Quyết định 618/QĐ-UBND năm 2017 quy định phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: 618/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Lâm Đồng Người ký: Phạm S
Ngày ban hành: 30/03/2017 Ngày hiệu lực: Đang cập nhật
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Lĩnh vực: Nông nghiệp, nông thôn, Tình trạng: Đang cập nhập
Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 618/QĐ-UBND

Lâm Đồng, ngày 30 tháng 3 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH PHÂN CẤP QUẢN LÝ, KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Pháp lệnh số 32/2001/PL-UBTVQH10 ngày 04/4/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 72/2007/NĐ-CP ngày 07/5/2007 của Chính phủ về quản lý an toàn đập;

Căn cứ các Thông tư của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: số 45/2009/TT-BNNPTNT ngày 24/7/2009 hướng dẫn lập và phê duyệt phương án bảo vệ công trình thủy lợi; số 65/2009/TT-BNNPTNT ngày 12/10/2009 hướng dẫn tổ chức hoạt động và phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi; số 56/2010/TT-BNNPTNT ngày 01/10/2010 quy định một số nội dung trong hoạt động của các tổ chức quản lý, khai thác công trình thủy lợi và số 40/2011/TT-BNNPTNT ngày 27/5/2011 quy định năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia quản lý, khai thác công trình thủy lợi;

Căn cứ Thông tư số 41/2013/TT-BTC ngày 11/4/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, với những nội dung chủ yếu sau:

I. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng:

1. Phạm vi điều chỉnh:

a) Quy định này hướng dẫn tổ chức hoạt động và phân cấp quản lý, khai thác, bảo vệ đối với các công trình, hệ thống công trình thủy lợi được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước hoặc có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước được đưa vào khai thác, sử dụng.

b) Đối với các công trình, hệ thống công trình thủy lợi được đầu tư xây dựng bằng các nguồn vốn khác; việc tổ chức quản lý, vận hành do chủ sở hữu (hoặc đại diện chủ sở hữu) quyết định trên cơ sở vận dụng hướng dẫn của Quy định này và các hướng dẫn khác theo quy định của pháp luật, đảm bảo an toàn, sử dụng có hiệu quả.

c) Các công trình, hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh, nhưng không thuộc tỉnh quản lý thì không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy định này.

2. Đối tượng áp dụng:

Quy định này được áp dụng đối với các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân (tổ chức, cá nhân) được giao nhiệm vụ quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.

3. Nguyên tắc, điều kiện phân cấp:

a) Việc tổ chức quản lý, khai thác công trình thủy lợi phải bảo đảm tính hệ thống của công trình, kết hợp quản lý theo lưu vực, từng vùng và địa phương. Củng cố vững chắc mối quan hệ giữa các tổ chức, cá nhân trong quá trình quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi. Bảo đảm an toàn và khai thác có hiệu quả các công trình thủy lợi trong việc tưới, tiêu, cấp nước phục vụ các ngành sản xuất, dân sinh, kinh tế - xã hội và môi trường.

b) Mô hình tổ chức quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi phải phù hợp với tính chất, đặc điểm hoạt động, yêu cầu kỹ thuật quản lý, vận hành và điều kiện cụ thể của từng vùng, từng địa phương. Bảo đảm mỗi hệ thống công trình, công trình thủy lợi phải do một tổ chức hoặc cá nhân trực tiếp quản lý, vận hành và bảo vệ.

c) Việc quản lý, vận hành và bảo vệ các công trình đầu mối lớn, công trình quan trọng, hệ thống kênh trục chính và các kênh nhánh có quy mô lớn, kỹ thuật vận hành phức tạp phải do đơn vị quản lý có năng lực và kinh nghiệm trong quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi thực hiện để bảo đảm vận hành công trình an toàn, hiệu quả.

d) Tổ chức, cá nhân được giao hoặc có tham gia quản lý, khai thác và bảo vệ công trình, hệ thống công trình thủy lợi phải có đủ năng lực, kinh nghiệm phù hợp với quy mô, tính chất, yêu cầu kỹ thuật của từng công trình, hệ thống công trình được giao.

đ) Phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi thực hiện đồng thời với việc củng cố, kiện toàn nâng cao năng lực tổ chức hợp tác dùng nước. Tăng cường vai trò của chính quyền địa phương và người dân trong việc tham gia quản lý, khai thác và bảo vệ, nhằm phát huy hiệu quả công trình thủy lợi.

e) Phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi thực hiện trên nguyên tắc phân cấp công trình nhưng không phân cấp lao động quản lý, khai thác công trình. Các tổ chức, cá nhân tham gia quản lý, khai thác công trình thủy lợi có trách nhiệm sắp xếp, bố trí lao động một cách hợp lý, phù hợp với tính chất kỹ thuật của từng công trình, được giao quản lý, khai thác và bảo vệ.

g) Tổ chức, cá nhân được giao quản lý, khai thác và bảo vệ các công trình thủy lợi được hưởng đầy đủ các quyền lợi và phải thực hiện các nghĩa vụ trong quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi theo quy định của pháp luật.

II. Về phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi:

1. Phân cấp và giao cho đơn vị quản lý, khai thác công trình thủy lợi cấp tỉnh (Trung tâm Quản lý đầu tư và khai thác thủy lợi tỉnh Lâm Đồng) trực tiếp quản lý, khai thác các công trình đầu mối, các trục kênh chính và các công trình điều tiết nước có quy mô vừa và lớn thuộc hệ thống công trình thủy lợi liên huyện, liên xã có yêu cầu về quản lý, vận hành phức tạp, nhằm đảm bảo hài hòa lợi ích giữa các huyện, xã trong phạm vi hệ thống và giữa các đối tượng sử dụng nước, cụ thể:

a) Hồ chứa nước:

- Có đập lớn: là đập có chiều cao tính từ mặt nền đến đỉnh đập ≥15m;

- Hồ chứa nước có quy mô dung tích≥3.000.000 m3 (ba triệu mét khối).

(Áp dụng quy định tại Khoản 3, Điều 2 Nghị định số 72/2007/NĐ- CP ngày 07/5/2007 của Chính phủ về quản lý an toàn đập).

b) Đập dâng:

- Đập dâng có phạm vi phục vụ liên huyện, liên xã;

- Đập dâng có chiều cao đập: Hđập≥10m.

c) Trạm bơm: Có diện tích tưới, tiêu≥200ha hoặc có yêu cầu về quản lý, vận hành phức tạp.

d) Kênh mương và các công trình trên kênh: Các trục kênh chính, kênh nhánh, các công trình điều tiết nước thuộc hệ thống công trình thủy lợi liên huyện, liên xã có yêu cầu kỹ thuật về quản lý, vận hành điều tiết phức tạp, tính từ vị trí cống đầu kênh đến công trình đầu mối của hệ thống công trình thủy lợi.

đ) Các công trình đầu mối khác, gồm: Cống tiêu thoát lũ, cống điều tiết có quy mô lớn, có yêu cầu quản lý vận hành phức tạp.

2. Phân cấp và giao UBND cấp huyện tổ chức thực hiện phân cấp cho tổ chức, cá nhân có đủ năng lực quản lý, khai thác và bảo vệ các công trình, hệ thống công trình thủy lợi còn lại không thuộc danh mục công trình đã phân cấp cho đơn vị quản lý khai thác công trình thủy lợi cấp tỉnh.

3. Quy định cống đầu kênh để phân cấp cho tổ chức hợp tác dùng nước:

a) Cống đầu kênh được xác định theo diện tích tưới, tiêu thiết kế quy định tại Điều 18 Thông tư số 65/2009/TT-BNNPTNT ngày 12/10/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng cống đầu kênh được quy định theo diện tích tưới, tiêu thiết kế≤200ha.

b) Các tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp cùng các đơn vị có liên quan rà soát thống kê, xác định cụ thể cống đầu kênh, báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, trình UBND tỉnh phê duyệt làm cơ sở để thực hiện phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ.

4. Nội dung giao cho tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.

5. Phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh:

a) Giao Trung tâm Quản lý đầu tư và khai thác thủy lợi tỉnh Lâm Đồng quản lý, vận hành 45 công trình, bao gồm: 30 công trình do Trung tâm Quản lý đầu tư và khai thác thủy lợi tỉnh Lâm Đồng đang quản lý, vận hành; 14 công trình do cấp huyện quản lý và 01 Công trình (hồ chứa nước Đan Kia) do Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Lâm Đồng quản lý, nay bàn giao cho Trung tâm Quản lý đầu tư và khai thác thủy lợi tỉnh Lâm Đồng quản lý, vận hành.

Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo.

b) Giao UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc quản lý, vận hành 371 công trình.

Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo.

III. Về bảo vệ công trình thủy lợi:

1. Phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi:

Phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, bao gồm: Công trình và vùng phụ cận của công trình thủy lợi.

2. Phạm vi vùng phụ cận của công trình thủy lợi:

Trong phạm vi vùng phụ cận, việc sử dụng đất phải đảm bảo: Không gây cản trở cho việc vận hành và an toàn công trình; phải có đường đi để quan trắc theo dõi, quản lý, có mặt bằng để tu bổ, sửa chữa và xử lý khi công trình có sự cố theo đúng tiêu chuẩn thiết kế, quy trình, quy phạm kỹ thuật nhằm đảm bảo an toàn cho công trình, thuận lợi cho việc quản lý, khai thác và bảo vệ công trình để quy định vùng phụ cận của công trình; cụ thể:

a) Đối với đập của các hồ chứa nước, phạm vi vùng phụ cận bảo vệ đập từ chân đập trở ra:

- Đối với đập của các hồ chứa nước:

+ Đập cấp I là 200m, phạm vi không được xâm phạm là 50m từ sát chân đập trở ra, phạm vi còn lại được sử dụng cho các mục đích không gây mất an toàn đập;

+ Đập cấp II là 100m, phạm vi không được xâm phạm là 40m từ sát chân đập trở ra, phạm vi còn lại được sử dụng cho mục đích không gây mất an toàn đập;

+ Đập cấp III là 50m, phạm vi không được xâm phạm là 20m từ sát chân đập trở ra, phạm vi còn lại được sử dụng cho mục đích không gây mất an toàn đập;

+ Đập cấp IV là 20m, phạm vi không được xâm phạm là 5 m từ sát chân đập trở ra, phạm vi còn lại được sử dụng cho mục đích không gây mất an toàn đập;

- Đối với công trình thủy lợi đã thay đổi tiêu chuẩn, quy mô, mục đích sử dụng hoặc đã được gia cố với tiêu chuẩn cao hơn thì vùng phụ cận được phép điều chỉnh cho phù hợp với thực tế nhưng phải bảo đảm an toàn và được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

- Đối với khu vực lòng hồ chứa nước, vùng phụ cận bảo vệ công trình được tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập hoặc từ cao trình tường chắn sóng (nếu có) xuống phía lòng hồ.

b) Đối với công trình bố trí khu quản lý như: Trạm bơm, cống lớn có hàng rào bảo vệ thì phạm vi vùng phụ cận được tính gồm toàn bộ diện tích đất được Nhà nước giao khi xây dựng và đưa công trình vào sử dụng, được xác định bằng hàng rào bảo vệ hoặc các mốc chỉ giới bảo vệ công trình.

c) Đối với các công trình trên kênh:

- Có lưu lượng Q<2,0m3/s: Phạm vi vùng phụ cận là 5,0m tính từ mép ngoài của móng công trình (kể cả phần tiêu năng).

- Có lưu lượng 2,0m3/s≤Q<10,0m3/s: Phạm vi vùng phụ cận là 10,0m tính từ mép ngoài của móng công trình (kể cả phần tiêu năng).

- Có lưu lượng Q≥10,0m3/s: Phạm vi vùng phụ cận là 15,0m tính từ mép ngoài của móng công trình (kể cả phần tiêu năng).

d) Đối với kênh tưới:

- Phạm vi vùng phụ cận được tính từ chân mái ngoài bờ kênh về hai phía và được quy định theo cấp chuyển tải lưu lượng, cụ thể:

+ Kênh có lưu lượng Q<1,0m3/s: Phạm vi vùng phụ cận là 1,0m.

+ Kênh có lưu lượng 1,0 m3/s≤Q<2,0m3/s: Phạm vi vùng phụ cận là 1,5m.

+ Kênh có lưu lượng 2,0m3/s ≤Q<10,0m3/s: Phạm vi vùng phụ cận là 2,5m.

+ Kênh có lưu lượng Q≥10,0 m3/s trở lên: Phạm vi vùng phụ cận là 3,0m.

- Đối với kênh xây hoặc kênh bê tông:

+ Đối với kênh có đắp đất bờ kênh: Phạm vi vùng phụ cận được tính từ chân mái ngoài bờ kênh trở ra ứng với từng cấp lưu lượng, theo quy định tại mục a, Khoản 4, Điều này.

+ Đối với kênh không đắp bờ kênh: Phạm vi vùng phụ cận được tính từ mép ngoài của móng kênh trở ra ứng với từng cấp lưu lượng, theo quy định tại mục a, Khoản 4, Điều này cộng thêm 0,5m.

đ) Kênh tiêu, kênh dẫn:

- Đối với kênh có bờ kênh: Phạm vi vùng phụ cận tính từ chân mái ngoài bờ kênh, cụ thể:

+ Kênh có lưu lượng Q<1,0m3/s: Phạm vi vùng phụ cận là 1,0m.

+ Kênh có lưu lượng 1,0m3/s≤Q<5,0m3/s: Phạm vi vùng phụ cận là 2,5m.

+ Kênh có lưu lượng 5,0m3/s≤Q<10,0m3/s: Phạm vi vùng phụ cận là 5,0m.

+ Kênh có lưu lượng 10,0m3/s≤Q<20,0m3/s: Phạm vi vùng phụ cận là 10,0m.

+ Kênh có lưu lượng Q≥20,0m3/s trở lên: Phạm vi vùng phụ cận là 15,0m.

- Đối với kênh không có bờ kênh: Phạm vi vùng phụ cận được tính từ mép kênh giao tuyến mái kênh và mặt đất tự nhiên; phạm vi vùng phụ cận như quy định đối với kênh có bờ và cộng thêm 3,5m.

- Đối với những đoạn kênh, tuyến kênh kết hợp đường giao thông: Phạm vi vùng phụ cận công trình phía đường giao thông thực hiện theo quy định chung về hành lang bảo vệ công trình giao thông; đồng thời thực hiện theo quy định bảo vệ công trình thủy lợi; phía còn lại thực hiện theo quy định bảo vệ công trình thủy lợi.

3. Xác lập hành lang, cắm mốc chỉ giới bảo vệ công trình thủy lợi:

Các tổ chức, cá nhân được giao trực tiếp quản lý, khai thác công trình thủy lợi có trách nhiệm thực hiện việc xác lập hành lang bảo vệ công trình, cắm mốc chỉ giới hoặc hàng rào bảo vệ đối với từng công trình cụ thể.

a) Đối với các công trình thủy lợi đã được đầu tư xây dựng và đưa vào khai thác sử dụng trước khi Quyết định này có hiệu lực:

+ Trường hợp chưa cắm mốc chỉ giới xác định phạm vi bảo vệ công trình thì phải tiến hành rà soát, xác định cụ thể từng công trình để có kế hoạch cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.

+ Trường hợp đã được cắm mốc chỉ giới xác định phạm vi bảo vệ công trình, đối chiếu Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi và Quy định này đã đảm bảo an toàn theo các quy định trước đây thì giữ nguyên phạm vi bảo vệ đã được phê duyệt; trong trường hợp cần thiết nếu cần phải điều chỉnh cho phù hợp theo quy định trong Quyết định này thì cần rà soát để đảm bảo việc điều chỉnh không làm phát sinh các chi phí và đền bù giải phóng mặt bằng.

b) Đối với các công trình thủy lợi xây dựng mới, triển khai xây dựng sau khi Quy định này có hiệu lực, Chủ đầu tư xây dựng công trình phải thực hiện cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ và bàn giao cho tổ chức, cá nhân được giao quản lý, khai thác đồng thời với việc bàn giao công trình hoàn thành đưa vào sử dụng.

c) Đối với công trình triển khai duy tu sửa chữa, nâng cấp mà sử dụng kinh phí bồi thường cho công trình, sau khi hoàn thành phải tiến hành cắm mốc chỉ giới bảo vệ để không bị lấn chiếm. Đồng thời phải tiến hành xác định diện tích đất còn lại và cấp lại giấy quyền sử dụng đất theo thực tế.

d) Công tác lập, thẩm định, phê duyệt và cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi thực hiện theo quy định hiện hành.

Điều 3. Tổ chức thực hiện.

1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:

a) Tham mưu giúp UBND tỉnh chỉ đạo UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan tổ chức triển khai thực hiện về các nội dung phân cấp (nhận hoặc giao) quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi.

b) Căn cứ Quy định này và các quy định của pháp luật có liên quan, hỗ trợ UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan thực hiện việc phân cấp, giao cho các tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi.

c) Phối hợp các địa phương kiện toàn nâng cao năng lực tổ chức để quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và cấp chứng chỉ cho lực lượng tham gia quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi theo quy định.

d) Hàng năm, lập kế hoạch để kiểm tra công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn toàn tỉnh, báo cáo UBND tỉnh.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu cho UBND tỉnh kế hoạch bố trí nguồn vốn để xây dựng, sửa chữa, nâng cấp các công trình thủy lợi.

3. Sở Tài chính:

a) Hướng dẫn các địa phương, các tổ chức, cá nhân đánh giá giá trị tài sản từng công trình tại thời điểm bàn giao; công tác chuyển giao tài sản, vốn theo quy định của pháp luật và các văn bản hướng dẫn khác của Nhà nước.

b) Bố trí kinh phí cho các tổ chức, cá nhân được giao quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi theo quy định.

4. Sở Tài nguyên và Môi trường:

a) Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi với mục đích khai thác, sử dụng tài nguyên nước theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; Thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp, thu hồi, gia hạn giấy phép khai thác sử dụng tài nguyên nước;

c) Thanh tra, kiểm tra về tài nguyên nước, xử lý hành vi vi phạm pháp luật về tài nguyên nước theo quy định.

5. Sở Lao động, Thương binh và xã hội phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan hướng dẫn, chỉ đạo các tổ chức, cá nhân tham gia quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trong việc quản lý, sử dụng lao động theo đúng các quy định hiện hành.

6. Sở Thông tin và Truyền thông chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan thông tin đại chúng trên địa bàn tỉnh tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi để nhân dân biết và thi hành.

7. Sở Giao thông Vận tải phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan tổ chức thực hiện quy hoạch mạng lưới giao thông thủy, giao thông đường bộ, xác định lộ giới, phạm vi bảo vệ công trình...theo quy định hiện hành.

8. Sở Xây dựng phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan xây dựng, tổ chức thực hiện quy hoạch hệ thống cấp thoát nước đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp nằm trong hệ thống công trình thủy lợi, bảo đảm phù hợp với quy hoạch, quy trình vận hành hệ thống công trình thủy lợi và không gây ô nhiễm môi trường nước.

9. UBND các huyện, thành phố:

a) Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn; củng cố, kiện toàn các đơn vị trực thuộc được giao nhiệm vụ quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi theo quy định của nhà nước.

b) Tổ chức việc tiếp nhận, bàn giao các công trình thủy lợi theo phân cấp tại Quyết định này.

c) Chỉ đạo các tổ chức, cá nhân được giao quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi phục hồi thông số công trình để làm cơ sở quản lý, khai thác và bảo vệ công trình.

10. Các tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi:

a) Các tổ chức, cá nhân tham gia quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi phải có đủ năng lực phù hợp với quy mô, yêu cầu kỹ thuật quản lý vận hành và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những hậu quả, thiệt hại do việc không đảm bảo các yêu cầu về năng lực theo quy định gây ra.

b) Có trách nhiệm trực tiếp bảo vệ công trình thủy lợi; thường xuyên kiểm tra, phát hiện kịp thời và có biện pháp ngăn chặn các hành vi vi phạm đến hành lang bảo vệ công trình thủy lợi do đơn vị quản lý

c) Thực hiện chế độ tổng hợp, báo cáo theo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình vi phạm hành lang bảo vệ công trình thủy lợi với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xem xét, giải quyết.

d) Lập, trình thẩm định và cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi theo quy định hiện hành.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Tổng cục Thủy lợi;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Báo Lâm Đồng, Đài PTTH tỉnh;
- LĐVP, các CV;
- Lưu: VT, NN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Phạm S

 


PHỤ LỤC I

DANH MỤC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI PHÂN CẤP CHO ĐƠN VỊ QUẢN LÝ CẤP TỈNH QUẢN LÝ, KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ
(Kèm theo Quyết định số 618/QĐ-UBND ngày 30/3/2017 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

TT

TÊN CÔNG TRÌNH

Địa điểm

Loại công trình

Chiều cao đập (m)

Dung tích
V (103m3)

Diện tích đất canh tác được tưới

Đơn vị đang quản lý vận hành

Xã, Phường

Huyện, Tp

I

THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT

 

 

 

 

 

 

 

1

Hồ Tuyền Lâm

Phường 3

Đà Lạt

Hồ chứa

32,8

27849

 

TT QLĐT&KTTL LĐ

2

Hồ Phát Chi - Trạm Hành

Xuân Trường

Đà Lạt

Hồ chứa

25,5

806

90

TT QLĐT&KTTL ĐL

3

Hồ Trường Sơn

Xuân Trường

Đà Lạt

Hồ chứa

15,65

203,577

78

TT QLĐT&KTTL ĐL

II

HUYỆN ĐỨC TRỌNG

 

 

 

 

 

 

 

1

Đập dâng Định An

Hiệp An

Đức Trọng

Đập dâng

 

 

250

TT QLĐT&KTTL LĐ

2

Đập dâng Quảng Hiệp

Hiệp An

Đức Trọng

Đập dâng

 

 

2150

TT QLĐT&KTTL LĐ

3

Đập dâng Liên Khương

TT Liên Nghĩa

Đức Trọng

Đập dâng

 

 

450

TT QLĐT&KTTL LĐ

4

Hồ Yên Ngựa

Ninh Loan

Đức Trọng

Hồ chứa

15,9

248,18

65

TT QL&KTCTCC

5

Hồ Ma Póh

Đa Quyn

Đức Trọng

Hồ chứa

18,8

1220,07

170

TT QL&KTCTCC

III

HUYỆN LẠC DƯƠNG

 

 

 

 

 

 

 

1

Hồ Số 7

TT Lạc Dương

Lạc Dương

Hồ chứa

18,95

297,36

266

TT QL&KTCTCC

2

Hồ Đan Kia

Xã Lát

Lạc Dương

Hồ chứa

20

11310

0

Công ty TNHH MTV cấp thoát nước LĐ

IV

HUYỆN ĐƠN DƯƠNG

 

 

 

 

 

 

 

1

Hồ Đạ Ròn

Đạ Ròn

Đơn Dương

Hồ chứa

21,1

5520

550

TT QLĐT&KTTL LĐ

2

Hồ RLôm

Tu Tra

Đơn Dương

Hồ chứa

15

468,0

106

TT QLĐT&KTTL LĐ

3

Hồ Ma Đanh

Tu Tra

Đơn Dương

Hồ chứa

17,35

469,0

55

TT QLĐT&KTTL LĐ

4

Hồ P'Róh

Próh

Đơn Dương

Hồ chứa

12

3220,0

375

TT QLĐT&KTTL LĐ

5

Hồ Bô Ka Bang

Tu Tra

Đơn Dương

Hồ chứa

15

1340,4

124

TT QLĐT&KTTL LĐ

6

Cống dâng Ka Đê

Ka Đơn

Đơn Dương

Cống dâng

 

 

117

TT QLĐT&KTTL LĐ

7

Cống dâng Nghĩa Bình (Krăng Chớ)

Ka Đơn

Đơn Dương

Cống dâng

 

 

109

TT QLĐT&KTTL LĐ

8

Đập dâng Tám Muống

Próh

Đơn Dương

Đập dâng

 

 

0

TT QLĐT&KTTL LĐ

9

Đập dâng KaZam

Ka Đô

Đơn Dương

Đập dâng

 

 

137

TT QLĐT&KTTL LĐ

V

HUYỆN LÂM HÀ

 

 

 

 

 

 

 

1

Hệ thống thủy lợi Đạ Đờn

Đa Đờn

Lâm Hà

Đập dâng

 

 

1900

TT QLĐT&KTTL LĐ

2

Đập dâng Cam Ly Thượng

Mê Linh

Lâm Hà

Đập dâng

 

 

420

TT QLĐT&KTTL LĐ

3

Hồ Phúc Thọ

Phúc Thọ

Lâm Hà

Hồ chứa

10,00

2926,00

700

TT QLĐT&KTTL LĐ

4

Hồ Đạ Tô Tôn

Phúc Thọ

Lâm Hà

Hồ chứa

6,70

902,38

300

TT QL&KTCTCC

VI

HUYỆN DI LINH

 

 

 

 

 

 

 

1

Hồ KaLa

Bảo Thuận

Di Linh

Hồ chứa

17,34

18890,0

2206

TT QLĐT&KTTL LĐ

2

Hồ Sek Lào

Đinh Trang Hòa

Di Linh

Hồ chứa

18

1388,83

321

TT QL&KTCTCC

VII

HUYỆN ĐAM RÔNG

 

 

 

 

 

 

 

1

Hồ Đa Chao

Đa R’sal

Đam Rông

Hồ chứa

18,9

1547,115

230

TT QL&KTCTCC

VIII

HUYỆN BẢO LÂM

 

 

 

 

 

 

 

1

Hồ Đăk Lông Thượng

Lộc Ngãi

Bảo Lâm

Hồ chứa

37,2

11663,0

2500

TT QLĐT&KTTL LĐ

2

Hồ Đăglég

Lộc Đức

Bảo Lâm

Hồ chứa

15,6

2301,0

361

TT QLĐT&KTTL LĐ

3

Hồ Lộc Thắng

TT. Lộc Thắng

Bảo Lâm

Hồ chứa

6,42

5078

330

TT QL&KTCTCC

IX

HUYỆN ĐẠ HUOAI

 

 

 

 

 

 

 

1

Cống dâng Ma Đa Guôi

Xã Ma Đa Guôi

Đạ Huoai

Cống dâng

 

 

55

TT QLĐT&KTTL LĐ

2

Trạm bơm Đạ Gùi

Đạ Oai

Đạ Huoai

Trạm bơm

 

 

175

TT QLĐT&KTTL LĐ

3

Hồ Đạ Nar

Đạ Oai

Đạ Huoai

Hồ chứa

18,6

936,52

200

TT QL&KTCTCC

4

Hồ Đạ Đăk

Phước Lộc

Đạ Huoai

Hồ chứa

26,3

362,97

151

TT QL&KTCTCC

5

Hồ Đạ Liông

TT Ma Đa Guôi

Đạ Huoai

Hồ chứa

18,17

1155,96

109

TT QL&KTCTCC

X

HUYỆN ĐẠ TẺH

 

 

 

 

 

 

 

1

Hồ Đạ Tẻh

Mỹ Đức

Đạ Tẻh

Hồ chứa

27,3

24000,0

1990

TT QLĐT&KTTL LĐ

2

Hồ Đạ Hàm

An Nhơn

Đạ Tẻh

Hồ chứa

11

5107,0

425

TT QLĐT&KTTL LĐ

3

Hồ Thôn 5

Quốc Oai

Đa Tẻh

Hồ chứa

19

3942

515

TT QL&KTCTCC

XI

HUYỆN CÁT TIÊN

 

 

 

 

 

 

 

1

Hồ Đăk Lô

Gia Viễn

Cát Tiên

Hồ chứa

16,4

13630,0

1130

TT QLĐT&KTTL LĐ

2

Hồ Phước Trung

Phước Cát 2

Cát Tiên

Hồ chứa

15

3183,0

360

TT QLĐT&KTTL LĐ

3

Cống Dâng Nam Ninh

Nam Ninh

Cát Tiên

Công dâng

 

 

110

TT QLĐT&KTTL LĐ

4

Trạm Bơm Quảng Ngãi

Quảng Ngãi

Cát Tiên

Trạm bơm

 

 

297

TT QLĐT&KTTL LĐ

5

Trạm Bơm Phù Mỹ

Phù Mỹ

Cát Tiên

Trạm bơm

 

 

130

TT QLĐT&KTTL LĐ

6

Trạm Bơm Đức Phổ

Đức Phổ

Cát Tiên

Trạm bơm

 

 

30

TT QLĐT&KTTL LĐ

7

Trạm Bom Phước Cát 1

Phước Cát 1

Cát Tiên

Trạm bơm

 

 

240

TT QLĐT&KTTL LĐ

8

Hồ Bê Đê

Đ.Nai Thượng

Cát Tiên

Hồ chứa

15

210,323

6

TT QL&KTCTCC

45

TỔNG

 

 

20.283

 

 

PHỤ LỤC II

DANH MỤC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI PHÂN CẤP CHO ĐƠN VỊ QUẢN LÝ CẤP HUYỆN QUẢN LÝ, KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ
(Kèm theo Quyết định số 618/QĐ-UBND ngày 30/3/2017 của UBND tỉnh Lâm Đồng)

TT

TÊN CÔNG TRÌNH

Địa điểm

Loại công trình

Chiều cao đập

Dung tích
V (103m3)

Tổng diện tích đất được tưới

Đơn vị đang quản lý vận hành

Xã, Phường

Huyện, Tp

I

THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT

 

 

 

 

 

 

 

1

Hồ Xuân Hương

Phường 1

Đà Lạt

Hồ chứa

7

1.200

0

TT QLĐT&KTTL ĐL

2

Hồ Vạn Thành 1

Phường 5

Đà Lạt

Hồ chứa

9,6

59,4

8

TT QLĐT&KTTL ĐL

3

Hồ Tập Đoàn 5 Cam Ly

Phường 5

Đà Lạt

Hồ chứa

8,73

163,091

35

TT QLĐT&KTTL ĐL

4

Hồ Vạn Thành 2

Phường 5

Đà Lạt

Hồ chứa

 

31,697

14

TT QLĐT&KTTL ĐL

5

Hồ Đa Thiện 3

Phường 8

Đà Lạt

Hồ chứa

13

888,656

40

TT QLĐT&KTTL ĐL

6

Trạm bơm Đa Thiện 3

Phường 8

Đà Lạt

Trạm bơm

 

 

40

TT QLĐT&KTTL ĐL

7

Hồ Mê Linh

Phường 9

Đà Lạt

Hồ chứa

4,7

130

0

TT QLĐT&KTTL ĐL

8

Hồ Lắng Số 1

Phường 9

Đà Lạt

Hồ chứa

 

20,2

0

TT QLĐT&KTTL ĐL

9

Hồ Lắng Số 2

Phường 10

Đà Lạt

Hồ chứa

 

27,94

0

TT QLĐT&KTTL ĐL

10

Hồ 26 Tháng 2

Phường 11

Đà Lạt

Hồ chứa

13,2

114,21

25

TT QLĐT&KTTL ĐL

11

Hồ Thái Phiên

Phường 12

Đà Lạt

Hồ chứa

11,3

560,3

64

TT QLĐT&KTTL ĐL

12

Hồ Than Thở

Phường 12

Đà Lạt

Hồ chứa

3,5

212

10

TT QLĐT&KTTL ĐL

13

Hồ Ông Trừng

Phường 12

Đà Lạt

Hồ chứa

 

 

2

TT QLĐT&KTTL ĐL

14

Hồ Cầu Cháy

Xuân Trường

Đà Lạt

Hồ chứa

14,8

72,303

49

TT QLĐT&KTTL ĐL

15

Hồ Đất Làng

Xuân Trường

Đà Lạt

Hồ chứa

14,2

115,88

37

TT QLĐT&KTTL ĐL

16

Hồ Xuân Sơn

Xuân Trường

Đà Lạt

Hồ chứa

14

382,423

120

TT QLĐT&KTTL ĐL

17

Hồ Đa Quý

Xuân Thọ

Đà Lạt

Hồ chứa

 

 

8

TT QLĐT&KTTL ĐL

18

Hồ Lộc Quý

Xuân Thọ

Đà Lạt

Hồ chứa

7,9

68,9

21

TT QLĐT&KTTL ĐL

19

Hồ Thành Lộc

Xuân Thọ

Đà Lạt

Hồ chứa

 

28,8

25

TT QLĐT&KTTL ĐL

20

Trạm bơm Thành Lộc

Xuân Thọ

Đà Lạt

Trạm bơm

 

 

90

TT QLĐT&KTTL ĐL

21

Hồ Tà Nung

Tà Nung

Đà Lạt

Hồ chứa

8,5

122,667

75

TT QLĐT&KTTL ĐL

22

Hồ Killkout

Tà Nung

Đà Lạt

Hồ chứa

11,8

92,62

48

TT QLĐT&KTTL ĐL

23

Hồ Tâm Sự

Phường 3

Đà Lạt

Hồ chứa

 

 

5

UBND cấp xã

24

Hồ An Sơn

Phường 4

Đà Lạt

Hồ chứa

 

 

5

UBND cấp xã

25

Hồ Kim Thạch

Phường 7

Đà Lạt

Hồ chứa

 

 

50

UBND cấp xã

26

Hồ Đa Thiện 1,2

Phường 8

Đà Lạt

Liên hồ chứa

 

 

0

UBND cấp xã

27

Hồ Vạn Kiếp

Phường 8

Đà Lạt

Hồ chứa

 

 

0

UBND cấp xã

28

Hồ Xuân Thành

Xuân Thọ

Đà Lạt

Hồ chứa

 

 

15

UBND cấp xã

II

HUYỆN ĐỨC TRỌNG

 

 

 

 

 

 

 

1

Đập dâng K'Rèn

Hiệp An

Đức Trọng

Đập dâng

 

 

112

TT QL&KTCTCC

2

Đập dâng Đa Ra Hoa

Hiệp An

Đức Trọng

Đập dâng

 

 

21

TT QL&KTCTCC

3

Hồ Nam Sơn

TT Liên Nghĩa

Đức Trọng

Hồ chứa

4,5

664,984

200

TT QL&KTCTCC

4

Trạm bơm Liên Hoa

Phú Hội

Đức Trọng

Trạm bơm

 

 

90

TT QL&KTCTCC

5

Hồ Thôn 10

Ninh Loan

Đức Trọng

Hồ chứa

13

264,5

92

TT QL&KTCTCC

6

Hồ Núi Pô

Ninh Loan

Đức Trọng

Hồ chứa

4,9

81,471

105

TT QL&KTCTCC

7

Hồ Tà Hine 1

Tà Hine

Đức Trọng

Hồ chứa

 

 

82

TT QL&KTCTCC

8

Hồ Tà Hine 2

Tà Hine

Đức Trọng

Hồ chứa

10

184

45

TT QL&KTCTCC

9

Hồ Thôn Sop

Đà Loan

Đức Trọng

Hồ chứa

13,9

630,541

175

TT QL&KTCTCC

10

Hồ Cayan

Tà Năng

Đức Trọng

Hồ chứa

12,44

1764,83

250

TT QL&KTCTCC

11

Trạm bơm Phú Ao

Tà Hine

Đức Trọng

Trạm bơm

 

 

 

UBND cấp xã

12

Trạm bơm Tiểu khu 363 A

Tà Hine

Đức Trọng

Trạm bơm

 

 

60

UBND cấp xã

13

Hồ Láng Bom

Phú Hội

Đức Trọng

Hồ chứa

 

 

7

UBND cấp xã

14

Trạm bơm Gou Ga

Phú Hội

Đức Trọng

Trạm bơm

 

 

0

UBND cấp xã

15

Trạm bơm Tiểu khu 669

Ninh Gia

Đức Trọng

Trạm bom

 

 

0

UBND cấp xã

16

Trạm bơm Tiểu khu 641

Ninh Gia

Đức Trọng

Trạm bơm

 

 

0

UBND cấp xã

17

Hồ Bồng Lai

Hiệp Thạnh

Đức Trọng

Hồ chứa

 

 

100

TQL Hiệp Thạnh

18

Đập dâng Gần Reo

Liên Hiệp

Đức Trọng

Đập dâng

 

 

25

TQL Liên Hiệp

19

Hồ Bà Hòa

N'Thol Hạ

Đức Trọng

Hồ chứa

 

 

65

TQL N'Thol Hạ

20

Hồ Sê Đăng

N'Thol Hạ

Đức Trọng

Hồ chứa

 

 

20

TQL N'Thol Hạ

21

Hồ Đa Me

N'Thol Hạ

Đức Trọng

Hồ chứa

 

 

10

TQL N'Thol Hạ

22

Hồ Đoàn Kết

N'Thol Hạ

Đức Trọng

Hồ chứa

 

 

10

TQL N'Thol Hạ

23

Hồ Buôn Rơm

N'Thol Hạ

Đức Trọng

Hồ chứa

 

 

15

TQLN'Thol Hạ

24

Hồ Yang Ly (Nho Hồng)

N'Thol Hạ

Đức Trọng

Hồ chứa

 

 

20

TQL N'Thol Hạ

25

Hồ Suối Dứa

Tân Hội

Đức Trọng

Hồ chứa

 

 

85

TQL Tân Hội

26

Hồ Láng Cam 1

Tân Hội

Đức Trọng

Hồ chứa

 

 

31

TQL Tân Hội

27

Hồ Láng Cam 2

Tân Hội

Đức Trọng

Hồ chứa

 

 

25

TQL Tân Hội

28

Hồ Ba Râu

Tân Hội

Đức Trọng

Hồ chứa

 

 

60

TQL Tân Hội

29

Hồ Láng Bầu

Tân Hội

Đức Trọng

Hồ chứa

 

 

60

TQL Tân Hội

30

Hồ 3 Tháng 2

Tân Hội

Đức Trọng

Hồ chứa

 

 

5

TQL Tân Hội

31

Hồ Cây Đa

Tân Hội

Đức Trọng

Hồ chứa

 

 

5

TQL Tân Hội

32

Hồ Đu Đủ

Tân Hội

Đức Trọng

Hồ chứa

 

 

5

TQL Tân Hội

33

Hồ Tân Thuận

Tân Hội

Đức Trọng

Hồ chứa

 

 

30

TQL Tân Hội

34

Hồ Ông Hưng

Tân Thành

Đức Trọng

Hồ chứa

 

 

44

TQL Tân Thành

35

Hồ Ba Cống

Tân Thành

Đức Trọng

Hồ chứa

 

 

100

TQL Tân Thành

36

Hồ Ông Bản

Tân Thành

Đức Trọng

Hồ chứa

 

 

120

TQL Tân Thành

37

Hồ Xóm 2

Tân Thành

Đức Trọng

Hồ chứa

 

 

10

TQL Tân Thành

38

Hồ Lý Danh

Tân Thành

Đức Trọng

Hồ chứa

8,5

 

55

TQL Tân Thành

39

Hồ Xóm 6

Tân Thành

Đức Trọng

Hồ chứa

 

 

10

TQL Tân Thành

40

Trạm bơm Thanh Bình I

Bình Thạnh

Đức Trọng

Trạm bơm

 

 

40

HTX Thanh Bình

41

Trạm bơm Thanh Bình II

Bình Thạnh

Đức Trọng

Trạm bơm

 

 

13

HTX Thanh Bình

42

Trạm bơm Fa Ti Ma

Bình Thạnh

Đức Trọng

Trạm bơm

 

 

125

HTX Thanh Bình

III

HUYỆN LẠC DƯƠNG

 

 

 

 

 

 

 

1

Đập dâng Liêng Pó Băng

Đưng K'Nớ

Lạc Dương

Đập dâng

 

 

37

TT QL&KTCTCC

2

Đập dâng Đơn Trang

Đưng K'Nớ

Lạc Dương

Đập dâng

 

 

25

TT QL&KTCTCC

IV

HUYỆN ĐƠN DƯƠNG

 

 

 

 

 

 

 

1

Đập dâng M’Răng

Lạc Lâm

Đơn Dương

Đập dâng

 

 

70

TT QLĐT&KTTL LĐ

2

Liên hồ Suối Đỉa, Cây Xoài, Số 7

Tu Tra

Đơn Dương

Liên hồ chứa

8,3

118,57

74

TT QL&KTCTCC

3

Hồ Công Đoàn

Tu Tra

Đơn Dương

Hồ chứa

6,6

166,93

49

TT QL&KTCTCC

4

Đập dâng ĐaN’se

Tu Tra

Đơn Dương

Đập dâng

 

 

30

TT QL&KTCTCC

5

Đập Kambutte 1 (Ka Đêch)

Tu Tra

Đơn Dương

Đập dâng

 

 

11

TT QL&KTCTCC

6

Đập Đakale

Tu Tra

Đơn Dương

Đập dâng

 

 

55

TT QL&KTCTCC

7

Cống dâng Suối Ngang

Ka Đơn

Đơn Dương

Cống dâng

 

 

20

TT QL&KTCTCC

8

Đập dâng, ống máng suối ông Tùy

Próh

Đơn Dương

Đập dâng

 

 

55

TT QL&KTCTCC

9

Trạm bơm TaLy 2

Ka Đô

Đơn Dương

Trạm bơm

 

 

6

TT QL&KTCTCC

10

Hồ Tân Hiên

Lạc Xuân

Đơn Dương

Hồ chứa

3,5

270,86

14

TT QL&KTCTCC

11

Đập 1, 2 Thôn Lạc Xuân 1

Lạc Xuân

Đơn Dương

Liên hồ chứa

 

 

8

TT QL&KTCTCC

12

Đập dâng Lạc Xuân 2

Lạc Xuân

Đơn Dương

Đập dâng

 

 

8

TT QL&KTCTCC

13

Đập dâng DiomA1

Lạc Xuân

Đơn Dương

Đập dâng

 

 

16

TT QL&KTCTCC

14

Đập dâng DiomA2

Lạc Xuân

Đơn Dương

Đập dâng

 

 

47

TT QL&KTCTCC

15

Đập dâng B'Kăn

Lạc Xuân

Đơn Dương

Đập dâng

 

 

20

TT QL&KTCTCC

16

Đập, ống, máng Hòn Chồng

TT D'ran

Đơn Dương

Đập dâng

 

 

8

TT QL&KTCTCC

17

Đập, bể chứa, ống Kăn Kil

TT D'ran

Đơn Dương

Đập dâng

 

 

4

TT QL&KTCTCC

18

Trạm bơm điện Thạnh Nghĩa

TT Thạnh Mỹ

Đơn Dương

Trạm bơm

 

 

42

Hợp tác xã

19

Hồ nhỏ Nghĩa Lập 3

TT Thạnh Mỹ

Đơn Dương

Hồ chứa

5

10

1

TT QL&KTCTCC

20

Đập dâng M'Lọn 1

TT Thạnh Mỹ

Đơn Dương

Đập dâng

 

 

25

TT QL&KTCTCC

21

Đập dâng Đống Đa (M'Lọn 2)

TT Thạnh Mỹ

Đơn Dương

Đập dâng

 

 

10

TT QL&KTCTCC

22

Hồ Suối Thông A, B

Đạ Ròn

Đơn Dương

Liên hồ chứa

7

40

21

TT QL&KTCTCC

23

Đập dâng YaToa

Tu Tra

Đơn Dương

Đập dâng

 

 

28

UBND cấp xã

24

Đập tạm Pơ Liêng

Próh

Đon Dương

Đập tạm

 

 

40

TT QL&KTCTCC

25

Hồ nhỏ MaBan

Tu Tra

Đơn Dương

Hồ chứa

3

10

4

Dân tự quản lý

26

Hồ nhỏ Yang Kăng

Ka Đơn

Đơn Dương

Hồ chứa

4

10

12

Dân tự quản lý

27

Hồ nhỏ Ya Ai

Próh

Đơn Dương

Hồ chứa

4

10

6

Dân tự quản lý

28

Hồ nhỏ Klongwe

Ka Đô

Đơn Dương

Hồ chứa

4

10

5

Dân tự quản lý

29

Đường ống B'Kăn

Lac Xuân

Đơn Dương

Đập dâng

 

 

8

Dân tự quản lý

V

HUYỆN LÂM HÀ

 

 

 

 

 

 

 

1

Đập dâng Đạ Cho Mo

Phi Tô

Lâm Hà

Đập dâng

 

 

200

TT QLĐT&KTTL LĐ

2

Hồ Thôn 3

Tân Thanh

Lâm Hà

Hồ chứa

10,00

1554,00

480

TT QL&KTCTCC

3

Hồ Đạ Sa

Liên Hà

Lâm Hà

Hồ chứa

13,00

913,64

400

TT QL&KTCTCC

4

Hồ Liên Hà

Liên Hà

Lâm Hà

Hồ chứa

8,40

1490,00

470

TT QL&KTCTCC

5

Hồ Thực Nghiệm

Mê Linh

Lâm Hà

Hồ chứa

6,00

148,80

70

TT QL&KTCTCC

6

Hồ Bãi Công Hạ

Nam Ban

Lâm Hà

Hồ chứa

8,60

842,70

60

TT QL&KTCTCC

7

Hồ Thúy Khải

Đan Phượng

Lâm Hà

Hồ chứa

8,60

196,60

85

TT QL&KTCTCC

8

Hồ Thôn 1

Phúc Thọ

Lâm Hà

Hồ chứa

10,90

349,90

290

TT QL&KTCTCC

9

Hồ Lăm Pô

Phúc Thọ

Lâm Hà

Hồ chứa

8,10

531,50

45

TT QL&KTCTCC

10

Hồ Nông Trường Phúc Thọ (Hồ Ri Hil)

Phúc Thọ

Lâm Hà

Hồ chứa

6,30

349,90

90

TT QL&KTCTCC

11

Hồ Thanh Trì 1

Đông Thanh

Lâm Hà

Hồ chứa

8,70

155,30

45

TT QL&KTCTCC

12

Hồ Gia Lâm

Gia Lâm

Lâm Hà

Hồ chứa

5,20

90,00

5

TT QL&KTCTCC

13

Hồ Thôn 5 Hoài Đức

Hoài Đức

Lâm Hà

Hồ chứa

6,50

50,00

60

TT QL&KTCTCC

14

Hồ Việt Phát

Mê Linh

Lâm Hà

Hồ chứa

7,20

34,00

50

TT QL&KTCTCC

15

Hồ Mê Linh

Mê Linh

Lâm Hà

Hồ chứa

7,00

331,60

70

TT QL&KTCTCC

16

Hồ Hang Hớt 1

Mê Linh

Lâm Hà

Hồ chứa

6,20

25,30

50

TT QL&KTCTCC

17

Hồ Hang Hớt 2

Mê Linh

Lâm Hà

Hồ chứa

5,40

13,40

70

TT QL&KTCTCC

18

Hồ Hang Hớt 3

Mê Linh

Lâm Hà

Hồ chứa

6,30

33,10

50

TT QL&KTCTCC

19

Hồ Buôn Chuối 1

Mê Linh

Lâm Hà

Hồ chứa

5,60

26,20

50

TT QL&KTCTCC

20

Hồ Buôn Chuối 2

Mê Linh

Lâm Hà

Hồ chứa

5,00

9,00

50

TT QL&KTCTCC

21

Hồ Bộ Đội

Đinh Văn

Lâm Hà

Hồ chứa

5,30

13,60

40

TT QL&KTCTCC

22

Hồ Bãi Công Thượng

Nam Ban

Lâm Hà

Hồ chứa

9,50

128,50

50

TT QL&KTCTCC

23

Hồ Từ Liêm

Nam Ban

Lâm Hà

Hồ chứa

9,00

842,70

60

TT QL&KTCTCC

24

Hồ Hoàn Kiếm 3A

Nam Hà

Lâm Hà

Hồ chứa

5,00

18,00

30

TT QL&KTCTCC

25

Hồ Hoàn Kiếm 3B

Nam Hà

Lâm Hà

Hồ chứa

6,50

11,50

30

TT QL&KTCTCC

26

Hồ Hoàn Kiếm 2

Nam Hà

Lâm Hà

Hồ chứa

4,60

32,00

50

TT QL&KTCTCC

27

Hồ Thống Nhất

Đan Phượng

Lâm Hà

Hồ chứa

6,30

249,00

80

TT QL&KTCTCC

28

Hồ Thanh Sơn

Đan Phượng

Lâm Hà

Hồ chứa

7,40

62,90

50

TT QL&KTCTCC

29

Hồ Phượng Lâm

Đan Phượng

Lâm Hà

Hồ chứa

5,50

31,10

40

TT QL&KTCTCC

30

Hồ Thanh Trì 2

Đông Thanh

Lâm Hà

Hồ chứa

6,20

155,30

50

TT QL&KTCTCC

31

Hồ Thanh Hà

Đông Thanh

Lâm Hà

Hồ chứa

5,80

45,70

40

TT QL&KTCTCC

32

Hồ Thôn 4

Phi Tô

Lâm Hà

Hồ chứa

6,70

100,49

40

TT QL&KTCTCC

33

Hồ Đan Phượng 1

Tân Hà

Lâm Hà

Hồ chứa

4,50

3,50

50

TT QL&KTCTCC

34

Hồ Tân Hòa

Tân Văn

Lâm Hà

Hồ chứa

8,30

261,70

70

TT QL&KTCTCC

35

Đập tạm Hầm Tre

Đinh Văn

Lâm Hà

Đập tạm

 

 

30

TT QL&KTCTCC

36

Đập dâng Hòa Lạc

Đinh Văn

Lâm Hà

Đập dâng

 

 

50

TT QL&KTCTCC

37

Đập tạm Đoàn Kết

Đinh Văn

Lâm Hà

Đập tạm

 

 

30

TT QL&KTCTCC

38

Đập dâng Xí Nghiệp

Đinh Văn

Lâm Hà

Đập dâng

 

 

30

TT QL&KTCTCC

39

Đập dâng Dabra

Phú Sơn

Lâm Hà

Đập dâng

 

 

80

TT QL&KTCTCC

40

Hồ Sinh Học

Phi Tô

Lâm Hà

Hồ chứa

4,30

 

30

TT QL&KTCTCC

41

Đập dâng Đa Quyên

Phi Tô

Lâm Hà

Đập dâng

 

 

60

UBND cấp xã

VI

HUYỆN DI LINH

 

 

 

 

 

 

 

1

Hồ Tây Di Linh

TT Di Linh

Di Linh

Hồ chứa

8,4

1800

200

TT QL&KTCTCC

2

Hồ Đông Di Linh

TT Di Linh

Di Linh

Hồ chứa

12

680

250

TT QL&KTCTCC

3

Hồ Đồi 1019

TT Di Linh

Di Linh

Hồ chứa

13,5

1271,129

300

TT QL&KTCTCC

4

Đập dâng Ka La 2

Bảo Thuận

Di Linh

Đập dâng

 

 

70

TT QL&KTCTCC

5

Hồ Long Kuh

Gung Ré

Di Linh

Hồ chứa

13

665,83

118

TT QL&KTCTCC

6

Hồ Nao Sẻ

Gia Bắc

Di Linh

Hồ chứa

3,5

 

20

TT QL&KTCTCC

7

Hồ Hà Giang

Gia Bắc

Di Linh

Hồ chứa

 

 

30

TT QL&KTCTCC

8

Hồ Đạ Hiồng

Gia Bắc

Di Linh

Hồ chứa

 

 

10

TT QL&KTCTCC

9

Hồ Huyện Đội

Gia Hiệp

Di Linh

Hồ chứa

 

 

30

TT QL&KTCTCC

10

Đập dâng Ka Quynh

Gia Hiệp

Di Linh

Đập dâng

 

 

150

TT QL&KTCTCC

11

Hồ Liên Hoàn 1

Gia Hiệp

Di Linh

Hồ chứa

 

 

52

TT QL&KTCTCC

12

Hồ Liên Hoàn 2

Gia Hiệp

Di Linh

Hồ chứa

 

 

100

TT QL&KTCTCC

13

Hồ Liên Hoàn 3

Gia Hiệp

Di Linh

Hồ chứa

 

 

40

TT QL&KTCTCC

14

Hồ chứa Kon Rum

Hòa Bắc

Di Linh

Hồ chứa

 

 

120

TT QL&KTCTCC

15

Đập dâng Kon Rum

Hòa Bắc

Di Linh

Đập dâng

 

 

38

TT QL&KTCTCC

16

Hồ La Òn

Hòa Bắc

Di Linh

Hồ chứa

 

 

100

TT QL&KTCTCC

17

Hồ 19 tháng 8

Hòa Ninh

Di Linh

Hồ chứa

 

 

50

TT QL&KTCTCC

18

Hồ Nam Ninh

Hòa Ninh

Di Linh

Hồ chứa

 

 

50

TT QL&KTCTCC

19

Hồ Trại Heo

Đinh Lạc

Di Linh

Hồ chứa

 

 

150

TT QL&KTCTCC

20

Hồ 3 Tháng 2

Đinh Lạc

Di Linh

Hồ chứa

 

 

150

TT QL&KTCTCC

21

Đập dâng Brui Kmé

Đinh Trang Hòa

Di Linh

Đập dâng

 

 

175

TT QL&KTCTCC

22

Hồ Số 2

Đinh Trang Hòa

Di Linh

Hồ chứa

 

 

50

TT QL&KTCTCC

23

Hồ Số 4

Đinh Trang Hòa

Di Linh

Hồ chứa

 

 

80

TT QL&KTCTCC

24

Hồ Số 6

Đinh Trang Hòa

Di Linh

Hồ chứa

 

 

90

TT QL&KTCTCC

25

Đập dâng Đạ Nớ 1

Đinh Trang Hòa

Di Lỉnh

Đập dâng

 

 

38

TT QL&KTCTCC

26

Đập dâng Đạ Nớ 2

Đinh Trang Hòa

Di Linh

Đập dâng

 

 

40

TT QL&KTCTCC

27

Hồ Tiểu Khu 608

Đinh Trang Thượng

Di Linh

Hồ chứa

14,8

84,85

40

TT QL&KTCTCC

28

Hồ ĐạsRo 2

Đinh Trang Thượng

Di Linh

Hồ chứa

12,4

508,16

300

TT QL&KTCTCC

29

Đập dâng Bờ Nôm

Sơn Điền

Di Linh

Đập dâng

 

 

15

TT QL&KTCTCC

30

Đập dâng Đăng Gia

Sơn Điền

Di Linh

Đập dâng

 

 

10

TT QL&KTCTCC

31

Đập dâng Con Sỏ

Sơn Điền

Di Linh

Đập dâng

 

 

22

TT QL&KTCTCC

32

Đập Bó Cao

Sơn Điền

Di Linh

Đập dâng

 

 

15

TT QL&KTCTCC

33

Hồ Thôn 3&4 xã Tân Châu

Tân Châu

Di Linh

Hồ chứa

12

790

250

TT QL&KTCTCC

34

Hồ Đạ Sro 1

Tân Thượng

Di Linh

Hồ chứa

8

85,91

52

TT QL&KTCTCC

35

Hồ Đạ Trê

Tân Lâm

Di Linh

Hồ chứa

8,74

275,526

100

TT QL&KTCTCC

36

Hồ Nhật (Đồng Đò)

TT Di Linh

Di Linh

Hồ chứa

 

 

30

TT QL&KTCTCC

37

Hồ Thôn 4 Tân Thượng

Tân Thượng

Di Linh

Hồ chứa

 

 

150

TT QL&KTCTCC

38

Đập dâng Thôn 4, 5

Tam Bố

Di Linh

Đập dâng

 

 

40

TT QL&KTCTCC

39

Đập dâng Đạ Lê

Tam Bố

Di Linh

Đập dâng

 

 

80

TT QL&KTCTCC

40

Thôn 4 (Hồ Esenri)

Hòa Ninh

Di Linh

Hồ chứa

 

 

40

UBND cấp xã

41

Hồ Đạ R' Bo

Hòa Bắc

Di Linh

Hồ chứa

14,8

773

150

BQL Rừng HB-HN

42

Hồ Thôn 11 A

Hòa Bắc

Di Linh

Đập tạm

 

 

30

BQL Rừng HB-HN

43

Hồ Thôn 11 B

Hòa Bắc

Di Linh

Đập tạm

 

 

70

BQL Rừng HB-HN

44

Hồ Thôn 13

Hòa Nam

Di Linh

Đập tạm

 

 

13

BQL Rừng HB-HN

45

Hồ Thôn 4

Hòa Nam

Di Linh

Đập tạm

 

 

30

BQL Rừng HB-HN

46

Hồ Thôn 11

Hòa Nam

Di Linh

Đập tạm

 

 

30

BQL Rừng HB-HN

47

Hồ chứa nhỏ thôn Gia Bắc

Tân Nghĩa

Di Linh

Hồ chứa

 

 

10

UBND cấp xã

VII

HUYỆN ĐAM RÔNG

 

 

 

 

 

 

 

1

Đập dâng Thôn 1

Rô Men

Đam Rông

Đập dâng

 

 

48

TT QL&KTCTCC

2

Đập dâng Thôn 2

Rô Men

Đam Rông

Đập dâng

 

 

240

TT QL&KTCTCC

3

Đập tạm Thôn 3

Rô Men

Đam Rông

Đập tạm

 

 

18

TT QL&KTCTCC

4

Đập dâng Thôn 4

Rô Men

Đam Rông

Đập dâng

 

 

178

TT QL&KTCTCC

5

Hồ Thôn 5

Rô Men

Đam Rông

Hồ chứa

 

 

107

TT QL&KTCTCC

6

Đập dâng Chiêng M'Nơm

Đạ Long

Đam Rông

Đập dâng

 

 

33

TT QL&KTCTCC

7

Đập tạm Đạ Liêng

Đạ Long

Đam Rông

Đập tạm

 

 

28

TT QL&KTCTCC

8

Đập tạm Tơ Nung Jrang

Đạ Long

Đam Rông

Đập tạm

 

 

5

TT QL&KTCTCC

9

Đập dâng Đắk Mê

Đạ Long

Đam Rông

Đập dâng

 

 

14

TT QL&KTCTCC

10

Đập dâng Tiểu Khu 72

Đạ Long

Đam Rông

Đập dâng

 

 

3

TT QL&KTCTCC

11

Đập dâng Đơng Briêng

Đạ Long

Đam Rông

Đập dâng

 

 

3

TT QL&KTCTCC

12

Đập tạm Liêng Ú I

Đạ Long

Đam Rông

Đập tạm

 

 

7

TT QL&KTCTCC

13

Đập tạm Liêng ú II

Đạ Long

Đam Rông

Đập tạm

 

 

3

TT QL&KTCTCC

14

Đập dâng Đắk Tông

Đạ Long

Đam Rông

Đập dâng

 

 

45

TT QL&KTCTCC

15

Đập tạm Dơng Ja (mới)

Đạ Long

Đam Rông

Đập tạm

 

 

3

TT QL&KTCTCC

16

Đập tạm Liêng Kơ Đá

Đạ Long

Đam Rông

Đập tạm

 

 

5

TT QL&KTCTCC

17

Đập tạm Chăng Hung

Đạ Long

Đam Rông

Đập tạm

 

 

7

TT QL&KTCTCC

18

Đập tạm Tiểu Khu 105 (mới)

Đạ Long

Đam Rông

Đập tạm

 

 

9

TT QL&KTCTCC

19

Đập tạm Đạ Tro

Đạ Long

Đam Rông

Đập tạm

 

 

0

TT QL&KTCTCC

20

Đập tạm Tiểu Khu 66

Đạ Long

Đam Rông

Đập tạm

 

 

10

TT QL&KTCTCC

21

Đập tạm Tiểu Khu 67

Đạ Long

Đam Rông

Đập tạm

 

 

8

TT QL&KTCTCC

22

Đập tạm Bó Bơi

Đạ Long

Đam Rông

Đập tạm

 

 

30

TT QL&KTCTCC

23

Đập tạm Đạ Jar

Đạ Long

Đam Rông

Đập tạm

 

 

3

TT QL&KTCTCC

24

Đập dâng Đa xế 1

Đạ M’Rông

Đam Rông

Đập dâng

 

 

26

TT QL&KTCTCC

25

Đập tạm Đa xế 2

Đạ M’Rông

Đam Rông

Đập tạm

 

 

30

TT QL&KTCTCC

26

Đập tạm Đạ Plăng

Đạ M’Rông

Đam Rông

Đập tạm

 

 

13

TT QL&KTCTCC

27

Đập dâng Đơng Jri

Đạ M’Rông

Đam Rông

Đập dâng

 

 

59

TT QL&KTCTCC

28

Đập tạm Măng Tung

Đạ M’Rông

Đam Rông

Đập tạm

 

 

17

TT QL&KTCTCC

29

Đập tạm Đơng Ndớp

Đạ M’Rông

Đam Rông

Đập tạm

 

 

12

TT QL&KTCTCC

30

Hệ thống TL Đạ Tiêng Tang

Đạ Tông

Đam Rông

Liên hồ chứa

 

 

108

TT QL&KTCTCC

31

Đập tạm Đạ Bộc

Đạ Tông

Đam Rông

Đập tạm

 

 

14

TT QL&KTCTCC

32

Đập tạm Cil Múp

Đạ Tông

Đam Rông

Đập tạm

 

 

13

TT QL&KTCTCC

33

Đập tạm Đạ Tông 1

Đạ Tông

Đam Rông

Đập tạm

 

 

2

TT QL&KTCTCC

34

Đập tạm Đạ Tông 2

Đạ Tông

Đam Rông

Đập tạm

 

 

3

TT QL&KTCTCC

35

Đập tạm Đạ Tông 3

Đạ Tông

Đam Rông

Đập tạm

 

 

3

TT QL&KTCTCC

36

Đập tạm Đạ Rơ Hố 1

Đạ Tông

Đam Rông

Đập tạm

 

 

33

TT QL&KTCTCC

37

Đập tạm Đạ Rơ Hố 2

Đạ Tông

Đam Rông

Đập tạm

 

 

2

TT QL&KTCTCC

38

Đập tạm Đơng Crong 1

Đạ Tông

Đam Rông

Đập tạm

 

 

28

TT QL&KTCTCC

39

Đập tạm Đơng Crong 2

Đạ Tông

Đam Rông

Đập tạm

 

 

12,6

TT QL&KTCTCC

40

Đập tạm Buôn Tô

Đạ Tông

Đam Rông

Đập tạm

 

 

2

TT QL&KTCTCC

41

Đập dâng C-3

Đạ Tông

Đam Rông

Đập dâng

 

 

15

TT QL&KTCTCC

42

Đập tạm Liêng Trang

Đạ Tông

Đam Rông

Đập tạm

 

 

12

TT QL&KTCTCC

43

Đập tạm Tiểu Đoàn 810

Đạ Tông

Đam Rông

Đập tạm

 

 

8

TT QL&KTCTCC

44

Đập tạm Păng Út

Đạ Tông

Đam Rông

Đập tạm

 

 

59

TT QL&KTCTCC

45

Đập tạm Đơng Tiên

Đạ Tông

Đam Rông

Đập tạm

 

 

7

TT QL&KTCTCC

46

Đập tạm Đơng Tông

Đạ Tông

Đam Rông

Đập tạm

 

 

7

TT QL&KTCTCC

47

Đập tạm Đa Xí

Đạ Tông

Đam Rông

Đập tạm

 

 

6

TT QL&KTCTCC

48

Đập tạm Blang Kon Ro

Đạ Tông

Đam Rông

Đập tạm

 

 

15

TT QL&KTCTCC

49

Đập tạm Đạ Blu

Đạ Tông

Đam Rông

Đập tạm

 

 

12

TT QL&KTCTCC

50

Đập tạm Bó Băng

Đạ Tông

Đam Rông

Đập tạm

 

 

27

TT QL&KTCTCC

51

Đập dâng Đa Nhinh

Đạ Tông

Đam Rông

Đập dâng

 

 

29

TT QL&KTCTCC

52

Hồ Đạ Nòng 1

Đạ Tông

Đam Rông

Hồ chứa

14

 

60

TT QL&KTCTCC

53

Đập tạm Đạ Nòng 2

Đạ Tông

Đam Rông

Đập tạm

 

 

65

TT QL&KTCTCC

54

Đập tạm Đạ Tih

Đạ Tông

Đam Rông

Đập tạm

 

 

21

TT QL&KTCTCC

55

Đập tạm Đơng Trang

Đạ Tông

Đam Rông

Đập tạm

 

 

52

TT QL&KTCTCC

56

Đập tạm Chân Đồi 71 B

Đạ Tông

Đam Rông

Đập tạm

 

 

3

TT QL&KTCTCC

57

Đập tạm Đạ Đòr 1

Đạ Tông

Đam Rông

Đập tạm

 

 

4

TT QL&KTCTCC

58

Đập tạm Đạ Đòr 2

Đạ Tông

Đam Rông

Đập tạm

 

 

3

TT QL&KTCTCC

59

Đập tạm NTôl

Đạ Tông

Đam Rông

Đập tạm

 

 

3

TT QL&KTCTCC

60

Đập tạm KLăng Cu Lăng

Đạ Tông

Đam Rông

Đập tạm

 

 

8

TT QL&KTCTCC

61

Đập tạm Đạ Tiêng

Đạ Tông

Đam Rông

Đập tạm

 

 

48,4

TT QL&KTCTCC

62

Đập tạm Đạ Giồng

Liêng s Rônh

Đam Rông

Đập tạm

 

 

24

TT QL&KTCTCC

63

Đập tạm Con Iar

Liêng s Rônh

Đam Rông

Đập tạm

 

 

3

TT QL&KTCTCC

64

Đập tạm K' Long Tong

Liêng s Rônh

Đam Rông

Đập tạm

 

 

4

TT QL&KTCTCC

65

Đập dâng Đạ Ral

Liêng s Rônh

Đam Rông

Đập dâng

 

 

302

TT QL&KTCTCC

66

Đập tạm Đạ Tá

Liêng s Rônh

Đam Rông

Đập tạm

 

 

16

TT QL&KTCTCC

67

Đập tạm Bon Tợp

Liêng s Rônh

Đam Rông

Đập tạm

 

 

13

TT QL&KTCTCC

68

Hồ Lăng Tô

Đạ K Nàng

Đam Rông

Hồ chứa

11,15

350

50

TT QL&KTCTCC

69

Đập tạm Thôn Bull

Đạ K Nàng

Đam Rông

Đập tạm

 

 

79

TT QL&KTCTCC

70

Hồ Đạ Na Hát

Đạ K Nàng

Đam Rông

Hồ chứa

 

 

200

TT QL&KTCTCC

71

Hồ Di Linh

Đạ K Nàng

Đam Rông

Hồ chứa

 

 

125

TT QL&KTCTCC

72

Hồ Trung Tâm

Đạ K Nàng

Đam Rông

Hồ chứa

 

 

130

TT QL&KTCTCC

73

Hồ Trung Tâm 2

Đạ K Nàng

Đam Rông

Hồ chứa

 

 

0

TT QL&KTCTCC

74

Hồ Phi Liêng

Phi Liêng

Đam Rông

Hồ chứa

12

1942,5

333

TT QL&KTCTCC

75

Đập dâng BobLa

Phi Liêng

Đam Rông

Đập dâng

 

 

53

TT QL&KTCTCC

76

Đập tạm Phi Jut

Đạ R’sal

Đam Rông

Đập tạm

 

 

46

TT QL&KTCTCC

77

Đập tạm Đạ R Mơ

Đạ R’sal

Đam Rông

Đập tạm

 

 

61,9

TT QL&KTCTCC

78

Đập tạm Cầu Tuấn Ly

Đạ R’sal

Đam Rông

Đập tạm

 

 

0

TT QL&KTCTCC

79

Đập tạm Thôn Đăk Măng

Đạ R’sal

Đam Rông

Đập tạm

 

 

41,4

TT QL&KTCTCC

VIII

HUYỆN BẢO LÂM

 

 

 

 

 

 

 

1

Hồ Thôn 3

B'lá

Bảo Lâm

Hồ chứa

10,74

353,15

110

TT QL&KTCTCC

2

Hồ Thôn 1 Lộc Lâm

Lộc Lâm

Bảo Lâm

Hồ chứa

5,2

40,75

30

TT QL&KTCTCC

3

Hồ Thôn 2 Lộc Tân

Lộc Tân

Bảo Lâm

Hồ chứa

 

 

40

TT QL&KTCTCC

4

Hồ Thôn 3 Lộc Tân

Lộc Tân

Bảo Lâm

Hồ chứa

13,5

485,5

170

TT QL&KTCTCC

5

Hồ Thôn 2 Lộc Bảo

Lộc Bảo

Bảo Lâm

Hồ chứa

13,1

168,38

70

TT QL&KTCTCC

6

Hồ HT1

Lộc Bảo

Bảo Lâm

Hồ chứa

7,6

275,0

70

TT QL&KTCTCC

7

Hồ Thôn 1 Lộc Phú

Lộc Phú

Bảo Lâm

Hồ chứa

10,3

255,18

100

TT QL&KTCTCC

8

Hồ Thôn 5 Lộc Quảng

Lộc Quảng

Bảo Lâm

Hồ chứa

3,98

25,932

30

TT QL&KTCTCC

9

Hồ An Bình

Lộc An

Bảo Lâm

Hồ chứa

 

 

30

TT QL&KTCTCC

10

Hồ Đa Hang Lang

Lộc Phú

Bảo Lâm

Hồ chứa

 

 

95

TT QL&KTCTCC

11

Hồ Tân Rai

TT. Lộc Thắng

Bảo Lâm

Hồ chứa

10,5

1405

500

TT QL&KTCTCC

12

Hồ Thôn 4 Lộc Bắc

Lộc Bắc

Bảo Lâm

Hồ chứa

 

 

150

TT QL&KTCTCC

13

Hồ Lâm Trường

TT. Lộc Thắng

Bảo Lâm

Hồ chứa

 

 

20

TT QL&KTCTCC

14

Hồ Đắk Ka

Lộc Bắc

Bảo Lâm

Hồ chứa

9,8

320

80

TT QL&KTCTCC

15

Hồ Thôn 2

Lộc Nam

Bảo Lâm

Hồ chứa

 

 

16

TT QL&KTCTCC

16

Hồ Thôn 10

Lộc Nam

Bảo Lâm

Hồ chứa

 

 

72

TT QL&KTCTCC

IX

THÀNH PHỐ BẢO LỘC

 

 

 

 

 

 

 

1

Hồ 28 Tháng 3

P. B'lao

Bảo Lộc

Hồ chứa

12

89,05

200

TT Nông Nghiệp Bảo Lộc

2

Hồ Mai Thành

Lộc Tiến

Bảo Lộc

Hồ chứa

12

710,95

355

TT Nông Nghiệp Bảo Lộc

3

Hồ Lộc Thanh

Lộc Thanh

Bảo Lộc

Hồ chứa

6,7

1167,31

500

TT Nông Nghiệp Bảo Lộc

4

Đập dâng Thôn 8

Đại Lào

Bảo Lộc

Đập dâng

 

 

382

TT Nông Nghiệp Bảo Lộc

5

Hồ Nam Phương

Lộc Phát

Bảo Lộc

Hồ chứa

8

1500

400

TT Nông Nghiệp Bảo Lộc

6

Hồ Đồng Nai

Phường 1

Bảo Lộc

Hồ chứa

 

 

0

Công ty Công trình đô thị

7

Hồ Thôn 3

Đam Bri

Bảo Lộc

Hồ chứa

 

 

40

Công ty CP Kôhinda

8

Hồ Thôn 9

Đam Bri

Bảo Lộc

Hồ chứa

 

 

100

Công ty CP Kôhinda

9

Hồ Thôn 12

Đam Bri

Bảo Lộc

Hồ chứa

 

 

50

Công ty CP Kôhinda

10

Hồ Thôn 6

Đam Bri

Bảo Lộc

Hồ chứa

 

 

20

UBND cấp xã

11

Hồ Hà Giang

Phường 1

Bảo Lộc

Hồ chứa

7,2

814

0

TT Nông Nghiệp Bảo Lộc

12

Hồ Suối Đỉa

Lộc Thanh

Bảo Lộc

Hồ chứa

 

 

0

TT Nông Nghiệp Bảo Lộc

X

HUYỆN ĐẠ HUOAI

 

 

 

 

 

 

 

1

Hồ Khu Phố 4

TT Ma Đa Guôi

Đạ Huoai

Hồ chứa

11,8

289,4

32

TT QL&KTCTCC

2

Hồ Cảnh Quan Mađagui

TT Ma Đa Guôi

Đạ Huoai

Hồ chứa

 

 

0

TT QL&KTCTCC

3

Hồ Đạ Kon Bos

Đạ P'loa

Đạ Huoai

Hồ chứa

11

177,53

147

TT QL&KTCTCC

4

Đập dâng Pu Đa Nga

Đoàn Kết

Đạ Huoai

Đập dâng

 

 

26

TT QL&KTCTCC

XI

HUYỆN ĐẠ TẺH

 

 

 

 

 

 

 

1

Trạm bơm Tân Lập

TT Đạ Tẻh

ĐạTẻh

Trạm bơm

 

 

42

TT QLĐT&KTTL LĐ

2

Hồ Thạch Thất

Đạ Kho

Đạ Tẻh

Hồ chứa

 

 

40

TT QL&KTCTCC

3

Hồ Thôn 10

Đạ Kho

Đạ Tẻh

Hồ chứa

10,9

2440

249

TT QL&KTCTCC

4

Đập dâng Ứng Hòa

Đạ Kho

ĐạTẻh

Đập dâng

 

 

18

TT QL&KTCTCC

5

Hồ Tố Lan

An Nhơn

Đạ Tẻh

Hồ chứa

14,6

283,0

30

TT QL&KTCTCC

6

Hồ Con Ó

Mỹ Đức

Đạ Tẻh

Hồ chứa

 

 

60

UBND cấp xã

7

Đập tạm Thôn Vĩnh Thủy

Đạ Lây

ĐạTẻh

Đập tạm

 

 

7

Dân tự quản lý

8

Đập tạm Thôn 5

Triệu Hải

ĐạTẻh

Đập tạm

 

 

9

Dân tự quản lý

9

Kênh tiêu Đạ Tẻh

TT Đạ Tẻh

Đạ Tẻh

Kênh tiêu

 

 

118

Dân tự quản lý

XII

HUYỆN CÁT TIÊN

 

 

 

 

 

 

 

1

Hồ Mỹ Trung

Mỹ Lâm

Cát Tiên

Hồ chứa

11,5

836,0

100

TT QLĐT&KTTL LĐ

2

Hồ Đạ Bo B

Gia Viễn

Cát Tiên

Hồ chứa

5

68,7

45

TT QLĐT&KTTL LĐ

3

Cống Dâng V20 Quảng Ngãi - Tư Nghĩa

Tư Nghĩa

Cát Tiên

Cống dâng

 

 

10

TT QLĐT&KTTL LĐ

4

Hồ Tư Nghĩa

Tư Nghĩa

Cát Tiên

Hồ chứa

12,50

2.385,00

221

TT QL&KTCTCC

5

Kênh tiêu Khu 1

TT Đồng Nai

Cát Tiên

Kênh tiêu

 

 

50

UBND cấp xã

6

Cống Chuồng Bò

TT Đồng Nai

Cát Tiên

Kênh tiêu

 

 

750

UBND cấp xã

7

Cống dâng V20-1 (Bảy Mẫu 1)

Quảng Ngãi

Cát Tiên

Cống dâng

 

 

20

UBND cấp xã

8

Công dâng V20-2 (Bảy Mẫu 2)

Quảng Ngãi

Cát Tiên

Đập tạm

 

 

20

UBND cấp xã

9

Cống tiêu ông Định

Quảng Ngãi

Cát Tiên

Kênh tiêu

 

 

100

UBND cấp xã

10

Cống tưới tiêu thôn 1 (Bảy Mẫu 3)

Quảng Ngãi

Cát Tiên

Kênh tiêu

 

 

10

UBND cấp xã

11

Đập Bà Đơn

Nam Ninh

Cát Tiên

Đập tạm

 

 

40

UBND cấp xã

12

Đập Bà Dưỡng

Nam Ninh

Cát Tiên

Đập tạm

 

 

40

UBND cấp xã

13

Đập Ninh Hạ

Nam Ninh

Cát Tiên

Đập dâng

 

 

30

UBND cấp xã

14

Hồ Ninh Trung

Nam Ninh

Cát Tiên

Hồ chứa

 

 

30

UBND cấp xã

15

Đập Ông Cường (Mỹ Trung 1)

Mỹ Lâm

Cát Tiên

Đập tạm

 

 

40

UBND cấp xã

16

Đập Ông Mãi

Mỹ Lâm

Cát Tiên

Đập tạm

 

 

14

UBND cấp xã

17

Đập Ông Thấm

Mỹ Lâm

Cát Tiên

Đập tạm

 

 

20

UBND cấp xã

18

Đập Ông Lung

Mỹ Lâm

Cát Tiên

Đập dâng

 

 

30

UBND cấp xã

19

Đập Long-Cường-Điệp (Long)

Mỹ Lâm

Cát Tiên

Đập dâng

 

 

20

UBND cấp xã

20

Đập Ông Cương

Mỹ Lâm

Cát Tiên

Đập tạm

 

 

3

UBND cấp xã

21

Đập Ông Hảo

Mỹ Lâm

Cát Tiên

Đập tạm

 

 

2

UBND cấp xã

22

Đập Ông Đức (L.H. Đức)

Mỹ Lâm

Cát Tiên

Đập tạm

 

 

2

UBND cấp xã

23

Đập Ông Hiến

Tư Nghĩa

Cát Tiên

Đập tạm

 

 

10

UBND cấp xã

24

Đập Ông Lưu

Tư Nghĩa

Cát Tiên

Đập dâng

 

 

20

UBND cấp xã

25

Đập dâng Ông Phúc

Tư Nghĩa

Cát Tiên

Đập tạm

 

 

15

UBND cấp xã

26

Đập Đạ Ri Ông

Tư Nghĩa

Cát Tiên

Đập tạm

 

 

30

UBND cấp xã

27

Cống dâng ông Xoa

Tư Nghĩa

Cát Tiên

Cống dâng

 

 

10

UBND cấp xã

28

Đập Ông Cường

Tư Nghĩa

Cát Tiên

Đập dâng

 

 

10

UBND cấp xã

29

Đập Thôn 2 (Ông Bình)

Tiên Hoàng

Cát Tiên

Đập dâng

 

 

35

UBND cấp xã

30

Đập Ông Quang Thôn 4

Tiên Hoàng

Cát Tiên

Đập dâng

 

 

30

UBND cấp xã

31

Đập Ông Mùi

Tiên Hoàng

Cát Tiên

Đập dâng

 

 

30

UBND cấp xã

32

Đập Ông Bốn

Tiên Hoàng

Cát Tiên

Đập tạm

 

 

3

UBND cấp xã

33

Đập Ông Quang Thôn 3

Tiên Hoàng

Cát Tiên

Đập tạm

 

 

1

UBND cấp xã

34

Đập Ông Ánh

Tiên Hoàng

Cát Tiên

Đập tạm

 

 

1

UBND cấp xã

35

Đập Ông Phúc (Ông Thứ)

Tiên Hoàng

Cát Tiên

Đập tạm

 

 

5

UBND cấp xã

36

Đập Ông Tỵ

Tiên Hoàng

Cát Tiên

Đập dâng

 

 

5

UBND cấp xã

37

Đập Bà Cồ

Tiên Hoàng

Cát Tiên

Đập dâng

 

 

20

UBND cấp xã

38

Đâp Ông Nghiếp

Tiên Hoàng

Cát Tiên

Đập tạm

 

 

10

UBND cấp xã

39

Đập Trấn Phú

Gia Viễn

Cát Tiên

Đập dâng

 

 

30

UBND cấp xã

40

Kênh tiêu Bàu Rô

Gia Viễn

Cát Tiên

Kênh tiêu

 

 

20

UBND cấp xã

41

Đập Đạ Bo A

Gia Viễn

Cát Tiên

Đập dâng

 

 

30

UBND cấp xã

42

Đập Ông Sự

Gia Viễn

Cát Tiên

Đập tạm

 

 

10

UBND cấp xã

43

Cống tiêu Thanh Tiến

Gia Viễn

Cát Tiên

Kênh tiêu

 

 

7

UBND cấp xã

44

Đập Ông Thành (Ninh Thủy)

Gia Viễn

Cát Tiên

Đập tạm

 

 

30

UBND cấp xã

45

Kênh tiêu suối Đăk Lô (6Km)

Gia Viễn

Cát Tiên

Kênh tiêu

 

 

200

UBND cấp xã

46

Kênh tiêu suối cạn (5Km)

Gia Viễn

Cát Tiên

Kênh tiêu

 

 

200

UBND cấp xã

47

Kênh tiêu Trung Hưng (4,5Km)

Gia Viễn

Cát Tiên

Kênh tiêu

 

 

150

UBND cấp xã

48

Cống dâng Cát An

Phước Cát 1

Cát Tiên

Cống dâng

 

 

20

UBND cấp xã

49

Cống dâng Ông Mèn

Phước Cát 1

Cát Tiên

Cống dâng

 

 

20

UBND cấp xã

50

Cống dâng Thôn 5

Đức Phổ

Cát Tiên

Cống dâng

 

 

20

UBND cấp xã

51

Kênh tiêu Đức Phổ

Đức Phổ

Cát Tiên

Kênh tiêu

 

 

120

UBND cấp xã

52

Cống ngăn lũ Thôn 4

Đức Phổ

Cát Tiên

Kênh tiêu

 

 

50

UBND cấp xã

53

Cống dâng Bù Sa

Đ.Nai Thượng

Cát Tiên

Cống dâng

 

 

3

UBND cấp xã

54

Cống dâng ông Hợp

Phước Cát 2

Cát Tiên

Cống dâng

 

 

25

UBND cấp xã

55

Đập dâng ông Thó

Phước Cát 2

Cát Tiên

Đập tạm

 

 

15

UBND cấp xã

56

Đập dâng ông Công

Phước Cát 2

Cát Tiên

Đập dâng

 

 

5

UBND cấp xã

57

Hệ thống đập Phước Sơn

Phước Cát 2

Cát Tiên

Đập tạm

 

 

30

UBND cấp xã

58

Hồ Phước Hải

Phước Cát 2

Cát Tiên

Hồ chứa

 

 

12

UBND cấp xã

59

Đập Ông Quyền

Tư Nghĩa

Cát Tiên

Đập tạm

 

 

5

Dân tự quản lý

60

Đập Ông Chơm

Tư Nghĩa

Cát Tiên

Đập tạm

 

 

5

Dân tự quản lý

61

Đập Ông Báu

Gia Viễn

Cát Tiên

Đập tạm

 

 

2

Dân tự quản lý

62

Hệ thống đập tạm Trung Hưng

Gia Viễn

Cát Tiên

Đập tạm

 

 

10

Dân tự quản lý

371

TỔNG

 

 

21.919

 

 





Nghị định 72/2007/NĐ-CP về quản lý an toàn đập Ban hành: 07/05/2007 | Cập nhật: 15/05/2007

Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi năm 2001 Ban hành: 04/04/2001 | Cập nhật: 07/01/2010