Quyết định 618/QĐ-UBND năm 2017 quy định phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
Số hiệu: | 618/QĐ-UBND | Loại văn bản: | Quyết định |
Nơi ban hành: | Tỉnh Lâm Đồng | Người ký: | Phạm S |
Ngày ban hành: | 30/03/2017 | Ngày hiệu lực: | Đang cập nhật |
Ngày công báo: | Đang cập nhật | Số công báo: | Đang cập nhật |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp, nông thôn, | Tình trạng: | Đang cập nhập |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 618/QĐ-UBND |
Lâm Đồng, ngày 30 tháng 3 năm 2017 |
QUY ĐỊNH PHÂN CẤP QUẢN LÝ, KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Pháp lệnh số 32/2001/PL-UBTVQH10 ngày 04/4/2001 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 72/2007/NĐ-CP ngày 07/5/2007 của Chính phủ về quản lý an toàn đập;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: số 45/2009/TT-BNNPTNT ngày 24/7/2009 hướng dẫn lập và phê duyệt phương án bảo vệ công trình thủy lợi; số 65/2009/TT-BNNPTNT ngày 12/10/2009 hướng dẫn tổ chức hoạt động và phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi; số 56/2010/TT-BNNPTNT ngày 01/10/2010 quy định một số nội dung trong hoạt động của các tổ chức quản lý, khai thác công trình thủy lợi và số 40/2011/TT-BNNPTNT ngày 27/5/2011 quy định năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia quản lý, khai thác công trình thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số 41/2013/TT-BTC ngày 11/4/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, với những nội dung chủ yếu sau:
I. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng:
1. Phạm vi điều chỉnh:
a) Quy định này hướng dẫn tổ chức hoạt động và phân cấp quản lý, khai thác, bảo vệ đối với các công trình, hệ thống công trình thủy lợi được đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước hoặc có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước được đưa vào khai thác, sử dụng.
b) Đối với các công trình, hệ thống công trình thủy lợi được đầu tư xây dựng bằng các nguồn vốn khác; việc tổ chức quản lý, vận hành do chủ sở hữu (hoặc đại diện chủ sở hữu) quyết định trên cơ sở vận dụng hướng dẫn của Quy định này và các hướng dẫn khác theo quy định của pháp luật, đảm bảo an toàn, sử dụng có hiệu quả.
c) Các công trình, hệ thống công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh, nhưng không thuộc tỉnh quản lý thì không thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy định này.
2. Đối tượng áp dụng:
Quy định này được áp dụng đối với các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân (tổ chức, cá nhân) được giao nhiệm vụ quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
3. Nguyên tắc, điều kiện phân cấp:
a) Việc tổ chức quản lý, khai thác công trình thủy lợi phải bảo đảm tính hệ thống của công trình, kết hợp quản lý theo lưu vực, từng vùng và địa phương. Củng cố vững chắc mối quan hệ giữa các tổ chức, cá nhân trong quá trình quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi. Bảo đảm an toàn và khai thác có hiệu quả các công trình thủy lợi trong việc tưới, tiêu, cấp nước phục vụ các ngành sản xuất, dân sinh, kinh tế - xã hội và môi trường.
b) Mô hình tổ chức quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi phải phù hợp với tính chất, đặc điểm hoạt động, yêu cầu kỹ thuật quản lý, vận hành và điều kiện cụ thể của từng vùng, từng địa phương. Bảo đảm mỗi hệ thống công trình, công trình thủy lợi phải do một tổ chức hoặc cá nhân trực tiếp quản lý, vận hành và bảo vệ.
c) Việc quản lý, vận hành và bảo vệ các công trình đầu mối lớn, công trình quan trọng, hệ thống kênh trục chính và các kênh nhánh có quy mô lớn, kỹ thuật vận hành phức tạp phải do đơn vị quản lý có năng lực và kinh nghiệm trong quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi thực hiện để bảo đảm vận hành công trình an toàn, hiệu quả.
d) Tổ chức, cá nhân được giao hoặc có tham gia quản lý, khai thác và bảo vệ công trình, hệ thống công trình thủy lợi phải có đủ năng lực, kinh nghiệm phù hợp với quy mô, tính chất, yêu cầu kỹ thuật của từng công trình, hệ thống công trình được giao.
đ) Phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi thực hiện đồng thời với việc củng cố, kiện toàn nâng cao năng lực tổ chức hợp tác dùng nước. Tăng cường vai trò của chính quyền địa phương và người dân trong việc tham gia quản lý, khai thác và bảo vệ, nhằm phát huy hiệu quả công trình thủy lợi.
e) Phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi thực hiện trên nguyên tắc phân cấp công trình nhưng không phân cấp lao động quản lý, khai thác công trình. Các tổ chức, cá nhân tham gia quản lý, khai thác công trình thủy lợi có trách nhiệm sắp xếp, bố trí lao động một cách hợp lý, phù hợp với tính chất kỹ thuật của từng công trình, được giao quản lý, khai thác và bảo vệ.
g) Tổ chức, cá nhân được giao quản lý, khai thác và bảo vệ các công trình thủy lợi được hưởng đầy đủ các quyền lợi và phải thực hiện các nghĩa vụ trong quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi theo quy định của pháp luật.
II. Về phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi:
1. Phân cấp và giao cho đơn vị quản lý, khai thác công trình thủy lợi cấp tỉnh (Trung tâm Quản lý đầu tư và khai thác thủy lợi tỉnh Lâm Đồng) trực tiếp quản lý, khai thác các công trình đầu mối, các trục kênh chính và các công trình điều tiết nước có quy mô vừa và lớn thuộc hệ thống công trình thủy lợi liên huyện, liên xã có yêu cầu về quản lý, vận hành phức tạp, nhằm đảm bảo hài hòa lợi ích giữa các huyện, xã trong phạm vi hệ thống và giữa các đối tượng sử dụng nước, cụ thể:
a) Hồ chứa nước:
- Có đập lớn: là đập có chiều cao tính từ mặt nền đến đỉnh đập ≥15m;
- Hồ chứa nước có quy mô dung tích≥3.000.000 m3 (ba triệu mét khối).
(Áp dụng quy định tại Khoản 3, Điều 2 Nghị định số 72/2007/NĐ- CP ngày 07/5/2007 của Chính phủ về quản lý an toàn đập).
b) Đập dâng:
- Đập dâng có phạm vi phục vụ liên huyện, liên xã;
- Đập dâng có chiều cao đập: Hđập≥10m.
c) Trạm bơm: Có diện tích tưới, tiêu≥200ha hoặc có yêu cầu về quản lý, vận hành phức tạp.
d) Kênh mương và các công trình trên kênh: Các trục kênh chính, kênh nhánh, các công trình điều tiết nước thuộc hệ thống công trình thủy lợi liên huyện, liên xã có yêu cầu kỹ thuật về quản lý, vận hành điều tiết phức tạp, tính từ vị trí cống đầu kênh đến công trình đầu mối của hệ thống công trình thủy lợi.
đ) Các công trình đầu mối khác, gồm: Cống tiêu thoát lũ, cống điều tiết có quy mô lớn, có yêu cầu quản lý vận hành phức tạp.
2. Phân cấp và giao UBND cấp huyện tổ chức thực hiện phân cấp cho tổ chức, cá nhân có đủ năng lực quản lý, khai thác và bảo vệ các công trình, hệ thống công trình thủy lợi còn lại không thuộc danh mục công trình đã phân cấp cho đơn vị quản lý khai thác công trình thủy lợi cấp tỉnh.
3. Quy định cống đầu kênh để phân cấp cho tổ chức hợp tác dùng nước:
a) Cống đầu kênh được xác định theo diện tích tưới, tiêu thiết kế quy định tại Điều 18 Thông tư số 65/2009/TT-BNNPTNT ngày 12/10/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng cống đầu kênh được quy định theo diện tích tưới, tiêu thiết kế≤200ha.
b) Các tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp cùng các đơn vị có liên quan rà soát thống kê, xác định cụ thể cống đầu kênh, báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, trình UBND tỉnh phê duyệt làm cơ sở để thực hiện phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ.
4. Nội dung giao cho tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
5. Phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh:
a) Giao Trung tâm Quản lý đầu tư và khai thác thủy lợi tỉnh Lâm Đồng quản lý, vận hành 45 công trình, bao gồm: 30 công trình do Trung tâm Quản lý đầu tư và khai thác thủy lợi tỉnh Lâm Đồng đang quản lý, vận hành; 14 công trình do cấp huyện quản lý và 01 Công trình (hồ chứa nước Đan Kia) do Công ty TNHH MTV Cấp thoát nước Lâm Đồng quản lý, nay bàn giao cho Trung tâm Quản lý đầu tư và khai thác thủy lợi tỉnh Lâm Đồng quản lý, vận hành.
Chi tiết tại Phụ lục I kèm theo.
b) Giao UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc quản lý, vận hành 371 công trình.
Chi tiết tại Phụ lục II kèm theo.
III. Về bảo vệ công trình thủy lợi:
1. Phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi:
Phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi, bao gồm: Công trình và vùng phụ cận của công trình thủy lợi.
2. Phạm vi vùng phụ cận của công trình thủy lợi:
Trong phạm vi vùng phụ cận, việc sử dụng đất phải đảm bảo: Không gây cản trở cho việc vận hành và an toàn công trình; phải có đường đi để quan trắc theo dõi, quản lý, có mặt bằng để tu bổ, sửa chữa và xử lý khi công trình có sự cố theo đúng tiêu chuẩn thiết kế, quy trình, quy phạm kỹ thuật nhằm đảm bảo an toàn cho công trình, thuận lợi cho việc quản lý, khai thác và bảo vệ công trình để quy định vùng phụ cận của công trình; cụ thể:
a) Đối với đập của các hồ chứa nước, phạm vi vùng phụ cận bảo vệ đập từ chân đập trở ra:
- Đối với đập của các hồ chứa nước:
+ Đập cấp I là 200m, phạm vi không được xâm phạm là 50m từ sát chân đập trở ra, phạm vi còn lại được sử dụng cho các mục đích không gây mất an toàn đập;
+ Đập cấp II là 100m, phạm vi không được xâm phạm là 40m từ sát chân đập trở ra, phạm vi còn lại được sử dụng cho mục đích không gây mất an toàn đập;
+ Đập cấp III là 50m, phạm vi không được xâm phạm là 20m từ sát chân đập trở ra, phạm vi còn lại được sử dụng cho mục đích không gây mất an toàn đập;
+ Đập cấp IV là 20m, phạm vi không được xâm phạm là 5 m từ sát chân đập trở ra, phạm vi còn lại được sử dụng cho mục đích không gây mất an toàn đập;
- Đối với công trình thủy lợi đã thay đổi tiêu chuẩn, quy mô, mục đích sử dụng hoặc đã được gia cố với tiêu chuẩn cao hơn thì vùng phụ cận được phép điều chỉnh cho phù hợp với thực tế nhưng phải bảo đảm an toàn và được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Đối với khu vực lòng hồ chứa nước, vùng phụ cận bảo vệ công trình được tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập hoặc từ cao trình tường chắn sóng (nếu có) xuống phía lòng hồ.
b) Đối với công trình bố trí khu quản lý như: Trạm bơm, cống lớn có hàng rào bảo vệ thì phạm vi vùng phụ cận được tính gồm toàn bộ diện tích đất được Nhà nước giao khi xây dựng và đưa công trình vào sử dụng, được xác định bằng hàng rào bảo vệ hoặc các mốc chỉ giới bảo vệ công trình.
c) Đối với các công trình trên kênh:
- Có lưu lượng Q<2,0m3/s: Phạm vi vùng phụ cận là 5,0m tính từ mép ngoài của móng công trình (kể cả phần tiêu năng).
- Có lưu lượng 2,0m3/s≤Q<10,0m3/s: Phạm vi vùng phụ cận là 10,0m tính từ mép ngoài của móng công trình (kể cả phần tiêu năng).
- Có lưu lượng Q≥10,0m3/s: Phạm vi vùng phụ cận là 15,0m tính từ mép ngoài của móng công trình (kể cả phần tiêu năng).
d) Đối với kênh tưới:
- Phạm vi vùng phụ cận được tính từ chân mái ngoài bờ kênh về hai phía và được quy định theo cấp chuyển tải lưu lượng, cụ thể:
+ Kênh có lưu lượng Q<1,0m3/s: Phạm vi vùng phụ cận là 1,0m.
+ Kênh có lưu lượng 1,0 m3/s≤Q<2,0m3/s: Phạm vi vùng phụ cận là 1,5m.
+ Kênh có lưu lượng 2,0m3/s ≤Q<10,0m3/s: Phạm vi vùng phụ cận là 2,5m.
+ Kênh có lưu lượng Q≥10,0 m3/s trở lên: Phạm vi vùng phụ cận là 3,0m.
- Đối với kênh xây hoặc kênh bê tông:
+ Đối với kênh có đắp đất bờ kênh: Phạm vi vùng phụ cận được tính từ chân mái ngoài bờ kênh trở ra ứng với từng cấp lưu lượng, theo quy định tại mục a, Khoản 4, Điều này.
+ Đối với kênh không đắp bờ kênh: Phạm vi vùng phụ cận được tính từ mép ngoài của móng kênh trở ra ứng với từng cấp lưu lượng, theo quy định tại mục a, Khoản 4, Điều này cộng thêm 0,5m.
đ) Kênh tiêu, kênh dẫn:
- Đối với kênh có bờ kênh: Phạm vi vùng phụ cận tính từ chân mái ngoài bờ kênh, cụ thể:
+ Kênh có lưu lượng Q<1,0m3/s: Phạm vi vùng phụ cận là 1,0m.
+ Kênh có lưu lượng 1,0m3/s≤Q<5,0m3/s: Phạm vi vùng phụ cận là 2,5m.
+ Kênh có lưu lượng 5,0m3/s≤Q<10,0m3/s: Phạm vi vùng phụ cận là 5,0m.
+ Kênh có lưu lượng 10,0m3/s≤Q<20,0m3/s: Phạm vi vùng phụ cận là 10,0m.
+ Kênh có lưu lượng Q≥20,0m3/s trở lên: Phạm vi vùng phụ cận là 15,0m.
- Đối với kênh không có bờ kênh: Phạm vi vùng phụ cận được tính từ mép kênh giao tuyến mái kênh và mặt đất tự nhiên; phạm vi vùng phụ cận như quy định đối với kênh có bờ và cộng thêm 3,5m.
- Đối với những đoạn kênh, tuyến kênh kết hợp đường giao thông: Phạm vi vùng phụ cận công trình phía đường giao thông thực hiện theo quy định chung về hành lang bảo vệ công trình giao thông; đồng thời thực hiện theo quy định bảo vệ công trình thủy lợi; phía còn lại thực hiện theo quy định bảo vệ công trình thủy lợi.
3. Xác lập hành lang, cắm mốc chỉ giới bảo vệ công trình thủy lợi:
Các tổ chức, cá nhân được giao trực tiếp quản lý, khai thác công trình thủy lợi có trách nhiệm thực hiện việc xác lập hành lang bảo vệ công trình, cắm mốc chỉ giới hoặc hàng rào bảo vệ đối với từng công trình cụ thể.
a) Đối với các công trình thủy lợi đã được đầu tư xây dựng và đưa vào khai thác sử dụng trước khi Quyết định này có hiệu lực:
+ Trường hợp chưa cắm mốc chỉ giới xác định phạm vi bảo vệ công trình thì phải tiến hành rà soát, xác định cụ thể từng công trình để có kế hoạch cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi.
+ Trường hợp đã được cắm mốc chỉ giới xác định phạm vi bảo vệ công trình, đối chiếu Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi và Quy định này đã đảm bảo an toàn theo các quy định trước đây thì giữ nguyên phạm vi bảo vệ đã được phê duyệt; trong trường hợp cần thiết nếu cần phải điều chỉnh cho phù hợp theo quy định trong Quyết định này thì cần rà soát để đảm bảo việc điều chỉnh không làm phát sinh các chi phí và đền bù giải phóng mặt bằng.
b) Đối với các công trình thủy lợi xây dựng mới, triển khai xây dựng sau khi Quy định này có hiệu lực, Chủ đầu tư xây dựng công trình phải thực hiện cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ và bàn giao cho tổ chức, cá nhân được giao quản lý, khai thác đồng thời với việc bàn giao công trình hoàn thành đưa vào sử dụng.
c) Đối với công trình triển khai duy tu sửa chữa, nâng cấp mà sử dụng kinh phí bồi thường cho công trình, sau khi hoàn thành phải tiến hành cắm mốc chỉ giới bảo vệ để không bị lấn chiếm. Đồng thời phải tiến hành xác định diện tích đất còn lại và cấp lại giấy quyền sử dụng đất theo thực tế.
d) Công tác lập, thẩm định, phê duyệt và cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 3. Tổ chức thực hiện.
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Tham mưu giúp UBND tỉnh chỉ đạo UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan tổ chức triển khai thực hiện về các nội dung phân cấp (nhận hoặc giao) quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi.
b) Căn cứ Quy định này và các quy định của pháp luật có liên quan, hỗ trợ UBND cấp huyện và các đơn vị có liên quan thực hiện việc phân cấp, giao cho các tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi.
c) Phối hợp các địa phương kiện toàn nâng cao năng lực tổ chức để quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi; có kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng và cấp chứng chỉ cho lực lượng tham gia quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi theo quy định.
d) Hàng năm, lập kế hoạch để kiểm tra công tác quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn toàn tỉnh, báo cáo UBND tỉnh.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu cho UBND tỉnh kế hoạch bố trí nguồn vốn để xây dựng, sửa chữa, nâng cấp các công trình thủy lợi.
3. Sở Tài chính:
a) Hướng dẫn các địa phương, các tổ chức, cá nhân đánh giá giá trị tài sản từng công trình tại thời điểm bàn giao; công tác chuyển giao tài sản, vốn theo quy định của pháp luật và các văn bản hướng dẫn khác của Nhà nước.
b) Bố trí kinh phí cho các tổ chức, cá nhân được giao quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi theo quy định.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường:
a) Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi với mục đích khai thác, sử dụng tài nguyên nước theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; Thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp, thu hồi, gia hạn giấy phép khai thác sử dụng tài nguyên nước;
c) Thanh tra, kiểm tra về tài nguyên nước, xử lý hành vi vi phạm pháp luật về tài nguyên nước theo quy định.
5. Sở Lao động, Thương binh và xã hội phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan hướng dẫn, chỉ đạo các tổ chức, cá nhân tham gia quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trong việc quản lý, sử dụng lao động theo đúng các quy định hiện hành.
6. Sở Thông tin và Truyền thông chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan thông tin đại chúng trên địa bàn tỉnh tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi để nhân dân biết và thi hành.
7. Sở Giao thông Vận tải phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan tổ chức thực hiện quy hoạch mạng lưới giao thông thủy, giao thông đường bộ, xác định lộ giới, phạm vi bảo vệ công trình...theo quy định hiện hành.
8. Sở Xây dựng phối hợp với các sở, ban, ngành và địa phương liên quan xây dựng, tổ chức thực hiện quy hoạch hệ thống cấp thoát nước đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp nằm trong hệ thống công trình thủy lợi, bảo đảm phù hợp với quy hoạch, quy trình vận hành hệ thống công trình thủy lợi và không gây ô nhiễm môi trường nước.
9. UBND các huyện, thành phố:
a) Thực hiện chức năng quản lý nhà nước về quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn; củng cố, kiện toàn các đơn vị trực thuộc được giao nhiệm vụ quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi theo quy định của nhà nước.
b) Tổ chức việc tiếp nhận, bàn giao các công trình thủy lợi theo phân cấp tại Quyết định này.
c) Chỉ đạo các tổ chức, cá nhân được giao quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi phục hồi thông số công trình để làm cơ sở quản lý, khai thác và bảo vệ công trình.
10. Các tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi:
a) Các tổ chức, cá nhân tham gia quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi phải có đủ năng lực phù hợp với quy mô, yêu cầu kỹ thuật quản lý vận hành và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những hậu quả, thiệt hại do việc không đảm bảo các yêu cầu về năng lực theo quy định gây ra.
b) Có trách nhiệm trực tiếp bảo vệ công trình thủy lợi; thường xuyên kiểm tra, phát hiện kịp thời và có biện pháp ngăn chặn các hành vi vi phạm đến hành lang bảo vệ công trình thủy lợi do đơn vị quản lý
c) Thực hiện chế độ tổng hợp, báo cáo theo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình vi phạm hành lang bảo vệ công trình thủy lợi với cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xem xét, giải quyết.
d) Lập, trình thẩm định và cắm mốc chỉ giới phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi theo quy định hiện hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI PHÂN CẤP CHO ĐƠN VỊ QUẢN LÝ CẤP TỈNH QUẢN LÝ, KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ
(Kèm theo Quyết định số 618/QĐ-UBND ngày 30/3/2017 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
TT |
TÊN CÔNG TRÌNH |
Địa điểm |
Loại công trình |
Chiều cao đập (m) |
Dung tích |
Diện tích đất canh tác được tưới |
Đơn vị đang quản lý vận hành |
|
Xã, Phường |
Huyện, Tp |
|||||||
I |
THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hồ Tuyền Lâm |
Phường 3 |
Đà Lạt |
Hồ chứa |
32,8 |
27849 |
|
TT QLĐT&KTTL LĐ |
2 |
Hồ Phát Chi - Trạm Hành |
Xuân Trường |
Đà Lạt |
Hồ chứa |
25,5 |
806 |
90 |
TT QLĐT&KTTL ĐL |
3 |
Hồ Trường Sơn |
Xuân Trường |
Đà Lạt |
Hồ chứa |
15,65 |
203,577 |
78 |
TT QLĐT&KTTL ĐL |
II |
HUYỆN ĐỨC TRỌNG |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đập dâng Định An |
Hiệp An |
Đức Trọng |
Đập dâng |
|
|
250 |
TT QLĐT&KTTL LĐ |
2 |
Đập dâng Quảng Hiệp |
Hiệp An |
Đức Trọng |
Đập dâng |
|
|
2150 |
TT QLĐT&KTTL LĐ |
3 |
Đập dâng Liên Khương |
TT Liên Nghĩa |
Đức Trọng |
Đập dâng |
|
|
450 |
TT QLĐT&KTTL LĐ |
4 |
Hồ Yên Ngựa |
Ninh Loan |
Đức Trọng |
Hồ chứa |
15,9 |
248,18 |
65 |
TT QL&KTCTCC |
5 |
Hồ Ma Póh |
Đa Quyn |
Đức Trọng |
Hồ chứa |
18,8 |
1220,07 |
170 |
TT QL&KTCTCC |
III |
HUYỆN LẠC DƯƠNG |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hồ Số 7 |
TT Lạc Dương |
Lạc Dương |
Hồ chứa |
18,95 |
297,36 |
266 |
TT QL&KTCTCC |
2 |
Hồ Đan Kia |
Xã Lát |
Lạc Dương |
Hồ chứa |
20 |
11310 |
0 |
Công ty TNHH MTV cấp thoát nước LĐ |
IV |
HUYỆN ĐƠN DƯƠNG |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hồ Đạ Ròn |
Đạ Ròn |
Đơn Dương |
Hồ chứa |
21,1 |
5520 |
550 |
TT QLĐT&KTTL LĐ |
2 |
Hồ RLôm |
Tu Tra |
Đơn Dương |
Hồ chứa |
15 |
468,0 |
106 |
TT QLĐT&KTTL LĐ |
3 |
Hồ Ma Đanh |
Tu Tra |
Đơn Dương |
Hồ chứa |
17,35 |
469,0 |
55 |
TT QLĐT&KTTL LĐ |
4 |
Hồ P'Róh |
Próh |
Đơn Dương |
Hồ chứa |
12 |
3220,0 |
375 |
TT QLĐT&KTTL LĐ |
5 |
Hồ Bô Ka Bang |
Tu Tra |
Đơn Dương |
Hồ chứa |
15 |
1340,4 |
124 |
TT QLĐT&KTTL LĐ |
6 |
Cống dâng Ka Đê |
Ka Đơn |
Đơn Dương |
Cống dâng |
|
|
117 |
TT QLĐT&KTTL LĐ |
7 |
Cống dâng Nghĩa Bình (Krăng Chớ) |
Ka Đơn |
Đơn Dương |
Cống dâng |
|
|
109 |
TT QLĐT&KTTL LĐ |
8 |
Đập dâng Tám Muống |
Próh |
Đơn Dương |
Đập dâng |
|
|
0 |
TT QLĐT&KTTL LĐ |
9 |
Đập dâng KaZam |
Ka Đô |
Đơn Dương |
Đập dâng |
|
|
137 |
TT QLĐT&KTTL LĐ |
V |
HUYỆN LÂM HÀ |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hệ thống thủy lợi Đạ Đờn |
Đa Đờn |
Lâm Hà |
Đập dâng |
|
|
1900 |
TT QLĐT&KTTL LĐ |
2 |
Đập dâng Cam Ly Thượng |
Mê Linh |
Lâm Hà |
Đập dâng |
|
|
420 |
TT QLĐT&KTTL LĐ |
3 |
Hồ Phúc Thọ |
Phúc Thọ |
Lâm Hà |
Hồ chứa |
10,00 |
2926,00 |
700 |
TT QLĐT&KTTL LĐ |
4 |
Hồ Đạ Tô Tôn |
Phúc Thọ |
Lâm Hà |
Hồ chứa |
6,70 |
902,38 |
300 |
TT QL&KTCTCC |
VI |
HUYỆN DI LINH |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hồ KaLa |
Bảo Thuận |
Di Linh |
Hồ chứa |
17,34 |
18890,0 |
2206 |
TT QLĐT&KTTL LĐ |
2 |
Hồ Sek Lào |
Đinh Trang Hòa |
Di Linh |
Hồ chứa |
18 |
1388,83 |
321 |
TT QL&KTCTCC |
VII |
HUYỆN ĐAM RÔNG |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hồ Đa Chao |
Đa R’sal |
Đam Rông |
Hồ chứa |
18,9 |
1547,115 |
230 |
TT QL&KTCTCC |
VIII |
HUYỆN BẢO LÂM |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hồ Đăk Lông Thượng |
Lộc Ngãi |
Bảo Lâm |
Hồ chứa |
37,2 |
11663,0 |
2500 |
TT QLĐT&KTTL LĐ |
2 |
Hồ Đăglég |
Lộc Đức |
Bảo Lâm |
Hồ chứa |
15,6 |
2301,0 |
361 |
TT QLĐT&KTTL LĐ |
3 |
Hồ Lộc Thắng |
TT. Lộc Thắng |
Bảo Lâm |
Hồ chứa |
6,42 |
5078 |
330 |
TT QL&KTCTCC |
IX |
HUYỆN ĐẠ HUOAI |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cống dâng Ma Đa Guôi |
Xã Ma Đa Guôi |
Đạ Huoai |
Cống dâng |
|
|
55 |
TT QLĐT&KTTL LĐ |
2 |
Trạm bơm Đạ Gùi |
Đạ Oai |
Đạ Huoai |
Trạm bơm |
|
|
175 |
TT QLĐT&KTTL LĐ |
3 |
Hồ Đạ Nar |
Đạ Oai |
Đạ Huoai |
Hồ chứa |
18,6 |
936,52 |
200 |
TT QL&KTCTCC |
4 |
Hồ Đạ Đăk |
Phước Lộc |
Đạ Huoai |
Hồ chứa |
26,3 |
362,97 |
151 |
TT QL&KTCTCC |
5 |
Hồ Đạ Liông |
TT Ma Đa Guôi |
Đạ Huoai |
Hồ chứa |
18,17 |
1155,96 |
109 |
TT QL&KTCTCC |
X |
HUYỆN ĐẠ TẺH |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hồ Đạ Tẻh |
Mỹ Đức |
Đạ Tẻh |
Hồ chứa |
27,3 |
24000,0 |
1990 |
TT QLĐT&KTTL LĐ |
2 |
Hồ Đạ Hàm |
An Nhơn |
Đạ Tẻh |
Hồ chứa |
11 |
5107,0 |
425 |
TT QLĐT&KTTL LĐ |
3 |
Hồ Thôn 5 |
Quốc Oai |
Đa Tẻh |
Hồ chứa |
19 |
3942 |
515 |
TT QL&KTCTCC |
XI |
HUYỆN CÁT TIÊN |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hồ Đăk Lô |
Gia Viễn |
Cát Tiên |
Hồ chứa |
16,4 |
13630,0 |
1130 |
TT QLĐT&KTTL LĐ |
2 |
Hồ Phước Trung |
Phước Cát 2 |
Cát Tiên |
Hồ chứa |
15 |
3183,0 |
360 |
TT QLĐT&KTTL LĐ |
3 |
Cống Dâng Nam Ninh |
Nam Ninh |
Cát Tiên |
Công dâng |
|
|
110 |
TT QLĐT&KTTL LĐ |
4 |
Trạm Bơm Quảng Ngãi |
Quảng Ngãi |
Cát Tiên |
Trạm bơm |
|
|
297 |
TT QLĐT&KTTL LĐ |
5 |
Trạm Bơm Phù Mỹ |
Phù Mỹ |
Cát Tiên |
Trạm bơm |
|
|
130 |
TT QLĐT&KTTL LĐ |
6 |
Trạm Bơm Đức Phổ |
Đức Phổ |
Cát Tiên |
Trạm bơm |
|
|
30 |
TT QLĐT&KTTL LĐ |
7 |
Trạm Bom Phước Cát 1 |
Phước Cát 1 |
Cát Tiên |
Trạm bơm |
|
|
240 |
TT QLĐT&KTTL LĐ |
8 |
Hồ Bê Đê |
Đ.Nai Thượng |
Cát Tiên |
Hồ chứa |
15 |
210,323 |
6 |
TT QL&KTCTCC |
45 |
TỔNG |
|
|
20.283 |
|
DANH MỤC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI PHÂN CẤP CHO ĐƠN VỊ QUẢN LÝ CẤP HUYỆN QUẢN LÝ, KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ
(Kèm theo Quyết định số 618/QĐ-UBND ngày 30/3/2017 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
TT |
TÊN CÔNG TRÌNH |
Địa điểm |
Loại công trình |
Chiều cao đập |
Dung tích |
Tổng diện tích đất được tưới |
Đơn vị đang quản lý vận hành |
|
Xã, Phường |
Huyện, Tp |
|||||||
I |
THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hồ Xuân Hương |
Phường 1 |
Đà Lạt |
Hồ chứa |
7 |
1.200 |
0 |
TT QLĐT&KTTL ĐL |
2 |
Hồ Vạn Thành 1 |
Phường 5 |
Đà Lạt |
Hồ chứa |
9,6 |
59,4 |
8 |
TT QLĐT&KTTL ĐL |
3 |
Hồ Tập Đoàn 5 Cam Ly |
Phường 5 |
Đà Lạt |
Hồ chứa |
8,73 |
163,091 |
35 |
TT QLĐT&KTTL ĐL |
4 |
Hồ Vạn Thành 2 |
Phường 5 |
Đà Lạt |
Hồ chứa |
|
31,697 |
14 |
TT QLĐT&KTTL ĐL |
5 |
Hồ Đa Thiện 3 |
Phường 8 |
Đà Lạt |
Hồ chứa |
13 |
888,656 |
40 |
TT QLĐT&KTTL ĐL |
6 |
Trạm bơm Đa Thiện 3 |
Phường 8 |
Đà Lạt |
Trạm bơm |
|
|
40 |
TT QLĐT&KTTL ĐL |
7 |
Hồ Mê Linh |
Phường 9 |
Đà Lạt |
Hồ chứa |
4,7 |
130 |
0 |
TT QLĐT&KTTL ĐL |
8 |
Hồ Lắng Số 1 |
Phường 9 |
Đà Lạt |
Hồ chứa |
|
20,2 |
0 |
TT QLĐT&KTTL ĐL |
9 |
Hồ Lắng Số 2 |
Phường 10 |
Đà Lạt |
Hồ chứa |
|
27,94 |
0 |
TT QLĐT&KTTL ĐL |
10 |
Hồ 26 Tháng 2 |
Phường 11 |
Đà Lạt |
Hồ chứa |
13,2 |
114,21 |
25 |
TT QLĐT&KTTL ĐL |
11 |
Hồ Thái Phiên |
Phường 12 |
Đà Lạt |
Hồ chứa |
11,3 |
560,3 |
64 |
TT QLĐT&KTTL ĐL |
12 |
Hồ Than Thở |
Phường 12 |
Đà Lạt |
Hồ chứa |
3,5 |
212 |
10 |
TT QLĐT&KTTL ĐL |
13 |
Hồ Ông Trừng |
Phường 12 |
Đà Lạt |
Hồ chứa |
|
|
2 |
TT QLĐT&KTTL ĐL |
14 |
Hồ Cầu Cháy |
Xuân Trường |
Đà Lạt |
Hồ chứa |
14,8 |
72,303 |
49 |
TT QLĐT&KTTL ĐL |
15 |
Hồ Đất Làng |
Xuân Trường |
Đà Lạt |
Hồ chứa |
14,2 |
115,88 |
37 |
TT QLĐT&KTTL ĐL |
16 |
Hồ Xuân Sơn |
Xuân Trường |
Đà Lạt |
Hồ chứa |
14 |
382,423 |
120 |
TT QLĐT&KTTL ĐL |
17 |
Hồ Đa Quý |
Xuân Thọ |
Đà Lạt |
Hồ chứa |
|
|
8 |
TT QLĐT&KTTL ĐL |
18 |
Hồ Lộc Quý |
Xuân Thọ |
Đà Lạt |
Hồ chứa |
7,9 |
68,9 |
21 |
TT QLĐT&KTTL ĐL |
19 |
Hồ Thành Lộc |
Xuân Thọ |
Đà Lạt |
Hồ chứa |
|
28,8 |
25 |
TT QLĐT&KTTL ĐL |
20 |
Trạm bơm Thành Lộc |
Xuân Thọ |
Đà Lạt |
Trạm bơm |
|
|
90 |
TT QLĐT&KTTL ĐL |
21 |
Hồ Tà Nung |
Tà Nung |
Đà Lạt |
Hồ chứa |
8,5 |
122,667 |
75 |
TT QLĐT&KTTL ĐL |
22 |
Hồ Killkout |
Tà Nung |
Đà Lạt |
Hồ chứa |
11,8 |
92,62 |
48 |
TT QLĐT&KTTL ĐL |
23 |
Hồ Tâm Sự |
Phường 3 |
Đà Lạt |
Hồ chứa |
|
|
5 |
UBND cấp xã |
24 |
Hồ An Sơn |
Phường 4 |
Đà Lạt |
Hồ chứa |
|
|
5 |
UBND cấp xã |
25 |
Hồ Kim Thạch |
Phường 7 |
Đà Lạt |
Hồ chứa |
|
|
50 |
UBND cấp xã |
26 |
Hồ Đa Thiện 1,2 |
Phường 8 |
Đà Lạt |
Liên hồ chứa |
|
|
0 |
UBND cấp xã |
27 |
Hồ Vạn Kiếp |
Phường 8 |
Đà Lạt |
Hồ chứa |
|
|
0 |
UBND cấp xã |
28 |
Hồ Xuân Thành |
Xuân Thọ |
Đà Lạt |
Hồ chứa |
|
|
15 |
UBND cấp xã |
II |
HUYỆN ĐỨC TRỌNG |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đập dâng K'Rèn |
Hiệp An |
Đức Trọng |
Đập dâng |
|
|
112 |
TT QL&KTCTCC |
2 |
Đập dâng Đa Ra Hoa |
Hiệp An |
Đức Trọng |
Đập dâng |
|
|
21 |
TT QL&KTCTCC |
3 |
Hồ Nam Sơn |
TT Liên Nghĩa |
Đức Trọng |
Hồ chứa |
4,5 |
664,984 |
200 |
TT QL&KTCTCC |
4 |
Trạm bơm Liên Hoa |
Phú Hội |
Đức Trọng |
Trạm bơm |
|
|
90 |
TT QL&KTCTCC |
5 |
Hồ Thôn 10 |
Ninh Loan |
Đức Trọng |
Hồ chứa |
13 |
264,5 |
92 |
TT QL&KTCTCC |
6 |
Hồ Núi Pô |
Ninh Loan |
Đức Trọng |
Hồ chứa |
4,9 |
81,471 |
105 |
TT QL&KTCTCC |
7 |
Hồ Tà Hine 1 |
Tà Hine |
Đức Trọng |
Hồ chứa |
|
|
82 |
TT QL&KTCTCC |
8 |
Hồ Tà Hine 2 |
Tà Hine |
Đức Trọng |
Hồ chứa |
10 |
184 |
45 |
TT QL&KTCTCC |
9 |
Hồ Thôn Sop |
Đà Loan |
Đức Trọng |
Hồ chứa |
13,9 |
630,541 |
175 |
TT QL&KTCTCC |
10 |
Hồ Cayan |
Tà Năng |
Đức Trọng |
Hồ chứa |
12,44 |
1764,83 |
250 |
TT QL&KTCTCC |
11 |
Trạm bơm Phú Ao |
Tà Hine |
Đức Trọng |
Trạm bơm |
|
|
|
UBND cấp xã |
12 |
Trạm bơm Tiểu khu 363 A |
Tà Hine |
Đức Trọng |
Trạm bơm |
|
|
60 |
UBND cấp xã |
13 |
Hồ Láng Bom |
Phú Hội |
Đức Trọng |
Hồ chứa |
|
|
7 |
UBND cấp xã |
14 |
Trạm bơm Gou Ga |
Phú Hội |
Đức Trọng |
Trạm bơm |
|
|
0 |
UBND cấp xã |
15 |
Trạm bơm Tiểu khu 669 |
Ninh Gia |
Đức Trọng |
Trạm bom |
|
|
0 |
UBND cấp xã |
16 |
Trạm bơm Tiểu khu 641 |
Ninh Gia |
Đức Trọng |
Trạm bơm |
|
|
0 |
UBND cấp xã |
17 |
Hồ Bồng Lai |
Hiệp Thạnh |
Đức Trọng |
Hồ chứa |
|
|
100 |
TQL Hiệp Thạnh |
18 |
Đập dâng Gần Reo |
Liên Hiệp |
Đức Trọng |
Đập dâng |
|
|
25 |
TQL Liên Hiệp |
19 |
Hồ Bà Hòa |
N'Thol Hạ |
Đức Trọng |
Hồ chứa |
|
|
65 |
TQL N'Thol Hạ |
20 |
Hồ Sê Đăng |
N'Thol Hạ |
Đức Trọng |
Hồ chứa |
|
|
20 |
TQL N'Thol Hạ |
21 |
Hồ Đa Me |
N'Thol Hạ |
Đức Trọng |
Hồ chứa |
|
|
10 |
TQL N'Thol Hạ |
22 |
Hồ Đoàn Kết |
N'Thol Hạ |
Đức Trọng |
Hồ chứa |
|
|
10 |
TQL N'Thol Hạ |
23 |
Hồ Buôn Rơm |
N'Thol Hạ |
Đức Trọng |
Hồ chứa |
|
|
15 |
TQLN'Thol Hạ |
24 |
Hồ Yang Ly (Nho Hồng) |
N'Thol Hạ |
Đức Trọng |
Hồ chứa |
|
|
20 |
TQL N'Thol Hạ |
25 |
Hồ Suối Dứa |
Tân Hội |
Đức Trọng |
Hồ chứa |
|
|
85 |
TQL Tân Hội |
26 |
Hồ Láng Cam 1 |
Tân Hội |
Đức Trọng |
Hồ chứa |
|
|
31 |
TQL Tân Hội |
27 |
Hồ Láng Cam 2 |
Tân Hội |
Đức Trọng |
Hồ chứa |
|
|
25 |
TQL Tân Hội |
28 |
Hồ Ba Râu |
Tân Hội |
Đức Trọng |
Hồ chứa |
|
|
60 |
TQL Tân Hội |
29 |
Hồ Láng Bầu |
Tân Hội |
Đức Trọng |
Hồ chứa |
|
|
60 |
TQL Tân Hội |
30 |
Hồ 3 Tháng 2 |
Tân Hội |
Đức Trọng |
Hồ chứa |
|
|
5 |
TQL Tân Hội |
31 |
Hồ Cây Đa |
Tân Hội |
Đức Trọng |
Hồ chứa |
|
|
5 |
TQL Tân Hội |
32 |
Hồ Đu Đủ |
Tân Hội |
Đức Trọng |
Hồ chứa |
|
|
5 |
TQL Tân Hội |
33 |
Hồ Tân Thuận |
Tân Hội |
Đức Trọng |
Hồ chứa |
|
|
30 |
TQL Tân Hội |
34 |
Hồ Ông Hưng |
Tân Thành |
Đức Trọng |
Hồ chứa |
|
|
44 |
TQL Tân Thành |
35 |
Hồ Ba Cống |
Tân Thành |
Đức Trọng |
Hồ chứa |
|
|
100 |
TQL Tân Thành |
36 |
Hồ Ông Bản |
Tân Thành |
Đức Trọng |
Hồ chứa |
|
|
120 |
TQL Tân Thành |
37 |
Hồ Xóm 2 |
Tân Thành |
Đức Trọng |
Hồ chứa |
|
|
10 |
TQL Tân Thành |
38 |
Hồ Lý Danh |
Tân Thành |
Đức Trọng |
Hồ chứa |
8,5 |
|
55 |
TQL Tân Thành |
39 |
Hồ Xóm 6 |
Tân Thành |
Đức Trọng |
Hồ chứa |
|
|
10 |
TQL Tân Thành |
40 |
Trạm bơm Thanh Bình I |
Bình Thạnh |
Đức Trọng |
Trạm bơm |
|
|
40 |
HTX Thanh Bình |
41 |
Trạm bơm Thanh Bình II |
Bình Thạnh |
Đức Trọng |
Trạm bơm |
|
|
13 |
HTX Thanh Bình |
42 |
Trạm bơm Fa Ti Ma |
Bình Thạnh |
Đức Trọng |
Trạm bơm |
|
|
125 |
HTX Thanh Bình |
III |
HUYỆN LẠC DƯƠNG |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đập dâng Liêng Pó Băng |
Đưng K'Nớ |
Lạc Dương |
Đập dâng |
|
|
37 |
TT QL&KTCTCC |
2 |
Đập dâng Đơn Trang |
Đưng K'Nớ |
Lạc Dương |
Đập dâng |
|
|
25 |
TT QL&KTCTCC |
IV |
HUYỆN ĐƠN DƯƠNG |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đập dâng M’Răng |
Lạc Lâm |
Đơn Dương |
Đập dâng |
|
|
70 |
TT QLĐT&KTTL LĐ |
2 |
Liên hồ Suối Đỉa, Cây Xoài, Số 7 |
Tu Tra |
Đơn Dương |
Liên hồ chứa |
8,3 |
118,57 |
74 |
TT QL&KTCTCC |
3 |
Hồ Công Đoàn |
Tu Tra |
Đơn Dương |
Hồ chứa |
6,6 |
166,93 |
49 |
TT QL&KTCTCC |
4 |
Đập dâng ĐaN’se |
Tu Tra |
Đơn Dương |
Đập dâng |
|
|
30 |
TT QL&KTCTCC |
5 |
Đập Kambutte 1 (Ka Đêch) |
Tu Tra |
Đơn Dương |
Đập dâng |
|
|
11 |
TT QL&KTCTCC |
6 |
Đập Đakale |
Tu Tra |
Đơn Dương |
Đập dâng |
|
|
55 |
TT QL&KTCTCC |
7 |
Cống dâng Suối Ngang |
Ka Đơn |
Đơn Dương |
Cống dâng |
|
|
20 |
TT QL&KTCTCC |
8 |
Đập dâng, ống máng suối ông Tùy |
Próh |
Đơn Dương |
Đập dâng |
|
|
55 |
TT QL&KTCTCC |
9 |
Trạm bơm TaLy 2 |
Ka Đô |
Đơn Dương |
Trạm bơm |
|
|
6 |
TT QL&KTCTCC |
10 |
Hồ Tân Hiên |
Lạc Xuân |
Đơn Dương |
Hồ chứa |
3,5 |
270,86 |
14 |
TT QL&KTCTCC |
11 |
Đập 1, 2 Thôn Lạc Xuân 1 |
Lạc Xuân |
Đơn Dương |
Liên hồ chứa |
|
|
8 |
TT QL&KTCTCC |
12 |
Đập dâng Lạc Xuân 2 |
Lạc Xuân |
Đơn Dương |
Đập dâng |
|
|
8 |
TT QL&KTCTCC |
13 |
Đập dâng DiomA1 |
Lạc Xuân |
Đơn Dương |
Đập dâng |
|
|
16 |
TT QL&KTCTCC |
14 |
Đập dâng DiomA2 |
Lạc Xuân |
Đơn Dương |
Đập dâng |
|
|
47 |
TT QL&KTCTCC |
15 |
Đập dâng B'Kăn |
Lạc Xuân |
Đơn Dương |
Đập dâng |
|
|
20 |
TT QL&KTCTCC |
16 |
Đập, ống, máng Hòn Chồng |
TT D'ran |
Đơn Dương |
Đập dâng |
|
|
8 |
TT QL&KTCTCC |
17 |
Đập, bể chứa, ống Kăn Kil |
TT D'ran |
Đơn Dương |
Đập dâng |
|
|
4 |
TT QL&KTCTCC |
18 |
Trạm bơm điện Thạnh Nghĩa |
TT Thạnh Mỹ |
Đơn Dương |
Trạm bơm |
|
|
42 |
Hợp tác xã |
19 |
Hồ nhỏ Nghĩa Lập 3 |
TT Thạnh Mỹ |
Đơn Dương |
Hồ chứa |
5 |
10 |
1 |
TT QL&KTCTCC |
20 |
Đập dâng M'Lọn 1 |
TT Thạnh Mỹ |
Đơn Dương |
Đập dâng |
|
|
25 |
TT QL&KTCTCC |
21 |
Đập dâng Đống Đa (M'Lọn 2) |
TT Thạnh Mỹ |
Đơn Dương |
Đập dâng |
|
|
10 |
TT QL&KTCTCC |
22 |
Hồ Suối Thông A, B |
Đạ Ròn |
Đơn Dương |
Liên hồ chứa |
7 |
40 |
21 |
TT QL&KTCTCC |
23 |
Đập dâng YaToa |
Tu Tra |
Đơn Dương |
Đập dâng |
|
|
28 |
UBND cấp xã |
24 |
Đập tạm Pơ Liêng |
Próh |
Đon Dương |
Đập tạm |
|
|
40 |
TT QL&KTCTCC |
25 |
Hồ nhỏ MaBan |
Tu Tra |
Đơn Dương |
Hồ chứa |
3 |
10 |
4 |
Dân tự quản lý |
26 |
Hồ nhỏ Yang Kăng |
Ka Đơn |
Đơn Dương |
Hồ chứa |
4 |
10 |
12 |
Dân tự quản lý |
27 |
Hồ nhỏ Ya Ai |
Próh |
Đơn Dương |
Hồ chứa |
4 |
10 |
6 |
Dân tự quản lý |
28 |
Hồ nhỏ Klongwe |
Ka Đô |
Đơn Dương |
Hồ chứa |
4 |
10 |
5 |
Dân tự quản lý |
29 |
Đường ống B'Kăn |
Lac Xuân |
Đơn Dương |
Đập dâng |
|
|
8 |
Dân tự quản lý |
V |
HUYỆN LÂM HÀ |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đập dâng Đạ Cho Mo |
Phi Tô |
Lâm Hà |
Đập dâng |
|
|
200 |
TT QLĐT&KTTL LĐ |
2 |
Hồ Thôn 3 |
Tân Thanh |
Lâm Hà |
Hồ chứa |
10,00 |
1554,00 |
480 |
TT QL&KTCTCC |
3 |
Hồ Đạ Sa |
Liên Hà |
Lâm Hà |
Hồ chứa |
13,00 |
913,64 |
400 |
TT QL&KTCTCC |
4 |
Hồ Liên Hà |
Liên Hà |
Lâm Hà |
Hồ chứa |
8,40 |
1490,00 |
470 |
TT QL&KTCTCC |
5 |
Hồ Thực Nghiệm |
Mê Linh |
Lâm Hà |
Hồ chứa |
6,00 |
148,80 |
70 |
TT QL&KTCTCC |
6 |
Hồ Bãi Công Hạ |
Nam Ban |
Lâm Hà |
Hồ chứa |
8,60 |
842,70 |
60 |
TT QL&KTCTCC |
7 |
Hồ Thúy Khải |
Đan Phượng |
Lâm Hà |
Hồ chứa |
8,60 |
196,60 |
85 |
TT QL&KTCTCC |
8 |
Hồ Thôn 1 |
Phúc Thọ |
Lâm Hà |
Hồ chứa |
10,90 |
349,90 |
290 |
TT QL&KTCTCC |
9 |
Hồ Lăm Pô |
Phúc Thọ |
Lâm Hà |
Hồ chứa |
8,10 |
531,50 |
45 |
TT QL&KTCTCC |
10 |
Hồ Nông Trường Phúc Thọ (Hồ Ri Hil) |
Phúc Thọ |
Lâm Hà |
Hồ chứa |
6,30 |
349,90 |
90 |
TT QL&KTCTCC |
11 |
Hồ Thanh Trì 1 |
Đông Thanh |
Lâm Hà |
Hồ chứa |
8,70 |
155,30 |
45 |
TT QL&KTCTCC |
12 |
Hồ Gia Lâm |
Gia Lâm |
Lâm Hà |
Hồ chứa |
5,20 |
90,00 |
5 |
TT QL&KTCTCC |
13 |
Hồ Thôn 5 Hoài Đức |
Hoài Đức |
Lâm Hà |
Hồ chứa |
6,50 |
50,00 |
60 |
TT QL&KTCTCC |
14 |
Hồ Việt Phát |
Mê Linh |
Lâm Hà |
Hồ chứa |
7,20 |
34,00 |
50 |
TT QL&KTCTCC |
15 |
Hồ Mê Linh |
Mê Linh |
Lâm Hà |
Hồ chứa |
7,00 |
331,60 |
70 |
TT QL&KTCTCC |
16 |
Hồ Hang Hớt 1 |
Mê Linh |
Lâm Hà |
Hồ chứa |
6,20 |
25,30 |
50 |
TT QL&KTCTCC |
17 |
Hồ Hang Hớt 2 |
Mê Linh |
Lâm Hà |
Hồ chứa |
5,40 |
13,40 |
70 |
TT QL&KTCTCC |
18 |
Hồ Hang Hớt 3 |
Mê Linh |
Lâm Hà |
Hồ chứa |
6,30 |
33,10 |
50 |
TT QL&KTCTCC |
19 |
Hồ Buôn Chuối 1 |
Mê Linh |
Lâm Hà |
Hồ chứa |
5,60 |
26,20 |
50 |
TT QL&KTCTCC |
20 |
Hồ Buôn Chuối 2 |
Mê Linh |
Lâm Hà |
Hồ chứa |
5,00 |
9,00 |
50 |
TT QL&KTCTCC |
21 |
Hồ Bộ Đội |
Đinh Văn |
Lâm Hà |
Hồ chứa |
5,30 |
13,60 |
40 |
TT QL&KTCTCC |
22 |
Hồ Bãi Công Thượng |
Nam Ban |
Lâm Hà |
Hồ chứa |
9,50 |
128,50 |
50 |
TT QL&KTCTCC |
23 |
Hồ Từ Liêm |
Nam Ban |
Lâm Hà |
Hồ chứa |
9,00 |
842,70 |
60 |
TT QL&KTCTCC |
24 |
Hồ Hoàn Kiếm 3A |
Nam Hà |
Lâm Hà |
Hồ chứa |
5,00 |
18,00 |
30 |
TT QL&KTCTCC |
25 |
Hồ Hoàn Kiếm 3B |
Nam Hà |
Lâm Hà |
Hồ chứa |
6,50 |
11,50 |
30 |
TT QL&KTCTCC |
26 |
Hồ Hoàn Kiếm 2 |
Nam Hà |
Lâm Hà |
Hồ chứa |
4,60 |
32,00 |
50 |
TT QL&KTCTCC |
27 |
Hồ Thống Nhất |
Đan Phượng |
Lâm Hà |
Hồ chứa |
6,30 |
249,00 |
80 |
TT QL&KTCTCC |
28 |
Hồ Thanh Sơn |
Đan Phượng |
Lâm Hà |
Hồ chứa |
7,40 |
62,90 |
50 |
TT QL&KTCTCC |
29 |
Hồ Phượng Lâm |
Đan Phượng |
Lâm Hà |
Hồ chứa |
5,50 |
31,10 |
40 |
TT QL&KTCTCC |
30 |
Hồ Thanh Trì 2 |
Đông Thanh |
Lâm Hà |
Hồ chứa |
6,20 |
155,30 |
50 |
TT QL&KTCTCC |
31 |
Hồ Thanh Hà |
Đông Thanh |
Lâm Hà |
Hồ chứa |
5,80 |
45,70 |
40 |
TT QL&KTCTCC |
32 |
Hồ Thôn 4 |
Phi Tô |
Lâm Hà |
Hồ chứa |
6,70 |
100,49 |
40 |
TT QL&KTCTCC |
33 |
Hồ Đan Phượng 1 |
Tân Hà |
Lâm Hà |
Hồ chứa |
4,50 |
3,50 |
50 |
TT QL&KTCTCC |
34 |
Hồ Tân Hòa |
Tân Văn |
Lâm Hà |
Hồ chứa |
8,30 |
261,70 |
70 |
TT QL&KTCTCC |
35 |
Đập tạm Hầm Tre |
Đinh Văn |
Lâm Hà |
Đập tạm |
|
|
30 |
TT QL&KTCTCC |
36 |
Đập dâng Hòa Lạc |
Đinh Văn |
Lâm Hà |
Đập dâng |
|
|
50 |
TT QL&KTCTCC |
37 |
Đập tạm Đoàn Kết |
Đinh Văn |
Lâm Hà |
Đập tạm |
|
|
30 |
TT QL&KTCTCC |
38 |
Đập dâng Xí Nghiệp |
Đinh Văn |
Lâm Hà |
Đập dâng |
|
|
30 |
TT QL&KTCTCC |
39 |
Đập dâng Dabra |
Phú Sơn |
Lâm Hà |
Đập dâng |
|
|
80 |
TT QL&KTCTCC |
40 |
Hồ Sinh Học |
Phi Tô |
Lâm Hà |
Hồ chứa |
4,30 |
|
30 |
TT QL&KTCTCC |
41 |
Đập dâng Đa Quyên |
Phi Tô |
Lâm Hà |
Đập dâng |
|
|
60 |
UBND cấp xã |
VI |
HUYỆN DI LINH |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hồ Tây Di Linh |
TT Di Linh |
Di Linh |
Hồ chứa |
8,4 |
1800 |
200 |
TT QL&KTCTCC |
2 |
Hồ Đông Di Linh |
TT Di Linh |
Di Linh |
Hồ chứa |
12 |
680 |
250 |
TT QL&KTCTCC |
3 |
Hồ Đồi 1019 |
TT Di Linh |
Di Linh |
Hồ chứa |
13,5 |
1271,129 |
300 |
TT QL&KTCTCC |
4 |
Đập dâng Ka La 2 |
Bảo Thuận |
Di Linh |
Đập dâng |
|
|
70 |
TT QL&KTCTCC |
5 |
Hồ Long Kuh |
Gung Ré |
Di Linh |
Hồ chứa |
13 |
665,83 |
118 |
TT QL&KTCTCC |
6 |
Hồ Nao Sẻ |
Gia Bắc |
Di Linh |
Hồ chứa |
3,5 |
|
20 |
TT QL&KTCTCC |
7 |
Hồ Hà Giang |
Gia Bắc |
Di Linh |
Hồ chứa |
|
|
30 |
TT QL&KTCTCC |
8 |
Hồ Đạ Hiồng |
Gia Bắc |
Di Linh |
Hồ chứa |
|
|
10 |
TT QL&KTCTCC |
9 |
Hồ Huyện Đội |
Gia Hiệp |
Di Linh |
Hồ chứa |
|
|
30 |
TT QL&KTCTCC |
10 |
Đập dâng Ka Quynh |
Gia Hiệp |
Di Linh |
Đập dâng |
|
|
150 |
TT QL&KTCTCC |
11 |
Hồ Liên Hoàn 1 |
Gia Hiệp |
Di Linh |
Hồ chứa |
|
|
52 |
TT QL&KTCTCC |
12 |
Hồ Liên Hoàn 2 |
Gia Hiệp |
Di Linh |
Hồ chứa |
|
|
100 |
TT QL&KTCTCC |
13 |
Hồ Liên Hoàn 3 |
Gia Hiệp |
Di Linh |
Hồ chứa |
|
|
40 |
TT QL&KTCTCC |
14 |
Hồ chứa Kon Rum |
Hòa Bắc |
Di Linh |
Hồ chứa |
|
|
120 |
TT QL&KTCTCC |
15 |
Đập dâng Kon Rum |
Hòa Bắc |
Di Linh |
Đập dâng |
|
|
38 |
TT QL&KTCTCC |
16 |
Hồ La Òn |
Hòa Bắc |
Di Linh |
Hồ chứa |
|
|
100 |
TT QL&KTCTCC |
17 |
Hồ 19 tháng 8 |
Hòa Ninh |
Di Linh |
Hồ chứa |
|
|
50 |
TT QL&KTCTCC |
18 |
Hồ Nam Ninh |
Hòa Ninh |
Di Linh |
Hồ chứa |
|
|
50 |
TT QL&KTCTCC |
19 |
Hồ Trại Heo |
Đinh Lạc |
Di Linh |
Hồ chứa |
|
|
150 |
TT QL&KTCTCC |
20 |
Hồ 3 Tháng 2 |
Đinh Lạc |
Di Linh |
Hồ chứa |
|
|
150 |
TT QL&KTCTCC |
21 |
Đập dâng Brui Kmé |
Đinh Trang Hòa |
Di Linh |
Đập dâng |
|
|
175 |
TT QL&KTCTCC |
22 |
Hồ Số 2 |
Đinh Trang Hòa |
Di Linh |
Hồ chứa |
|
|
50 |
TT QL&KTCTCC |
23 |
Hồ Số 4 |
Đinh Trang Hòa |
Di Linh |
Hồ chứa |
|
|
80 |
TT QL&KTCTCC |
24 |
Hồ Số 6 |
Đinh Trang Hòa |
Di Linh |
Hồ chứa |
|
|
90 |
TT QL&KTCTCC |
25 |
Đập dâng Đạ Nớ 1 |
Đinh Trang Hòa |
Di Lỉnh |
Đập dâng |
|
|
38 |
TT QL&KTCTCC |
26 |
Đập dâng Đạ Nớ 2 |
Đinh Trang Hòa |
Di Linh |
Đập dâng |
|
|
40 |
TT QL&KTCTCC |
27 |
Hồ Tiểu Khu 608 |
Đinh Trang Thượng |
Di Linh |
Hồ chứa |
14,8 |
84,85 |
40 |
TT QL&KTCTCC |
28 |
Hồ ĐạsRo 2 |
Đinh Trang Thượng |
Di Linh |
Hồ chứa |
12,4 |
508,16 |
300 |
TT QL&KTCTCC |
29 |
Đập dâng Bờ Nôm |
Sơn Điền |
Di Linh |
Đập dâng |
|
|
15 |
TT QL&KTCTCC |
30 |
Đập dâng Đăng Gia |
Sơn Điền |
Di Linh |
Đập dâng |
|
|
10 |
TT QL&KTCTCC |
31 |
Đập dâng Con Sỏ |
Sơn Điền |
Di Linh |
Đập dâng |
|
|
22 |
TT QL&KTCTCC |
32 |
Đập Bó Cao |
Sơn Điền |
Di Linh |
Đập dâng |
|
|
15 |
TT QL&KTCTCC |
33 |
Hồ Thôn 3&4 xã Tân Châu |
Tân Châu |
Di Linh |
Hồ chứa |
12 |
790 |
250 |
TT QL&KTCTCC |
34 |
Hồ Đạ Sro 1 |
Tân Thượng |
Di Linh |
Hồ chứa |
8 |
85,91 |
52 |
TT QL&KTCTCC |
35 |
Hồ Đạ Trê |
Tân Lâm |
Di Linh |
Hồ chứa |
8,74 |
275,526 |
100 |
TT QL&KTCTCC |
36 |
Hồ Nhật (Đồng Đò) |
TT Di Linh |
Di Linh |
Hồ chứa |
|
|
30 |
TT QL&KTCTCC |
37 |
Hồ Thôn 4 Tân Thượng |
Tân Thượng |
Di Linh |
Hồ chứa |
|
|
150 |
TT QL&KTCTCC |
38 |
Đập dâng Thôn 4, 5 |
Tam Bố |
Di Linh |
Đập dâng |
|
|
40 |
TT QL&KTCTCC |
39 |
Đập dâng Đạ Lê |
Tam Bố |
Di Linh |
Đập dâng |
|
|
80 |
TT QL&KTCTCC |
40 |
Thôn 4 (Hồ Esenri) |
Hòa Ninh |
Di Linh |
Hồ chứa |
|
|
40 |
UBND cấp xã |
41 |
Hồ Đạ R' Bo |
Hòa Bắc |
Di Linh |
Hồ chứa |
14,8 |
773 |
150 |
BQL Rừng HB-HN |
42 |
Hồ Thôn 11 A |
Hòa Bắc |
Di Linh |
Đập tạm |
|
|
30 |
BQL Rừng HB-HN |
43 |
Hồ Thôn 11 B |
Hòa Bắc |
Di Linh |
Đập tạm |
|
|
70 |
BQL Rừng HB-HN |
44 |
Hồ Thôn 13 |
Hòa Nam |
Di Linh |
Đập tạm |
|
|
13 |
BQL Rừng HB-HN |
45 |
Hồ Thôn 4 |
Hòa Nam |
Di Linh |
Đập tạm |
|
|
30 |
BQL Rừng HB-HN |
46 |
Hồ Thôn 11 |
Hòa Nam |
Di Linh |
Đập tạm |
|
|
30 |
BQL Rừng HB-HN |
47 |
Hồ chứa nhỏ thôn Gia Bắc |
Tân Nghĩa |
Di Linh |
Hồ chứa |
|
|
10 |
UBND cấp xã |
VII |
HUYỆN ĐAM RÔNG |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Đập dâng Thôn 1 |
Rô Men |
Đam Rông |
Đập dâng |
|
|
48 |
TT QL&KTCTCC |
2 |
Đập dâng Thôn 2 |
Rô Men |
Đam Rông |
Đập dâng |
|
|
240 |
TT QL&KTCTCC |
3 |
Đập tạm Thôn 3 |
Rô Men |
Đam Rông |
Đập tạm |
|
|
18 |
TT QL&KTCTCC |
4 |
Đập dâng Thôn 4 |
Rô Men |
Đam Rông |
Đập dâng |
|
|
178 |
TT QL&KTCTCC |
5 |
Hồ Thôn 5 |
Rô Men |
Đam Rông |
Hồ chứa |
|
|
107 |
TT QL&KTCTCC |
6 |
Đập dâng Chiêng M'Nơm |
Đạ Long |
Đam Rông |
Đập dâng |
|
|
33 |
TT QL&KTCTCC |
7 |
Đập tạm Đạ Liêng |
Đạ Long |
Đam Rông |
Đập tạm |
|
|
28 |
TT QL&KTCTCC |
8 |
Đập tạm Tơ Nung Jrang |
Đạ Long |
Đam Rông |
Đập tạm |
|
|
5 |
TT QL&KTCTCC |
9 |
Đập dâng Đắk Mê |
Đạ Long |
Đam Rông |
Đập dâng |
|
|
14 |
TT QL&KTCTCC |
10 |
Đập dâng Tiểu Khu 72 |
Đạ Long |
Đam Rông |
Đập dâng |
|
|
3 |
TT QL&KTCTCC |
11 |
Đập dâng Đơng Briêng |
Đạ Long |
Đam Rông |
Đập dâng |
|
|
3 |
TT QL&KTCTCC |
12 |
Đập tạm Liêng Ú I |
Đạ Long |
Đam Rông |
Đập tạm |
|
|
7 |
TT QL&KTCTCC |
13 |
Đập tạm Liêng ú II |
Đạ Long |
Đam Rông |
Đập tạm |
|
|
3 |
TT QL&KTCTCC |
14 |
Đập dâng Đắk Tông |
Đạ Long |
Đam Rông |
Đập dâng |
|
|
45 |
TT QL&KTCTCC |
15 |
Đập tạm Dơng Ja (mới) |
Đạ Long |
Đam Rông |
Đập tạm |
|
|
3 |
TT QL&KTCTCC |
16 |
Đập tạm Liêng Kơ Đá |
Đạ Long |
Đam Rông |
Đập tạm |
|
|
5 |
TT QL&KTCTCC |
17 |
Đập tạm Chăng Hung |
Đạ Long |
Đam Rông |
Đập tạm |
|
|
7 |
TT QL&KTCTCC |
18 |
Đập tạm Tiểu Khu 105 (mới) |
Đạ Long |
Đam Rông |
Đập tạm |
|
|
9 |
TT QL&KTCTCC |
19 |
Đập tạm Đạ Tro |
Đạ Long |
Đam Rông |
Đập tạm |
|
|
0 |
TT QL&KTCTCC |
20 |
Đập tạm Tiểu Khu 66 |
Đạ Long |
Đam Rông |
Đập tạm |
|
|
10 |
TT QL&KTCTCC |
21 |
Đập tạm Tiểu Khu 67 |
Đạ Long |
Đam Rông |
Đập tạm |
|
|
8 |
TT QL&KTCTCC |
22 |
Đập tạm Bó Bơi |
Đạ Long |
Đam Rông |
Đập tạm |
|
|
30 |
TT QL&KTCTCC |
23 |
Đập tạm Đạ Jar |
Đạ Long |
Đam Rông |
Đập tạm |
|
|
3 |
TT QL&KTCTCC |
24 |
Đập dâng Đa xế 1 |
Đạ M’Rông |
Đam Rông |
Đập dâng |
|
|
26 |
TT QL&KTCTCC |
25 |
Đập tạm Đa xế 2 |
Đạ M’Rông |
Đam Rông |
Đập tạm |
|
|
30 |
TT QL&KTCTCC |
26 |
Đập tạm Đạ Plăng |
Đạ M’Rông |
Đam Rông |
Đập tạm |
|
|
13 |
TT QL&KTCTCC |
27 |
Đập dâng Đơng Jri |
Đạ M’Rông |
Đam Rông |
Đập dâng |
|
|
59 |
TT QL&KTCTCC |
28 |
Đập tạm Măng Tung |
Đạ M’Rông |
Đam Rông |
Đập tạm |
|
|
17 |
TT QL&KTCTCC |
29 |
Đập tạm Đơng Ndớp |
Đạ M’Rông |
Đam Rông |
Đập tạm |
|
|
12 |
TT QL&KTCTCC |
30 |
Hệ thống TL Đạ Tiêng Tang |
Đạ Tông |
Đam Rông |
Liên hồ chứa |
|
|
108 |
TT QL&KTCTCC |
31 |
Đập tạm Đạ Bộc |
Đạ Tông |
Đam Rông |
Đập tạm |
|
|
14 |
TT QL&KTCTCC |
32 |
Đập tạm Cil Múp |
Đạ Tông |
Đam Rông |
Đập tạm |
|
|
13 |
TT QL&KTCTCC |
33 |
Đập tạm Đạ Tông 1 |
Đạ Tông |
Đam Rông |
Đập tạm |
|
|
2 |
TT QL&KTCTCC |
34 |
Đập tạm Đạ Tông 2 |
Đạ Tông |
Đam Rông |
Đập tạm |
|
|
3 |
TT QL&KTCTCC |
35 |
Đập tạm Đạ Tông 3 |
Đạ Tông |
Đam Rông |
Đập tạm |
|
|
3 |
TT QL&KTCTCC |
36 |
Đập tạm Đạ Rơ Hố 1 |
Đạ Tông |
Đam Rông |
Đập tạm |
|
|
33 |
TT QL&KTCTCC |
37 |
Đập tạm Đạ Rơ Hố 2 |
Đạ Tông |
Đam Rông |
Đập tạm |
|
|
2 |
TT QL&KTCTCC |
38 |
Đập tạm Đơng Crong 1 |
Đạ Tông |
Đam Rông |
Đập tạm |
|
|
28 |
TT QL&KTCTCC |
39 |
Đập tạm Đơng Crong 2 |
Đạ Tông |
Đam Rông |
Đập tạm |
|
|
12,6 |
TT QL&KTCTCC |
40 |
Đập tạm Buôn Tô |
Đạ Tông |
Đam Rông |
Đập tạm |
|
|
2 |
TT QL&KTCTCC |
41 |
Đập dâng C-3 |
Đạ Tông |
Đam Rông |
Đập dâng |
|
|
15 |
TT QL&KTCTCC |
42 |
Đập tạm Liêng Trang |
Đạ Tông |
Đam Rông |
Đập tạm |
|
|
12 |
TT QL&KTCTCC |
43 |
Đập tạm Tiểu Đoàn 810 |
Đạ Tông |
Đam Rông |
Đập tạm |
|
|
8 |
TT QL&KTCTCC |
44 |
Đập tạm Păng Út |
Đạ Tông |
Đam Rông |
Đập tạm |
|
|
59 |
TT QL&KTCTCC |
45 |
Đập tạm Đơng Tiên |
Đạ Tông |
Đam Rông |
Đập tạm |
|
|
7 |
TT QL&KTCTCC |
46 |
Đập tạm Đơng Tông |
Đạ Tông |
Đam Rông |
Đập tạm |
|
|
7 |
TT QL&KTCTCC |
47 |
Đập tạm Đa Xí |
Đạ Tông |
Đam Rông |
Đập tạm |
|
|
6 |
TT QL&KTCTCC |
48 |
Đập tạm Blang Kon Ro |
Đạ Tông |
Đam Rông |
Đập tạm |
|
|
15 |
TT QL&KTCTCC |
49 |
Đập tạm Đạ Blu |
Đạ Tông |
Đam Rông |
Đập tạm |
|
|
12 |
TT QL&KTCTCC |
50 |
Đập tạm Bó Băng |
Đạ Tông |
Đam Rông |
Đập tạm |
|
|
27 |
TT QL&KTCTCC |
51 |
Đập dâng Đa Nhinh |
Đạ Tông |
Đam Rông |
Đập dâng |
|
|
29 |
TT QL&KTCTCC |
52 |
Hồ Đạ Nòng 1 |
Đạ Tông |
Đam Rông |
Hồ chứa |
14 |
|
60 |
TT QL&KTCTCC |
53 |
Đập tạm Đạ Nòng 2 |
Đạ Tông |
Đam Rông |
Đập tạm |
|
|
65 |
TT QL&KTCTCC |
54 |
Đập tạm Đạ Tih |
Đạ Tông |
Đam Rông |
Đập tạm |
|
|
21 |
TT QL&KTCTCC |
55 |
Đập tạm Đơng Trang |
Đạ Tông |
Đam Rông |
Đập tạm |
|
|
52 |
TT QL&KTCTCC |
56 |
Đập tạm Chân Đồi 71 B |
Đạ Tông |
Đam Rông |
Đập tạm |
|
|
3 |
TT QL&KTCTCC |
57 |
Đập tạm Đạ Đòr 1 |
Đạ Tông |
Đam Rông |
Đập tạm |
|
|
4 |
TT QL&KTCTCC |
58 |
Đập tạm Đạ Đòr 2 |
Đạ Tông |
Đam Rông |
Đập tạm |
|
|
3 |
TT QL&KTCTCC |
59 |
Đập tạm NTôl |
Đạ Tông |
Đam Rông |
Đập tạm |
|
|
3 |
TT QL&KTCTCC |
60 |
Đập tạm KLăng Cu Lăng |
Đạ Tông |
Đam Rông |
Đập tạm |
|
|
8 |
TT QL&KTCTCC |
61 |
Đập tạm Đạ Tiêng |
Đạ Tông |
Đam Rông |
Đập tạm |
|
|
48,4 |
TT QL&KTCTCC |
62 |
Đập tạm Đạ Giồng |
Liêng s Rônh |
Đam Rông |
Đập tạm |
|
|
24 |
TT QL&KTCTCC |
63 |
Đập tạm Con Iar |
Liêng s Rônh |
Đam Rông |
Đập tạm |
|
|
3 |
TT QL&KTCTCC |
64 |
Đập tạm K' Long Tong |
Liêng s Rônh |
Đam Rông |
Đập tạm |
|
|
4 |
TT QL&KTCTCC |
65 |
Đập dâng Đạ Ral |
Liêng s Rônh |
Đam Rông |
Đập dâng |
|
|
302 |
TT QL&KTCTCC |
66 |
Đập tạm Đạ Tá |
Liêng s Rônh |
Đam Rông |
Đập tạm |
|
|
16 |
TT QL&KTCTCC |
67 |
Đập tạm Bon Tợp |
Liêng s Rônh |
Đam Rông |
Đập tạm |
|
|
13 |
TT QL&KTCTCC |
68 |
Hồ Lăng Tô |
Đạ K Nàng |
Đam Rông |
Hồ chứa |
11,15 |
350 |
50 |
TT QL&KTCTCC |
69 |
Đập tạm Thôn Bull |
Đạ K Nàng |
Đam Rông |
Đập tạm |
|
|
79 |
TT QL&KTCTCC |
70 |
Hồ Đạ Na Hát |
Đạ K Nàng |
Đam Rông |
Hồ chứa |
|
|
200 |
TT QL&KTCTCC |
71 |
Hồ Di Linh |
Đạ K Nàng |
Đam Rông |
Hồ chứa |
|
|
125 |
TT QL&KTCTCC |
72 |
Hồ Trung Tâm |
Đạ K Nàng |
Đam Rông |
Hồ chứa |
|
|
130 |
TT QL&KTCTCC |
73 |
Hồ Trung Tâm 2 |
Đạ K Nàng |
Đam Rông |
Hồ chứa |
|
|
0 |
TT QL&KTCTCC |
74 |
Hồ Phi Liêng |
Phi Liêng |
Đam Rông |
Hồ chứa |
12 |
1942,5 |
333 |
TT QL&KTCTCC |
75 |
Đập dâng BobLa |
Phi Liêng |
Đam Rông |
Đập dâng |
|
|
53 |
TT QL&KTCTCC |
76 |
Đập tạm Phi Jut |
Đạ R’sal |
Đam Rông |
Đập tạm |
|
|
46 |
TT QL&KTCTCC |
77 |
Đập tạm Đạ R Mơ |
Đạ R’sal |
Đam Rông |
Đập tạm |
|
|
61,9 |
TT QL&KTCTCC |
78 |
Đập tạm Cầu Tuấn Ly |
Đạ R’sal |
Đam Rông |
Đập tạm |
|
|
0 |
TT QL&KTCTCC |
79 |
Đập tạm Thôn Đăk Măng |
Đạ R’sal |
Đam Rông |
Đập tạm |
|
|
41,4 |
TT QL&KTCTCC |
VIII |
HUYỆN BẢO LÂM |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hồ Thôn 3 |
B'lá |
Bảo Lâm |
Hồ chứa |
10,74 |
353,15 |
110 |
TT QL&KTCTCC |
2 |
Hồ Thôn 1 Lộc Lâm |
Lộc Lâm |
Bảo Lâm |
Hồ chứa |
5,2 |
40,75 |
30 |
TT QL&KTCTCC |
3 |
Hồ Thôn 2 Lộc Tân |
Lộc Tân |
Bảo Lâm |
Hồ chứa |
|
|
40 |
TT QL&KTCTCC |
4 |
Hồ Thôn 3 Lộc Tân |
Lộc Tân |
Bảo Lâm |
Hồ chứa |
13,5 |
485,5 |
170 |
TT QL&KTCTCC |
5 |
Hồ Thôn 2 Lộc Bảo |
Lộc Bảo |
Bảo Lâm |
Hồ chứa |
13,1 |
168,38 |
70 |
TT QL&KTCTCC |
6 |
Hồ HT1 |
Lộc Bảo |
Bảo Lâm |
Hồ chứa |
7,6 |
275,0 |
70 |
TT QL&KTCTCC |
7 |
Hồ Thôn 1 Lộc Phú |
Lộc Phú |
Bảo Lâm |
Hồ chứa |
10,3 |
255,18 |
100 |
TT QL&KTCTCC |
8 |
Hồ Thôn 5 Lộc Quảng |
Lộc Quảng |
Bảo Lâm |
Hồ chứa |
3,98 |
25,932 |
30 |
TT QL&KTCTCC |
9 |
Hồ An Bình |
Lộc An |
Bảo Lâm |
Hồ chứa |
|
|
30 |
TT QL&KTCTCC |
10 |
Hồ Đa Hang Lang |
Lộc Phú |
Bảo Lâm |
Hồ chứa |
|
|
95 |
TT QL&KTCTCC |
11 |
Hồ Tân Rai |
TT. Lộc Thắng |
Bảo Lâm |
Hồ chứa |
10,5 |
1405 |
500 |
TT QL&KTCTCC |
12 |
Hồ Thôn 4 Lộc Bắc |
Lộc Bắc |
Bảo Lâm |
Hồ chứa |
|
|
150 |
TT QL&KTCTCC |
13 |
Hồ Lâm Trường |
TT. Lộc Thắng |
Bảo Lâm |
Hồ chứa |
|
|
20 |
TT QL&KTCTCC |
14 |
Hồ Đắk Ka |
Lộc Bắc |
Bảo Lâm |
Hồ chứa |
9,8 |
320 |
80 |
TT QL&KTCTCC |
15 |
Hồ Thôn 2 |
Lộc Nam |
Bảo Lâm |
Hồ chứa |
|
|
16 |
TT QL&KTCTCC |
16 |
Hồ Thôn 10 |
Lộc Nam |
Bảo Lâm |
Hồ chứa |
|
|
72 |
TT QL&KTCTCC |
IX |
THÀNH PHỐ BẢO LỘC |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hồ 28 Tháng 3 |
P. B'lao |
Bảo Lộc |
Hồ chứa |
12 |
89,05 |
200 |
TT Nông Nghiệp Bảo Lộc |
2 |
Hồ Mai Thành |
Lộc Tiến |
Bảo Lộc |
Hồ chứa |
12 |
710,95 |
355 |
TT Nông Nghiệp Bảo Lộc |
3 |
Hồ Lộc Thanh |
Lộc Thanh |
Bảo Lộc |
Hồ chứa |
6,7 |
1167,31 |
500 |
TT Nông Nghiệp Bảo Lộc |
4 |
Đập dâng Thôn 8 |
Đại Lào |
Bảo Lộc |
Đập dâng |
|
|
382 |
TT Nông Nghiệp Bảo Lộc |
5 |
Hồ Nam Phương |
Lộc Phát |
Bảo Lộc |
Hồ chứa |
8 |
1500 |
400 |
TT Nông Nghiệp Bảo Lộc |
6 |
Hồ Đồng Nai |
Phường 1 |
Bảo Lộc |
Hồ chứa |
|
|
0 |
Công ty Công trình đô thị |
7 |
Hồ Thôn 3 |
Đam Bri |
Bảo Lộc |
Hồ chứa |
|
|
40 |
Công ty CP Kôhinda |
8 |
Hồ Thôn 9 |
Đam Bri |
Bảo Lộc |
Hồ chứa |
|
|
100 |
Công ty CP Kôhinda |
9 |
Hồ Thôn 12 |
Đam Bri |
Bảo Lộc |
Hồ chứa |
|
|
50 |
Công ty CP Kôhinda |
10 |
Hồ Thôn 6 |
Đam Bri |
Bảo Lộc |
Hồ chứa |
|
|
20 |
UBND cấp xã |
11 |
Hồ Hà Giang |
Phường 1 |
Bảo Lộc |
Hồ chứa |
7,2 |
814 |
0 |
TT Nông Nghiệp Bảo Lộc |
12 |
Hồ Suối Đỉa |
Lộc Thanh |
Bảo Lộc |
Hồ chứa |
|
|
0 |
TT Nông Nghiệp Bảo Lộc |
X |
HUYỆN ĐẠ HUOAI |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hồ Khu Phố 4 |
TT Ma Đa Guôi |
Đạ Huoai |
Hồ chứa |
11,8 |
289,4 |
32 |
TT QL&KTCTCC |
2 |
Hồ Cảnh Quan Mađagui |
TT Ma Đa Guôi |
Đạ Huoai |
Hồ chứa |
|
|
0 |
TT QL&KTCTCC |
3 |
Hồ Đạ Kon Bos |
Đạ P'loa |
Đạ Huoai |
Hồ chứa |
11 |
177,53 |
147 |
TT QL&KTCTCC |
4 |
Đập dâng Pu Đa Nga |
Đoàn Kết |
Đạ Huoai |
Đập dâng |
|
|
26 |
TT QL&KTCTCC |
XI |
HUYỆN ĐẠ TẺH |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Trạm bơm Tân Lập |
TT Đạ Tẻh |
ĐạTẻh |
Trạm bơm |
|
|
42 |
TT QLĐT&KTTL LĐ |
2 |
Hồ Thạch Thất |
Đạ Kho |
Đạ Tẻh |
Hồ chứa |
|
|
40 |
TT QL&KTCTCC |
3 |
Hồ Thôn 10 |
Đạ Kho |
Đạ Tẻh |
Hồ chứa |
10,9 |
2440 |
249 |
TT QL&KTCTCC |
4 |
Đập dâng Ứng Hòa |
Đạ Kho |
ĐạTẻh |
Đập dâng |
|
|
18 |
TT QL&KTCTCC |
5 |
Hồ Tố Lan |
An Nhơn |
Đạ Tẻh |
Hồ chứa |
14,6 |
283,0 |
30 |
TT QL&KTCTCC |
6 |
Hồ Con Ó |
Mỹ Đức |
Đạ Tẻh |
Hồ chứa |
|
|
60 |
UBND cấp xã |
7 |
Đập tạm Thôn Vĩnh Thủy |
Đạ Lây |
ĐạTẻh |
Đập tạm |
|
|
7 |
Dân tự quản lý |
8 |
Đập tạm Thôn 5 |
Triệu Hải |
ĐạTẻh |
Đập tạm |
|
|
9 |
Dân tự quản lý |
9 |
Kênh tiêu Đạ Tẻh |
TT Đạ Tẻh |
Đạ Tẻh |
Kênh tiêu |
|
|
118 |
Dân tự quản lý |
XII |
HUYỆN CÁT TIÊN |
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Hồ Mỹ Trung |
Mỹ Lâm |
Cát Tiên |
Hồ chứa |
11,5 |
836,0 |
100 |
TT QLĐT&KTTL LĐ |
2 |
Hồ Đạ Bo B |
Gia Viễn |
Cát Tiên |
Hồ chứa |
5 |
68,7 |
45 |
TT QLĐT&KTTL LĐ |
3 |
Cống Dâng V20 Quảng Ngãi - Tư Nghĩa |
Tư Nghĩa |
Cát Tiên |
Cống dâng |
|
|
10 |
TT QLĐT&KTTL LĐ |
4 |
Hồ Tư Nghĩa |
Tư Nghĩa |
Cát Tiên |
Hồ chứa |
12,50 |
2.385,00 |
221 |
TT QL&KTCTCC |
5 |
Kênh tiêu Khu 1 |
TT Đồng Nai |
Cát Tiên |
Kênh tiêu |
|
|
50 |
UBND cấp xã |
6 |
Cống Chuồng Bò |
TT Đồng Nai |
Cát Tiên |
Kênh tiêu |
|
|
750 |
UBND cấp xã |
7 |
Cống dâng V20-1 (Bảy Mẫu 1) |
Quảng Ngãi |
Cát Tiên |
Cống dâng |
|
|
20 |
UBND cấp xã |
8 |
Công dâng V20-2 (Bảy Mẫu 2) |
Quảng Ngãi |
Cát Tiên |
Đập tạm |
|
|
20 |
UBND cấp xã |
9 |
Cống tiêu ông Định |
Quảng Ngãi |
Cát Tiên |
Kênh tiêu |
|
|
100 |
UBND cấp xã |
10 |
Cống tưới tiêu thôn 1 (Bảy Mẫu 3) |
Quảng Ngãi |
Cát Tiên |
Kênh tiêu |
|
|
10 |
UBND cấp xã |
11 |
Đập Bà Đơn |
Nam Ninh |
Cát Tiên |
Đập tạm |
|
|
40 |
UBND cấp xã |
12 |
Đập Bà Dưỡng |
Nam Ninh |
Cát Tiên |
Đập tạm |
|
|
40 |
UBND cấp xã |
13 |
Đập Ninh Hạ |
Nam Ninh |
Cát Tiên |
Đập dâng |
|
|
30 |
UBND cấp xã |
14 |
Hồ Ninh Trung |
Nam Ninh |
Cát Tiên |
Hồ chứa |
|
|
30 |
UBND cấp xã |
15 |
Đập Ông Cường (Mỹ Trung 1) |
Mỹ Lâm |
Cát Tiên |
Đập tạm |
|
|
40 |
UBND cấp xã |
16 |
Đập Ông Mãi |
Mỹ Lâm |
Cát Tiên |
Đập tạm |
|
|
14 |
UBND cấp xã |
17 |
Đập Ông Thấm |
Mỹ Lâm |
Cát Tiên |
Đập tạm |
|
|
20 |
UBND cấp xã |
18 |
Đập Ông Lung |
Mỹ Lâm |
Cát Tiên |
Đập dâng |
|
|
30 |
UBND cấp xã |
19 |
Đập Long-Cường-Điệp (Long) |
Mỹ Lâm |
Cát Tiên |
Đập dâng |
|
|
20 |
UBND cấp xã |
20 |
Đập Ông Cương |
Mỹ Lâm |
Cát Tiên |
Đập tạm |
|
|
3 |
UBND cấp xã |
21 |
Đập Ông Hảo |
Mỹ Lâm |
Cát Tiên |
Đập tạm |
|
|
2 |
UBND cấp xã |
22 |
Đập Ông Đức (L.H. Đức) |
Mỹ Lâm |
Cát Tiên |
Đập tạm |
|
|
2 |
UBND cấp xã |
23 |
Đập Ông Hiến |
Tư Nghĩa |
Cát Tiên |
Đập tạm |
|
|
10 |
UBND cấp xã |
24 |
Đập Ông Lưu |
Tư Nghĩa |
Cát Tiên |
Đập dâng |
|
|
20 |
UBND cấp xã |
25 |
Đập dâng Ông Phúc |
Tư Nghĩa |
Cát Tiên |
Đập tạm |
|
|
15 |
UBND cấp xã |
26 |
Đập Đạ Ri Ông |
Tư Nghĩa |
Cát Tiên |
Đập tạm |
|
|
30 |
UBND cấp xã |
27 |
Cống dâng ông Xoa |
Tư Nghĩa |
Cát Tiên |
Cống dâng |
|
|
10 |
UBND cấp xã |
28 |
Đập Ông Cường |
Tư Nghĩa |
Cát Tiên |
Đập dâng |
|
|
10 |
UBND cấp xã |
29 |
Đập Thôn 2 (Ông Bình) |
Tiên Hoàng |
Cát Tiên |
Đập dâng |
|
|
35 |
UBND cấp xã |
30 |
Đập Ông Quang Thôn 4 |
Tiên Hoàng |
Cát Tiên |
Đập dâng |
|
|
30 |
UBND cấp xã |
31 |
Đập Ông Mùi |
Tiên Hoàng |
Cát Tiên |
Đập dâng |
|
|
30 |
UBND cấp xã |
32 |
Đập Ông Bốn |
Tiên Hoàng |
Cát Tiên |
Đập tạm |
|
|
3 |
UBND cấp xã |
33 |
Đập Ông Quang Thôn 3 |
Tiên Hoàng |
Cát Tiên |
Đập tạm |
|
|
1 |
UBND cấp xã |
34 |
Đập Ông Ánh |
Tiên Hoàng |
Cát Tiên |
Đập tạm |
|
|
1 |
UBND cấp xã |
35 |
Đập Ông Phúc (Ông Thứ) |
Tiên Hoàng |
Cát Tiên |
Đập tạm |
|
|
5 |
UBND cấp xã |
36 |
Đập Ông Tỵ |
Tiên Hoàng |
Cát Tiên |
Đập dâng |
|
|
5 |
UBND cấp xã |
37 |
Đập Bà Cồ |
Tiên Hoàng |
Cát Tiên |
Đập dâng |
|
|
20 |
UBND cấp xã |
38 |
Đâp Ông Nghiếp |
Tiên Hoàng |
Cát Tiên |
Đập tạm |
|
|
10 |
UBND cấp xã |
39 |
Đập Trấn Phú |
Gia Viễn |
Cát Tiên |
Đập dâng |
|
|
30 |
UBND cấp xã |
40 |
Kênh tiêu Bàu Rô |
Gia Viễn |
Cát Tiên |
Kênh tiêu |
|
|
20 |
UBND cấp xã |
41 |
Đập Đạ Bo A |
Gia Viễn |
Cát Tiên |
Đập dâng |
|
|
30 |
UBND cấp xã |
42 |
Đập Ông Sự |
Gia Viễn |
Cát Tiên |
Đập tạm |
|
|
10 |
UBND cấp xã |
43 |
Cống tiêu Thanh Tiến |
Gia Viễn |
Cát Tiên |
Kênh tiêu |
|
|
7 |
UBND cấp xã |
44 |
Đập Ông Thành (Ninh Thủy) |
Gia Viễn |
Cát Tiên |
Đập tạm |
|
|
30 |
UBND cấp xã |
45 |
Kênh tiêu suối Đăk Lô (6Km) |
Gia Viễn |
Cát Tiên |
Kênh tiêu |
|
|
200 |
UBND cấp xã |
46 |
Kênh tiêu suối cạn (5Km) |
Gia Viễn |
Cát Tiên |
Kênh tiêu |
|
|
200 |
UBND cấp xã |
47 |
Kênh tiêu Trung Hưng (4,5Km) |
Gia Viễn |
Cát Tiên |
Kênh tiêu |
|
|
150 |
UBND cấp xã |
48 |
Cống dâng Cát An |
Phước Cát 1 |
Cát Tiên |
Cống dâng |
|
|
20 |
UBND cấp xã |
49 |
Cống dâng Ông Mèn |
Phước Cát 1 |
Cát Tiên |
Cống dâng |
|
|
20 |
UBND cấp xã |
50 |
Cống dâng Thôn 5 |
Đức Phổ |
Cát Tiên |
Cống dâng |
|
|
20 |
UBND cấp xã |
51 |
Kênh tiêu Đức Phổ |
Đức Phổ |
Cát Tiên |
Kênh tiêu |
|
|
120 |
UBND cấp xã |
52 |
Cống ngăn lũ Thôn 4 |
Đức Phổ |
Cát Tiên |
Kênh tiêu |
|
|
50 |
UBND cấp xã |
53 |
Cống dâng Bù Sa |
Đ.Nai Thượng |
Cát Tiên |
Cống dâng |
|
|
3 |
UBND cấp xã |
54 |
Cống dâng ông Hợp |
Phước Cát 2 |
Cát Tiên |
Cống dâng |
|
|
25 |
UBND cấp xã |
55 |
Đập dâng ông Thó |
Phước Cát 2 |
Cát Tiên |
Đập tạm |
|
|
15 |
UBND cấp xã |
56 |
Đập dâng ông Công |
Phước Cát 2 |
Cát Tiên |
Đập dâng |
|
|
5 |
UBND cấp xã |
57 |
Hệ thống đập Phước Sơn |
Phước Cát 2 |
Cát Tiên |
Đập tạm |
|
|
30 |
UBND cấp xã |
58 |
Hồ Phước Hải |
Phước Cát 2 |
Cát Tiên |
Hồ chứa |
|
|
12 |
UBND cấp xã |
59 |
Đập Ông Quyền |
Tư Nghĩa |
Cát Tiên |
Đập tạm |
|
|
5 |
Dân tự quản lý |
60 |
Đập Ông Chơm |
Tư Nghĩa |
Cát Tiên |
Đập tạm |
|
|
5 |
Dân tự quản lý |
61 |
Đập Ông Báu |
Gia Viễn |
Cát Tiên |
Đập tạm |
|
|
2 |
Dân tự quản lý |
62 |
Hệ thống đập tạm Trung Hưng |
Gia Viễn |
Cát Tiên |
Đập tạm |
|
|
10 |
Dân tự quản lý |
371 |
TỔNG |
|
|
21.919 |
|
Thông tư 41/2013/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 67/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 143/2003/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi Ban hành: 11/04/2013 | Cập nhật: 12/04/2013
Nghị định 67/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 143/2003/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi Ban hành: 10/09/2012 | Cập nhật: 11/09/2012
Thông tư 40/2011/TT-BNNPTNT về quy định năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi Ban hành: 27/05/2011 | Cập nhật: 31/05/2011
Thông tư 56/2010/TT-BNNPTNT quy định hoạt động của tổ chức quản lý, khai thác công trình thủy lợi Ban hành: 01/10/2010 | Cập nhật: 06/10/2010
Thông tư 65/2009/TT-BNNPTNT hướng dẫn tổ chức hoạt động và phân cấp quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi Ban hành: 12/10/2009 | Cập nhật: 15/10/2009
Thông tư 45/2009/TT-BNNPTNT hướng dẫn lập và phê duyệt phương án bảo vệ công trình thuỷ lợi Ban hành: 24/07/2009 | Cập nhật: 31/07/2009
Nghị định 72/2007/NĐ-CP về quản lý an toàn đập Ban hành: 07/05/2007 | Cập nhật: 15/05/2007
Nghị định 143/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi Ban hành: 28/11/2003 | Cập nhật: 06/12/2012
Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi năm 2001 Ban hành: 04/04/2001 | Cập nhật: 07/01/2010