cách hành chính năm 2019 của tỉnh Gia Lai Ban hành: 25/12/2018 | Cập nhật: 01/03/2019
Quyết định 1385/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Đề án hỗ trợ thôn, bản, ấp của các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới, vùng núi, vùng bãi ngang ven biển và hải đảo xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020 Ban hành: 21/10/2018 | Cập nhật: 23/10/2018
Quyết định 618/QĐ-UBND về phê duyệt nội dung chương trình và kinh phí hoạt động xúc tiến đầu tư tỉnh Điện Biên năm 2018 Ban hành: 30/07/2018 | Cập nhật: 03/10/2018
Quyết định 618/QĐ-UBND về Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2018 của tỉnh Kon Tum Ban hành: 19/06/2018 | Cập nhật: 29/08/2018
Quyết định 1760/QĐ-TTg năm 2017 về điều chỉnh Quyết định 1600/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 10/11/2017 | Cập nhật: 14/11/2017
Quyết định 618/QĐ-UBND năm 2017 Bộ tiêu chí xã nông thôn tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2017-2020 Ban hành: 05/05/2017 | Cập nhật: 06/06/2017
Quyết định 618/QĐ-UBND năm 2017 quy định phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng Ban hành: 30/03/2017 | Cập nhật: 22/04/2017
Quyết định 618/QĐ-UBND năm 2017 về quản lý, thu hồi nợ đối với dự án được đầu tư từ nguồn vốn vay ngân sách tỉnh; dự án được ngân sách tỉnh hỗ trợ, chủ đầu tư có trách nhiệm hoàn trả vốn cho ngân sách; dự án đầu tư từ nguồn vốn vay lại của tỉnh Thanh Hóa Ban hành: 28/02/2017 | Cập nhật: 08/05/2017
Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2016 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 17/10/2016 | Cập nhật: 18/10/2016
Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 Ban hành: 16/08/2016 | Cập nhật: 22/08/2016
Quyết định 618/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phân khu C2 tỷ lệ 1/2000 khu đô thị trung tâm thị xã Phúc Yên và một phần diện tích huyện Bình Xuyên tỉnh Vĩnh Phúc Ban hành: 26/02/2016 | Cập nhật: 20/05/2017
Quyết định 618/QĐ-UBND về Quy định cơ chế hỗ trợ xi măng làm đường giao thông và kênh mương nội đồng năm 2016 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh Ban hành: 15/03/2016 | Cập nhật: 22/03/2016
Quyết định 618/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2015 trên địa bàn tỉnh Bình Định Ban hành: 13/02/2015 | Cập nhật: 01/09/2017
Quyết định 618/QĐ-UBND năm 2014 về Quy chế phối hợp kiểm soát hoạt động hợp pháp liên quan đến ma tuý trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long Ban hành: 25/04/2014 | Cập nhật: 23/06/2014
Quyết định 618/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính ban hành mới và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Khánh Hòa Ban hành: 17/03/2014 | Cập nhật: 14/05/2014
Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt danh mục Dự án hỗ trợ kỹ thuật lần 2 cho Chương trình “Cải cách Doanh nghiệp Nhà nước và hỗ trợ quản trị công ty” do Ngân hàng Phát triển Châu Á viện trợ không hoàn lại của Thủ tướng Chính phủ ban hành Ban hành: 31/10/2013 | Cập nhật: 02/11/2013
Quyết định 618/QĐ-UBND năm 2011 về Kế hoạch triển khai Chương trình Quốc gia về An toàn lao động, vệ sinh lao động trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2011 - 2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Ban hành: 11/03/2011 | Cập nhật: 21/03/2013
Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2010 thành lập Ban Quản lý Khu công nghệ cao Đà Nẵng Ban hành: 28/10/2010 | Cập nhật: 03/11/2010
Quyết định 1385/QĐ-TTg năm 2010 phê chuẩn kết quả bầu cử bổ sung Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh nhiệm kỳ 2004-2011 Ban hành: 07/08/2010 | Cập nhật: 12/08/2010
Quyết định 618/QĐ-UBND năm 2009 về số lượng cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn của tỉnh Quảng Ngãi Ban hành: 22/12/2009 | Cập nhật: 26/12/2019
Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2009 phê duyệt điều chỉnh mức vay làm nhà ở và mua trả chậm nền nhà ở trong các cụm tuyến dân cư thuộc chương trình xây dựng cụm tuyến dân cư và nhà ở vùng ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long Ban hành: 15/10/2009 | Cập nhật: 19/10/2009
Quyết định 1385/QĐ-TTg năm 2009 bổ nhiệm ông Trương Văn Ảnh giữ chức Ủy viên Hội đồng quản trị Tổng Công ty lương thực miền Nam Ban hành: 27/08/2009 | Cập nhật: 03/09/2009
Quyết định 1600/QĐ-TTg bổ sung dự toán ngân sách năm 2008 của Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam Ban hành: 07/11/2008 | Cập nhật: 15/11/2008
Quyết định 618/QĐ-UBND năm 2007 điều chỉnh dự án Tiêu thoát nước và cải thiện ô nhiễm kênh Tham Lương - Bến Cát - Rạch Nước Lên (giai đoạn 1) Ban hành: 12/02/2007 | Cập nhật: 17/04/2014